Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

phân tích tình hình hoạt động và hoàn thiện kênh phân phối Công ty Cơ khí Ô tô và Thiết bị điện Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.84 KB, 43 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỮU NGHỊ VIỆT - HÀN
KHOA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
------------------o0o----------------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGÀNH

: MARKETING

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ THÔNG TIN MARKETING
BẬC

: CAO ĐẲNG

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Bê
Mã sinh viên

: CCMA020001

Cán bộ hướng dẫn : Dương Thị Thu Trang

ĐÀ NẴNG, tháng 05 năm 2011


TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỮU NGHỊ VIỆT - HÀN
KHOA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
------------------o0o----------------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Thực hiện từ 11/4/2011 đến 11/5/2011


1. Sinh viên thực tập:
-

Họ và tên: Nguyễn Thị Bê

MSV:

-

Lớp: CCMA02

Khóa:

-

Ngành: Marketing

-

Chuyên ngành: Quản trị thông tin Marketing

CCMA020001
2008



2. Giáo viên hướng dẫn:
-

Họ và tên: Dương Thị Thu Trang


-

Học vị: Cử nhân

-

Ngành: Quản trị kinh doanh Marketing

-

Đơn vị: Khoa Thương mại điện tử

3. Đơn vị thực tập:
-

Tên đơn vị: Cơng ty Cơ khí ơ tơ và Thiết bị điện Đà Nẵng

-

Địa chỉ: 149 – Trần Phú – Quận Hải Châu – Thành phố Đà Nẵng

-

Điện thoại: 0511.3817147

-

Cán bộ hướng dẫn: Huỳnh Văn Tấn


2011


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CUỐI KHỐ CỦA SINH VIÊN
KHĨA HỌC: 2008 - 2011
- Họ và tên sinh viên:

Nguyễn Thị Bê

- Ngày tháng năm sinh:

10 – 06 – 1990

- Nơi sinh: Thôn 2 – Xã Quế Phước – Huyện Quế Sơn – Tỉnh Quảng Nam
- Lớp: MA02

Khóa: 2008 – 2011

Hệ đào tạo: Cao Đẳng

- Ngành đào tạo: Quản trị thông tin Marketing
- Thời gian thực tập tốt nghiệp: từ ngày 11/ 04/ 2011 đến ngày 13/ 05/2011
- Tại cơ quan: Công ty Cơ khí Ơ tơ và Thiết bị điện Đà Nẵng
- Nội dung thực tập:
Tìm hiểu tổng quan về cơng ty, cũng như thực trạng hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trong thời gian gần đây.

1. Nhận xét về chuyên môn:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Nhận xét về thái độ, tinh thần trách nhiệm, chấp hành nội quy, quy chế của cơ
quan thực tập:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Kết quả thực tập tốt nghiệp: (chấm theo thang điểm 10): ……………………………
Đà Nẵng, ngày ……..tháng …….. năm 20….
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Ký, ghi rõ họ tên)

CƠ QUAN TIẾP NHẬN SINH VIÊN THỰC TẬP
(Ký tên, đóng dấu)



Khoa Thương mại điện tử

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ chú, anh chị
phịng kinh doanh, cùng ban lãnh đạo của Cơng ty Cơ khí Ơ tơ và Thiết bị điện
Đà Nẵng đã giúp tơi hồn thành tốt thời gian thực tập cũng như nghiên cứu
những vấn đề liên quan đến báo cáo cũng như ngành học của mình tại doanh

nghiệp.
Tơi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến GVHD là cô Dương Thị Thu Trang
đã tận tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình hướng dẫn cũng như hồn thành báo
cáo thực tập của mình.
Tơi cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu nhà trường
cùng với tồn thể thầy cơ trong khoa Thương mại điện tử trường Cao đẳng Công
Nghệ Thông Tin Hữu Nghị Việt-Hàn đã giảng dạy và trang bị cho tôi những
kiến thức cơ bản, đồng thời tạo mọi điều kiện để tơi có thể hồn thành tốt báo
cáo thực tập của mình.
Xin chân thành cảm ơn!

Khóa học 2008-2011

Trang i


Khoa Thương mại điện tử

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC........................................................................................................................ii
DANH MỤC VIẾT TẮT...............................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................vi
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CƠNG TY CƠ KHÍ Ơ TÔ VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN ĐÀ
NẴNG...............................................................................................................................1
1.1. Giới thiệu chung...................................................................................................1
1.2. Sự hình thành của Cơng ty Cơ khí Ơ tơ và Thiết bị điện Đà Nẵng................1

1.2.1. Nhà máy Cơ khí Ơ tơ Đà Nẵng....................................................................1
1.2.2. Cơng ty Cơ khí và thiết bị điện Đà Nẵng ...................................................2
1.3. Nhà máy Cơ khí điện cơ Đà Nẵng......................................................................2
1.4. Thành lập Cơng ty Cơ khí Ơ tơ và Thiết bị điện Đà Nẵng .............................3
1.5. Chức năng và nhiệm vụ của công ty..................................................................4
1.5.1. Chức năng....................................................................................................4
1.5.2. Nhiệm vụ......................................................................................................4
1.6. Cơ cấu tổ chức của Công ty, chức năng nhiệm vụ của từng phịng ban........4
1.6.1. Cơ cấu tổ chức của cơng ty..........................................................................4
1.6.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban.................................................6
1.6.2.1. Ban giám đốc:...........................................................................................6
1.6.2.2. Các phòng tham mưu................................................................................7
1.6.2.3. Các đơn vị trực thuộc................................................................................8
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CƠ KHÍ Ơ TƠ VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN ĐÀ NẴNG........................................................9
2.1 Môi trường kinh doanh của công ty....................................................................9
2.1.1. Môi trường vĩ mơ.........................................................................................9
2.1.1.1. Mơi trường kinh tế....................................................................................9
2.1.1.2. Mơi trường chính trị pháp luật...............................................................10
2.1.1.3. Mơi trường văn hóa xã hội......................................................................10
2.1.1.4. Mơi trường cơng nghệ.............................................................................10
2.1.1.5. Môi trường tự nhiên................................................................................11
2.1.2. Môi trường vi mô........................................................................................11
2.1.2.1. Khách hàng.............................................................................................11
2.1.2.2. Đối thủ cạnh tranh..................................................................................12
2.1.2.3. Nhà cung cấp..........................................................................................13
2.1.2.4. Các trung gian........................................................................................13
2.1.2.5. Văn hóa của Cơng ty...............................................................................13
2.2. Nguồn lực của cơng ty .......................................................................................13
2.2.1. Cơ sở vật chất.............................................................................................13

