Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH 9 HỌC KÌ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.67 KB, 11 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II
BÀI 34: THOÁI HÓA DO TỰ THỤ PHẤN VÀ GIAO PHỐI GẦN
1. Hiện tượng thoái hoá : Là hiện tượng các cá thể ở thế hệ kế tiếp có sức sống kém dần, sinh
trưởng phát triển yếu sức sinh sản giảm, năng suất giảm dần …
2. Giao phối gần: là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ mọt cặp bố mẹ hoăc giưã con cái
với bố mẹ.
3. Nguyên nhân: Khi tự thụ phấn hoặc giao phối gần qua nhiều thế hệ, tỉ lệ dị hợp tử giảm, tỉ
lệ đồng hợp tử tăng, các gen lặn bất lợi biểu hiện kiểu hình có hại.
4. Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết
+ Củng cố và giữ ổn định của một số tính trạng mong muốn
+ Tạo dòng thuần chủng để tạo ưu thế lai.
+ Thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng, loại bỏ các gen xấu khỏi quần thể.
BÀI 35: ƯU THẾ LAI
1. Ưu thế lai: là hiện tượng con lai F
1
có sức sống cao sinh trưởng nhanh hơn, phát triển
mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa bố hoặc mẹ
hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.
2. Nguyên nhân: Khi cho giao phối giữa cặp bố mẹ thuần chủng thì các cơ thể lai F1 ở trạng
thái dị hợp tử, các gen trội, có lợi được biểu hiện ở F1
3. Không nên dùng con lai F
1
để nhân giống: Vì con lai F
1
là thể dị hợp, các gen lặn có trong
F
1
không biểu hiện được nhưng nếu cho F
1
làm giống lai với nhau thì từ F
2


trở đi, các gen lặn
có điều kiện tổ hợp với nhau tạo ra kiểu gen đồng hợp lặn và biểu hiện kiểu hình xấu.
4. Muốn duy trì ưu thế lai: Dùng phương pháp nhân giống vô tính.
5. Để tạo ưu thế lai ở cây trồng dùng phương pháp lai khác dòng và lai khác thứ, còn ở vật
nuôi dùng phương pháp lai kinh tế.
6. Lai kinh tế: là Cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi
dùng con lai F
1
làm sản phẩm, không dùng nó làm giống.
7. Phương pháp lai kinh tế phổ biến ở nứơc ta: là dùng con cái thuộc giống tốt nhất trong
nước giao phối với con đực cao sản thuộc giống nhập nội.
BÀI 41: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
1. Môi trường: là nơi sống của sinh vật bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.
- Có 4 loại môi trường: môi trường nước, môi trường sinh vật, môi trường trên mặt đất –
không khí, môi trường trong lòng đất.
2. Nhân tố sinh thái : là tập hợp tất cả các yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. Nhân
tố sinh thái: gồm 2 nhóm
+ Nhóm nhân tố vô sinh
+ Nhóm nhân tố hữu sinh gồm nhân tố sinh thái con người và nhân tố sinh thái các sinh vật
khác
* Nhóm nhân tố sinh thái con người được tách ra thành nhân tố sinh thái riêng vì hoạt động
của con người khác với sinh vật khác. Con người có trí tuệ , biết khai thác tài nguyên thiên
nhiên, cải tạo thiên nhiên.
3. Giới hạn sinh thái: là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái
nhất định. Nằm ngoài giới hạn đó, sinh vật sẻ yếu dần và chết.
- Giới hạn sinh thái được xác định bởi: giới hạn trên, giới hạn dưới, và điểm cực thuận.
** Bài tập vẽ giới hạn Sinh thái
BÀI 42: ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
1. ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật
Ánh sáng có ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí của cây. Cây có tính hướng sáng.

