Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

127 on tap ve dau cau ( 4 loai)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.77 KB, 21 trang )



QUAN SÁT ĐOẠN VĂN SAU
- Hức! Thông ngách sang nhà ta? Dễ nghe nhỉ! Chú
mày hôi như cú mèo thế này, ta nào chịu được. Thôi,
im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. Đào tổ nông thì
cho chết!
* Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than kết thúc câu.
* Dấu phẩy nằm trong câu, ngăn cách các bộ phận trong
câu.

- đặt các dấu chấm (.), dấu chấm hỏi (?), dấu chấm than
(!) vào chỗ thích hợp có dấu ngoặc đơn.

a) Ôi thôi, chú mày ơi ( ) Chú mày có lớn mà chẳng có
khôn. (Theo Tô Hoài)
b) Con có nhận ra con không ( )
(Theo Tạ Duy Anh)
c)Cá ơi, giúp tôi với ( ) Th ơng tôi với ( )
(Theo ông lão đánh cá và con cá vàng)
d) Giờ chớm hè ( ) Cây cối um tùm ( ) Cả làng thơm ( )
(Theo Duy Khán)
!
?
! !
.
.
.
.

Cách dùng các dấu chấm, dấu chấm hỏi và dấu chấm


than trong nhng câu sau đây có gỡ đặc biệt?
a) Tụi phi bo:
-
c, chỳ mỡnh c núi thng thng ra no.2
[ ] Ri, vi b iu khinh khnh, tụi mng:
-
[ ] Thụi, im cỏi iu hỏt ma dm sựi st y i. 4
(Tụ Hoi)
b) AFP a tin theo cỏch m : H l 80 ngi sc lc khỏ tt
nhng hi gy(!?).
( Theo Nguyễn Tuân)


a. Vừa lúc đó sứ giả đem ngựa sắt roi sắt áo giáp sắt đến. Chú bé
vùng dậy vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ.
a1. Vừa lúc đó sứ giả đem ngựa sắt roi sắt áo giáp sắt đến.
-> a1. Vừa lúc đó sứ giả đem ngựa sắt roi sắt áo giáp sắt đến.
, , ,

a2. Chú bé vùng dậy vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ.
->a2. Chú bé vùng dậy vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ.
, ,

b. Suốt một đời người từ thuở lọt lòng đến khi nhắm mắt xuôi tay
tre với mình sống chết có nhau chung thủy.
b. Suốt một đời người từ thuở lọt lòng đến khi nhắm mắt xuôi tay
tre với mình sống chết có nhau chung thủy.
, ,
,


c. Nước bị cản văng bọt tứ tung thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống.
c. Nước bị cản văng bọt tứ tung thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống.
,

1.Nhận xét về ý nghĩa của các câu sau?
a. Bạn Nhi học giỏi.
b. Bạn Nhi học giỏi?
c. Bạn Nhi học giỏi!
2. Nhịp điệu đoạn văn sau có gì khác với các văn bản văn xuôi
thông thường không?
Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung
phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà
tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh
hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!
( Cây tre Việt Nam – Thép Mới)
-> Câu trần thuật khẳng định
-> Câu nghi vấn tỏ thái độ nghi ngờ
-> Cảm thán bộc lộ sự thán phục

a)
-
“Đệ nhất kì quan Phong Nha” nằm trong một quần thể hang động thuộc
khối núi đá vôi Kẻ Bàng ở miền tây Quảng Bình. Có thể tới Phong Nha rất
dễ dàng bằng hai con đường [ ]
(Trần Hoàng)
- “Đệ nhất kì quan Phong Nha” nằm trong một quần thể hang động thuộc
khối núi đá vôi Kẻ Bàng ở miền tây Quảng Bình, có thể tới Phong Nha rất
dễ dàng bằng hai con đường.
1. So sánh cách dùng dấu câu trong từng cặp câu dưới đây.


b)
-
Nơi đây vừa có nét hoang sơ, bí hiểm. Lại vừa rất thanh thoát và giàu chất thơ.
-
Nơi đây vừa có nét hoang sơ, bí hiểm ; lại vừa rất thanh thoát và giàu chất thơ.
CN VN1 VN2

