Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Dự án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m
3
/năm.”
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG HANCORP
MỞ ĐẦU
I. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Việt Nam là một nước nông nghiệp đang trong thời kỳ CNH – HĐH, phấn đấu đến
năm 2020 trở thành một nước công nghiệp.Trong những năm đầu của sự nghiệp đổi mới
kinh tế ở Việt Nam, việc phát triển xây dựng các Khu Công Nghiệp(KCN) đã khẳng định
đây là một mô hình quan trọng trong phát triển nền kinh tế. KCN có ảnh hưởng trực tiếp
đến tốc độ, nhịp độ, hiệu quả vốn đầu tư, định hướng phát triển kinh tế quốc dân, đặc biệt
là sự phát triển khu đô thị, dịch vụ phục vụ cho KCN.
Bắc Ninh với diện tích khoảng 800 km
2
, dân số khoảng 1 triệu người, là một tỉnh
cửa ngõ phía Bắc của Thủ đô Hà Nội, mảnh đất địa linh nhân kiệt với nền văn hoá lâu
đời, mảnh đất trù phú nằm trong tam giác tăng trưởng các tỉnh Miền Bắc Việt Nam, được
đánh giá là một tỉnh có tốc độ phát triển kinh tế cao, đặc biệt trong lĩnh vực công nghiệp.
Với tốc độ tăng trưởng kinh tế cao cùng tốc độ đô thị hóa nhanh, nhu cầu về không
gian xây dựng đô thị sẽ ngày một lớn và khiến nhu cầu về gạch xây dựng gia tăng theo.
Gạch đất sét nung là loại vật liệu được sử dụng rộng rãi trong mọi công trình xây
dựng. Với tốc độ xây dựng tăng nhanh trong các năm gần đây, sản lượng gạch xây dựng
cũng không ngừng tăng. Năm 2000 sản lượng gạch của cả nước là 9 tỉ viên, đến năm 2007
là 22 tỉ viên. Dự kiến đến năm 2020 sẽ tăng lên 42 tỉ viên. Với công nghệ sản xuất đất sét
nung truyền thống và ngay cả với công nghệ hiện đại như ngày nay đã cho thấy những tác
động tiêu cực đến môi trường như: Tiêu tốn một lượng đất sét khổng lồ với việc sử dụng
đất canh tác khai thác làm nguyên liệu sản xuất gạch, tiêu tốn một lượng than để nung đốt
sản phẩm, đồng thời sẽ thải ra ngoài không khí một lượng khí thải độc hại ( SO
2
, CO
2
)
ảnh hưởng đến môi trường sống, sức khỏe con người, làm gia tăng nguy cơ phá hủy tầng
ôzôn. Vì vậy, năm 2010 các lò gạch thủ công trên cả nước phải ngừng hoạt động theo
quyết định số 15/2000/QĐ-BXD ngày 24 tháng 7 năm 2000 của Bộ xây dựng. Cả nước sẽ
thiếu hụt khoảng 12,6 tỷ viên gạch.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt
1
Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Dự án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m
3
/năm.”
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG HANCORP
Xuất phát từ bất cập trên, đồng thời đáp ứng nhu cầu vật liệu xây dựng ngày một
lớn, hạn chế sử dụng ruộng đất canh tác, giảm lượng tiêu thụ than, bảo vệ môi trường, an
sinh xã hội. Thủ tướng chính phủ đã đưa ra quyết định số 121/2008 QĐ- TTG ngày
29/8/2008 về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể ngành vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến
năm 2020 với định hướng đến năm 2015 tỷ lệ gạch không nung chiếm từ 20- 25 % và
năm 2020 là 30 - 40 % tổng số vật liệu xây dựng trong cả nước. Đây là một yêu cầu rất
lớn đòi hỏi sự tập trung của toàn xã hội, đặc biệt là những công ty đi đầu trong lĩnh vực
vật liệu. Do nhiều yếu tố khách quan và chủ quan, lĩnh vực sản xuất vật liệu không nung
của nước ta còn mới mẻ, mới bước vào giai đoạn phát triển, năng lực sản xuất còn thấp
trong khi nhu cầu của thị trường về vật liệu xây dựng là khá lớn, đây chính là cơ hội rõ rệt
để đầu tư xây dựng nhà máy gạch bê tông khí chưng áp.
Từ thực tế đó, công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng HANCORP lập “ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY GẠCH BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG
ÁP CÔNG SUẤT: 200.000 m
3
/ NĂM” tại khu công nghiệp Quế Võ II – Bắc Ninh
Trong quá trình xây dựng và khi dự án đi vào hoạt động sẽ có những tác động tích
cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường của khu vực. Vì vây, việc lập báo cáo đánh giá
tác động môi trường là rất cần thiết với mục đích:
- Mô tả, phân tích hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án.
- Phân tích , đánh giá và dự báo các ảnh hưởng chính đến môi trường do quá
trình thi công xây dưng, lắp đặt thiết bị và khi dự án đi vào hoạt động.
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường là cơ sở pháp lý giúp cho các cơ quan
chức năng về bảo vệ môi trường trong việc giám sát và quản lý hoạt động của dự án, đồng
thời cung cấp những số liệu cụ thể phục vụ cho chương trình bảo vệ môi trường của tỉnh
Bắc Ninh.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt
2
Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Dự án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m
3
/năm.”
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG HANCORP
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
A. Các căn cứ pháp lý
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của “Dự án nhà máy gạch bê tông khí
chưng áp công suất 200.000m
3
/năm” của Công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng
HANCORP tại KCN Quế Võ II, Tỉnh Bắc Ninh được thực hiện dựa trên những cơ sở
pháp lý sau:
- Luật bảo vệ môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 ban
hành ngày 12/12/2005, có hiệu lực từ ngày 01/07/2006.
- Luật tài nguyên nước ngày 21/06/1998.
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp
thứ 4.
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng.
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
- Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 về quản lý chất thải rắn.
- Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính phủ về phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải.
- Nghị định 117/ 2009/ NĐ – CP ngày 31/12/2009/ của chính phủ về xử lý vi phạm
pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ trường.
- Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 06/09/2007 của Bộ tài
chính – Bộ tài nguyên và môi trường sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số
125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của Bộ tài chính – Bộ tài nguyên và môi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt
3
Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Dự án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m
3
/năm.”
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG HANCORP
trường về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của
Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ tài nguyên và môi
trường về hướng dẫn đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 về việc hướng dẫn
điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ tài
nguyên và môi trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại.
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ tài
nguyên và môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
B. Các căn cứ kỹ thuật
- Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội huyện Quế Võ năm 2009.
- Kết quả đo đạc, phân tích môi trường khu vực triển khai dự án do Công ty TNHH
Môi trường & Công nghệ Xanh Việt phối hợp cùng trung tâm UCE – Viện Khoa học và
Công nghệ Việt Nam thực hiện tháng 09 năm 2010.
- Bản thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch bê tông khí chưng
áp
- Phụ lục 4, Thông tư số 05/2008/TT_BTNMT ngày 08/12/2008, quy định về nội
dung nghiên cứu, kết cấu báo cáo của một báo cáo ĐTM.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường được ban hành
kèm theo.
- Thông tư 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 ban hành 02 quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về môi trường.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt
4
Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Dự án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m
3
/năm.”
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG HANCORP
- Thông tư 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 ban hành 08 quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về môi trường.
- Quyết định 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Quyết định số 16/2008/BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ tài nguyên và môi
trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
Các tiêu chuẩn kèm theo được sử dụng bao gồm:
a) Các quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí.
- QCVN 05:2009/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh.
- QCVN 19:2009/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với các chất hữu cơ.
- Tiêu chuẩn 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ Y tế ngày 10 tháng 10 năm 2002 Tiêu
chuẩn chất lượng không khí khu vực sản xuất.
b) Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn.
- TCVN 5948-1999: Âm học – Tiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ phát
ra khi tăng tốc độ. Mức ồn tối đa cho phép.
- TCVN 5948-1999: Âm học – Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư. mức ồn tối
đa cho phép.
- Tiêu chuẩn 3985-1999: Âm học- Mức ồn cho phép tại vị trí làm việc.
c) Các tiêu chuẩn liên quan đến rung động
- TCVN 6962-2001: Rung động và chấn động – Rung động do các hoạt động xây
dựng và sản xuất công nghiệp – Mức độ tối đa cho phép đối với môi trường khu công
nghiệp và dân cư.
d) Các quy chuẩn liên quan đến chất lượng nước.
- QCVN 08:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
- QCVN 09:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt
5
Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Dự án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m
3
/năm.”
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG HANCORP
- QCVN 24:2009/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải
công nghiệp.
e) Các quy chuẩn liên quan đến chất lượng môi trường đất.
- QCVN 03:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim
loại nặng trong đất.
II. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC
HIỆN ĐTM
1. Phương pháp điều tra khảo sát: Điều tra hiện trạng hoạt động, môi trường và công tác
BVMT tại khu vực dự án, đo đạc, lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích mẫu trong phòng thí
nghiệm.
Bảng 1. Bảng thiết bị phân tích môi trường
I. Thiết bị hiện trường
1 Máy đo vi khí hậu TSI 9545 (Mỹ)
2 Máy đo tiếng ồn: Casella 231 (Anh)
3 Máy đo tốc độ gió
4 La bàn: Trung Quốc
II. Thiết bị đo khí hiện trường
1 Máy đo khí độc QRAE Plus Hãng RAE SysTems/Mỹ
3 Máy đo PH MI-105 PH/ Temperature Metter by Martini Instruments
III. Thiết bị đo hiện trường và phân tích mẫu nước
1 TOA, Nhật Bản
2 HORIBA-T22, Nhật Bản
3 Máy cực phổ WATECH, Đức
4 Máy cực phổ WATECH, Đức
5 Máy đo quang NOVA, Đức
6 Thiết bị đo BOD hãng VLEP, Đức
7 Máy DR 2800
8 Cân phân tích TE153S- Sartorius/Đức
8 Các dụng cụ phân tích khác
2. Phương pháp kế thừa
3. Phương pháp thống kê để đánh giá các kết quả nghiên cứu
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt
6
Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Dự án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m
3
/năm.”
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG HANCORP
4. phương pháp tổng hợp và phân tích hệ thống để đánh giá hiện trạng, dự báo xu thế
diễn biến môi trường.
5. phương pháp so sánh.
6. phương pháp GIS.
Độ tin cậy của đánh giá
Đây là các phương pháp được sử dụng phổ biến hiện nay trong lĩnh vực nghiên cứu và
thống kê.
IV. Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo
- Độc học môi trường - Lê Huy Bá; 2000.
- Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải - GS.TS Trần Ngọc Chấn, NXB Khoa học và
Kỹ thuật, Hà Nội 2000 (tập 1, 3).
- Kỹ thuật thông gió - GS.TS. Trần Ngọc Chấn, NXB Xây dựng, Hà Nội 1998.
- Môi trường không khí - Phạm Ngọc Đăng, 1997.
- Giáo trình công nghệ xử lý nước thải – Trần Văn Nhân; Ngô Thị Nga.
Các tài liệu được sử dụng tham khảo trong Báo cáo ĐTM là những tài liệu được cập nhật
và có độ tin cậy cao.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Theo quy định, chủ đầu tư phải lập báo cáo ĐTM và trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt. Do không đủ cán bộ chuyên môn và cơ sở kỹ thuật cần thiết nên Công ty đã ký hợp
đồng tư vấn lập báo cáo ĐTM cho Dự án. Đơn vị tư vấn được chọn là Công ty TNHH
Môi trường & Công nghệ Xanh Việt, có đầy đủ chức năng pháp lý và các trang thiết bị
đo đạc, có đội ngũ cán bộ được đào tạo chuyên sâu về kỹ thuật môi trường và nhiều kinh
nghiệm trong đánh giá tác động môi trường.