Thực vật được chia thành 2 nhóm thưc vật ưa sáng và ưa bóng.
Thực vật ưa sáng Thực vật ưa bóng
Phiến lá nhỏ, hẹp, có màu xanh nhạt Phiến lá lớn, có màu xanh thẫm
Thân cây có số cành phát triển nhiều Thân cây có số cành cây phát triển ít
Lá có tầng cutin dày, mô giậu phát triển. Tầng cutin ở lá mỏng, mô giậu kém
phát triển.
Quang hợp trong điều kiện ánh sáng
mạnh
Quang hợp trong điều kiện ánh sáng
yếu.
Cường độ hô hấp mạnh hơn khi tác động
nhiệt trong ánh sáng trở nên gay gắt.
Cường độ hô hấp yếu
2. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vật:
+ Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và
định hướng di chuyển trong không gian.
+ Nhịp điệu chiếu sáng ngày và đêm ảnh hưởng tới hoạt động của nhiều loài động vật.
+ Mùa xuân và mùa hè có ngày dài hơn ngày mùa đông, đó cũng là mùa sinh sản của nhiều
loài chim.
- Người ta chia động vật thành hai nhóm thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau:
+ Nhóm động vật ưa sáng: gồm những động vật hoạt động ban ngày như gà, chào mào
+ Nhóm động vật ưa tối: gồm những động vật hoạt động vào ban đêm, sống trong hang, trong
đất, hay ở vùng nước sâu như đáy biển. ( cú mèo, cuốc…)
BÀI 43: ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ - ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
1. ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật
- Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí cúa sinh vật.
- Thực vật sống ở vùng nhiệt đới có tầng cuticun dày =>hạn chế thoát hơi nước.còn thục vật ở
vùng ôn đới thường rụng lá vào mùa đông. Động vật ở vung lạnh có kích thước cơ thể lớn,
lông dày và dài hơn so với đọng vật sống ở vùng nóng.
- Đa số các sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ 0 - 50 độ C. Tuy nhiên, cũng có một số sinh

vật sống được ở nhiệt độ rất cao hoặc nhiệt độ rất thấp.
Người ta chia sinh vật thành hai nhóm:
- Sinh vật biến nhiệt có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường. Thuộc nhóm
này có các vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật không xương sống, cá, ếch nhái, bò sát.
- Sinh vật hằng nhiệt có nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Thuộc
nhóm này bao gồm các động vật có tổ chức cơ thể cao như Chim, Thú và con người.
2. ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật
Độ ẩm ảnh hưởng tới sự phân bố, đặc điểm hình thái, sinh lí của sinh vạt…
Dựa vào khả năng chịu đựng của sinh vật với độ ẩm người ta chia thực vật và động vật thành:
Thực vật ưa ẩm và thực vật chịu hạn, động vật ưa ẩm và động vật ưa khô.
*** Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và sinh vật biến nhiệt, sinh vật thuộc nhóm nào có
khả năng chịu đựng cao đối với sự thay đổi của môi trường? tại sao?
- Nhóm sinh vật hằng nhiệt nào có khả năng chịu đựng cao đối với sự thay đổi của môi
trường. Vì chúng có cơ chế điều hòa nhiệt và trung tâm điều hòa nhiệt ở bộ não. Sinh vật
hằng nhiệt điều chỉnh nhiệt độ cơ thể bằng nhiều cách như: chống mất nhiệt qua lông da, mỡ
hoặc điều chỉnh mao mạch dưới da dãn ra, tang cường thoát hơi nươc và phát tán nhiệt…
BÀI 44 : ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT
1. Các mối quan hệ cùng loài giữa các sinh vật gồm quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh.
- QH hỗ trợ: Quan hệ hỗ trợ chỉ có khi môi trường sống có nhiều thức ăn, nơi ở rộng rãi, số
lượng cá thể vừ phải, số lương con cái - đực là tương đương, điều kienj sông thuân lợi.
* Ý nghĩa: + Giúp các cá thể hỗ trợ nhau tìm mồi có hiệu quả.
+ Làm tăng khả năng chống chịu với điều kiện môi trường bất lợi.
+ Tranh nhau thức ăn giúp thức đẩy sinh trưởng nhanh.
- QH cạnh tranh: Xuất hiện khi gặp điều kiện bất lợi như : khan hiếm nguồn thức ăn, nơi ở
chật chội, mật độ quá cao, con đực tranh giành con cái. Sự cạnh tranh dẫn đến hiện tượng
tách khỏi nhóm của các cá thể.
* Ý nghĩa:
+ Làm giảm bớt sự cạnh tranh về thức ăn, chỗ ở, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn.
+ Hạn chế sự gia tăng dân số lượng cá thể vượt quá mức hợp lí.
2. Các mối quan hệ khác loài giữa các sinh vật

