Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Tuần 32 đầy đủ các môn CKT KN GDMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.95 KB, 17 trang )

TUẦN 32
Thứ ngày tháng năm 2013
Tiết2:Tập đọc ÚT VỊNH
I.MỤC TIÊU YÊU CẦU:
-Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
-Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động
dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh ( Trả lời được các câu hỏi SGK)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và bảng phụ.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 Kiểm tra bài cũ: 2 Bài mớ: Giới thiệu
bài.
3Luyện đọc.
HĐ1:HS đọc cả bài.
-GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu
về nội dung tranh
- GV chia đoạn và hướng dẫn HS đọc
bài
-Luyện đọc từ ngữ khó; Út Vịnh, chềnh
ềnh, chăn trâu…
-Cho HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu toàn bài
4 Tìm hiểu bàõTor chức HS đọc thầm
trao đổi cặp và trả lời các câu hỏi SGK
Đ1:H: Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh
mấy năm nay thường có sự cố gì?
Đ2:
H: Út Vịnh đã làm gì để thực hiện
nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
Đ3+4
H: Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng
hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt


và đã thầy điều gì?
H: Em học tập được gì ở Út Vịnh điều
gì?
5 Đọc diễn cảm.
-Cho Hs đọc diễn cảm bài văn.
-GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn cần
luyện lên và hướng dẫn cách đọc.
-Cho HS thi đọc.
GV nhận xét và khen những HS đọc
hay.
6 Củng cố dặn dò
H: Bài văn nói lên điều gì?
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
-Nghe.
-1 HS khá giỏi đọc cả bài.
-HS quan sát tranh và nghe GV giới thiệu
tranh.
-HS đọc đoạn nối tiếp.Mỗi em đọc một
đoạn.
-HS đọc từ ngữ theo HD của GV.
-1-2 HS đọc cả bài.
- HS cả lớp theo dõi
-1 HS đọc trao đổi và trả lời câu hỏi
-Các sự cố là: Lúc thì đá tảng nằm chềnh
ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo
ốc gắn các thanh ray. Lắm khi trẻ chăn
trâu còn ném đá lên tàu.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Vịnh đã tham gia phong trào " Em yêu

đường sắt quê em".
-Vịnh nhận việc thuyết phục sơn- một bạn
hay thả diều trên đường tàu và Vịnh đã
thuyết phục được.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền
thể trên đường tàu.
-HS phát biểu:
4 HS đọc tiếp nối hết bài văn.
-HS luyện đọc đoạn.
-Một số HS thi đọc đoạn hoặc bài.
-Lớp nhận xét.
-Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ
nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ
gìn an toàn giao thông đường sắt, dũng
cảm cứu em nhỏ.

1
TIẾT 3: CHÍNH TẢ
NHỚ - VIẾT : BẦM ƠI
I. MỤC TIÊU:
1. Nhớ – viết chính xác, trình bày đúng đoạn thơ từ Ai về thăm mẹ quê ta Chưa bằng
muôn nỗi tái tê lòng bầm trong bài thơ Bầm ơi.
2. Làm đúng bài tập viết hoa tên các cơ quan, đơn vị.
3. Giáo dục: HS có ý thức viết cẩn thận, giữ vở sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết bảng lớp, HS cả lớp viết vào vở các danh hiệu,
giải thưởng, huy chương ở bài tập 3 trang 128, SGK.

- GV nhận xét, cho điểm
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi đầu bài.
2.2 H ướng dẫn HS nhớ– viết :
a) Tìm hiểu bài viết :
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ ?
+ Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ ?
b) Luyện viết :
- GV đọc cho HS viết các từ dễ viết sai : rét, lâm thâm, lội
dưới bùn, mạ non, ngàn khe, …
- GV nhận xét và gọi 1 HS đọc lại các từ vừa viết.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài.
c) Viết bài chính tả :
- Yêu cầu HS gấp SGK , nhớ lại bài thơ, tự viết bài.
- GV quan sát và uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS.
- Yêu cầu HS tự soát lỗi 2 lần.
- GV chấm và nhận xét 5 bài.
3. H ướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và kết luận lời giải đúng.
- Hỏi : Em có nhận xét gì về cách viết hoa tên của các cơ
quan, đơn vị trên ?
Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và kết luận lời giải đúng.
D. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học.
- Nghe và ghi đầu bài

- 2 HS đọc
- HS đọc thầm và trả
lời.
- HS viết ra nháp.1 HS
lên bảng viết.
- HS nx, 1 HS đọc.
- Nghe
- HS viết bài
- HS soát cá nhân và
kiểm tra chéo vở theo
nhóm 2.
- 1 HS đọc.
- HS làm bài
- HS trả lời.
- 1 HS đọc
- HS làm bài và chữa.
Tiết 4 +5 :Toán LUYỆN TẬP TR 164
I-MỤC TIÊU:
- Thực hành phép chia.
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- BT cần làm : Bài1 a,b dòng1; Bài 2 ( cột 1,2) ; Bài 3;BTMR bài còn lại và bài 4
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
2
2
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-BÀI MỚI1-GIỚI THIỆU BÀI
- HS sửa BT4/164 Cả lớp và GV nhận xét
.
2-DẠY BÀI MỚI*Luyện tập – Thực

hành
Bài 1 :Tính
Gọi hs nêu yêu cầu. Tổ chức HS làm bài
và chữa bài ( a,b dòng một)
Rèn kĩ năng thực hiện phép chia
Quan sát giúp đỡ HS yếu
Bài 2 : Tính nhẩm
Gọi hs nêu yêu cầu (Cột 1,2)
-Tổ chức trò chơi “Ai nhẩm giỏi”
Bài 3 : Viết kết quả phép chia đưới dạng
PS và STP
Gọi hs nêu yêu cầu
Bài 4 : Dành cho HS khá giỏi
-Bài giải : Khoanh vào câu D
-HS đọc đề , làm bài .
a)
b)72: 45 =1,6; 15: 50= 0,3;281,6: 8= 35,2
912,8 : 28 = 32,6300, 72 : 53,7 = 5,6
-Lớp chia thành 3 nhóm thi đua nhẩm và
ghi kết quả vào giấy . Mỗi nhóm 4 bạn làm
2 ý của phần a và 2 ý của phần b . Đội nào
nhanh nhất và đúng nhất là thắng cuộc .
a )35 ; 720 ; 840 ; 62 ; 94 ; 550
b) 24 ; 44 ; 80 ; 48 ; 60
-HS đọc đề , làm bài .
giải: 7 : 5 = 1,4 ;1 : 2 = 0,5 ; 7 : 4 = 1,75
-HS đọc đề làm bài .
B. 60 %
3-CỦNG CỐ GV tổng kết tiết học
Thứ ngày tháng năm 2013