1. Cơ quan chủ trì lập báo cáo ĐTM
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG HANCORP
Người đại diện: Ông Đào Xuân Hồng
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt
7
Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Dự án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m
3
/năm.”
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG HANCORP
Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc công ty
Điện Thoại : 04.39449382 * Fax: 04.39449383
Địa chỉ: Tầng 7, nhà 57 Quang Trung – Nguyễn Du – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Địa điểm thực hiên dự án: KCN Quế võ II, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
Cơ quan chủ trì lập báo cáo ĐTM có trách nhiệm:
- Cung cấp tài liệu gốc về Dự án;
- Giới thiệu chung về Dự án gồm: Địa điểm thực hiện, nội dung chính và quy mô đầu
tư, thời gian thực hiện và tổ chức thi công để cơ quan tư vấn lập kế hoạch điều tra, khảo
sát, đánh giá hiện trạng môi trường, phục vụ cho việc đánh giá các tác động môi trường.
- Tổ chức giới thiệu tại hiện trường địa điểm khu vực mặt bằng thực hiện dự án và bàn
giao khu vực mặt bằng Dự án.
2. Đơn vị tư vấn:
CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG & CÔNG NGHỆ XANH VIỆT.
- Người đại diện : Ông Đào Văn Quý. - Chức vụ: Giám Đốc.
- Trụ sở : 31 Thi Sách, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
- Chi nhánh Bắc Ninh : Đường Nguyễn Công Hãng, TX. Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh
- Điện thoại : 04 2246 3668
- Email : moitruongxanhviet@ gmail.com.vn
Danh sách các cán bộ tham gia trực tiếp thực hiện báo cáo ĐTM của dự án được nêu
trong bảng sau:
Danh sách các cán bộ tham gia trực tiếp thực hiện ĐTM.
Số TT Họ và tên Học hàm, học vị
1 Đào Văn Quý KS. Công nghệ hóa
2 Nguyễn Thị Vân Th.S Hóa học
3 Vũ Quang Nguyên KS. Công nghệ hóa học
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt
8
Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Dự án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m
3
/năm.”
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG HANCORP
4 Nguyễn Văn Phán KS. CN Môi trường
5 Lương Thị Thanh KS Công nghệ hóa học
6 Nguyễn Thị Yến CN. Môi trường
7 Đặng Văn Chung CN. Môi trường
8 Hoàng Thị Tuyến CN. Môi trường
Và các thành viên khác của Công ty TNHH Môi Trường Xanh Việt
CHƯƠNG I
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
II.1 . TÊN DỰ ÁN
Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000m
3
/năm.
1.2. CHỦ ĐẦU TƯ
Công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng HANCORP
Địa chỉ trụ sở chính: Tầng 7, nhà 57 Quang Trung, phường Nguyễn Du, Quận Hai Bà
Chưng, thành phố Hà Nội.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt
9
Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Dự án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m
3
/năm.”
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG HANCORP
Người đại diện: Ông Đào Xuân Hồng – Chức vụ: Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm
Tổng Giám Đốc.
Công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng HANCORP có giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh và đăng ký thuế số 0104790271; đang ký lần đầu ngày 06/07/2010 tại
phòng đăng ký kinh doanh số 1 – Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội.
1.3. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
- Địa điểm: Khu công nghiệp Quế Võ II, tỉnh Bắc Ninh
- Diện tích chiếm đất: 40.000m
2
.
- Hình thức sử dụng đất: Thuê đất đã có cơ sở hạ tầng của công ty cổ phần đầu tư
phát triển khu đô thị và khu công nghiệp Quế Võ IDICO theo hợp đồng thuê đất giữa các
bên.
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mục tiêu của dự án:
Nhà máy Sản xuất gạch bê tông khí chưng áp với công suất ổn định 200.000
m
3
/năm của công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng HANCORP có mục tiêu sản
xuất, kinh doanh và phát triển thị trường vật liệu xây dựng không nung trên cơ sở “Quy
hoạch tổng thể ngành vật liệu xây dựng đến năm 2020” đã được chính phủ phê duyệt tại
quyết định số 121/2008/QĐ –TTG ngày 29/8/2008 và quyết định số 567/QĐ – TTG ngày
28/04/2010 của thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt chương trình phát triển vật liệu
xây dựng không nung đến năm 2020
1.4.2 Quy mô dự án
Tổng số vốn đầu tư : 147.320.000.000 đồng
Với 30 % là vốn tự có của chủ đầu tư, 70% là vốn vay thương mại và từ nguồn huy động
khác.
1.4.3. Quy mô đầu tư:
Để đạt được kinh tế cao cho dự án và phù hợp với tình hình kinh tế hiện nay, công
ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây HANCORP đầu tư dây truyền sản xuất gạch bê tông
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt
10
Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Dự án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m
3
/năm.”
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG HANCORP
nhẹ khí chưng áp công suất 200.000 m
3
/ năm với trình độ công nghệ và giai đoạn đầu tư
như sau:
- Đầu tư đồng bộ dây truyền sản xuất gạch bê tông khí chưng áp công suất
đồng bộ 200.000 m
3
/ năm ( trong đó có 170.000 m
3
gạch bê tông khí chưng áp và
30.000 cấu kiện bê tông) Công nghệ của Đức và Trung Quốc.
- Đầu tư đồng bộ hệ thống nhà xưởng, hệ thống phụ trợ trên diện tích mặt
bằng quy hoạch
- Đầu tư hệ thống thiết bị chia là hai giai đoạn:
Giai đoạn 1:
+ Đầu tư các thiết bị gia công nguyên liệu, phối trộn, định lượng, cắt đảm bảo công
suất 200.000 m
3
/năm.
+ Các thiết bị lưu hóa, vân chuyển, chưng hấp được đầu tư vừa đủ để đáp ứng cho
công suất hoạt động 100.000 m
3
/năm.
+ Các thiết bị hệ thống phụ trợ như trạm biến áp, hệ thống cấp điện, cấp nước, kho
chứa được đầu tư một lần đáp ứng đủ cho công suất của nhà máy khi nâng lên
200.000m
3
/năm ( bao gồm cả việc sản xuất cấu kiện bê tông).
