Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

du lịch sông lam - hành trình tìm hiểu di tích và danh nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.29 KB, 63 trang )

Du lịch sông Lam Hành trình tìm hiểu di tích và danh nhân
Mở ĐầU
1. Tớnh cp thit ca ti
X Ngh (bao gm hai tnh Ngh An v H Tnh) cú ti nguyờn, tim
nng du lch phong phỳ v c ỏo, l im du lch cú tm quan trng, mang ý
ngha quc gia. X Ngh v mi mt ang ngy mt phỏt trin, i mi v i
lờn, c bit cú ti nguyờn du lch nhõn vn phong phỳ. Hin nay ti x Ngh
cũn lu gi rt nhiu cỏc di tớch liờn quan n cuc i s nghip ca nhng bc
v nhõn m nhõn dõn c nc bit n v ngng m, ú l c mt kho tng lch
s - vn hoỏ quý giỏ, m cha c khai thỏc mt cỏch trit vo vic phỏt
trin du lch. Vỡ vy, cn phi cú bin phỏp phỏt trin chỳng trong du lch
va nhỡn li c nhng giỏ tr ho hựng ca lch s, va nhm giỏo dc cho th
h tr v sc mnh tim tng ca cha ụng, phỏt huy c th mnh ca mt
vựng, v ngn nỳi, con sụng cng c t ho v quỏ kh. Tiờu biu nht l
sụng Lam, con sụng vn chy mit cựng vi lch s quờ hng x Ngh, con
sụng ó sng cựng dõn Ngh qua nhng ngy lao kh, lm than. Trong sut
chiu di lch s ca dõn tc, t ngn sụng Lam ó hai ln c chn úng
ụ ca c nc. Ln th nht, nm 722, Mai Hc xõy thnh Vn An La
Nam thuc huyn Nam n. Ln th hai, nm 1788, Nguyn Hu xõy dng
Phng Hong Trung ụ chõn nỳi Phng Hong v K Lõn, thuc thnh
ph Vinh. Cú th coi sụng Lam, con sụng chy qua lng Kim Liờn, qua nỳi
Quyt, Bn Thu, Ca Hi l im hi t, l ni hỡnh thnh v phỏt trin vn
hoỏ x Ngh, l trung tõm du lch ca x Ngh. Khai thỏc dũng sụng Lam th
mng nh mt di la dỏt vng tụ im cho tng vựng, tng cnh khụng nhng
giỳp phỏt trin du lch ti Tnh Ngh An m cũn to ra s phi kt hp nhp
nhng vi du lch cỏc vựng ph cn, trong ú cú H Tnh, nhm gỡn gi nn vn
hoỏ, tinh hoa x Ngh. ó cú mt s hot ng nhm a du lch sụng Lam vo
Nguyễn Thị Quỳnh Anh Văn hoá Du lịch 14C
Du lÞch s«ng Lam – Hµnh tr×nh t×m hiÓu di tÝch vµ danh nh©n
phát triển chung với tổng thể du lịch của Tỉnh và của cả nước, nhưng sau một
vài thất bại, việc đó trở nên khó khăn và không được quan tâm nữa. Đó là một


điều đáng tiếc.
Là một người con của xứ Nghệ, với tình cảm yêu mến dành cho sông
Lam, cho quê hương xứ Nghệ, cùng với những kiến thức học được trong thực tế
cũng như trên giảng đường của một sinh viên chuyên ngành Văn hoá du lịch tôi
mạnh dạn lựa chọn đề tài nghiên cứu khoa học “Du lịch sông Lam - hành trình
tìm hiểu di tích và danh nhân ”. Với mong muốn đóng góp một phần công sức
của mình cho sự nghiệp phát triển ngành du lịch của tỉnh nhà, đóng góp chung
vào công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của xứ Nghệ.
2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Du lịch sông Lam đã có một vài bài báo đề cập đến nhưng tất cả mới chỉ
dừng lại ở dạng những bài cảm tác ca ngợi về vẻ đẹp của nó mà chưa có công
trình nào nghiên cứu sâu dưới góc độ phát triển du lịch.
Cũng đã có một số công ty nghiên cứu phát triển du lịch sông Lam,
nhưng đang chú trọng vào du lịch thắng cảnh vui chơi giải trí đơn thuần, chưa đi
sâu vào giá trị nhân văn sâu sắc của các các điểm di tích gắn liền với các danh
nhân nổi tiếng quốc gia.