* Quan hệ hỗ trợ:
- Cộng sinh: Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật.
VD: Ở địa y, các sợi nấm hút nước và muối khoáng từ môi trường cung cấp cho tảo, tảo hấp
thu nước, muối khoáng và năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên các chất hữu cơ, nấm
và tảo đều sử dụng sản phẩm hữu cơ do tảo tổng hợp.
- Hội sinh: Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có
lợi cũng không có hại.
VD: Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa.
*Quan hệ đối địch:
- Cạnh tranh: Các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống
của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau.
VD: Trên một cánh đồng lúa, khi cỏ dại phát triển, năng suất lúa giảm
- Kí sinh, nửa kí sinh: Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh
dưỡng, máu từ sinh vật đó.
VD: Giun đũa sống trong ruột người
- Sinh vật ăn sinh vật khác: Gồm các trường hợp: động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt con
mồi, thực vật bắt sâu bọ
VD: Cây nắp ấm bắt côn trùng.
***Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh vật khác loài:
+ Quan hệ hỗ trợ thì cả 2 sinh vật cùng có lợi hoặc chỉ có một bên có lợi, và không có bên
nào bị hại.
+ Quan hệ đối địch thì chỉ có 1 bên có lợi còn bên kia bị hại hoặc cả 2 bên cùng bị hại
***Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì? Trong điều
kiện nào thì hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ? Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để
tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật, làm giảm năng suất vật nuôi, cây
trồng?
- Hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ cạnh tranh cùng loài và khác loài.
- Hiện tưởng tự tỉa là do các cành phía dưới nhận được ít ánh sáng nên quang hợp kém, tổng
hợp chất chất hữu cơ ít không bù được năng lượng tiêu hao do hô hấp. Khả năng lấy nước của
cành kém nên các cành phía dưới khô héo và rụng => Khi trồng cây quá dày, thiếu ánh sáng

thì hiện tượng tự tỉa sẽ diễn ra mạnh mẽ.
- Để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể thì phải trồng cây với mật độ thích hợp, tỉ lệ
con cái- đưc thích hợp, cung cấp đầy đủ các nguồn sống thức ăn, chỗ ở cho sinh vật
BÀI 47: QUẦN THỂ SINH VẬT
1. Quần thể sinh vật: Là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng
không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng
sinh sản tạo ra thành những thế hệ mới.
2. Những đặc trưng của quần thể (3 đặc trưng)
- Tỷ lệ giới tính: là tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực/cái. Tỷ lệ này thay đổi chủ yếu theo nhóm
tuổi của quần thể và phụ thuộc vào sự tử vong không đồng đều giữa các cá thể đực và cá thể
cái
- Thành phần nhóm tuổi : quần thể gồm nhiều nhóm tuổi, mỗi nhóm tuổi có ý nghĩa sinh thái
khác nhau :
+ Nhóm tuổi trước sinh sản :Các cá thể lớn nhanh làm tăng trưởng khối lượng và kích thước
của quần thể . Nhóm tuổi này là lực lượng bổ sung cho nhóm tuổi sinh sản.
+ Nhóm tuổi sinh sản : khả năng sinh sản của các cá thể ở nhóm tuổi này quyết định mức
sinh sản của quần thể .
+ Nhóm tuổi sau sinh sản : các cá thể không cònkhả năng sinh sản nên không ảnh hưởng tới
sự phát triển của quần thể.
- Mật độ quần thể : Là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay
thể tích. Mật độ quần thể thay đổi theo mùa, theo năm và theo chu kỳ sống của sinh vật .
Mật độ quần thể phụ thuộc vào nguồn thức ăn và những biến động bất thường của thời tiết.(
Mật độ quần thể là đặc trưng cơ bản và quan trọng nhất trong quần thể )
BÀI 48: QUẦN THỂ NGƯỜI
1 . Sự giống và khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật
- Quần thể người có những đặc trưng giống như các quần thể sinh vật khác như: mật độ, tỉ lệ
giới tính, thành phần nhóm tuổi…
- Quần thể người còn có các đặc trưng khác như mà các quần thể sinh vật khác không có
như : kinh tế, pháp luật, hôn nhân, văn hoá, giáo dục….
- Sự khác nhau là do: con người có tư duy, có trí thơng minh nên có khả năng tự điều chỉnh