(Trần Hoàng)
1. So sánh cách dùng dấu câu trong từng cặp câu dưới đây.

a) Tôi chẳng tìm thấy ở tôi một năng khiếu gì? (1) Và không hiểu vì sao tôi không thể
thân với Mèo như trước kia được nữa?(2) Chỉ cần một lỗi nhỏ ở nó là tôi gắt um lên.(3)
b) Tôi chẳng tìm thấy ở tôi một năng khiếu gì.(1) Và không hiểu vì sao tôi không thể
thân với Mèo như trước kia được nữa(2). Chỉ cần một lỗi nhỏ ở nó là tôi gắt um lên!(3)
-
Dấu chấm hỏi ở cuối câu 1 và câu 2 sai vì đây là câu trần thuật.
-
Sửa: Thay dấu (?) bằng dấu (.)
-
Câu 3 là câu trần thuật nên đặt dấu chấm than cuối câu này là không đúng.
-
Sửa: Thay dấu (!) bằng dấu (.)
Tôi chẳng tìm thấy ở tôi một năng khiếu gì. Và không hiểu vì sao tôi không thể
thân với Mèo như trước kia được nữa. Chỉ cần một lỗi nhỏ ở nó là tôi gắt um lên.
(Tạ Duy Anh)
NhËn xÐt vÒ c¸ch dïng dÊu chÊm hái vµ dÊu chÊm than trong 2
vÝ dô:

Đặt dấu phẩy vào đúng chỗ trong đoạn văn sau:
a. Chào mào sáo sậu sáo đen…Đàn đàn lũ lũ bay đi bay về lượn

lên lượn xuống. Chúng nó gọi nhau trò chuyện trêu ghẹo và
tranh cãi nhau ồn ào mà vui không thể tưởng được.
( Theo Vũ Tú Nam)
a. Chào mào, sáo sậu, sáo đen…Đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn
lên lượn xuống. Chúng nó gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và
tranh cãi nhau, ồn ào mà vui không thể tưởng được.
( Theo Vũ Tú Nam)

Đặt dấu phẩy vào đúng chỗ trong đoạn văn sau:
b. Trên những ngọn cơi già nua cổ thụ, những chiếc lá vàng còn sót
lại cuối cùng đang khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ.
Nhưng những hàng cau làng Dạ thì bất chấp tất cả sức mạnh tàn
bạo của mùa đông, chúng vẫn còn y nguyên những tàu lá vắt vẻo
mềm mại như cái đuôi én.
( Theo Ma Văn Kháng)
b. Trên những ngọn cơi già nua cổ thụ những chiếc lá vàng còn sót
lại cuối cùng đang khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ.
Nhưng những hàng cau làng Dạ thì bất chấp tất cả sức mạnh tàn
bạo của mùa đông chúng vẫn còn y nguyên những tàu lá vắt vẻo
mềm mại như cái đuôi én.
( Theo Ma Văn Kháng)

Bài tập 1/T151: Đặt dấu chấm vào những chỗ thích hợp trong
đoạn văn sau đây: ( Nhóm 1 + 3)
Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương mùa
xuân đã điểm các chùm hoa gạo đỏ mọng lên những cành cây gạo
chót vót giữa trời và trải màu lúa non sáng dịu lên khắp mặt đất
mới cách ít ngày còn trần trụi đen xám trên những bãi đất phù sa
mịn hồng mơn mởn, các vòm cây quanh năm xanh um đã dần dần
chuyển màu lốm đốm, như được rắc thêm một lớp bụi phấn hung

vàng: các vườn nhãn, vườn vải đang trổ hoa (…)
Bài tập 1/ T159 Hãy ghi lại những câu dưới đây vào vở và đặt dấu
phẩy vào vị trí thích hợp: ( Nhóm 2 + 4)
a.Từ xưa đến nay Thánh Gióng luôn là hình ảnh rực rỡ về lòng
yêu nước sức mạnh phi thường và tinh thần sẵn sàng chống ngoại
xâm của dân tộc Việt Nam ta.