Người viết đưa vào đề tài này một ý tưởng mới về sự phát triển du lịch
trên một dòng sông mang nhiều ý nghĩa đối với cư dân một vùng đất địa linh
nhân kiệt, mảnh đất xứ Nghệ - mảnh đất học, mảnh đất nuôi lớn nhiều nhân tài
cho đất nước. Du lịch chuyên sâu về lịch sử - văn hoá không phải là dễ áp dụng
cho rộng rãi đối tượng, song nếu tiến hành du lịch sông Lam thành công sẽ là cơ
hội để phát triển du lịch bền vững, phát triển du lịch địa phương trong tổng thể
du lịch quốc gia.
NguyÔn ThÞ Quúnh Anh – V¨n ho¸ Du lÞch 14C
Du lịch sông Lam Hành trình tìm hiểu di tích và danh nhân
3. Mc ớnh, i tng, phm vi nghiờn cu
3.1. Mc ớch nghiờn cu
ti tp trung nghiờn cu ỏnh giỏ thc trng vic khai thỏc cỏc im
du lch gn lin vi dũng sụng Lam, cng nh nhng th mnh, tim nng ca
cỏc di tớch gn lin vi dũng sụng Lam, trờn c s ú xut phng hng v

cỏc gii phỏp nhm phỏt trin cỏc im du lch bờn dũng sụng nhm bin sụng
Lam thnh mt a im du lch lch s - vn hoỏ cú sc hp dn i vi du
khỏch trong v ngoi nc.
3.2. i tng nghiờn cu
Nghiờn cu cỏc gii phỏp nhm phỏt trin tim nng du lch lch s - vn
hoỏ ca khu danh thng sụng Lam - Tnh Ngh An - H Tnh .
3.3. Phm vi nghiờn cu
3.3.1. Khụng gian nghiờn cu
Cuc kho sỏt c tin hnh trờn mt s im du lch ni bt bờn b
dũng sụng Lam (t Ca Hi ngc dũng chy lờn qua 2 tnh Ngh An v H
Tnh).
3.3.2. Thi gian nghiờn cu
T u 2009 tr v trc
4. Nhim v nghiờn cu
4.1. Xõy dng c s lý lun ca ti.
4.2. ỏnh giỏ thc trng vic khai thỏc cỏc di tớch lch s gn lin vi dũng sụng
Lam trong vic phỏt trin du lch hai tnh Ngh An v H Tnh.
Nguyễn Thị Quỳnh Anh Văn hoá Du lịch 14C
Du lịch sông Lam Hành trình tìm hiểu di tích và danh nhân
4.3. Lm rừ c th mnh ca cỏc di tich lch s - vn hoỏ gn lin vi dũng
sụng Lam trong vic thu hỳt khỏch du lch trong v ngoi nc n vi du lch
hai tnh Ngh An v H Tnh.
4.4. xut phng hng v cỏc gii phỏp nhm khai thỏc tim nng v th
mnh ca cỏc di tớch lch s - vn hoỏ gn lin vi dũng sụng Lam nhm phỏt
trin ngnh du lch ca hai tnh Ngh An v H Tnh.
5. Gi thuyt khoa hc
Cỏc di tớch vn hoỏ - lch s gn lin vi dũng sụng Lam l mt im n
hp dn i vi du khỏch khi n vi mnh t x Ngh. Nu chỳng ta bit khai
thỏc tim nng, th mnh ca nhng im du lch ú thỡ s thu hỳt c ngy
cng ụng lng du khỏch trong v ngoi nc n vi du lch Ngh An v H

Tnh trong thi gian ti.
6. Phng phỏp nghiờn cu
6.1. Phng phỏp phõn tớch, tng hp v khỏi quỏt cỏc ti liu liờn quan n
ti nghiờn cu
Trờn c s cỏc thụng tin th cp thu c t cỏc ngun t liu xut phỏt
t cỏc ti nghiờn cu ó c cụng b; cỏc bi vit tham lun, hi tho khoa
hc; thụng tin t mng internet; cỏc xut bn phm ca B vn hoỏ th thao v
du lch, cỏc ti liu nhng a bn nghiờn cu kho sỏt l nhng t liu c th
v cỏc a im du lch gn lin vi dũng sụng Lam, t ú tng hp phõn tớch
cỏc t liu, s liu cú liờn quan n ch , mc ớch nghiờn cu.
