Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Bảo dưỡng, sửa chữa đường ô tô và thiết bị đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.83 MB, 46 trang )


5.1. Trồng cây
n Yêu cầu đối với việc trồng cây:
o Những quy định về cách trồng cây hai bên đờng:
ắ Không gây ảnh hởng xấu đối với kết cấu nền mặt đờng,
không ảnh hởng đến tầm nhìn, bảo đảm an ton cho xe chạy với
tốc độ thiết kế, an tonchongời đi lại trên đờng.
ắ Không ảnh hởng tới đến việc xây dựng v bảo vệ các công
trìnhcóliênquan, khônglmh hại kênh mơng thủy lợi, không
lm tắc rãnh thoát nớc dọc đờng.
ắ Đảm bảo cho việc duy tu bảo dỡng v sửa chữa đờng bằng
cơ giới tiến hnh thuận lợi, việc chăm sóc cây đợc dễ dng.
ắ Trên cự ly ngang, phải trồng cây cách vai đờng trên 2m. Nếu
có rãnh dọc thì phải trồng cây cách mép ngoi rãnh dọc trên 2m.
ắ Trên cự ly dọc, cây phải trồng cách nhau 15m. Để tiện cho việc
cơ giới hóa công tác công tác DTBD đờng, trồng cây theo kiểu
song song v so le.
5.1. Trồng cây
o Những quy định về cách trồng cây hai bên đờng:
Không trồng cây trong những trờng hợp sau:
ở những đoạn nền đờng đo sâu > 1m, cách mố cầu 10m.
Đờng ôtô chạy s.song với đờng sắt m vai đờngcáchchânnền
đờng sắt < 7m v > 7m nhng không đủ chiều di > 200m.
Bụng đờng cong nằm m trồng cây sẽ không b.đảm tầm nhìn.
Dới các đờng dây điện cao thế chạy song song sát đờng.
Trên các đờng ống dẫn dầu, nớc, khí, điện thoại ngầm, cáp thông
tin, cáp điện lực, (nếu trồng thì phải đảm bảo cách hnh lang bảo vệ
các công trình ny trên 2m).
Trên các đờng vừa l đờng vừa l đê.
ở nhữngnơikhôngcóđk trồngcâyliêntục(đo sâu, đèo dốc quanh
co liên tục, đờng có lulợng xe thô sơ, khách bộ hnh rất ít) thì trồng


thnh cụm lm nơi nghỉ chân của khách bộ hnh.
Trên những đờng thờng xuyên có xe buýt chạy, ngoihng cây
ven đờngcònphảitrồngcâyở nhữngtrạm đỗ xe.
Những đoạn đờng qua thnh phố, thị xã, thị trấn, khu du lịch việc
trông cây phải thống nhất với quy định của quy hoạch.
5.1. Trồng cây
p Loại cây trồng:
O Chọn cây có bộ rễ cọc cắm thẳng, ít phát triển ngang, rễ không ăn
nổi, thân thẳng, cnhcaotrên3m, tánlá xanhtốt, hoalá quả rụngkhông
gây trơn lầy, hôi thối mất vệ sinh cho đờng. Nên chọn loại cây phát
triển nhanh, dễ chăm sóc đồng thời có chú ý khả năng khai thác.
O Không nên trồng cây ăn quả dọc đờng (khó bảo quản, chăm sóc, dễ
gây mất an ton). Trên một đoạn đờng nhất định nên chỉ trồng một
loại cây để dễ chăm sóc v đảm bảo mỹ quan cho đờng.
O Đờng qua thị xã, thị trấn, thnh phố, khu danh lam thắng cảnh,
khu du lịch nên trồng các loại cây có hoa thơm, đẹp.
O Trên các giải phân cách nên trồng các loại cây cỏ dễ trồng, dễ phát
triển, dễ cắt tỉa v những loại cây bụi thân mềm, không phát triển chiều
cao, dễ tu sửa. Cây bụi có thể trồng thnh hng ro hoặc điểm thnh
từng cụm cách đều nhau. Cụm cây bụi hoặc hng ro cây bụi không
đợc cao quá 1,0m.
5.2. Biển báo hiệu trên đờng ôtô
n Phân loại biển báo hiệu: 5 loại
Có 39 kiểu đợcđánhsốthứtựtừ101 -139.
Biển báo cấm đợc đặt ở các ngã ba, ngã t
hoặc vị trí no đó cần cấm hoặc hạn chế thích hợp.
Biển có hiệu lực bắt đầu từ chỗ đặt biển trở đi.
Nếu vì lý do no đó, biển phải đặt cách xa chỗ
định cấm hoặc hạn chế thì phải đặt phối hợp với
biển phụ số 502 "K/C đến đối tợng báo hiệu" để