Đầu tư hoàn chỉnh hạ tầng kỹ thuật của nhà máy như hệ thống đường giao thông
nội bộ , hệ thống cấp thoát nước, tường rào, hệ thống chiếu sáng, thông tin liên lạc, chống
sét, tiếp địa, cứu hỏa, vườn hoa, cây xanh.
Giai đoạn 2:
+ Đầu tư bổ sung các thiết bị nồi hấp, thiết bị lưu chứa, vận chuyển để nâng công
suất lên 200.000 m
3
/năm theo như quy hoạch ban đầu
+ Mở rộng thêm nhà xưởng kết nối với hệ thống nhà xưởng 1 đảm bảo tính thống
nhất, đồng bộ của dự án.
Khoảng thời gian giữa 2 giai đoạn, dự kiến là một năm.
1.4.4. Cơ cấu sản phẩm:
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt
11
Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Dự án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m
3
/năm.”
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG HANCORP
Dự án nhà máy gạch bê tông khí chưng áp của công ty cổ phần thiết bị và vật liệu
xây dựng HANCORP công suất 200.000 m
3
/năm các sản phẩm đầu ra là gạch bê tông khí
chưng áp và các chủng loại sản phẩm đặc biệt khác nhau theo yêu cầu của thị trường.
Được sản xuất theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7959:2008 và tiêu chuẩn DIN,GB. cơ cấu
sản phẩm dự kiến như sau:
Giai đoạn I: sản lượng gạch bê tông khí chưng áp là 100.000 m
3
/năm.
Giai đoạn II: Sản lượng gạch bê tông khí chưng áp 170.000m
3
/năm và 30.000
m
3
/năm cấu kiện bê tông.
1.4.5 Tiến độ triển khai dự án
Thời gian Nội dung
Tháng 9/2010 Hoàn thành các thủ tục đầu tư
Tháng 9/ 2010 Khởi công xây dựng công trình
Tháng 10/2010 Ký hợp đồng mua sắm thiết bị
Tháng 4/2011 Nghiệm thu bàn giao đưa dây truyền vào sản xuất
Năm thứ nhất Sản xuất đạt 75.000m
3
/năm, tương đương 75% công suất đầu
tư giai đoạn 1
Năm thứ 2 Sản xuất đạt 100.000 m
3
/năm, tương đương 100% công suất
đầu tư giai đoạn 1
Từ năm thứ 3 Sản lượng đạt 100% công suất thiết kế, công suất đầu tư cả
2giai đoạn tương đương 200.000m
3
/ năm ( Trong đó gạch bê
tông chưng áp 170.000m
3
, cấu kiện bê tông 30.000m
3
)
1.4.6 Cơ sở hạ tầng :
TT Hạng mục Qui mô ( Theo trục) Diện tích
(m
2
)
Giải pháp kết cấu chính
Dài Rộng Cao
1 Nhà xưởng
sản xuất
133.4 52.4 10.5
4
6.990,16 Móng cọc đóng 300x300.
BTCT mác 350, nhà kết cấu
khung thép tổ hợp bao che tôn
kim loại, mái lợp tôn kim loại
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt
12
Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Dự án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m
3
/năm.”
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG HANCORP
mầu, có lớp xốp cách âm, trên
có cửa trời, cửa đi thép, cứ sổ
khung nhôm kính.
2 Kho thạch
cao, vôi
35 15 7 525 Móng đơn BTCT mác 25;
Nhà kết cấu khung thép tổ
hợp, tường xây gạch kết hợp
bao che tôn kim loại, mái lợp
tôn kim loại mầu kết hợp tấm
nhựa lấy sáng, cửa đi thép,
cửa sổ khung nôm kính
3 Nhà văn
phòng điều
hành
42 10 9 420 Móng băng BTCT mác 250;
Nhà 2 tầng, kết cấu khung
BTCT mác 250, sàn mái
BTCT mác 250, tường xây
gạch, phía trên lắp khung dàn
thép, vì kèo, xà gồ, thép hình,
mái lợp tôn kim loại mầu, cửa
đi, cửa gõ pano gỗ kính.
4 Nhà ăn 20 15 7 300 Móng đơn BTCT mác 250,
nhà kết cấu khung thép tổ
hợp, tường xây gạch, mái lợp
tôn kim lọai mầu.
5 Nhà để xe 30 5,81 3 174,3 Móng cột BTCT mác 250,
nền bê tông dày 100 mác 200.
khung kết cấu thép, mái lợp
tôn kim loại mầu
6 Nhà bảo vệ 4 3 3 12 Móng băng BTCT mác 250,
Khung nhà BTCT mác 250,
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt
13
Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Dự án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m
3
/năm.”
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG HANCORP
mái bằng BTCT mác 250,
phía trên có vì kèo, xà gồ thép
hình, tường xây gạch, cửa
khung nhôm kính
7 Trạm điện 4
4
4
6,7
4,5
2,5
16
103,85
- Móng băng BTCT mác 250,
nhà khung BTCT mác 250,
mái BTCT 250, tường xây
gạch, cửa đi thép.
- Hàng rào lưới B40 bao
quanh khu đất, cửa lưới B40
khung thép hình
8 Trạm bơm 5.4 3.6 3.1 19.44 Móng băng BTCT mác 250,
nhà khung BTCT mác 250,
mái BTCT 250, tường xây
gạch, cửa đi thép
9 Bể nước
500 m
3
13 13 3 169 Bể ngầm, kết cấu BTCT mác
250
10 Bể lắng cặn
100m
3
8 8 106 64 Bể ngầm, kết cấu bê tông cốt
thép mác 250
11 Nhà vệ sinh
công cộng
6 4 3.1 24 Móng băng BTCT mác 250,
nhà khung BTCT mác 250,
mái BTCT 250, tường xây
gạch, cửa đi gỗ, cửa sổ chớp
lật
12 cổng 12 2.5 Cổng inox điều khiển tự động
13 Cầu cân 24 5.3 1 127.2 Kết cấu BTCT mác 300
14 Đường giao
thông nội bộ
7047 Móng cấp phối đá dăm, bê
tông đường mác 300 dầy
250mm
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt
14
Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Dự án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m
3
/năm.”
