Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

GIÁO ÁN LỚP 5 TUẦN 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.63 KB, 25 trang )

Phạm Hồng Anh Trờng Tiểu học Thịnh Lộc

Tuần 34
Thứ hai, ngày 14 tháng 05 năm 2012
Buổi sáng:
Tiết 1: Chào cờ đầu tuần
Tiết 2: Tập đọc
Lớp học trên đờng
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nớc ngoài.
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-
mi. (Trả lời đợc các câu hỏi 1, 2, 3 SGK).
- HS khá-giỏi nêu đợc suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 4).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Hai tập truyện không gia đình (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học:
1. HĐ 1: Kiểm tra
- Ba HS đọc thuộc lòng bài thơ: Sang năm con lên bảy , trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
2. HĐ 2: Giới thiệu bài.
- GV nêu yêu cầu và mục đích tiết học.
3. HĐ 3: Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- Một HS khá đọc bài.
- HS quan sát tranh minh hoạ lớp học trên đờng.
- Một HS đọc xuất xứ của trích đoạn truyện sau bài đọc.
- GV ghi bảng các tên riêng nớc ngoài: Vi-ta li, Ca-pi, Rê-mi,
- HS nhìn bảng đọc.
- HS luyện đọc theo qui trình.
Đoạn 1: Từ đầu đến .không phải ngày một ngày hai.


Đoạn 2: Tiếp theo đắc chí vẫy vẫy cái đuôi.
Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV đọc diễn cảm bài văn: Giọng kể nhẹ nhàng cảm xúc, lời đáp của Rê
-mi dịu dàng đầy cảm xúc.
b) Tìm hiểu bài.
- Rê - mi học chữ trong hoàn cảnh nào ?
- Lớp học Rê - mi có gì ngộ nghĩnh ?
- Kết quả học tâp của Ca-pi và Rê -mi khác nhau nh thế nào?
-Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học ?
- Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em ?
c) Đọc diễn cảm:
Giáo án lớp 5 - 1 - Năm học: 2011 - 2012
Phạm Hồng Anh Trờng Tiểu học Thịnh Lộc

- GV Hớng dẫn 3 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 3 đoạn truyện.
- GV hớng dẫn HS cả lớp đọc diễn cảm một đoạn truyện.
4. HĐ 4: Hoạt động nối tiếp:
- HS nhắc lại ý nghĩa của truyện.
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 3: Chính tả. (Nhớ-viết)
Sang năm con lên bảy
I. Mục tiêu
- Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng.
- Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên
riêng đó (BT2), viết đợc một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti ở địa ph ơng (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ.
- 3, 4 tờ phiếu học nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức (cha viết đúng chính tả)
trong bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:

1. HĐ 1: Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS viết trên giấy nháp tên một số cơ quan, tổ chức ở BT2 (tiết chính tả trớc).
2. HĐ 2 : Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
3. HĐ 3 : Hớng dẫn HS nhớ viết.
- GV nêu yêu cầu của bài, 1 HS đọc to khổ thơ 2, 3 trong SGK.
- 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ, cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét.
- Cả lớp đọc lại 2 khổ thơ trong SGK để ghi nhớ.
- HS gấp SGK, nhớ lại tự viết bài chính tả.
- GV chấm chữa bài, nêu nhận xét.
4. HĐ 4 : Hớng dẫn HS làm BT chính tả.
BT2:
- 1 HS đọc y/c BT2 cả lớp theo dõi. GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT.
- HS làm bài vào VBT sau đó GV cùng HS chữa bài.
- GV kết luận đáp án đúng: ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam, Bộ
Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thơng binh và Xã hội, Hội Liên hiệp
Phụ nữ Việt Nam.
BT3: HĐ nhóm.
- HS đọc yêu cầu của BT.
- GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu.
M : Công ty Giày da Phú Xuân,
- HS suy nghĩ, mỗi em viết vào VBT ít nhất tên 1 cơ quan, xí nghiệp, công
ty
- Sau thời gian quy định, đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
Giáo án lớp 5 - 2 - Năm học: 2011 - 2012
Phạm Hồng Anh Trờng Tiểu học Thịnh Lộc

- Cả lớp và GV kết luận bổ sung tìm ra nhóm thắng cuộc.
5. HĐ 5: Hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các tổ chức, cơ quan vừa luyện viết.
Tiết 4: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán về chuyển động đều.
- HS làm các BT 1, 2. HS khá, giỏi làm hết.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. HĐ 1: Kiểm tra bài cũ.
- HS nhắc lại các công thức liên quan đến vận tốc, thời gian, quãng đờng.
- Chữa BT ở VBT.
2. HĐ 2: Giới thiệu bài.
- GV nêu yêu cầu của tiết luyện tập.
3. HĐ 3: Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán và làm bài tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS vận dụng đợc công thức tính vận tốc, quãng đờng, thời gian để
giải bài toán.
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vận tốc của ô tô là
120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b)
Nửa giờ = 0,5 giờ
Quãng đờng từ nhà bình đến bến xe là
15 x 0,5 = 7,5 (km)
c)
Thời gian ngời đó đi bộ là
6 : 5 = 1,2 (giờ)
1,2 giờ = 1 giờ 12 phút

Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài toán.
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Giáo viên có thể gợi ý cách giải: muốn tính thời gian xe máy đi phải tính
vận tốc xe máy, vận tốc ô tô bằng 2 lần vận tốc xe máy. Vậy trớc hết phải tính vận
tốc của ô tô.
Đáp số: 1,5 giờ
Bài 3:
1 HS đọc yêu cầu bài toán.
Giáo án lớp 5 - 3 - Năm học: 2011 - 2012
Phạm Hồng Anh Trờng Tiểu học Thịnh Lộc

Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Đây là dạng toán chuyển động ngợc chiều. Có thể gợi ý để HS biết Tổng
vận tốc của 2 ô tô bằng độ dài quảng đờng AB chia cho thời gian đi để gặp nhau .
Đáp số: 36 km/giờ và 54 km/giờ
4. HĐ 4: Hoạt động nối tiếp:
- GV cho HS nêu lại cách thực hiện các bài toán trên.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục ôn các qui tắc về toán chuyển động đều.
Tiết 5: Khoa học
Tác động của con ngời
đến môi trờng không khí và nớc
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trờng không khí và nớc bị ô
nhiễm.
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nớc.
** Các kĩ cần đạt :
- Kĩ năng phân tích, xử lí các thông tin và kinh nghiệm bản thân để nhận ra
những nguyên nhân dẫn đến môi trờng không khí và nớc bị ô nhiễm.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới ngời thân,

cộng đồng trong việc bảo vệ môi trờng không khí và nớc.
II. Đồ dùng dạy học, các phơng pháp/ kĩ thuật dạy học sử dụng:
- Hình vẽ trang 138,139 SGK .
** Các phơng pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực:
- Quan sát và thảo luận nhóm.
- Thảo luận và liên hệ thực tế. Đóng vai xử lí tình huống.
III. Hoạt động dạy học:
1. HĐ 1: Giới thiệu bài.
- GV nêu yêu cầu và mục đích tiết học.
2. HĐ 2: Quan sát và thảo luận.
Làm việc theo nhóm.
- Cho HS quan sát các hình trang 138 SGK và thảo luận câu hỏi:
? Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nớc?
- Quan sát các hình trang 139 SGK và thảo luận câu hỏi:
? Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc ống dẫn dầu đi qua đại dơng bị
rò rỉ?
Làm việc cả lớp.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm.
- Các nhóm khác bổ sung.
Giáo án lớp 5 - 4 - Năm học: 2011 - 2012
Phạm Hồng Anh Trờng Tiểu học Thịnh Lộc

*GV chốt: có nhiều nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trờng không khí và n-
ớc, trong đó phải kể đến sự phát triển các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên
và sản xuất ra của cải vật chất.
3. HĐ 3: Thảo luận.
- Liên hệ những việc làm của ngời dân địa phơng đến việc gây ô nhiễm môi trờng
không khí và nớc?
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nớc?
- Tuỳ tình hình ở địa phơng, GV đa kết luận về tác hại của những việc trên.

4. HĐ 4: Hoạt động nối tiếp:
- GV cho học sinh nhắc lại một số nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm không khí và nớc.
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm.
___________________________________________________________
Thứ ba, ngày 15 tháng 5 năm 2012
Buổi sáng:
Tiết 1: Kĩ thuật
Lắp ghép mô hình tự chọn. (tiết 2)
I-Mục tiêu: HS cần phải:
- Lắp đợc mô hình đã chọn.
- Tự hào về mô hình mình đã lắp đợc.
II-Đồ dùng:
- Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III-Hoạt động dạy học:
*HĐ
1
: HS chọn mô hình lắp ghép.
- GV cho cá nhân hoặc nhóm HS tự chọn mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK
hoặc tự su tầm.
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ mô hình và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự su tầm.
- GV theo dõi và hớng dẫn thêm cho các em chọn đúng chi tiết.
*HĐ
2
: HS chọn chi tiết.
- GV theo dỗi, hớng dẫn, uốn nắn HS.
IV- Củng cố, dặn dò:
- Nhớ chi tiết mình đã chọn để lắp mô hình.
Tiết 2: Thể dục
Gv chuyên trách soạn giảng


Tiết 3: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Biết giải bài toán có nội dung hình học.
Giáo án lớp 5 - 5 - Năm học: 2011 - 2012
Phạm Hồng Anh Trờng Tiểu học Thịnh Lộc

- HS làm các BT 1, 3a/ b. HS khá, giỏi làm hết.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ
III. Các HĐ dạy học chủ yếu:
1. HĐ 1: Kiểm tra bài cũ.
- GV Cho học sinh nhắc lại các công thức về chu vi, diện tích, thể tích của
một số hình đã học.
2. HĐ 2: Giới thiệu bài.
- GV nêu yêu cầu tiết luyện tập.
3. HĐ 3: Hớng dẫn học sinh làm bài tập và thực hành.
Bài 1: - 1 HS đoc yêu cầu bài toán.
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- GV chuẩn kiến thức
Đáp số: 6 000 000 đồng
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu bài toán.
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- GV có thể gợi ý để HS tìm ra cách giải.
Chẳng hạn: chiều cao hình thang bằng diện tích chia cho trung bình cộng 2
đáy. Biết trung bình cộng 2 đáy là 36m, ta phải tìm diện tích hình thang. Biết diện
tích hình thang bằng diện tích hình vuông có chu vi 96 m. Nh vậy ta phải tìm cách
tính diện tích hình vuông

- GV kết luận.
Đáp số: 16 m, 41 m, 31m
Bài 3:
- Trình tự nh các bài trên.
- GV cho học sinh nêu yêu cầu bài tập
- HS chữa bài, GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
4. HĐ 4: Hoạt động nối tiếp :
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách giải các bài toán.
Tiết 4: Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu. (Dấu phẩy)
I-Mục tiêu:
Ôn tập về dấu câu: dấu phẩy
Sử dụng đúng dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn.
II-Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Luyện tập
Giáo án lớp 5 - 6 - Năm học: 2011 - 2012
Phạm Hồng Anh Trờng Tiểu học Thịnh Lộc

Bài 1: Đặt dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục
ngữ dới đây:
- Kẻ ham công ngời tiếc việc.
- Trống đánh xuôi kèn thổi ngợc.
- Mỡ gà thì gió mỡ chó thì ma.
- Trong nhà cha tỏ ngoài ngõ đã tờng.
- Chúa vắng nhà gà vọc niêu tôm.
Bài 2: Điền dấu phẩy hoặc dấu chấm vào từng ô trống trong câu chuyện sau
cho phù hợp:
Đãng trí

