Tải bản đầy đủ (.doc) (157 trang)

giáo án hóa 9 chuẩn 2012-2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (938.95 KB, 157 trang )

Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án hóa 9 năm học 2012-2013
Tuần 01 Ngày soạn:19/8/2012
Tiết 01 Ngày dạy: 20/8/2012
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8
- Ôn lại các bài toán về tính theo theo công thức hóa học và tính theo phương trình Hóa học,
các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện các kỹ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Một số bài tập cơ bản
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức lớp 8. c
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
2. Nội dung:
TG Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nội dung
10’ Hoạt động 1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM
VÀ CÁC NỘI DUNG LÝ THUYẾT CƠ BẢN Ở LỚP 8:
- Nghe
- HS lập bảng
- Quy tắc hóa trị, thuộc
KHHH, công thức gốc
axit, khái niệm oxit
axit, bazơ, muối, công
thức chung của các
hợp chất đó
- Oxit: R
x


O
y
, Axit:
H
n
A, bazơ: M(OH)
n
,
Muối: M
n
A
m
- Chọn chất thích hợp
- Cân bằng phương
trình và ghi điều kiện.
- Tính chất hóa học
của các chất: oxi,
hiđro, nước. điều kiện
- Gv hệ thống lại các khái niệm
và các nội dung lý thuyết cơ
bản ở lớp 8
- Chúng ta sẽ luyện tập lại một
số dạng bài tập vận dụng cơ bản
đã học ở lớp 8
* BT1: Viết CTHH và phân loại
các hợp chất có tên sau:
Kalicacbonat, Đồng(II) oxit,
lưu huỳnh tri oxit, axit sunfuric,
magie nitrat, natri hiđroxit.
- Để làm được các bài tập trên

chúng ta cần phải sử dụng
những kiến thức nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại các khái
niệm
- Các thao tác lập CTHH
- Nêu công thức chung của 4
loại hợp chất vô cơ?
- Giải thích các ký hiệu trong
công thức?
* BT2: Hoàn thành các phương
trình phản ứng sau:
P + O
2
→ ?
Fe + O
2
→ ?
Zn + ? → ? + H
2
Na + ? → ? + H
2
? + ? → H
2
O
Bài tập 1:
TT Tên
gọi
Công
thức
Phân

Loại
1
2
3
4
5
Bài tập 2:
4P + 5O
2

→
o
t
P
2
O
5
3Fe + 2O
2
→
o
t
Fe
3
O
4
Zn + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2

2Na + 2H
2
O → 2NaOH + H
2
2H
2
+ O
2

→
o
t
2H
2
O
1
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án hóa 9 năm học 2012-2013
pư xảy ra
- Các nhóm làm bài
tập 2
P
2
O
5
+ ? → H
3
PO
4
CuO + ? → Cu + ?
H

2
O → ? + ?
- Các nội dung cần làm ở bài
tập 2?
- Để chọn chất thích hợp cần
lưu ý những điều gì?
P
2
O
5
+ 3H
2
O → 2H
3
PO
4
CuO + H
2

→
o
t
Cu + H
2
O
2H
2
O
→
DP

2H
2
+ O
2
7’ Hoạt động 2: MỘT SỐ CÔNG THỨC THƯỜNG DÙNG:
- HS lên bảng viết
- HS giải thích
- Yêu cầu các nhóm hệ thống
lại các công thức thường dùng
để làm toán?
- Giải thích các ký hiệu trong
công thức?
1.
n
m
MMnm
M
m
n =→=→= .
n
khí
4,22.
4,22
nV
V
=→=
2.
29
2
/

2
/
2
A
kkA
AA
HA
M
d
M
H
M
d
=
==
3.
%100.%
dd
ct
M
m
m
C
V
n
C ==
20’ Hoạt động 3: ÔN LẠI CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN:
- HS giải bài tập theo
nhóm
Tính M

NH4NO3
Tính %Các nguyên tố
- Từ % các nguyên tố
tính số nguyên tử của
mỗi nguyên tố
- Các nhóm làm bài
tập 1
- HS trả lời- HS khác
nhận xét, bổ sung.
- 1 HS lên bảng làm
bài
- HS khác nhận xét, bổ
sung.
- HD HS giải 1 số bài tập
1. Tính thành phần % các
nguyên tố NH
4
NO
3
- Các bước làm bài toán tính
theo CTHH?

2. Hợp chất A có khối lượng
mol là 142g. Thành phần % các
nguyên tố có trong A là: %Na =
32,39%, %S = 22,54%, còn lại
là oxi. Xác định công thức của
A?
- HS nêu các bước làm bài?
3. Hòa tan 2,8g sắt bằng dung

dịch HCl 2M vừa đủ.
a. Tính thể tích dung dịch HCl?
b. Tính thể tích khí sinh ra ở
đktc
c. Nồng độ mol của dung dịch
sau phản ứng( thể tích dung
dịch không thay đổi)
-Dạng bài tập?
- Nhắc lại các bước giải bài
toán tính theo PTHH?
- Làm bài tập
*. Bài tập tính theo CTHH
1.
gM
NONH
80
34
=
%35%100.
80
28
% ==N
%5%100.
80
4
% ==H
% O = 100% - 40% = 60%
2. Công thức chung của A:
Na
x

S
y
O
z
%Na=23x/142.100=32,39


x = 2
Tương tự
42
4
1
SONa
z
y




=
=
*. Bài tập tính theo phương
trình hóa học
3.
)(05,0
56
8,2
moln
Fe
==

Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
a) Theo phương trình:
l
C
n
V
V
n
C
molnn
M
ddHClM
FeHCl
05,0
2
1,0
)(1,02
===→=
==
b) Theo phương trình
2
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án hóa 9 năm học 2012-2013
)(12,14,22.05,04,22.
)(05,0
2
2
lnV

molnn
H
FeH
=−=
==
c) dd sau phản ứng FeCl
2
M
V
n
C
lVV
molnn
M
ddHClH
FeFeCl
dd
1
05,0
05,0
)(05,0
)(05,0
2
===
==
==
8’ Hoạt động 4: CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Làm bài tập.
- Nghe và ghi nhớ.
Yêu cầu hs làm bài tập

* Hòa tan m
1
g Zn cần dùng
vừa đủ với m
2
g dd HCl 14,6%.
Phản ứng kết thúc thu được
0,896 lít khí (đktc).
a. Tính m
1
, m
2

b. Tính C% của dung dịch thu
được sau phản ứng
- Về nhà làm bài tập: 2, 3,4
SGK
- Nghiên cứu bài 1: Tính chất
hóa học của oxit, khái quát về
sự phân loại oxit
________________________________________________________________
Tuần 01 Ngày soạn: 20/8/2012
Tiết: 02 Ngày dạy: 24/8/2012
CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
BÀI 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT, KHÁI QUÁT VỀ SỰ
PHÂN LOẠI OXIT.
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến t hức :
- Học sinh biết được tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ.
- Hiểu được cơ sở phân loại oxit là dựa vào tính chất hóa học của chúng.

2. Kỹ n ăng : Vận dụng những tính chất hóa học của oxit để giải bài tập định tính và định lượng
3. Thái đ ộ : Học sinh yêu thích môn học, có hứng thú với những thí nghiệm hóa học
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo v iên : Phiếu học tập.
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, cốc thủy tinh
- Hóa chất: CuO, Dung dịch HCl
2. Học s inh: Chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn đ ịnh t ổ c hức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học
2. Bài c ũ : Không kiểm tra
3. Bài m ới :
TG Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nội dung
5’ Hoạt động 1: I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT:
1. Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào?
a. Tác dụng với nước:
3
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án hóa 9 năm học 2012-2013
- Nhắc lại.
- Vôi sống tác dụng với
nước tạo thành dung dịch
bazơ.
-PTHH:
CaO + H
2
O → Ca(OH)
2
- Nghe giảng
- Kết luận
- Nghe giảng, ghi bài.
- Viết PTHH

1. Na
2
O+H
2
O →2NaOH
2. K
2
O + H
2
O → 2KOH
3. BaO + H
2
O → Ba(OH)
2
- Một Hs lên bảng viết
PTHH, các Hs khác viết
vào vở.
- Yêu cầu HS nhắc lại khái
niệm oxit, oxit axit, oxit
bazơ; nêu ví dụ?
-GV nêu thí nghiệm cho vôi
sống vào nước, sau đó nhỏ
dung dịch thu được lên giấy
quỳ tím, hiện tượng quỳ tím
hóa xanh. Yêu cầu Hs nhận
xét, viết PTHH.
- Thông báo: một số oxit
bazơ khác: Na
2
O, BaO,

cũng có phản ứng tương tự.
- Yêu cầu Hs rút ra kết
luận.
- Nhận xét, bổ sung: Sản
phẩm tạo thành là bazơ
kiềm
- Yêu cầu Hs: hoàn thành các
phản ứng sau:
1. Na
2
O + H
2
O ….
2. K
2
O + H
2
O ….
3. BaO + H
2
O .