6.2. Phng phỏp quan sỏt
ti da vo s quan sỏt khỏch quan khi i nghiờn cu trờn a bn
nm bt c thc t hỡnh nh v thc trng cỏc a im du lch bờn dũng sụng
Lam.
Nguyễn Thị Quỳnh Anh Văn hoá Du lịch 14C
Du lÞch s«ng Lam – Hµnh tr×nh t×m hiÓu di tÝch vµ danh nh©n
6.3. Phương pháp phân tích và tổng hợp, thống kê số liệu
Đây là một phương pháp được sử dụng phổ biến trong các nghiên cứu.
Trên cơ sở các thông tin sẵn có trong các tài liệu, tác giả rút ra được các thông
tin cần thiết nhằm đáp ứng các mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
7. Bố cục của đề tài
Ngoài mở đầu và kết luận, bài nghiên cứu đi vào ba chương.
Chương 1. Đánh giá tiềm năng du lịch của địa bàn nghiên cứu
Chương 2. Hiện trạng phát triển du lịch sông Lam trong tổng thể du lịch xứ
Nghệ
Chương 3. Phương hướng và giải pháp nhằm phát triển du lịch sông Lam
NguyÔn ThÞ Quúnh Anh – V¨n ho¸ Du lÞch 14C
Du lịch sông Lam Hành trình tìm hiểu di tích và danh nhân
NI DUNG
Phần I: Cơ sở Lý luận và thực tiễn của đề tài

1. Du lch l gỡ?
ó cú nhiu khỏi nim khỏc nhau v du lch, nhng hu ht cỏc tỏc gi
u nhỡn nhn t c im di chuyn ca khỏch du lch nh Kins - mt hc gi
ngi Thu S cho rng: Du lch l hin tng nhng ngi i n nhng ni
khụng phi c trỳ thng xuyờn bng phng tin vn ti v cỏc dch v du
lch. Hay nh kinh t hc ngi Anh Odgilvi thỡ a ra khỏi nim Khỏch du
lch l ngi n t nc khỏc theo nhiu nguyờn nhõn khỏc nhau, nhng
nguyờn nhõn ch yu khụng phi lm thng mi. Sõu xa hn mt chỳt hai hc
gi Hunsiker v Krap li a ra khỏi nim: Du lch l tp hp cỏc mi quan h
v cỏc hin tng phỏt sinh trong cỏc cuc hnh trỡnh v lu trỳ ca nhng
ngi ngoi a phng, nu vic lu trỳ ú khụng phi c trỳ thng xuyờn v
khụng dớnh dỏng n hot ng k thut, kinh t v t chc liờn quan n cỏc
cuc hnh trỡnh ca con ngi v vic lu trỳ ca h ngoi ni thng xuyờn
vi nhiu mc ớch khỏc nhau, loi tr mc ớch ngnh ngh, kim li hoc n
thm cú tớnh cht thng xuyờn. Thc cht du lch nhỡn t mt ni dung hot
ng ca nú l quỏ trỡnh du ngon ca con ngi theo mt lch trỡnh nht nh
c thng thc cỏi p, cỏi mi l, khụng nhm mc ớch sinh li bng
ng tin. Cn c vo thc cht ú, i sõu vo bn cht ớch thc ca du lch
v tỡm ra mt khỏi nim tng quỏt nht, trong cun Tng quan du lch PGS.TS.
Trn Nhoón ó a ra nh sau: Du lch l quỏ trỡnh hot ng ca con ngi
ri khi ni c trỳ thng xuyờn n mt ni khỏc vi mc ớch ch yu l
Nguyễn Thị Quỳnh Anh Văn hoá Du lịch 14C
Du lịch sông Lam Hành trình tìm hiểu di tích và danh nhân
c thm nhn nhng sc thỏi vn hoỏ v cnh quan thiờn nhiờn vựng, min
khỏc vi ni c trỳ thng xuyờn.