các đặc trưng sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên
2. Sụ khác nhau giữa tháp dân số trẻ khác tháp dân số già
Tháp dân số trẻ Tháp dân số già
- Dân số có xu hướng tăng(tỉ lệ sinh thay
thế lớn hơn tỉ lệ chết).
- Nhóm tuổi dưới 15 chiếm trên 30% dân
số, nhóm tuổi sau sinh sản 10% dân số
- Dân số có xu hướng giảm (tỉ lệ sinh thay
thế thấp hơn tỉ lệ chết).
- Nhóm tuổi dưới 15 chiếm tỉ lệ thấp,
nhóm tuổi sau sinh sản chiếm tỉ lệ cao
3. Tăng dân số tự nhiên, hậu quả , biện pháp hạn chế tăng dân số
- Tăng dân số tự nhiên là tỉ lệ sinh lớn hơn tỉ lệ tử.
- Hậu quả tăng dân số q nhanh sẽ dẫn tới: thiếu lương thực; thiếu nơi ở; thiếu trường học,
bệnh viện; Ơ nhiễm mơi trường; chặt phá rừng; chậm phát triển kinh tế; tắc nghẽn giao thơng;
năng st lao động thấp;…
- Các biện pháp hạn chế sự gia tăng dân số: tun truyền, nâng cao ý thức của người dân; sử
dụng các biện pháp tránh thai;…
BÀI 49: QUẦN XÃ SINH VẬT
1. Quần xã sinh vật: Là tập hợp những quần thể sinh vật thuộc nhiều lồi khác nhau, cùng
sống trong một khơng gian nhất định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau.
VD : Quần xã rừng mưa nhiệt đới.
2. Những đặc trưng cơ bản của quần xã.
Đặc điểm Các chỉ số Thể hiện
Số lượng lồi
trong quần xã
Độ đa dạng Mức độ phong phúvề số lượng trong quần xã
Độ nhiêu Mật độ cá thể từng lồi trong quần xã
Độ thường gặp Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp 1 lồi trong tổng số
những địa điểm quan sát.

Thành phần
lồi trong
quần xã
Lồi ưu thế Lồi đóng vai trò quan trọng trong quần xã
Lồi đặc trưng Lòai chỉ có ở một QX hoặc có nhiều hơn hẳn các
lồi khác.
3. Khống chế sinh học là hiện tượng gia tăng số lượng cá thể của lồi này sẽ bị kìm hãm bởi
sự phát triển số lượng cá thể của lồi kia.
- Ý nghĩa: Khống chế sinh học làm cho số lượng các thể của mỗi quần xã dao động quanh vị
trí cân bằng. Tạo nên trạng thái cân bằng trong quần xã.
4. Cân bằng sinh học trong quần xã được biểu hiện ở số lượng cá thể sinh vật trong quần xã
đó và ln khống chế ở mức độ nhất định ( dao động quanh trạng thái cân bằng) phù hợp với
khả năng cung cấp nguồn sống của mơi trường.
VD: Khi số lượng mơi trường sống thuận lợi, Số lượng sâu tăng khiến cho số lượng chim ăn
sâu tăng. Và khi số lượng chim sâu ăn q nhiều sẽ làm cho số lượng sâu ăn lá giảm =>Số
lượng chim và số lượng sâu dao động quanh vị trí cân bằng.
***Sự giống nhau giữa quần thể và quần xã:
- Giống nhau: Đều là tập hợp nhiều cá thể sinh vật cùng sống trong một khoảng không
gian xác đònh.
- Khác nhau:
Quần thể Quần xã
- Tập hợp các cá thể cùng loài Tập hợp các quần thể khác loài
- Được hình thành trong một thời gian
ngắn
- Được hình thành trong quá trình lịch sử lâu
dài
- Đơn vị cấu trúc là cá thể - Đơn vị cấu trúc là quần thể
- Phạm vi phân bố hẹp - Phạm vi phân bố rộng
- Các cá thể có mối quan hệ về mặt
dinh dưỡng, nơi ở và đặc biệt là sinh