Một lần (1) trên đờng đi (2) nhạc sĩ Bét-thô-ven thấy bụng đói cồn
cào (3) ông bèn ghé vào một quán ăn.
Trong lúc chờ ngời phục vụ dọn thức ăn (4) ộng bỗng nghĩ ra một ý
nhạc hay (5) thế là quên cả đói (6) Bét-thô-ven rút ngay một tờ giấy trong túi
ra rồi viết lia lịa.
Nửa tiếng đồng hồ sau (7) ông gọi chủ quán ra tính tiền.
Chủ quán trố mắt ngạc nhiên vì thấy nhạc sĩ cha hề ăn một chút thức ăn
nào (8) vậy mà Bét-thô-ven cứ nằng nặc:
- Tôi đã ăn rồi (9) anh đừng chế giễu tôi nữa.
Bài 3: Ghi dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi đoạn văn sau:
a. Ma ngớt hạt rồi dần dần tạnh hẳn. Màn mây xám đục trên cao đã rách mớp
trôi dạt cả về một phơng để lộ dần một vài mảng trời thấp thoáng xanh. Dới
mặt đất nớc ma vẫn còn róc rách lăn tăn luồn lỏi chảy thành hàng ngàn vạn
dòng mỏng manh buốt lạnh.
b. Cành lá sắc và đen nh mực vắt qua mặt trăng nh một bức tranh tầu. Bức t-
ờng hoa sáng trắng lên lá lựu dày và nhỏ lấp lánh nh thủy tinh.
Bài 4:
Viết một đoạn văn khoảng 4-5 câu tả lớp học của em, trong đó có dùng dấu
phẩy để ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu, dấu phẩy để ngăn cách bộ
phận trạng ngữ với bộ phận chủ ngữ và vị ngữ của câu.
2. Hoạt động 2: Chữa bài.
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá.
IV- Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà ôn tập lại dấu câu(dấu phẩy).
Tiết 5: Lịch sử
ôn tập
I. Mục tiêu:

* Nắm đợc một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay:
Giáo án lớp 5 - 7 - Năm học: 2011 - 2012
Phạm Hồng Anh Trờng Tiểu học Thịnh Lộc

- Thực dân Pháp xâm lợc nớc ta, nhân dân ta đã đứng lên chống pháp.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nớc ta, Cách mạng
tháng Tám thành công, ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc tuyên ngôn Độc lập khai sinh nớc
Việt Nam dân chủ cộng hòa.
- Cuối năm 1945 Thực dân Pháp trở lại xâm lợc nớc ta, nhân dân ta tiến hành
cuộc kháng chiến giữ nớc. Chiến thắng Điện Biên Phủ thắng lợi kết thúc cuộc kháng
chiến.
- Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc
vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả lại cuộc chiến tranh phá hoại của đế
quốc Mỹ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng,
đất nớc đợc thống nhất.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
1. HĐ 1: Giới thiệu bài.
- GV nêu yêu cầu và mục đích tiết ôn tập.
2. HĐ 2: Củng cố.
GV cho học sinh nhắc lại các giai đoạn lịch sử từ năm 1858 đến nay :
+ Từ năm 1858 đến 1945: Hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lợc và đô
hộ.
+ Từ 1945-1954: Chín năm kháng chiến pháp.
+ 1945-1975: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh thống nhất n-
ớc nhà.
+ 1975 - nay: Cả nớc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 1 giai đoạn ghi lại những sự kiện tiêu
biểu trong từng giai đoạn đó vào bảng phụ.

- Các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu.
- GV cho từng nhóm theo từng giai đoạn trình bày, các nhóm khác bổ sung.
3. HĐ 3: Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
- GV cho học sinh tự hoàn thành bài tập.
- HS tự làm bài vào vở.
- GV theo dõi học sinh làm và hớng dẫn thêm. GV kết luận.
4. HĐ 4: Hoạt động nối tiếp:
- GV nhắc học sinh về nhà ôn lại các giai đoạn lịch sử.
___________________________________________________________
Thứ t, ngày 16 tháng 5 năm 2012
Buổi sáng:
Tiết 1: Toán
Ôn tập về biểu đồ
I. Mục tiêu:
Giáo án lớp 5 - 8 - Năm học: 2011 - 2012
Phạm Hồng Anh Trờng Tiểu học Thịnh Lộc

- Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung số liệu trong một bảng thống kê số
liệu.
- HS làm các BT 1, 2 ( a), 3. HS khá, giỏi làm hết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Cho HS sử dụng các biểu đồ, bảng số liệu điều tra có trong SGK.
- GV phóng to kẽ sẵn các bảng phụ các biểu đồ, bảng kết quả điều tra của
SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. HĐ 1: Giới thiệu bài.
- GV nêu yêu cầu tiết học.
2. HĐ 2: Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
- GV cho HS quan sát bảng số liệu hoặc biểu đồ.
- HS tự làm bài tập và chữa bài tập.

Bài 1:
Cho HS nêu các số trên cột dọc của biểu đồ chỉ gì? (Chỉ số cây do HS trồng đ-
ợc); các tên ngời ở hàng ngang chỉ gì? (chỉ tên của từng HS trong nhóm cây xanh).
Cho HS tự làm rồi chữa phần a). Tơng tự với các phần b, c, d, e.
a. Có 5 học sinh trồng cây.
Bạn Lan trồng đợc 3 cây.
Bạn Hòa trồng đợc 2 cây.
Bạn Liên trồng đợc 5 cây.
Bạn Mai trồng đợc 8 cây.
Bạn Dũng trồng đợc 4 cây.
Bài 2: - GV yêu cầu học sinh làm phần a.
? Lớp 5A có bao nhiêu bạn thích ăn táo?
? Nêu cách ghi của 8 học sinh thích ăn táo?
Ghi thành 2 cụm kí hiệu, cụm thứ nhất gồm 4 gạch thẳng và 1 gạch chéo đi
qua cả 4 gạch thẳng, cụm thứ hai là 3 gạch thẳng.
? Tất cả có bao nhiêu gạch, mỗi cụm biểu diễn mấy học sinh.
- GV giảng lại về cách ghi số HS sau đó hớng dẫn học sinh làm bài.
Bài 3:
Cho HS tự làm Sau khi chữa bài cần cho HS giải thích vì sao lại khoanh vào c?
Số học sinh thích chơi bóng đá có tỉ số phần trăm lớn nhất nên sẽ có nhiều học
sinh thích nhất, vậy số học sinh thích chơi bóng đá là 25 em. Khoanh vào đáp án c.
3. HĐ 3: Hoạt động nối tiếp:
- Nhắc HS đọc lại kết quả trên biểu đồ.
- Làm bài tập ở VBT và tìm hiểu trớc tiết 169.
Tiết 2: Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu
Giáo án lớp 5 - 9 - Năm học: 2011 - 2012
Phạm Hồng Anh Trờng Tiểu học Thịnh Lộc