2. Cỏc ngun lc phỏt trin du lch.
phỏt trin du lch bn vng thỡ bt c mt quc gia no cng phi tp
trung khai thỏc cỏc ngun lc phỏt trin ca t nc, bao hm c ngun ni lc
v ngoi lc. Cú 7 ngun lc phỏt trin du lch gm :
2.1. H thng di sn vn hoỏ

Bao gm di sn vn hoỏ vt th v di sn vn hoỏ phi vt th, ú l
nhng sn phm vt cht, tinh thn c giỏ tr phn chiu lch s, vn hoỏ ca
quc gia, hoc ca tng tc ngi trong cng ng dõn tc. Di sn l cỏi gc
mang tớnh tin xõy dng nhng im du lch ni ting, hu ht cỏc chng
trỡnh du lch u khai thỏc t cỏc thnh t ca di sn vn hoỏ tho món nhu
cu ca khỏch du lch. Nh nhng di sn vn hoỏ ny m th h sau cú th hiu
rừ c th h trc v ho mỡnh vo quỏ kh quc gia, dõn tc. Vỡ vy vic
bo tn h thng di sn vn hoỏ l vic vụ cựng quan trng tụn vinh giỏ tr
vn hoỏ quc gia v phỏt trin du lch bn vng.
2.2. H thng cnh quan thiờn nhiờn
Cnh quan thiờn nhiờn l s hp thnh ca cỏc yu t v trớ a lý, a
hỡnh, khớ hu, thu vn, th nhng, v sinh vt. Vit Nam l mt t nc
c thiờn nhiờn ban tng cho ngun ti nguyờn t nhiờn phong phỳ cú ng
bng, cú nỳi, cao nguyờn, rng, sụng, bin, o, hang ng v c vựng tri rng
ln. Nhng ng quờ trự phỳ, cnh quan thiờn nhiờn ti p v khụng thiu
nhng cnh quan ngon mc m khụng bt k mt quc gia no trờn th gii cú
c. L ngun gc to cỏc chng trỡnh du lch sinh thỏi, nh du lch bin,
leo nỳi, du lch hang ng, du lch ng quờ, du lch mo him
Nguyễn Thị Quỳnh Anh Văn hoá Du lịch 14C
Du lÞch s«ng Lam – Hµnh tr×nh t×m hiÓu di tÝch vµ danh nh©n
2.3. Hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch
Để đảm bảo cho du khách một chuyến đi thực sự thoả mãn, hài lòng cần
có một hệ thống đồng bộ những cơ sở hạ tầng như: đường sá và phương tiện vận
chuyển, thông tin liên lạc, hệ thống cơ sở lưu trú và ăn uống, cơ sở y tế, ngân
hàng, vui chơi giải trí… Hệ thống cơ sở hạ tầng giữ vị trí “hậu cần” trong phát
triển du lịch, có đóng góp quan trọng trong việc tăng hay giảm số ngày lưu trú,
mức chi tiêu của khách.
Việt Nam mặc dù mới chập chững bước vào nền kinh tế thị trường và du
lịch cũng mới phát triển vài thập kỷ gần đây, nhưng nói chung cơ sở vật chất du
lịch cũng đã được xây dựng có hệ thống, đủ đáp ứng một số nhu cầu du lịch cơ

bản. Trong những năm sắp tới tin rằng hệ thống sẽ được xây dựng và khắc phục
đồng bộ để du lịch Việt Nam phát triển tương xứng với tiềm năng sẵn có của
quốc gia.
2.4. Nguồn lực dân cư – lao động
Yếu tố dân cư - lao động là nguồn lực chi phối trực tiếp đến tốc độ phát
triển du lịch.
Con người trong xã hội có mức thu nhập cao, thời gian rỗi nhiều, có thói
quen đi du lịch, sẽ tạo ra nhu cầu lớn, ắt sẽ tạo ra nguồn khách du lịch dồi dào.
Yếu tố này trực tiếp ảnh hưởng trong quá trình tạo nguồn khách du lịch.
Nguồn dân cư – lao động cung ứng nguồn nhân lực cho hoạt động du
lịch. Hoạt động du lịch đòi hỏi một lực lượng lao động lớn. Nơi nào có lực
lượng lao động đông đảo, tay nghề cao đồng nghĩa với việc nơi đó sẽ có điều
kiện thuận lợi để phát triển du lịch.