-GV gọi 1Hs lên bảng viết
PTHH, sau đó nhận xét.
1 số oxit bazơ (Na
2
O; CaO;
K
2
O; BaO …) + H

2
O  dung
dịch bazơ (kiềm)
Pt :
Na
2
O + H
2
O  2NaOH
8’ b. Tác dụng với axit:
- Quan sát, nhận xét: Bột
CuO màu đen bị hòa tan tạo
thành dung dịch màu xanh
lam.
- PTHH:
CuO +2HCl→CuCl
2
+ H
2
O
- Nghe giảng.
- Trả lời.
- Nghe giảng và ghi bài
- Thảo luận nhóm hoàn
thành phiếu học tập.
CaO+2HNO
3
→Ca(NO
3
)

2
+
H
2
O
MgO + H
2
SO
4
→ MgSO
4

+ H
2
O
- Tiến hành thí nghiệm :
Cho vào ống nghiệm một ít
bột CuO, thêm 2 ml dung
dịch HCl vào → Quan sát
hiện tượng, nhận xét?
- Màu xanh lam là màu của
dung dịch Đồng (II) clorua.
Yêu cầu HS viết PTHH
- Với các oxit bazơ khác
như: FeO, CaO cũng xảy
ra những phản ứng hóa học
tương tự.
- Sản phẩm của phản ứng
thuộc loại chất nào?
- Kết luận

- GV cho Hs thảo luận
nhóm hoàn thành phiếu học
tập:
Hoàn thành các phản ứng
sau:
+ CaO + HNO
3

+ MgO + H
2
SO
4
+ K
2
O + HCl
+ BaO + H
3
PO
4

Oxit bazơ + dung dịch axit 
muối + H
2
O
FeO+H
2
SO
4
FeSO4+H
2

O
4
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án hóa 9 năm học 2012-2013
K
2
O + HCl → KCl + H
2
O
3BaO+2H
3
PO
4
→Ba
3
(PO
4
)
2
+3H
2
O
- Cử đại diện trình bày.
- Nghe giảng và ghi nhớ
-GV mời đại diện nhóm lên
bảng trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
5’ c. Tác dụng với oxit axit:
- Nghe giảng, ghi bài. - Bằng thí nghiệm người ta
chứng minh được rằng một
số oxit bazơ như : CaO,

Na
2
O, BaO tác dụng được
với oxit axit → Muối.
1 số oxit bazơ (CaO, Na
2
O,
BaO, K
2
O ) + Oxit axit 
Muối
VD: BaO + CO
2
 BaCO
3
5’ 2. Oxit axit có những tính chất hóa học nào?
a. Tác dụng với nước:
- Nghe giảng.
SO
3(K)
+ H
2
O
(l)
→ H
2
SO
4
(dd)
- Hs ghi bài.

- Trả lời: sản phẩm của các
cặp chất lần lượt là:
+ HNO
3
+ H
3
PO
4
+ H
2
SO
3
-GV thông báo: Nhiều oxit
axit tác dụng với nước tạo
ra dung dịch axit
- Viết PTHH phản ứng tạo
bởi: SO
3
+H
2
O
Thông báo: CTHH một số
oxit axit và axit tương ứng
hóa trị gốc axit
Oxit Axit
P
2
O
5
H

3
PO
4
SO
2
H
2
SO
3
SO
3
H
2
SO
4
CO
2
H
2
CO
3
N
2
O
5
HNO
3
- GV yêu cầu Hs viết
CTHH của sản phẩm tạo
thành từ các phản ứng của

các cặp chất sau:
- N
2
O
5
+ H
2
O
- P
2
O
5
+ H
2
O
- SO
2
+ H
2
O

- Nhiều oxit axit + H
2
O 
dung dịch Axit
7’ b. Tác dụng với bazơ:
- Lắng nghe.
Ca(OH)
2
+ CO

2
 CaCO
3
+ H
2
O
- Nghe giảng
- Trả lời, ghi bài
- Thảo luận, trả lời.
- Lắng nghe.
- Nhắc lại phản ứng của
CO
2
với dung dịch Ca(OH)
2
tạo thành muối không tan
Caxi cacbonat và nước
- Thông báo: nhiều oxit
khác như: SO
2
, P
2
O
5
,
cũng có phản ứng tương tự.
-GV yêu cầu Hs rút ra kết
luận.
- Các em hãy so sánh tính
chất hóa học của oxit axit

và oxit bazơ?
- Nhận xét, bổ sung.
- Oxit axit + dung dịch bazơ
 muối + nước.
PTHH: Ca(OH)
2dd
+CO
2

(k)

CaCO
3

trắng
+ H
2
O
5
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án hóa 9 năm học 2012-2013
5’ c. Tác dụng với oxit bazơ:
- Tác dụng với oxit bazơ
- Nghe giảng, ghi bài
- Từ tính chất hóa học thứ
ba của oxit bazơ em hãy
cho biết oxit axit còn tính
chất hóa học gì?
-Oxit axit + một số oxit bazơ
 muối.
PTHH: SO

2
+ BaO  BaSO
3
5’ Hoạt động 2: II. KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT:
- Phân loại
- Nghe giảng, ghi bài
- Thảo luận hoàn thành.
- Cử đại diện nhóm lên
bảng.
- GV yêu cầu Hs phân loại
oxit dựa vào tính chất hóa
học của oxit.
- Thông báo về oxit lưỡng
tính và oxit trung tính.
-GV cho Hs thảo luận
nhóm hoàn thành phiếu học
tập:
Phân loại các oxit
sau:CO
2
,
CuO,SO
2
,SO
3
,P
2
O
5
,N

2
O
5
,
NO,K
2
O,Na
2
O,BaO,FeO,
FeO
3
, Al
2
O
3
, ZnO, CO,.
- GV mời đại diện nhóm
lên bảng làm.
- Nhận xét, bổ sung.
1. Oxit bazơ: là những oxit
tác dụng với dung dịch axit
tạo thành muối và nước.
2. Oxit axit: là những oxit
tác dụng với dung dịch bazơ
tạo thành muối và nước
-Hs ghi bài.
3. Oxit lưỡng tính: là những
oxit tác dụng với dung dịch
axit và tác dụng với dung
dịch bazơ tạo thành muối và

nước.(Al
2
O3, ZnO, )
4. Oxit trung tính: là những
oxit không tác dụng với axit,
bazơ, nước.(CO, NO, )
5’ Hoạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nhắc lại.
- Ghi nhớ.
- GV gọi Hs nhắc lại nội
dung chính của bài.
- Dặn Hs về nhà học bài,
làm bài tập 1,2,3,4,5SGK/6.
xem trước nội dung bài 2.
_______________________________________________________________
Tuần 02 Ngày soạn: 25/8/2012
Tiết: 03 Ngày dạy: 26/8/2012
BÀI 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG( t1)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến t hức : Học sinh biết được tính chất vật lý và hóa học của canxi oxit, biết các ứng dụng và
cách điều chế Canxi oxit.
2. Kỹ n ăng : Vận dụng những tính chất của canxi oxit để giải bài tập,vận dụng vào thực tế cuộc
sống.
3. Thái đ ộ : Học sinh yêu thích môn học, biết hóa học giải thích được nhiều hiện tượng tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo v iên : - Dụng cụ: lọ thủy tinh
- Hóa chất: Nước, vôi sống
2. Học s inh: học bài cũ, xem trước nội dung bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn đ ịnh t ổ c hức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.

2. Bài c ũ :
1. Nêu tính chất hóa học của oxit bazơ, viết PTHH minh họa.
2. Làm bài tập 3 SGK/6
3. Bài m ới :
6
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án hóa 9 năm học 2012-2013
TG Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nội dung
5’ Hoạt động 1: A. CANXI OXIT:
I. CANXI OXIT CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT HÓA HỌC NÀO?
1. Tính chất vật lý:
- Trả lời: CaO là oxit
bazơ
- Nghe giảng, ghi bài
- Em hãy viết CTHH và cho
biết canxi oxit thuộc loại oxit
nào?
-Gv thông báo:canxi oxit có
tên thông thường là vôi sống,
là chất rắn màu trắng, nóng
chảy ở nhiệt độ cao (2585
0
C).
- Là chất rắn màu trắng,
nóng chảy ở nhiệt độ rất
cao(2585
0
C).
5’ 2. Tính chất hóa học:
- Dự đoán tính chất hóa
học

+ Tác dụng với nước.
+ Tác dụng với axit.
+ Tác dụng với oxit axit.
- Em hãy dự đoán tính chất hóa
học của canxi oxit
- Kết luận: Canxi oxit là
oxit bazơ.
5’ a. Tác dụng với nước:
- Canxi oxit tác dụng với
nước sinh ra chất rắn màu
trắng, tan ít trong nước.
-PTHH:
CaO + H
2
O→ Ca(OH)
2
- Ghi bài.
- Lắng nghe
- Tiến hành thí nghiệm: cho
mẩu nhỏ CaO vào lọ thủy tinh
sau đó cho nước vào, trộn đều,
để yên lọ trong một thời
gian.Yêu cầu Hs quan sát, nhận
xét.
-Gv yêu cầu Hs viết PTHH.
-Gv thông báo: Ca(OH)
2
tan ít
trong nước, phần tan tạo thành
dung dịch bazơ.