sản
- Mối quan hệ sinh sản trong quần thể. Giữa
các quần thể có mối quan hệ hỗ trợ và đối
địch.
BÀI 50: HỆ SINH THÁI
1. Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã (sinh cảnh). Hệ
sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
- Các thành phần của hệ sinh thái ;
+ Các thành phần vô sinh: đất đá, nước …
+ Sinh vật sản xuất là thực vật
+ Sinh vật tiêu thụ: động vật ăn thự vật, động vật ăn động vật
+ Sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm…
2. Chuỗi thức ăn : là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài
trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích trước, vừa là sinh vật bị mắt xích sau
tiêu thụ.
* ý nghĩa: Cho ta biết mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong 1 quần xã sinh vật
VD: Cây cỏ > Chuột > Cầy > Đại bàng
3. Lưới thức ăn: Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành một lưới thức ăn. Một
lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm 3 thành phần củ yếu là sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và
sinh vật phân giải.
* Ý nghĩa: Chỉ ra các mối quan hệ về mặt dinh dưỡng giữa các loài trong 1 hệ sinh thái
VD; HS tự làm
BÀI 53: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG
1. Tác động của con người tới môi trường qua các thời kì phát triển của xã hội
- Thời kì nguyên thuỷ: Con người chủ yếu là săn bắt và hái lượm. Tác động đáng kể của con
người đối với môi trường là con người biết dùng lửa để săn bắt làm cho nhiều cánh rừng bị
đốt cháy.
- Xã hội nông nghiệ: Hoạt động trồng trọt, cày xới đất canh tác, chăn nuôi con người đã chặt
phá và đốt rừng lấy đất canh tác, chăn thả gia súc, khu dân cư … góp phần làm thay đổi đất
và nước tầng mặt, nhiều vùng đất bị khô cằn và suy giảm độ màu mỡ. Tuy nhiên cũng tích

luỹ thêm nhiều giống cây trồng, vật nuôi và hình thành các hệ sinh thái trồng trọt.
- Xã hội công nghiệp: Máy móc ra đời đã tác động mạnh mẽ tới môi trường sống. Nền nông
nghiệp cơ giới hoá tạo ra nhiều vùng trồng trọt lớn. Công nghiệp khai khoáng, đô thị hoá phát
triển đã phá đi rất nhiều diện tích rừng trên Trái Đất.
Nền công nghiệp phát triển cũng góp phần cải tạo môi trường, làm tăng sản lượng , khống
chế được nhiều loại dịch bệnh. Nhiều giống vật nuôi và cây trồng quí được lai tạo và nhân
giống.
2. Vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên
Con người đã và đang nỗ lực để bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên. Những biện pháp
chính là:
- Hạn chế phát triển dân số quá nhanh
- Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên
- Bảo vệ các loài sinh vật
- Phục hồi và trồng rừng mới
- Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm
- Hoạt động khoa học của con người góp phần cải tạo nhiều giống cây trồng, vật nuôi có năng
suất cao.
BÀI 54- 55: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
1. Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật
lí, hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi, gây tác hại tới đời sống con người và các
sinh vật khác.
2. Nguyên nhân: Ô nhiễm chủ yếu do hoạt động của con người gây ra như: cháy rừng, do
phương tiện giao thông vận tải, đun nấu trong gia đìn, do sản xuất công nghiệp. Ngoài ra, còn
do một số hoạt động của tự nhiên: núi lửa phun nhamthạch gây ra nhiều bụi bặm, thiên tai lũ
lụt tạo điều kiện cho nhiều loài vi sinh vật gây bệnh phát triển
3. Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường ( Xem bảng trang 168)
Có nhiều biện pháp để hạn chế chống ô nhiễm môi trường như :
- Xử lý các chất thải trong công nghiệp và sinh hoạt
- Cải tiến công nghệ sản xuất để hạn chế gây ô nhiễm môI trường
- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, sử dụng nguồn năng lượng không gây ô nhiễm môI