Tiết 1: Đạo dức
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
(Tìm hiểu về tài nguyên thiên nhiên ở địa phương)
I. Mục tiêu: Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở địa phương
- Biết vì sao phải bảo vệ tài nguyên thiên
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng
II. Đồ dùng dạy học: tranh ảnh và số liệu về diện tích rừng ở địa phương
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của Hs - HS báo cáo kết quả chuẩn bị
2. Bài mới.
* HĐ1: Tìm hiểu về các tài nguyên thiên
nhiên ở địa phương
GV: Kết luận
*HĐ2: Tìm hiểu về tình hình bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên ở địa phương
* HĐ3: Thực hành xây dựng kế hoạch
Tiết kiệm điện nước.
Yêu cầu HS tự lên kế hoạch sử dụng tiết
kiệm điện và nước ở gia đình và nhà
trường trong thời gian 1 tuần và ghi kết
quả và ghi kết quả vào phiếu sau.(ghi chữ
tiết kiệm hoặc không tiết kiệm phù hợp
với cách sử dụng của mình vào các ô thứ)
-GV yêu cầu HS xác nhận kế hoạch cách
sử dụng ngay trên lớp sau đó thảo luận
với bạn bên cạnh về cách thực hiện đó
xem có hợp lý không. Sau đó đem nộp
-HS các nhóm báo cáo kết quả đã chuẩn bị
trước về việc tìm hiểu các tài nguyên thiên

nhiên có ở địa phương
- HS các nhóm thảo luận cùng tìm hiểu từ
đó đề ra các biện pháp phù hợp
HS nhận mẫu phiếu. Lắng nghe GV
hướng dẫn lên kế hoạch ngay ở trên lớp.
-Cha mẹ xác nhận việc thực hiện ở nhà,
bạn cùng nhóm xác nhận việc thực hiện ở
trường.
-HS lập kế hoạch ngay trên lớp trao đổi
với bạn bên cạnh, sau đó nộp GV xác
nhận.
-HS lắng nghe ghi nhớ cách làm, phối hợp
với các bạn cùng thực hiện và làm theo
hướng dẫn của GV.

3
4
15
4
5
3
:9;22
11
8
:16;
17
2
6:
17
12

=×==
GV xác nhận .
3 củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học
dặn dò HS chuẩn bị bài sau
Tiết 2: Khoa học
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I-MỤC TIÊU
− Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên .
- Tích hợp: Liên hệ các nguồn tài nguyên biển; Giáo dục ý thức cbảo vệ môi trường, tài
nguyên biển.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trang 130,131 SGK .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ : -Môi trường là gì ?
-Nêu một số thành phần ở môi trường nơi bạn sống ?
2. Bài mới : Giới thiệu trực tiếp .
-HS hỏi đáp .
-HS lắng nghe .
1- Giới thiệu bài: Ghi tên bài lên bảng.
2- Tìm hiểu bài:
Quan sát và thảo luận
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm : đọc thông tin, quan sát hình minh
hoạ trang 130, 131 SGK và trả lời vào phiếu học nhóm
Câu 1 : Thế nào là tài nguyên thiên nhiên ?
Câu 2 : Hoàn thành bảng sau
Hình
Tài nguyên thiên
nhiên
Công dụng
Hình 1


- Gọi HS trình bày kết quả.
- GV kết luận và ghi bảng: Tài nguyên thiên nhiên là những của
cải sẵn có trong môi trường tự nhiên như : mặt trời, gió, nước,
đất, dầu mỏ, vàng, than đá, thực vật, động vật,
* Trò chơi:- GV nói tên trò chơi : Thi kể tên các tài nguyên thiên
nhiên và công dụng của chúng
- Hướng dẫn HS cách chơi:
Chia HS tham gia chơi thành 2 đội có số người bằng nhau. 2 đội
đứng thành 2 hàng dọc, cách bảng 1 khoảng cách như nhau.
Khi GV hô bắt đầu, 2 người đứng trên cùng của mỗi đội cầm
phấn lên bảng viết tên 1 tài nguyên thiên nhiên. Khi viết xong bạn
đó đi xuống và đưa phấn cho bạn tiếp theo lên viết công dụng của
tài nguyên đó hoặc tên tài nguyên thiên nhiên khác.
- Tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét và tuyên dương đội thắng cuộc.
D. Củng cố – Dặn dò- Nhận xét giờ học.
- Dặn hs về học bài và chuẩn bị bài sau
- 2 HS nhắc lại tên
bài
- 1 HS đọc
- HS làm việc nhóm .
- HS trả lời.
- HS nghe
- HS lắng nghe
- Nghe và thực hiện
theo hướng dẫn của
gv
- HS chơi trò chơi
Tiết 3: Mỹ thuật

VẼ THEO MẪU: VẼ TĨNH VẬT (VẼ MÀU)
I Mục tiêu: -HS biết cách quan sát, so sánh và nhận ra đặc điểm của mẫu.
-HS vẽ được hình và maù theo mẫu
(HS khá giỏi : Sắp xếp hình vẽ cân đối, màu sắc phù hợp)
II. Chuẩn bị Mẫu vẽ : hai hoặc ba mẫu lo hoa, quả khác nhau
2
4
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Giới thiệu bài
2. Bài giảng :* quan sát nhận xét
- Nghe vµ ghi ®Çu bµi
- GV giới thiệu một số tranh tĩnh vật đẹp để tạo cho HS
hứng thú với bài học . yêu cầu HS nhận xét các tranh
- GV cùng HS bày mẫu gợi ý để các em nhận xét :
+ Vị trí của vật mẫu
+ Chiều cao , chiều ngang của mẫu và của tong vật mẫu
+ Hình dáng của lọ hoa , quả
+ Mầu sắc độ đậm nhạt của mẫu
- HS quan sát,nhận xét
thấy được đặc điểm và vẻ
đẹp của tranh tĩnh vật
- Nx
* Cách vẽ tranh
- GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ theo trình tự :
+ Ước lượng chiều cao , chiều ngang , phát khung hình
chung
+ Tìm tỉ lệ của các mẫu vật
+ Vẽ mầu theo ý thích
+ Cách vẽ mầu
Cho HS quan sát một số bức tranh của lớp trớc để các

