Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

báo cáo giám sát môi trường công ty tnhh quốc tế y trang roohsing

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (610.78 KB, 26 trang )

CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ Y TRANG ROOHSING
*** o0o ***
BÁO CÁO
CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG
CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ Y TRANG
ROOHSING
ĐỊA ĐIỂM
Khu phố 4, Phường Tân Hiệp, Tp Biên Hòa Đồng Nai
THÁNG 04/2008
CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ Y TRANG ROOHSING
*****
BÁO CÁO
CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG
CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ Y TRANG
ROOHSING
ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ : KHU PHỐ 4, TÂN HIỆP, BIÊN HÒA, ĐỒNG NAI.
ĐIỆN THOẠI : 84.061.899666
FAX : 84.061.899668
CƠ QUAN TƯ VẤN
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
ĐẠI DIỆN
CÔNG TY ROOHSING
THÁNG 04 NĂM 2008
M UỞ ĐẦ 1
I.THÔNG TIN CHUNG 2
A. C S PHÁP LÝƠ Ở 2
B. THÔNG TIN CHUNG V DOANH NGHI PỀ Ệ 2
C. THÔNG TIN V HO T NG S N XU TỀ Ạ ĐỘ Ả Ấ 2


1. Trình công ngh s n xu t (n m s n xu t) 1995độ ệ ả ấ ă ả ấ 2
2. Quy trình công ngh s n xu t t i công tyệ ả ấ ạ 2
3. Danh m c thi t b chínhụ ế ị 4
B ng 1.1 Danh m c máy móc thi t bả ụ ế ị 4
STT 4
Máy móc thi t bế ị 4
S l ngố ượ 4
Công su tấ 4
1 4
Máy gi tặ 4
24 cái 4
30,000 Dsz/Shff 4
2 4
Máy tách n cướ 4
14 cái 4
- 4
3 4
Lò s yấ 4
28 cái 4
- 4
4 4
Máy phun cát 4
12 cái 4
- 4
5 4
Máy nhu m màuộ 4
10 cái 4
- 4
6 4
Máy ph i màuố 4

- 4
- 4
7 4
Lò h iơ 4
03 cái 4
3,6 và 6 t nấ 4
8 4
Máy phát i nđ ệ 4
01 cái 4
500 KVA 4
9 4
H th ng x lý n c th iệ ố ử ướ ả 4
01 HT 4
1000 m3 4
10 4
Máy may 4
01 HT 4
- 4
4. Nhu c u nhiên li u, nguyên li u, ph li u và hóa ch t tiêu thầ ệ ệ ụ ệ ấ ụ 4
5. Nhu c u i n, n c và lao ngầ đ ệ ướ độ 5
6. Nhu c u lao ngầ độ 5
II.CÁC NGU N GÂY Ô NHI MỒ Ễ 5
A. KHÍ THẢI 5
B. NƯỚC THẢI 6
C. CHẤT THẢI RẮN 7
D. TI NG NẾ Ồ 8
III.CÔNG TÁC B O V MÔI TR NG Ã TH C HI NẢ Ệ ƯỜ Đ Ự Ệ 8
A. KHÍ TH I Ả 8
B. NƯỚC THẢI 10
C. CH T TH I R NẤ Ả Ắ 12

A. TIẾNG ỒN 12
B. CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN KHÁC 12
IV.PH NG PHÁP PHÂN TÍCH VÀ K T QU GIÁM SÁT MÔI TR NGƯƠ Ế Ả ƯỜ 13
A. PH NGƯƠ PHÁP PHÂN TÍCH 13
1 Không khí 13
2 N c th iướ ả 14
3 Ch t th i r nấ ả ắ 14
B. KẾT QU Ả CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ TRONG XƯỞNG SẢN XUẤT 14
1 V trí các i m kh o sátị đ ể ả 14
2 K t qu phân tích ch t l ng không khíế ả ấ ượ 15
3 K t qu ch t l ng n c th iế ả ấ ượ ướ ả 16
4 K t qu phân tích bùn th i ế ả ả 17
V.K T LU NẾ Ậ 17
A. ÁNH GIÁ CHUNGĐ 17
B. CAM KẾT 18
PH L CỤ Ụ 19
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ Y TRANG ROOHSING
.
MỞ ĐẦU
Ô nhiễm môi trường ngày nay đang là vấn đề được đặc biệt chú trọng, quan tâm của
toàn xã hội. Hiện trạng môi trường đang ngày càng bị suy thoái nghiêm trọng bởi ô
nhiễm do khí thải, nước thải, chất thải rắn đòi hỏi các cấp có thẩm quyền cần tìm ra
các biện pháp hữu hiệu nhằm giải quyết triệt để vấn đề môi trường, kiểm soát và hạn
chế ô nhiễm.
Công tác bảo vệ môi trường là một trong những chiến lược phát triển kinh tế xã hội
không chỉ ở Việt Nam mà còn ở nhiều nước trên thế giới. Báo cáo công tác bảo vệ môi
trường theo định kỳ hàng năm là công ty khoa học cho các cơ quan chức năng kiểm
soát, giám sát và quản lý các hoạt động của doanh nghiệp trên địa bàn của mình được
thuận lợi và chặt chẽ hơn. Ngoài ra, nó cũng là cơ sở để doanh nghiệp nắm bắt rõ hơn
về hiện trạng môi trường của Công ty mình, để từ đó đề ra các biện pháp giảm thiểu ô

