Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Giao an Hoa 9 Ki II ( Chuan)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.23 KB, 77 trang )

Giáo án hóa học 9
@&?
Giáo viên Lèng Ngọc Huỳnh
Tuần 20 :
Lớp .........Tiết( Theo TKB) ...........Ngày dạy ....................Sĩ số ...........Vắng ................
Lớp .........Tiết(Theo TKB) ...........Ngày dạy .....................Sĩ số ...........Vắng ................
Tiết 37: axít các bo nic - muối các bo nát
I - Mục tiêu
1 Kiến thức
- Học sinh biết đợc những tính chất hóa học của oxit axit cacbonic
- Muối cacbonat có những tính chất của mối thờng
- Nắm đợc những ứng dụng của muối cacbo nat trong đs và sản xuất
2 Kỹ năng
- Vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập
3 : Thái độ
- Yêu thích môn học , nghiêm túc trong học tập và tiết kiệm hóa chất khi thực hành
II : Chuẩn bị :
* Gv : Hóa chất Na
2
CO
3
, NaHCO
3
,HCl, CaCl,K
2
CO
3
, Ca(OH)
2

- Dụng cụ : ống nghiệm pipet giá gỗ


* Hs : Học và chuẩn bị bài
III : Tiến trình dạy học
1 . Kiểm tra bài cũ
* Đặt vấn đề : Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tính chất hóa học của axitcacbonic
và muối cacbonat
2 . Bài mới
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Axitcacbonic
? Axit cacbonic có ở đâu?
? Qua các kiến thức đã học
hãy suy luận và cho biết về
tính chất hoá học của axit
cacbonic?
Đọc nghiên cứu SGk
Liên hệ với tính chất
hoá học của axit
I. Axit cacbonic
CTHH: H
2
CO
3
1. Trạng thái tự nhiên và tính chất
vật lý.
2. Tính chất hoá học
- Axit cacbonic là một axit yếu, làm
quỳ tím đổi thành màu đỏ nhạt.
- Là một axit không bền, khi đợc tạo
thành thì ngay lập tức bị phân huỷ
thành CO
2

và H
2
O
H
2
CO
3


CO
2
+ H
2
O
Hoạt động 2: Muối cacbonat ( 23 phút)
1
Giáo án hóa học 9
@&?
Giáo viên Lèng Ngọc Huỳnh
? Có mấy loại muối
cacbonat?
? Thế nào là muối axit và
thế nào là muối trung hoà?
? Tra bảng tính tan và cho
biết độ tan của muối
cacbonat?
? Nêu các tính chất hoá
học của muối?
? Theo em muối cacbonat
có đầy đủ tính chất hoá

học của một muối không?
Lấy VD chứng minh?
GV hớng dẫn học sinh làm
thí nghiệm:
Na
2
CO
3
+ HCl
NaHCO
3
+ HCl
K
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
GV giới thiệu tính chất
riêng .
? Nêu ứng dụng của muối
cacbonat?
Học sinh làm thí
nghiệm theo hớng
dẫn.
Nghiên cứu SGk trả
lời.
II. Muối cacbonat
1. Phân loại
Có hai loại muối cacbonat là muối

trung hoà và muối axit.
- Muối cacbonat trung hoà: Na
2
CO
3
,
K
2
CO
3
, CaCO
3
...
- Muối hiđro cacbonat : NaHCO
3
,
Ca(HCO
3
)
2
.....
2. Tính chất hoá học
a, Tính tan:
- Đa số các muối cacbonat đều tan
trừ NaHCO
3
, K
2
CO
3

- Hầu hết muối HCO
3
đều tan trừ
NaHCO
3
ít tan.
b, Tính chất hoá học
- Tác dụng với axit giải phóng CO
2
.
Na
2
CO
3
+ H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ H
2
O
+ CO
2
2NaHCO
3
+H

2
SO
4
Na
2
SO
4
+2H
2
O+ 2CO
2
- Tác dụng với dd bazơ:
Na
2
CO
3
+Ca(OH)
2
2NaOH+
CaCO
3
- Muối cacbonat trừ K
2
CO
3
ra bị
phân huỷ tạo oxit và CO
2
.
t

o
CaCO
3
CO
2
+ CaO
3. ứng dụng
Hoạt động 3: Chu trình của cacbon trong tự nhiên.( 7 phút)
GV thuyết trình theo SGK
H3.17
HS theo dõi SGK III. Chu trình của cacbon trong tự
nhiên.(SGK)
3. Củng cố luyện tập ( 5 phút)
? Cho biết các cặp chất nào sau đây tác dụng đợc với nhau?
A, H
2
SO
4
và KHCO
3
B, Na
2
CO
3
và KCl
C, BaCl
2
và K
2
CO

3
D, Ba(OH)
2
và Na
2
CO
3
? Hãy phân biệt các chất rắn sau: BaSO
4
, CaCO
3
, NaCl
4. Hớng dẫn học bài ở nhà
Dặn dò: BTVN 1 5 SGK
Đọc trớc bài mới
2
Giáo án hóa học 9
@&?
Giáo viên Lèng Ngọc Huỳnh
Tuần 20 :
Lớp .........Tiết(Theo TKB) ...........Ngày dạy ....................Sĩ số ...........Vắng ................
Lớp .........Tiết(TheoTKB) ...........Ngày dạy .....................Sĩ số ...........Vắng ................
Tiết: 38 silic- công nghiệp siliccat
1. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nắm đợc Si là một phi kim, SiO
2
là một oxit axit.
- Biết đợc thế nào là công nghiệp silicat.
- Hiểu đợc cơ sở khoa học của quá trình sx đồ gốm, xi măng, thuỷ tinh.

2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng viết PTPƯ, thu thập thông tin từ thực tế.
3. Thái độ: - Có hứng thú với CN hoá học
II. Chuẩn bị
* Giáo viên: tranh giới thiệu một số sản phẩm gốm sứ.Sơ đồ lò quay sản xuất clanke.
* Học sinh: Đọc trớc bài mới.
III. Tiến trình dạy học
1 .Kiểm tra bài cũ ( 7 phút)
? Nêu tính chất hoá học của K
2
CO
3
? Viết PTPƯ minh hoạ.
? Viết PT thực hiện dãy biến hoá sau:
C CO
2
CaCO
3
CO
2
NaHCO
3
Na
2
CO
3
* Đặt vấn đề: Si lic có những tính chất hóa học nào? và ng dụng của công nghiệp silicat
trong đời sông và trong công nghiệp ?
2. Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động Trò Nội dung kiến thức

Hoạt động 1 Tìm hiểu về Silic (10 phút)
GV thông báo trạng thái tự
nhiên và ghi bảng.
GV yêu cầu học sinh
nghiên cứu mục I.2 SGK
? Nêu tính chất của Si?
Đọc nghiên cứu SGk I. Silic (Si)
1, Trạng thái tự nhiên
- Si chiếm 1/4 khối lợng vỏ trái đất,
phổ biến thứ 2
- Tồn tại ở dạng hợp chất.
2, Tính chất
- Chất rắn màu xám, t
o
nc cao, là chất
bán dẫn, hoạt động hoá học yếu
t
o
Si + O
2
SiO
2
3
Giáo án hóa học 9
@&?
Giáo viên Lèng Ngọc Huỳnh
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Silic đioxit ( 10 phút)
? SiO
2
thuộc loại oxit gì?