em tự tin làm bài
* Thực hành- GV quan sát , khuyến khích các nhóm
chọn nội dung và tìm cách thể hiện khác nhau , thi đua
xem nhóm nào thực hiện nhanh hơn , đẹp hơn
* Nhận xét đánh giá
- Cho HS nhận xét chọn bài đẹp về màu, hình.
D. Củng cố - Dặn dò- GV nhận xét chung tiết học
- HS quan sát lắng nghe
- Quan sát
- Vẽ theo mẫu – vẽ tĩnh vật
- HS thực hiện theo hướng
dẫn của GV không nên kẻ
to, bé quá so với khổ giấy
- HS nhận xét chọn bài đẹp
về màu, hình.
Thứ ngày tháng năm 2013
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬPTR 165
I-MỤC TIÊU:
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm
- Giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Bài tập 1 ( c, d) , Bài 2; Bài 3.BTMR baì1a,b bài 4
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-BÀI MỚI :1-GIỚI THIỆU BÀI
- HS sửa BT4/156 Cả lớp và GV nhận
xét .
2-DẠY BÀI MỚI*Luyện tập – Thực
hành

Bài 1 : Tìm tỉ số % của
Gọi HS nêu yêu cầu(Bài c , d)
-Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số ?
Tổ chức HS làm bài và chữa bài
Bài 2 : Tính
Gọi HS nêu yêu cầu
Rèn kĩ năng thực hiện cộng trừ các số
phần trăm
Bài3: Gọi HS nêu yêu cầu
Rèn kĩ năng giải toán tỉ số phần trăm
- HS nêu yêu cầu
-Tìm tỉ số phầm trăm :+Tìm thương của
hai số đó dưới dạng số thập phân .
+Nhân nhẩm thương đó với 100 và thêm
kí hiệu % vào tích tìm được .
a)40% b)66,66% c)80% d)225%
-HS đọc đề , làm bài chữa bài
a)2,5% + 10,34% = 12,84%
b)56,9% - 34,25% = 22,65%
-HS đọc đề , làm bài chữa bài
-Bài giải :a)Tỉ số phần trăm giữa diện tích
đất trồng cây cao su và cây cà phê :

5
Bài 4 :BTMR
Rèn kĩ năng giải toán tỉ số phần trăm
Dành cho HS khá giỏi

480 : 320 = 150%
b)Tỉ số phần trăm giữa diện tích trồng cây

cà phê và cây cao su : 320 : 480 = 66,66%
Đáp số : a)150% b)66,66%
-HS đọc đề , làm bài .
Số phần trăm cây phải trồng tiếp :
100% - 45% = 55%
Số cây còn lại phải trồng :180 x 55 : 100 =
99 (cây) Đáp số : 99 cây.
3-CỦNG CỐ : GV tổng kết tiết học
Tiết 2: Thể dục: PHÁT CẦU VÀ CHUYỀN CẦU BẰNG MU BÀN CHÂN
NÉM BÓNG, TRÒ CHƠI “ LĂN BÓNG VÀ DẪN BÓNG”
I/ Mục tiêu :
-Thực hiện được động tác phát cầu , chuyền cầu bằng mu bàn chân .
-Thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên vai.
Biết cách lăn bóng bằng tay . Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II/ Địa điểm phương tiện: Chuẩn bị còi ,dụng cụ , bóng, cờ.và kẻ sân cho trò chơi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp
1 /Phần mở đầu:
Giớ thiệu nội dung bài học và khởi động để chuẩn bị
cho bài học
-GV nhận lớp ,phổ biến nội dung ,Y/C giờ học
* Khởi động
-Đi theo vòng tròn và hít thơ sâu
Chơi trò chơi “Tìm những con vật bay được.
-Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
* K/tra bài cũ; Kiểm tra 1 tổ bải tập nhảy dây.
2/ Phần cơ bản
*Tâng cầu bằng đùi , đơ cầu , chuyền cầu bằng mu bàn
chân.
GV triển khai lớp theo đội hình đồng diễn thể dục.
*Ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và băng một

tay trên vai.
+Các tổ tập luyện theo khu vực GV phân công .GV chú ý
sửa sai cho HS
+Làm quèn trò chơi “Lăn bóng và dẫn bóng”GV hướg
dẫn cách chơi.sau HS tiến hành chơi
3 Phần kết thúc-Đi chậm vừa đi vừa hít thở sâu
Gv hệ thống bài học :HS về ôn tập bài dã học
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
-ĐH vòng tròn
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
Tiết 3 +4 : Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY)
I.MỤC TIÊU YÊU CẦU.
Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn BT1.
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu
dược t/d của dấu phẩy BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ
-GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
của GV. Cả lớp theo dõi nhận xét ghi
2
6
-Nhận xét và cho điểm HS.

2. Bài mớ: Giới thiệu bài.
3. Làm bài tập.
HĐ1: HS làm bài 1.
-GV giao việc:Các em đọc lại nội dung hai
bức thư.Điền dấu chấm, dấu phẩy vào hai
bức thư sao cho đúng. Viết hoa những chữ
đầu câu.
-Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS
làm
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: Cần
điền dấu chấm, dấu phẩy vào hai bức thư.
HĐ2: HS làm bài 2.
-Cho HS đọc lại mẩu chuyện vui và thực
hiện.
H: Câu chuyện gây cười ở chỗ nào?
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các
nhóm
-Cho HS trình bày bài làm.
-GV nhận xét và khen nhóm viết đoạn văn
hay + nêu đúng tác dụng của dấu phẩy.
4 Củng cố dặn dò: -GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS xem lại kiến thức về dấu hai
chấm.
điểm
-Nghe.
-1 HS đọc yêu cầu của bài 1.
-HS độc thầm lại hai mẩu chuyện vui,
điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích

hợp viết hoa chữ đầu câu.
-2 HS làm bài vào phiếu lên dán trên
bảng
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
-Ở chỗ nhà văn Bớc-na-Sô đã viết một
bức thư trả lời haì hước có tính giáo
dục.
-1 HS đọc yêu cầu của BT.
-Mỗi cá nhân trong nhóm làm việc.
Nhóm trao đổi thảo luận. Mỗi thành viên
đọc đoạn văn của mình viết. Nhóm chọn
đoạn hay nhất viết vào giấy và trao đổi
về tác dụng của dấu phẩy trong đoạn
văn.
-Đại diện nhóm lên dán phiếu bài làm
của nhóm mình lên bảng lớp và nêu tác
dụng của dấu phẩy trong đoạn văn Lớp
nhận xét.
-Nghe.
Thứ ngày tháng năm 2013
Tiết 1: Lịch sử
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu: HS:
- Nắm được truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm của mọi dân tộc ở địa
phương ; Đồng thời thấy được những nét đôi mới từng ngày của quê hương MS.
- Tự hào về truyền thống yêu nước, dũng cảm chiến đấu bảo vệ quê hương của các
dân tộc MS.
- Có lòng yêu quê hương, đất nước.
II. Đồ dùng: Bản đồ MS. Các tư liệu lịch sử
III. Hoạt động day-học:

1. Giới thiệu bài:
- GT và yc hs ghi đầu bài.
2. Giảng bài:
* Sự bảo vệ quê h ơng của ng ời dân MS:
- Cho hs đọc tài liệu
- Ngày 14 - 4 -1931 MS đã có sự kiện gì trọng
đại?
- Trong tình hình hiện nay ta phải luôn chú ý
vấn đề gì?
* Những nét đổi mới của BL ngày nay:
- Cho hs đọc phần tài liệu còn lại
- Lắng nghe và ghi đầu bài.
- 1-2 hs đọc to, lớp lắng nghe.
- Nhân dân vui mừng hào hứng chi
bộ đảng Môn Sơn được thành lập
- Nêu cao tinh thần cảnh giác, chống
âm mưu phá hoại của kẻ thù, bảo vệ
vững chắc quê hương yêu dấu của
chúng ta.

7
- Cho 2 nhóm thảo luận (7 phút) :
+ Sau khi kết thúc chiến tranh ta đã khôi phục
kinh tế ntn?
+ Em hãy nêu những nét đổi mới của MS
ngày nay.
- Mời đại diệu 1 nhóm báo cáo, nhóm còn lại
lắng nghe và nhận xét.
3. Củng cố- Hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.

-1-2 hs đọc to, lớp lắng nghe.
- 2 nhóm thảo luận 7 phút.
- 1 nhóm báo cáo, nhóm còn lại lắng
nghe và nhận xét.
- Lắng nghe.
Tiết 2: Địa lý
ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG: CON NGƯỜI VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
I.Mục tiêu:
- Nắm được đặc điểm dân cư, các dân tộc và kinh tế, văn hoá xã hội ở Con Cuông.
- Rèn kĩ năng ghi nhớ các thông tin đã học.
- Có lòng yêu quê hương .
II. Đồ dùng: Tư liệu và tranh , ảnh trong bài.
III. Hoạt động dạy- học :
1. Giới thiệu bài:
\ 2. Giảng bài:
* Dân cư– Giao thông:
- Cho hs đọc tài liệu.
- Yc hs trả lời các câu hỏi sau:
+ Em hãy cho biết đặc điểm của dân cư CC?
+ BL có bao nhiêu dân tộc cùng chung sống?
+Dân tộc nào chiếm số đông nhất?
+ Em hãy cho biết nét giao thông cơ bản của CC?
* Hoạt động kinh tế:
- Yc hs thảo luận nhóm với các câu hỏi sau:
+ Kinh tế chủ yếu của CC là gì?
Người dân CC thường trồng những cây gì?
Việc trồng rừng được phát triển với những loại cây nào
+ Em hãy nêu tên các con vật mà ngời dân CC đang nuôi?
+ CC có mấy chợ để ND giao lưu hàng hoá với nhau?
+Kể tên các loại khoáng sản ở CC, loại khoáng sản nào đã

đợc khai thác?
+ Nêu một số ngành tiểu thủ công nghiệp của CC:
- Yc đại diện nhóm báo cáo trước lớp, nhóm khác lắng
nghe và đóng góp ý kiến.
* Văn hoá xã hội:
- Hỏi: + Em hãy kể tên một số lễ hội và ngày hội ở CC?
+ Em hãy giới thiệu trang phục của một số dân tộc CC?
Em hãy giới thiệu vẻ đẹp của thác Khe Kèm, đập Pha Lài.
- Gv chốt lại
Cñng cè-DÆn dß - GV hÖ thèng bµi häc.
- Lắng nghe và ghi đầu
bài.
- Đọc tài liệu.
- HS nhìn tài liệu trả lời
các câu hỏi theo yêu
cầu của gv.
- Hs thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm báo cáo
trớc lớp, nhóm khác
lắng nghe và đóng góp
ý kiến.
- Hs lắng nghe.
- Hs nhìn tài liệu trả lời.
-Lắng nghe.
Tiết 3: Kỷ thuật
LẮP RÔ - BỐT (Tiết 3/ 3)
I- MỤC TIÊU:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp Rô-bốt.
- Lắp từng bộ phận và ráp Rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
2

8
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của Rô-bốt.
II- CHUẨN BỊ: - Mẫu Rô-bốt đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS nêu lại quy trình lắp Rô-bốt.
- GV nhận xét.
B. Bài mới.
1- Giới thiệu bài: Lắp Rô-bốt (tiết 3).
2- Bài giảng:
*Thực hành lắp Rô-bốt.
a- Chọn chi tiết.
- GV phát bộ lắp ghép.
- Yêu cầu HS chọn các chi tiết ra nắp hộp.
b- Lắp từng bộ phận.
- GV hỏi: Để lắp Rô-bốt ta cần lắp mấy bộ phận đó là
bộ phận nào?
- Cho hs tiến hành lắp (GV theo dõi giúp đỡ HS lắp
cho đúng.)
c- Lắp rô- bốt.
- Sau khi các nhóm hoàn thành các bộ phận cho HS
tiến hành lắp Rô-bốt.
* Đánh giá sản phẩm.
- Cho các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Nx, đánh giá sản phẩm của hs
Tháo sản phẩm:Cho hs tháo sản phẩm và cất vào hộp
- Lắng nghe và ghi đầu bài.
- Nhận bộ lắp ghép
- HS chọn chi tiết
- HS nêu: Gồm 6 bộ phận:
chân, thân, đầu, tay, ăng ten,

trục bánh xe.
- Tiến hành lắp
- HS các nhóm tiến hành ráp
các bộ phận với nhau để
thành Rô-bốt.
- Trưng bày sản phẩm
tháo sản phẩm và cất vào hộp
D. Củng cố, dặn dò - Gọi HS nêu lại quy trình lắp Rô-bốt.
- Nhận xét thái độ học tập của HS.

