GsoGso
NHÀ XUẤT BẢN LAO ĐỘNG - XÃ HỘI
NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ CÔNG NGHỆ
Ở CẤP ĐỘ DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM:
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA NĂM 2011
CIEM, DoE và GSO
Tháng 11 năm 2012
NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ CÔNG NGHỆ Ở CẤP ĐỘ DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
- i -
Mc lc
Danh mc hnh ii
Danh mc bảng iii
Li nói đầu 1
Li cảm ơn 1
1 Giới thiệu 3
1.1 Công nghệ và tăng trưởng kinh tế 4
1.2 “Thước đo” công nghệ 4
1.3 Công c điều tra 6
1.4 Trin khai 8
1.5 Cách thức chn mu và làm sạch d liệu 8
2 Chnh sách nghiên cứu và phổ biến tiếp thu công nghệ ở Việt Nam 13
2.1 H tr trc tiếp 13
2.2 H tr gián tiếp 14
2.3 Nhng trở ngại đi với chuyn giao và nghiên cứu công nghệ 16
3 Nhng trở ngại đi với nâng cp công nghệ 17
3.1 Hiệu ứng lan tỏa theo chiều dc và khả năng cạnh tranh 19
4 Hiệu ứng lan tỏa công nghệ theo chiều dc 21
4.1 Liên kết ngưc 21
4.2 K kết hp đng với khách hàng 23
4.3 Liên kết xuôi 27
5 Nghiên cứu và phát trin công nghệ 32
6 Chuyn giao công nghệ thông qua tiếp thu phổ biến công nghệ 35
6.1 Tm hiu nhu cầu công nghệ 37
6.2 Thành công và tht bại trong cải tiến công nghệ 39
6.3 Nhu cầu công nghệ 40
7 Trách nhiệm xã hội (TNXH) của doanh nghiệp 43
7.1 Giới thiệu mô-đun TNXH của doanh nghiệp 43
7.2 Các hoạt động TNXH chnh thức 44
7.3 Bảo vệ ngưi lao động 45
7.4 Các hoạt động v cộng đng 46
7.5 S h tr đi với các hoạt động TNXH của doanh nghiệp 47
7.6 Nghiên cứu TNXH của doanh nghiệp trong tương lai 49
8 Tóm tắt và kết lun 50
Tài liệu tham khảo 53
NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ CÔNG NGHỆ Ở CẤP ĐỘ DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
- ii -
Danh mc hnh
Hnh 3.1 Chiến lưc nâng cp của các doanh nghiệp 17
Hnh 3.1-1 Mức độ cạnh tranh trong nước 20
Hnh 3.1-2 Mức độ cạnh tranh quc tế 20
Hnh 4.1-1 Cơ cu đầu ra 21
Hnh 4.2-1 Thi hạn hp đng với khách hàng 24
Hnh 4.2-2 Chuyn giao công nghệ với khách hàng trong nước 26
Hnh 4.2-3 Chuyn giao công nghệ từ khách hàng quc tế 27
Hnh 4.3-1 Thi hạn hp đng với nhà cung cp 28
Hnh 5.1 Các doanh nghiệp thc hiện R&D 32
Hnh 5.2 Loại hnh đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp R&D 34
Hnh 5.3 Đa bàn của các đi tác R&D 34
Hnh 6.1 R&D và cải tiến công nghệ 35
Hnh 6.1-1 Nhng l do doanh nghiệp tiến hành cải tiến công nghệ 37
Hnh 6.1-2 Huy động vn cho cải tiến công nghệ 38
Hnh 6.1-3 Cải tiến công nghệ so với mua công nghệ 39
Hnh 6.2-1 Tht bại trong cải tiến công nghệ 40
Hnh 6.2-2 Quyết đnh mua công nghệ: Tht bại trong cải tiến công nghệ 40
Hnh 6.3-1 Nhng l do cho nhu cầu công nghệ 41
Hnh 6.3-2 Nhng l do doanh nghiệp không mua công nghệ 41
Hnh 6.3-3 Huy động vn cho các thay đổi theo tiềm năng 42
NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ CÔNG NGHỆ Ở CẤP ĐỘ DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
- iii -
Danh mc bng
Bảng 1.1 Các ngun chun cho chỉ s khoa hc và công nghệ tiêu chun (STI) 5
Bảng 1.2 Phân loại các hnh thức lan tỏa 6
Bảng 1.3 Mô tả phần công c điều tra 7
Bảng 1.4 Phân loại và đnh ngha quy mô doanh nghiệp 9
Bảng 1.5 Hnh thức pháp l và đnh ngha 9
Bảng 1.6 S doanh nghiệp phân theo vng và quy mô 10
Bảng 1.7 S doanh nghiệp phân theo cơ cu pháp l và quy mô 10
Bảng 1.8 Mã ISIC và mô tả 11
Bảng 1.9 Quy mô doanh nghiệp theo ngành 12
Bảng 2.1 Các chnh sách đưc chn 13
Bảng 2.2 Chương trnh pháp l liên quan đến công nghệ đưc la chn 14
Bảng 2.3 Cơ sở pháp l cho đầu tư công nghệ 15
Bảng 3.1 Nhng doanh nghiệp gp trở ngại với việc nâng cp 17
Bảng 3.2 Mức độ trầm trng của nhng trở ngại 18
Bảng 3.3 Quy mô doanh nghiệp và tnh trầm trng của rào cản 19
Bảng 4.1-1 Th phần đầu ra bnh quân 22
Bảng 4.1-2 Đa bàn bán hàng 22
Bảng 4.1-3 Nhng đc tnh của các doanh nghiệp xut khu 23
Bảng 4.2-1 K hp đng dài hạn với khách hàng 24
Bảng 4.2-2 Liên kết ngưc: đc đim doanh nghiệp 25
Bảng 4.3-1 Ngun đầu vào, nội đa 27
Bảng 4.3-2 T lệ các yếu t đầu vào theo quc gia 28
Bảng 4.3-3 Thi hạn hp đng với nhà cung cp 29
Bảng 4.3-4 Đc đim của các doanh nghiệp nhp khu 30
Bảng 4.3-5 Đc đim của doanh nghiệp: liên kết xuôi 31
Bảng 5.1 Đc đim các doanh nghiệp tham gia hoạt động R&D 33
Bảng 6.1 Đc đim của doanh nghiệp: Cải tiến và nghiên cứu-phát trin công nghệ 36
Bảng 7.2-1 Doanh nghiệp có Ban/Hội đng theo dõi TNXH của doanh nghiệp không? 44
Bảng 7.2-2 Chnh sách c th của các doanh nghiệp 45
Bảng 7.3-1 Tr cp và tiền lương 45
Bảng 7.3-2 T lệ cân bằng giới của ngưi lao động (nam:n) 46
Bảng 7.4-1 T lệ doanh nghiệp tham gia vào các hoạt động v cộng đng 47
Bảng 7.5-1 T lệ nhn h tr cho các hoạt động TNXH của doanh nghiệp 48
Bảng 7.5-2 Ngun h tr cho các hoạt động TNXH của doanh nghiệp 48
Bảng 8.1 Kết lun chnh 51
NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ CÔNG NGHỆ Ở CẤP ĐỘ DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
- iv -
NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ CÔNG NGHỆ Ở CẤP ĐỘ DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
- 1 -
Li nói đầu
Báo cáo này tóm tắt thông tin về điều tra năng lc cạnh tranh và công nghệ ở cp độ doanh
nghiệp tại Việt Nam năm 2011 do Viện Nghiên cứu quản l kinh tế Trung ương (Viện NCQLKTTW),
Tổng cc Thng kê (GSO) và Nhóm nghiên cứu Kinh tế phát trin (DERG) thuộc Khoa Kinh tế –
Trưng Đại hc Copenhagen trnh bày.