Vì sao?
? Nêu các tính chất hoá
học của SiO
2
? Viết các
PTPƯ minh hoạ?
GV giới thiệu SiO
2

thành phần chính của cát,
thạch anh
HS trả lời.
Víêt PTPƯ .
II. Silicđioxit(SiO
2
)
- Là một oxit axit
- Tác dụng đợc với kiềm
SiO
2
+ 2NaOH Na
2
SiO
3
+ H
2
O
- Tác dụng với oxit bazơ
SiO
2

+ CaO CaSiO
3
- Không tác dụng với nớc.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về công nghiệp Siliccat ( 14 phút)
GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK.
? CN siliccat gồm những
ngành sx nào?
? Nêu vài sản phẩm của đồ
gốm mà em biết?
? Nguyên liệu để sx đồ
gốm là gì? (GV giải thích
fenpat là khoáng vật thành
phần gồm các oxit của Si,
Al, Na, Ca, K...)
? Sx đồ gốm gồm những
giai đoạn nào?
? Nớc ta có những cơ sở sx
đồ gốm ở đâu?
? Nguyên liệu để sx xi
măng gồm những gì?

GV thuyết trình giới thiệu
H3.20
? Hiện nay nớc ta có
những cơ sở sx xi măng
lớn nào em biết?
? Nguyên liệu sx thuỷ tinh
là gì?GV thuuyết trình quy
trình sản xuất ra vật phẩm

và tính chất của thuỷ tinh.
? Em hãy viết các PTPƯ
xảy ra khi nấu thuỷ tinh?
? Em biết những cơ sở sx
thuỷ tinh nào?
3 ngành
- HS trả lời
- HS nhận nhận xét
bổ xung
Trả lời.
Nghiên cứu trả lời.
Viết các PƯ xảy ra.
III. Công nghiệp siliccat
1, Đồ gốm
a. Nguyên liệu: Đất sét, thạch anh,
fenpat.
b. Quy trình sx: Nguyên liệu nhào
nhuyễn tạo khối dẻo, tạo hình, sấy
khô, nung.
c. Cơ sở sx: Bát Tràng, Hải Dơng.....
2, Xi măng
a. Nguyên liệu: Đất sét, đá vôi, cát.
b. Quy trình sx: Nghiền nhỏ nguyên
liệu với nớc tạo dạng bùn, nung hỗn
hợp trong lò 1400- 1500
o
C tạo
clanke. Nghiền clanke + chất phụ
gia tạo ximăng.
c. Cơ sở sx

3, Sx thuỷ tinh (thành phần chính
Na
2
SiO
3
và CaSiO
3
)
a. Nguyên liệu: Cát trắng, đá vôi, xô
đa(Na
2
CO
3
)
b. Quy trình sx: Trộn nguyên liệu
nung ở 900
o
C tạo thành thuỷ tinh
nhão để nguội thành thuỷ tinh dẻo
sau đó ép và thổi thành đồ vật.
- PTHH:
t
o
CaCO
3
CaO + CO
2

t
o

CaO + SiO
2
CaSiO
3
t
o
Na
2
CO
3
+SiO
2
Na
2
SiO
3
+ CO
2
c. Cơ sở sx: HP, HN, Bắc Ninh, Đà
4
Giáo án hóa học 9
@&?
Giáo viên Lèng Ngọc Huỳnh
Nẵng, TP HCM.....
3. Củng cố Luyện tập ( 4 phút)
? Cho biết các cặp chất nào sau đây tác dụng đợc với nhau?
a. SiO
2
và CO
2

b. SiO
2
và CaO
c. SiO
2
và H
2
O
d. SiO
2
và NaOH
e. SiO
2
và H
2
SO
4
4. Hớng dẫn học bài ở nhà:
- Dặn dò: BTVN 1 4 SGK
5
Giáo án hóa học 9
@&?
Giáo viên Lèng Ngọc Huỳnh
Tuần: 21
Lớp .........Tiết(Theo TKB) ...........Ngày dạy ....................Sĩ số ...........Vắng ................
Lớp .........Tiết(TheoTKB) ...........Ngày dạy .....................Sĩ số ...........Vắng ................
Tiết:39 sơ lợc về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS biết đợc nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt

nhân nguyên tử.
- Biết đợc cấu tạo bảng tuần hoàn gồm các ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm.
- Biết đợc đặc điểm giống nhau của các ô nguyên tố trong cùng một chu kỳ, trong cùng
một nhóm.
2. Kỹ năng:
- Dựa vào vị trí của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn suy ra cấu tạo nguyên tử,
tính chất cơ bản của nguyên tố đó và ngợc lại.
3. Thái độ: Có hứng thú tìm hiểu hoá học.
2. Chuẩn bị
*Giáo viên: bảng tuần hoàn; ô nguyên tố 12; chu kỳ 2,3 ; nhóm I, VII;
*Học sinh: Đọc trớc bài mới + Ôn lại cấu tạo nguyên tử.
III. Tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ
? Trình bày công nghiệp silicat
* Đặt vấn đề: Dựa vào nguyên tắc nào để xắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
chúng ta tìm hiểu trong bài hôm nay
2. Bài mới
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1. I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
6
Giáo án hóa học 9
@&?
Giáo viên Lèng Ngọc Huỳnh
GV yêu cầu HS đọc SGK
để tự rút ra thông tin một
vài nét lịch sử của BTH
? Trong BTH các nguyên
tố đợc sắp xếp dựa trên cơ
sở nào?
- HS đọc bài tìm

hiểu thông tin
- HS trả lời
-HS khác nx bx
- Bảng HTTH gồm hơn một trăm
nguyên tố đợc xắp xếp theo chiều
tăng dần của điện tích hạt nhân
nguyên tử
Hoạt động 2: II. Cấu tạo bảng tuần hoàn ( 33 phút)
GV giới thiệu BTH có trên
100 nguyên tố và mỗi
nguyên tố đợc xếp vào một
ô. Yêu cầu HS quan sát ô
số 12 phóng to.
? Nhìn vào ô số 12 ta biết
đợc những thông tin gì?
GV yêu cầu HS cho biết
các thông tin về một số ô
nguyên tố khác.
? Số hiệu nguyên tử cho
biết những thông tin gì về
nguyên tố ?
? Số hiệu nguyên tử của
Na là 11 cho biết những
thông tin gì về nguyên tố
Na?
GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ
nguyên tử Li, Be, B, Na,
Mg, Al và thông báo: Li,
Be, B nằm cùng một hàng
thuộc cùng một chu kỳ2;