- Kể đợc một câu chuyện về việc gia đình, nhà trờng, xã hội chăm sóc, bảo vệ
thiếu nhi hoặc kể đợc câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết hai đề bài của tiết kể chuyện
- Tranh ảnh nói về gia đình, nhà trờng, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi;
hoặc thiếu nhi tham gia công tác xã hội.
III. Các hoạt động dạy học:
1. HĐ 1: Kiểm tra bài cũ.
- 1 HS kể lại câu chuyện em đã đợc nghe hoặc đợc đọc về việc gia đình, nhà
trờng và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận của mình
với gia đình và xã hội.
2. HĐ 2: Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
3. HĐ 3: Hớng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- 1 HS đọc hai đề bài.
- GV nêu yêu cầu phân tích đề, gạch chân những từ quan trọng trong hai đề
bài trên bảng.
- 2 HS nối tiếp đọc gợi ý 1 - 2, cả lớp theo dõi trong SGK để hiểu rõ những
hành động hoạt động nào thể hiện sự chăm sóc bảo vệ thiếu nhi của gia đình và nhà
trờng, xã hội
- Mỗi HS lập nhanh theo cách gạch đầu dòng dàn ý cho câu chuyện mình sẽ
kể.
4. HĐ 4: Hớng dẫn HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
a)Kể chuyện theo nhóm.
b) Thi kể chuyện trớc lớp.
- HS thi kể chuyện trớc lớp, trao đổi cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu
chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất bạn kể
chuyện hấp dẫn nhất trong tiết học.

5. HĐ 5: Hoạt động nối tiếp :
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân.
Tiết 3: Tập đọc
Nếu trái đất thiếu trẻ con
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng đợc ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện
tâm hồn nghộ nghĩnh của trẻ thơ.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu mến và trân trọng của ngời lớn đối với
trẻ em. (Trả lời đợc câu hỏi 1,2,3).
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo án lớp 5 - 10 - Năm học: 2011 - 2012
Phạm Hồng Anh Trờng Tiểu học Thịnh Lộc

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. HĐ 1: Kiểm tra
- Gọi hai HS nối tiếp nhau đọc bài học: Lớp học trên đờng, trả lời câu hỏi
trong bài.
2. HĐ 2: Giới thiệu bài.
Nêu mục đích, yêu cầu bài học.
3. HĐ 3: Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc
- GV cho một học sinh khá đọc bài
- GV gọi học sinh đọc bài kết hợp tìm các từ ngữ khó: Pô-pốp
- Đọc bài kết hợp giải nghĩa từ mới
* Pô-pốp: là phi công vũ trụ, hai lần đợc phong tặng danh hiệu Anh hùng Liên
Xô. Anh đã sang thăm Việt Nam, đến thăm cung thiếu nhi để xem trẻ em vẽ theo
chủ đề con ngời chinh phục vũ trụ.
- GV đọc diễn cảm bài thơ: giọng vui, hồn nhiên, cảm hứng ca ngợi trẻ em,

trầm lắng ở câu kết.
b) Tìm hiểu bài :
? Nhân vật "Tôi" và nhân vật "Anh"trong bài thơ là ai ?
Nhân vật tôi là tác giả - nhà thơ Đỗ Trung Lai. Anh là phi công vũ trụ Pô-
pốp.
? Vì sao chữ "Anh" đợc viết hoa ?
Chữ Anh đ ợc viết hoa để bày tỏ lòng kính trọng phi công vũ trụ Pô-pốp.
? Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh đợc bộc lộ qua những chi
tiết nào?
+ Qua các từ ngữ đợc biểu lộ thái độ ngạc nhiên vui sớng ; Có ở đâu đầu tôi
to thế.
+ Qua vẻ mặt; vừa xem vừa sung sớng mỉm cời.
- Tranh vẽ của các bạn có gì ngộ nghĩnh ?
Tranh vẽ của các bạn rất ngộ nghĩnh: Đầu phi công vũ trụ Pô-pốp rất to, đôi
mắt chiếm nửa già khuôn mặt, trong đó tô rất nhiều sao trời, ngựa hồng phi trên cỏ,
ngựa xanh nằm trên lửa, mọi ngời đều quàng khăn đỏ
- Em hiểu ba dòng thơ cuối nh thế nào ?
c) Đọc diễn cảm.
- GV hớng dẫn 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ.
- GV hớng dẫn đọc và thi đọc diễn cảm khổ thơ 2, biết đọc nhấn giọng và nghỉ
hơi đúng.
4. HĐ 4: Hoạt động nối tiếp:
Nhận xét tiết học và dặn HS về nhà học thuộc lòng những khổ thơ, câu thơ em
thích.
Tiết 4: Khoa học
Giáo án lớp 5 - 11 - Năm học: 2011 - 2012
Phạm Hồng Anh Trờng Tiểu học Thịnh Lộc

Một số biện pháp bảo vệ môi trờng
I. Mục tiêu:

- Nêu đợc một số biện pháp bảo vệ môi trờng.
- Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trờng.
** Các kĩ năng cần đạt:
- Kĩ năng tự nhận thức về vai trò của bản thân, mỗi ngời trong việc bảo vệ môi
trờng.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới ngời thân,
cộng đồng có những hành vi ứng xử phù hợp với môi trờng đất rừng, không khí
và nớc.
II. Đồ dùng dạy học, các phơng pháp, kĩ thuật dạy học có thể sử dụng:
- Các hình trong SGK trang 140, 141.
- Su tầm một số tranh ảnh về các hành động bảo vệ môi trờng.
** Các phơng pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực:
- Quan sát và thảo luận nhóm.
- Làm việc nhóm.
- Trng bày triển lãm.
III. Các hoạt động dạy học:
1. HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 2 học sinh lên bảng trả bài.
2. HĐ 2: Giới thiệu bài.
- GV nêu yêu cầu và mục đích tiết học.
3. HĐ 3: Quan sát.
* Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trờng ở mức độ
quốc gia, cộng đồng và gia đình.
- Gơng mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi
trờng.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc cá nhân:
- HS quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào.
Bớc 2: Làm việc cả lớp :

- Gọi một số học sinh trình bày.
- Học sinh khác nhận xét bổ sung, sửa chữa (nếu sai).
- GV chốt ý đúng.
Bớc 3: Thảo luận nhóm đôi.
- Các em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trờng ?
- Học sinh thảo luận và trình bày.
- GV kết luận : Xem SGK.
4. HĐ4: Triển lãm:
* Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày các biện pháp bảo vệ môi trờng.
* Cách tiến hành:
Giáo án lớp 5 - 12 - Năm học: 2011 - 2012
Phạm Hồng Anh Trờng Tiểu học Thịnh Lộc

Bớc 1: Làm việc theo nhóm:
Nhóm trởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh su tầm đợc về các
biện pháp bảo vệ môi trờng trên giấy khổ to. Mỗi nhóm tuỳ theo tranh ảnh su tầm đ-
ợc có thể sáng tạo cách sắp xếp và trình bày khác nhau .
- Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày.
Bớc 2: Làm việc cả lớp.
- Các nhóm treo sản phẩm và cử ngời lên thuyết trình trớc lớp.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV tổng kết tiết học.
__________________________________________________________
Thứ năm, ngày 17 tháng 05 năm 2012
Buổi sáng:
Tiết 1: Tập làm văn
Trả bài văn tả cảnh
I. Mục tiêu:
- Nhận biết và sửa đợc lỗi trong bài văn, viết lại đợc một đoạn văn cho đúng
hoặc hay hơn.

II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết 4 đề bài kiểm tra trong tuần 32.
III. Hoạt động dạy học:
1. HĐ 1: Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2. HĐ 2: GV nhận xét chung về kết quả bài viết của HS.
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn 4 đề kiểm tra, vài học sinh đọc lại.
- Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp :
+ Những u điểm chính về xác định đề, về bố cục, tìm ý, đặt câu, xây dựng
đoạn, dùng từ (nêu một số ví dụ cụ thể để minh hoạ kèm theo tên học sinh).
+ Những thiếu sót, hạn chế: (Tơng tự nhng không nêu tên học sinh).
- Thông báo điểm số cụ thể.
3. HĐ 3: Hớng dẫn học sinh chữa bài.
- GV trả bài cho từng học sinh.
- Hớng dẫn học sinh chữa lỗi trong bài mình.
- Hớng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay.
- Học sinh chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
4. HĐ 4: Hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dơng những học sinh có bài viết tốt.
- Tổng kết tiết học.
Tiết 2: Thể dục
GV chuyên trách giảng dạy
Giáo án lớp 5 - 13 - Năm học: 2011 - 2012
Phạm Hồng Anh Trờng Tiểu học Thịnh Lộc

Tiết 3: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ, biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức
số, tìm thành phần cha biết của phép tính.

- HS làm các BT 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm hết.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
1.HĐ 1: Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 học sinh làm bài tập 3 SGK và giải thích cách lựa chọn của mình.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
2. HĐ 2: Giới thiệu bài.
- GV nêu yêu cầu tiết luyện tập.
3. HĐ 3: Hớng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- 1 Học sinh nêu yêu cầu bài tập, cả lớp tự làm bài và chữa bài.
- GV hớng dẫn thêm ( nếu cần ).
a. 85 793 36 841 + 3 826
c. 325,97 + 86,54 + 103,46
Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu BT, cả lớp tự làm bài bài vào vở.
- 2 HS làm bài ở bảng phụ.
- GV hớng dẫn thêm cho học sinh yếu.
a. x + 3,5 = 4,27 + 2,28 b. x - 7,2 = 3,9 + 2,5
x + 3,5 = 7 x - 7,2 = 6,4
x = 7 3,5 x = 13,6
x = 3,5
Bài 3:
Hớng dẫn tơng tự các BT trên.
Đáp số: 2 ha
Bài 4:
Cách tiến hành tơng tự các BT trên.
Đáp số: 14 giờ
4. HĐ 4: Hoạt động nối tiếp:
GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà tiếp tục ôn tập.

T iết 4 : Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu. (Dấu gạch ngang)
I. Mục tiêu:
- Lập đợc bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1), tìm đợc các
dấu gạch ngang và nêu đợc tác dụng của chúng (BT2).
Giáo án lớp 5 - 14 - Năm học: 2011 - 2012
Phạm Hồng Anh Trờng Tiểu học Thịnh Lộc

II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang.
- Bút dạ và vài tờ phiếu học nhóm ghi bảng tổng kết về 3 tác dụng của dấu
gạch ngang.
Tác dụng của dấu gạch ngang
Ví dụ
1. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân
vật trong dối thoại.

2. Đánh dấu phần chú thích trong câu.

3. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

III. Hoạt động dạy học:
1. HĐ 1: Bài cũ.
- Hai, ba học sinh đọc đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về nhân vật t Vịnh.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. HĐ 2: Giới thiệu bài.
Ôn tập về dấu câu.
3. HĐ 3: Hớng dẫn học sinh làm bài.
Bài 1:
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp yêu cầu bài 1, cả lớp theo dõi.