S liệu thu thp đưc ở đây s bổ sung cho các vng điều tra đã tiến hành từ trước và nhng
vng điều tra tới đây s gip giới nghiên cứu và các nhà hoạch đnh chnh sách tại Việt Nam hiu
biết phong ph về s năng động cng như tác động của chuyn giao công nghệ đi với khả năng
sinh li và năng sut của khu vc doanh nghiệp tại Việt Nam.
Mc d nhóm tác giả đã rt n lc đ giới thiệu đến ngưi đc nhng đim chnh của bộ s
liệu này, nhưng đây chưa phải là báo cáo miêu tả thu đáo về toàn bộ thông tin đưc thu thp trong
năm 2011, v vy các nhà nghiên cứu cng như ngưi đc nên xem thêm các công c nghiên cứu
và tm hiu k về bộ s liệu.
Li cm ơn
Nhóm nghiên cứu xin đưc cảm ơn s chỉ đạo và h tr của PGS. TS. Lê Xuân Bá, Viện
trưởng, Viện NCQLKTTW và bà V Xuân Nguyệt Hng, Phó Viện trưởng, Viện NCQLKTTW
v đã h tr đảm bảo s hp tác hiệu quả gia các chuyên gia nghiên cứu quc tế với nhng cộng
s của h tại Việt Nam trong sut quá trnh thc hiện điều tra và phân tch s liệu điều tra 2011.
Nhóm nghiên cứu gm có TS. Theodore Talbot và GS. John Rand thuộc Trưng Đại hc
Copenhagen, TS. Carol Newman thuộc Trưng Đại hc Trinity Dublin và TS. Nguyn Th Tuệ
Anh, ông Lê Phan, ông Hoàng Văn Cương tại Viện NCQLKTTW. GS. Finn Tarp thuộc Viện
Nghiên cứu kinh tế phát trin Thế giới – Trưng Đại hc Liên hp quc (UNU-WIDER) và
Trưng Đại hc Copenhagen đã điều phi toàn bộ nghiên cứu cng như chia s hiu biết k thut
sâu sắc đ phát trin công c điều tra và phân tch d liệu một cách hiệu quả. Nhóm nghiên cứu
mong mun đưc làm việc với các nhà nghiên cứu k trên cng như với các chuyên gia khác trong
việc tiếp tc trin khai nghiên cứu s dng bộ s liệu này.
Chui điều tra này không th thc hiện nếu không có công tác chuyên nghiệp và s cng
hiến kiên tr của các cán bộ thng kê cng như lãnh đạo của Tổng cc Thng kê, nhng ngưi đã
thc hiện cuộc điều tra này như là một phần trong một điều tra lớn hơn, đó là Điều tra doanh nghiệp
hàng năm của Việt Nam.
Mc d đã nhn đưc nhiều nhn xt và góp của các chuyên gia đ cải thiện cht lưng báo
cáo, song, nhóm nghiên cứu xin chu trách nhiệm về mi sai sót cn lại của báo cáo này.
NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ CÔNG NGHỆ Ở CẤP ĐỘ DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
- 3 -
1 Giới thiệu
Kinh tế Việt Nam tiếp tc tăng trưởng nhanh từ năm 1990 và đạt tc độ trung bnh khoảng
6%/năm
1
trong giai đoạn từ 2000 đến 2010, góp phần đưa Việt Nam từ ch không đảm bảo an ninh
lương thc quc gia trở thành một nước có mức thu nhp trung bnh. Kết quả này chủ yếu nh quá
trnh đổi mới, mở ca nền kinh tế và cải cách chnh sách.
Mc d tăng trưởng kinh tế nhanh cng với tăng thu nhp bnh quân đầu ngưi, mức lương
trung bnh và các chỉ s phát trin con ngưi đưc cải thiện là nhng đim nổi đáng ghi nhn,
Chnh phủ Việt Nam vn cần đảm bảo tiếp tc tc độ tăng trưởng này trong thi gian tới.
Kinh tế Việt Nam đang phải đi mt với nhiều thách thức mang tnh tiềm n, bao gm tc độ
tăng trưởng chm lại, lạm phát cao, chỉ s giá tiêu dng (CPI) trung bnh năm 2011 tăng 18,58%
so với năm trước, trong khi nhng n lc của Chnh phủ nhằm ngăn chn đà tăng giá thông qua
các chnh sách thắt cht tiền tệ có th làm cho môi trưng kinh doanh khó khăn hơn đi với hầu
hết các doanh nghiệp.
Điều này th hiện qua kết quả điều tra đi với 10.120 doanh nghiệp do TCTK tiến hành vào
tháng 4 năm 2012. Nhng doanh nghiệp b phá sản chủ yếu là do thiếu vn sản xut kinh doanh, trong
khi các doanh nghiệp tn tại đưc vn tiếp tc phải đi mt với khó khăn do chi ph sản xut gia tăng,
v thế mà năng lc đầu tư cho phương thức sản xut và công nghệ mới cng trở nên hạn chế hơn.
Trong s doanh nghiệp trả li, 28% doanh nghiệp đưc hỏi cho biết lãi sut cao là khó khăn
chnh của h, 19% nói rằng lạm phát cao và biến động ảnh hưởng tiêu cc đến việc kinh doanh của
h. 17,5% trong s trên 10 nghn doanh nghiệp cho biết h khó tiếp cn vn vay và 7% nói rằng
doanh nghiệp b ảnh hưởng bởi ngun điện cung cp không ổn đnh và chnh sách kinh tế v mô
không th d đoán đưc.
Theo kết quả trong báo cáo điều tra này, 90% doanh nghiệp đưc hỏi nói rằng h không
th tiếp cn đưc với vn vay ưu đãi mc d có một loạt các chương trnh của Chnh phủ và các
chương trnh khuyến khch khác, trong khi 42% doanh nghiệp không th vay vn sản xut kinh
doanh. Khoảng một na s doanh nghiệp không vay vn đ sản xut kinh doanh trong khi các
doanh nghiệp cn lại cho rằng lãi sut cao, thủ tc vay phức tạp, thiếu tài sản thế chp là các yếu
t cơ bản khiến doanh nghiệp không tiếp cn đưc tn dng. Báo cáo về thc trạng khó khăn của
các doanh nghiệp của TCTK cng cho thy rằng 71% doanh nghiệp có vay vn cho biết đang phải
vay vn với lãi sut trên 17%/năm.
Một thc tế đưc phản ánh trong nhiều chnh sách và tài liệu nghiên cứu do các cơ quan
Chnh phủ, bao gm Báo cáo năng lc cạnh tranh Việt Nam
2
– sản phm hp tác nghiên cứu cht
ch gia Chnh phủ Việt Nam và các nhà nghiên cứu quc tế gần đây đều chỉ ra rằng s phát trin
của khu vc doanh nghiệp là ngun lc chnh của tăng trưởng trong tương lai.
1 Tnh toán da trên GDP theo phương pháp sức mua tương đương (t giá USD quc tế 2005) của Ngân hàng Thế
giới, 2010.