2.2.2. Tình hình tài chính....................................................................................14
2.2.3. Tình hình lao động.....................................................................................17
2.3. Kết quả kinh doanh............................................................................................18
Khóa học 2008-2011

Trang ii


Khoa Thương mại điện tử

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.4. Các thơng số tài chính........................................................................................20
2.4.1. Nhóm thơng số khả năng thanh toán.........................................................20
2.4.1.1. Khả năng thanh toán hiện thời (RC).......................................................20
2.4.1.2. Khả năng thanh tốn nhanh (Rq)............................................................21
2.4.1.3. Vịng quay phải thu khách hàng..............................................................21
2.4.1.4. Kỳ thu tiền bình qn..............................................................................21
2.4.1.5. Vịng quay hàng tồn kho(RI)...................................................................21
2.4.2. Nhóm các thơng số nợ................................................................................22
2.4.2.1. Thơng số nợ trên vốn chủ........................................................................22
2.4.2.2. Tỷ lệ nợ trên tài sản................................................................................22
2.4.2.3. Thông số nợ trên vốn dài hạn.................................................................23
2.4.3. Nhóm thơng số khả năng sinh lợi..............................................................23
2.4.3.1. Khả năng sinh lợi trên doanh số.............................................................23
2.4.3.2. Khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư..........................................................23
2.5. Phân tích thực trạng kinh doanh của công ty thông qua ma trận SWOT. .24
2.5.1. Điểm mạnh.................................................................................................24
2.5.2. Điểm yếu....................................................................................................24
2.5.3. Cơ hội.........................................................................................................25

2.5.4. Thách thức.................................................................................................25
2.6. Thực trạng hoạt động Marketing của công ty................................................26
2.6.1. Thực trạng tổ chức bộ máy thực hiện chức năng Marketing....................26
2.6.2. Thực trạng hoạt động marketing – mix.....................................................26
2.6.2.1. Chính sách về sản phẩm..........................................................................26
2.6.2.2. Chính sách giá........................................................................................27
2.6.2.3. Kênh phân phối ......................................................................................27
2.6.2.4. Chính sách truyền thơng cổ động...........................................................27
2.7. Tình hình hoạt động hệ thống kênh phân phối của công ty..........................28
2.7.1. Sơ đồ hệ thống kênh phân phối hiện tại của công ty ................................28
2.7.2. Các loại kênh phân phối ...........................................................................29
2.7.2.1. Kênh trực tiếp .........................................................................................29
2.7.2.2. Kênh phân phối cấp 1.............................................................................29
2.7.3. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty trong thời gian qua..................29
KẾT LUẬN VÀ ĐÁNH GIÁ.......................................................................................31
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................32

Khóa học 2008-2011

Trang iii


Khoa Thương mại điện tử

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC VIẾT TẮT

BGTVT


Bộ Giao thông vận tải

CBCNV - LĐ

Cán bộ cơng nhân viên lao động

GTCC

Giao thơng Cơng chính

LĐTL

Lao động tiền lương



Quyết định

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TW

Trung ương

UBND

Uỷ ban nhân dân


XNK

Xuất nhập khẩu

Khóa học 2008-2011

Trang iv


Khoa Thương mại điện tử

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán..................................................................................15
Bảng 2.2: Bảng tình hình lao động và thu nhập của nhân viên công ty.................17
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2008-2010...................18
Bảng 2.4: Bảng thông số tài chính...............................................................................20

Khóa học 2008-2011

Trang v


Khoa Thương mại điện tử

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Nhằm mục đích củng cố kiến thức chuyên ngành đã được học tập lãnh

đạo nhà trường cùng với sự hợp tác từ phía doanh nghiệp tạo điều kiện cho sinh
viên có cơ hội tiếp cận, tìm hiểu thực tế, gắn chặt hơn nữa lý thuyết vào thực tế,
học tập trên lớp với thực nghiệm, nghiên cứu khoa học và thực tiễn vào hoạt
động sản xuất, kinh doanh.
Qua đó có thể góp phần vào đào tạo tồn diện về trình độ, kỹ năng thực hành
cũng như phương pháp học tập, nghiên cứu cho sinh viên nhằm mục đích đạt
chuẩn chất lượng trong đào tạo và đáp ứng nhu cầu xã hội.
Trong giai đoạn hiện nay, Việt nam đang đứng trước những cơ hội lớn nhưng
cũng khơng ít thách thức. Các doanh nghiệp nói chung và Cơng ty Cơ khí Ơ tơ
và Thiết bị điện Đà Nẵng nói riêng cũng khơng đứng ngồi sự cạnh tranh gay
gắt đó.
Qua thời gian thực tập tại Cơng ty Cơ khí Ơ tơ và Thiết bị điện Đà Nẵng có
thể học hỏi kinh nghiệm cơng tác của các nhà quản trị, các cán bộ nghiệp vụ
kinh doanh. Từ đó có cơ hội thực hành, làm quen với cách thức giải quyết những
vấn đề thực tế phát sinh để nâng cao kỹ năng nghề nghiệp sau khi ra trường.
Vì thời gian tiếp xúc với Cơng ty có hạn nên trong bảng báo cáo này em chỉ
mơ tả tổng quan về Cơng ty Cơ khí Ơ tơ và Thiết bị điện Đà Nẵng, các hoạt
động của doanh nghiệp trong thời gian gần đây.
Cấu trúc của báo cáo bao gồm 2 Chương:
Chương I. Giới thiệu tổng quan về Cơng ty Cơ khí Ơ tơ và Thiết bị điện Đà
Nẵng.
Chương II. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty Cơ khí Ơ tơ và
Thiết bị điện Đà Nẵng.
Trong q trình thực tập và làm báo cáo do cịn thiếu nhiều kinh nghiệm thực
tế nên không tránh khỏi những sai sót. Em mong các thầy cơ chỉ bảo giúp em
hoàn thành và đạt kết quả tốt hơn.
Em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của lãnh đạo Cơng ty Cơ khí
Ơ tơ và Thiết bị điện Đà Nẵng, các anh chị phòng Kinh doanh, GVHD đã giúp
đỡ em hoàn thành báo cáo tổng hợp này.
Em xin chân thành cảm ơn!