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG HANCORP
15 Bãi tập kết
vật liệu, sản
phẩm
5800 Móng cấp phối đá dăm, bê
tông nền mác 200 dầy 200mm
16 Sân vườn,
cây xanh
6760 Trồng các dải cây xanh ven
tường rào và dọc theo tuyến
đường nội bộ.
(Nguồn: Công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng HANCORP)
1.4.7. Công nghệ sản xuất, trang thiết bị và nhu cầu nguyên vật liệu
a ) Công nghệ sản xuất ( xem bản vẽ sơ đồ công nghệ kèm theo ở phụ lục).
b) Mô tả sơ đồ công nghệ
Công đoạn gia công chuẩn bị nguyên liệu.
Cát và thạch cao được ô tô vận tải vận chuyển về nhà máy. Cát sẽ được tập kết tại
bãi chứa ngoài trời và thạch cao được chứa trong kho chứa hỗn hợp của nhà máy, sau đó
được xe xúc lật vận chuyển đến các két chứa cát và thạch cao. Sau khi được định lượng,
cát và thạch cao được đổ vào băng tải hỗn hợp để cấp liệu cho máy nghiền. Hỗn hợp
nguyên liệu gồm cát, thạch cao và nước được đưa vào phễu tiếp liệu của máy nghiền bi.
Hỗn hợp sau khi nghiền đạt độ mịn 2.500 – 3000 cm
2
/g, dụng trọng 1,6 – 1,7 kg/l qua
sàng rung, phễu trung gian, được bơm vào bể chứa hồ. Những bể chứa hồ cát được trang
bị máy khuấy để giữ cho hồ luôn ở dạng huyền phù.
Vôi được vận chuyển về nhà máy bằng ô tô ở dạng cục với kích thước ≤ 250 mm
và được chứa trong kho hỗn hợp chung với thạch cao. Từ kho chứa, vôi cục được vận
chuyển tới phễu tiếp nhận vôi bằng xe xúc bánh lốp để nâng cấp cho máy đập hàm. Tại
đây, vôi sẽ được đập tới kích thước đầu ra ≤ 25mm sau đó được vận chuyển bằng gầu
nâng tới silô chứa vôi thô có trang bị hệ thống rút liệu, phễu tiếp nhận và cân cấp liệu để
cấp vào máy nghiền bi. Máy nghiền bi kiểu khô sẽ được sử dụng để nghiền vôi tới độ sót
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt
15
Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Dự án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m
3
/năm.”
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG HANCORP
sàng vuông 0.08 mm đạt ≤ 15 %, sau đó vôi đã nghiền mịn sau máy nghiền sẽ được vận
chuyển tới si lô chứa vôi mịn để sử dụng cho phối liệu.
Chất kết dính xi măng vận chuyển về nhà máy nhờ các xe tải dung tích lớn được
hút vào các si lô chứa xi măng.
Bột nhôm được vận chuyển về kho chứa trong nhà máy bằng ô tô, nhôm được cân
định lượng theo từng mẻ sau đó trộn với nước để khuếch tán trong buồng trộn. sau mỗi
mẻ bột nhôm được đưa vào két định lượng nhôm trước khi đưa và két trộn hỗn hợp.
Công đoạn định lượng, trộn. đổ khuôn và lưu hóa sơ bộ
Bê tông nhẹ hay bê tông khí được tạo ra bằng cách đổ rót hồ sau khi trộn vào trong một
cái khuôn với kích thước 4,8m x 1,2m x 0,6m. Hỗn hợp nguyên liệu sẽ được trộn theo
từng mẻ, nguyên liệu được tự động cân nhờ hệ thống cân định lượng với độ chính xác
cao và được máy tính giám sát. Hệ thống này tự điều chỉnh để ổn định nhiệt độ và hàm
lượng nước trong hồn hợp.
Vôi và xi măng từ các si lô được cân riêng biệt bằng các vít định lượng đưa vào két
định lượng.
Tổng lượng nước trong công thức trộn có vai trò rất quan trọng. Trên cơ sở tỷ
trọng của hỗn hợp, máy tính sẽ tính toán lượng nước đã có trong hỗn hợp hồ và điều
chỉnh phễu định lượng nước tới khi đạt lượng nước cần bổ sung.
Hồ từ các bể chứa sẽ được bơm tới két định lượng và được định lượng như thành
phần thứ nhất. Phần hồ thừa được đưa vào một két định lượng tương tự và được định
lượng như thành phần thứ hai. Các hồ này được định lượng theo khối lượng để xác định
chính xác lượng nguyên liệu khô theo đúng công thức pha trộn. Điều này có nghĩa tỷ
trọng thực tế của hồ được tính toán dựa trên cơ sở khối lượng khô của các nguyên liệu.
Khối lượng các hồ được tính toán riêng cho mỗi hỗ hợp bởi hệ thống máy tính và tự động
điều chỉnh trong trường hợp có sự khác nhau về tỷ trọng hồ, đảm bảo khối lượng của
nguyên liệu khô không thay đổi ở mọi thời điểm.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt
16
Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Dự án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m
3
/năm.”
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG HANCORP
Nhiệt độ của hỗn hợp cũng là yếu tố quan trọng để sản xuất được khối bê tông
đồng đều. do vậy, nhiệt độ của tất cả các nguyên liệu đầu vào đều được đo để biết nhiệt
độ thực tế của chúng. Nhiệt độ này sẽ được so sánh với nhiệt độ cần thiết để quá trình
hydrat hóa hoàn toàn, khi đó khối bê tông do trương nở thể tích sẽ được dâng lên đạt
chiều cao yêu cầu. Nhiệt độ đã chọn trước của hỗn hợp hồ khoảng 40
o
C đạt được bằng
cách pha thêm nước nóng hay nước lạnh, quá trình này được điều chỉnh hoàn toàn tự
động nhờ máy tính.