NguyÔn ThÞ Quúnh Anh – V¨n ho¸ Du lÞch 14C
Du lÞch s«ng Lam – Hµnh tr×nh t×m hiÓu di tÝch vµ danh nh©n
Nguồn dân cư – lao động trực tiếp tạo ra môi trường du lịch tốt hoặc xấu
trong hoạt động du lịch. Thái độ ứng xử của cư dân địa phương tại điểm du lịch
đối với khách có thể để lại ấn tượng tốt hay xấu trong lòng du khách.
Việt Nam là một đất nước có nguồn lực dân cư – lao động khá đông đảo,
nhu cầu du lịch cao, nguồn lao dộng dồi dào khiến thị trường du lịch diễn ra sôi
động, đáp ứng tốt, là điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch bền vững. Nhưng
để duy trì và phát triển du lịch mạnh mẽ hơn, hiện nay nhà nước ta đã tiến hành
các công tác đào tạo, nâng cao tay nghề cho đội ngũ làm nghề du lịch, đồng thời
nâng cao nhận thức về du lịch cho cộng đồng dân cư, đặc biệt là cư dân có tuyến
điểm du lịch.
2.5. Đường lối chính sách phát triển du lịch
Để đảm bảo cho sự tăng trưởng du lịch nói riêng và sự phát triển kinh tế
- xã hội nói chung của đất nước, Đảng và nhà nước đề ra các chính sách, chiến
lược phù hợp, đúng đắn nhằm đưa du lịch trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn
tương xứng với tiềm năng của đất nước. Đặc biệt, các Nghị quyết đại hội Đảng

lần thứ VI, VII, VIII, IX, X đều nhấn mạnh đến việc phát triển du lịch để đáp
ứng nhu cầu của nhân dân và thu hút khách quốc tế. Đường lối chính sách phát
triển du lịch giữ vị trí “mở đường” trong các nguồn lực phát triển.
2.6. Những cơ hội để phát triển du lịch
Kỷ niệm các sự kiện lịch sử, các giải thể thao lớn, các lễ hội, hội nghị, hội
thảo quốc tế, cuộc thi hoa hậu, thời trang… là những dịp ngắn ngủi nhưng là
thời cơ vàng để xúc tiến hoạt động du lịch. Nó vừa giúp tuyên truyền, quảng bá
những giá trị văn hoá, lịch sử của đất nước đón khách, vừa giúp kéo dài thời vụ
du lịch. Đó là nguồn lực để phát triển du lịch bền vững.
NguyÔn ThÞ Quúnh Anh – V¨n ho¸ Du lÞch 14C
Du lịch sông Lam Hành trình tìm hiểu di tích và danh nhân
Qua quỏ trỡnh i mi v hi nhp, Vit Nam ang ngy cng nõng cao v
th trờn trng quc t, chỳng ta cn mnh dn ng cai cỏc hot ng mang
tớnh quc t v phỏt huy cỏc s kin ú vo phỏt trin du lch bn vng.
2.7. Ngun lc bờn ngoi phỏt trin du lch
Trong xu th hi nhp quc t, quan h song phng v a phng gia
cỏc quc gia tng trng vt bc. Ngun lc bờn ngoi gi v trớ khỏch quan
nh hng sõu sc n hot ng du lch. Ngun lc bờn ngoi ch yu gm:
vn, chuyn giao cụng ngh, v kinh nghim qun lý. Vit Nam hin nay ang
m ca tranh th cỏc ngun lc bờn ngoi t cỏc nc phỏt trin. Vn u t
vo Vit Nam ngy cng tng, c bit l lnh vc du lch, cựng vi vic i
mi cụng ngh, ng dng, nõng cao kinh nghim qun lý a du lch Vit Nam
tin xa hn tm khu vc.
3. í ngha ca du lch trong s phỏt trin nn KT - XH
3.1. í ngha v mt kinh t ca phỏt trin Du lch
Du lch lm tng ngun thu ngõn sỏch quc gia, c bit l cỏc a
phng phỏt trin du lch.
Hot ng du lch phỏt trin, to ngun thu ngõn sỏch cho cỏc a phng
t cỏc khon trớch np ngõn sỏch ca cỏc c s du lch trc thuc qun lý trc
tip ca a phng v t cỏc khon thu phi np ca cỏc doanh nghip du lch

kinh doanh trờn a bn.