chỉ rõ K/C bắt đầu có hiệu lực của biển chính.
Nếu đoạn đờng phải thi hnh biển cấm rất di
hoặc l tại các ngã ba, ngã t có xe đi vođoạn
đờng ấy thì các biển cấm phải đợc đặt nhắc lại.
Có dạng hình tròn (trừ kiểu biển số 122 "Dừng lại" có hình 8 cạnh
đều) nhằm báo điều cấm hoặc hạn chế m ngời sử dụng đờng phải
tuyệt đối tuân theo. Hầu hết các biển đều có viền đỏ, nền mutrắng,
trên nền có hình vẽ muđen đặctrng cho điều cấm hoặc hạn chế sự đi
lại của các phơng tiện cơ giới, thô sơ v ngời đi bộ.
1.1. Nhóm biển báo cấm:
5.2. Biển báo hiệu trên đờng ôtô
1.2. Nhóm biển báo nguy hiểm:
Tốc độ trung bỡnh của xe
trong khong 10km ở vùng
đặt biển.
Khong cách từ nơi đặt biển
đến chỗ định báo.
-Dới 20km/h. - Dới 50m
- Từ 20km/h đến dới 35km/h - Từ 50 đến dới 100m.
- Từ 35km/h đến dới 50km/h - Từ 100 đến dới 150m.
- Trên 50km/h - Từ 150 đến 250m.
Có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền muvng, trên có hình vẽ
mu đen nhằm báo cho ngời sử dụng đờng biết trớc tính chất các sự
nguy hiểm trên đờng để có biện pháp phòng ngừa, xử trí cho phù hợp
tình huống.
Có 46 kiểu đợc đánh số thứ tự từ biển số 201 đến biển số 246.
Biển báo nguy hiểm đợc đặt cách nơi định báo một K/C tùy thuộc
vo tốc độ TB của ôtô trong phạm vi 10km tại vùng đặt biển nh sau:
5.2. Biển báo hiệu trên đờng ôtô
Hình tròn, nền muxanhlam, trênnềncóhìnhvẽmu

trắng đặc trngchohiệulệnhnhằmbáochongời sử dụng
đờng biết điều lệnh phải thi hnh.
Có 9 kiểu đợc đánh số thứ tự từ biển số 301 - số 309.
Đặt trực tiếp tại chỗ, đặt xa hơn phải kèm biển 502.
1.4. Nhóm biển chỉ dẫn:
1.3. Nhóm biển hiệu lệnh:
1.5. Nhóm biển phụ:
Hình chữ nhật hoặc hình vuông nền mu xanh lam để
báo cho ngời sử dụng đờng biết những định hớng cần
thiết hoặc những điều có ích khác trong hnh trình.
Có 47 kiểu đợc đánh số thứ tự từ 401 - 447.
Tùy theo tính chất, mỗi kiểu biển đợcđặtở mộtvịtrí
đợc qđ trong "Điều lệ báo hiệu báo hiệu đờng bộ".
Hình chữ nhật hoặc hình vuông, đợc đặt kết hợp với
các biển chính nhằm thuyết minh bổ sung để hiểu rõ các
biển đó hoặc đợc sử dụng độc lập.
Có 9 kiểu đợc đánh số thứ tự từ biển số 501 - 509.
Các biển phụ đều đợc đặt ngay phía dới biển chính,
trừ biển số 507 "Hớng rẽ" đợc sử dụng độc lập.
5.2. Biển báo hiệu trên đờng ôtô
o Kích thớc của biển báo hiệu:
Tốc độ thiết kế (km/h) 101-120 81- 100 61-80 60
Biển báo cấm, biển hiệu
lệnh, biển báo nguy hiểm
1,75 1,5 1,25 1
Biển chỉ dẫn 2 2 1,5 1,3
Nguyên tắc lmtròn:
+ Hng đơn vị

5 thì lấy bằng 5;