- 2 HS nêu nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang. GV nhận xét bổ sung,
chốt lại lời giải đúng: (Treo bảng phụ ).
- Học sinh đọc từng câu, đoạn văn, làm bài vào VBT. Vài em làm vào bảng
phụ.
- HS trình bày kết quả bài làm. HS khác và GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
Tác dụng của dấu gạch ngang
Ví dụ
1.Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của
nhân vật trong đối thoại.
2. Đánh dấu phần chú thích trong
câu.
Đoạn a:
- Tất nhiên rồi.
- Mặt trăng cũng vậy, mọi thứ đều nh
vậy
Đoạn a
- Mặt trăng cũng nh vậy, mọi thứ đều nh
vậy giọng công chúa nhỏ dần, nhỏ dần.
(chú thích đồng thời miêu tả giọng công
chúa nhỏ dần, nhỏ dần).
Đoạn b:
- Bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vòi, nơi Mị N-
Giáo án lớp 5 - 15 - Năm học: 2011 - 2012
Phạm Hồng Anh Trờng Tiểu học Thịnh Lộc

3. Đánh dấu các ý trong một đoạn
liệt kê.
ơng-con gái vua Hùng thứ 18- theo Sơn
Tinh về trấn giữ núi cao. (chú thích Mị N-

ơng là con gái vua Hùng thứ 18)
Đoạn c
Thiếu nhi tham gia công tác xã hội:
- Tham gia công tác tuyên truyền, cổ
động
- Tham gia Tết trồng cây, làm vệ sinh
- Chăm sóc gia đình thơng binh, liệt sĩ
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm theo.
- HS thảo luận theo cặp:
- Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện Cái bếp lò. Nêu tác dụng của dấu
gạch ngang trong từng trờng hợp ?
- HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Tác dụng (2) (đánh dấu phần chú thích trong câu): trong truyện chỉ có 2
chỗ dấu gạch ngang đợc dùng với tác dụng 2.
Chào bác: - Em bé nói với tôi (chú thích lời chào đó là của em bé, em bé
chào tôi)
Cháu đi đâu vậy? - Tôi hỏi em (chú thích lời hỏi đó là lời tôi ).
+ Tác dụng (1) (đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại):
trong tất cả các trờng hợp còn lại, dấu gạch ngang đợc sử dụng với tác dụng 1.
4. HĐ 4: Hoạt động nối tiếp:
- HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu gạch ngang.
- GV nhận xét tiết học.
___________________________________________________________
Thứ sáu, ngày 18 tháng 5 năm 2012
Buổi sáng:
Tiết 1: Tâp làm văn
Trả bài văn tả ngời
I. Mục tiêu:
- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả ngời, nhận biết và sửa đợc lỗi

trong bài văn, viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết 3 đề bài kiểm tra trong tuần 32 .
III. Hoạt động dạy học:
1. HĐ 1: Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2. HĐ 2: GV nhận xét chung về kết quả bài viết của HS.
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn 3 đề kiểm tra, vài học sinh đọc lại.
Giáo án lớp 5 - 16 - Năm học: 2011 - 2012
Phạm Hồng Anh Trờng Tiểu học Thịnh Lộc

- Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp:
+ Những u điểm chính về xác định đề, về bố cục, tìm ý, đặt câu, xây dựng
đoạn, dùng từ (nêu một số ví dụ cụ thể để minh hoạ kèm theo tên học sinh).
+ Những thiếu sót, hạn chế: (Tơng tự nhng không nêu tên học sinh)
- Thông báo điểm số cụ thể.
3. HĐ 3: Hớng dẫn học sinh chữa bài.
- Hớng dẫn học sinh chữa lỗi trong bài mình.
- Hớng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay.
- Học sinh chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
4. HĐ 4 : Hoạt động nối tiếp:
GV nhận xét tiết học, tuyên dơng những học sinh có bài viết tốt.
Tiết 2: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép nhân, phép chia, biết vận dụng để tìm thành phần cha
biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- HS làm các BT1 (cột 1), BT2 (cột 1), BT3. HS khá, giỏi làm hết.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.

III. Hoạt động dạy học:
1. HĐ 1: Kiểm tra bài cũ.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài 5 .
2. HĐ 2: Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu và mục đích tiết học.
3. HĐ 3: Hớng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- 1 Học sinh nêu yêu cầu BT, cả lớp tự làm bài rồi chữa bài.
- GV hớng dẫn thêm ( nếu cần )
a. 683 x 35 b. 7/9 x 3/35
1954 x 425 9/22 x 55
2438 x 306 11/17 : 33/34
Bài 2:
- 1 em đọc yêu cầu BT, cả lớp làm bài vào vở.
- 3 HS làm bài ở bảng phụ .
- GV bao quát lớp, hớng dẫn thêm cho học sinh yếu.
a. 0,12 x X = 6
X = 6 : 0,12
X = 50
b. x : 2,5 = 4
x = 4 x 2,5
x = 5,6
Giáo án lớp 5 - 17 - Năm học: 2011 - 2012
Phạm Hồng Anh Trờng Tiểu học Thịnh Lộc

Bài 3: HS tự giải bài toán vào vở, 1 em giải vào bảng phụ.
- GV treo bảng chữa bài, chốt lại cách giải.
Đáp số: 600 kg
Bài 4: Hớng dẫn tơng tự bài 3.
Đáp số: 1 500 000 đồng

3. HĐ 3: Hoạt động nối tiếp:
- HS nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ.
- GV khắc sâu kiến thức cho HS .
- Nhận xét giờ học.
Tiết 3: Địa lí
Ôn tập cuối năm. (tt)
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh:
- Tìm đợc các châu lục, đại dơng và nớc Việt Nam trên Bản đồ Thế Giới.
- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm
thiên nhiên), dân c, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm cồn nghiệp, sản phẩm nôn
nghiệp) của các châu lục: châu á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dơng, châu
Nam Cực.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ thế giới.
- Quả địa cầu.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 2 học sinh lên bảng trả bài.
2. HĐ 2: Giới thiệu bài.
- GV nêu yêu cầu và mục đích ôn tập.
3. HĐ 3: HS làm việc cá nhân.
- GV cho HS quan sát lợc đồ trong SGK.
- HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dơng.
- HS nêu nhận xét và bổ sung.
4. HĐ 4: GV cho HS hệ thống một số kiến thức cơ bản bằng hệ thống câu hỏi.
- Em hãy nêu diện tích của các châu lục trên thế giới và cho biết châu nào có
diện tích lớn nhất ? châu nào có diện tích bé nhất ?
- Em hãy kể tên các nớc láng giềng của Việt Nam ?
- Em hãy nêu một số nớc ở châu Âu ?