Hồ bột nhôm được trộn với nước trong máy trộn hồ nhôm . Hồ này sau khi trộn sẽ
được bơm tói két định lượng hồ nhôm phía trên buồng trộn chính.
Quá trình trộn bắt đầu bằng việc tháo các loại hồ vào máy trộn chính, xi măng, vôi hay
cả hai và cần bổ sung được thêm vào ( khối lượng cụ thể phụ thuộc vào công thức và chất
lượng nguyên liệu thô). Quá trình được thực hiện cho đến khi các chất được phân bố đồng
đều theo yêu cầu.
Đến cuối giai đoạn trộn thì bột nhôm được đưa vào cùng với nước sạch từ thiết bị
định lượng bột nhôm. Khi bột nhôm đã phân bố đều trong hồ thì hồ từ máy trộn được tháo
vào khuôn. Khuôn sau khi được đỏ đầy hồ ngay lập tức được đưa bằng xe vận chuyển tới
một trong những buồng lưu hóa, ở buồn lưu hóa sơ bộ đã gia nhiệt sẵn. Khuôn sẽ nằm
trong đó cho tơi khi bê tông dâng lên do khí H
2
thoát ra từ phản ứng nhôm và đông cứng
do phản ứng của các chất liên kết. Khi bánh bê tông đạt yêu cầu vê độ cao và độ thích hợp
cho việc cắt, khuôn sẽ được đẩy ra khỏi đường ray lưu hóa và được vận chuyển trên các
đường ray để thực hiện quá trình cắt ) Thời gian lưu hóa sản phẩm là 12,5h).
Công đoạn cắt sản phẩm.
- Xe đẩy của hệ thống vận chuyển trong công đoạn cắt đưa tấm palet có bê tông vào để
cắt. Máy xén mặt bên sẽ cắt dọc theo mặt bện cho đến hết chiều dài của khối bê tông.
- Máy cắt tạo độ dày cắt bê tông thành từng lát theo chiều dày cần thiết cho khối ( hay
chiều dày của một panel). Toàn bộ hồ thừa, phế liệu trong các quá trình cắt tạo hình sản
phẩm đều được hồi lưu trở lại dây truyền nhờ hệ thống băng tải, đưa về bể chứa hồi lưu
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt
17
Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Dự án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m
3
/năm.”
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG HANCORP
- Bê tông sau khi cắt sẽ được vận chuyển đưa tới khu vực hấp.
Công đoạn hấp.
Sản phẩm sau khi được cắt theo yêu cầu, sẽ được hệ thống vận chuyển đưa vào hệ
thống nồi hấp để làm đông cứng sản phẩm khối bê tông. Khối bê tông sẽ được hấp trong
hệ thống autoclav chưng áp với áp suất hơi bão hòa 9 -16 bar và nhiệt độ tương ứng 175 –
205
o
C. Trong autoclav khi ở nhiệt đọ cao mà nước trong hệ thống vẫn ở trạng thái cân
bằng lỏng- khí là điều kiện thuận lợi để cho phản ứng hóa học giữa Ca(OH)
2
và SiO
2
nghiền mịn xảy ra hoàn toàn, tạo nên các thành phần khoáng dạng xi măng C
m
S
n
H
p
trong
bê tông silicat.
Các xe đẩy của nồi hấp được đặt trên đường ray phía trước có nồi hấp. Mỗi xe đẩy
của nồi hấp vó thể chứa được 3 khối phôi sản phẩm.
Quá trình làm cứng bắt đầu bằng việc đưa hơi nước vào nồi hấp với áp suất tăng
dần tới xấp xỉ 13 bar tương đương với nhiệt độ 194
o
C. Nhiệt độ và áp suất này được giũ
trong vài giờ để làm cứng bê tông và hình thành các hydrat silicat canxi. Cuối chu trình
hấp, áp suất và nhiệt độ được giảm từ từ tới áp suất môi trường xung quanh.
Sau khi cửa nồi hấp mở ra, các xe lần lượt đẩy ra sản phẩm. Thường thì 24h có
khoảng 2 chu trình hấp được thực hiện.
Công đoạn vận chuyển và đóng gói
Bê tông sau hấp được vận chuyển tới máy phân loại. Sau đó sản phẩm được phân loại,
vận chuyển tới khu vực đóng kiện và vận chuyển về kho chứa trước khi xuất sản phẩm
ra ngoài thị trường.
b) Nhu cầu nguyên vật liệu:
Nhu cầu nguyên vật liệu phục vụ khi dự án đi vào hoạt động chủ yếu là: Cát và tro bay,
Xi măng, Vôi, Thạch cao, Bột nhôm, than
- Cát và tro bay: Nguồn cát cung cấp cho nhà máy sản xuất gạch bê tông khí chưng
áp sẽ được cung cấp từ các đơn vị sản xuất kinh doanh tại địa phương có báo giá và đảm
bảo cung cấp số lượng. Trong trường hợp dùng tro bay thay cho cát thì tro bay sẽ được
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt
18
Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Dự án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m
3
/năm.”
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG HANCORP
cung cấp từ các nhà máy nhiệt điện như nhiệt điện Phả Lại, nhiệt điện Hải Phòng, nhiệt
điện Uông Bí và một số nhà máy nhiệt điện ở phía bắc.
- Xi măng: Nguồn cung cấp xi măng cho nhà máy sẽ được cung cấp từ thị trường
với sản lượng của các nhà máy xi măng địa phương và của tổng công ty công nghiệp xi
măng Việt Nam theo phương thức vận tải bằng ô tô hay bằng đường thủy.
- Vôi: Vôi hay bột vôi cung cấp cho nhà máy sẽ được cung cấp từ các đơn vị sản
xuất kinh doanh vôi tại Bắc Ninh, Hải Dương.
- Thạch cao: Thạch cao sử dụng dự kiến được cung cấp từ hai nguồn chính là nhập
khẩu trực tiếp từ Thái Lan hoặc Lào thông qua hệ thống cảng trung chuyển sau đó vận
chuyển về nhà máy bằng ô tô.