Khóa học 2008-2011

Trang vi


Khoa Thương mại điện tử

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CƠNG TY CƠ KHÍ Ơ TƠ VÀ THIẾT BỊ
ĐIỆN ĐÀ NẴNG
1.1. Giới thiệu chung
Tên đơn vị: Công ty Cơ Khí Ơ tơ và Thiết bị điện Đà Nẵng
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: Danang Automobile Mechanical and
Electrical Equipment Company (DAMECO).
Địa chỉ văn phịng Cơng Ty:
- 149 – Trần Phú- Quận Hải Châu- Thành phố Đà Nẵng
Điện thoại: 05113817147- Fax: 05113843161
1.2. Sự hình thành của Cơng ty Cơ khí Ơ tơ và Thiết bị điện Đà Nẵng
Cơng ty Cơ khí Ơ tơ và Thiết bị điện Đà Nẵng được thành lập theo Quyết
định số: 131/2002/QĐ-UB, ngày 16/12/2002 của UBND thành phố Đà Nẵng, từ
việc hợp nhất Nhà máy Cơ khí Ơ tơ Đà Nẵng và Cơng ty Cơ khí và Thiết bị
Điện Đà Nẵng.
Cơng ty Cơ khí Ơ tô và Thiết bị điện Đà Nẵng là một doanh nghiệp nhà
nước sản xuất kinh doanh, hoạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân, có dấu
riêng, hoạt động giấy phép đăng ký kinh doanh, có tài khoản giao dịch tại ngân
hàng, kho bạc nhà nước.
1.2.1. Nhà máy Cơ khí Ơ tơ Đà Nẵng
Ngày 29/3/1975, Giải phóng thành phố Đà Nẵng, thì ngày 30/3/1975 theo

chỉ đạo của Ban quân quản thành phố và Ban Thường vụ đặc khu ủy Quảng Đà,
xưởng sửa chữa ô tô Đà Nẵng được thành lập, với lực lượng là cán bộ kỹ thuật
của Ban giao vận Quảng Đà từ chiến khu trở về cùng với 10 nhân viên lưu dung,
khẩn trương tiếp cơ sở xưởng quan cụ của Mỹ Ngụy để lại.
Nhiệm vụ chủ yếu là tập trung thu gom và sửa chữa các loại phương tiện
vận tải ô tô đường bộ để phục vụ cho Chiến dịch Giải phóng miền Nam và Sài
Gịn.
Năm 1976 đổi tên thành Xí nghiệp sửa chữa ơ tơ và năm 1978 thành Nhà
máy Cơ khí Ơ tơ Đà Nẵng.
Nhiệm vụ chủ yếu của Nhà máy là gia công cơ khí, cấu kiện kim loại, kinh
doanh chế tạo phụ tùng ô tô, xe máy; đại tu ô tô quy tiêu chuẩn; thiết kế và đóng
mới xe du lịch 7 chỗ ngồi và xe chở khách từ 24 đến 56 chỗ ngồi; Kinh doanh
vận tải; kinh doanh và sản xuất các loại sản phẩm inox và trang thiết bị y tế cung
Khóa học 2008 – 2011

Trang 1


Khoa Thương mại điện tử

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

cấp cho thị trường.
Năm 1994, Nhà máy liên kết với Công ty ô tô Nissan (Nhật Bản) lắp ráp xe
cứu thương Nissan tại Đà Nẵng theo dạng CKD1, đông thời Công ty Nissan
cung cấp một dây chuyền thiết bị lắp ráp, một buồng sơn sấy CV-110H (Nhật
Bản) để sơn các loại xe du lịch, tạo diều kiện để Nhà máy nâng cao chất lượng.
Năm 1996, thi công và lắp đặt hệ thống phao phà tại Nam Lào.
Năm 1997, Nhà máy sản xuất xe du lịch 7 chỗ ngồi: YAZ-DAMEFA cung
cấp cho 50/61 tỉnh thành trong cả nước.

Năm 1998, Nhà máy đầu tư một dây chuyền thiết bị cán tôn mạ màu của
Đài Loan để sản xuất tôn phục vụ cho xây dựng và công nghiệp.
Năm 1999, đầu tư ba dây chuyền cán ống inox định hình, mở ra cho nhà
máy một hướng đi mới về sản phẩm ống inox các loại theo dạng trịn, hình chữ
nhật, vng phục vụ cho các cơng trình xây dựng và trang thiết bị y tế cung cấp
cho các cơ sở. Đồng thời trang thiết bị các thiết bị lốc ống, uốn ống, máy cắt
inox tấm định hình dài 2,4m phục vụ cho cá cơng đoạn sản xuất. Đây là thiết bị
duy nhất có tại miền Trung.
Năm 2002, đầu tư xây dựng nhà xưởng, phục vụ cho Dự án Đầu tư thiết bị
công nghệ để sản xuất xe ca, xe buýt phục vụ cho giao thông cơng cộng.
Tình hình sản xuất kinh doanh của Nhà máy ngày càng phát triển lớn mạnh
và đạt hiệu quả kinh tế xã hội cao.
1.2.2. Cơng ty Cơ khí và thiết bị điện Đà Nẵng
Năm 1996 Công ty được thành lập từ việc sáp nhập Nhà máy cơ khí Đà
Nẵng với Nhà máy xe đạp Đà Nẵng với chức năng chế tạo phụ tùng cho ngành
công nghiệp, chế tạo máy ươm tơ, dệt vải, phụ tùng xe máy, xe đạp.
Theo Quyết định số: 5487/QĐ-UB, ngày 31/12/1997 của UBND tỉnh
Quảng Nam-Đà Nẵng, đổi tên thành Cơng ty Cơ khí thiết bị điện Đà Nẵng.
Công ty đã tham gia chế tạo thành công các thiêt bị tuyến rửa cát cho Công
ty TOKAISAND (Nhật Bản) và các thiết bị Nhà máy Đường KCP giữa Việt
Nam và Ấn Độ. Gia công thiết bị đùn gạch, tan chịu lực cho nhà máy bia Đà
Nẵng, các công trình phục vụ cho đường dây tải điện 500KV của Cơng ty điện
lực 3.
1.3. Nhà máy Cơ khí điện cơ Đà Nẵng
Theo quyết định số:1221/GTCC- QĐ, ngày 14/2/2003 của Sở Giao thơng
Khóa học 2008 – 2011