nhiễm hiệu quả nhằm tuân thủ tiêu chuẩn môi trường của nhà nước đề ra.
Trên tinh thần đó, công ty TNHH Quốc Tế Y Trang ROOHSING tiến hành công tác
giám sát môi trường 6 tháng đầu năm 2008 nhằm khảo sát chất lượng môi trường
không khí, nước, chất thải rắn để đánh giá khả năng tác động của hoạt động sản xuất
tới môi trường trong nhà xưởng, đến sức khỏe của công nhân, cũng như ảnh hưởng
đến môi trường xung quanh.
Mục tiêu của báo cáo:
Khảo sát hiện trạng hoạt động sản xuất của Công ty, xác định các nguồn ô nhiễm và
mức độ tác hại của chúng đối với môi trường. Đồng thời kiểm tra, đánh giá chất lượng
môi trường không khí, nước, chất thải rắn và giải pháp khắc phục.
Tổ chức thực hiện:
Công Ty TNHH Quốc Tế Y Trang ROOHSING đã kết hợp với Trung Tâm Công
Nghệ Môi Trường của Viên Môi Trường Và Tài Nguyên tiến hành thực hiện công tác
giám sát chất lượng môi trường cho 6 tháng đầu năm 2008.
VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN – TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỊA CHỈ: 142 TÔ HIẾN THÀNH Q 10 TP HCM. ĐT: 08.8651132-33; 08.8647256-5627
1
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ Y TRANG ROOHSING
.
I. THÔNG TIN CHUNG
A. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Báo cáo giám sát môi trường cho Công Ty TNHH Quốc Tế Y Trang
ROOHSING được thành được lập trên cơ sở pháp lý sau đây:
- Giấy phép đầu tư số giấy phép đầu tư số: 663/GPĐT do Uy Ban Hợp Tác và
Đầu tư ký ngày16/08/1993
- Quyết định phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường của Sở Khoa Học
Công nghệ Và Môi Trường Đồng Nai số: 411/ QĐ.QLMT ngày 16 tháng 12 năm
1996
B. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
- Tên công ty: Công Ty TNHH Quốc Tế Y Trang ROOHSING

- Địa chỉ: Khu phố 4, phường Tân Hiệp, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
- Loại hình cơ sở: 100% vốn nước ngoài
- Ngành nghề sản xuất: gia công và xuất khẩu hàng may mặc
- Quy mô diện tích: 20.445m
2
- Điện thoại: 061. 899666. Fax: 061. 899668
- Đại diện doanh nghiệp: ông Trần Tín Hoằng (Mr CHEN HSING HUNG)
- Cán bộ phụ trách môi trường: Thang Hồng
- Điện thoại: 0908. 352918
C. THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Công Ty TNHH Quốc Tế Y Trang ROOHSING là doanh nghiệp vốn 100% nước
ngoài:
- Tổng vốn đầu tư : 6,000,000 USD
- Vốn pháp định là : 5,150,000 USD
- Sản phẩm : quần áo các loại
- Công suất : 180.000sp/tháng
1. Trình độ công nghệ sản xuất (năm sản xuất) 1995
2. Quy trình công nghệ sản xuất tại công ty
VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN – TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỊA CHỈ: 142 TÔ HIẾN THÀNH Q 10 TP HCM. ĐT: 08.8651132-33; 08.8647256-5627
2
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ Y TRANG ROOHSING
.
Sơ đồ công nghệ
Thuyết minh quy t rình :
Nguyên liệu vải ban đầu, tùy theo yêu cầu kích cỡ của mẫu quần áo, cắt vải ra theo
kích thước cho sẵn. Sau khi cắt xong những mảnh cắt này được may lại thành thành
phẩm quần hoặc áo.
Tại đây có hai công đoạn nhuộm và giặt, tùy theo yêu cầu sản phẩm sẽ được
nhuộm hay trực tiếp đưa qua công đoạn giặt làm sạch sản phẩm.

Sau khi nhuộm và giặt sản phẩm được vắt cho ráo nước rồi tiếp tục sấy khô, tiếp
theo công đoạn này là sản phẩm được bấm nút với nhiều loại khác nhau cho nhiều sản
phẩm.
Trong quá trình giặt, sấy quần áo bị nhăn do vậy sau khi bấm nút quần áo sẽ được
ủi cho thẳng, tại nhà máy dùng ủi hơi nước. sau khi ủi xong sản phẩm quần áo được
đóng gói thành phẩm.
VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN – TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỊA CHỈ: 142 TÔ HIẾN THÀNH Q 10 TP HCM. ĐT: 08.8651132-33; 08.8647256-5627
3
Nguyên liệu
Cắt
May
Nhuộm Giặt
Vắt
Sấy
Bấm Nút
Kiểm Phẩm
Ủi
Đóng Gói
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ Y TRANG ROOHSING
.
3. Danh mục thiết bị chính
Bảng 1.1 Danh mục máy móc thiết bị
STT Máy móc thiết bị Số lượng Công suất
1 Máy giặt 24 cái 30,000 Dsz/Shff
2 Máy tách nước 14 cái -
3 Lò sấy 28 cái -
4 Máy phun cát 12 cái -
5 Máy nhuộm màu 10 cái -
6 Máy phối màu - -

7 Lò hơi 03 cái 3,6 và 6 tấn
8 Máy phát điện 01 cái 500 KVA
9 Hệ thống xử lý nước thải 01 HT 1000 m
3
10 Máy may 01 HT -
4. Nhu cầu nhiên liệu, nguyên liệu, phụ liệu và hóa chất tiêu thụ
Công ty có 3 lò hơi, trong đó xưởng may có 1 lò hơi công suất 3,6 tấn/h, còn xưởng
giặt có 2 lò hơi công suất 3,6 tấn/h và 6 tấn/h. Ngoài ra công ty còn trang bị máy phát
điện dự phòng công suất 500KVA. Lò hơi sử dụng nguyên liệu dầu FO, máy phát điện
dùng dầu DO. Thời gian vận hành của máy phát khoảng 9 tiếng/ngày, trong thời gian
hoạt động cứ mỗi giờ hoạt động lò hơi nghỉ 15 phút. Và nhu cầu nguyên liệu khoảng30
tấn FO và DO cho 1 tháng sản xuất.
Nguyên liệu đầu vào của công ty là vải các loại, các nguyên này nhập từ nước
ngoài.Ngoài ra còn một số phụ liệu khác trình bày trong Bảng 1.2.
VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN – TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỊA CHỈ: 142 TÔ HIẾN THÀNH Q 10 TP HCM. ĐT: 08.8651132-33; 08.8647256-5627
4
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ Y TRANG ROOHSING
.
Bảng 1.2 Các nguyên liệu và hóa chất sử dụng cho sản xuất trong 1 tháng
STT Nguyên vật liệu Thành phần ĐVT Số lượng
1 Vải nguyên liệu Vải các loại m
2
20.000
2 Chất làm mềm - kg 40
3
Hóa chất tẩy và
trợ tẩy
Sodium metalsilicat,
hydrogen peroxide, acetic