- Lưu ý Hs: phản ứng trên là
phản ứng tôi vôi, phản ứng tỏa
nhiệt mạnh
- CaO có tính hút ẩm nên dùng
để làm khô nhiều chất.
5’ b. Tác dụng với axit:
-PTHH:
CaO + 2HCl → CaCl
2
+
H
2
O
CaO + H
2
SO
4
→ CaSO
4

+ H
2
O
- Lắng nghe.
- Yêu cầu Hs viết PTHH của
canxi oxit tác dụng với: dung
dịch axit clohidric, axit
sunfuric.
- Nhờ tính chất này mà CaO
được dùng để khử chua đất

trồng trọt, xử lý nước thải của
các nhà máy,
5’ c. Tác dụng với oxit axit:
-Nghe, ghi bài. - Vôi sống để lâu trong không
khí không có lợi vì xảy ra phản
ứng:
CaO + CO
2
→ CaCO
3
Để hạn chế phản ứng này
người ta thường tôi vôi ngay
7
t
o
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án hóa 9 năm học 2012-2013
- Kết luận
sau khi nung.
- Qua những tính chất vừa tìm
hiểu, em rút ra kết luận gì?
5’ Hoạt động 2: II. CANXI OXIT CÓ NHỮNG ỨNG DỤNG GÌ?
-Trả lời
- Nghe giảng và ghi bài
-Yêu cầu Hs tìm hiếu SGK tóm
tắt ứng dụng của canxi oxit.
- Nhận xét, bổ sung.
- Dùng trong công nghiệp
luyện kim, nguyên liệu
cho công nghiệp hóa học,
khử chua đất trồng, xử lí

nước thải, sát trùng,
7’ Hoạt động 3: III. SẢN XUẤT CANXI OXIT NHƯ THẾ NÀO:
1. Nguyên liệu:
- Trả lời
- Nghe giảng và ghi bài.
- Yêu cầu HS từ thực tế và tìm
hiểu thông tin SGK cho biết
những nguyên liệu nào dung để
sản xuất Canxi oxit?
- Nhận xét, bổ sung.
1. Nguyên liệu: là đá vôi.
Chất đốt là than đá, củi,
dầu, khí tự nhiên,
2. Các phản ứng hóa học xảy ra:
- Lắng nghe và ghi bài. - Giới thiệu cho HS biết các
phản ứng hóa học xảy ra .
-Than cháy tạo ra CO
2
,
phản ứng tỏa nhiều nhiệt:
C + O
2
→ CO
2
.
- Nhiệt sinh ra phân hủy
đá vôi thành vôi sống:
CaCO
3
→ CaO + CO

2
8’ Hoạt động 4: CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Đọc bài.
- Làm bài tập:
a. Cho tác dụng với nước:
chất phản ứng mạnh với
nước là CaO, không tan
trong nước là CaCO
3.
b. Cho tác dụng với nước:
CaO phản ứng mạnh còn
MgO không tác dụng,
không tan trong nước.
PTHH:
CaO + H
2
O→ Ca(OH)
2
-Hs ghi nhớ.
- Gọi 1Hs đọc phần: “em có
biết?” SGK/9
-Gv yêu cầu Hs làm bài tập
2SGK/9
-Gv dặn Hs về học bài, làm bài
tập: 1,3,4SGK/9
_______________________________________________________________
Tuần 02 Ngày soạn: 25/8/2012
Tiết: 04 Ngày dạy: 28/8/2012
BÀI 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (TT)
I. MỤC TIÊU:

1.Kiến t hức : Học sinh biết được tính chất vật lý và hóa học của lưu huỳnh đioxit, biết các ứng
dụng và cách điều chế lưu huỳnh đioxit.
2. Kỹ n ăng : Vận dụng những tính chất của SO
2
để giải bài tập,vận dụng vào thực tế cuộc sống
3. Thái đ ộ : Học sinh yêu thích môn học, biết hóa học giải thích được nhiều hiện tượng tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
8
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án hóa 9 năm học 2012-2013
1. Giáo v iên : Phiếu học tập.
2. Học s inh: Học bài cũ, xem trước nội dung bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn đ ịnh t ổ c hức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
2. Bài c ũ : 1) Nêu tính chất hóa học của canxi oxit, viết PTHH minh họa.
2) Làm bài tập 4SGK/9.
3. Bài m ới :
TG Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nội dung
5’ Hoạt động 1: B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT:
I. LƯU HUỲNH ĐIOXIT CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT HÓA HỌC NÀO?
1. Tính chất vật lý:
- Trả lời
- Lắng nghe, ghi bài
- Yêu cầu Hs tìm hiểu thông tin
SGK nêu tính chất vật lý của lưu
huỳnh đioxit.
-Gv bổ sung: SO
2
là chất khí độc,
gây ho, viêm đường hô hấp,
- Lưu huỳnh đioxit là

chất khí không màu,
mùi hắc, độc, nặng hơn
không khí.
5’ 2. Tính chất hóa học:
- Dự đoán tính chất hóa học:
+ Tác dụng với nước.
+ Tác dụng vớibazơ.
+ Tác dụng với oxit bazơ.
- Em hãy dự đoán tính chất hóa học
của lưu huỳnh đioxit
- Kết luận: lưu
huỳnh đioxit là
oxit axit.
5’ a. Tác dụng với nước:
- Nhận xét: SO
2
tác dụng với
nước, dung dịch thu được là
dung dịch axit sunfurơ.
PTHH:
SO
2
+ H
2
O → H
2
SO
3
- Lắng nghe.
- Nêu thí nghiệm: Dẫn khí SO

2
vào
cốc đựng nước, sau đó thử dung
dịch thu được bằng quỳ tím, thấy
quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Yêu
cầu Hs nhận xét, viết PTHH.
- Gv thông báo: SO
2
là chất gây ô
nhiễm không khí, là một trong các
nguyên nhân gây ra mưa axit.
5’ b. Tác dụng với bazơ:
- Lắng nghe, viết PTHH:
SO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaSO
3
+
H
2
O
- Lắng nghe.
- Nêu cho HS biết dẫn khí SO
2
vào
cốc đựng dung dịch Ca(OH)
2
thấy

xuất hiện kết tủa trắng (CaSO
3
) yêu
cầu Hs viết PTHH?
- Nhận xét
10’ c. Tác dụng với oxit bazơ:
- SO
2
tác dụng với oxit bazơ
(CaO, Na
2
O, ) tạo muối
sunfit.
PTHH:
SO
2
+ Na
2
O → Na
2
SO
3
-Kết luận
- Thảo luận làm bài tập.
Bài tập 1
a) Cho mỗi chất tác dụng với
nước, sau đó thử dung dịch
-Gv yêu cầu Hs nhớ lại tính chất
của CaO, nêu nhận xét, viết PTHH
- Em hãy rút ra kết luận về SO

2
-Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm
hoàn thành yêu cầu phiếu học tập
sau:
Bài tập 1 Nêu phương pháp hóa
học nhận biết từng nhóm chất sau:
a) Hai chất rắn màu trắng là: CaO
9
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án hóa 9 năm học 2012-2013
thu được bằng quỳ tím, dung
dịch nào làm quỳ chuyển sang
màu xanh là dung dịch
Ca(OH)
2
=> chất rắn là CaO,
dung dịch làm quỳ chuyên
sang màu đỏ là dung dịch
H
3
PO
4
=> chất rắn là P
2
O
5
.
PTHH:
CaO + H
2
O → Ca(OH)

2
P
2
O
5
+ H
2
O → H
3
PO
4
b) Dẫn lần lượt hai khí qua
dung dịch nước vôi trong, khí
nào làm đục nước vôi trong
=> khí đó là SO
2
, khí O
2
không làm đục nước vôi
trong.
PTHH:
SO
2
+Ca(OH)
2
→CaSO
4
+H
2
O

- Lắng nghe.
và P
2
O
5
b) Hai chất khí không màu là SO
2
và O
2
viết các PTHH.
- Nhận xét, bổ sung.
5’ Hoạt động 2: II. LƯU HUỲNH ĐIOXIT CÓ NHỮNG ỨNG DỤNG GÌ?
- Nêu ứng dụng.
- Nghe giảng, ghi bài
- Yêu cầu Hs tìm hiểu SGK nêu
ứng dụng của SO
2
- Nhận xét, bổ sung.
- Phần lớn SO
2
dùng để
sản xuất H
2
SO
4
, dùng
làm chất tẩy trắng bột
gỗ, diệt nấm mốc,
8’ Hoạt động 3: III. ĐIỀU CHẾ LƯU HUỲNH ĐIOXIT NHƯ THẾ NÀO:
1. Trong phòng thí nghiệm:

- Nghe giảng, ghi bài -Gv thông báo cách điều chế SO
2
. Cho muối sunfit tác
dụng với dung dịch axit
(HCl, H
2
SO
4
)
PTHH:
Na
2
SO
3
+H
2
SO
4

Na
2
SO
4
+ H
2
O + SO
2
2. Trong công nghiệp:
- Nghe giảng, ghi bài -Gv thông báo cách điều chế SO
2

. - Đốt S trong không khí:
S + O
2

0
t
→
SO
2
- Đốt qặng pirit sắt
(FeS
2
) thu được SO
2
.
4FeS
2
+11O
2
0
t
→
2Fe
2
O
3
+8SO
2
2’ Hoạt động 4: CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
-Hs nhắc lại nội dung

chính.
- Ghi nhớ.
-Gv yêu cầu Hs nhắc lại nội dung
chính của cả bài.
- Dặn Hs về nhà học bài, làm bài
tập 1;3; 4; 5; 6 SGK/11 và 2.3 ; 2.5;
2.7 SBT
_______________________________________________________________
Tuần 03 Ngày soạn: 02/9/2012
10
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án hóa 9 năm học 2012-2013
Tiết: 05 Ngày dạy: 06/9/2012
BÀI 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến t hức : Hs biết được những tính chất hóa học chung của axít, biết một số axit mạnh và
yếu.
2. Kỹ n ăng : Vận dụng tính chất hóa học axit để giải bài tập, giải thích một số hiện tượng
thường gặp trong đời sống và sản xuất.
3. Thái đ ộ : Hs có hứng thú trong học tập, biết hóa học giải thích được nhiều hiện tượng tự nhiên
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo v iên : Phiếu học tập.
2. Học s inh: Học bài cũ, xem trước nội dung bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn đ ịnh t ổ c hức: (1’)Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
2. Bài c ũ : (5’) Nêu tính chất hóa học và cách điều chế lưu huỳnh đioxit.
3. Bài m ới :
TG Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nội dung
4’ Hoạt động 1: I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị:
- Trả lời: Quỳ tím chuyển sang

màu đỏ.
-Nghe giảng
- Trả lời:Nhỏ lần lượt vài giọt của
từng dung dịch lên giấy quỳ tím.
Nếu dung dịch nào làm quỳ tím
chuyển sang màu đỏ =>dung dịch
HCl; quỳ tím chuyển sang màu
xanh => dung dịch NaOH; quỳ
không đổi màu là dung dịch
NaCl.
- Khi nhỏ vài giọt dung dịch
axit lên giấy quỳ tím thì có hiện
tượng gì?
- Giới thiệu trong hóa học quỳ
tím là chất chỉ thị màu để nhận
biết dung dịch axit.
- Yêu cầu Hs làm bài tập:
Bài tập 1: Nêu phương pháp
hóa học để phân biệt các dung
dịch: NaOH; NaCl; HCl
- Dung dịch axit
làm đổi màu quỳ
tím thành đỏ.
7’ 2. Axit tác dụng với kim loại:
- Nhận xét: Kim loại bị hòa tan,
có bọt khí không màu bay ra.
- Lắng nghe.
-Hs viết PTHH:
Al + HCl → AlCl
3

+ H
2
Fe + HCl → FeCl
2
+ H
2
- Kết luận.
-Nghe giảng và ghi bài.
- Yêu cầu Hs tìm hiểu thí
nghiệm SGK, nêu nhận xét
hiện tượng khi cho axit (HCl,
H
2
SO
4
) vào một số kim loại.
- Thông báo: Phản ứng sinh ra
muối và khí hiđro.
- Yêu cầu Hs viết PTPU khi cho
Al, Fe tác dụng với dung dịch
HCl.
- Yêu cầu Hs rút ra kết luận.
-Gv nhận xét và lưu ý Hs: Axit
HNO
3
và H
2
SO
4
đặc tác dụng

được với nhiều kim loại nhưng
nói chung không giải phóng khí
H
2
.
- Dung dịch axit
tác dụng được
với nhiều kim
loại tạo thành
muối và giải
phóng khí hiđro.
11
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án hóa 9 năm học 2012-2013
-Hs: hoàn thành PTPU:
Zn + H
2
SO
4
→ZnSO
4
+ H
2
Fe + H
2
SO
4
→FeSO
4
+ H
2

2Al+3H
2
SO
4
→Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
Zn + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2
- Yêu cầu Hs hoàn thành các
phản ứng sau:
+ Zn + H
2
SO
4

+ Fe + H
2
SO
4

+ Al + H
2

SO
4

+ Zn + HCl →
8’ 3. Axit tác dụng với bazơ:
- Hiện tượng :Cu(OH)
2
bị hòa tan,
tạo thành dung dịch có màu xanh
lam
- PTHH:
H
2
SO
4
+Cu(OH)
2
→ CuSO
4
+ H
2
O
- Nghe, ghi bài.
-Tiến hành thí nghiệm: Cho 1-2
ml dung dịch axit H
2
SO
4
vào
ống nghiệm đựng một ít

Cu(OH)
2
, lắc nhẹ.Yêu cầu Hs
nhận xét và viết PTHH.
- Các bazơ tan và không tan
khác tác dụng với dung dịch
axit cũng cho sản phẩm là muối
và nước. Phản ứng được gọi là
phản ứng trung hòa.
- Axit tác dụng
với bazơ tạo
thành muối và
nước. Phản ứng
này gọi là phản
ứng trung hòa.
5’ 4. Axit tác dụng với oxit bazơ:
-Nhắc lại và lấy ví dụ:
CaO + HCl → CaCl
2
+ H
2
O
FeO + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2

O
- Nghe giảng và ghi bài.
- Lắng nghe.
-Gv yêu cầu Hs nhắc lại tính
chất hóa học của oxit bazơ và
viết phương trình phản ứng của
oxit bazơ với axit.
- Nhận xét.
-Gv giới thiệu: Axit còn tác
dụng với muối nhưng sẽ học ở
bài 9.
- Axit tác dụng
với oxit bazơ tạo
thành muối và
nước.
7’ Hoạt động 2: II. AXIT MẠNH VÀ AXIT YẾU:
- Nghe, ghi bài: - Gv giới thiệu về axit mạnh và
axit yếu.
- Dựa vào tính
chất hóa học, axit
được phân thành
2 loại:
+ Axit mạnh:
HCl,
HNO
3
,H
2
SO
4

,
+ Axit yếu:
H
2
S,H
2
CO
3
,
H
2
SO
3
,
8’ Hoạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nhắc lại nội dung chính.
-Hs làm bài tập:
Bài tập 2
a) HCl + Mg → MgCl
2
+ H
2
b) HCl + Fe(OH)
3
→ FeCl
3
+
H
2
O

c) HCl + ZnO → ZnCl
2
+
H
2
O
- Yêu cầu Hs nhắc lại nội dung
chính của bài học.
-Gv yêu cầu Hs làm bài tập
trong phiếu học tập:
Bài tập 2: Viết phương trình
phản ứng khi cho dung dịch
HCl tác dụng với:
a) Magiê
b) Sắt (III) hiđroxit
c) Kẽm oxit
12
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án hóa 9 năm học 2012-2013
d) HCl Al
2
O
3
→ AlCl
3
+ H
2
O
-Hs lên bảng làm BT.
-Hs ghi nhớ.
d) Nhôm oxit.

-Gv gọi 1Hs lên bảng làm.
-Gv dặn Hs về nhà học bài, làm
bài tập 1, 2, 3, 4SGK/14 và 3.1;
3.3 SBT
_______________________________________________________________
Tuần 03 Ngày soạn: 02/9/2012
Tiết: 06 Ngày dạy: 08/9/2012
BÀI 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến t hức : Hs biết được những tính chất hóa học của axit H
2
SO
4
(loãng).
2. Kỹ n ăng :
- Vận dụng tính chất hóa học axit để giải bài tập.
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH.
3. Thái đ ộ : Hs tin vào khoa học, hứng thú trong học tập môn hóa
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo v iên : Phiếu học tập.
2. Học s inh: Học bài cũ, xem trước nội dung bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn đ ịnh t ổ c hức: (1’)Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
2. Bài c ũ : (10’) 1) Nêu tính chất hóa học chung của axit
2) Làm bài tập 3 SGK/14.
3. Bài m ới :
TG Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nội dung
10’ AXIT SUNFURIC(H
2
SO

4
):
Hoạt động 1: I. Tính chất vật lý:
- Nghe, ghi bài:
- Lắng nghe và ghi nhớ
-Gv giới thiệu tính chất
vật lý của axit sunfuric.
-Gv lưu ý Hs: Muốn pha
loãng H
2
SO
4
đặc, phải rót
từ từ axit đặc vào lọ đựng
sẵn nước rồi khuấy đều,
làm ngược lại sẽ rất nguy
hiểm.
- H
2
SO
4
là chất lỏng sánh, không
màu, nặng gấp 2 lần nước, không
bay hơi, dễ tan trong nước và tỏa
nhiều nhiệt.
15’ Hoạt động 2: II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
1. Axit sunfuric loãng có tính chất hóa học của axit:
- Lắng nghe, nêu tính
chất của H
2

SO
4
- Lắng nghe và ghi bài.
-Thông báo axit H
2
SO
4
loãng và axit H
2
SO
4
đặc
có một số tính chất hóa
học khác nhau. Tương tự
như axit HCl, em hãy nêu
tính chất hóa học của axit
H
2
SO
4
?
- Nhận xét, bổ sung.
- Tính chất tác dụng với
muối sẽ học ở bài 9.
- Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
- Tác dụng với nhiều kim loại tạo
thành muối sunfat và giải phóng
khí H
2
.