- Bột Nhôm: Bột nhôm sẽ được mua của đơn vị kinh doanh trong nước hoặc nhập
khẩu trực tiếp từ Trung Quốc.
- Than: Nhiên liệu than dùng cho hệ thống nồi hơi dự kiến sử dụng là than cám
5 – HG , chất lượng than nhu sau:
Nhiệt trị khô toàn phần: 5.500 kcal/kg.
Độ ẩm trung bình : 11,5 % ( max = 15% )
Cỡ hạt max: 15mm
Than được mua về nhà máy thông qua hệ thống cảng trung chuyển sau đó vận
chuyển về nhà máy bằng ô tô.
Bảng cân đối nhu cầu nguyên vật liệu
STT Danh mục Nhu cầu năm (tấn)
1 Cát ( tro bay) 81.066
2 Xi măng 11.340
3 Vôi 22.614
4 Thạch cao 2.334
5 Bột nhôm 90
6 Than cám 6718
7 Vật liệu nghiền 22
*Nhu cầu điện, nước
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt
19
Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Dự án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m
3
/năm.”
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG HANCORP
• Nhu cầu về điện: Khi dự án đi vào hoạt động ước tính cần 4,7 triệu KWh/ năm.
Nguồn điện được cung cấp từ lưới điện quốc gia qua mạng lưới điện của khu công nghiệp
Quế Võ II cấp đến hàng rào nhà máy, cấp điện áp 22 kv.
Nhu cầu về nước: Lượng nước ước tính sử dụng khi dự án đi vào hoạt động là
115.950 m
3
/năm. Nước cung cấp cho nhà máy được lấy từ hệ thống cấp nước của khu
công nghiệp Quế Võ II.
c). Trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt
20
Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Dự án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m
3
/năm.”
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG HANCORP
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt
STT Tên thiết bị Số
lượng
Xuất xứ
I Công đoạn phát sinh
nguyên liệu
1 Phễu cấp liệu 2 Việt Nam
2 Máy nghiền kép hàm 2 Việt Nam
3 Ống dẫn máy nghiền 2 Việt Nam
4 Máy nâng gầu 6 Việt Nam
5 Ống dẫn cho máy nâng 6 Việt Nam
6 Silô chứa vôi 1 Việt Nam
7 Van soắn 1 Việt Nam
8 Máy nạp liệu dung 1 Trung Quốc
9 Phễu chứa 1 Việt Nam
10 Máy nghiền bi 1 Trung Quốc
11 Bị thép 40 Trung Quốc
12 Băng truyền guồng xoắn 1 Việt Nam
13 Máy nâng gầu 1 Việt Nam
14 Ống dẫn cho máy nâng 3 Việt Nam
15 Băng truyền tải 1 Việt Nam
16 Phễu chứa 1 Việt Nam
17 Máy nạp liệu điện tử 1 Trung Quốc
18 Máy nghiền bi (ướt) 1 Trung Quốc
19 Bi thép 4 Trung Quốc
20 Máy khuấy khuôn vỏ 1 Trung Quốc
21 Bơm hồ 1 Trung Quốc
22 Silô khuấy hồ thu hồi 1 Việt Nam
23 Silô chứa hồ 1 Việt Nam
24 Không vỏ 1 Trung Quốc
25 Bơm hồ 1 Trung Quốc
26 Silô chứa vôi 2 Việt Nam
27 Van cánh bướm bằng tay 3 Việt Nam
28 Máy cấp liệu 8m 1 Việt Nam
29 Máy cấp liệu 8.5m 1 Việt Nam
30 Máy cấp liệu 8.2m 1 Việt Nam
31 Máy cấp liệu 6m 1 Việt Nam
32 Silô chứa hồ hỗn hợp 2 Việt Nam
33 Silô chứa nước 1 Việt Nam
34 Trang bị khí nén 3 Việt Nam
35 Palăng điện 1 Việt Nam
36 Linh kiện phi tiêu chuẩn 6 Việt Nam
II Pha phối liệu và đổ khuôn
1 Cân đo bột vôi 1 Trung Quốc
2 Cân đo ximăng 1 Trung Quốc
3 Cân đo hồ 1 Trung Quốc
4 Cân đo nước 1 Trung Quốc
5 Máy khuấy bột nhôm 1 Trung Quốc
6 Cân đo bột nhôm 1 Trung Quốc
7 Máy cấp liệu 1 Việt nam
21
Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Dự án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m
3
/năm.”
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG HANCORP
CHƯƠNG 2
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt
22
Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Dự án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m
3
/năm.”
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG HANCORP
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TỰ NHIÊN, KINH TẾ VÀ XÃ HỘI
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
2.1.1. Điều kiện địa hình, địa chất
a) Vị trí địa lý.
Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp của công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây
dựng HANCORP với công suất 200.000 m
3
/năm nằm trong khu công nghiệp Quế Võ II,
cạnh quốc lộ số 18, thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. Khu công nghiệp Quế Võ II nằm
về phía bắc quốc lộ 18 và đường cao tốc Nội Bài – Quảng Ninh đang được triển khai,
cách quốc lộ 1 B mới 15 Km, cách cảng Cái Lân 98Km, cách cangrHair Phòng 100km.
Địa điểm nhà máy được xác định cụ thể như sau:
- Phía Nam giáp đường khu công nghiệp N3, bên ngoài quốc lộ 18.
- Phía tây là đường giao thông của khu công nghiệp D2 và bên kia đường là xí
nghiệp gạch Tunel Ngọc Sáng.
- Phía Bắc và Đông giáp với các lô đất số II.1, II.6 của các doanh nghiệp khác của
khu công nghiệp.
Tọa độ ranh giới khu đất của nhà máy gạch HANCORP
Mốc Tọa độ
X Y
1 574150.25 2336943.91
2 574312.98 2336922.50
3 574342.42 2337150.61
4 574169.78 2337173.32
5 574141.61 2336955.13
b). Địa hình, diện mạo
Khu vực quy hoạch Khu vực công nghiệp Quế Võ II hiện là cánh đồng canh tác
nông nghiệp, địa hình nhìn chung khá bằng phẳng ít phân cắt. Trong nội bộ diện tích có
một số mương máng thủy lợi và đường giao thông nội đồng. Đường giao thông nội đồng.