acid, Oxalic acid
kg 12.000
4
Hóa chất nhuộm
và trợ nhuộm
EDTA, chất tạo màu, hóa
chất gốc SO
4
2-
, Polymer
kg 1.000
5 Chất rửa Đá rửa, chất rửa cát kg 600
6
Hóa chất xử lý
nước thải
Al
2
(SO
4
)
3
, Polymer, PAC,
H
2
SO
4
, NaOH, Cl
2
kg 1.000
7 Dầu FO, DO Hợp chất hữu cơ kg 20.000

5. Nhu cầu điện, nước và lao động
Nhu cầu về điện: trung bình 189.000 KW/tháng (theo số liệu hóa đơn từ ngày
25/11/2007 đến 24/01/2008).
Nhu cầu nước: 18.500 m
3
/tháng (theo số liệu hóa đơn thanh toán tiền nước từ tháng
11/2007 đến hết tháng 01/2008):
Nhu cầu nước sản xuất: 16.800 m
3
/tháng. Sử dụng chủ yếu trong công đoạn
nhuộm, tẩy, rửa thiết bị của xưởng giặt.
Nhu cầu nước sinh hoạt : 1.700m
3
/tháng
6. Nhu cầu lao động
Tổng số lao động 1.720 người, trong đó số lao động làm việc trong xưởng giặt là
120 người và trong xưởng may là 1600 người. Tùy theo đơn đặt hàng từng giai đoạn
của công ty mà chế độ làm việc là khác nhau, thời gian làm việc của xưởng may 1- 2
ca/ngày, của xưởng giặt là 2 – 3 ca/ngày.
II. CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM
A. KHÍ THẢI
Trong quá trình sản xuất, công ty có sử dụng lượng đáng kể nguyên liệu để đốt và
VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN – TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỊA CHỈ: 142 TÔ HIẾN THÀNH Q 10 TP HCM. ĐT: 08.8651132-33; 08.8647256-5627
5
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ Y TRANG ROOHSING
.
một hóa chất để tẩy nhuộm, do đó không tránh khỏi việc phát sinh các chất ô nhiễm
vào môi trường không khí. các nguồn thải từ hoạt động của công ty bao gồm :
 Nguồn phát sinh khí thải do sử dụng nhiên liệu và sử dụng hóa chất

Khí thải từ lò hơi: bụi, SO
2
, NO
x
, CO, CO
2
, VOC…
Khí thải từ máy phát điện dự phòng: bụi, SO
2
, NO
x
, CO, CO
2
, VOC…
Khí thải do phượng tiện vận chuyển: bụi, CO, NO
x

Khí thải phát sinh từ công đoạn nhuộm, tẩy chủ yếu là VOC
 Nguồn phát sinh bụi
Bụi phát sinh trong công đoạn phun cát
Bụi phát sinh từ hoạt động may cắt trong phân xưởng
Bụi phát sinh từ hoạt động giao thông, vận chuyển
 Nguồn phát sinh nhiệt
Nhiệt chủ yếu phát sinh từ lò hơi, máy phát điện, từ khâu nhuộm và hoạt động của
con người.
 Tiêu chuẩn khí thải
TCVN 5937 – 2005: Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng không khí
xung quanh.
TCVN 5939 – 2005: Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và chất vô cơ.
TCVN 5949 – 1998: Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn về tiếng ồn trong khu vực

dân cư.
TCVS 3733 – 2002/QĐ – BYT: Tiêu chuẩn vệ sinh trong môi trường lao động của
bộ y tế.
B. NƯỚC THẢI
Nhu cầu sử dụng nước của công ty trung bình khoảng 18.500 m
3
/tháng, lượng nước
này sử dụng cho mục đích sản xuất, lò hơi và sinh hoạt.
 Nước thải sinh hoạt
Với số lượng công nhân 1720 người công nhân, và có nhà ăn tập thể nên lượng
nước thải sinh hoạt sinh ra tại công ty là 137,6 m
3
/ ngày đêm. Thành phần nước thải
chủ yếu chứa các chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học.
 Nước thải sản xuất
Nước thải sản xuất phát sinh từ các khâu giặt, nhuộm, tẩy thành phần nước thải này
chứa các chất ô nhiễm như: BOD, COD, SS, pH, màu, hàm lượng chất ô nhiễm cao,
lưu lượng nước thải trung bình khoảng 417,4m
3
/ngày
 Tiêu chuẩn nước thải: TCVN 5945 – 2005 (cột A): Tiêu chuẩn nước thải công
nghiệp
VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN – TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỊA CHỈ: 142 TÔ HIẾN THÀNH Q 10 TP HCM. ĐT: 08.8651132-33; 08.8647256-5627
6
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ Y TRANG ROOHSING
.
C. CHẤT THẢI RẮN
 Chất thải rắn sinh hoạt
Công ty có nhà ăn cho công nhân, lượng rác thải sinh hoạt tại công ty trung bình