VD: Mg + H
2
SO
4
→MgSO
4
+ H
2
- Tác dụng với bazơ tạo thành
muối sunfat và nước.
VD:H
2
SO
4
+2KOH→K
2
SO
4
+H
2
O
- Tác dụng với oxit bazơ tạo
thành muối sunfat và nước.
VD:H
2
SO
4
+CaO→CaSO
4
+H

2
O
13
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án hóa 9 năm học 2012-2013
- Tác dụng với muối.
9’ Hoạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nhắc lại nội dung
chính của bài.
- Thảo luận nhóm làm
bài tập.
- Cử đại diện nhóm lên
bảng.
- Nghe ghi nhớ.
- Yêu cầu Hs nhắc lại nội dung chính của
bài.
-Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm hoàn thành
phiếu học tập:
Bài tập: Cho các chất sau: Ba(OH)
2
,
Fe(OH)
3
, SO
3
, Na
2
O, Cu, CuO, P
2
O
5

, Fe
1. Gọi tên, phân loại các chất trên.
2. Các chất trên chất nào phản ứng với:
a. Nước.
b.Dung dịch H
2
SO
4
.
c. Dung dịch KOH.
Viết các PTHH.
-Gv mời đại diện nhóm lên bảng làm.
- Gv cho các nhóm khác nhận xét sau đó Gv
chốt lại.
-Gv dặn Hs về nhà học bài, làm bài tập 1, 6,
7 SGK / 19
_______________________________________________________________
Tuần 04 Ngày soạn: 09/9/2012
Tiết: 07 Ngày dạy: 10/9/2012
BÀI 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (TT)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến t hức :
- Hs biết được những tính chất hóa học riêng của axit H
2
SO
4
đặc, biết ứng dụng và cách sản
xuất H
2
SO

4
- Hs biết cách nhận biết axit H
2
SO
4
và muối sunfat.
2. Kỹ n ăng :
- Vận dụng tính chất hóa học axit để giải bài tập.
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
3. Thái đ ộ : Hs tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo v iên : Phiếu học tập, tranh vẽ sơ đồ ứng dụng của axit H
2
SO
4
2. Học s inh: Học bài cũ, xem trước nội dung bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn đ ịnh t ổ c hức: (1’) Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
2. Bài c ũ :(5’)
1) Làm bài tập 4 SGK/19
2) Nêu tính chất hóa học của axit H
2
SO
4
loãng. Viết các PTHH minh họa.
3. Bài m ới :
TG Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nội dung
7’ Hoạt động 1: 2. Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa học riêng
a. Tác dụng với kim loại:
-Hs: tìm hiểu thí

nghiệm, nhận xét:
H
2
SO
4
đặc, nóng tác
dụng với Cu tạo ra
khí SO
2
và dung dịch
-Gv: giới thiệu axit H
2
SO
4
đặc có
những tính chất hóa học riêng
- Gv yêu cầu Hs tìm hiểu thí nghiệm
axit H
2
SO
4
đặc và loãng tác dụng với
đồng (SGK), nêu nhận xét
- H
2
SO
4
đặc tác dụng
được với nhiều kim
loại tạo thành muối

saunfat, không giải
phóng khí H
2
.
14
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án hóa 9 năm học 2012-2013
CuSO
4
màu xanh
lam.
PTHH:
Cu+2H
2
SO
4(đặc nóng)
→CuSO
4
+H
2
O+2SO
2
-Hs ghi bài:
- Thông báo: Ngoài đồng, H
2
SO
4
đặc
còn tác dụng được với nhiều kim loại
khác tạo thành muối saunfat, không
giải phóng khí H

2
.
5’ b. Tính háo nước:
- Lắng nghe, ghi bài.
- Lắng nghe.
-Gv giới thiệu thí nghiệm: cho đường
(hoặc bông, vải) tác dụng với H
2
SO
4

đặc.
- Lưu ý: Khi sử dụng H
2
SO
4
phải hết
sức cẩn thận.
- H
2
SO
4
đặc có tính
háo nước
5’ Hoạt động 2: III. ỨNG DỤNG :
- Quan sát, nêu ứng
dụng của H
2
SO
4

- Treo tranh vẽ một số ứng dụng của
H
2
SO
4
, yêu cầu Hs quan sát nêu ứng
dụng.
- Axit sunfuric dùng
để: chế biến dầu mỏ,
sản xuất muối, axit,
phân bón, giấy, tơ sợi,
phẩm nhuộm
7’ Hoạt động 3: IV. SẢN XUẤT AXIT SUNFURIC:
- Nghe, ghi bài - Giới thiệu cách sản xuất H
2
SO
4

trong công nghiệp.
Nguyên liệu: Lưu
huỳnh hoặc quặng
pirit.
* Các công đoạn sản
xuất axit sunfuric:
- Sản xuất SO
2
S + O
2

0

t
→
SO
2
+ Sản xuất SO
3
SO
2
+ O
2

0
2 5
t
V O
  →
SO
3
- Sản xuất H
2
SO
4
SO
3
+ H
2
O → H
2
SO
4

10’ Hoạt động 4: V. NHẬN BIẾT AXIT SUNFURIC VÀ MUỐI SUNFAT:
-Hs tìm hiểu thí
nghiệm.
- Lắng nghe.
- Kết luận
- Nghe, ghi bài.
Gv yêu cầu Hs tìm hiểu thí nghiệm
trong SGK.
-Gv giải thích hiện tượng thí nghiệm
và viết PTHH:
H
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4(r)
+ 2HCl
Na
2
SO
4
+BaCl
2
→BaSO
4(r)
+2NaCl
- Yêu cầu Hs rút ra cách nhận biết axit
sufuric và muối sunfat.

-Nhận xét và lưu ý: Để phân biệt axit
sunfuric và muối sunfat ta có thể dùng
một số kim loại như: Mg, Zn, Al,Fe,
- Để nhận biết axit
sunfuric và dung dịch
muối sunfat ta dùng
thuốc thử là dung dịch
muối BaCl
2
,
Ba(NO
3
)
2
, hoặc dùng
Ba(OH)
2
. Phản ứng
tạo kết tủa trắng
BaSO
4
.
5’ Hoạt động 5: CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Dung dịch HCl và
H
2
SO
4
loãng có đầy
đủ tính chất hóa học

của axit.
H
2
SO
4
đặc tác dụng
-Gv yêu cầu Hs rút ra kết luận về tính
chất 2 axit HCl và H
2
SO
4
Bài tâp 1:Nhỏ lần
lượt vài giọt các dung
dịch lên mẩu quỳ tím,
dung dịch làm quỳ
hóa đỏ là: H
2
SO
4

15
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án hóa 9 năm học 2012-2013
với nhiều kim loại,
không giải phóng khí
H
2
và có tính háo
nước.
-Hs: Làm bài tập.
- Ghi nhớ.