Na, Al, Mg thuộc cùng
chu kỳ 3.
? Các nguyên tố thuộc
cùng một chu kỳ thì sơ đồ
nguyên tử có điểm gì
giống nhau?
? Vậy chu kỳ là gì?
? BTH có tất cả bao nhiêu
chu kỳ?
GV thông báo: các chu kỳ
1,2,3 là chu kỳ nhỏ, còn lại
chu kỳ 4,5,6,7 là các chu
Làm theo yêu cầu
của GV.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
Làm theo yêu cầu
của GV.
HS trả lời.
HS trả lời.
- Có số e lớp bằng
nhau và bằng số thứ
tự của chu kỳ.
- HS nghe giảng
- HS khác nx bx
1. Ô nguyên tố.
- Ô nguyên tố cho biết:
+ Số hiệu nguyên tử (= số thứ tự =
điện tích hạt nhân )

+ KHHH
+ Tên nguyên tố.
+ Nguyên tử khối.
2.Chu kỳ
- Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà
nguyên tử của chúng có cùng số lớp
e và đợc sắp xếp theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân.
- Số thứ tự của chu kỳ bằng số lớp e.
7
Giáo án hóa học 9
@&?
Giáo viên Lèng Ngọc Huỳnh
kỳ lớn.
GV thông báo: Li, Na nằm
cùng một cột.
? Sơ đồ nguyên tố của
chúng có điểm gì giống
nhau? Tơng tự với B và
Al?
? Vậy các nguyên tử thuộc
cùng một nhóm có đặc
điểm gì ?
GV giới thiệu thêm: Các
nhóm I đến V có hoá trị
chính là số thứ tự của
nhóm.
- HS nghe giảng
- HS khác nx bx
3. Nhóm

- Nhóm gồm các nguyên tố mà
nguyên tử của chúng có số e lớp
ngoài cùng bằng nhau, có tính chất
hoá học tơng tự nhau và đợc xếp vào
cùng một cột.
- Số thứ tự của nhóm bằng số e lớp
ngoài cùng của nguyên tử.
3.Củng cố luyện tập. ( 7 phút)
HS: trả lời câu hỏi 1 , 3 SGK trang 101
4. Hớng dẫn học bài ở nhà.
Đọc lại nội dung bài. Làm bài tập còn lại Đọc trớc nội dung III,IV SGK.
Tuần: 21
Lớp .........Tiết(Theo TKB) ...........Ngày dạy ....................Sĩ số ...........Vắng ................
Lớp .........Tiết(TheoTKB) ...........Ngày dạy .....................Sĩ số ...........Vắng ................
Tiết 40 : sơ lợc về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
1. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS biết đợc nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân nguyên tử.
- Biết đợc cấu tạo bảng tuần hoàn gồm các ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm.
- Biết đợc đặc điểm giống nhau của các ô nguyên tố trong cùng một chu kỳ, trong cùng
một nhóm.
2. Kỹ năng:
- Dựa vào vị trí của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn suy ra cấu tạo nguyên tử,
tính chất cơ bản của nguyên tố đó và ngợc lại.
3. Thái độ
- Có hứng thú tìm hiểu hoá học.
II. Chuẩn bị
8
Giáo án hóa học 9

@&?
Giáo viên Lèng Ngọc Huỳnh
*Giáo viên: bảng tuần hoàn; ô nguyên tố 12; chu kỳ 2,3 ; nhóm I, VII; sơ đồ cấu tạo
nguyên tử của một số nguyên tố phóng to.
* Học sinh: Đọc trớc bài mới + Ôn lại cấu tạo nguyên tử.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày cấu tạo của bảng tuần hoàn
* Đặt vấn đề: Sự biến đổi các chất trong bảng tuần hoàn nh thế nào ? Và bảng tuần hoàn
có ý nghĩa gì ? Chúng ta tìm hiểu trong bài hôm nay
2. Bài mới
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: III. Tìm hiểu sự biến đổi tính chất trong bảng ( 25 phút)
GV yêu cầu HS quan sát
chu kỳ 2 để trả lời câu hỏi
sau:
? Số lợng nguyên tố?
? Số thứ tự của nhóm cho
biết điều gì, số e biến đổi
nh thế nào?
? Tính kim loại của các
nguyên tố thay đổi nh thế
nào?
? Tính phi kim của các
nguyên tố thay đổi nh thế
nào?
- Tơng tự GV yêu cầu HS
quan sát chu kỳ 3 để trả lời
các câu hỏi nh trên.
? Em hãy rút ra kết luận về

sự biến đổi tính chất của
các nguyên tố trong cùng
một chu kỳ theo chiều tăng
của điện tích hạt nhân
nguyên tử (từ trái sang
phải)
GV yêu cầu HS quan sát
nhóm I và nhóm VII, rút ra
nhận xét về sự biến đổi số
lớp e
GV thông báo sự biến đổi
tính kim loại, tính phi kim
- HS quan sát chu kỳ và trả
lời câu hỏi .
- HS trả lời
- HS khác nx bx
HS thảo luận nhóm để trả
lời.
Quan sát nhóm I và VII.
Thảo luận nhóm để trả lời.
- HS quan sát và nghe
giảng
III. Sự biến đổi tính chất của
các nguyên tố trong bảng tuần
hoàn.
1. Trong một chu kỳ: Đi từ
đầu đến cuối chu kỳ:
- Điện tích hạt nhân tăng dần.
- Số e lớp ngoài cùng tăng dần
từ 1 đến 8.