- Dựa vào KT đã học em hãy hoàn thành bảng sau :
Tiêu chí
Châu á
Châu Âu
Châu mĩ
Châu
Đại
Dơng
Châu
Nam Cực
Giáo án lớp 5 - 18 - Năm học: 2011 - 2012
Phạm Hồng Anh Trờng Tiểu học Thịnh Lộc

Diện tích
Khí hậu
Địa hình
Chủng tộc
Vị trí
Sản phẩm công nghiệp
Sản phẩm nông nghiệp
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét. GVchốt lại kiến thức.
5. HĐ5: Hoạt động nối tiếp.
- GV cho HS ghi chép một số KT và về nhà hoàn thiện các bài tập trong vở.

Tiết 4. Đạo đức
Chăm sóc đài tởng niệm các anh hùng liệt sĩ
I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Biết những việc làm để bảo vệ các công trình công cộng của xã nhà.
- Có ý thức tự giác trong quá trình lao động.

- Giáo dục truyền thống anh hùng bất khuất của dân tộc, luôn ghi nhớ và biết ơn
công lao của các anh hùng đã hi sinh vì tổ quốc.
II. Phơng tiện dạy học:
- Chuẩn bị cuốc, rổ, liềm để dọn vệ sinh.
III. Hoạt động dạy và học.
1. Giới thiệu nội dung bài học (tập trung học sinh trớc lớp).
2. Các hoạt động.
HĐ1. Giáo viên hớng dẫn học sinh nội dung vệ sinh ở đài tợng niệm.
- Chia nhóm để học sinh thực hiện.
- Nhắc nhở HS cần phải giữ an toàn trong quá trình lao động.
HĐ2. HS thực hành.
- Các nhóm thực hành.
- GV theo dõi và hớng dẫn thêm cho các em.
- Tổng kết tiết học.
+ HS quan sát và nhận xét kết quả làm việc của mình.
+ Liên hệ để nhắc nhở các em cần thực hiện các công việc này một cách thờng
xuyên.
Giáo án lớp 5 - 19 - Năm học: 2011 - 2012
Phạm Hồng Anh Trờng Tiểu học Thịnh Lộc

+ GV đánh giá chung tiết học.
IV. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 5: Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu.
- Đánh giá lại tuần học vừa qua 34 v trin khai k hoch tun ti 35.
II. Hoạt động dạy và học.
HĐ 1: ánh giá hot ng tuần 34.
- Các tổ trởng lên nhận xét đánh giá các thành viên trong tổ:

- Lớp trởng đánh giá, nhận xét:
- GV đánh giá, nhận xét chung:
+ Về nề nếp: Duy trì tốt, vệ sinh sạch sẽ làm kịp thời, HS tự giác.
+ Về học tập: a số các em đã học bài và làm bài đầy đủ trớc khi đến lớp, ý thc
tham gia xây dựng bài tốt, nhiều em có cố gắng trong hoạt động của lớp. Đầy đủ
sách, vở đồ dùng.
+ Tồn tại : Một số em vệ sinh cá nhân còn bẩn, đi học cũn quên sách vở đồ dùng học
tập; Các em cần khắc phục trong tuần tới.
HĐ 2: Trin khai hot ng.
* GV trin khai k hoạch hot ng trong tun 35.
- Khc phc nhng tn ti trong tun 34.
- Trin khai các nhim v theo th t ánh giá trong tun 34:
+ Hc tp:
+ V sinh:
+ N np:
+ Hot ng i Sao:
III. Cng c, dn dũ.
- Nhc HS thc hin nghiờm tỳc nhim v trong tun sau.
___________________________________________
Giáo án lớp 5 - 20 - Năm học: 2011 - 2012
Phạm Hồng Anh Trờng Tiểu học Thịnh Lộc

Buổi chiều:
Tiết 1: Âm nhạc
Tiết 2: Mĩ thuật
Tiết 3: Tiếng Anh
Gv chuyên trách giảng dạy
___________________________________________
Buổi chiều.
Tiết 1: Luyện tiếng Việt

Tiết 2: Luyện toán
Ôn tập cuối năm
I- Mục tiêu: Củng cố cho HS :
- Biết một số dạng toán đã học.
- Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết
tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
1. HĐ 1: Củng cố kiến thức.
Giáo án lớp 5 - 21 - Năm học: 2011 - 2012
Phạm Hồng Anh Trờng Tiểu học Thịnh Lộc

- GV nêu yêu cầu tiết học.
2. HĐ2: Hớng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Hai kho chứa 350 tấn gạo. Sau khi ngời ta chuyển 3,75 tấn gạo từ kho A sang
kho B thì lúc đó số gạo ở kho A bằng
5
3
số gạo ở kho B. Hỏi lúc đầu mỗi kho có bao
nhiêu tấn gạo?
- HS đọc bài toán.
- HS làm bài vào vở, một HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
Một cửa hàng ngày đầu bán đợc 78kg gạo, ngày thứ hai bán hơn ngày đầu
7,5kg gạo nhng kém ngày thứ ba là 4,5kg gạo. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó
bán bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
- Tơng tự bài 1.
Bài 3: (HS khá - giỏi):