-Gv yêu cầu Hs làm bài tập sau:
Bài tập 1. Nhận biết các dung dịch:
MgCl
2
, H
2
SO
4
, HCl đựng riêng biệt
trong các lọ thủy tinh không nhãn,
bằng phương pháp hóa học. Viết
PTHH(nếu có)
- Dặn Hs về học bài, làm bài tập 2, 3,
5 SGK/19
HCl. Ta nhận biết
được dung dịch
MgCl2.
- Dung dịch H
2
SO
4

HCl ta trích mẫu thử
cho tác dụng với
BaCl
2
, mẫu thử nào
phản ứng tạo kết tủa
trắng => dung dịch là:
H

2
SO
4
. Mẫu thử
không có hiện tượng
=> dung dịch là HCl.
PTHH:
H
2
SO
4
+ BaCl
2

BaSO
4
+ 2HCl
_______________________________________________________________
Tuần 04 Ngày soạn: 09/9/2012
Tiết: 08 Ngày dạy: 14/9/2012
BÀI 5: LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến t hức : Hs ôn tập lại các tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ, axit.
2. Kỹ n ăng : Rèn luyện kĩ năng làm các bài tập hóa học.
3. Thái đ ộ : Hs tích cực trong học tập, có tinh thần tập thể trong sinh hoạt nhóm.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo v iên : Phiếu học tập.
2. Học s inh: Ôn tập lại các tính chất của oxit axit, oxit bazơ, axit.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:

1. Ổn đ ịnh t ổ c hức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
2. Bài c ũ : Không kiểm tra.
3. Bài m ới :
TG Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nội dung
15’ Hoạt động 1: I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
- Thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu
học tập.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả:
1. Na
2
O + 2HCl → 2NaCl + H
2
O
2. SO
2
+ 2NaOH → Na
2
SO
3
+ H
2
O
3. SO
2
+ 2Na
2
O → Na
2
SO
3


4. K
2
O + H
2
O → 2KOH
5. SO
3
+ H
2
O → H
2
SO
4
- Nghe giảng.
-Hs thảo luận nhóm hoàn thàn phiếu
học tập số 2.
- Báo cáo kết quả và lên bảng viết
PTHH
1. Mg + H
2
SO
4
→ MgSO
4
+ H
2
2. CaO + 2HCl → 2CaCl
2
+ H

2
O
3. HNO
3
+ NaOH → NaNO
3
+ H
2
O
- Yêu cầu Hs thảo luận
nhóm hoàn thành phiếu
học tập số 1
-Gv mời đại diện nhóm
báo cáo kết quả và lên
bảng viết các PTHH, các
Hs khác làm vào vở.
- Nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu Hs thảo luận
nhóm hoàn thành phiếu
học tập số 2.
-Gv mời đại diện nhóm
báo cáo kết quả và lên
bảng viết các PTHH, các
Hs khác làm vào vở.
1.Tính chất hóa
học của oxit:
2. Tính chất
hóa học của
axit:
16

Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án hóa 9 năm học 2012-2013
- H
2
SO
4
có những tính chất riêng: tác
dụng với nhiều kim loại không giải
phóng khí hiđro, có tính háo nước.
- Nghe giảng và ghi nhớ.
- Yêu cầu Hs nhắc lại
điều lưu ý đối với axit
H
2
SO
4
đặc.
- Nhận xét, bố sung.
28’ Hoạt động 2: II. BÀI TẬP:
-Hs làm bài tập.
Bài tập 1
a. Các chất tác dụng với nước:
SO
2
+ H
2
O → H
2
SO
3
CO

2
+ H
2
O → H
2
CO
3
Na
2
O + H
2
O → 2NaOH
CaO + H
2
O → Ca(OH)
2
b. Các chất tác dụng với HCl:
Na
2
O + 2HCl → 2NaCl + H
2
O
CaO + 2HCl → CaCl
2
+ H
2
O
CuO + 2HCl → CuCl
2
+ H

2
O
c. Các chất tác dụng với natri hiđroxit:
SO
2
+ NaOH → Na
2
SO
3
+ H
2
O
CO
2
+ NaOH → Na
2
CO
3
+ H
2
O
- Nghe giảng.
Bài tập 2:
Số mol của Mg:
( )
0,05
1
0,05
HCl du
M

n
C M
V
= = =
1,2
0,05
24
Mg
n mol
= =
Số mol của HCl: n
HCl
= 3.0,05 = 0,15
mol
a) PTHH:
Mg + 2HCl → MgCl
2
+ H
2
b) Theo PTHH:
2. 2.0,05 0,01
HCl Mg
n n mol
= = =
=> HCl
dư.
Theo PTHH:
số mol H
2
= số mol Mg = 0,05 mol

=>
2
.22,4 0,05.22,4 1,12
H
V n lit
= = =
c)
2
0,05
1
0,05
MgCl
M
n
C M
V
= = =
số mol HCl dư = 0,15 – 0,01 = 0,05
mol
=>
( )
0,05
1
0,05
HCl du
M
n
C M
V
= = =

- Yêu cầu Hs làm bài tập:
Bài tập 1: Cho các chất
sau: SO
2
; CuO; Na
2
O;
CaO; CO
2
. Hãy cho biết
những chất nào tác dụng
được với:
a) Nước?
b) Axit clohiđric?
c) Natri hiđroxit?
Viết các PTHH.
- Gọi 3 Hs lên bảng làm
từng câu, các Hs khác
làm vào vở.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài tập 2: Hòa tan
1,2gam Mg bằng 50 ml
dung dịch HCl 3M.
a) Viết phương trình hóa
học.
b) Tính thể tích khí thoát
ra (ở đktc)
c) Tính nồng độ mol của
các chất trong dung dịch
sau phản ứng (coi thể

tích dung dịch thay đổi
không đáng kể)
-Gv mời 1 Hs lên bảng
làm, các Hs khác làm
vào vở.
- Hoàn thành bài
tập vào vở.
- Hoàn thành bài
tập vào vở.
2’ Hoạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Ghi nhớ. -Gv dặn Hs về nhà ôn tập
lại những nội dung
17
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án hóa 9 năm học 2012-2013
chính, làm bài tập 2,3,4,5
SGK/21
Phiếu học tập số 1:
Điền vào các ô trống các loại hợp chất phù hợp, đồng thời chọn các chất thích hợp viết PTHH
theo sơ đồ:
+? +?
(1) (2)
(3) (3)
+ nước (4) + nước (5)
Kết quả:
+ Axit + Bazơ
Phiếu học tập số 2:
Chọn các hợp chất phù hợp với các chữ cái trong sơ đồ cho bên dưới, dẫn ra những phản ứng
hóa học minh họa.
+ ? + ?
(1)

(2) (3)
+? + ?
Kết quả:
+ kim loại + quỳ tím
+ oxit bazơ + bazơ
_______________________________________________________________
Tuần 05 Ngày soạn: 16/9/2012
18
Oxit bazơ Oxit axit
Oxit bazơ
Bazơ(dd)
Oxit axit
Axit (dd)
Muối
Muối + nước
Axit
A + B Màu đỏ
A + C
A + C
Axit
A + B Màu đỏ
Muối+
H2O
A + C
Axit
A + B Màu đỏ
Muối+
H2O
A + C
Axit

Muối + hiđro Màu đỏ
Muối+ nước
Muối+ nước
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án hóa 9 năm học 2012-2013
Tiết: 09 Ngày dạy: 17/9/2012
BÀI 6: THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến t hức :
- Củng cố tính chất hóa học của oxit axit (P
2
O
5
) và oxit bazơ ( CaO).
- Nhận biết H
2
SO
4
, HCl, Na
2
SO
4
.
2. Kỹ năng: Nhận biết hóa chất qua thí nghiệm.
3. Thái độ: Hs có tinh thần hợp tác trong nhóm nhỏ,có tính cẩn thận ,ý thức tiết kiệm trong quá
trình làm thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ, giá ống nghiệm, khay, đèn cồn, lọ thủy tinh, nút cao
su, muôi sắt.

- Hóa chất: Vôi sống, photpho đỏ, HCl, H
2
SO
4
, Na
2
SO
4
,BaCl
2
, nước, quì tím, dung dịch
phenolphtalein.
2. Học sinh: ôn tập lại các tính chất của oxit axit, oxit bazơ, axit. Xem nội dung thực hành.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số, dụng cụ, hóa chất.
2. Bài cũ: (7’) Nêu tính chất hóa học của oxit bazơ, của oxit axit, của axit.
3. Bài m ới :
TG
Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nội dung
22’ Hoạt động 1: I. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM :
- Quan sát.
- Nhận xét: dung dịch sau
phản ứng làm giấy quỳ→
màu xanh → dung dịch thu
được có tính bazơ.
- Kết luận
PTHH:
CaO + H
2
O → Ca(OH)

2
- Nghe giảng và ghi nhớ.
- Nêu các bước thí nghiệm:
+ Đốt một ít photpho đỏ
trong bình thủy tinh miệng
rộng. Sau khi P cháy hết,
cho 3ml nước vào bình, đậy
nút, lắc nhẹ → quan sát hiện
tượng.
+ Thử dung dịch thu được
bằng quỳ tím.
- Tiến hành thí nghiệm:
+ Cho một mẩu CaO vào ống
nghiệm, sau đó thêm dần 1→
2 ml nước, sau đó thử dung
dịch sau phản ứng bằng giấy
quỳ tím hoặc dung dịch
phenolphtalein.
+ Yêu cầu HS quan sát và
nhận xét hiện tượng?
- Yêu cầu Hs kết luận về tính
chất hóa học của CaO, viết
PTHH
- Nhận xét.
-Yêu cầu Hs nêu các bước tiến
hành thí nghiệm:
- Tiến hành thí nghiệm
- Yêu cầu Hs kết luận về tính
chất hóa học của P
2

O
5
, viết
các PTHH xảy ra.
- Nêu phương pháp hóa học
dùng nhận biết ba dung dịch
không màu:H
2
SO
4
, HCl,
Na
2
SO
4
?
1. Tính chất hóa học
của oxit.
a.Thí nghiệm 1: Phản
ứng của CaO với
nước.
- Kết luận: CaO có tính
chất hóa học của oxit
bazơ.
b.Thí nghiệm 2: Phản
ứng của P
2
O
5
với

nước.
- Kết luận: P
2
O
5
có tính
chất hóa học của oxit
axit.
19
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án hóa 9 năm học 2012-2013
- Quan sát.
- Kết luận.
PTHH: 4P + O
2
→ 2P
2
O
5
P
2
O
5
+ H
2
O → 2H
3
PO
4
- Trả lời
- Nghe giảng.