+ Hng đơn vị > 5 thì lấy l 0 v tăng số hng chục lên 1 đơn vị.
Đờng đô thị kích thớc của biển báo hiệu lấy theo tốc độ quy định
cho phép xe chạy trên đờng
Tuỳ theo điều kiện thực tế kích thớc các biển chỉ dẫn có thể tăng lên
khi đợc cơ quan có thẩm quyền cho phép.
Biển di động, tạm thời trong thời gian ngắn đợc phép dùng kích
thớc bằng 0,7 lần kích thớc quy định.
Kích thớc của biển báo hiệu đợc quy định theo V
tk
tơng ứng với
từng loại biển báo phải nhân với hệ số ghi trong bảng sau:
5.2. BiÓn b¸o hiÖu trªn ®−êng «t«
o KÝch th−íc cña biÓn b¸o hiÖu:
Tèc ®é thiÕt kÕ, km/h ≤ 60
Đ−êng kÝnh ngoμi cña biÓn b¸o, D- cm 70
ChiÒu réng cña mÐp viÒn ®á, a-cm 10
ChiÒu réng cña v¹ch ®á, b-cm 5
ChiÒu dμi c¹nh tam gi¸c, a cm 70
ChiÒu réng ®−êng mÐp ®á, b-cm 7
Đ−êng kÝnh ngoμi biÓn b¸o, D-cm 60
Đé réng viÒn ®á xung quanh, b-cm 3,5
ChiÒu dμi c¹nh cña hình tam gi¸c, A cm 70
ChiÒu réng cña viÒn mÐp mμu ®á, B cm 5
B¸n kÝnh gãc v¸t trßn cña viÒn mÐp mμu
®en, R-cm
3,5
BiÓn
b¸o
tam
gi¸c

BiÓn
b¸o b¸t
gi¸c
BiÓn
b¸o
tam
gi¸c
ng−îc
BiÓn
b¸o
trßn
KÝch th−íc c¬ b¶n biÓn
b¸o hiÖu hÖ sè 1.
5.2. Biển báo hiệu trên đờng ôtô
p Hiệu lực của biển báo theo chiều ngang đờng:
Các loại biển báo nguy hiểm v chỉ dẫn có giá trị trên tất cả các ln
đờng của một chiều xe chạy.
Các loại biển báo cấm v biển hiệu lệnh có thể có giá trị trên tất cả các ln
đờng hoặc chỉ có giá trị trên một, một số ln của một chiều xe chạy.
q Vị trí đặt biển báo theo chiều ngang đờng:
Đặt vị trí ngời sd đờng dễ nhìn thấy, đủ tg đề phòng, thay đổi V, t.đổi
hớng nhng không cản trở sự đi lại của xe cộ, ngời sd đờng.
Đặt về phía tay phải theo chiều đi, thẳng đứng, mặt biển vuông góc với
chiều đi.
Mép ngoi cùng của biển phía chiều đi phải cách mép phần xe chạy l
0,50m. Trờng hợp có khó khăn mới đợc phép xê dịch v không cách xa
điểm quy định quá 1,70m.
ờng có hè đờng cao hơn phần xe chạy thì cho phép đặt biển trên hè
đờng nhng mặt biển không đợc nhô ra quá hè đờng v không choán
quá nửabềrộnghèđờng. Nếu không đảm bảo đợc nguyên tắc đó thì

phải đặt biển treo ở phía trên phần xe chạy.
Trên những đoạn đờng có đờng thô sơ đi riêng đợc phân biệt bằng
dảiphâncáchthì chophépđặtbiểntrêndảiphâncách.
Đờng xe chạy với V cao, nhiều ln có thể treo ở phía trên phần xe chạy
v đ
ặt
biển hớn
g
dẫn cho từn
g
lnđ

ờn
g
- biển treo trên
g
iá lon
g
môn
5.2. BiÓn b¸o hiÖu trªn ®−êng «t«
r Gi¸ long m«n:
5.2. Biển báo hiệu trên đờng ôtô
s Độ cao đặt biển:
1
2 3
1
2
3
1
2