600kg/ngày, thành phần rác sinh hoạt chủ yếu là các thành phần hữu cơ dễ phân hủy
như : lá cây, đồ ăn dư thừa, giấy…
 Chất thải rắn sản xuất
Chất thải rắn sản xuất tại công ty bao gồm chất thải rắn công nghiệp không nguy
hại và chất thải rắn công nghiệp nguy hại.
- Chất thải công nghiệp không nguy hại
Phần lớn chất thải công nghiệp tại công ty là những chất thải không nguy hại như:
Vải vụn dư thừa từ khâu cắt, bông, sợi phế thải.
Bao bì nylon, giấy cacton, dây đai phế liệu.
Bùn thải từ hệ thogn61 xử lý nước thải.
Trong quá trình hoạt động của công ty còn phát sinh các thùng gỗ, pallet phế thải.
Bảng 2.1 Khối lượng chất thải không nguy hại phát sinh trong 1 tháng
- Chất thải công nghiệp nguy hại
Chất thải nguy hại phát sinh chủ yếu từ các thùng chứa, bao bì đựng hóa chất, dầu
nhớt. ngoài ra còn phát sinh một lượng giẻ lau, cặn dầu. Khối lượng chất thải nguy hại
phát sinh trong 1 tháng được trình bài trong bảng 2.2.
VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN – TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỊA CHỈ: 142 TÔ HIẾN THÀNH Q 10 TP HCM. ĐT: 08.8651132-33; 08.8647256-5627
STT Thành phần chất thải rắn Số lượng/tháng
1
Vải vụn, sợi phế thải 4000 kg
2
Giấy cacton, dây đai nhựa 500 kg
3
Thùng gỗ, pallet hỏng 200 kg
4
Bùn thải từ HTXL nước thải 10.000kg
7
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ Y TRANG ROOHSING
.

D. TIẾNG ỒN
Tiếng ồn chủ yếu phát sinh từ do hoạt động của máy móc trong nhà xưởng và trạm
xử lý nước thải. Tuy nhiên, tiếng ồn nằm trong giới hạn cho phép. Ngoài ra, tiếng ồn
còn phát sinh từ máy phát điện dự phòng, các hoạt động giao thông vận chuyển và bốc
dỡ nguyên liệu.
Bảng 2.2 Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh trong 1 tháng
STT Chất thải rắn Thành phần Số lượng/tháng
1
Giẻ lau dầu nhiễm dầu
DO, FO, nhớt
Chưa xác định
2 Bao bì chứa hóa chất tẩy,
nhuộm
Nhựa dính hóa chất
Chưa xác định
3 Bao bì chứa hóa chất xử lý
nước thải
Nylon, nhựa dính
hóa chất
Chưa xác định
4
Nhớt thải
Chất hữu cơ, kim
loại nặng, vi lượng
Chưa xác định
5
Thùng đựng dầu
Sắt, thành phần dầu
bám dính
Chưa xác định

 Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 6709 – 200: Chất thải nguy hại – phân loại
III. CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ THỰC HIỆN
A. KHÍ THẢI
Đối với bụi phát sinh từ khâu cắt may, do lượng phát sinh không đáng kể công ty
đã bố trí quạt hút công nghiệp để phát tán, đồng thời trang bị cho công nhân khẩu trang
trong khi sản xuất.
Đối với bụi phát sinh từ khâu phun cát, công ty đã xây dựng hệ thống lọc bụi bằng
tay áo. Hiện nay, khâu phun cát đang tạm ngưng hoạt động nên không ảnh hưởng đến
môi trường.
Đối với máy phát điện, do sử dụng dự phòng nên công ty phương pháp phát tán khí
thải qua ống khói cao 8m.
Đối với khí thải phát sinh từ lò hơi công suất 3,6 tấn/h và 6 tấn/h, khí thải đi qua
tháp hấp thu khí trước khi phát tán qua ống khói cao 10m Sơ đồ hệ thống xử lý như
hình 2.1.
VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN – TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỊA CHỈ: 142 TÔ HIẾN THÀNH Q 10 TP HCM. ĐT: 08.8651132-33; 08.8647256-5627
8
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ Y TRANG ROOHSING
.
Hình 3.1 Sơ đồ công nghệ xử lý khí thải lò hơi
Chú thích
1. Nồi hơi 2. Ống khói 3. Van ống khói 4. Tháp hấp thu 5. Bể chứa
6. Bơm dung dịch kiềm 7. Thùng pha hóa chất 8. Thiết bị lọc cặn 9. Bơm cặn
Thuyết minh
Khí thải phát sinh từ lò hơi (1) chủ yếu là bụi, SO
2
, NO
2
, CO sẽ được đưa qua tháp
hấp thu (4). Tại đây, dòng khí thải hướng lên sẽ tiếp xúc với dung dịch NaOH được

phun vào qua thiết bị phân phối và được xử lý. Khí thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn
thải sẽ được phát tán qua ống khói cao 10m (2).
VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN – TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỊA CHỈ: 142 TÔ HIẾN THÀNH Q 10 TP HCM. ĐT: 08.8651132-33; 08.8647256-5627
9
Nước
NaOH
1
3
2
4
7
5
6
8
9
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ Y TRANG ROOHSING
.
Dung dịch NaOH sau khi tiếp xúc với khí thải được thu hồi vào buồng chứa và
bơm qua thiết bị lọc cặn để loại bỏ cặn hình thành do bụi lò hơi, sau đó bơm về bể
chứa NaOH (5) để tái sử dụng.
B. NƯỚC THẢI
 Hệ thống thoát nước
Trong khu vực phân xưởng giặt chưa tách riêng hệ thống nước mưa và nước thải
sinh hoạt, ở xưởng may đã có hệ thống nước thải riêng với nước nước mưa. Hiện tại
nước thải sản xuất của công ty khoảng 417,4 m
3
/ngày phát sinh từ xưởng giặt sau khi
qua hệ thống xử lý của công ty sẽ chảy vào hệ thống thoát nước riêng và đấu nối với
cống chung khu vực.

 Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt của cán bộ, công nhân
viên trong nhà máy, từ các nhà vệ sinh, nhà bếp… Loại nước thải này có chứa các chất
cặn bã, các chất rắn lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học, các hợp
chất dinh dưỡng (N, P), vi khuẩn…
Nước thải sinh hoạt của công ty được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn. Sơ đồ hệ thống
xử lý như sau :
Thuyết minh:
Lượng nước thải sinh hoạt của công ty khoảng 137,6 m
3
/ngày, tải lượng ô nhiễm
không lớn, nên được xử lý qua bể tự hoại. Bể tự hoại có 3 ngăn: ngăn đầu tiên có chức
năng tách cặn ra khỏi nước thải. Cặn lắng ở dưới đáy bể được hút ra theo định kỳ để
đưa đi xử lý.
Nước thải và cặn lơ lửng theo dòng chảy sang ngăn thứ hai. Ơ ngăn này, cặn tiếp
tục lắng xuống đáy, nước được vi sinh yếm khí phân hủy, làm sạch các chất hữu cơ
trong nước. Sau đó nước chảy qua ngăn thứ 3 để lắng toàn bộ sinh khối cũng như cặn
lơ lửng còn lại trong nước thải trước khi chảy vào hệ thống thoát nước chung của khu
vực.
VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN – TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỊA CHỈ: 142 TÔ HIẾN THÀNH Q 10 TP HCM. ĐT: 08.8651132-33; 08.8647256-5627
10
Vào hệ thống
xử lý tập trung
Nước thải
SH vào
Hình 3.2. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt qua bể tự hoại
Lắng

BÁO CÁO GIÁM SÁT MƠI TRƯỜNG CƠNG TY TNHH QUỐC TẾ Y TRANG ROOHSING

.
 Nước thải sản xuất
Nước thải sản xuất của cơng ty có nồng độ chất ơ nhiễm cao và lưu lượng tương
đối lớn, do đó cơng ty đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải 1000 m
3
/ngày, xử lý bằng
cơng nghệ sinh học kết hợp với hóa lý. Sơ đồ hệ thống xử lý mơ tả ở hình 3.3.
2 Hp
7.5 Hp
× 2
NaOH
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
CÔNG TY ROOHSING
POLYME
NƯỚC SẠCH
2 Hp
15
1
NƯỚC THẢI
2
3
7.5 Hp
× 2
2 Hp
xả bỏ
7.5 Hp
× 2
11
14
7.5 Hp

× 2
15 Hp
10
9
2 Hp
PAC
5
4
6
2 Hp
7.5 Hp
× 2
7
8
POLYME
XẢ THẢI
MÁY TRỘN POLYME

Hình 3.3 Sơ đồ cơng nghệ hệ thống xử lý nước thải
Thuyết minh
Nước thải từ xưởng sản xuất theo hệ thống nước dẫn nước thải vào hố gom (1), hố
gom đồng thời là bể lắng cát ngang, tại đây các hạt có kích thước lớn, khối lượng lớn
dưới tác dụng của trọng lực.
Nước thải sau khi qua lắng cát sẽ chảy qua cửa tràn hình chữ nhật vào bể tách rác
dạng trống quay (2), tại đây các hạt có kích thước lớn hơn 1mm sẽ bị giữ lại. Nước
thải sau khi qua trống quay sẽ chảy đến bể điều hòa (3) nhằm điều hòa lưu lượng và
nồng độ nước thải. Nước thải được bơm đến hệ thống keo tụ tạo bơng (4) & (5) để xử
lý màu, bơng cặn hình thành và các sợi chỉ từ cơng đoạn giặt sẽ lắng ở bể lắng vách
nghiêng (6). Phần nước trong sẽ chảy vào bể Aerotank (7) để tiếp tục xử lý sinh học.
Từ aerotank nước thải được bơm qua bể lắng II (8) để lắng bùn hoạt tính. Phần bùn

VIỆN MƠI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUN – TRUNG TÂM CƠNG NGHỆ MƠI TRƯỜNG
ĐỊA CHỈ: 142 TƠ HIẾN THÀNH Q 10 TP HCM. ĐT: 08.8651132-33; 08.8647256-5627
11
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ Y TRANG ROOHSING
.
được tuần hoàn về bể aerotank, hần nước trong từ bể lắng II chảy đến bể chứa trung
gian (9); sau đó nước thải được bơm đến 2 bể lọc sinh học hiếu khí (10) và (11) để xử
lý triệt để các chất hữu cơ còn lại. Nước sau bể lọc sinh học được bơm đến bể lọc cát
nhanh rồi vào hố chung (13) trước khi thải vào hệ thống thoát nước thành phố Biên
Hòa.
C. CHẤT THẢI RẮN

Rác sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào thùng rác và lưu trữ đúng nơi quy định.
Công ty đã dùng thùng chứa rác hợp vệ sinh và hợp đồng với công ty Dịch Vụ Môi
Trường Đô Thị Biên Hòa thu gom, vận chuyển và đưa đến bãi chôn lấp.
 Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại
Tất cả các loại chất thải rắn công nghiệp không nguy hại như bao bì giấy, vải vụn,
dây đai nhựa, bao nylon, bùn thải từ hệ thống xử lý… Công ty bố trí các thùng chứa để
thu gom và giao cho công ty Dịch Vụ Môi Trường Đô Thị Biên Hòa thu gom, vận
chuyển và đưa đi xử lý.
 Chất thải nguy hại
Hiện tại, công ty đã xây dựng khu vực lưu trữ chất thải nguy hại có mái che và
cách biệt với các khu vực khác, đồng thời hợp đồng với doanh nghiệp tư nhân Tân
Phát Tài thu gom vận chuyển và đưa đi xử lý.
A. TIẾNG ỒN
Do đặc thù của ngành nghề sản xuất và công nghệ sản xuất tiên tiến, máy móc chủ
yếu vận hành bằng điện kết hợp với thường xuyên được bảo trì nên tiếng ồn trong
xưởng giặt và xưởng may phát sinh ko lớn, không gây ảnh hưởng đến khu vực xung
quanh.