- Tìm hiểu thí nghiệm, nêu
cách tiến hành:
+ Ghi số thứ tự cho mỗi lọ
ban đầu.
+ Lấy ở mỗi lọ một giọt
dung dịch nhỏ lên mẩu quỳ
tím.
Nếu quỳ tím không đổi
màu thì lọ số đựng dd
Na
2
SO
4
.
Nếu quỳ tím đổi sang màu
đỏ, lọ số và lọ số đựng dd
axit.
+ Lấy 1ml dd axit đựng
trong mỗi lọ vào 2 ống
nghiệm (đánh số thứ tự).
Nhỏ 1- 2 giọt dd BaCl
2
vào
mỗi ống nghiệm.
Nếu ống nghiệm nào xuất
hiện kết tủa trắng thì lọ dd
ban đầu có số thứ tự là
dung dịch H
2
SO

4
Nếu ống nghiệm nào
không có kết tủa thì lọ ban
đầu số là dd HCl
- Tiến hành thí nghiệm.
- Lắng nghe.
- Nhận xét.
- Yêu cầu Hs tìm hiểu thí
nghiệm 3, nêu cách tiến hành.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành
thí nghiệm
- Quan sát, hướng dẫn HS.
2) Nhận biết các dung
dịch:
10’
Hoạt động 2: II. BẢN TƯỜNG TRÌNH:
- Thu dọn dụng cụ thí
nghiệm.
- Các nhóm hoàn thành bảng
tường trình.
- Yêu cầu Hs thu dọn, rửa
dụng cụ thí nghiệm.
- Yêu cầu các nhóm viết bảng
tường trình
5’
Hoạt động 3: CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
-Gv nhận xét buổi thực hành.
-Gv dặn Hs về nhà ôn tập để

tiết sau kiểm tra 1 tiết.
_______________________________________________________________
20
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án Hóa học 9năm học 2012-2013
Tuần 05 Ngày soạn: 16/9/2012
Tiết: 10 Ngày dạy: 18/9/2012
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hệ thống lại kiến thức đã học của bản thân.
- Củng cố các kiến thức cơ bản nhằm đánh giá bản thân.
2. Kĩ năng:
- Học sinh vận dụng những kiến thức đã học thông qua bài kiểm tra.
- Rèn luyện khả năng tư duy, liên kết các kiến thức đã học.
3. Thái độ: có thái độ nghiêm túc làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Đề kiểm tra
2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã học
III. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA:
1. Kiểm tra sĩ số lớp
2. Nhắc lại nội qui làm bài kiểm tra
3. Phát bài kiểm tra
4. Học sinh làm bài
Trường THCS Lê Quý Đôn KIỂM TRA MỘT TIẾT (Tiết 10)
Họ tên : ………………………. Lớp Môn : Hóa học 9 (Thời gian: 45 phút)
I. ĐỀ BÀI(đề 1)
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong các oxit sau oxit nào là oxit bazo?
A. CO
2

B. SO
2
C. P
2
O
5
D. CaO
Câu 2. Chất nào sau đây được dùng làm nguyên liệu đầu tiên trong sản xuất axit sunfuric
trong công ngiệp?
A. SO
2
B. SO
3
C. FeS
2
D. FeS
Câu 3. Cho những chất sau: SO
3
, SO
2
, H
2
O, CO
2
, CuO, H
2
. Chọn những chất thích hợp điền
vào chỗ trống hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:
A. 2HCl + ……


→ CuCl
2
+ ……
B. ………… + H
2
O

→ H
2
SO
4
C. 2HCl + CaCO
3


→ CaCl
2
+ …… + …….
D. 2Al + 3 H
2
SO
4


→ Al
2
(SO
4
)
3

+ 3……
Câu 4. Công thức hóa học của một oxit có thành phần phần trăm về khối lượng của lưu
huỳnh 50% là:
A. SO
3
B. SO
2
C. SO D. Một đáp án khác
B. TỰ LUẬN
Bài 1. Nêu tính chất hóa học của canxioxit.Với mỗi tính chất viết một PTPƯ minh họa.
Bài 2. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch chất sau: HCl, Na
2
SO
4
,
NaCl.Viết PTPƯ xảy ra nếu có.
Bài 3. Cho kim loại sắt tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 0.3M thu được muối clorua và
khí hidro.
a. Viết PTPƯ Xảy ra.
b. Tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng.
c. Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc)
II. BÀI LÀM
MA TRẬN ĐỀ
21
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án Hóa học 9năm học 2012-2013
Nội dung Mức độ kiến thức, kỹ năng Tổng
Biết Hiểu Vận dụng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Oxit
câu 1

(0,5đ)
bài 1
(2.0đ)
câu 4
(0,5đ)

Axit
câu 2
(0,5đ)
câu 3
(1,5đ)
bài 3
(3,0đ)

Tổng hợp oxit và axit
bài 2
(2,0đ)

Tổng
3đ 3,5đ 3,5đ 10đ
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. D.(0,5đ) Câu 2. C (0,5đ)
Câu 3. Đúng 1 ý được 0,25đ
A. 2HCl + CuO

→ CuCl
2
+ H
2

O
B. CO
2
+ H
2
O

→ H
2
CO
3
C. 2HCl + CaSO
3


→ CaCl
2
+ SO
2
. + H
2
O
D. 2Al + 3 H
2
SO
4


→ Al
2

(SO
4
)
3
+3 H
2
Câu 4. B.(0,5đ)
B. TỰ LUẬN
Bài 1. Tính chất của CaO là:
- Tác dụng với nước tạo dung dịch bazo
CaO + 2 H
2
O → Ca(OH)
2
- Tác dụng axit tạo muối và nước
CaO + 2HCl → CaCl
2
+ H
2
O
- Tác dụng với oxit axit tạo muối
SO
2
+ CaO → CaCO
3
Nêu đúng các tính chất được 0,5 đ, viết được một phương trính phản ứng được 0,5đ
Bài 2. - Đánh dấu các lọ
- Dùng quỳ tím để thử.Lọ làm qùy tím chuyển đỏ là HCl,Lọ không có hiện tượng gì là NaCl,
Na
2

SO
4
- Lấy dung dịch trong 2 lọ không làm quỳ tím chuyển đỏ cho vào 2 ồng nghiệm.nhỏ vào mỗi
ống nghiệm 1ml dd BaCl
2
. Ống nghiệm có kết tủa màu trắng → dd ban đầu trong ống là
Na
2
SO
4
. Na
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
+ 2 NaCl
lọ còn lại không có hiện tượng gì là HCl.
Nêu đúng được cách làm được 1,5đ, viết đúng PTPƯ được 0,5 đ
Bài 3. n
HCl
= 0,3.0,2 = 0,06 (mol)(0,25đ)
a. PTPƯ Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
(0,5đ)
b. Theo PTPƯ n

Fe
= 1/2 n
HCl
= 0,03 (mol)(0,5đ)
m
Fe
= 0,03 . 56 = 1,68 (g) (0,5đ)
c. Theo PTPƯ n
H2
= n
Fe
= 0,03 (mol) (0,5đ)
V
H2
= 0,03 .22,4 = 0,672 (l) (0,5đ)
Đáp số(0,25đ)
Trường THCS Lê Quý Đôn KIỂM TRA MỘT TIẾT (Tiết 10)
Họ tên : ………………………. Lớp Môn : Hóa học 9 (Thời gian: 45 phút)
I. ĐỀ BÀI(đề 2)
22
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án Hóa học 9năm học 2012-2013
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong các oxit sau oxit nào là oxit axit?
A. MgO B. CuO C. CO
2
D. CaO
Câu 2. Chất nào sau đây được dùng làm nguyên liệu đầu tiên trong sản xuất axit sunfuric
trong công ngiệp?
A. SO
2

B. FeS
2
C. SO
3
D. FeS
Câu 3. Cho những chất sau: SO
3
, SO
2
, H
2
O, CO
2
, CuO, H
2
. Chọn những chất thích hợp điền
vào chỗ trống hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:
A. 2HCl + ……

→ CuCl
2
+ ……
B. ………… + H
2
O

→ H
2
CO
3

C. 2HCl + CaSO
3


→ CaCl
2
+ …… + …….
D. 2Al + 3 H
2
SO
4


→ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3……
Câu 4. Công thức hóa học của một oxit có thành phần phần trăm về khối lượng của oxi 50%
là:
A. SO
3
B. SO
2
C. SO D. Một đáp án khác
B. TỰ LUẬN
Bài 1. Nêu tính chất hóa học của lưu huỳnh dioxit.Với mỗi tính chất viết một PTPƯ minh
họa.