- Tính kim loại của các
nguyên tố giảm dần còn tính
phi kim tăng dần.
2. Trong một nhóm: Đi từ trên
xuống dới.
- Số lớp e tăng dần từ 1 đến 7
- Tính kim loại của các
nguyên tố tăng dần, tính phi
kim giảm dần.
9
Giáo án hóa học 9
@&?
Giáo viên Lèng Ngọc Huỳnh
trong nhóm để học sinh
vận dụng.
? Cho biết sự biến đổi số
lớp e, quy luật biến đổi
tính kim loại, tính phi kim
trong nhóm có gì khác so
với trong cùng một chu
kỳ?
? Hãy cho biết nguyên tố
kim loại nào mạnh nhất và
nguyên tố phi kim nào
mạnh nhất?
- HS trả lời
- HS khác nx bx
- HS trả lời
- HS khác nx bx
Hoạt động 2: IV. Tìm hiểu ý nghĩa trong bảng HTTH( 15 phút)

? Biết nguyên tố X có số
hiệu nguyên tử là 17 thuộc
chu kỳ 3, nhóm VII. Hãy
cho biết cấu tạo nguyên tử,
tính chất của nguyên tố X
và so sánh với các nguyên
tố lân cận?
GV yêu cầu HS đọc phần
nhận xét tr.100 SGK
GV cho HS đọc thí dụ
SGK sau đó cho HS trả lời
các câu hỏi, các nhóm
khác nhận xét bổ sung.
Yêu cầu HS đọc nhận xét ở
cuối bài.
- GV nhận xét và cho HS
ghi bài
- HS trả lời
- HS khác nx bx
- HS đọc bài và tìm hiểu
thông tin
- HS nghe giảng và ghi bài
IV. ý nghĩa của BTH các
nguên tố hoá học.
1. Biết vị trí của nguyên tố ta
có thể suy ra cấu tạo nguyên
tử và tính chất của nguyên tố.
VD: - Nguyên tố X ở cuói chu
kỳ 3 nên là phi kim hoạt động
mạnh.

- Nguên tố X (Cl) mạnh
hơn nguyên tố đứng trớc (S),
yếu hơn nguyên tố đứng trên
(F) nhng mạnh hơn nguyên tố
đứng dới (Br).
2.Biết cấu tạo nguyên tử của
nguyên tố ta có thể suy đoán
vị trí, tính chất của nguyên tố.
VD: X nằm ở ô số 16 thuộc
chu kỳ3, nhóm VI là một
nguyên tốphi kim (vì nó đứng
gần cuối chu kỳ 3 và gần đầu
nhóm VI)
3. Củng cố luyện tập ( 5 phút)
Điền số liệu và những thông tin thích hợp vào bảng sau:
Bảng 1
10
Giáo án hóa học 9
@&?
Giáo viên Lèng Ngọc Huỳnh
Vị trí
nguyên tố
Điện
tích hạt
nhân
Số e Số lớp e Số e lớp
ngoài cùng
Tính chất của nguyên tố
Số hiệu
nguyên tử

9
Số TT chu
kỳ
2
Số TT
nhóm
VI
4. Hớng dẫn học bài ở nhà: BTVN 1,2,5,6
Tuần: 22
Lớp .........Tiết(Theo TKB) ...........Ngày dạy ....................Sĩ số ...........Vắng ................
Lớp .........Tiết(TheoTKB) ...........Ngày dạy .....................Sĩ số ...........Vắng ................
Tiết 41: luyện tập chơng Iii
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng cố và hệ thống hoá các kiến thức đã học trong chơng III.
2. Kỹ năng:
+Rèn kỹ năng :
- Chọn chất thích hợp lập sơ đồ dãy biến hoá và viết PTPƯ.
- XD sự biến đổi giữa các chất và cụ thể hoá dãy biến hoá.
- Biết sử dụng bảng tuần hoàn.
+Lập đợc các PTPƯ nhằm củng cố kiến thức về TCHH của PK.
+Vận dụng BTH để giải một số BT.
3. Thái độ:
- Rèn tính kiên trì.
II. Chuẩn bị
a. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và BT, phiếu HT, bảng phụ.
b. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học trong chơng.
11
Giáo án hóa học 9
@&?

Giáo viên Lèng Ngọc Huỳnh
III. Tiến trình dạy học
1.Kiểm tra bài cũ ( không kiểm tra)
* Đặt vấn đề: Bài hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập chơng III nhằm tổng kết những
kiến thức đã học trong chơng trình
2. Bài mới
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tính chất hóa học chung của phi kim
GV: Cho các chất SO
2
, S,
Fe, H
2
S
? Lập sơ đồ biến đổi gồm
các chất trên để thể hiện
TCHH của lu huỳnh?
? Viết các PTPƯ biểu diễn
sơ đồ biến đổi trên?
? Hãy phân loại các chất có
trong sơ đồ trên?
? Lập sơ đồ mối quan hệ
giữa các loại chất đó?
- HS trả lời
- HS khác nx bx
H
2
S S SO
2
FeS

1. Tính chất hoá học chung
của PK

H/c khí PK ôxit ax

Muối
Hoạt động 2: Tính chất hóa học của một số phi kim
GV: Cho dãy biến đổi sau:
HCl Cl
2
NaClO
FeCl
2
Viết PTPƯ thực hiện sự
biến đổi trên?
Dựa vào sơ đồ trên hãy lập
sơ đồ thể hiện TCHH của
Clo?
GV: Viết PTPƯ thực hiện
dãy biến hoá.
? Hãy cho biết vai trò của C
(thể hiện tính khử hay tính
oxihoá)
Một HS viết PTPƯ.
Thảo luận nhóm để trả lời.
Thảo luận nhóm trả lời.
Các luôn thể hiện tính khử
2. Tính chất hoá học của
một số PK
a. Tính chất của clo

Nớc Clo
+H
2
O
+H
2
+NaOH
Khí Clo Nớc
Giaven
hiđroclorua +KL
Muối
b. Tính chất của cacbon
C CO
2
CaCO
3

2
CO Na
2
CO
3
1, +O
2

2, +O
2
3, +O
2
4, +C

5, +CaO; Ca(OH)
2
6, +Na
2
O; NaOH
7, Axit
8, Axit
12
Oxi
Hiđro
Kloại
Giáo án hóa học 9
@&?
Giáo viên Lèng Ngọc Huỳnh
Hoạt động 3: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
? Nêu cấu tạo BTH?
? Ô nguyên tố cho biết
những gì?
? Thế nào là chu kỳ, nhóm?
? Cho biết những thông tin
về ô số 16?
HS nhớ lại các kiến thức ở
bài học trớc để trả lời.
3. Bảng tuần hoàn các
nguyên tố
- Cấu tạo
- Sự biến đổi t/c của các
nguyên tố trong mỗi chu kỳ,
mỗi nhóm.
- ý nghĩa của BTH