Đường quốc lộ 18 chạy dọc theo phía nam khu công nghiệp được đắp cao hơn bề mặt địa
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt
23
Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Dự án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m
3
/năm.”
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG HANCORP
hình chung khoảng 6 m. Các khu ruộng cũng chênh lệch nhau về độ cao vài chục cm. Địa
hình nhìn chung có xu thế thấp dần từ Tây sang Đông. Trong khảo sát địa chất , cao độ
các lỗ khoan lấy theo mặt ruộng là 0.0m, một số đường nội đồng đắp đất cao hơn mặt
ruộng 0.5 – 0.6m.
Theo tài liệu địa chất khu vực nói chung, khu công nghiệp Quế Võ II nằm trên các
thành tạo địa chất trầm tích Đệ tứ ( Q
IV
) với thành phần chủ yếu là cát , sét. bùn Bè dày
trầm tích không lớn chỉ khoảng 10m đến vài chục mét, phía dưới là đá gốc có tuổi
Triats(T), với thành phần chủ yếu là đá bột kết, sét kết phân lớp mỏng. Khu vực có độ
kiến tạo bình ổn , không có các hiên tượng động lực công trình như hố sụt Karsto, trượt lở
đất, lũ bùn đá
c) Đặc điểm địa chất
Vị trí đặt nhà máy gạch bê tông khí chưng áp HANCORP nằm cách vị trí khoan
công trình đầu mối 700m cùng trong khu đất nông nghiệp trong khu công nghiệp. vì vây,
có thể sử dụng kết quả khảo sát địa chất công trình đầu mối để đánh giá sơ bộ địa chất
khu vực thục hiện dụ án.
Công trình đầu mối gồm 4 lỗ khoan khảo sát ký hiệu BD1 –BD4, độ sâu mỗi lỗ
khoan 25m. Tổng hợp kết quả mô tả ngoài trời và phân tích trong phòng thí có thể chia
nền đất thành các lớp đất từ trên xuống như sau:
- Lớp 1b: Đất trồng trọt canh tác nông nghiệp, bề dày trung bình 0,5m.
- Lớp 1c: Bùn sét chảy màu ghi xám, xám đen chưa hữu cơ, bề dày lớp bùn sét
thay đổi từ 5,0m đến 5,7m, thành phần chủ yếu là bùn sét lẫn hữu cơ mầu ghi xám, xám
đen, đất rất yếu. Giá trị xuyên tiêu chuẩn SPT thay đổi N = 0 đến 2 trung bình là 1.
-Lớp 1d: Cát pha xen cát xốp màu xám ghi, xám đen. Lớp cát pha xốp dày 4,8m,
thành phần chính là cát pha xốp mầu xám ghi, xám đen lẫn vụn hữu cơ. Giá trị xuyên tiêu
chuẩn SPT thay đổi từ 4 đến 5.
Lớp 2: Sét pha dẻo mềm mầu xám nâu đến xám xanh, xám vàng. Bề dày trung
bình là 1,3m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn SPT trung bình N = 8.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt
24
Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Dự án: Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m
3
/năm.”
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG HANCORP
Lớp 3: Sét pha màu đỏ vàng loang lổ có kết vón laterit, dẻo cứng đến nửa cứng.
Bề dày thay đổi từ 5,7 m đến 7,4m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn SPT thay đổi N = 12 đến 20,
trung bình là 16.
Lớp 4: Sét pha dẻo mềm- chảy màu xám đen lẫn tàn tích hữu cơ. bề dày thay đổi từ
2,0 đến 3,7m. Lớp 4 có bề dày không lớn và thay đổi, khả năng chịu lực hạn chế.
Lớp 5: Cát pha dẻo xen cát hạt nhỏ đến trung mầu xám ghi, xám trắng, kết cấu xố.
Bề dày lớp 5 thay đổi nhiều, tại lỗ khoan DB2 chỉ là 2m, tại lỗ khoan DB4 là 5m, nhưng
tại lỗ khoan DB3 bề dày lên tới 12m. giá trị xuyên tiêu chuẩn SPT thay đổi N = 5 đến 12,
trung bình là 9.
Lớp 6: Cát hạt trung lẫn sạn sỏi mầu xám ghi, xám trắng. Bề dày thay đổi từ 2m
đến 2,3 m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn SPT thay đổi N =17 đến 30, trung bình là 23, thuộc
trạng thái đất chặt đến vừa chặt.
Lớp 7a: Sét pha nửa cứng mầu nâu vàng, nâu đỏ. Bề dày lớp 5,5m. Giá trị xuyên
tiêu chuẩn SPT thay đổi N =16 đến 19, trung bình 18, thuộc loại đất nửa cứng.
lớp 7: Sét pha lẫn dăn sạn mầu nâu đỏ, nâu vàng, trạng thái từ nửa cứng đến cứng.
Bề dày thay đổi từ 2,0 m đến 3,7m . Giá trị xuyên tiêu chuẩn SPT thay đổi từ N = 25 đến
44, trung bình 36. Lớp 7a và lớp 7 có chiều dày và phân bố thay đổi, nguồn gốc hình
thành do phong hóa tại chỗ từ đá gốc, đất cứng nhắc, khả năng chịu lực rất tốt.
Lớp 8: Đất dăm sạn cứng chắc phong hóa tàn tích từ đá gốc bột kết, sét kết. Bề dày
từ 1,2m đến 6,0m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn SPT rất lớn đều đạt N lớn hơn 50.
2.1.2. Điều kiện khí tượng thủy văn.
- Khu vực khu công nghiệp Quế Võ II, huyện Quế Võ, Tỉnh Bắc Ninh thuộc vùng khí hậu
đồng bằng bắc bộ và cùng khí hậu Đông Bắc. theo TCVN 4088-85 có đặc trưng khí hậu
như sau:
Nhiệt độ
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt
25