2 Báo cáo năng lc cạnh tranh 2010. Christian Ketels, Nguyn Đnh Cung, Nguyn Th Tuệ Anh và Đ Hng Hạnh,
Viện Nghiên cứu quản l kinh tế Trung ương (Viện NCQLKTTW)
NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ CÔNG NGHỆ Ở CẤP ĐỘ DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
- 4 -
1.1 Công nghệ và tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế không phải là thước đo duy nht của s phn thnh. Tuy nhiên, nó liên
quan cht ch với trnh độ phát trin con ngưi, s lưng cng như cht lưng hàng hóa và dch v
sẵn có cho ngưi tiêu dng. Mc d tăng trưởng kinh tế biến động qua các năm, nhưng xu hướng
tăng trưởng dài hạn là thước đo thch đáng của hoạt động kinh tế và việc đạt đưc tc độ tăng
trưởng này s quyết đnh s giàu có hoc nghèo đói tương đi của các quc gia.
Nếu tc độ tăng trưởng quyết đnh mức thu nhp dài hạn, th câu hỏi đt ra là: điều g quyết
đnh tc độ tăng trưởng? Yếu t then cht của câu trả li cho câu hỏi này là sức mạnh về vn và
công nghệ. Sức mạnh về vn là s lưng máy móc, trang thiết b, nhà xưởng và tài sản vn khác
trong nền kinh tế, trong khi công nghệ là cht lưng của ngun vn và nhng cách thức mà vn
kết hp với sức lao động của con ngưi đ sản xut ra hàng hoá và dch v.
Nh tăng đầu tư và t lệ tiết kiệm cao và nh vào dng vn đầu tư nước ngoài tăng dần (dng
chảy của vn từ nước khác vào trong nước), Việt Nam đã có khả năng đầu tư mạnh vào hnh thành
tài sản vn.
1.2 “Thước đo” công nghệ
Công nghệ là một thut ng rộng. Trong phạm vi báo cáo này, “công nghệ” đề cp c th
đến các phương pháp k thut và trang thiết b đưc dng đ bổ sung cho các yếu t đầu vào của
quá trnh sản xut, đc biệt là bổ sung cho nhân t lao động. Việc các nước đang phát trin có khả
năng tiếp thu và thch ứng với các công nghệ ph hp s tạo ra động lc tiến tới tăng năng sut,
tiền lương, mức sng và sản lưng quc gia.
Bởi l công nghệ đưc cho là cần đ phát trin kinh tế, các nhà nghiên cứu và nhà hoạch đnh
chnh sách đã quan tâm đến việc đánh giá mức độ đổi mới công nghệ của các quc gia. Điều này
thưng đưc thc hiện bằng cách s dng thng kê kinh tế v mô tổng hp, các thng kê này đôi
khi đưc kết hp thành một bảng từ đó đưa ra hnh ảnh về thứ hạng của các quc gia dưới dạng
tiềm năng cho tăng trưởng kinh tế như trnh bày ở các ngun chun cho chỉ s khoa hc và công
nghệ tiêu chun (Bảng 1.1).
NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ CÔNG NGHỆ Ở CẤP ĐỘ DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
- 5 -
Bng 1.1 Cc ngun chun cho chỉ số khoa học và công nghệ tiêu chun (STI)
Ngun Các chỉ s
UNIDO: Báo cáo
Năng lc cnh
tranh công nghip
ca Vit Nam 2010
Giá tr gia tăng chế tạo (MVA) bnh quân đầu ngưi
Năng lc xut khu sản phm chế tạo
T trng trong MVA thế giới
T trng trong xut khu chế tạo của thế giới
T trng của MVA trong GDP
T trng các hoạt động công nghệ cao và trung bnh (MHT) trong MVA
T trng xut khu sản phm chế tạo trong tổng giá tr xut khu
T trng các sản phm công nghệ cao và trung bnh trong xut khu chế
tạo
y ban Châu Âu:
Đi mi khoa hc
v công ngh ti
Châu Âu 2011
European
Chi cho nghiên cứu và phát trin
Công nhân khoa hc và công nghệ
S lưng và loại hnh doanh nghiệp đổi mới
S bằng sáng chế
S doanh nghiệp chế tạo công nghệ cao/ dch v
T trng xut khu chế tạo công nghệ cao/ dch v
OECD: Bng
đim khoa hc,
công ngh v công
nghip 2011
Tổng chi trong nước cho R&D
S nhà nghiên cứu
Chi của Chnh phủ, doanh nghiệp, giáo dc đại hc cho R&D
Nhân s R&D của Chnh phủ, doanh nghiệp và giáo dc bc đại hc
S bằng sáng chế
Cán cân thanh toán công nghệ
Thương mại quc tế trong các ngành thâm dng R&D
Các chuyên gia kinh tế đều đng tnh rằng nhng chỉ s nêu trên ph hp hơn đi với các
nước phát trin và không th s dng như là các chỉ báo chnh xác cho tăng trưởng kinh tế tại các
nước đang phát trin. Logic này đơn giản là v khi một nước đang ở trên đưng “giới hạn năng
lc” công nghệ ở một ngành hay nhóm bt k nht đnh, th đ có th thu đưc nhng thành quả
mới từ công nghệ cần phải tăng đầu tư mới. Tuy nhiên, khi một nước vn cn xa mới đến đưng
giới hạn này th s d dàng, kinh tế và ph hp hơn với h nếu chỉ vn dng và cải tiến các công
nghệ sẵn có.
Tóm lại, trong khi STIs tp trung phát trin nhng qui trnh và trang thiết b mới lạ, th các
nền kinh tế th trưng đang nổi lên vn có th tăng trưởng nh kết hp lao động với công nghệ sẵn
có. S hội t kinh tế gia các nước thu nhp thp và các nước thu nhp cao (như thảo lun trong
phần công nghệ và tăng trưởng kinh tế) không nht thiết đi hỏi các nền kinh tế th trưng đang
nổi lên phải đầu tư vào nghiên cứu cơ bản mà chỉ cần ứng dng và cải tiến đ thch ứng với công
nghệ đã có sẵn.
Trái với các chỉ s v mô theo ngha rộng đưc dng đ miêu tả đổi mới công nghệ trong các
nền kinh tế ở sát đưng giới hạn công nghệ, cuộc điều tra này tp trung vào nhng kênh chủ cht
đã đưc các tài liệu kinh tế hc xác đnh là con đưng đ các nền kinh tế th trưng đang phát trin
NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ CÔNG NGHỆ Ở CẤP ĐỘ DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
- 6 -
như Việt Nam có th tiếp cn công nghệ sẵn có. Với d liệu thu đưc từ gần 8.000 doanh nghiệp,
nên cuộc điều tra s cung cp một s nhn biết ở tầm vi mô về tác động này theo thi gian.
Khi doanh nghiệp cải thiện hiệu quả hoạt động nh sao chp công nghệ bằng cách quan sát các
doanh nghiệp nước ngoài/ doanh nghiệp có vn đầu tư nước ngoài ở trong nước hay thuê công nhân
đã đưc các doanh nghiệp nước ngoài/ doanh nghiệp có vn đầu tư nước ngoài ở trong nước đào tạo.
Đây là hnh thức lan tỏa xảy ra khi việc sản xut của một doanh nghiệp có ảnh hưởng đến quyết đnh
sản xut, k cả việc la chn công nghệ hay phương pháp sản xut của doanh nghiệp khác.