3.Củng cố - luyện tập :
- Đọc phần ghi nhớ
- Làm bài tập 1,2 SGK
4. Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
Học bài . Chuẩn bị bài sau
Tuần: 22
Lớp .........Tiết(Theo TKB) ...........Ngày dạy ....................Sĩ số ...........Vắng ................
Lớp .........Tiết(TheoTKB) ...........Ngày dạy .....................Sĩ số ...........Vắng ................
Tiết: 42: thực hành:
tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học.
2. Kỹ năng:
+Rèn kỹ năng :
- Tiến hành thí nghiệm
- Giải đợc các BT thực nghiệm nhận biết muối clorua và muối cacbonat.
3. Thái độ:
- Rèn tính kiên trì, cẩn thận khi làm thí nghiệm.
II. Chuẩn bị
13
Giáo án hóa học 9
@&?
Giáo viên Lèng Ngọc Huỳnh
* Giáo viên: 5 bộ gồm đèn cồn, giá ống nghiệm, 5 ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thỷ tinh, ống
thuỷ tinh, nút cao su, đũa thuỷ tinh, ống hút, giá sắt
Hoá chất: CuO, bột than, nớc vôi trong, bột NaHCO
3
, NaCl rắn, Na
2

CO
3
rắn,
CaCO
3
, dd HCl, dd AgNO
3
3%
* Học sinh: Bột than, nớc vôi trong, NaCl rắn, kẻ sẵn bản tờng trình theo mẫu.
III. Tiến trình dạy học
1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra lại dụng cụ, hoá chất và sự chuẩn bị của HS
* Đặt vấn đề: Bài hôm nay chúng ta làm thực hành về tính chất hóa học của phi kim và
hợp chất của chúng
2. Bài mới
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Thí nghiệm 1
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
nêu cách tiến hành thí
nghiệm.
GV bổ sung: Lấy hoá chất
với một lợng bằng hạt ngô.
Rắc hoá chất thật mỏng trên
đáy ống nghiệm.
? Nêu hiện tợng quan sát đ-
ợc?
? Viết các PTPƯ xảy ra?
Làm theo hớng dẫn.
- Lấy một ít hỗn hợp CuO và
C vào ống nghiệm
- Lắp dụng cụ nh hình 3.9

tr.83
- Đun nóng đáy ống nghiệm.
HH chuyển màu đỏ, nớc vôi
trong vẩn đục.
1. Thí nghiệm1:
- Cách tiến hành:
- Hiện tợng:
- PTPƯ:
t
o
C + CuO Cu + CO
2
đen đen đỏ
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
Vẩn
đục
Hoạt động 2: Thí nghiệm 2
GV hớng dẫn HS làm thí
nghiệm theo các bớc:
- Lấy một thìa nhỏ muối
NaHCO
3

vào ống nghiệm
- Lắp dụng cụ nh H3.16 tr89
- Đun nóng đáy ống nghiệm.
? Quan sát nhận xét hiện t-
ợng xảy ra trên thành ống
nghiệm?
? Nhận xét hiện tợng xảy ra
trong cốc đựng nớc vôi
trong?
? Viết các PTPƯ xảy ra?
HS làm theo hớng dẫn.
Xuất hiện những giọt nớc.
Nớc vôi trong vẩn đục.
2. Thí nghiệm 2
- Cách tiến hành:
- Hiện tợng:
- PTPƯ:
t
o
NaHCO
3
Na
2
CO
3
+
H
2
O + CO
2

14
Giáo án hóa học 9
@&?
Giáo viên Lèng Ngọc Huỳnh
Hoạt động 3: Thí nghiệm 3
GV yêu cầu HS đọc đề bài
suy nghĩ để tìm ra cách nhận
biết mỗi chất.
? Tìm dặc điểm khác nhau
của 3 chất trên về tính tan
trong nớc và khả năng PƯ
với dd HCl?
? Vậy dùng thuốc thử nào để
nhận ra 3 chất?
GV đa 3 ống nghiệm không
nhãn đựng riêng biệt 3 chất,
yêu cầu HS làm các thí
nghiệm để nhận biết.
- NaCl và Na
2
CO
3
tan còn
CaCO
3
không tan
- Na
2
CO
3

tác dụng với dd
HCl tạo CO
2
bay lên còn
NaCl không PƯ.
- Một HS lên thực hịên
3. Thí nghiệm3
- Cách tiến hành: Hoà tan
một ít mỗi chất vào nớc.
Chất nào không tan là
CaCO
3
.
Cho 2 dd còn lại tác dụng
với dd HCl, có bọt khí
thoát ra là Na
2
CO
3
Na
2
CO
3
+2HCl
2NaCl+H
2
O + CO
2
Chất nào không có hiện t-
ợng gì là NaCl

3. Củng cố - luyện tập
- GV nhận xét giờ thc hành
-HS hoàn thành bản tờng trình nộp cho GV
- Dọn vệ sinh phòng thực hành.
4. Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Học bài . chuẩn bị bài sau
Tuần: 23
Lớp .........Tiết(Theo TKB) ...........Ngày dạy ....................Sĩ số ...........Vắng ................
Lớp .........Tiết(TheoTKB) ...........Ngày dạy .....................Sĩ số ...........Vắng ................
Tiết: 43 . khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS biết đợc:
+ Hợp chất hữu cơ là hợp chất của C trừ oxit của C, axit cacbonic và các muối cacbonat
kim loại.
+ Hợp chất hữu cơ gồm 2 loại chính là HĐC và dẫn xuất của HĐC.
+ Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.
- HS thấy đợc mối liên hệ mật thiết giữa hoá học hữu cơ với cuộc sống.
2. Kỹ năng:
Vận dụng kiến thức hoá hữu cơ vào các hiện tợng trong cuộc sống.
3. Thái độ:
15
Giáo án hóa học 9
@&?
Giáo viên Lèng Ngọc Huỳnh
Giáo dục lòng say mê nghiên cứu, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị
* Giáo viên: Tranh vẽ H4.1 SGK
Dụng cụ: Giá ống nghiệm, panh, 5 ống nghiệm, 1 cốc đựng nớc vôi trong,
diêm.