3
2
1
3
Biển phải đợc đặt chắc chắn cố định trên cột riêng. Tuy nhiên có thể cho
phép kết hợp đặt biển trên cột điện, những vật kiến trúc vĩnh cửu.
Độ cao đặt biển tính từ cạnh dới của biển đến mép phần xe chạy l
1,80m đờng ngoi phạm vi khu đông dân c v 2m trong phạm vi khu
đông dân c. Biển phụ 507: 1-1,50m. Biển viết bằng chữ: 1,50m.
Nếu biển treo ở phía trên phần xe chạy thì cạnh dới của biển phải cao
hơn tim phần xe chạy từ 5,0 - 5,50m.
Nếu có nhiều biển đặt cùng một chỗ, có thể đặt kết hợp trên 1 cột, tối đa
l 3 biển, thứ tự u tiên: cấm (1), ng.hiểm (2), h.lệnh (3), chỉ dẫn (4).
K/C giữa các mép biển với nhau l 5cm, độ cao từ điểm trung tâm phần
có biển đến mép phần xe chạy l 1,80m đờng ngoi phạm vi khu đông
dân c v 2m đối với đờng trong phạm vi khu đông dân c.
5.3. Vạch kẻ đờng
Vạch kẻ đờng l một dạng báo hiệu để hớng dẫn tổ chức điều khiển
giao thông nhằm nâng cao an tonv khả năng thông xe.
Vạch kẻ đờngkếthợpvớicácbiểnbáo, đèntínhiệuđể chỉhuyg.thông.
Vạch kẻ đờng bao gồm các loại vạch, chữ viết ở trên mặt phần xe chạy,
mặt bên bó vỉa, trên các công trình giao thông v mộtsốbộphậnkháccủa
đờngđể quyđịnhtrậttựgiaothông, chỉrõsựhạn chếkíchthớc của các
công trình giao thông, chỉ hớng đi của các đờng của lnxechạy.
o Vạch tín hiệu giao thông trên mặt đờng cao tốc, đờng cấp
1, cấp 2 v các đờng có tốc độ > 60km/h: Bao gm 3 nhóm
2.1.3. Các đờng vạch khác:
Vạch chỉ cửa vov cửa ra
đờng cao tốc.
Vạch chỉ vị trí đỗ xe.

Vạch chỉ ln bến cảng hoặc chỗ
neo đậu tu thuyền.
Vạch chỉ lnvựcthuphí.
Mũi tên chỉ hớng.
Tín hiệu chữ trên mặt đờng.
2.1.1. Vạch hớng dọc tuyến đờng:
L đờng tim của đờng có hai lnxe
chạy ngợc chiều.
L đờng phân chia các lnxe.
L đờng viền mép của mạt đờng.
2.1.2. Vạch ngang đờng:
Đờng ngời đi bộ cắt ngang đờng.
Báocựlyđếncácđiểmcầnchúý.
n Khái niệm:
2.1. Vạch chỉ dẫn:
5.3. V¹ch kÎ ®−êng
V¹ch sè 1 - §−êng tim trªn mÆt ®−êng
hai lμnxeng−îc chiÒu, cm.
V¹ch sè 9 - V¹ch ng−êi ®i bé qua ®−êng
vu«ng gãc, cm.
V¹ch chØ dÉn ë tr¹m thu
p

V¹ch sè 20 - V¹ch vÞ trÝ dõng xe kiÓu
chÐo, cm .
2.1. V¹ch chØ dÉn:
5.3. Vạch kẻ đờng
2.2.1. Vạch tiêu hớng dọc tuyến đờng:
Vạch báo đờng xe chạy từ rộng bị hẹp dần.
Vạch báo có vật chớng ngại trên mặt đờng.

Vạch báo gần đến chỗ giao đờng sắt.
2.1.2 Vạch hớng ngang:
Vạch giảm tốc độ.
Vạch lnxegiảmtốcđộ.
4.1.3 Các loại vạch khác:
Vạch mặt đứng.
2.2. Vạch cấm:
5.3. V¹ch kÎ ®−êng
V¹ch sè 33 - Bè trÝ v¹ch tõ hai lμnxevÒ
mét lμnxevμ ng−îc l¹i.
V¹ch sè 40 - V¹ch cÊm dõng xe l©u trªn
®−êng.
V¹ch sè 41 - v¹ch cÊm ®ç xe hay dõng
xe trªn ®−êng.
V¹ch sè 39- V¹ch cÊm thay ®æi lμnxe.
2.2. V¹ch cÊm:
5.3. Vạch kẻ đờng
2.3.1. Vạch tiêu hớng dọc tuyến đờng:
Vạch báo đờng xe chạy từ rộng bị hẹp dần.
Vạch báocóvậtchớng ngại trên mặt đờng.
Vạch báo gần đến chỗ giao đờng sắt
2.3.2. Vạch hớng ngang:
Vạch giảm tốc độ
Vạch lnxegiảmtốcđộ
2.3.3. Các loại vạch khác:
Vạch mặt đứng
2.3. Vạch báo cấm.
5.3. V¹ch kÎ ®−êng
2.3. V¹ch b¸o cÊm.
V¹ch sè 60- §−êng 3 lμnthμnh