Bng 1.2 Phân loi cc hnh thc lan tỏa
Hnh thức lan tỏa Mô tả
Lan tỏa theo chiều
dc: liên kết xuôi
Doanh nghiệp tại Việt Nam là khách hàng
Công nghệ đưc chuyn giao từ nhng nhà cung cp là các doanh nghiệp
quc tế hay doanh nghiệp FDI cho các doanh nghiệp tại Việt Nam
Lan tỏa theo chiều
dc: liên kết ngưc
Doanh nghiêp tại Việt Nam là nhà cung cp
Công nghệ đưc chuyn giao từ nhng khách hàng là các doanh nghiệp
quc tế hay doanh nghiệp FDI cho các doanh nghiệp tại Việt Nam
Lan tỏa theo chiều
ngang: cạnh tranh
Doanh nghiêp tại Việt Nam là một đi thủ cạnh tranh
Công nghệ đưc chuyn giao từ doanh nghiệp nước ngoài/ đi thủ cạnh
tranh trong nước có vn đầu tư nước ngoài cho các doanh nghiệp tại Việt
Nam
Đầu tư trc tiếp nước ngoài (FDI) là một ngun lc quan trng tạo hiệu ứng lan tỏa, v các
doanh nghiệp có vn nước ngoài s đưa công nghệ và qui trnh mới vào Việt Nam, là đại diện một
kênh chuyn giao công nghệ quan trng thc đy tăng trưởng kinh tế.
Với s cạnh tranh mới trong khu vc và quc tế, các doanh nghiệp s bắt đầu đầu tư vào
nhng công nghệ có th làm tăng năng sut và cht lưng. Báo cáo này nhn mạnh tiềm năng FDI
có th tạo ra cả li ch trc tiếp nh đầu tư nhiều hơn và li ch gián tiếp nh chuyn giao công
nghệ thông qua hiệu ứng lan tỏa.
1.3 Công c điều tra
Công c điều tra đưc Nhóm nghiên cứu kinh tế phát trin (DERG) thuộc Trưng Đại hc
Copenhagen, TCTK và Viện NCQLKTTW thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư cng hp tác phát trin.
Trong khi Bảng hỏi cui cng đưc cả ba bên cng thng nht bằng tiếng Anh th công việc điều
tra lại đưc trin khai bằng tiếng Việt và bản tiếng Việt cui cng đã đưc dch ngưc lại sang tiếng
Anh đ đảm bảo tnh thng nht.
Cuộc điều tra nghiên cứu phát trin và cải tiến công nghệ theo 6 kha cạnh:
NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ CÔNG NGHỆ Ở CẤP ĐỘ DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
- 7 -
Bng 1.3 Mô t phần công c điều tra
Chủ đề (Tiêu đề chương mc
của Bảng hỏi )
Mô tả S câu hỏi
Thc trạng công nghệ và nền
tảng công nghệ
Nắm đưc thc trạng mức độ đầu tư
công nghệ và trnh độ công nghệ tinh vi
của doanh nghiệp qua nhng câu hỏi về
tuổi, chi ph và loại hnh công nghệ, quy
trnh và thiết b sản xut hiện có.
1.1 – 3.4
Các mi quan hệ đầu vào và
nhà cung cp
Thông tin chi tiết về v tr của nhng nhà
cung cp lớn và giá tr đầu vào thu đưc,
có s phân biệt gia nhà cung cp trong
nước và nhà cung cp quc tế.
4.1 – 6.1
Các mi quan hệ đầu ra và
khách hàng
Thông tin chi tiết về v tr của khách
hàng lớn và giá tr đầu ra bán đưc, có
s phân biệt gia khách hàng trong nước
và khách hàng quc tế.
7.1 – 9.2
Năng lc đổi mới và năng lc
công nghệ
Một chui câu hỏi chun đoán nhằm tm
hiu nhng trở ngại ảnh hưởng đến việc
ứng dng công nghệ và mức độ đầu tư
vào chuyn giao hay nghiên cứu và phát
trin công nghệ của doanh nghiệp, có
s phân biệt gia doanh nghiệp cải tiến
thành công và không thành công công
nghệ sẵn có, nhng mong mun của h
về việc cải thiện công nghệ, nghiên cứu
và phát trin mới.
10.1 – 15.4
Đi thủ cạnh tranh Thông tin về s lưng và đa bàn của các
đi thủ, nhng kha cạnh nảy sinh (như
chi ph/ cht lưng) trong cạnh tranh.
16.1 – 16.6
Trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp (CSR)
Nhng câu hỏi liên quan đến cam kết
chnh thức và phi chnh thức về việc
thc hiện trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp.
17.1 – 20.8
NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ CÔNG NGHỆ Ở CẤP ĐỘ DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
- 8 -
1.4 Trin khai
Công việc điều tra đưc trin khai như một nội dung bổ sung vào điều tra doanh nghiệp hàng
năm của TCTK, đây là một cuộc tổng điều tra ngắn gn về các doanh nghiệp đã đăng k có 10 lao
động trở lên (với nhng trung tâm đô th như Hà Nội và thành ph H Ch Minh th ngưng ti
thiu là 30 lao động) do Chnh phủ Việt Nam trin khai.
Năm 2011, công việc điều tra này đã đưc khoảng 300 cán bộ thng kê tiến hành qua phỏng
vn trc tiếp dưới s hướng dn của 75 chuyên gia giám sát. Kết quả điều tra đưc ghi lại trong
các sổ ghi chp điều tra và không tiến hành các cuộc phỏng vn tiếp sau đó. S liệu đưc s hóa ở
Hà Nội, sau đó đưc sàng lc tổng th.
Chương trnh h tr phát trin doanh nghiệp của Đan Mạch (Danida BSPS) đã cam kết tài
tr đ TCTK có th trin khai điều tra này như một nội dung gắn với điều tra doanh nghiệp hàng
năm trong các năm 2011, 2012 và 2013. Do các câu hỏi điều tra mang tnh “lp lại” nên s liệu
điều tra năm 2011 liên quan tới s liệu của doanh nghiệp năm 2010. Báo cáo này trnh bày kết quả
theo ngành cho thu đưc từ vng điều tra năm 2011 và đây là vng điều tra thứ hai trong s bn
vng d kiến s trin khai (khảo sát năm 2010 đưc tài tr từ ngun kinh ph khác). Bảng hỏi điều
tra đã đưc điều chỉnh đ có th th hiện phản hi từ các đi tác và đ đưa vào nhng nội dung
nghiên cứu mới.
Điều quan trng nht là việc lp lại điều tra ở các doanh nghiệp từ vng điều tra trước s tạo
nên một bộ s liệu gip các chuyên gia kinh tế hay chuyên gia phân tch nắm bắt đưc nhng thay
đổi trong mi doanh nghiệp theo thi gian, điều đó làm cho điều tra này trở thành một ngun hiếm
có trên quc tế và gần như là duy nht trong các nước thu nhp trung bnh và thp.
1.5 Cách thức chn mu và làm sạch d liệu
Điều tra năng lc cạnh tranh và công nghệ đưc trin khai như một nội dung trong cuộc điều
tra doanh nghiệp có quy mô lớn hơn trên phạm vi toàn quc của TCTK với tt cả nhng doanh
nghiệp đăng k theo Lut Doanh nghiệp Việt Nam có từ 10 lao động trở lên (ở nhng khu đô th
và cn đô th như Hà Nội và thành ph H Ch Minh th s lưng giới hạn từ 30 lao động do mt
độ các doanh nghiệp qui mô lớn ở đây rt dày).