Bài 2. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch chất sau: HCl, H
2
SO
4
,
NaCl.Viết PTPƯ xảy ra nếu có.
Bài 3. Cho kim loại kẽm tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 0.3M thu được muối clorua và
khí hidro.
a. Viết PTPƯ Xảy ra.
b. Tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng.
c. Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc)
II. BÀI LÀM
MA TRẬN ĐỀ
Nội dung
Mức độ kiến thức, kỹ năng
Tổng
Biết Hiểu Vận dụng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Oxit
câu 1
(0,5đ)
bài 1
(2.0đ)
câu 4
(0,5đ)

Axit
câu 2
(0,5đ)
câu 3

(1,5đ)
bài 3
(3,0đ)

Tổng hợp oxit và
axit
bài 2
(2,0đ)

Tổng
3đ 3,5đ 3,5đ 10đ
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. C.(0,5đ) Câu 2. B (0,5đ)
Câu 3. Đúng 1 ý được 0,25đ
A. 2HCl + CuO

→ CuCl
2
+ H
2
O
B. SO
3
+ H
2
O

→ H
2

SO
4
C. 2HCl + CaCO
3


→ CaCl
2
+ CO
2
. + H
2
O
D. 2Al + 3 H
2
SO
4


→ Al
2
(SO
4
)
3
+3 H
2
Câu 4. B.(0,5đ)
B. TỰ LUẬN
23

Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án Hóa học 9năm học 2012-2013
Bài 1. Tính chất của SO
2
là:
- Tác dụng với nước tạo dung dịch axit
SO
2
+ H
2
O → H
2
CO
3
- Tác dụng bazo tạo muối và nước
SO
2
+ 2NaOH → Na
2
SO
4
+ H
2
O
- Tác dụng với oxit bazo tạo muối
SO
2
+ CaO → CaCO
3
Nêu đúng các tính chất được 0,5 đ, viết được một phương trính phản ứng được 0,5đ
Bài 2. - Đánh dấu các lọ

- Dùng quỳ tím để thử.Lọ làm qùy tím chuyển đỏ là HCl, H
2
SO
4.
Lọ không có hiện tượng gì
là NaCl.
- Lấy dung dịch trong 2 lọ làm quỳ tím chuyển đỏ cho vào 2 ồng nghiệm.nhỏ vào mỗi ống
nghiệm 1ml dd BaCl
2
. Ống nghiệm có kết tủa màu trắng → dd ban đầu trong ống là H
2
SO
4
.
H
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
+ 2 HCl
lọ còn lại không có hiện tượng gì là HCl.
Nêu đúng được cách làm được 1,5đ, viết đúng PTPƯ được 0,5 đ
Bài 3. n
HCl
= 0,3.0,2 = 0,06 (mol)(0,25đ)
a. PTPƯ Zn + 2HCl → ZnCl
2

+ H
2
(0,5đ)
b. Theo PTPƯ n
Zn
= 1/2 n
HCl
= 0,03 (mol)(0,5đ)
m
Zn
= 0,03 . 65 = 1,95 (g) (0,5đ)
c. Theo PTPƯ n
H2
= n
Zn
= 0,03 (mol) (0,5đ)
V
H2
= 0,03 .22,4 = 0,672 (l) (0,5đ)
Đáp số(0,25đ)
_____________________________________________________________
Tuần 06 Ngày soạn: 23/9/2012
Tiết: 11 Ngày dạy: 26/9/2012
BÀI 7: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến t hức : Hs biết được tính chất hóa học chung của bazơ và viết được phương trình hóa
học tương ứng cho mỗi tính chất.
2. Kỹ n ăng : Vận dụng các tính chất của bazơ để các giải bài tập hóa học.
3. Thái đ ộ : Hs tích cực trong học tập, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo v iên : Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, đèn cồn kẹp gỗ, pipet, giá ống nghiệm
Hóa chất: đồng (II) hiđroxit, natri hiđroxit, dd phenolphthalein, quỳ tím. Phiếu học tập, bảng
phụ.
2. Học s inh: Xem trước nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn đ ịnh t ổ c hức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
2. Bài c ũ : Không kiểm tra.
3. Bài m ới :
TG Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nội dung
7’ Hoạt động 1:
I. TÁC DỤNG CỦA DUNG DỊCH BAZƠ VỚI CHẤT CHỊ THỊ MÀU
- Tìm hiểu, trả lời. -Gv yêu cầu Hs tìm hiểu
SGK nêu sự tác dụng của
dung dịch bazơ với chất chỉ
thị màu.
- Các dung dịch
bazơ (kiềm) làm
đổi màu chất chỉ
thị:
24
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo án Hóa học 9năm học 2012-2013
- Nghe giảng, ghi bài
- Làm bài tập.
Bài tập 1
Đánh số thứ tự mỗi lọ, lấy mẫu thử.
+ Lấy ở mỗi lọ 1-2 giọt dung dịch và
nhỏ lên mẩu giấy quỳ tím. Nếu quỳ
tím chuyển sang màu xanh => dung
dịch là Ba(OH)
2

, nếu quỳ tím chuyển
sang màu đỏ => dung dịch là: H
2
SO
4
,
HCl.
+ Lấy dung dịch Ba(OH)
2
vừa phân
biệt được nhỏ vào hai ống nghiệm
chưa phân biệt được. Nếu thấy có kết
tủa trắng => dung dịch ban đầu là
H
2
SO
4
PTHH: H
2
SO
4
+Ba(OH)
2
→ BaSO
4

+2H
2
O
Nếu không có hiện tượng => dung

dịch ban đầu là HCl
- Nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu Hs làm bài tập:
Bài tập 1: Có 3 lọ không
nhãn, mỗi lọ đựng một trong
các dung dịch không màu
sau: H
2
SO
4
; Ba(OH)
2
; HCl.
Trình bày cách phân biệt các
lọ dung dịch trên mà chỉ
được dùng quỳ tím.
+ Quỳ tím thành
màu xanh.
+ Dung dịch
phenolphtalein
không màu thành
màu đỏ.
5’ Hoạt động 2. II. TÁC DỤNG CỦA DUNG DỊCH BAZƠ VỚI OXIT AXIT
- Nêu tính chất.
- VD:
Ca(OH)
2
+ SO
2
→ CaSO

3
+ H
2
O
6KOH + P
2
O
5
→ 2K
3
PO
4
+ 3H
2
O
- Nghe giảng, ghi bài
-Gv gợi ý cho Hs nhớ lại
tính chất này và yêu cầu Hs
chọn chất để viết PTHH
minh họa.
- Nhận xét, bổ sung.
- Dung dịch bazơ
(kiềm) tác dụng với
oxit axit tạo thành
muối và nước.
5’ Hoạt động 3: III. TÁC DỤNG CỦA BAZƠ VỚI AXIT:
- Nêu tính chất hóa học của axit và
nhận xét
- VD:
KOH + HCl → KCl + H

2
O
Fe(OH)
3
+H
2
SO
4
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ H
2
O
- Yêu cầu Hs nhắc lại tính
chất hóa học của axit, từ đó
liên hệ đến tính chất tác
dụng với bazơ.
- Yêu cầu Hs lấy ví dụ minh
họa.
- Bazơ tan và
không tan đều tác
dụng với axit tạo
thành muối và
nước.
10’ Hoạt động 4: IV. BAZƠ KHÔNG TAN BỊ NHIỆT PHÂN HỦY :
- Quan sát.

- Quan sát, nhận xét.
Cu(OH)
2
màu xanh lơ bị phân hủy
sinh ra chất rắn màu đen và nước.
- Viết PTHH
Cu(OH)
2
t
0
CuO + H
2
O
- Lắng nghe, rút ra kết luận.
- Gv cho Hs quan sát tranh
vẽ hình 1.16 sgk.
-Gv tiến hành thí ngiệm: đốt
nóng một ít Cu(OH)
2
trên
ngọn lửa đèn cồn, yêu cầu
Hs quan sát, nhận xét.
-Gv thông báo: chất rắn màu
đen là CuO, yêu cầu Hs viết
PTHH xảy ra.
- Thông báo: tương tự như
Cu(OH)
2
, một số bazơ khác
như Fe(OH)

2,
Al(OH
)3
,
cũng bị nhiệt phân hủy cho
oxit và nước. Yêu cầu Hs rút
- Bazơ không tan bị
nhiệt phân hủy tạo
thành oxit và nước.
25

×