trường như năng lượng mặt trời, gió .
- Trồng cây, gây rừng để điều hoà khí hậu
- Xây dựng khu công nghiệp xa khu daan cư.
- Tăng cường giáo dục để nâng cao ý thức con người trong việc phòng chống ô nhiễm
môi trường.
- Xây dựng nhà máy xử lí rác, chôn lấp rác hợp lí
BÀI 58: SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1. Tài nguyên thiên nhiên và các dạng tài nguyên chủ yếu
- Tài nguyên thiên nhiên nguồn vật chất sơ khai hình thành và tồn tại trong tự nhiên mà con
người có thể sử dụng cho cuộc sống.
- Có ba dạng tài nguyên thiên nhiên:
+ Tài nguyên không tái sinh là nguồn tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt.
VD như: than đá, dầu mỏ, sắt, vàng, đá quý, đá vôi
+ Tài nguyên tái sinh là nguồn tài nguyên sau khi sử dụng hợp lí có thể phục hồi được. VD
như: tài nguyên đât, nước, sinh vật biển, tài nguyên nông nghiệp.
+ Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu là năng lượng mặt trời, gió, sóng biển, thuỷ triều là
nguồn năng lượng sạch, không gây ô nhiễm môi trường.
2. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên là hình thức sử dụng vừa đáp ứng sử dung tài
nguyên của xã hội hiên tại, vừa bảo đảm duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho các thế hệ
con cháu mai sau.
- Các biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên đất: Đất là nơi sản xuất lương thực, thực phẩm, là
môi trường sống của nhiều loài sinh vật. sử dụng hợp lí tài nguyên đát là làm cho đất không
bị thoái hóa.
- Các biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên nước: Nước là nhu cầu không thể thiếu của mọi
sinh vật. sử dụng hợp lí tài nguyên nướclà sử dụng hợp lí, không làm ô nhiễm nguồn nước.
- Các biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên rừng: Rừng cung cấp nhiều lâm sản, điều tiết khí
hậu,…., sử dụng hợp lí tài nguyên rừng là biết kết hợp khai thác, trồng mới và bảo tồn.
BÀI 59: KHÔI PHỤC MÔI TRƯỜNG VÀ GIỮ GÌN THIÊN NHIÊN HOANG DÃ
1. Ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã
+ Nhiều vùng trên trái đất môi trường và thiên nhiên hoang dã đang bị suy thói nghiêm

trọng cần bảo vệ.
+ Bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng.
+ Tránh ô nhiễm và cạn kiệt nguồn tài nguyên
+ Là cơ sở cho duy trì cân bằng sinh thái, phát triển bền vững
2. Các biện pháp b ảo vệ tài nguyên sinh vật
Bảo vệ tài nguyên sinh vật gồm :
+ Bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn.
+ Trồng cây gây rừng.
+ Xây dựng khu bảo tồn, giữ nguồn gen quý.
+ Cấm săn bắn và khai thác bừa bãi các loài sinh vật.
+ Ứng dụng cộng nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen quý…
3. Các biện pháp cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hóa
- Với vùng đất trống, đồi núi trọc thì trồng cây gây rừng,.
- Tăng cường thủy lợi, tưới tiêu hợp lí.
- Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh.
- Thay đổi các loại cây trồng hợp lí
- Chọn giống thích hợp
- Tham gia tuyên truyền giá trị của thiên nhiên và mục đích bảo vệ thiên nhiên cho bạn bè và
cộng đồng.
- Nâng cao ý thức và trách nhiệm của mỗi người về vấn đề này…
BÀI 60: BẢO VỆ ĐA DẠNG CÁC HỆ SINH THÁI
1. Các hệ sinh thái chủ yếu trên trái đất: Trái đất có nhiều vùng với các kiểu hệ sinh thái khác
nhau. Gồm các hệ sinh thái trên cạn gồm HST rừng, HST thảo nguyên, HST hoang mạc, HST
nông nghiệp, HST núi đá vôi , hệ sinh thái dưới nước gồm HST vùng biển khơi, HST ven
bờ, HST sông, suối, hồ…
2. Vì sao Phải bảo vệ hệ sinh thái rừng, các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng
- Phải bảo vệ hệ sinh thái rừng vì: Hiện nay rừng đang bị khai thác nhiều, diện tích rừng bị
thu hẹp, là môi trường sống của nhiều loài sinh vật, cung cấp thức ăn, điều hòa khí hậu, giữ
can bằng sinh thái…
- Các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng.