S phiếu phản hi đưc ghi nhn là 8.178 phiếu trong vng điều tra năm 2011 và nhng phản
hi của nội dung điều tra này đưc kết ni với s liệu thu đưc từ điều tra doanh nghiệp Việt Nam
đ loại bỏ nhng thông tin trng lp. Cui cng, 7.938 doanh nghiệp có s liệu ging nhau về tài
sản hay doanh thu đưc đưa vào mu điều tra. Ngoài các bước kim tra chun đi với thông tin
trng lp và b thiếu, nhóm nghiên cứu đã tiến hành sàng lc s liệu đ loại ra nhng doanh nghiệp
có s liệu tài sản và/ hoc doanh thu bằng 0 hoc b thiếu. Đng thi, nếu t lệ tài sản, doanh thu
và/ hoc s lao động vào cui năm 2010 đến đầu năm 2011 (nói cách khác là thay đổi phần trăm
trong tài sản, doanh thu và/ hoc lao động của doanh nghiệp) thp hơn 20% hoc cao hơn 500%,
th doanh nghiệp đó s đưc loại khỏi mu phân tch. Cui cng, nghiên cứu tnh toán t lệ doanh
thu của doanh nghiệp trên quy mô doanh nghiệp (xt về s lao động) và mu nghiên cứu cng loại
trừ nhng quan sát trong phân v phần trăm thứ nht và thứ 99 của chỉ s này.
Do s lao động là biến liên tc nên chng tôi phân tch thiên hơn về quan sát trc giác bằng
cách tạo một biến tuyệt đi cho quy mô doanh nghiệp.
NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ CÔNG NGHỆ Ở CẤP ĐỘ DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
- 9 -
Bng 1.4 Phân loi và đnh ngha quy mô doanh nghiệp
Phân loại quy mô doanh
nghiệp
S lao động
Siêu nhỏ 0 – 10
Nhỏ 10 – 50
Vừa 50 – 300
Lớn Lớn hơn hoc bằng 300
Các doanh nghiệp cng đưc chia theo hnh thức pháp l đ điều tra, v d đ xem có s
khác biệt nào gia doanh nghiệp nước ngoài, doanh nghiệp tư nhân hay doanh nghiệp nhà nước
hay không.
Bng 1.5 Hnh thc php l và đnh ngha
Hnh thức pháp l Mô tả
Tp th Doanh nghiệp đưc sở hu và quản l tp th
Doanh nghiệp tư nhân Doanh nghiệp thuộc sở hu tư nhân trong nước
Công ty trách nhiệm hu hạn Loại hnh công ty có sở hu trong nước
Công ty cổ phần ngoài quc doanh Doanh nghiệp thuộc sở hu của công chng và không
có sở hu nhà nước
Công ty cổ phần quc doanh Doanh nghiệp thuộc sở hu của công chng và có sở
hu của nhà nước
Doanh nghiệp FDI (100%) Doanh nghiệp thuộc sở hu của nhà đầu tư nước
ngoài
Liên doanh (nhà nước + FDI) Chnh phủ và nhà đầu tư nước ngoài đng sở hu
Liên doanh (tư nhân + FDI) Tư nhân và nhà đầu tư nước ngoài đng sở hu
Cui cng, do phân tch từng tỉnh trong cả 58 tỉnh khảo sát ở Việt Nam s làm cho nghiên
cứu quá cng kềnh nên các tỉnh đưc nhóm theo vng đ tạo nên nhng thc tế ước lệ về doanh
nghiệp, chuyn giao công nghệ và v tr đa l từ mu điều tra.
Chng tôi tách mu điều tra theo nhng đc tnh nêu trên đ tạo s kết ni với việc phân bổ
doanh nghiệp trong mu theo đa bàn, quy mô và loại hnh pháp l. Bảng 1.6 cho thy hầu hết các
doanh nghiệp trong mu nằm ở vng Đng bằng sông Hng và Đông Nam Bộ (trong đó có thành
ph H Ch Minh).
NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ CÔNG NGHỆ Ở CẤP ĐỘ DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
- 10 -
Bng 1.6 Số doanh nghiệp phân theo vng và quy mô
Vng
Siêu
nhỏ Nhỏ Vừa Lớn Tổng s
% trong
tổng s
Đng bằng sông Hng 131 1.015 859 296 2.301 29%
Đông Bắc 30 228 150 60 468 6%
Tây Bắc 4 30 16 5 55 1%
Duyên hải Bắc Trung Bộ 23 252 157 21 453 6%
Duyên hải Nam Trung Bộ 48 237 206 85 576 7%
Tây nguyên 16 69 49 13 147 2%
Đông Nam Bộ 120 960 1.326 579 2.985 38%
Đng bằng sông Cu Long 84 487 255 126 952 12%
Tổng s 456 3.278 3.018 1.185 7.937 100%
Bảng 1.7 phân loại doanh nghiệp theo loại hnh pháp l. Công ty trách nhiệm hu hạn chiếm
t lệ lớn nht trong tổng s mu và đa phần các doanh nghiệp lớn nht ở Việt Nam (có từ 300
nhân công trở lên) đều là doanh nghiệp có vn đầu tư trc tiếp nước ngoài (530 doanh nghiệp, hay
khoảng 44% trong s nhng doanh nghiệp lớn nht Việt Nam).
Bng 1.7 Số doanh nghiệp phân theo hnh thc php l và quy mô
Phân loại theo sở hu
Siêu
nhỏ Nhỏ Vừa Lớn
Tổng
s
T lệ
phần
trăm
Tp th 27 131 57 3 218 3%
Doanh nghiệp tư nhân 168 865 292 30 1.355 17%
Công ty trách nhiệm hu hạn 214 1.585 1.221 253 3.273 41%
Công ty cổ phần ngoài quc doanh 29 382 544 211 1.166 15%
Công ty cổ phần nhà nước 0 13 124 110 247 3%
Doanh nghiệp FDI (100%) 18 274 673 530 1.495 19%
Liên doanh (doanh nghiệp nhà nước +
FDI) 0 5 46 26 77 1%
Liên doanh (doanh nghiệp tư nhân +
FDI) 0 23 61 22 106 1%
Tổng s 456 3.278 3.018 1.185 7.937 100%
Nghiên cứu cng s dng mã phân loại ngành chun quc tế (ISIC) đ tách các doanh nghiệp
theo ngành. Bảng 1.8 th hiện tổng quan về mu khảo sát 2011 theo danh mc và mô tả mã ISIC
đưc s dng xuyên sut phân tch này:
NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ CÔNG NGHỆ Ở CẤP ĐỘ DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
- 11 -
Bng 1.8 M ISIC và mô t
ISIC 2 con s & mô tả ngành
15 – Chế biến thc phm và đ ung
17 – Dệt may
18 – May mc, quần áo, nhuộm và lông v
19 – May đ da, hành l, ti xách, yên cương, dng c lao động và giày dp
20 – Chế biến g và các sản phm g, trừ đ nội tht g, chế biến các sản phm làm từ rơm và
nguyên liệu đan lát.