Thứ ngày tháng năm 2013
Tiết 1+2:Toán
ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN TR 165
I-MỤC TIÊU:
- Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải bài toán.
- Bài tập 1 , Bài 2; Bài 3.BTMR bài 4
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Dạy bài mới *Luyện tập Thực
hành
Bài 1 : Tính
Gọi HS nêu yêu .Tổ chức HS làm
bài và chữa bài
Rèn kĩ năng cộng trừ các số đo thời
gian
Bài 2 : Tính
Gọi HS nêu yêu .Tổ chức HS làm
bài và chữa bài
Rèn kĩ năng nhân , chia các số đo
thời gian
-HS đọc đề , làm bài cá nhân .

a)12 giờ 24 ph + 3 giờ 18 p = 15 giờ 42 phút
14giờ 26ph – 5giờ 42phút= 8giờ44 phút
b)5,4 giờ + 11,2 giờ = 16,6 giờ
20,4 giờ – 12,8 giờ = 78,6 giờ
-HS đọc đề , làm bài .
Kết quả: a)8 phút 54 giây x 2 = 16 phút 108
giây = 17 phút 48 giây
38 phút 18 giây : 6 = 6 phút 23 giây
b)4,2giờ x 2 =8,4giờ; 27,2p: 3 =12,4 phút
-HS đọc đề , thảo luận đôi .HS làm bài .
Bài giải :
Thời gian cần để người đó đi hết quãng
đường : 18 : 10 = 1,8 (giờ)

9
15
34
Bài 3 : Gọi HS nêu yêu .Tổ chức
HS làm bài và chữa bài
Rèn kĩ năng giải bài toán chuyển
động về thời gian

Bài 4 :HS khá giỏi
Rèn kĩ năng giải bài toán chuyển
động về thời gian
3-CỦNG CỐ GV tổng kết tiết học
Đáp số : 1,8 giờ
-HS đọc đề , về nhà làm bài .
-Bài giải : Thời gian ô tô đi trên đường :
8giờ 56phút– (6giờ 15phút+ 25phút ) = 2

giờ16 phút =
15
34
giờ
Độ dài quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng :
45 x
15
34
= 102(km)
Đáp số : 102km
Tiết 3: Tập đọc NHỮNG CÁNH BUỒM
I.Mục đích – yêu cầu:
+Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; ngắt giọng đúng nhịp thơ.
+ Hiểu ý nghĩa bài thơ: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của
người con. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài)
Học thuộc lòng bài thơ
II Chuẩn bị Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ.
III Các hoạt động dạy học.
1 Kiểm tra bài cũ GV gọi HS lên bảng
kiểm tra bài cũ. Nhận xét và cho điểm
HS.
2. Bài mới.Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
3Luyện đọc.:HĐ1: HS đọc cả bài.
-GV đưa tranh minh hoạ lên và giới thiệu
tranh. HD và tổ chức HS đọc bài
HĐ2: GV đọc diễn cảm cả bài.
4 Tìm hiểu bài.
+Khổ 1+2.
H: Dựa vào những hình ảnh đã được gọi

ra trong bài thơ, hãy tưởng tưởng và
miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãi
biển.
+Khổ 2+3+4+5
H: Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha
con.
-Cho HS thuật lại bằng lời nói của mình.
H: Những câu chỏi ngày thơ cho thấy
con có ước mơ gì?
+Khổ cuối.H: Ước mơ của con gợi cho
cha nhớ đến điều gì?
-2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
của GV.
-Nghe.
-1 HS giỏi đọc cả bài.
-HS quan sát tranh và nghe lời giới thiệu.
-HS đọc nối tiếp.Mỗi em đọc 1 khổ 2
lần.
-1 HS đọc, HS còn lại theo dõi SGK
-HS trả lời theo cảm nhận riêng của
mình. Các em có thể trả lời: Vào một
buổi bình minh, hai cha con dạo trên bãi
biển. Mặt trời nhuộm hồng cả không gian
bằng những tia nắng rực rỡ. Bóng người
cha cao, gầy, trải dài trên cát.
-2 HS tiếp nối đọc.
+Con:
-Cha ơi!
-Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời.
Không thấy nhà.

+Cha:
-Theo cánh buồm mãi đến nơi xa.
Sẽ có cây, có nhà, có cửa. Nhưng nơi đó
cha chưa hề đi đến……
-HS thuật lại cuộc trò chuyện của hai cha
con bằng văn xuôi.
-HS có thể phát biểu.
.Con ước mơ nhìn thấy có cây, nhà cửa,
con người ở phía chân trời xa.
.Con ước mơ khám phá những điều chưa
2
10
5 Đọc diễn cảm và HTL.
-Cho HS đọc diễn cảm cả bài thơ.
-GV đưa bảng phụ đã chép khổ 2 -3 lên
và hướng dẫn HS đọc.
-Cho HS đọc thuộc lòng.
-GV nhận xét và khen những HS thuộc
nhanh, đọc hay.
6 Củng cố -Gv nhận xét tiết học.
Yêu cầu về nhà tiếp tục học thuộc lòng.
biết về biển, những điều chưa biết trong
cuộc sống.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi.
-5 HS nối tiếp đọc bài mỗi em đọc một
khổ.
-HS luyện đọc khổ 2,3.
-HS nhẩm học thuộc lòng từng khổ cả bài
thơ.
-Một số HS thi đọc.

-Lớp nhận xét.
-Nghe.
Tiết 4: Tập làm văn: TRẢ BÀI TẢ CON VẬT
I. Mục đích yêu cầu .
- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và
chọn lọc chi tiết) , nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
-Viết lại một đoạn cho đúng hơn hay hơn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ:GV gọi HS lên bảng
kiểm tra bài cũ.Nhận xét và cho điểm HS.
2. Nhận xét.HĐ1: Nhận xét chung.
-GV viết lên bảng đề bài đã kiểm tra và
gạch dưới những từ ngữ cần chú ý:
-GV hướng dẫn HS phân tích để ( thể loại,
kiểu bài )
-GV nhận xét:Ưu điểm:Hạn chế
HĐ2: Trả bài.GV trả bài cho từng HS.
-Cho HS đọc 5 gợi ý trong SGK.
3 Chữa bài.HĐ1: HDHS chữa lỗi chung.
-GV đưa bảng phụ đã ghi các lỗi lên.
-Gv nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Gv
chữa lại cho đúng nếu HS làm sai.
HĐ2: HDHS sửa lỗi trong bài.
-Gv theo dõi, kiểm tra các em làm việc.
HĐ3: HDHS đọc những bài văn hay, đoạn
văn hay.GV đọc những bài văn hay có ý
riêng, sáng tạo của Hs.
HĐ4: HS chọn viết lại một đoạn văn cho
hay hơn.
-Cho HS đọc lại đoạn văn vừa viết.