Đối với máy phát điện và lò hơi, do máy phát điện chỉ dùng để dự phòng khi mất
điện nên đặt cách xa khu vực khác; công nhân vận hành trực tiếp tại khu vực này đều
được trang bị nút chống ồn nên không ảnh hưởng nhiều.
Tiếng ồn phát sinh do các phương tiện vận chuyển nhưng các phương tiện này hoạt
động không liện tục , mật độ không cao nên nên mức độ gây ô nhiễm không đáng kể.
B. CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN KHÁC
 Chống nóng và đảm bảo các yếu tố vi khí hậu
Công ty có trang bị hệ thống quạt công nghiệp và hơi nước để làm mát khu vực sản
xuất, khu vực văn phòng điều hành được lắp máy điều hòa không khí.
 Vệ sinh an toàn lao động
Công ty đã thực hiện các biện pháp vệ sinh an toàn lao động như :
VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN – TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỊA CHỈ: 142 TÔ HIẾN THÀNH Q 10 TP HCM. ĐT: 08.8651132-33; 08.8647256-5627
12
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ Y TRANG ROOHSING
.
Trang bị quần áo và thiết bị bảo hộ lao động như: giày bảo hộ, găng tay bảo hộ,
nón bảo hộ, áo quần bảo hộ, kiếng bảo hộ, yếm, nút chống ồn cho công nhân tùy theo
yêu cầu công việc.
Bố trí nhân viên chuyên trách về vệ sinh và an toàn lao động. Giáo dục, nâng cao
nhận thức của nhân viên trong nhà máy theo định kỳ hàng năm.
 Phòng chống sự cố
Công ty đã xây dựng kho có trang bị các thiết bị PCCC. Trong các khu sản xuất có
lắp đặt hệ thống báo cháy, báo động. Các phương trện phòng cháy chữa cháy được
kiểm tra thường xuyên và ở trong tình trạng sẵn sàng hoạt động.
Thực hiện tốt công tác phòng cháy và an toàn về điện. Lắp đặt hệ thống thu sét, thu
tĩnh điện tích tụ theo đúng quy phạm chống sét.
IV. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VÀ KẾT QUẢ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
A. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
- Đối với các mẫu không khí xung quanh, chiều cao lấy mẫu là 1,5m cách mặt đất.

- Đối với các nguồn thải, được đo và lấy mẫu trực tiếp tại nguồn
- Phương pháp phân tích và thiết bị lấy mẫu phù hợp các tiêu chuẩn Việt Nam và
ISO tương ứng.
1 Không khí
 Chỉ tiêu độ ồn
- Theo TCVN 5964 : 1995, TCVN 5965 : 1995 (ISO 1996 – 1:1982, ISO
1996–3:1987)
- Tên thiết bị: đo ồn tích phân tự động liên tục QUEST – 2900, (Mỹ)
 Chỉ tiêu bụi
- Xác định bằng phương pháp khối lượng theo TCVN 5067 – 1995
- Thiết bị: đầu lọc bụi, cân phân tích Sartorius BP211D, độ nhạy 1x10
–5
gr (Đức)
 Chỉ tiêu SO
2
- Xác định theo phương pháp tetra Cloromercurat (TCM)/pararosanilin theo
TCVN 5971 – 1995 (ISO 6767 : 1990)
- Thiết bị: Desaga 312 (Đức), Spectrophotometer “spectronic genesys – 5” (Mỹ)
 Chỉ tiêu NO
2
- Xác định theo phương pháp Griss – Saltzman cải biên theo TCVN 6137 – 1996
(ISO 6768 : 1985)
- Thiết bị: Desaga 312 (Đức), Spectrophotometer “spectronic genesys – 5” (Mỹ)
 Chỉ tiêu CO
- Xác định theo tiêu chuẩn bộ y tế 52 TCN 352 – 89 và đo Multilog 2000 (Mỹ)
VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN – TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỊA CHỈ: 142 TÔ HIẾN THÀNH Q 10 TP HCM. ĐT: 08.8651132-33; 08.8647256-5627
13
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ Y TRANG ROOHSING
.

- Thiết bị: Desaga 312 (Đức), Spectrophotometer “spectronic genesys – 5” (Mỹ)
 Chỉ tiêu nhiệt độ, độ ẩm
- Thiết bị: đo bằng máy đo độ ẩm & nhiệt độ Dickson (Mỹ)
2 Nước thải
- pH: Được đo bằng máy pH kế (Metter Toledo – Thụy Sĩ)
- Chất rắn lơ lửng (SS): Được xác định bằng phương pháp khối lượng. Mẫu sau
khi lọc, sấy ở nhiệt độ 105
0
C đến khối lượng không đổi.
- BOD: Xác định trên máy đo BOD (FOC 225E – VELP)
- COD: Được xác định theo phương pháp oxy hóa bằng K
2
Cr
2
O
7
, sau đó định
phân bằng dung dịch FAS
- Tổng Nitơ: Xác định bằng phương pháp chưng cất (hệ thống Kjeldahl)
- Tổng phospho: Xác định bằng phương pháp so màu.
- Tổng Coliform: Sử dụng phương pháp đếm đa ống (Multiple tube)
Các chỉ tiêu phân tích được thực hiện theo phương pháp tiêu chuẩn (Standard
methods for the examination of water and wastewater) và tiêu chuẩn Việt Nam.
3 Chất thải rắn
Pb, Cu, Cr, Ni, Cd : Xác định bằng phương pháp AAS, mẫu được xử lý sơ bộ bằng
phương pháp ướt
B. KẾT QUẢ CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ TRONG XƯỞNG SẢN XUẤT
1 Vị trí các điểm khảo sát
- Không khí
 K1: Khâu sấy phân xưởng giặt.