21 – Chế tạo giy và sản phm giy
22 – Xut bản, in n, tái chế các n phầm truyền thông
23 – Chế tạo than cc, lc sản phm hóa dầu và nguyên liệu hạt nhân
24 – Chế tạo hóa cht và sản phm hóa cht
25 – Chế tạo cao su và sản phm nha
26 – Chế tạo các sản phm khai khoáng phi kim loại
27 – Chế tạo kim loại cơ bản
28 – Chế tạo các sản phm kim loại lắp ghp, trừ máy móc và thiết b
29 – Chế tạo máy móc và thiết b
30 – Chế tạo văn phng, máy móc kế toán và máy tnh
31 – Chế tạo máy móc thiết b điện
32 – Chế tạo đài bán dn, vô tuyến, thiết b và máy móc truyền thông
33 – Chế tạo dng c y tế, thiết b chnh xác và thiết b quang hc, đng h và đng h đeo tay
34 – Chế tạo động cơ xe máy, xe móc và xe ko một cầu
35 – Chế tạo nhng thiết b vn tải khác
36 – Chế tạo đ g
37 – Các ngành kim loại cơ bản
Cui cng, Bảng 1.9 phân tách các doanh nghiệp theo ngành và quy mô. Không một nhóm
ngành nào chiếm đa s trong mu điều tra, v vy bằng chứng về chuyn giao công nghệ có th
không b thiên lệch do tnh trạng mu tp trung quá nhiều vào một ngành c th; v d, điều này có
th xảy ra khi một ngành có đầu tư vn bnh quân cao có quá nhiều đại diện trong mu.
NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ CÔNG NGHỆ Ở CẤP ĐỘ DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
- 12 -
Bng 1.9 Quy mô doanh nghiệp theo ngành
ISIC 2 con số & mô
t ngành Siêu nhỏ Nhỏ Va Lớn Tng số Phần trăm
15 114 568 439 172 1.293 16%
17 11 124 183 52 370 5%
18 20 109 191 257 577 7%
19 4 26 81 97 208 3%
20 62 304 186 24 576 7%
21 12 204 165 27 408 5%
22 17 100 66 5 188 2%
23 0 3 0 0 3 0%
24 18 168 157 35 378 5%
25 22 261 284 75 642 8%
26 27 341 340 96 804 10%
27 9 119 74 15 217 3%
28 65 437 285 40 827 10%
29 16 111 84 16 227 3%
30 2 3 2 6 13 0%
31 8 45 67 31 151 2%
32 1 22 28 24 75 1%
33 2 13 12 7 34 0%
34 1 30 30 23 84 1%
35 13 71 78 22 184 2%
36 31 219 266 161 677 9%
37 1 1 0 0 2 0%
Tng số 456 3.279 3.018 1.185 7.938 100%
Chương này đã trnh bày một cách tóm tắt công c điều tra và các tiêu ch phân nhóm đưc
s dng trong toàn bộ báo cáo. V tt cả các doanh nghiệp đều vn hành trong môi trưng pháp l
và th chế có ảnh hưởng đến quyết đnh của h về việc s s dng loại và cht lưng công nghệ
nào, nên phần tiếp theo s nêu vắn tắt về môi trưng chnh sách có liên quan ở Việt Nam, ch trng
nhn mạnh một s trở ngại mà doanh nghiệp phải đi mt và nhng công c mà Chnh phủ đã và
đang s dng nhằm khuyến khch chuyn giao và đầu tư công nghệ.
NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ CÔNG NGHỆ Ở CẤP ĐỘ DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
- 13 -
2 Chnh sch nghiên cu và ph biến tiếp thu công nghệ Việt Nam
Chương này trnh bày tổng quan vắn tắt về cơ sở pháp l hiện hành có ảnh hưởng đến đầu tư
công nghệ. Trong khi một nghiên cứu toàn diện về s tương tác gia các ngh đnh của Chnh phủ,
chnh sách và pháp lut của Đảng, các Bộ ngành của Chnh phủ nằm ngoài phạm vi của báo cáo
này, song đây s là vn đề cần đưc ưu tiên nghiên cứu trong nhng năm tới. Đc biệt, tnh c kết
chnh sách s là yếu t thiết yếu đ đảm bảo rằng các cơ chế thc thi có s tương thch gia các bên.
Chương này tp trung vào môi trưng pháp l và đưa ra kết lun về nhng trở ngại ngăn cản
đầu tư, trong đó nhn mạnh vai tr của việc h tr trc tiếp và gián tiếp của Chnh phủ đi với đầu
tư cho công nghệ.
2.1 H tr trc tiếp
Một s văn bản pháp l then cht đưc tổng kết trong Bảng 2.1, trong đó mô tả các chnh
sách phổ quát hiện hành:
Bng 2.1 Cc chnh sch đưc chọn
Ngh đnh/ chnh sách Mô tả
Lut Chuyn giao công nghệ
có hiệu lc năm 2006
Doanh nghiệp có khả năng trch một phần
li nhun trước thuế của mnh đ thiết lp
qu phát trin khoa hc và công nghệ và
qu h tr chuyn giao công nghệ.
Lut Đầu tư năm 2005 C th hóa việc đảm bảo quyền sở hu
công nghiệp và li ch pháp l của nhà
đầu tư trong đó có các hoạt động chuyn
giao công nghệ
Lut khoa hc công nghệ ban
hành năm 2000
Điều chỉnh quyền sở hu đi với sản
phm nghiên cứu và bản quyền
Mc d khung khổ pháp l nêu trên tạo đủ điều kiện cho phát trin công nghệ, nhưng đây
chưa phải chnh sách công nghiệp thc đy nâng cp (đổi mới) công nghệ và trang thiết b hiện có,
hay đầu tư vào công nghệ mới.
Hội ngh Trung ương lần thứ sáu của Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ IX năm 2001
đã thc đy chương trnh hiện đại hóa công nghệ của Chnh phủ bằng cách nhà nước kết hp đầu
tư trc tiếp vào một s ngành và doanh nghiệp c th (ly vn nhà nước đ đầu tư) và đầu tư gián
tiếp thông qua min thuế hay nhng biện pháp khuyến khch khác.
Cách tiếp cn này đã mang lại nhng thành công nht đnh: đã có một lưng vn đáng k
của nhà nước đầu tư cho công nghệ, chủ yếu là qua các doanh nghiệp nhà nước, điều này mang lại
kết quả là làm tăng năng lc sản xut, thc đy sản lưng quc gia tăng mạnh trong giai đoạn Đổi
Mới vừa qua. Tuy nhiên, s thiếu minh bạch xoay quanh việc phân bổ kinh ph nhà nước và khó
khăn trong đánh giá s dng các khoản đầu tư đó khiến cho việc đánh giá tnh hiệu quả của đầu tư
cng gp khó khăn.
NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ CÔNG NGHỆ Ở CẤP ĐỘ DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
- 14 -
Bảng 2.2 liệt kê nhng ngh đnh then cht và nhng văn bản pháp l khác th hiện s h tr
của nhà nước đi với đầu tư vào nhà máy, tài sản và trang thiết b mới.
Bng 2.2 Chương trnh php l liên quan đến công nghệ đưc la chọn
Ngh đnh/ chnh sách Mô tả
Chương trnh Kinh t – K thut trng
đim quc gia đưc trin khai theo Quyết
đnh s 54/1998/QĐ-TTg ngày 3 tháng 3
năm 1998
Ngân sách nhà nước đưc dành riêng đ h tr cho
đầu tư đổi mới công nghệ và chuyn giao công nghệ
trong các ngành trng đim: công nghệ thông tin,
công nghệ sinh hc, công nghệ vt liệu xây dng và
công nghệ t động hóa.
Bộ Khoa hc và Công nghệ và ngân sách
phát trin khoa hc công nghệ của nhà
nước chu trách nhiệm điều phi và trin
khai liên tc các kế hoạch R&D theo Kế
hoạch 5 năm của nhà nước
H tr các ngành trng đim (xem ở trên). H tr
tài chnh cho các chương trnh bao gm tài tr toàn
bộ hay một phần các hoạt động nghiên cứu và phát
trin, cho hoạt động nắm bắt và ứng dng công nghệ
hiện đại.