Một ca nô chạy trên một khúc sông từ bến A đến bến B, khi xuôi dòng thì
mất 4 giờ, khi ngợc dòng thì mất 5 giờ, vận tốc của ca nô khi xuôi dòng lớn hơn vận
tốc của ca nô khi ngợc dòng là 6km/ giờ. Tính khoảng cách tù bến A đến bến B.
- HS đọc yêu cầu.
- GV hớng dẫn nếu cầu thiết.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: (HS trung bình và yếu):
Tìm hai số biết tổng của chúng là 36,4; tỉ số của hai số đó là 0,4.
- Tơng tự bài 3.
Bài 5: Mẹ hơn con 24 tuổi. Sau 2 năm nữa tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi mỗi
ngời hiện nay.
- HS đọc bài toán.
- HS làm bài vào vở, một HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
4. HĐ4: Hoạt động nối tiếp:
- Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài tập và ôn tập lại các dạng toán đã học.
Buổi chiều:
Tiết 1: Tin học
GV chuyên trách giảng dạy
Tiết 2: Luyện tiếng Việt
Ôn tập về dấu câu. (Dấu gạch ngang)
I- Mục tiêu:
Giáo án lớp 5 - 22 - Năm học: 2011 - 2012
Phạm Hồng Anh Trờng Tiểu học Thịnh Lộc

- Củng cố cho HS về cách tìm các dấu gạch ngang và nêu đợc tác dụng của
chúng trong câu.
II- Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ.

III- Hoạt động dạy- học:
1. HĐ
1
: Củng cố kiến thức.
- Dấu gạch ngang có những tác dụng gì trong câu?
2. HĐ
2
: Hớng dẫn HS luyện tập.
* HS lần lợt làm các bài tập sau:
Bài 1: Dấu gạch ngang trong câu: Bởi vì ngay giờ đây tôi vẫn có thể sống lại cái
cảm giác hạnh phúc tuyệt vời khi buổi sáng nào đó tỉnh dậy đã thấy mẹ đặt sẵn phần
một đĩa bánh khúc thứ bánh mà giờ đây đối với tôi thực sự chỉ còn lại trong nỗi
hoài niệm. có tác dụng gì?
a. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
b. Đánh dấu phần chú thích trong câu.
c. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài tập.
- Nhận xét, chốt lại.
Bài 2: Dấu gạch ngang trong câu sau có tác dụng gì?
Nếu các bạn có dịp đến nơi ấy trong khu rừng, xin hãy ngồi nghỉ trên thân cây
đó nó mềm mại đến lạ kì!
- HS làm bài vào vở.
- Một số HS trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Nói rõ tác dụng của dấu gạch ngang trong từng câu dới đây:
a. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi mùa xuân của Hà Nội thân yêu.
b. Mẹ ôm Bình vào lòng, âu yếm nói:
- Con gái mẹ ngoan quá!
c. Giọng Nam nghiêm khắc:

- Theo mệnh lệnh tôi, nằm yên!
Ba mơi mét.
- Để yên nghe Nam thì thào Hễ tôi nổ là tiểu liên, thủ pháo bồi luôn,
nghe!
- Tơng tự bài 2.
Bài 4: ( HS khá giỏi):
Trong các câu dới đây, câu nào có dấu gạch ngang dùng sai? Chép lại các câu
này, sau khi đã sửa các dấu gạch ngang dùng sai.
Dắt xe ra cửa, tôi lễ phép tha:
- Tha ba con xin phép đi học nhóm.
Ba tôi mỉm cời:
- ờ, Nhớ về sớm nghe con!
Giáo án lớp 5 - 23 - Năm học: 2011 - 2012
Phạm Hồng Anh Trờng Tiểu học Thịnh Lộc

Không biết đây là lần thứ bao nhiêu - tôi đã nói dối ba. Mỗi lần nói dối - tôi
đều ân hận nhng rồi lại tặc lỡi cho qua.
- HS làm bài tập vào vở.
- Gọi 1HS lên chữa bài.
- GV nhận xét, chốt.
3. HĐ
3
: Hoạt động nối tiếp:
- GV nhắc HS về nhà ôn tập lại dấu gạch ngang và hiểu đợc tác dụng của dấu
gạch ngang trong câu.
Tiết 3: Luyện viết
Nếu trái đất thiếu trẻ con
I. Mục tiêu:
- Cho HS luyện viết bài : Nếu trái đất thiếu trẻ con
- Trình bày đẹp, cẩn thận. Viết đúng tốc độ, cỡ chữ, viết đúng các từ ngữ khó trong

bài : Pô-pốp, tranh vẽ, ghê gớm, khuôn mặt, sáng suốt, vô nghĩa, ngộ nghĩnh
II. Hoạt động dạy học:
1. HĐ 1:
- GV cho HS đọc bài: Nếu trái đất thiếu trẻ con
- Cho 2 học sinh nêu nội dung của bài: tình cảm yêu mến và trân trọng của
ngời lớn đối với trẻ em.
- GV nhận xét và nhắc lại nội dung chính và nêu ý nghĩa của toàn bài: tình
cảm yêu mến và trân trọng của ngời lớn đối với trẻ em.
2. HĐ 2: Luyện viết các từ khó.
- GV cho học sinh đọc kết hợp ghi lại các từ khó trong bài: Pô-pốp, tranh vẽ,
ghê gớm, khuôn mặt, sáng suốt, vô nghĩa, ngộ nghĩnh
Cho học sinh luyện viết từ khó vào vở
3. HĐ 3: Luyện viết.
- GV đọc cho HS viết.
- HS chú ý lắng nghe và viết bài.
4. HĐ 4: Soát lỗi, chấm bài.
- GV đọc bài.
- Học sinh theo dõi và soát lỗi.
- Chấm một số bài của học sinh.
Giáo án lớp 5 - 24 - Năm học: 2011 - 2012
Ph¹m Hång Anh Trêng TiÓu häc ThÞnh Léc

Gi¸o ¸n líp 5 - 25 - N¨m häc: 2011 - 2012

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×