+ Xây dựng kế hoạch khai thác nguồn tài nguyên rừng rừng ở mức độ phù hợp .
+ Xây dựng khu bảo tồn để và vườn quốc gia.
+ Trồng rừng  phục hồi hệ sinh thái rừng, chống xói mòn.
+ Vận động đồng bào dân tộc thiểu số sống định cư.
+ Phát triển dân số hợp lí, ngăn cản việc di dân tự do tới ở va 2trồng trọt trong rừng
+ Phòng chóng cháy rừng
+ Tuyên truyền bảo vệ rừng  toàn dân cùng tham gia bảo vệ rừng.
3. Vì sao phải bảo vệ hệ sinh thái biển, các biện pháp b ảo vệ hệ sinh thái biển.
- Phải bảo vệ hệ sinh thái biển vì: Mức độ khai thác tài nguyên sinh vật biển tăng quá nhanh,
nhiều loài sinh vật biển đang có nguy cơ bị tuyệt chủng…
- Các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái biển.
+ Có kế hoạch khai thác tài nguyên biển ở mức độ vừa phải.
+ Bảo vệ nuôi trồng các loài sinh vật biển quý hịếm.
+ Chống ô nhiễm môi trường biển.
+ Tích cực bảo vệ rừng ngập mặn hiện có và trồng lại rừng đã bị chặt.
+ Xử lý các nguồn chất thải trước khi đổ ra sông, biển.
BÀI 61: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Sự cần thiết ban hành luật
+ Luật Bảo vệ môi trường nhằm ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu của con người cho
môi trường.
+ Luật Bảo vệ môi trường điều chỉnh việc khai thác sử dụng các thành phần môi trường đảm
bảo sự phát triển bền vững của đất nước.
2. Một số nội dung cơ bản của luật bảo vệ môi trường
* Phòng chống suy thoái ô nhiễm và sự cố môi trường.
+ Cá nhân, tập thể phải có trách nhiệm giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp cải thiện môi
trường, đảm bảo cân bằng swinh thái, ngăn chặn khắc phục các hậu quả xấu do con người và
thiên nhiên gây ra cho môi trường, khai thác sử dụng hợp lí và tiết kiệm tài nguyên thiên
nhiên
+ Cá nhân, tập thể có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp
+ Cấm nhập khẩu chất thải vào Việt Nam.