Du lch gúp phn thỳc y cỏc ngnh kinh t khỏc phỏt trin theo.
Trc ht hot ng kinh doanh du lch ũi hi s h tr liờn ngnh, yờu
cu v s h tr liờn ngnh l c s cho cỏc ngnh khỏc ( nh giao thụng vn
ti, ti chớnh, bu in, cụng nghip, nụng nghip, hi quan,) phỏt trin, i
vi nn sn xut xó hi, du lch m ra mt th trng tiờu th hng hoỏ. Mt
Nguyễn Thị Quỳnh Anh Văn hoá Du lịch 14C
Du lịch sông Lam Hành trình tìm hiểu di tích và danh nhân
khỏc, s phỏt trin du lch to ra cỏc iu kin khỏch du lch tỡm hiu th
trng, ký kt hp ng v sn xut kinh doanh trong nc, tn dng cỏc c s
vt cht k thut cỏc ngnh kinh t khỏc.
Phỏt trin du lch s m mang, hon thin c s h tng kinh t nh mng
li giao thụng cụng cng, mng li in nc, cỏc phng tin thụng tin i
chỳng c bit l nhng vựng phỏt trin du lch, do xut hin v nhu cu i
li, vn chuyn thụng tin liờn lc ca khỏch du lch, cng nh nhng iu
kin cn thit cho c s kinh doanh du lch hot ng nờn cỏc ngnh ny phỏt
trin.
3.1.1. í ngha v mt kinh t ca phỏt trin du lch ni a
Tham gia tớch cc vo quỏ trỡnh to ngun thu nhp quc dõn, lm tng
thờm tng sn phm quc ni.
Tham gia tớch cc vo quỏ trỡnh phõn phi li thu nhp quc dõn gia cỏc
vựng. Hay núi cỏch khỏc du lch tỏc ng tớch cc vo vic lm cõn i cu trỳc
ca thu nhp v chi tiờu ca nhõn dõn theo cỏc vựng.
Du lch ni a phỏt trin tt s cng c sc kho cho nhõn dõn lao ng
v do vy gúp phn lm tng nng sut lao ng xó hi. Ngoi ra du lch ni a
giỳp cho vic s dng c s vt cht k thut ca du lch quc t c hp lý
hn. Vo trc v sau thi v du lch, khi khỏch du lch quc t vng cú th s
dng c s vt cht k thut y vo phc v khỏch ni a. Theo cỏch ú va cú
tỏc ng thỳc y s phỏt trin ca du lch ni a, va tn dng c c s vt
cht k thut.

3.1.2. í ngha v mt kinh t ca phỏt trin du lch quc t
Tỏc ng tớch cc vo vic lm tng thu nhp quc dõn thụng qua thu
ngoi t, úng vai trũ to ln trong vic cõn bng cỏn cõn thanh toỏn quc t.
Nguyễn Thị Quỳnh Anh Văn hoá Du lịch 14C
Du lịch sông Lam Hành trình tìm hiểu di tích và danh nhân
Cựng vi hng khụng dõn dng , kiu hi, cung ng tu bin, bu in
quc t, chuyn giao cụng ngh v cỏc dch v thu ngoi t khỏc, du lch quc t
hng nm em li cho cỏc quc gia nhiu ngoi t. õy l tỏc ng trc tip
nht ca du lch i vi nn kinh t, nhiu nc trong khu vcv trờn th gii ó
thu hng t USD mi nm thụng qua vic phỏt trin du lch.
Du lch l hot ng xut khu cú hiu qu cao nht.
Du lch l mt ngnh xut khu ti ch nhng hng hoỏ cụng nghip,
hng tiờu dựng, th cụng m ngh, c phc ch,theo giỏ bỏn l cao hn.
c trao i thụng qua con ng du lch, cỏc hng hoỏ c xut khu m
khụng phi chu hng ro thu quan mu dch quc t.
Du lch khụng ch l ngnh xut khu ti ch, m cũn l ngnh xut
khu vụ hỡnh hng hoỏ du lch. ú l cỏc cnh quan thiờn nhiờn khớ hu v ỏnh
nng mt tri vựng nhit i, nhng giỏ tr ca nhng di tớch lch s - vn hoỏ,
tớnh c ỏo trong truyn thng phong tc, tp quỏn m khụng b mt i qua
mi ln bỏn, thm chớ giỏ tr v uy tớn ca nú cũn tng lờn qua mi ln a ra th
trng, nu nh cht lng phc v du lch cao.