Bài tập 1/T151: Đặt dấu chấm vào những chỗ thích hợp trong
đoạn văn sau đây:
Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương.Mùa
xuân đã điểm các chùm hoa gạo đỏ mọng lên những cành cây gạo
chót vót giữa trời và trải màu lúa non sáng dịu lên khắp mặt đất
mới cách ít ngày còn trần trụi đen xám.Trên những bãi đất phù sa
mịn hồng mơn mởn, các vòm cây quanh năm xanh um đã dần dần
chuyển màu lốm đốm, như được rắc thêm một lớp bụi phấn hung
vàng: các vườn nhãn, vườn vải đang trổ hoa (…)
Bài tập 1/ T159 Hãy ghi lại những câu dưới đây vào vở và đặt dấu
phẩy vào vị trí thích hợp:
a.Từ xưa đến nay, Thánh Gióng luôn là hình ảnh rực rỡ về lòng
yêu nước, sức mạnh phi thường và tinh thần sẵn sàng chống ngoại
xâm của dân tộc Việt Nam ta.

-
Bạn đã đến thăm động Phong Nha chưa?
-
Chưa? Thế còn bạn đã đến chưa?
-
Mình đến rồi. Nếu tới đó, bạn mới hiểu vì sao mọi người lại
thích đến thăm động như vậy?
Bài tập 2/ T151: Đoạn đối thoại dưới đây có dấu chấm hỏi nào

dùng chưa đúng không? Vì sao?
Đúng
Đúng
Sai
Sai

Bài tập 2/ 159 Với mỗi dấu 3 chấm dưới đây, em hãy lựa chọn thêm
một chủ ngữ thích hợp để tạo thành câu hoàn chỉnh:
a. Vào giờ tan tầm, xe ô tô,…,….đi lại nườm nượp trên phố.
b. Trong vườn, …,….hoa hồng đua nhau nở rộ.
Bài tập 3/159 Với mỗi dấu 3 chấm dưới đây, em hãy lựa chọn thêm
một vị ngữ thích hợp để tạo thành câu hoàn chỉnh.
a. Những chú chim bói cá…,….
b. Mỗi dịp về quê, tôi đều…,….

Bi tp 4: t dấu câu thích hp vào chỗ có dấu ngoặc
đơn d ới đây:
Chị Cốc liền quát lớn:
- Mày nói gỡ ( )
- Lạy chị, em nói gỡ đâu ( )
Rồi Dế Choắt lủi vào ( )
- Chối hả ( ) Chối này ( ) Chối này ( )
Mỗi câu Chối này chị Cốc lại giáng một mỏ xuống ( )
Theo Tụ Hoi
?
!
!
!
?
.

.

DẤU
CÂU
DẤU
KẾT
THÚC
CÂU
Công
dụng
chính
Dấu chấm: Cuối câu trần thuật
Dấu chấm hỏi: Cuối câu nghi vấn
Dấu chấm than: Cuối câu cầu
khiến, câu cảm thán
Công
dụng
khác
Dấu chấm: Cuối câu cầu khiến
Dấu chấm hỏi, dấu chấm than biểu
thị thái độ nghi ngờ, châm biếm
DẤU
TRONG
CÂU
( Dấu
phẩy:
Đánh dấu
ranh giới)
Giữa thành phần phụ của câu với CN, VN
Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu

Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó
Giữa các vế của một câu ghép

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-
Học bài cũ: Học thuộc ghi nhớ, nắm được công dụng của các loại dấu
câu.
Lấy ví dụ cụ thể về từng công dụng của các loại dấu câu vừa học.
Xem lại các bài viết văn và sửa những câu đánh sai về dấu câu.
-
Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết: Ôn tập lại các biện pháp tu từ đã học, thuộc
khái niệm, phân loại, lấy ví dụ với từng biện pháp tu từ.
Luyện tập viết đoạn văn có sử dụng các biện pháp tu từ đã học.
+ Ôn tập về kiểu câu trần thuật đơn, phân loại, lấy ví dụ. Luyện tập
viết đoạn văn có sử dụng các kiểu câu trần thuật đơn đã học.
+ Nắm được các lỗi về chủ ngữ, vị ngữ và cách sửa các lỗi đó.

T
h
a
n
k

y
o
u
T
h
a
n

k

y
o
u

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×