* Khắc phục suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường.
+ Các tổ chức cá nhân gây ra sự cố về môi trường có trach nhiệm bồi thường và khắc phục
hậu quả về mặt môi trường.
+ các tổ chức cá nhân phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp.
ĐỀ NĂM 2011-2012
1. Môi trường sống của sinh vât là gì? Thế nào là giới hạn sinh thái? (1đ)
2. Thế nào lafmootj hệ sinh thái? Trình bày các thành phần của hệ sinh thái (1đ)
3. Thế nào lkaf chuỗi thức ăn? Cho ví dụ? (1đ)
4. Phân biệt quân xã với quần thể (2đ)
5. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, tài nguyên rừng thì làm như thế nào? Nêu cách bảo vệ
hệ sinh thái rừng. (2đ)
1. Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quần xã sinh vật mà không có ở quần thể sinh vật
a. Mật độ c. Độ đa dạng
b. Giới tính d. Thành phần nhóm tuổi.
2. Nguồn năng lượng nào sau dây khi sử dụng sẽ hạn chế ô nhiễm môi trường
a. Than đá c. Mặt trời
b. Khí đốt d. mỏ
3. Cá ép bám vào rùa biển nhờ đó được đưa đi xa. Đây là mối quan hệ gì?
a. Hội sinh c. Cộng sinh
b. Kí sinh d. Cạnh tranh
4. Trong chuỗi thức ăn sinh vật nào là sinh vật sản xuất?
a. Thực vật c. Động vật ăn thực vật
b. Động vật ăn thịt d. Vi sinh vật
5. Các tổ chức cá nhân gây ra sự cố môi trường có trách nhiệm gì?
a. Đem chất thải chôn hoặc đổ ra biển cho sạch
b. Di dân ở vùng có sự cố mooi trường đui nơi khác.
c. Đem chất thải tái chế lại
d. Bồi thường khắc phục sự cố về môi trường.
6. Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn được hình thành trên cơ sở nào sau đây:
a. Quan hệ cùng loài

b. Quan hệ hỗ trợ giữa các loài sinh vật khác nhau
c. Quan hệ sinh sản giữa các cá thể cùng loài
d. Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật
7. Đặc điểm nào sau đây là không đúng với các cây ưa sáng mọc trong rừng.
a. Cành tập trung ở phần ngọn c. Các cành phía dưới phát triển mạnh
b. Các cành phía dưới sớm bị rụng d. Thân cao thẳng
8. Cho các tập hợp sau tập hợp nào không tạo thành quần thể sinh vật
a. Lim xanh c. Sáo đầu đỏ
b. Vọoc quần đùi trắng d. Lan
9. Trong tự nhiên, động vật hoang dã thuộc nhóm nhân tố sinh thái nào sau đây?
a. Nhân tố vô sinh c. Nhân tố hữu sinh
b. Nhân tố con người d. Nhân tố vô sinh và hữu sinh
10. Tập hợp những cá thể sinh vật nào là quần xã:
a. Các con cá chép sống ở hai hồ nước khác nhau
b. Các cá thể voi, khỉ, báo sống trong vườn bách thú.
c. Các các thể cá chép, cá mè, cá rô sống trong 1 ao.
d. Các cây lúa trong ruộng lúa
11. Nhóm các động vật nào sau đây gồm toàn sinh vật biến nhiệt:
a. Cá chép, thằn lằn, hổ gà. c. Cá rô phi, rắn nước, cá sấu, ốc sên.
b. Báo, gấu, chim bồ câu, đại bàng. d. Sư tử, hươu, nai, trâu.
12. Cây xương rồng lá biến thành gai có tác dụng gì?
a. Chống chọi với sự thay đổi nhiệt độ c. Chống chọi với sự thay đổi ánh sáng
b. Chống chọi với sự thay đổi độ ẩm. d. Hạn chế sự thoát hơi nước
III.Tự luận (7đ)
Câu 1: (2 đ) Ưu thế lai là gì? Ưu thể lai biểu hiện cao nhất ở F1 vậy tại sao không dùng con lai F1 để nhân
giống?
Câu 2: Vẽ sơ đồ giới hạn sinh thái của cá chép biết cá chép chết ở nhiệt độ dưới 2 độ C và trên 42 độ C, phát
triển cực thuận ở 28 độ C.
Câu 3: (2đ) Thế nào là sử dụng hợp lí tài nguyên thien nhiên? Nêu các biện pháp hạn chế ô nhiễm không khí?
Câu 4: (2.5đ): Cho các loài sinh vật sau: Thực vật, dê, cáo, thỏ, hổ, mèo rừng, gà, vi sinh vật.

a. Vẽ lưới thức ăn? b. Chỉ ra mắt xích chung của lưới?

×