Vi hai hỡnh thc xut khu trờn cho thy hng hoỏ v dch v bỏn thụng
qua du lch em li li nhun kinh t cao hn, do tit kim c ỏng k cỏc chi
phớ úng gúi bao bỡ, bo qun v thu xut nhp khu, cú kh nng thu hi vn
nhanh v lói sut cao do nhu cu du lch l nhu cu cao cp cú kh nng thanh
toỏn.
Du lch khuyn khớch v thu hỳt vn u t nc ngoi.
Quy lut cú tớnh ph bin ca quỏ trỡnh chuyn dch c cu kinh t trờn
th gii hin nay, l giỏ tr ngnh dch v ngy cng chim t l cao trong tng
sn phm xó hi v trong s ngi cú vic lm. Do vy, cỏc nh kinh doanh i

Nguyễn Thị Quỳnh Anh Văn hoá Du lịch 14C
Du lÞch s«ng Lam – Hµnh tr×nh t×m hiÓu di tÝch vµ danh nh©n
tìm hiệu quả của đồng vốn, thì du lịch là một lĩnh vực kinh doanh hấp dẫn so
với nhiều ngành kinh tế khác. Du lịch đem lại tỷ suất lợi nhuận cao, vì vốn đầu
tư vào du lịch tương đối ít so với ngành công nghiệp nặng, giao thông vận tải
mà khả năng thu hồi vốn lại nhanh, kỹ thuật không phức tạp.
Du lịch góp phần củng cố và phát triển các mối quan hệ kinh tế quốc
tế, cụ thể thông qua các mặt sau:
Các tổ chức quốc tế mang tính chính phủ và phi chính phủ về du lịch
tác động tích cực trong việc hình thành các mối quan hệ kinh tế quốc tế.
Du lịch quốc tế phát triển tạo sự phát triển đường lối giao thông quốc
tế.
Du lịch quốc tế như một đầu mối “xuất - nhập khẩu” ngoại tệ, góp
phần làm phát triển quan hệ ngoại hối quốc tế.
Tại Việt Nam, du lịch là cầu nối giao lưu kinh tế có quan hệ chặt chẽ
với chính sách mở cửa của Đảng và Nhà nước. Trong kinh doanh du lịch quốc
tế, khách du lịch có thể là thương nhân. Mở rộng du lịch quốc tế gắn liền với
tăng lượng khách, trong đó sự đi lại, tìm hiểu thị trường của khách thương nhân
được chú trọng. Từ đó, du lịch thúc đẩy đầu tư, buôn bán quốc tế…Thực tiễn
phát triển kinh tế ở Thái Lan, Malaysia, Singapore… đã chọn du lịch là hướng
mở cửa nền kinh tế.
3.2. Ý nghĩa xã hội của việc phát triển du lịch đối với đất nước
Du lịch góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người dân, đặc biệt là
người dân tại những nơi có tuyến điểm du lịch.
Du lịch làm giảm quá trình đô thị hoá ở các nước kinh tế phát triển. Do
sự đầu tư về mọi mặt như giao thông, bưu điện, kinh tế, văn hoá… cho những
NguyÔn ThÞ Quúnh Anh – V¨n ho¸ Du lÞch 14C
Du lịch sông Lam Hành trình tìm hiểu di tích và danh nhân
vựng cú ti nguyờn du lch gúp phn lm gim s tp trung dõn c cng thng
nhng trung tõm dõn c.

Du lch l phng tin tuyờn truyn, qung cỏo cú hiu qu cho cỏc nc
ch nh. V kinh t: qung bỏ sn phm, hng hoỏ ni a ra nc ngoi thụng
qua du khỏch, tng lng hng hoỏ xut khu. V xó hi: l phng tin tuyờn
truyn, qung bỏ cho thnh tu kinh t, chớnh tr, vn hoỏ, xó hi, gii thiu v
con ngi, phong tc tp quỏn
Du lch ỏnh thc ngh th cụng m ngh c truyn ca cỏc dõn tc. Vỡ
khỏch du lch rt thớch mua lu nim mang tớnh dõn tc, ú l cỏc sn phm
th cụng m ngh c truyn. Ngoi ra, khỏch du lch vn hoỏ thng tham quan
cỏc danh lam thng cnh, di tớch lch s, vn hoỏ dõn tc, do ú vic tụn to, bo
dng cỏc di tớch ú ngy cng c quan tõm nhiu hn. Ngh th cụng phc
v cho cỏc mc ớch ú cú iu kin phc hi, phỏt trin hn.