 K2: Khâu may phân xưởng giặt.
 K3: Khu vực giữa khâu may và khâu cắt phân xưởng may.
 K4: Khu vực giữa xưởng may của phân xưởng may.
 K5: Khu vực ủi, đóng nút và chỉnh lý phân xưởng may.
 K6: Trước cổng phân xưởng may.
 K7: Trước cổng phân xưởng giặt.
- Khí thải lò hơi
 KT1: Khí thải lò hơi công suất 3,6 tấn/h.
 KT2: Khí thải lò hơi công suất 6 tấn/h.
- Nước thải
VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN – TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỊA CHỈ: 142 TÔ HIẾN THÀNH Q 10 TP HCM. ĐT: 08.8651132-33; 08.8647256-5627
14
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ Y TRANG ROOHSING
.
 NT1: Mẫu nước thải đầu vào lấy tại bể gom.
 NT2: Mẫu nước thải sau xử lý.
- Bùn thải
 Mẫu bùn thải tại máy ép bùn.
2 Kết quả phân tích chất lượng không khí
Bảng 4.1 Bảng kết quả chất lượng không khí xung quanh và trong phân xưởng
ST
T
Ký hiệu
mẫu
Các yếu tố vi khí hậu
Hàm lượng chất ô nhiễm (µg/m
3
)
Nhiệt

độ (
0
C)
Độ ẩm
(%)
Độ ồn
dB
Bụi SO
x
NO
x
CO
1 K1 36,2 49,2 76,5 180 100 52,6 4100
2 K2 28,8 77,4 90,6 210 130 76 4600
3 K3 30,3 64,6 86,4 230 121 59,4 4300
4 K4 31,2 75,5 83,5 230 104 71,3 4400
5 K5 31,2 73,4 79,9 190 120 74,2 4500
6 K6 33,0 64,5 72,8 200 118 61,6 5100
7 K7 33,0 65 73,2 200 124 64,2 5100
TCVN 5937 - 2005 - - - 300 350 200 30.000
TCVS 3733 -
2002/QĐ- BYT
34 85 90 8000 5000 5000 20.000
Ghi chú:
TCVS 3733 – 2002/QĐ – BYT: Tiêu chuẩn vệ sinh cho môi trường lao động
của Bộ Y Tế
TCVN 5937 – 2005: Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh.
Nhận xét: Hầu hết các chỉ tiêu về chất lượng không khí xung quanh và trong khu
vực sản xuất đều đạt TCVN 5937 – 2005 và TCVS 3733 – 2002/QĐ – BYT,
chỉ có nhiệt độ ở khâu sấy trong phân xưởng giặt và độ ồn trong xưởng may là

cao hơn tiêu chuẩn TCVS 3733 – 2002/QĐ – BYT.
VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN – TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỊA CHỈ: 142 TÔ HIẾN THÀNH Q 10 TP HCM. ĐT: 08.8651132-33; 08.8647256-5627
15
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ Y TRANG ROOHSING
.
Bảng 4.2 Kết quả chất lượng khí thải lò hơi
STT
Ký hiệu
mẫu
Nhiệt
độ (
0
C)
% O
2
% CO
2
Hàm lượng chất ô nhiễm (µg/m
3
)
Bụi SO
x
NO
x
CO
1 KT1 46,4 8,18 9,64 80
188,73 402,96
59,67
2 KT2 41,1 16,44 3,43 90

11,29 517,89
9,87
TCVN 5939 - 2005 - - - 400 1500 1000 1000
Ghi chú :
TCVN 5939 – 2005: Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối
với bụi và các chất vô cơ (giá trị tới hạn ở cột A áp dụng cho các nhà máy, cơ sở
đang hoạt động).
Nhận xét: Khí thải lò hơi sau khi qua hệ thống xử lý đều đạt tiêu chuẩn
TCVN 5939 – 2005.
3 Kết quả chất lượng nước thải
Bảng 4.3 Kết quả phân tích nước thải sản xuất
STT Chỉ tiêu Đơn vị
Kết quả TCVN 5945 - 2005 cột A
NT1 NT2
1
pH – 7,01 6,5 6 – 9
2
COD mg/l 456 95 50
3
BOD
5
mg/l 237 49,1 30
4
SS mg/l 186 67 50
5
Tổng N mg/l 22,78 2,47 15
6
P - PO
4
3-

mg/l 16,01 8,71 4
7
Tổng Coliform MPN/100ml 93.10
6
7,5. 10
2
1000
VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN – TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỊA CHỈ: 142 TÔ HIẾN THÀNH Q 10 TP HCM. ĐT: 08.8651132-33; 08.8647256-5627
16
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ Y TRANG ROOHSING
.
Ghi chú:
TCVN 5944 - 2005 (cột) A: Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp – cột A
Nhận xét: Kết quả phân tích nước thải sản xuất cho thấy hầu hết các chỉ tiêu đều
vượt tiêu chuẩn TCVN 5945 – 2005 như COD vượt 1,90 lần, BOD
5
vượt 1,64 lần, SS
vượt 1,34 lần, tổng phốtpho vượt 2,185 lần.
4 Kết quả phân tích bùn thải
Bảng 4.3 Kết quả phân tích bùn thải
STT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả Tiêu chuẩn* TCVN 6706:2000
1 As mg/kg 1,27 0,76 2000
2 Ni mg/kg KPH 2,4 -
3 Cu mg/kg KPH 44 1000
4 Cd mg/kg 160 56 -
5 Cr mg/kg 230 0,3 100
6 Zn mg/kg 409 - -
Ghi chú :
Fitchko, 1989: Tiêu chuẩn Fitchko về chất thải nguy hại