Ngh đnh s 119/1999/NĐ-CP do Chnh
phủ ban hành ngày 18 tháng 9 năm 1999
Ngh đnh s 119 nêu rõ doanh nghiệp có hoạt động
khoa hc và công nghệ trong nhng lnh vc Nhà
nước khuyến khch s đưc cp 30% trong tổng chi
ph nghiên cứu và 70% trong tổng giá tr d án thành
công từ các qu của nhà nước
Qu đổi mới công nghệ quc gia đưc
thành lp theo Quyết đnh s1342/QĐ-
TTg ngày 5 tháng 8 năm 2011
Tiếp cn tn dng ưu đãi với một cơ chế bảo lãnh đc
biệt nhằm cp vn đ doanh nghiệp nâng cp trang
thiết b sản xut
Quyết đnh s 418/QĐ-TTg ngày 11
tháng 4 năm 2012
Kế hoạch hành động và cơ chế tài chnh bổ sung
nhằm thc đy các hoạt động đổi mới và chuyn giao
công nghệ
Gần đây hơn, Qu Phát trin khoa hc và Công nghệ Quc gia (NAFOSTED) đưc thành
lp nhằm h tr cho các doanh nghiệp khoa hc và công nghệ tiếp cn đưc với vn vay ưu đãi.
Trong khi hơn 10 d án lớn đưc tài tr năm 2009, s liên kết gia tài tr với hoạt động của các
doanh nghiệp cn gây tranh cãi, NAFOSTED cng gp vn đề thiếu minh bạch trong quyết đnh
tài tr là đc trưng của nhng chương trnh đầu tư công nghệ do nhà nước tài tr.
2.2 H tr gián tiếp
Nhà nước cng đưa ra rt nhiều chnh sách gián tiếp nhằm khuyến khch đổi mới và chuyn
giao công nghệ. Các chnh sách này bao gm từ khuyến khch bằng thuế đến khu hao nhanh, hiệu
ứng cộng dn của nhng biện pháp này là nhằm giảm chi ph đầu tư cho trang thiết b mới. Bảng
2.3 tóm tắt lại phần quan trng của pháp lut có liên quan.
Các doanh nghiệp khi nhp khu máy móc, thiết b, vt tư phương tiện trong nước chưa sản
xut đưc th đưc min thuế GTGT hay thuế nhp khu, doanh nghiệp hay các tổ chức thc hiện
dch v nghiên cứu khoa hc & công nghệ chỉ chu mức thuế sut GTGT 5%. Nhiều ưu đãi khác
đưc thc hiện thông qua thuế thu nhp doanh nghiệp, bao gm:
NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ CÔNG NGHỆ Ở CẤP ĐỘ DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
- 15 -
• Đưc khu hao nhanh đi với tài sản, máy móc thiết b;
• Cho php doanh nghiệp tnh vào chi ph hp l toàn bộ các chi ph thc hiện hoạt động
khoa hc và công nghệ do doanh nghiệp bỏ vn;
• Doanh nghiệp có d án hp đng nghiên cứu khoa hc và phát trin công nghệ, dch
v thông tin KHCN đưc min thuế TNDN từ hoạt động này;
• Khi có d án đầu tư mới về nghiên cứu khoa hc, dch v KHCN, chuyn giao công
nghệ, doanh nghiệp đưc hưởng thuế sut thu nhp doanh nghiệp mức ưu đãi hoc
đưc min thuế ti đa 4 năm k từ khi có thu nhp chu thuế, giảm ti đa 50% s thuế
phải nộp ti đa 9 năm tiếp theo ty thuộc vào đa bàn hoạt động.
Cui cng, nhằm tạo điều kiện chuyn giao công nghệ và tm hiu rõ hơn hiệu ứng công
nghệ lan tỏa theo chiều ngang, Chnh phủ đã xây dng “hai khu công nghệ cao”: (Láng Ha lạc
và Khu công nghệ cao TPHCM), đầu tư vào cơ sở hạ tầng, khuyến khch các doanh nghiệp hoạt
động công nghệ và nghiên cứu.
Bng 2.3 Cơ s php l cho đầu tư công nghệ
Lut/ chnh sách Mô tả
Lut Thuế giá tr gia
tăng và các văn bản
hướng dn
Doanh nghiệp đưc min thuế GTGT khi nhp trang thiết b sản xut ở
nước ngoài. Các tổ chức khoa hc/ nghiên cứu đưc hưởng mức thuế
thp là 5%.
Lut thuế xut – nhp
khu
Min thuế nhp khu với hàng hóa đưc dng cho nghiên cứu
Lut thuế thu nhp
doanh nghiệp
Ngh đnh 119 áp dng nhiều ưu đãi cho doanh nghiệp có tham gia các
hoạt động nghiên cứu và phát trin cng như đổi mới và chuyn giao
công nghệ, gm có:
Khu hao nhanh đi với trang thiết b vn, các th chế nghiên cứu
đưc min thuế, doanh nghiệp đầu tư vào chuyn giao công nghệ hay
nghiên cứu đưc hưởng thuế sut ưu đãi lên đến min thuế hoàn toàn
trong 4 năm.
Lut Đầu tư Doanh nghiệp có d án đầu tư trong các lnh vc ưu đãi nêu trong Lut
Đầu tư đưc min giảm tiền s dng đt v.v
Ngân hàng phát trin
Việt Nam và Qu h tr
phát trin khoa hc và
công nghệ, qu h tr
chuyn giao công nghệ
và các tổ chức khác
Cp tn dng cho các doanh nghiệp đầu tư vào đổi mới và chuyn giao
công nghệ
Các chnh sách tn dng ưu đãi thông qua thiết lp các qu nhà nước
cho nghiên cứu và phát trin, đổi mới và chuyn giao công nghệ.
Lut Chuyn giao công
nghệ có hiệu lc năm
2006
Gip doanh nghiệp có khả năng trch một phần li nhun trước thuế
của mnh đ thiết lp qu phát trin khoa hc và công nghệ, qu h tr
chuyn giao công nghệ.
NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ CÔNG NGHỆ Ở CẤP ĐỘ DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
- 16 -
2.3 Nhng trở ngại đi với chuyn giao và nghiên cứu công nghệ
Nhn chung, nhà nước rt tch cc h tr tài chnh cho các doanh nghiệp đầu tư vào công
nghệ hoc thc hiện nghiên cứu và phát trin, nhưng đa s các qu đó đưc phân bổ cho các doanh
nghiệp nhà nước lớn. S liệu từ điều tra doanh nghiệp 2001 – 2004 của TCTK cho thy 68%
DNNN đưc nhà nước h tr cho các d án R&D, s cn lại là doanh nghiệp tư nhân. Không có
doanh nghiệp nước ngoài nào (d gián tiếp hay đầu tư trc tiếp) nhn đưc h tr vn của nhà
nước cho các d án R&D.
Từ năm 2008-2012 Chnh phủ đã h tr tài chnh cho các doanh nghiệp nhằm chng lại s
suy giảm của kinh tế toàn cầu. Tuy nhiên, khu vc này vn thiếu một chương trnh minh bạch của
Chnh phủ h tr cho các doanh nghiệp đầu tư vào công nghệ, mc d khó khăn của nhng doanh
nghiệp này trong việc tiếp cn vn vay thông qua các kênh thông thưng do thiếu tài sản thế chp
và không đủ yêu cầu vn đi ứng (t nht bằng 30% khoản vay).