Trang 2



Khoa Thương mại điện tử

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công chính Đà Nẵng về việc thành lập Nhà máy Cơ khí inox Đà Nẵng trực
thuộc Cơng ty được hình thành từ Phân xưởng Cơ khí và inox của Cơng ty Cơ
khí Ơ tơ và Thiết bị điện Đà Nẵng.
Nhà máy là đơn vị chủ lực trong việc gia công 3.962m lan can của Cơng ty
VINA PROJECTS. Co.Ltd. Nhà máy có diện tích nhà xưởng hơn 6000m 2 nằm
trong mặt bằng sản xuất của Cơng ty với diện tích hơn 6 ha của Khu Cơng
nghiệp Hịa Khánh – Quận Liên Chiểu – thành phố Đà Nẵng.
Nhà máy là đơn vị duy nhất của miền Trung có các thiết bị gia cơng cơ khí,
cấu kiện kim loại, sản xuất sản phẩm trang thiết bị y tế.
Bên cạnh đó nhà máy hiện có 20 kỹ sư, cán bộ kỹ thuật có nhiều kinh
nghiệm trong điều hành và quản lý kỹ thuật. Nhà mày có gần 100 cơng nhân với
bình qn bậc thợ 4/7, đã có nhiều năm tham gia sản xuất các sản phẩm cơ khí,
lan can, các cấu kiện kim loại.
Kể từ năm 1999 đến nay, ngồi các nhiệm vụ chính được giao, Nhà máy đã
hồn thành tốt các cơng trình được giao và các hạng mục tương tự mà nhà thầu
có nhu cầu, đó là:
-

Sản xuất chế tạo hàng ngàn mét lan can xuất khẩu qua Hà Lan.

-

Chế tạo các trụ lan can bằng inox cho Cầu vượt Đầm Thị Nại- Bình
Định.

-


Chế tạo, lắp đặt lan can inox cho cầu Cẩm Lệ.

-

Chế tạo lắp đặt toàn bộ lan can cầu Thuận Phước – Đà Nẵng.

1.4. Thành lập Cơng ty Cơ khí Ô tô và Thiết bị điện Đà Nẵng
- Thực hiện Nghị quyết TW 3 khóa IX của Đảng về việc sắp xếp và nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của của doanh nghiệp nhà nước, Cơng ty Cơ
khí Ơ tô và Thiết bị điện Đà Nẵng được thành lập theo Quyết định số: 131/2002/
QĐ-UB, ngày 16/12/2002 của UBND thành phố Đà Nẵng.
Theo Quyết định số:1641/QĐ- BGTVT, ngày 9/8/2006 của Bộ Giao thơng
Vận tải, Cơng ty Cơ khí Ơ tơ và Thiết bị điện Đà Nẵng là đơn vị của Tổng Cơng
ty Cơng nghiệp Ơ tơ Việt Nam.
- Kể từ năm 2003 đến nay, Cơng ty Cơ khí Ơ tơ và Thiết bị điện Đà Nẵng
đã hoàn thành tốt các nhiệm vụ của mình trong việc đóng góp và phát triển kinh
tế - xã hội, góp phần tăng khoản nộp vào ngân sách nhà nước, người lao động có
đủ việc làm thường xuyên, đời sống của người dân ngày càng được nâng cao,
Khóa học 2008 – 2011

Trang 3


Khoa Thương mại điện tử

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

cuộc sống gia đình ổn định.
1.5. Chức năng và nhiệm vụ của cơng ty

1.5.1. Chức năng
- Sửa chữa, lắp ráp, đóng mới các loại ô tô khách và tải
- Sản xuất phụ tùng ô tô, xe máy và gia công các sản phẩm cơ khí, cấu kiện
kim loại phục vụ cho giao thông, thủy lợi, dân dụng.
- Sản xuất các loại ống inox, trang thiết bị y tế
- Sản xuất các loại chấn lưu đèn ống, quạt điện và mô tơ điện.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu khung gầm, vật tư, phụ tùng thiết bị phục vụ
cho sản xuất, lắp ráp ô tô khách và tải.
- Kinh doanh và đại lý bán ô tô các loại.
1.5.2. Nhiệm vụ
- Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn và
dài hạn phù hợp với chức năng nhiệm vụ của công ty và nhu cầu thị trường.
- Điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh đảm bảo có hiệu quả
cao, hoạch tốn kinh doanh phù hợp với luật pháp của Nhà nước.
- Đào tạo, huấn luyện và sử dụng cán bộ quản lý nhân viên nghiệp vụ thành
thạo công việc đáp ứng với yêu cầu và quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty trong từng giai đoạn.
- Nghiên cứu tìm hiểu thị trường, định hướng phát triển các chiến lược về
thị trường để không ngừng nâng cao sản phẩm cùng các loại dịch vụ của Công
ty chiếm lĩnh thị trường ổn định và ngày càng phát triển.
- Chịu trách nhiệm trước Nhà nước và người lao động về kết quả sản xuất
kinh doanh, chịu trách nhiệm trước khách hàng và pháp luật Nhà nước về các
sản phẩm, dịch vụ do Công ty thực hiện.
- Thực hiện các nghĩa vụ của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
1.6. Cơ cấu tổ chức của Công ty, chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
1.6.1. Cơ cấu tổ chức của công ty.
Hiện bộ máy điều hành sản xuất kinh doanh của Cơng ty gồm:
• Ban giám đốc bao gồm:
- Giám đốc
-


03 Phó Giám đốc

Khóa học 2008 – 2011

Trang 4


Khoa Thương mại điện tử

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

(01 Phó Giám đốc phụ trách Tổ chức, hành chính; 01 Phó Giám đốc phụ
trách kinh doanh; 01 phó Giám đốc phụ trách kỹ thuật, sản xuất, kế hoạch vật
tư)
• Các phòng tham mưu giúp việc gồm:
- Phòng Tổ chức Hành chính
- Phịng Kế hoạch Điều độ - LĐTL – XNK
- Phịng Kỹ thuật – Cơng nghệ - KCS
- Phịng Tài chính kế tốn
- Phịng Kinh doanh
• Các đơn vị trực thuộc gồm 3 đơn vị:

 Nhà máy Cơ khí Điện cơ Đà Nẵng – Đường số 9 Khu Công Nghiệp Hòa
Khánh – Quận Liên Chiểu.
Điện thoại: 05113.735502

Fax: 05113.735502

 Nhà máy Cơ khí Ơ tơ Đà Nẵng – Đường số 2 Khu Cơng Nghiệp Hịa

Khánh – Quận Liên Chiểu.
Điện thoại: 05113.743565

Fax: 05113.743565

 Xí nghiệp Sửa chữa Bảo dưỡng – Lơ A5 Đường Tôn Đức Thắng – quận
Cẩm Lệ - thành phố Đà Nẵng.
Điện thoại: 05113.661439

Khóa học 2008 – 2011

Fax: 05113.661439

Trang 5


Khoa Thương mại điện tử

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Cơ cấu tổ chức của công ty được thể hiện:
BAN GIÁM ĐỐC