5 Củng cố dăn dò: GV nhận xét tiết học
-2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
của GV.
-Nghe.
-1 HS đọc đề.
-HS phát biểu ý kiến.
-HS nhận bài.
-1 HS đọc 5 gợi ý a, b, c,d,e.
-Một số HS lên chữa lỗi.
-Cả lớp tự chữa trên nháp.
-Lớp nhận xét bài đã chữa lỗi trên bảng.
HS đọc lời nhận xét chung của thầy cô
trong bài làm của mình.Tự chữa các
lỗi.Hs đổi vở cho nhau để sửa lỗi.
-HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái
hay, cái đáng học của bài văn, đoạn văn.
-Mỗi Hs chọn một đoạn văn viết chưa
đạt, viết lại cho hay hơn.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn viết.
-Nghe.
Thứ ngày tháng năm 2013
Tiết 1:Toán:
ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH TR 166
I-MỤC TIÊU:
- Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học ( hình vuông, hình chữ nhật,
hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn), và biết vận dụng vào giải
toán.
- Bài tập 1; Bài 3.BTMR bài 2
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Bảng phụ ghi tóm tắt như SGK . Tấm bìa mô hình các hình .


11
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-BÀI MỚI:1-GIỚI THIỆU BÀI
- HS sửa BT4/166 .Cả lớp và GV nhận xét
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Ôn tập công thức tính chu vi ,
diện tích một số hình : GV treo bảng
phụ
-Gắn bảng hình chữ nhật có chiều dài a ,
chiều rộng b .
-Hãy nêu công thức tính chu vi , diện
tích hình chữ nhật ?
-Gắn bảng hình vuông , yêu cầu HS nêu
quy tắc và công thức tính chu vi , diện
tích hình vuông .
-Tương tự với các hình còn lại .
2-2-Luyện tập – Thực hành
Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu tổ chức HS
làm bài và chữa bài
Rèn kĩ năng về giải bài toán về chu vi
và diện tích hình chữ nhật
Bài 2 mr: Gọi HS nêu yêu cầu tổ chức
HS làm bài và chữa bài
Rèn kĩ năng giải bài toán về diện tích
hình thang ( Dành cho HS khá giỏi)

Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu. HD và tổ
chức HS làm bài chữa bài
Củng cố kĩ năng giải bài toán về tính

diện tích hình vuông và diện tích hình
tròn
-P = (a+b) x 2 ; ( a,b cùng đơn vị đo )
S = a x b
-P = a x 4
S = a x a
-HS đọc đề , làm bài cá nhân .
Chiều rộng khu vườn:120 x
3
2
= 80(m)
Chu vi KV : ( 120 + 80 ) x 2 = 400(m)
Diện tích là: 120 x 80 = 9600(m
2
) = 0,96ha
Đáp số : a)400m b)0,96ha
-HS đọc đề , làm bài Bài giải :
Đáy lớn mảnh đất : 5 x 1000 = 5000(cm)
ĐáyBé mảnh đất : 3 x 1000 = 3000(cm)
CCmảnh đất: 2 x 1000 = 2000(cm) = 20(m)
DT mảnh đất:(50 + 30 ) x 20 : 2 = 800(m
2
)
Đáp số : 800m
2
-HS đọc đề , về nhà làm bài .
-Bài giải :a)Diện tích tam giác DBC :
4 x 4 : 2 = 8(cm
2
)

DT hình vuông ABCD : 8 x 4 = 32(cm
2
)
b)DT hình tròn : 4x 4 x 3,14 = 50,24(cm
2
)
DT phần tô màu : 50,24 – 32 = 18,24(cm
2
)
Đáp số: a)32cm
2
b)18,24cm
2
3-CỦNG CỐ GV tổng kết tiết học
Tiết 2: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU: DẤU HAI CHẤM
I. Mục đích – yêu cầu: -Củng cố kiến thức về dấu hai chấm,hiểu tác dụng của dấu hai
chấm (BT1) . - Biết sử dụng đúng dấu hai chấm.(BT2,3)
II. Đồ dùng dạy – học. -Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm.
-Một số tờ giấy viết lời giải bài 2. Bút dạ va kẻ bảng nội dung để HS làm bài 3.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:GV gọi HS lên bảng
kiểm tra bài cũ.Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới: -Dẫn dắt và ghi tên bài.
3. Làm bài tậ: HĐ1; HS làm bài 1.
-GV nhắc lại yêu cầu của BT.
-GV dán lên bảng lớp tờ phiếu ghi sẵn nội
dung cần nhớ về dấu hai chấm.
-Cho Hs làm bài và trình bày kết quả bài
-2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu

cầu của GV.
-Nghe.
-Một số HS đọc yêu cầu BT1, lớp theo
dõi trong SGK.
-HS đọc nội dung trên phiếu.
-HS suy nghĩ làm bài.Một số HS phát
2
12
làm
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
HĐ2: Làm bài 2.
-Gv nhắc lại yêu cầu.
-GV cho HS làm bài. Gv dán lên bảng lớp
2 tờ phiếu.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-Gv nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
HĐ3: Làm bài 3.
Tin nhắn của ông khách.
.Người bán hàng hiêu lầm ý của khách nên
ghi trên dải băng tang.
-Để người bán hàng khỏi hiểu lầm, ông
khách cần thêm dấu gì vào tin nhắn, dấu
đó đặt sau chữ nào?
H: Em hãy nhắc lại tác dụng của dấu hai
chấm.
4. Củng cố dặn dò: -GV nhận xét tiết học.
biểu ý kiến. Lớp nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập lớp theo
dõi trong SGK.
-2 Hs lên bảng làm bài.