TCVN 6706 - 2000: Tiêu chuẩn Việt Nam về chất thải nguy hại
Nhận xét : Kết quả cho thấy hầu hết các chỉ tiêu đều đạt tiêu chuẩn riêng chỉ tiêu Cr
gấp 2,3 lần tiêu chuẩn TCVN 6706 – 2000.
V. KẾT LUẬN
A. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Nhìn chung, công ty đã thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường nhất là kiểm
soát chặt chẽ các nguồn thải, phần lớn chất thải đều được xử lý trước hoặc hợp đồng
xử lý theo đúng chức năng trước khi đưa vào nguồn tiếp nhận. Tuy nhiên nước thải sau
xử lý vẫn chưa đạt tiêu chuẩn.
Đối với môi trường không khí, công ty đã quan tâm đến môi trường làm việc của
công nhân viên: lắp đặt hệ thống làm mát, hút bụi tại các khu vực phát sinh bụi và
nhiệt. Tuy nhiên, nhiệt độ trong khu vực xưởng giặt cao hơn tiêu chuẩn quy định.
Đối với khí thải, qua kết quả đo đạc và phân tích cho thấy cả 2 lò hơi sau khi lắp
đặt hệ thống xử lý khí thải đã cho kết quả tốt, đạt tiêu chuẩn TCVN 5939 - 2005.
Nước thải sản xuất sau khi qua hệ thống xử lý các chỉ tiêu COD, BOD
5
, SS, P-PO
4
3-
vẫn chưa đạt tiêu chuẩn TCVN 5945 – 2005.
Đối với chất thải rắn, công ty đã tiến hành thu gom, lưu giữ đúng nơi quy định và
hợp đồng với các đơn vị có chức năng đến thu gom và xử lý.
Công ty có thực hiện khám sức khỏe định kỳ, trang bị bảo hộ lao động cho công
VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN – TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỊA CHỈ: 142 TÔ HIẾN THÀNH Q 10 TP HCM. ĐT: 08.8651132-33; 08.8647256-5627
17
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ Y TRANG ROOHSING
.
nhân, trang bị các thiết bị phòng cháy chữa cháy và các biện pháp an toàn lao động cho
công nhân.

Thực hiện nghiêm túc các chương trình giám sát định kỳ 2 lần/năm, tuy nhiên diện
tích cây xanh của công ty chưa đạt 15%.
B. CAM KẾT
Nhắm không ngừng cải thiện môi trường khu vực, công ty cam kết thực hiện đúng
theo báo cáo ĐTM và có kế hoạch bảo vệ môi trường như sau:
Thực hiện chương trình giảm thiểu tối đa các chất thải đưa vào môi trường nhằm
đạt được các tiêu chuẩn môi trường theo đúng quy định.
Tăng cường diện tích cây xanh bảo đảm đạt trên 15% theo quy định để tạo mỹ
quan đồng thời cải tạo môi trường không khí xung quanh nhà máy.
Duy trì vận hành hệ thống xử lý khí thải lò hơi nhằm đảm bảo luôn đạt tiêu chuẩn
quy định.
Đối với nước thải sản xuất, tăng cường công tác vận hành hệ thống xử lý nước thải
sản xuất, điều chỉnh lựong hóa chất keo tụ phù hợp, tăng cường xử lý sinh học, thường
xuyên kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị để chất lượng nước thải sau hệ thống
xử lý đạt tiêu chuẩn TCVN 5945 – 2005.
Duy trì công tác bảo vệ môi trường theo định kỳ 2 lần/năm. Thường xuyên theo
dõi, kiểm tra và bảo trì máy móc, thiết bị để giảm thiểu ô nhiễm tại nguồn và nâng cấp
các hệ thống xử lý để đạt hiệu quả cao hơn.
Kiểm tra chặt chẽ các hoạt động vệ sinh nhà xưởng, vệ sinh công nghiệp và các
hoạt động có sử dụng dầu, hóa chất không làm vương vãi và lẫn vào nước mưa chảy
tràn.
Đối với chất thải nguy hại, công ty sẽ tuân thủ quyết định 155/1999/QĐ. TTg ngày
16/07/1999 của thủ tướng chính phủ và quy định về an toàn thu gom, vận chuyển, lưu
giữ, xử lý và tiêu huỷ chất thải nguy hại kèm theo quyết định 2582/2001/QĐ –
CT.UBT ngày 30/07/2001 của chủ tịch tỉnh Đồng Nai.
Cử cán bộ phụ trách môi trường đi học các lớp quản lý môi trường do Sở, Trung
tâm, cơ quan đào tạo.
VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN – TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỊA CHỈ: 142 TÔ HIẾN THÀNH Q 10 TP HCM. ĐT: 08.8651132-33; 08.8647256-5627
18

Báo Cáo Giám Sát môi trường Của CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ Y TRANG ROOHSING
.
PHỤ LỤC
GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ
PHÊ CHUẨN BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
BẢN VẼ MẶT BẰNG TỔNG THỂ CÔNG TY
BẢN VẼ HỆ THỐNG XỬ LÝ KHÍ THẢI LÒ HƠI
SƠ ĐỒ VỊ TRÍ LẤY MẪU
BẢNG KẾT QUẢ ĐO ĐẠC VÀ PHÂN TÍCH
MỘT SỐ HÌNH ẢNH HIỆN TRẠNG CỦA CÔNG TY
DANH MỤC MÁY MÓC THIẾT BỊ
HỢP ĐỒNG XỬ LÝ CHẤT THẢI
Khoa Môi Trường – Trường Đại học Bách Khoa TPHCM
B9 – 268 Lý Thường Kiệt Q10, ĐT : 08. 8. 647256 – 5629
.
THIẾT BỊ KEO TỤ CỦA HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
THU MẪU KHÍ TẠI CỔNG BẢO VÊ

×