Hoá chất: dd Ca(OH)
2
* Học sinh: Đem nớc vôi trong.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ ( KHông kiểm tra )
* Đặt vấn đề: Hợp chất hữu ccơ là gì? Và hóa học hữu cơ là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu
trong bài hôm nay
2. Bài mới
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Khái niệm về hợp chất hữu cơ
GV cho HS quan sát H4.1
SGK.
? Nêu nguồn gốc của những
sản phẩm đó?
? Tóm lai hợp chất hữu cơ có
ở đâu?
GV mô tả thí nghiệm.
? Em hãy nhận xét và rút ra
kết luận?
? Theo em trong HCHC có
chứa những nguyên tố nào?
GV: Vậy HCHC là hợp chất
của C trừ các oxit của C, axit
cacbonic và muối cacbonat.
? Em hãy nhắc lại định nghĩa
HCHC?
GV lấy 2 nhóm HCHC sau:
c. CH
4
, C

2
H
6
, C
2
H
2
,
C
2
H
4
...
d. CH
3
Cl, C
2
H
6
O,
C
2
H
4
O
2
...
? Hãy tìm sự khác nhau giữa
nhóm 1 và nhóm 2?
GV: Nhóm 1 có tên là

Hiđrocacbon
- Quan sát.
- Trả lời.
- Nớc vôi trong vẩn đục
chứng tỏ đốt cháy HCHC
sinh ra CO
2
.
- Nêu định nghĩa.
Nhóm 1 chỉ có H,C
Nhóm 2 có thêm một số
nguyên tố khác.
Trả lời.
I. Khái niệm về hợp chất
hữu cơ,
1. Hợp chất hữu cơ có ở
đâu?
- Hợp chất hữu cơ có ở
xung quanh ta, đặc biệt là
có ở trong các vật phẩm
có nguồn gốc từ động
thực vật.
2. Hợp chất hữu cơ là gì?
- Hợp chất hữu cơ là hợp
chất của C trừ CO, CO
2
,
H
2
CO

3
, muối cacbonat.
3. Phân loại
- Dựa vào thành phần
phân tử HCHC chia thành
2 loại:
+ HĐC: chỉ gồm H và C
16
Giáo án hóa học 9
@&?
Giáo viên Lèng Ngọc Huỳnh
Nhóm 2 có tên là dẫn xuất
của hiđrocacbon
? Vậy cơ sở để phân loại
HCHC là gì?
+ Dẫn xuất của HĐC: Có
H, C và một số nguyên tố
khác.
Hoạt động 2: khái niệm về hóa học hữu cơ
GV thuyết trình HS nghe và ghi II. Khái niệm về hoá học
hữu cơ.
- HHHC là ngành HH
nghiên cứu về các HCHC
và chuyển đổi của chúng.
Củng cố
GV cho HS làm BT 1,2,5 tại lớp.
Đọc phần em có biết
Dặn dò: BTVN 3,4 SGK
Đọc trớc bài mới.
Tuần: 23

Lớp .........Tiết(Theo TKB) ...........Ngày dạy ....................Sĩ số ...........Vắng ................
Lớp .........Tiết(TheoTKB) ...........Ngày dạy .....................Sĩ số ...........Vắng ................
Tiết: 44. cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS hiểu đợc:
+Trong các HCHC, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị.
+Mỗi chất HC có một CTCT ứng với một trật tự liên kết nhất định. Các nguyên tử C có thể
liên kết với nhau tạo thành mạch C.
2. Kỹ năng:
17
Giáo án hóa học 9
@&?
Giáo viên Lèng Ngọc Huỳnh
- Rèn kỹ năng viết CTCT của HCHC.
- Phân biệt đợc các chất khác nhau qua CTCT.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức tìm tòi hoá học.
II. Chuẩn bị
* Giáo viên: Bộ mô hình cấu tạo các phân tử HCHC.
* Học sinh: Học thuộc hoá trị của C, O, H, N, Cl.....
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ :
? Nêu khái niệm HCHC, phân loại HCHC?
? Chữa BT4,5 SGK
* Đặt vấn đề: Hợp chất hữu cơ có cấu tạo nh thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm
nay
2.Bài mới
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ

GV thông báo về hoá trị của
một số nguyên tố trong
HCHC (C,H,O,N,Cl...)
GV hớng dẫn HS biểu diễn
liên kết giữa các nguyên tử
trong phân tử. Từ đó rút ra
kết luận?
? Gọi một HS nhắc lại KL
trong SGK?
GV hớng dẫn HS lắp ráp mô
hình phân tử một số chất
CH
4
, CH
3
Cl, CH
3
OH, C
2
H
6
.
GV thông báo các nguyên tử
C có thể liên kết đợc với
nhau tạo thành mạch cacbon.
Vẽ ba dạng mạch lên bảng.
? Quan sát các mạch trên
bảng cho biết có mấy loại
mạch cacbon?
? Em hãy biểu diễn phân tử

C
2
H
6
O?
GV chỉ cho HS thấy hai CT
trên là hai chất khác nhau,
HS nghe và ghi bài.
Đọc KL SGK.
Làm theo hớng dẫn.
Có 3 loại mạch cacbon.
CH
3
CH
2
OH
CH
3
O CH
3
I. Đặc điểm cấu tạo phân tử
HCHC.
1. Hoá trị và liên kết giữa các
nguyên tử.
- Trong HCHC C luôn có hoá
trị IV, O: II; H:I
- Các nguyên tử liên kết với
nhau theo đúng hoá trị của
chúng.
- Mỗi liên kết đợc biểu diễn

bằng một nét gạch
nối giữa hai nguyên tử.
2. Mạch cacbon
- Mạch thẳng:
C C C C

- Mạch nhánh:
C C C
C
18
Giáo án hóa học 9
@&?
Giáo viên Lèng Ngọc Huỳnh
do có trật tự sắp xếp khác
nhau nên có TCHH khác
nhau
- Mạch vòng:

C C

C
3. Trật tự liên kết giữa các
nguyên tử trong phân tử
- Mỗi HCHC có một trật tự
liên kết xác định giữa các
nguyên tử trong phân tử.
Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
.
? Nhìn vào công thức cấu tạo
của CH

3
- CH
2
OH ta biết
những gì?
? CTCT của một chất cho ta
biết những điều gì?
-HS trả lời.
- HS rút ra KL.
II.Công thức cấu tạo
- CTCT biểu diễn đầy đủ liên
kết giữa các nguyên tử trong
phân tử
- CTCT cho biết thành phần
của phân tử + trật tự liên kết
giữa các nguyên tử trong phân
tử.
3. Củng cố -luyện tập .
Viết công thức cấu tạo của C
5
H
12
4. Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Học bài, làm BTVN: BT SGK
Tuần 24
Lớp ........Tiết (theo TKB)........ Ngày dạy .............Sĩ số ........... Vắng .............
Lớp ........TIết (theo TKB)........ Ngày dạy .............Sĩ số ........... Vắng .............
Tiết 45 : Me tan
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