-Lớp nhận xét.
-Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ
linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
-Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh
hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
-Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ:
Linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
-2 HS nhắc lại.
Tiết 3: Kể chuyện
NHÀ VÔ ĐỊCH
I. MỤC TIÊU :
1.Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ,kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung
câu chuyện Nhà vô địch.
- Hiểu ý nghĩa truyện : Khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn,
trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý.
2. Rèn kĩ năng nghe: + Nghe cô kể chuyện, nhớ câu chuyện.
+ Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
3. Giáo dục: HS có ý thức mình vì mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh họa truyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và ghi đầu bài.
2. GV kể chuyện :
- GV kể lần 1, yêu cầu HS nghe và ghi tên các nhân vật.
- Gọi HS đọc tên các nhân vật, GV ghi lên bảng.
- GV kể lần 2 : vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ (hoặc
yêu cầu HS nghe, kết hợp nhìn tranh SGK.)
3. HD HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện :
- Yêu cầu HS đọc to các yêu cầu của giờ KC.
Cho HS quan sát tranh , nêu nội dung của mỗi tranh. Khi

có câu trả lời đúng, GV kết luận và ghi dới mỗi tranh.
a) Kể trong nhóm:
- GV chia mỗi nhóm HS : mỗi HS kể một đoạn của
truyện theo tranh bằng lời của ngời kể chuyện và trả lời
3 câu hỏi trong SGK.
- Yêu cầu HS kể trong nhóm toàn bộ câu chuyện bằng
lời của ngời kể chuyện, lời của Tôm Chíp.
b) Thi kể trớc lớp:
- Gọi một vài tốp, mỗi tốp 4 em tiếp nối nhau thi kể 4
- Nghe và ghi đầu bài
- HS lắng nghe
-1 HS đọc
- HS trả lời
- HS trao đổi nhóm

13
đoạn của câu chuyện theo 4 tranh.
- Gọi HS kể toàn truyện bằng lời của ngời kể chuyện.
- Gọi HS kể toàn truyện bằng lời của Tôm Chíp - Cả
lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm,
4.Dặn dò: Nhận xét giờ học
- 1 số nhóm HS kể
- HS Kể, trả lời câu hỏi
của GV.
- HS bình chọn.
Tiết 4: Luyện T. Việt
LUYỆN VIẾT BÀI 32 HAY BÀI 14
I- MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp Giáo dục ý thức trau dồi chữ viết, ý thức giữ gìn sách vở.
II- CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Khởi động:- GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs GV nhận xét.
2. Hệ thống các hoạt động:* Giới thiệu bài
HD học sinh luyện viết.
- Gọi HS đọc câu cần viết
+ Gồm những chữ nào, độ cao mỗi con chữ là bao nhiêu?
- Cho HS luyện viết vào bảng con.
Gọi HS đọc đoạn văn ứng dụng:
- GV HD HS luyện viết trong bảng con một số chữ: V, C, N, X.
* HD học sinh trình bày trong vở.
- Luyện viết bài vào vở.
- Chấm bài cho hs Nhận xét chữ viết. Lưu ý một số lỗi cho hs.
3. Củng cố- dặn dò: Về nhà luyện viết phần chữ nghiêng.
- HS thực hiện yêu
cầu.
- HS đọc.
- HS trả lời
- Luyện viết vào bảng
con.
- HS đọc.
- HS luyện viết.
- Ghi nhớ, thực hành ở
nhà.
Thứ ngày tháng năm 2013
Tiết 1: Khoa học: VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNGTỰ NHIÊN ĐỐI VỚI
ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
I-MỤC TIÊU: HS biết :
- Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
- Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
- KNS: + Kĩ năng tự nhận thức hành động của con người và bản thân đã tác động vào
môi trường những gì.

+ Kĩ năng tư duy tổng hợp, hệ thống từ các thông tin và kinh nghiệm bản thân để thấy
con người đã nhận từ môi trường các tài nguyên môi trừng và thái ra môi trường các
chất thải độc hại trong quá trình sống.
- Tích hợp: Vai trò của môi trường, tài nguyên biển đối với đời sống con người.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Hình SGK/132 . Phiếu học tập :
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Kiểm tra bài cũ : -Tài nguyên thiên nhiên là
gì ?Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên
2.Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp .
-HS hỏi , đáp .
-HS lắng nghe .
*Hoạt động 1 : Quan sát :
 Bước 1 : Làm việc theo nhóm .
-Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con
người những gì và nhận từ con người những
gì ?
 Bước 2 : Làm việc cả lớp
-Nêu thêm ví dụ về những gì môi trường cung
cấp cho con người và những gì con người thải
ra môi trường
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình quan sát SGK/132.
-Thư kí ghi kết quả làm việc vào
phiếu học tập .
-Từng nhóm trình bày kết quả .
- HS nêu
2
14
HĐ 2: Trò chơi “ Nhóm nào nhanh hơn”

-GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy
những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ
các hoạt động sống và sản xuất của con
người .
-GV tuyên dương nhóm nào viết được nhiều
và cụ thể theo yêu cầu của bài .
-Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài
nguyên một cách bừa bãi và thải ra môi
trường nhiều chất độc hại ?
- HS các nhóm thi đua làm bài
-Tài nguyên thiên nhiên bị cạn
kiệt , môi trường bị ô nhiễm .
* Nhận xét tiết học . - HS hỏi , đáp nội dung bài cũ .
Tiết 2: Âm nhạc
BÀI HÁT DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I.Yêu cầu:
-Thuộc bài hát nhớ tên bài, tên tác giả . Bài hát Mùa hoa phượng nở.
II. Lên lớp .
1. Nêu yêu cầu tiết học.
2. Giới thiệu bài ( Nêu sự gần gũi sự vật
lời ca trong bài hát đối với các em và địa
phương)
3.GV hát mẫu .
-Gv tập hát từng câu , từng đoạn.
-Cất học sinh hát cả bài.
-Hát theo nhóm.
4. Dặn dò.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Thực hành hát.