®−êng 2 lμnxe, cm
V¹ch sè 66 - Gi÷a ®−êng 2 lμnxecã
ch−íng ng¹i vËt, cm.
V¹ch sè 68 - Gi÷a ®−êng 2 lμnxe
cïng chiÒu cã ch−íng ng¹i, cm
V¹ch sè 72- Tiªu mèc ®øng, cm
5.3. Vạch kẻ đờng
Vạch đứng l vạch đợc kẻ trên những mặt phẳng vuông góc với mặt
phần xe chạy nh mặt bên của mố trụ cầu vợt đờng, mặt bên của bó
vỉa, nhằm nhắc nhở ngời điều khiển phơng tiện tham gia giao
thông chú ý để đề phòng va quệt .
p Vạch tín hiệu giao thông trên mặt đờng có tốc độ 60km/h:
bao gồm 2 nhóm:
Vạch nằm ngang l vạch đợc kẻ trên mặt phần xe chạy bao gồm
vạch dọc đờng, ngang đờng v những loại khác đợc đánh số từ 1.1
đến 1.23 dùng để quy định phần đờng xe chạy, vạch có mu trắng (trừ
vạch 1.4 , 1.10 v 1.17 có mu vng).
3.2. ý nghĩa sử dụng các vạch đứng:
3.1. ý nghĩa sử dụng các vạch nằm ngang:
5.3. V¹ch kÎ ®−êng
5.3. V¹ch kÎ ®−êng
5.3. V¹ch kÎ ®−êng
5.4. Cọc tiêu
Cọc tiêu có tiết diện l hình vuông cạnh 12cm. Trờng hợp đặc
biệt đợc sử dụng kích thớc mở rộng, cạnh 18-20cm, chiều cao
cọc tiêu tính từ vai đờng l 60cm, ở những đoạn đờng cong,
chiều cao cọc cao dần từ 40cm ở tiếp điểm đến 60cm ở những
đoạn đờng cong. Phần cọc trên mặt đất đợc sơn trắng, đoạn
10cm ở đầu trên cùng sơn mu đỏ bằng chất liệu phản quang.
Cọc tiêu hoặc tờng bảo vệ đặt ở mép các đoạn đờng nguy

hiểm có tác dụng hớng dẫn cho ngời sử dụng đờng biết phạm
vi nền đờng an ton v hớng đi của tuyến đờng.
n Tác dụng của cọc tiêu:
o Hình dạng v kích thớc cọc tiêu:
5.4. Cọc tiêu
) Phía lng các đờng cong;
) Đờng vo hai đầu cầu;
) Hai đầu cống có bề di hẹp hơn nền đờng;
) Các đoạn nền đờng bị thắt hẹp;
) Các đoạn nền đờng đắp cao trên 2m;
) Các đoạn đờng men theo sông, suối, đầm, hồ, ao;
) Các đoạn đờng bộ giao nhau với đờng sắt;
) Các ngã ba, ngã t đờng, ở trong khu đông dân c, nếu đờng có
hè đờng cao hơn phần xe chạy thì không phải đặt cọc tiêu. Nếu đờng
có ít xe chạy v xe chạy vận tốc thấp thì cũng không phải đặt cọc tiêu;
) Dọc hai bên những đoạn đờng bị ngập nớc thờng xuyên hoặc chỉ
ngập theo mùa v hai bên thân đờng ngầm;
) Dọc hai bên đờng qua bãi cát, đồng lầy, đồi cỏ m khó phân biệt
mặt đờng phần xe chạy với dải đất hai bên đờng.
p Các trờng hợp cắm cọc tiêu:
5.4. Cọc tiêu
Đờng mới hoặc nâng cấp, cọc tiêu cắm sát vai đờng v cọc tiêu
phải cách mép phần xe chạy tối thiểu 0,50m trở lên;
Nếu đờng đang sử dụng cọc tiêu cắm sát vai đờng.
Nền đờng v mép đờng ở chỗ đặt cọc tiêu phải chắc chắn để bảo
đảm an ton cho xe cộ khi đi ra sát mép hng cọc tiêu. Lề đờng phảI
bằng phẳng chắc chắn, không gây nguy hiểm cho xe cộ v không có vật
chớng ngại che khuất hng cọc tiêu.
Cọc tiêu phải trồng thẳng hng trên đờng thẳng v lợn cong dần
trong đờng cong:

- Khoảng cách giữa hai cọc tiêu trên đờng thẳng l S= 10m.
- Khoảng cách giữa hai cọc tiêu trên đờng cong tuỳ thuộc R:
+ Nếu R = 10 đến 30m thì khoảng cách giữa hai cọc tiêu S = 2mữ3m.
+ Nếu R: 30m<R100m thì khoảng cách giữa hai cọc tiêu S= 4mữ6m.
+ Nếu R> 100m thì S = 8mữ10m.
+ Khoảng cách giữa hai cọc tiêu ở tiếp đầu, tiếp cuối có thể bố trí rộng
hơn 2m so với khoảng cách của hai cọc tiêu trong phạm vi đờng cong.
q Kỹ thuật cắm cọc tiêu:

×