Các phòng tham mưu

Các đơn vị trực thuộc

Phòng Tổ chức Hành
chính


Nhà máy Cơ khí
Điện cơ Đà Nẵng

Phịng Kế hoạch Điều
độ - LĐTL - XNK

Nhà máy Cơ khí Ơ
tơ Đà Nẵng

Phịng Kỹ thuật – Cơng
nghệ - KCS

Xí nghiệp Sửa chữa
Bảo dưỡng

Phịng Tài chính kế
tốn
Phịng Kinh doanh

Quan hệ trực tuyến:
Quan hệ chức năng:
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của công ty
1.6.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
1.6.2.1. Ban giám đốc:
- Giám đốc cơng ty có nhiệm vụ lãnh đạo chung toàn bộ bộ máy quản lý và
sản xuất. Giám đốc là đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách nhiệm trước
nhà nước về mọi hoạt động của cơng ty.
- Phó giám đốc phụ trách tổ chức hành chính có nhiệm vụ giúp giám đốc
trong việc tìm hiểu, quản lý tồn bộ cán bộ nhân viên, các chính sách đối với
người lao động. Đồng thời thực hiện công tác tổ chức lao động, sắp xếp cán bộ

nhân viên một cách hợp lý trong tồn cơng ty nhằm tăng hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
Khóa học 2008 – 2011

Trang 6


Khoa Thương mại điện tử

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: có nhiệm vụ tìm hiểu thị trường, tiến
hành tham gia các buổi hội chợ, xem xét tổ chức quảng bá sản phẩm, xem xét
việc mở các đại lý. Bên cạnh đó cịn có trách nhiệm trong việc kiểm tra nội dung
và phê duyệt các tài liệu có liên quan đến cơng tác kinh doanh nếu như được ủy
quyền.
- Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật, sản xuất, kế hoạch vật tư có nhiệm vụ
giúp giám đốc định hướng xây dựng sản xuất trong ngắn hạn, trung hạn và dài
hạn. Bên cạnh đó có trách nhiệm về kỹ thuật, công nghệ sản xuất các sản phẩm
của công ty, và làm công tác nghiên cứu thị trường để chế tạo ra sản phẩm mới
đáp ứng tốt nhất nhu cầu thị trường.
1.6.2.2. Các phòng tham mưu
- Phịng Tổ chức Hành chính: có chức năng tham mưu cho Giám đốc và ban
lãnh đạo công ty về tổ chức lao động, sắp xếp, bố trí cán bộ cơng nhân viên một
cách hợp lý trong tồn cơng ty nhằm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Phòng
Tổ chức Hành chính thực hiện giải quyết các chế độ chính sách đối với người
lao động, tuyển dụng, đào tạo, nâng bậc cho người lao động, lập kế hoạch tiền
lương, tiền thưởng và thực hiện quyết tốn hàng năm.
- Phịng Kế hoạch Điều độ - LĐTL – XNK: có một số chức năng và nhiệm
vụ sau:

+ Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh trong dài hạn, ngắn hạn và kế
hoạch sản xuất hàng tháng, hàng tuần của công ty; Đồng thời tổng hợp các báo
cáo kết quả sản xuất kinh doanh hàng năm; hàng tháng, hàng tuần và hàng ngày
cho Giám đốc cơng ty.
+ Chủ động phối hợp với các phịng nghiệp vụ cơng ty và các nhà máy, xí
nghiệp trực thuộc công ty điều hành thực hiện kế hoạch tiến độ sản xuất của
tồn cơng ty, nắm chắc tình hình vật tư, tiến độ sản xuất báo cáo kịp thời cho
Giám đốc công ty và xin ý kiến xử lý, đảm báo sản xuất đúng tiến độ và đạt chất
lượng hiệu quả.
+ Xây dựng kế hoạch lao động, tiền lương kế hoạch nâng lương thi nâng
bậc hàng năm của CBCNV-LĐ, phối hợp với các phịng nghiệp vụ cơng ty và
các nhà máy, xí nghiệp trực thuộc cơng ty, quản lý chặt chẽ lự lượng lao động
trực tiếp và các định mức kỹ thuật lao động tiền lương chính xác để tính giá
thành sản phẩm phù hợp với sự biến động của giá cả thị trường, nhằm phục vụ
sản xuất kinh doanh hiệu quả.
Khóa học 2008 – 2011

Trang 7


Khoa Thương mại điện tử

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+ Chủ động liên hệ với các đối tác khách hàng và cơ quan nắm chắc các
loại thuế suất để giải quyết các thủ tục xuất nhập khẩu.
- Phòng Kỹ thuật Công nghệ - KCS: chịu trách nhiệm kỹ thuật, công nghệ
sản xuất các sản phẩm của công ty và nghiên cứu chế tạo các sản phẩm mới đáp
ứng nhu cầu thị trường. Đồng thời, thực hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm của
cơng ty.

- Phịng Tài chính kế tốn:
+ Thực hiện cơng tác kế tốn, tài chính, tín dụng, kiểm sốt và phân tích
tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty.
+ Tổ chức hệ thống sổ sách kế tốn, tài khoản kế toán, lưu giữ chứng từ,
hồ sơ tài sản của công ty, phản ánh đầy đủ kịp thời mọi mặt hoạt động, kết quả
kinh doanh của công ty theo tháng, quý, năm.
+ Xác định mức vốn lưu động, nguồn vốn cần thiết phục vụ cho công tác
kinh doanh.
+ Theo dõi, thanh tốn tiền lương.
- Phịng kinh doanh: thực hiện xây dựng các chiến lược ngắn hạn, dài hạn
về cơ cấu sản phẩm, thị trường. Đồng thời phân tích đánh giá nhu cầu thị trường
nhằm đáp ứng ngày càng tơt hơn thị trường hiện có và thị trường tiềm năng.
Thường xuyên nghiên cứu lập báo cáo về thông tin thị trường các loại sản phẩm
của công ty, các thông tin tình hình đối với các đại lý, từ đó đề xuất các chiến
lược sản xuất, phương án kinh doanh với từng mặt hàng và thị trường cụ thể.
1.6.2.3. Các đơn vị trực thuộc
- Nhà máy cơ khí điện cơ: thực hiện các chức năng, nhiệm vụ: chuyên gia
công cơ khí, cung cấp các trang thiết bị y tế cho tổ chức Đông tay hội ngộ và
cho các bệnh viện ở Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Huế,
Quảng Trị…, thi công lan can cầu Thuận Phước, bên cạnh đó cịn sản xuất đồ
điện như: chấn lưu, quạt điện, quạt công nghiệp, quạt trần, quạt bàn..., sản xuất
các thiết bị phụ tùng như: chân chống, hộp xích, ống xả.
- Nhà máy cơ khí ơ tơ: có chức năng, nhiệm vụ sản xuất, đóng mới ơ tơ chở
khách từ 24 đến 50 chỗ ngồi và xe tải các loại.
- Xí nghiệp sửa chữa – bảo dưỡng: Đại tu ô tô các loại, đồng thời tiến hành
bảo hành bảo dưỡng các loại ô tô trên thị trường. Thực hiện cứu hộ 24/24 và các
dịch vụ về ơ tơ khác.
Khóa học 2008 – 2011

