Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề Thi HKII Lí 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 3 trang )

TRƯỜNG THCS CHÂU ĐỨC KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2012-2013
HỌ VÀ TÊN:…………………… MÔN : VẬT LÍ 8 - Thời gian: 45 phút
LỚP: …….
Điểm Nhận xét của Thầy (Cô): Chữ ký giám thị 1
ĐỀ:
A. Lí Thuyết (6 điểm)
1. Hai người cùng thực hiện một công việc. Trình bày các phương án để nhận biết ai làm việc khỏe hơn?
Công suất là gì?(2đ)
2. Trình bày 3 hình thức truyền nhiệt; Trình bày ba nguyên lí của sự truyền nhiệt. (3đ)
3. Nói nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.k. Cho biết con số đó có ý nghĩa gì? (1đ)
B. Bài Tập (4điểm)
1. a) Tính nhiệt lượng mà cơ thể hấp thụ khi uống một cốc nước có khối lượng nước là 150g ở nhiệt
độ 58,6
0
C. (1,5đ)
b) Nếu dùng nhiệt lượng mà cơ thể đã hấp thụ thì có thể làm cho bao nhiêu nước nóng lên thêm
10
0
C? (1đ)
(Biết nhiệt độ cơ thể là 36,6
0
C không đổi và nhiệt dung riêng của nước 4200J/kg.K).
2. Trộn lẫn rượu vào nước, thu được hỗn hợp nặng 140g có nhiệt độ cân bằng t = 36
0
C. Tính khối
lượng nước và rượu đã pha. Biết nhiệt độ ban đầu của rượu là t
1
= 19
0
C, của nước là t
2


= 100
0
C; Nhiệt
dung riêng của rượu là c
1
= 2500J/kg.K; của nước là c
2
= 4200J/kg.K (1,5đ)
BÀI LÀM
TRƯỜNG THCS CHÂU ĐỨC HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: VẬT LÍ 8 – NĂM HỌC 2012-2013
A. Lí Thuyết (6 điểm)
1. * Cách nhận biết ai làm việc khỏe hơn:
-So sánh thời gian của hai người để thực hiện được cùng một công, ai làm việc mất ít thời gian hơn
thì người đó làm việc khỏe hơn. (0,75đ)
- So sánh công của hai người thực hiện được trong cùng một thời gian, ai thực hiện được công lớn
hơn thì người đó làm việc khỏe hơn. (0,75đ)
* Nêu đúng khái niệm công suất (0,5đ)
2. Trình bày 3 hình thức truyền nhiệt (1,5đ)
* Trình bày đúng mỗi hình thức truyền nhiệt (0,5đ) (chỉ nêu hình thức mà không giải thích tính
0,25đ cho mỗi ý đúng)
* Trình bày ba nguyên lí của sự truyền nhiệt. (1,5đ)
(đúng mỗi nguyên lí tính 0,5đ)
3. Giải thích chính xác (1đ) (nếu không chính xác không tính điểm)
B. Bài Tập (4điểm)
1. a) Tính nhiệt lượng mà cơ thể hấp thụ khi uống một cốc nước có khối lượng nước là 150g ở nhiệt
độ 58,6
0
C. (1,5đ)

Do thân nhiệt cơ thể không đổi khi hập thu nhiệt lượng nên nhiệt độ khi cân bằng là t = 36,6
0
C (0,25đ)
Nhiệt lượng do nước tỏa ra : Q
tỏa
= mc (t
1
– t) (0,25đ)
= 0,15 . 4200(58.6 – 36,6) = 13860 (J) (0,5đ)
Theo PTCBN ta có nhiệt lượng cơ thể hấp thu chính là nhiệt lượng do nước tỏa ra
Q
thu
= 13860 (J) (0,5đ)
b) Nếu dùng nhiệt lượng mà cơ thể đã hấp thụ thì có thể làm cho bao nhiêu nước nóng lên thêm
10
0
C? (1đ)
1
thu
Q
m
c t
=

(0,5đ)
13860
0,33( )
4200.10
kg= =
(0,5đ)

2. Trộn lẫn rượu vào nước, thu được hỗn hợp nặng 140g có nhiệt độ cân bằng t = 36
0
C. Tính khối
lượng nước và rượu đã pha. Biết nhiệt độ ban đầu của rượu là t
1
= 19
0
C, của nước là t
2
= 100
0
C; Nhiệt
dung riêng của rượu là c
1
= 2500J/kg.K; của nước là c
2
= 4200J/kg.K
Ta có  m
1
c
1
(t – t
1
) m
1
c
1
(t– t
1
) = m

2
c
2
(t
2
– t) (0,25đ)
 m
1
2500(36 – 19) = m
2
4200(100 – 36) (0,25đ)
42500m
1
= 268800m
2
 m
1
= 6,3m
2
(1) (0,25đ)
Theo đề ta có m
1
+ m
2
= 0,14 => m
1
= 0,14 – m
2
(2) (0,25đ)
Từ (1) và (2) ta có: 6,3 m

2
= 0,14 – m
2
=>m
2
= 0,02 (kg) (0,25đ)
=> m
1
= 0,12 (kg) (0,25đ)
Hết
• Ghi sai hoặc thiếu đơn vị từ 3 lần trở lên trừ 0,5 điểm cho toàn bài. Ghi sai hoặc thiếu đơn vị dưới 3
lần trừ 0,25 điểm cho toàn bài.Không có lời giải cho các phép tính vẫn được.
• Không có công thức tính ghi nửa số điểm của câu (không cần công thức chính) Không cần tóm tắt đề
• Học sinh làm cách khác nhưng đúng kết quả vẫn ghi tròn số điểm.
• Ghép các câu để ghi điểm.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×