- Nắm đợc tính chất vật lý của metan, chủ yếu là trạng thái và tính tan.
- Nắm đợc công thức cấu tạo và có khái niệm về liên kết đơn.
- Nắm đợc hai tính chất hoá học: phản ứng cháy và phản ứng thế bởi clo, từ đó suy ra một số
ứng dụng quan trọng.
19
Giáo án hóa học 9
@&?
Giáo viên Lèng Ngọc Huỳnh
2. Kỹ năng:
- Bớc đầu làm quen với việc phân tích kết quả thí nghiệm, rút ra nhận xét về phản ứng hoá
học.
- Viết đợc phơng trình phản ứng cháy và phản ứng thế.
- Vận dụng kỹ năng tính toán theo phơng trình hoá học và thể tích mol chất khí vào trờng
hợp các chất hữu cơ.
3. Thái độ:
- Tích cực thực hiện các nhiệm vụ do giáo viên giao cho.
II. Chuẩn bị
* Giáo viên: Phiếu học tập, tranh vẽ hình 4.3, 4.4, 4.5, 4.6 hoặc băng hình mô phỏng các
thí nghiệm đó.
* Học sinh: Đọc trớc bài mới.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ?
? Phân tử hợp chất hữu cơ A có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3,2g chất A thu đợc 7,2g
nớc. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lợng mol của A là 16g.
* Đặt vấn đề: Mê tan có cấu tạo phân tử thế nào và có những tính chất hóa học gì? Chúng ta
tìm hiểu trong bài hôm nay
2. Bài mới
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí

GV giới thiệu trạng thái tự
nhiên của metan.
GV yêu cầu HS liên hệ thực
tế để rút ra nhận xét về tính
chất vật lý của metan
? Tính d CH
4
/ không khí và
rút ra kết luận?
? Dựa vào TCVL hãy nêu
cách thu CH
4
?
HS nghe và ghi.
HS liên hệ trả lời.
=16/29 Metan nhẹ hơn
không khí nên có thể thu
bằng cách đẩy nớc hoặc đẩy
không khí.
- Có trong mỏ than, dầu khí
bùn ao, khí bioga.
- Là chất khí, không màu,
không mùi, ít tan trong nớc,
nhẹ hơn không khí.
Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử
GV: Cho học sinh qan sát
mô hình phân tử metan.
? Em hãy nhận xét cấu tạo
của nguyên tử metan?
? Trong phântử metan có

những liên kết nào?
- Ngời ta gọi đó là những
- Nguyên tử C ở giữa, 4H
cách đều ở 4 đỉnh tạo thành
một hình tứ diện đều.
- Có 4 liên kết C H.
Trong phân tử metan có 4 liên
kết đơn.
H

H C H
H
20
Giáo án hóa học 9
@&?
Giáo viên Lèng Ngọc Huỳnh
liên kết đơn
Hoạt động 3: Tính chất hóa học
GV treo tranh vẽ thí nghiệm
phản ứng cháy của metan.
? Quan sát và cho biết khí
metan cháy cho sản phẩm
gì?
? Vậy em hãy viết PTPƯ?
Chú ý: Phản ứng trên toả rất
nhiều nhiệt. Nếu lấy tỉ lệ thể
tích metan và oxi đúng nh
PTPƯ thì hỗn hợp nổ mạnh
nhất.
GV: Treo tranh vẽ thí

nghiệm
metan tác dụng với khí clo.
? Màu vàng nhạt của clo mất
đi chứng tỏ điều gì?
? Tại sao giấy quỳ tím
chuyển thành màu đỏ?
? Có thể là axit nào?
GV: Nh vậy khi phản ứng
với clo đã sinh ra khí hiđro
clorua, khí này tan trong nớc
tạo ra axit clohiđric làm cho
quỳ tím chuyển đỏ. Các em
theo dõi cơ chế PƯ.
? Phân tử metyl clorua khác
phân tử metan ở điểm nào?
- Vì vậy PƯ trên gọi là PƯ
thế.
Chú ý PƯ thế là PƯ đặc trng
cho các phân tử chỉ có liên
kết đơn nh metan.
Sản phẩm là nớc và khí CO
2
làm vẩn đục nớc vôi trong.
Chứng tỏ đã có PƯ xảy ra.
Dung dịch trong ống là axit
Axit clohiđric
Metan có 4H, còn metyl
clorua thì có 1Cl đã thay thế
1H
- HS trả lời

- HS khác nx bx
1.Metan tác dụng với oxi
t
o
CH
4
+ 2O
2
CO
2
+ H
2
O
(k) (k) (k) (h)
2.Tác dụng với clo
H

H CH + Cl- Cl

H

H

H C Cl + HCl

H ( metyl clorua )
Một trong 4H bị đứt ra kiên
kết với 1Cl của Cl
2
tạo HCl, Cl

còn lại thay thế vào chỗ H tạo
ra phân tử metyl clorua..
Hoạt động 4: ứng dụng
? Dựa vào tính chất nào có
thể kết luận metan đợc dùng
làm nhiên liệu?
- Ngoài ra metan còn đợc
dùng làm nguyên liệucho
công nghiệp hoá học nh đ/c
H
2
, bột than và nhiều chất
Vì metan cháy toả nhiều
nhiệt
- HS nghe giảng và ghi bài
- Dùng làm nhiên liệu
- Dùng làm nguyên liệu cho
công nghiệp hóa học
21
Giáo án hóa học 9
@&?
Giáo viên Lèng Ngọc Huỳnh
khác.
3. Củng cố luyện tập
- Nhắc lại nội dung kiến thức
- Làm bài tập sau
Bài1: Trong các khí sau: CH
4
, H
2

, Cl
2
, O
2
A, Những khí nào tác dụng đợc với nhau từng đôi một?
B, Hai khí nào trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ?
Bài2: Trong các PTHH sau, PTHH nào viết đúng, PTHH nào viết sai?
a. CH
4
+ Cl
2
CH
2
Cl
2
+ H
2
b. CH
4
+ Cl
2
CH
2
+ 2HCl
c. 2CH
4
+ Cl
2
2CH
3

Cl + H
2
d. CH
4
+ Cl
2
CH
3
Cl + HCl
Bài3: Đốt cháy hoàn toàn 11,2lit khí metan. Hãy tính thể tích khí oxi cần dung và thể tích
khí cacbonic tạo thành. Biết các khí đo ở đktc.
4. Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- BTVN: Các BT trong SGK
Tuần 24
Lớp ........TIết (theo TKB)........ Ngày dạy .............Sĩ số ........... Vắng .............
Lớp ........TIết (theo TKB)........ Ngày dạy .............Sĩ số ........... Vắng .............
Tiết46 : Etilen
I. mục tiêu
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm đợc tính chất vật lý của etilen
- Nắm đợc công thức cấu tạo của etilen có liên kết đôi và đặc tính kém bền của nó.
- Nắm đợc hai tính chất hoá học và có phản ứng cộng là phản ứng đặc trng
- Biết đợc một số ứng dụng của etilen
- Thấy đợc sự khác nhau cơ bản của metan và etilen
2. Kỹ năng:
- Viết đợc phơng trình phản ứng cháy và phản ứng trùng hợp và phản ứng cộng.
- Vận dụng kỹ năng tính toán theo phơng trình hoá học và thành phần hỗn hợp.
3. Thái độ:
- Giúp học sinh yêu thích môn học
II. Chuẩn bị