Trang 8



Khoa Thương mại điện tử

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CƠ KHÍ Ơ TƠ VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN ĐÀ NẴNG
2.1 Mơi trường kinh doanh của công ty
Môi trường kinh doanh hay có thể gọi là mơi trường marketing mà cơng
ty hoạt động sản xuất kinh doanh, bao gồm: tất cả các yếu tố bên trong và bên
ngồi cơng ty có tác động tới hoạt động hoặc các quyết định marketing cũng như
tình hình kinh doanh của cơng ty. Trong nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị
trường như hiện nay, Cơng ty Cơ khí Ơ tơ và Thiết bị điện Đà Nẵng cũng như
các đơn vị kinh doanh khác đã dần dần nhận thức được tầm quan trọng sống còn
của việc khơng ngừng theo dõi và thích nghi với mơi trường kinh doanh ln
biến đổi khơng ngừng. Phần trình bày sau là một số phân tích về mơi trường
kinh doanh mà cụ thể là môi trường vĩ mô và môi trường vi mô ảnh hưởng như
thế nào tới hoạt động kinh doanh, tới hoạt động marketing của Công ty Cơ khí Ơ
tơ và Thiết bị điện Đà Nẵng.
2.1.1. Mơi trường vĩ mô
2.1.1.1. Môi trường kinh tế
Sau gần 25 năm đổi mới, bộ mặt kinh tế, xã hội Việt Nam đã thay đổi. So
với 10 năm trước, đời sống của người dân chúng đã được cải thiện nhiều, vị trí
của VN trên thế giới cũng tăng lên đáng kể. Nền kinh tế Việt Nam với tốc độ
tăng trưởng cao ở mức 6,8% vào năm 2010 trong bối cảnh hồi phục kinh tế tồn
cầu và điều tiết chính sách tiền tệ. Tăng trưởng tiêu dùng mạnh ở mức 9,7% đã
kích thích đầu tư cho khu vực tư nhân, cùng với lĩnh vực công nghiệp tăng
trưởng ở mức 7,7% và dịch vụ tăng 7,5%.
Tuy nhiên, hiện nay tình hình kinh tế trên thế giới nói chung cũng như Việt

Nam nói riêng đang gặp phải nhiều vấn đề khó khăn, thách thức, tình hình lạm
phát đang tăng cao, thiên tai lũ lụt gây thiệt hại lớn, giá cả tăng khá cao (cả năm
2010 là 11,75%), lạm phát năm 2010 tới 11,75%, sự biến động với việc bùng nổ
cơn sốt lãi suất huy động với việc chạy đua tăng lãi suất của các ngân hàng và
trong năm 2010 cũng là năm thị trường vàng có những cơn sốt đột biến.
Đồng thời với mức lãi suất hiện nay là khá cao vì thế càng khó khăn hơn
trong việc chống lạm phát. Trong thời gian qua tình hình kinh tế thế giới khơng
thuận lợi, nguy cơ tăng giá dầu, giá lương thực thực phẩm dẫn đến việc tiềm ẩn
các cơn sốt giá nhiều hơn nữa.

Khóa học 2008 – 2011

Trang 9


Khoa Thương mại điện tử

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới nói chung cũng như nền kinh tế đang
trên đà phát triển của Việt Nam hiện nay đã tạo ra nhiều cơ hội cũng như thách
thức lớn cho các doanh nghiệp và trong đó có Cơng ty Cơ khí Ơ tơ và Thiết bị
điện Đà Nẵng.
2.1.1.2. Mơi trường chính trị pháp luật
Với hình thức là một doanh nghiệp nhà nước, công ty chịu ảnh hưởng rất
lớn của mơi trường chính trị. Mơi trường này bao gồm luật pháp, các cơng cụ,
chính sách của nhà nước, tổ chức bộ máy và cơ chế hành chính của chính phủ và
các tổ chức chính trị - xã hội. Việt nam có mơi trường chính trị ổn định, quốc
phòng – an ninh được giữ vững. Sự ổn định đó là điều kiện thuận lợi cho việc
phát triển kinh tế cũng như thu hút sự đầu tư từ nước ngoài.

Hệ thống luật pháp kinh tế ngày càng được nhà nước chú trọng hoàn thiện.
Các luật doanh nghiệp, luật đầu tư, luật công ty… tạo ra môi trường kinh doanh
thuận lợi hơn so với trước kia. Nhờ đó mà cơng ty dễ dàng hơn đối với việc huy
động vốn cho kinh doanh, cổ phần hóa doanh nghiệp, thực hiện liên doanh, liên
kết để tăng cường sức mạnh cho mình.
Đối với ngành cơ khí, nhà nước đặc biệt quan tâm hỗ trợ rất nhiều trong
việc tạo nguồn vốn đầu tư mua sắm thiết bị, công nghệ tiên tiến hiện đại cũng
như có các chính sách hợp lý tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp cơ
khí nói chung và Cơng ty Cơ khí Ơ tơ và Thiết bị điện Đà Nẵng nói riêng.
2.1.1.3. Mơi trường văn hóa xã hội
Khi kinh doanh trên bất kỳ thị trường nào, công ty cũng ln phải tính đến
yếu tố văn hóa. Đó là những niềm tin, giá trị cũng như các chuẩn mực đạo đức
thường xuyên tác động tới đời sống, nhu cầu con người và hoạt động kinh doanh
của công ty. Đối với sản phẩm của Cơng ty Cơ khí Ơ tơ và Thiết bị điện Đà
Nẵng thì khách hàng thường chú ý hơn tới độ bền, tính an tồn nhiều hơn là kiếu
dáng (ví dụ các thiết bị y tế, lan can, xe tải…). Với tính chất về điều kiện khác
nhau giữa các vùng miền, phong tục tập quán cũng như thói quen mua sắm khác
nhau điều này cũng ảnh hưởng đến việc thiết lập kênh phân phối, đặc điểm hình
thức quảng bá sản phẩm của công ty.
2.1.1.4. Môi trường công nghệ
Công nghệ ngày càng phát triển tạo điều kiện thuận lợi cho công ty trong
việc tu bảo, bổ sung các loại máy móc, trang thiết bị hiện đại phục vụ trong quá