Nhn chung, các qui đnh về h tr hay các đề án ưu đãi đầu tư của Chnh phủ chưa minh
bạch, cần nhiều loại giy t và nhiều thủ tc hành chnh. Hiện có nhiều cơ quan quản l nhà nước
trc tiếp thc hiện các chnh sách h tr và giám sát các chương trnh h tr khác nhau bao gm
Bộ KH&ĐT, Bộ Tài chnh và Bộ KH&CN, v.v
Việc thc hiện h tr nhn chung đưc thc hiện trên cơ sở yêu cầu c th của doanh nghiệp
chứ không phải là hoạt động tm kiếm của các cơ quan Chnh phủ hoc qua đu thầu có tnh cht
mở. Nếu so sánh cho thy cơ chế đầu tư công nghệ thành công ở các nước khác đưc đc trưng bởi
cơ chế độc lp, cạnh tranh và minh bạch. Nhn chung ở Việt Nam nhiều doanh nghiệp trong diện
đưc nhn h tr nhưng đã từ chi do quá trnh xin h tr khó khăn.
Nói rộng hơn, trong chừng mc đầu tư cho chuyn giao công nghệ đưc trin khai, nhng
khoản đầu tư này có ngun gc từ ngân sách nhà nước hoc qu nội bộ của doanh nghiệp, điều này
cho thy ở Việt Nam cn thiếu nhng kênh đầu tư vn khác. Trong khi đó, tại các nước khác cn
có vn mạo him và th trưng vn, v vy cần làm thế nào đ phát trin nhng kênh đầu tư đó s
là một lnh vc quan trng cần nghiên cứu thêm.
NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ CÔNG NGHỆ Ở CẤP ĐỘ DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
- 17 -
3 Nhng tr ngi đối với nâng cp công nghệ
Các doanh nghiệp có th tăng đưc mức độ tinh vi về công nghệ của mnh theo một s chiều
cạnh riêng, Hnh 3.1 th hiện nhng chiến lưc nâng cp mà các doanh nghiệp tại Việt Nam đã
theo đuổi, trong đó có một s s dng nhiều hơn một chiến lưc đ có đưc hay đ cải tiến công
nghệ liên quan. Cách tiếp cn phổ biến là cải thiện cht lưng sản phm, tổ chức sản xut, hay
đa dạng hóa sản phm. Nhn chung, doanh nghiệp không có xu hướng tăng hoạt động của doanh
nghiệp hay đổi sang lnh vc khác. Chứng cứ thu đưc từ cuộc điều tra của mu chung này ph
hp với vng điều tra trước và chứng tỏ rằng các doanh nghiệp Việt Nam đang n lc sản xut các
sản phm c một cách hiệu quả hơn, hướng tới đạt cht lưng cao hơn, thay v mở rộng sang các
ngành mới.
Tuy nhiên, như trnh bày trong Bảng 3.1, phần lớn doanh nghiệp gp trở ngại khi c gắng
nâng cp quy trnh/ công nghệ sản xut của h. V vy, việc xây dng chnh sách công da trên
chứng cứ và nhằm giải quyết nhng trở ngại này s gi vai tr khuyến khch chuyn giao công
nghệ đến các doanh nghiệp Việt Nam.
Bng 3.1 Nhng doanh nghiệp gp tr ngi với việc nâng cp
Phản hi S trả li %
Có 245 3,09
Không 7.692 96,91
Chiến lược nâng cấp của doanh nghiệp
Hình 3.1 Chiến lược nâng cấp của các doanh nghiệp
Cải thiện
quy trình
thực hiện
Cải thiện
chất lượng
sản phẩm
Đa dạng
hóa
sản phẩm
Mở rộng
hoạt động
của
doanh nghiệp
Chuyển
trọng tâm
sang lĩnh
vực mới
100%
80%
60%
40%
20%
0.0%
Số lượng điều tra: 7.556
NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ CÔNG NGHỆ Ở CẤP ĐỘ DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
- 18 -
Li ch của s liệu điều tra mang tnh thc tin cao là ở ch có th nghiên cứu nhng trở ngại
mà doanh nghiệp nhn nhn và đưa ra ở mức độ chi tiết cao. Bảng 3.2 cho thy kết quả phỏng vn
doanh nghiệp về việc chm đim s trầm trng của một s yếu t cản trở. Một kết quả quan trng là
mc d trở ngại về tài chnh là một vn đề, nhưng nhng cản trở khác cng gi vai tr quan trng,
ngoại trừ hạ tầng truyền thông: s phổ biến rộng internet tc độ cao và kết ni điện thoại và điện
thoại di động là yếu t hiệu quả với hầu hết các doanh nghiệp.
Bng 3.2 Mc đ trầm trọng ca nhng tr ngi
Nhng tr ngi sau đây gây nh hưng như thế nào đến việc kinh doanh ca
doanh nghiệp (0 = không vn đề, 10 = có vn đề nghiêm trọng)
Biến Trung bnh
Hạ tầng cơ bản (điện, năng lưng, đt đai, ) 5,67
Hạ tầng giao thông (đưng xá, sân bay, ) 4,38
Hạ tầng truyền thông 3,79
Nhng trở ngại tài chnh (tn dng, vn nước ngoài, ) 6,12
Lc lưng lao động (s lao động) 5,16
B quyết công nghệ (lao động lành nghề) 5,69
Công nghệ (máy móc, trang thiết b) 5,80
Phân tch hi quy là khung khổ chun đ phân tch nhân t nào l giải kết quả của một vn
đề đưc quan tâm. Cách hiu nhng kết quả ước lưng của hnh thức phân tch này khá đơn giản:
nhng hệ s (ước lưng) lớn hơn có ngha là biến đó có tác động mạnh hơn đến kết quả (trong
trưng hp này, là tổng mức trở ngại đi với doanh nghiệp). S du sao trên các hệ s ước lưng
cho biết mức độ ngha về mt thng kê, phần nào đưc xác đnh như độ tin cy của nghiên cứu
đi với tnh chnh xác của ước lưng. Nhng kết quả hi quy này thưng có một danh mc “căn
cứ”, tức là hệ s đưc ước lưng theo danh mc đó.
Báo cáo này không có đnh thc hiện nhng mô hnh kinh tế lưng lớn hay đc biệt nào mà
chỉ xem nhng kết quả hi qui này như là nhng chỉ dn về đc tnh và hnh mu chnh của d liệu
thu đưc. Bảng 3.3 cho thy quy mô doanh nghiệp có liên quan nhiều đến nhng trở ngại. V hệ s
ước lưng của biến hnh thức pháp l của doanh nghiệp đi với mức độ trở ngại mà doanh nghiệp
cảm nhn đưc không my khác nhau gia các loại hnh, nên chng tôi cho rằng các rào cản này
gần như đng đều gia các loại hnh doanh nghiệp ở Việt Nam so với mức cơ sở của nhng doanh
nghiệp qui mô lớn tại TP. H Ch Minh trong ngành chế biến thc phm.
Điều đó chứng tỏ có th thc hiện các chnh sách nhằm giải quyết nhng rào cản nêu trên cho
nhiều ngành và nhiều loại hnh doanh nghiệp, cng như cho các doanh nghiệp khác ở Việt Nam.
Đây là một kết quả rt khch lệ: nhng chnh sách phổ quát thưng d trin khai hơn là chnh sách
mc tiêu hay chnh sách ngành c th.
Quy mô hay loại hnh doanh nghiệp có l giải độ trầm trng của nhng trở ngại xem xt hay
không?