* Giáo viên: Mô hình phân tử etilen, đèn cồn, diêm, ống nghiệm, giá đỡ, cốc, nút cao su
22
Giáo án hóa học 9
@&?
Giáo viên Lèng Ngọc Huỳnh
có ống dẫn khí,C
2
H
5
OH, một ít cát, dd Br
2
* Học sinh: Học và làm bài tập + Đọc trớc bài mới.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
? Viết công thức hoá học của metan? Nêu đặc điểm cấu tạo? Trình bày tính chất hoá học và
viết PTPƯ đặc trng của metan?
* Đặt vấn đề: Etilen và mê tan có cấu tạo phân tử và tính chất hóa học khác nhau nh thế
nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay
2. Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí
GV: Giới thiệu CTPT và yêu
cầu học sinh tính PTK
- Hớng dẫn học sinh quan
sát lọ đựng khí etilen và cho
biết etilen có những TCVL
gì?
- HS quan sát và nghe giảng,
ghi bài
ETILEN: C

2
H
4
= 28
Chất khí không màu, không
mùi,ít tan trong nớc, nhẹ hơn
không khí vì (d=
29
28
)
Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử
- Hớng dẫn học sinh lắp mô
hình phân tử etilen
? Viết công thức cấu tạo của
phân tử
- HS nắp mô hình phân tử
theo hớng dẫn
- HS viết công thức cấu tạo
của phân tử
H H
C = C

H H
H H
Viết gọn: C
2
H
4
Trong liên kết đôi có một liên
kết kém bền dễ bị đứt ra trong

các phản ứng hoá học.
Hoạt động 3: Tính chất hóa học
? Theo em etilen có cháy
không? Vì sao? Nừu etilen
cháy cho ta những sản phẩm
nào?
GV: Mô tả thí nghiệm brom
tác dụng với etilen, hớng dẫn
học sinh quan sát thí nghiệm
nhận xét và rút ra kết luận.
- HS nêu dự đoán và giải
thích
- HS nghe giảng
1. Etilen có cháy không?
C
2
H
4
+ 3O
2
2CO
2
+ 2H
2
O
+ Q
2. Etilen có làm mất màu dd
bromkhông?
Br Br
HC=CH+Br-Br H

H H
H H
H-C - C-H

23
Giáo án hóa học 9
@&?
Giáo viên Lèng Ngọc Huỳnh
GV thông báo: ở đk thích
hợp có chất xúc tác, các
phân tử C
2
H
4
kết hợp với
nhau tạo ra phân tử có kích
thớc và khối lợng rất lớn (do
liên kết kém bền trong phân
tử đứt ra) gọi là polietilen
(PE)_ nguyên liệu qua trọng
để sản xuất chất dẻo.
- HS nghe giảng
Br Br
Viết gọn: C
2
H
4
+ Br
2
C

2
H
4
Br
2
Đibro
m etan
Phản ứng trên gọi là PƯ cộng
Các chất có liên kết đôi tơng
tự etilen dễ tham gia PƯ cộng.
3. Các phân tử etilen có kết
hợp đợc với nhau không?
... + CH
2
-CH
2
+ CH
2
-CH
2
+
CH
2
-CH
2

...-.... CH
2
-CH
2

CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
-...
Phản ứng trên gọi là phản ứng
trùng hợp.
Hoạt động 4: ứng dụng
GV: Theo sơ đồ SGK hớng
dẫn HS quan sát, nêu các
ứng dụng của etilen, sau đó
bỏ sung.
- HS nêu các ứng dụng của
etilen
- Điều chế chất dẻo, các chất
hữu cơ nh rợu etylic, axit
axetic...
- Kích thích cho hoa quả mau
chín.
3. Củng cố - luyện tập
- Nhắc lại nội dung kiến thức
4. Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- BTVN: Học bài nắm đợc CTCT,TCHH của etilen và so sánh với metan
- Hớng dẫn BT5 tr.139: hỗn hợp khí đi qua bình đựng dd brom thì chỉ có C
2
H

4
phản ứng, còn
lại khí CH
4
sẽ thoát ra. Hãy viết PTPƯ rồi tính
Tuần: 25
Lớp dạy .. Tiết dạy( TTKB) .. Ngày dạy ..Sĩ số Vắng .
Lớp dạy .. Tiết dạy( TTKB) .. Ngày dạy ..Sĩ số Vắng .
24
Giáo án hóa học 9
@&?
Giáo viên Lèng Ngọc Huỳnh
Tiết: 47: Axetilen
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nắm đợc CTCT, TCVL, TCHH của axetilen.
- Nắm đợc khái niệm và đặc điểm của liên kết ba.
- Củng cố kiến thức chung về HĐC (không tan trong nớc, dễ cháy tạo CO
2
và H
2
O)
- Biết một số ứng dụng quan trọng của axetilen.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng viết PTPƯ cộng, bớc đầu biết dự đoán tính chất của các chất dựa vào
thành phần cấu tạo.
3. Thái độ:
Giáo dục lòng say mê nghiên cứu, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị
e. Giáo viên: Mô hình phân tử axetilen

Giá sắt, ống nghiệm có nhánh có ống dẫn khí, đèn cồn, chậu thuỷ tinh, giá ống
nghiệm, panh, diêm.
Hoá chất: C
2
H
2
, Nớc, đất đèn, dd brom
f. Học sinh: Đọc trớc bài.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của etilen?
? Chữa BT 2,4 SGK
* Đặt vấn đề: axetilen có cấu tạo và những tính chất hóa học nào? Giống hay khác so với
etilen? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay
2.Bài mới
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tính chất vật lí
GV yêu cầu HS quan sát lọ
chứa axetilen và H4.9 để rút
ra TCVL của C
2
H
4
Quan sát trả lời. . Tính chất vật lý
- Thể khí
- Không màu, mùi.
- ít tan trong nớc.
- Nhẹ hơn không khí.
Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử
GV hớng dẫn các nhóm HS

lắp ráp mô hình phân tử C
2
H
2
dạng rỗng.
? Viết CTCT của C
2
H
2

cho biết đặc điểm CT của
C
2
H
2
?
Thực hiện theo hớng dẫn.
Viết CTCT
II. Cấu tạo phân tử
H C C H
Có một liên kết ba giữa hai
nguyên tử C trong đó có
một liên kết kém bền dễ bị
đứt ra trong các PƯHH
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×