Khóa học 2008 – 2011

Trang 10


Khoa Thương mại điện tử


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

trình sản xuất nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh trên thị
trường.
2.1.1.5. Môi trường tự nhiên
+ Chi phí năng lượng tăng: trái đất ngày càng nóng lên, nguồn nguyên liệu
ngày càng cạn kiệt. Không chỉ riêng Công ty Cơ khí Ơ tơ và Thiết bị
điện Đà Nẵng mà tất cả các doanh nghiệp đều đang gặp phải vấn đề nan
giải này.
+ Mức ô nhiễm tăng, dân số tăng nhanh, ý thức con người chưa cao vì vậy
cơng ty đang phải chung sức với nhà nước góp phần vào việc bảo vệ môi
trường.
2.1.2. Môi trường vi mô
2.1.2.1. Khách hàng
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, cuộc sống của con người ngày càng
được nâng cao, đồng thời với sự phát triển đó nhu cầu của con người ngày càng
cao hơn nữa: nhu cầu về đi lại, sự tiện lợi, sự an tồn, giải trí vì thế hàng loạt các
doanh nghiệp tổ chức dịch vụ ra đời. Tuy nhiên để có thế đáp ứng tốt hơn các
nhu cầu đó phải kể đến các sản phẩm thuộc ngành cơ khí, việc sản xuất rađáp
ứng nhu cầu đó
Khách hàng là đối tượng mà cơng ty phục vụ, là người có ảnh hưởng trực
tiếp đến sự thành công hay thất bại của cơng ty. Khách hàng của Cơng ty Cơ khí
Ơ tô và Thiết bị điện Đà Nẵng bao gồm các khách hàng là cá nhân, là các doanh
nghiệp, tổ chức…trong cả nước.
Khách hàng là cá nhân mua trực tiếp sản phẩm của công ty để tiêu dùng
phục vụ cho cá nhân họ. Thị hiếu của khách hàng này có ảnh hưởng trực tiếp tới
hoạt động kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, lượng khách hàng đối với công ty
là không lớn.
Khách hàng là các tổ chức thương mại bao gồm các đại lý, họ có vai trị
quan trọng trong việc thiết lập một hệ thống kênh phân phối hiệu quả. Bên cạnh

đó họ cịn tạo những thuận lợi hoặc bất lợi cho công ty trong việc phát triển thị
trường, xây dựng thương hiệu.
Khách hàng là các doanh nghiệp du lịch, các công ty xe khách trên cả nước,
các dự án xây dựng mà công ty đấu thầu thành công về việc làm lan can, các
đơn vị y tế: tổ chức bệnh viện để cung cấp các trang thiết bị y tế.
Khóa học 2008 – 2011

Trang 11


Khoa Thương mại điện tử

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, cuộc sống con người ngày càng
được cải thiện, nâng cao hơn. Vì thế các cơ sở hạ tầng ngày càng được chú trọng
xây dựng, củng cố, các dự án phát triển của các doanh nghiệp nổi lên nhiều hơn
tạo điều kiện thuận lợi cũng như cơ hội cho Công ty trong việc sản xuất chế tạo,
cung cấp sản phẩm đến với khách hàng.
Đồng thời với sự phát triển đó nhu cầu của con người ngày càng cao hơn.
Việc chú trọng đến sức khỏe của con người hiện nay dẫn đến sự xuất hiện ngày
các nhiều các đơn vị y tế, bệnh viện được xây dựng và phát triển thì đây chính là
những cơ hội cho Công ty trong việc sản xuất, cung cấp các thiết bị y tế.
Những tiềm năng phát triển trên mở ra cho các doanh nghiệp nói chung
cũng như Cơng ty Cơ khí Ơ tơ và Thiết bị điện Đà Nẵng nói riêng những cơ hội
kinh doanh mới, nhũng tiềm năng phát triển hơn nữa.
Với những biến động trong nhu cầu của các thị trường trên không những
ảnh hưởng tới các quyết định marketing của cơng ty mà cịn ảnh hưởng tới kế
hoạch sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Để có thể kinh doanh thuận lợi, cơng ty cần
nghiên cứu từng loại khách hàng một cách thận trọng và thường xun.

Ngồi ra, cơng ty cịn chia thị trường ra thành nhiều vung khác nhau: miền
Bắc, miền Trung, miền Nam. Với tình hình thị trường hiện nay của cơng ty tập
trung chủ yếu ở miền Trung và Nam, đối với miền Bắc cơng ty đang có xu
hướng mở rộng các công tác tiếp thị để mở rộng thị trường ra miền Bắc. Với
mỗi khách hàng ở từng khu vực địa lý khác nhau u cầu cơng ty có những
chính sách kinh doanh thích hợp riêng.
2.1.2.2. Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh của Cơng ty Cơ khí Ơ tơ và Thiết bị điện Đà Nẵng có
thể nói đến ở đây là khá nhiều trong ngành sản xuất chế tạo lắp ráp ơ tơ, các
cơng ty cơ khí, cũng như các công ty sản xuất các trang thiết bị y tế mà nổi bật ở
đây có thể kể đến là Cơng ty cổ phần ô tô Trường Hải với lợi thế lớn là là triển
khai mạng lưới phân phối với hệ thống showroom và đại lý rộng lớn trên khắp
cả nước. Đối thủ cạnh tranh là các công ty sản xuất cung cấp các thiết bị y tế:
Công ty cổ phần Dược và Thiết bị y tế Đà Nẵng, Công ty TM-Hitech.
Bên cạnh đó Cơng ty cịn phải đối đầu với nhiều đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
khác, các công ty tư nhân thuộc ngành công ty kinh doanh cũng xuất hiện ngày
càng nhiều hơn. Vì đây là một trong những ngành có khả năng phát triển và ổn
định hơn cả.
Khóa học 2008 – 2011