- Thực hành hát cả bài.
Tiết 3: GDNGLL
THI TÌM HIỂU VỀ CUỘC ĐỜI BÁC HỒ
I- MỤC TIÊU
- Hs tìm hiểu về cuộc đời hoạt động cách mạng của chủ tịch Hồ Chí Minh
- Thông qua hoạt động này giáo dục hs lòng kính yêu và biết ơn đối với Bác Hồ.
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
- GV kết hợp với tổng phụ trách đội tổ chức tiết học này.
- HS tập trung ở trường nghe GV phổ biến về cuộc thi.
- GV phân công nhiệm vụ cụ thể của từng nhóm.
- Hs tiến hành sưu tầm về các thông tin cần thiết về cuộc đời hoạt động cách mạng
của chủ tịch Hồ Chí Minh
- Hs lên trình bày vấn đề mình vừa tìm hiểu được
- HS nghe GV giới thiệu về Bác Hồ.
- Nhắc hs phải biết ơn Bác và các anh hùng đã hi sinh vì tổ quốc.
III. DẶN DÒ: Các em phải học tập thật tốt để xứng danh cháu ngoan Bác Hồ

Thứ ngày tháng năm 2013
Tiết 1: Thể dục: PHÁT CẦU VÀ CHUYỀN CẦU …, NÉM BÓNG VÀO RỔ…
I/ Mục tiêu : TRÒ CHƠI “ LĂN BÓNG VÀ DẪN BÓNG”
-Thực hiện được động tác phát cầu , chuyền cầu bằng mu bàn chân .
-Thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên vai.
Biết cách lăn bóng bằng tay . Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II/ Địa điểm phương tiện: Chuẩn bị còi ,dụng cụ , bóng, cờ.và kẻ sân cho trò chơi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp

15
1 /Phần mở đầu:
Giớ thiệu nội dung bài học và khởi động để chuẩn bị cho
bài học

-GV nhận lớp ,phổ biến nội dung ,Y/C giờ học
* Khởi động
-Đi theo vòng tròn và hít thơ sâu
Chơi trò chơi “Tìm những con vật bay được.
-Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
* K/tra bài cũ; Kiểm tra 1 tổ bải tập nhảy dây.
2/ Phần cơ bản
*Tâng cầu bằng đùi , đơ cầu , chuyền cầu bằng mu bàn
chân.
GV triển khai lớp theo đội hình đồng diễn thể dục.
*Ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và băng một
tay trên vai.
+Các tổ tập luyện theo khu vực GV phân công .GV chú ý
sửa sai cho HS
+Làm quen trò chơi “Lăn bóng và dẫn bóng”GV hướg dẫn
cách chơi.sau HS tiến hành chơi
. 3 Phần kết thúc-Đi chậm vừa đi vừa hít thở sâu
Gv hệ thống bài học :HS về ôn tập bài dã học
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
-ĐH vòng tròn
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
Tiết 2:Tập làm văn. KIỂM TRA VIẾT: TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
- HS viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng,đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
II. Đồ dùng: -Dàn ý cho đề văn của mỗi HS đã lập từ tiết trước.
-Một số tranh ảnh phục vụ cho đề bài nếu có.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ:GV gọi HS lên bảng
kiểm tra bài cũ.Nhận xét và cho điểm HS.
2. Giới thiệu bài Dẫn dắt và ghi tên bài.
3. Hướng dẫn.
-Cho Hs đọc đề bài trong SGK.
-GV lưu ý. Các em có thể dựa vào dàn ý
đã lập để viết bài văn hoàn chỉnh. Các em
cũng có thể viết bài cho một đề bài khác.
4. HS làm bài.
-GV theo dõi việc các em làm bài.
-Gv thu bài khi hết giờ.
5. Củng cố dặn dò: Gv nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà đọc trước lớp bài Ôn tập
về tả người, để chọn đề bài quan sát trước
đối tương các em sẽ miêu tả.
-2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu
cầu của GV.
-Nghe.
-1 Hs đọc 4 đề.
-HS xem lại dàn ý.
-Hs làm bài.
-HS nộp bài.
Tiết 3 :Toán LUYỆN TẬP TR 167
I-MỤC TIÊU:
- Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học.
-Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.
- Bài tập 1 , Bài 2; Bài 4 BTMR bài 3
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A-KIỂM TRA BÀI CŨ - HS sửa BT3/166 .Cả lớp và GV nhận xét .

2
16
B-BÀI MỚI:1-GIỚI THIỆU BÀI
2-DẠY BÀI MỚI*Luyện tập – Thực
hành
Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu. HD và tổ
chức HS làm bài chữa bài
Rèn kí năng giải bài toán về chu vi và
diện tích HCN từ tỉ lệ trên bản đồ.
Bài 2 :BTMR Gọi HS nêu yêu cầu. Tổ
chức HS làm bài và chữa bài
Củng cố kĩ năng về tính diện tích hình
vuông
Bài 3 : HS khá giỏi
Gọi HS nêu yêu cầu. HD và tổ chức
HS làm bài chữa bài
Rèn kí năng giải bài toán về chu diện
tích HCN và tính năng suát lúa trên
diện tích
Bài 4 : Gọi HS nêu yêu cầu. HD và tổ
chức HS làm bài chữa bài
Rèn kĩ năng tính chiều cao của hình
thang

-HS đọc đề , làm bài .
-Bài giải : Chiều dài sân bóng :
11 x 1000 = 11000(cm) = 110(m)
Chiều rộng sân bóng :
9 x 1000 = 9000(cm) = 90(m)
a)CV sân bóng : ( 110 + 90) x 2 = 400(m)

b)Diện tích sân bóng :110 x 90 = 9900(m
2
)
Đáp số : a)400m ;b)9900m
2
Bài giải :
Số đo một cạnh sân gạch là : 48 : 4 = 12(m)
Diện tích sân gạch : 12 x 12 = 144(m
2
)
Đáp số : 144m
2
-HS đọc đề , làm bài .
-Bài giải : Chiều rộng thửa ruộng :
100 x
5
3
= 60(m)
Diện tích thửa ruộng : 100 x 60 = 6000((m
2
)
Số thóc thu hoạch trên thửa ruộng :
6000 : 100 x 55 = 3300(kg)
Đáp số : 3300kg
-HS đọc đề , làm bài .
-Bài giải : Diện tích hình vuông hay diện tích
hình thang : 10 x 10 = 100(cm
2
)
Tổng độ dài hai đáy : 12 + 8 = 20(cm)

Chiều cao hình thang : 100 x 2 : 20 = 10(cm)
Đáp số : 10cm
3-CỦNG CỐ GV:tổng kết tiết học
Tiết 4`: SINH HOẠT LỚP
I. Yêu cầu.
-Học sinh nhận ra những mặt làm được và chưa làm được trong tuần.
-Duy trì những mặt mạnh và khắc phục những tồn tại những mặt tồn tại .
II.Lên lớp.
1. Lớp trưởng cùng lớp làm việc.
- Học tập cả lớp , cá nhân.
-Sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
-Vệ sinh.
2. Kế hoạch tuần 33
-Duy trì nền nếp.
-Tăng cường học bài làm bài ở lớp , ở nhà.
3. Biện pháp .
- Kiểm tra bài làm ở nhà.
-Kiểm tra thường xuyên với học sinh yếu.
-Bồi dưỡng cho học sinh cuối cấp.

17

×