Trang 12


Khoa Thương mại điện tử

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.1.2.3. Nhà cung cấp
Là người trung gian góp phần vào quá trình hoạt động kinh doanh của cơng
ty có thể tiến hành một cách thuận lợi và đạt được chất lượng cao nhất. Vì vậy,

việc xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với các nhà cung ứng cũng như tìm kiếm các
nhà cung ứng tiềm năng để cho quá trình hoạt động thuận lợi với mức chi phí
đầu vào thấp hơn và chất lượng tốt nhất là điều kiện không thể thiếu của Cơng ty
Cơ khí Ơ tơ và Thiết bị điện Đà Nẵng.
2.1.2.4. Các trung gian
 Trung gian tài chính: Tài chính của cơng ty chủ yếu là là nguồn tài chính

từ sản xuất kinh doanh và vay ngân hàng. Tuy nhiên trong bối cảnh hiện
nay với lãi vay khá cao nên doanh nghiệp phải tính tốn rất kỹ mới vay.
Đây là bài tốn về nguồn vốn mà cơng ty phải cân nhắc.
 Trung gian phân phối: Do kênh phân phối mà công ty sử dụng là kênh

ngắn. Đồng thời chủ yếu là cung cấp trực tiếp đến với khách hàng, các
tổ chức, doanh nghiệp. Vì thế mà trung gian phân phối cơng ty sử dụng
cũng ít hơn, chủ yếu là thông qua một cấp đại lý để sản phẩm của công
ty phân phối đến người tiêu dùng dễ dàng hơn
2.1.2.5. Văn hóa của Cơng ty
Với mơi trường làm việc thân thiện, hịa nhập, mọi nhân viên trong cơng ty
đồn kết hỗ trợ, giúp đỡ nhau trong công việc và đời sống, nhân viên làm việc
một cách tự giác, mọi việc được sắp xếp, lãnh đạo công ty phân công nhiệm vụ
cho từng phòng ban cũng như đối với từng nhân viên trong hàng quý, hàng
tháng rõ ràng hơn. Vì thế mọi việc được hoàn thành dễ dàng và sớm hơn so với
kế hoạch.
Đồng thời ban lãnh đạo của công ty ln có trách nhiệm đóng góp cho cuộc
sống cộng đồng, luôn quan tâm và gần gũi với cấp dưới. Đây là những yếu tố
thuận lợi cho công ty, cũng như tạo điều kiện các nhân viên công ty làm việc
được thỏa mái, tích cực hơn trong cơng việc.
2.2. Nguồn lực của công ty
2.2.1. Cơ sở vật chất
Hiện nay, Công ty có một văn phịng làm việc tại 149 Trần Phú- Quận Hải

Châu- thành phố Đà Nẵng.
Cơ sở hạ tầng của công ty khá tốt với mặt bằng sản xuất hiện có 5,8 ha tại
Khu Cơng nghiệp Hịa Khánh- Quận Liên Chiểu- Thành phố Đà Nẵng và
Khóa học 2008 – 2011

Trang 13


Khoa Thương mại điện tử

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2990m2 tại lô A5, đường Tôn Đức Thắng – Quận Liên Chiểu Đà Nẵng là những
nơi thuận lợi cho sản xuất, giao thương bn bán và vận chuyển hàng hóa.
Đồng thời với sự đầu tư các trang thiết bị ở các nhà máy sản xuất như:
- Nhà máy được trang bị một dây chuyền đồng bộ đóng mới xe ca, xe buýt
với các hệ thống thiết bị tiên tiến công nghệ hiện đại của Nhật Bản, Ý… ở thế hệ
mới nhất như: máy cán tơn định hình các loại hình sản xuất tự động của Đài
Loan, hệ thống sơn tự động công nghệ của Nhật Bản và Ý, hệ thống kiểm tra các
thông số kỹ thuật xe ô tô hiện đại của Nhật Bản…dây chuyền này có cơng suất
hàng năm từ 500-1000 xe các loại bao gồm các loại xe du lịch, xe ca, xe buýt.
- Nhà máy được trang bị dây chuyền thiết bị gia cơng cơ khí hiện đại, hệ
thống máy gia cơng chính xác thế hệ mới của Nhật Bản và Đài Loan đảm bảo
sản xuất chế tạo các máy móc, cấu kiện kim loại, gia cơng cơ khí, chế tạo khn
mẫu, các thiết bị máy kéo, máy cày phục vụ cho công nghiệp, nông nghiệp, và
tiêu dùng của nhân dân.
Ngoài ra, với dây chuyền thiết bị sửa chữa bảo dưỡng, kiểm định của Nhật
Bản kết hợp với đội vận tải được trang bị các loại xe tải chở khách chất lượng
cao, đáp ứng với nhu cầu kinh doanh vận tải.
Văn phịng của cơng ty được xây dựng và sửa chữa, lắp đặt các thiết bị như

máy tính, điện thoại, máy in, máy fax…để phục vụ, tạo sự thuận lợi trong q
trình thực hiện các cơng tác quản lý của từng phòng ban cũng như nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
2.2.2. Tình hình tài chính

Khóa học 2008 – 2011

Trang 14


Khoa Thương mại điện tử

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bảng 2.1: Bảng cân đối kế tốn
Đơn vị tính: Nghìn đồng
CHỈ TIÊU
TÀI SẢN
A. Tài sản ngắn hạn
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
II. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu khách hàng
2. Các khoản phải thu khác
III. Hàng tồn kho
IV. Tài sản ngắn hạn khác
B. Tài sản dài hạn
I. Nguyên giá TSCĐ
II. Giá trị hao mòn lũy kế
III. Giá trị còn lại
TỔNG CỘNG TÀI SẢN

NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
1. Phải trả người bán
2. Vay và nợ ngắn hạn
3. Các khoản phải trả, phải nộp khác
4. Tổng nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
B. Vốn chủ sở hữu
I. Ngân sách cấp
II. Vốn chủ sở hữu
III. Nguồn kinh phí và quỹ khác
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

Khóa học 2008 – 2011

2008

2009

2010

So sánh
2009/2008 (%)

So sánh
2010/2009 (%)

2.731.913
169.995

1.182.755
926.753
256.002
1.145.892
233.271
11.366.225
15.320.586
-3.954.361
11.366.225
14.098.138

2.767.780
646.905
723.844
632.963
90.881
1.146.584
250.447
12.099.057
15.917.252
-3.818.195
12.099.057
14.866.837

3.027.728
799.548
822.439
682.479
139.960
1.123.206

282.535
12.571.373
16.473.918
-3.902.545
12.571.373
15.599.101

1,31
280,54
-38,80
-31,7
-64,5
0,06
7,36
6,45
3,89
-3,44
6,45
5,45

9,39
23,60
13,62
7,82
54
-2,04
12,81
3,90
3,50
2,21

3,90
4,93

761.108
115.903
285.914
1.162.925
1.411.873

717.453
259.605
257.257
1.234.315
3.192.465

668.525
298.556
181.354
1.148.435
1.259.385

-5,74
123,98
-10,02
6,14
126,12

-6,82
15,00
-29,50

-6,96
-60,55

6.562.037
3.098.512
1.862.791
14.098.138

7.054.977
3.187.245
197.835
14.866.837

7.978.394
4.976.729
236.158
15.599.101

7,51
2,86
-89,38
5,45

13,09
56,15
19,37
4,93

Trang 15



×