Du lch lm tng thờm tm hiu bit chung v xó hi ca ngi dõn thụng
qua ngi a phng khỏc, khỏch nc ngoi.
Du lch lm tng tỡnh on kt, hu ngh, mi quan h hiu bit ca nhõn
dõn gia cỏc vựng vi nhau v ca nhõn dõn gia cỏc quc gia vi nhau.
4. S phỏt trin du lch trờn Th gii núi chung
Du lch l ngnh cụng nghip khụng khúi ang trờn phỏt trin mnh
trờn Th gii. T thi k c i, du lch ó xut hin tp trung cỏc trung tõm
kinh t, vn hoỏ ca loi ngi nh Ai Cp, n , Trung Quc, La Mó vi
cỏc biu hin v lu trỳ, n ung, giao thụng. Trong thi k phong kin, du lch
tip tc m rng cỏc nc chõu u ch yu l du lch cụng v, du lch tụn
giỏo. Thi k cn i, du lch quc t bt u xut hin, c bit l du lch chõu
M - chõu u. thi k hin i, du lch phỏt trin rm r vi dch v phong
Nguyễn Thị Quỳnh Anh Văn hoá Du lịch 14C
Du lịch sông Lam Hành trình tìm hiểu di tích và danh nhân
phỳ, tin nghi, cnh tranh trờn th trng din ra gay gt trờn mi hỡnh thc v
phng din. Trong iu kin kinh t - chớnh tr ngy cng n nh, cỏc quc gia
cng ũi hi giao lu vn hoỏ, kinh t, cho nờn du lch ngy cng phỏt trin,
ngi ta cho rng ngnh du lch l con g trng vng.
Phng tin vn chuyn, dch v c hon thin, phong phỳ giỳp khỏch

cú kh nng i xa hn, nhanh hn, nhu cu tng lờn, kộo theo du lch ca cỏc
nc trờn th gii cú s phỏt trin nhanh chúng. Lng khỏch du lch quc t ó
tng t 350 triu lt nm 1985 lờn 592 triu nm 1996, xu th t 637 triu
nm 2000 v 937 triu vo nm 2010. V thu nhp du lch t 1960-1996 tng
khong 54 ln t 6,8 t USD lờn 432 t USD. S phõn b lung khỏch du lch
quc t cng cú s thay i rừ rt. T trng khỏch du lch n chõu u, chõu
M ang cú xu hng gim rừ nột, trong khi ú s lng khỏch du lch n khu
vc ụng - Thỏi Bỡnh Dng li tng lờn ỏng k. Theo d bỏo ca WTO,
n nm 2010 th phn ún khỏch du lch quc t ca khu vc ụng Thỏi
Bỡnh Dng t 22,8% th trng ton th gii, s vt chõu M, tr thnh khu
vc ng th hai sau chõu u, v n nm 2020 s l 27,34%.
Trong khu vc ụng Thỏi Bỡnh Dng, du lch cỏc nc ụng Nam
(ASEAN) cú v trớ quan trng, chim khong 34% lng khỏch v 38% thu
nhp du lch ca ton khu vc. Theo d bỏo ca WTO, nm 2010 lng khỏch
quc t n khu vc ụng Nam l 72 triu lt, vi mc tng trng bỡnh
quõn giai on 1995-2010 l 6%/nm.
Trong khu vc ụng Nam , cỏc nc Singapore, Malaysia, Thỏi Lan,
Indonesia, Brunõy l nhng quc gia cú tc tng trng v lng khỏch du
lch quc t ln nht th gii.
Mc chi tiờu ca khỏch cng ngy mt tng. Nhng nm trc, t trng
chi tiờu ca khỏch dnh cho cỏc dch v c bn (n, , vn chuyn) chim phn
Nguyễn Thị Quỳnh Anh Văn hoá Du lịch 14C
Du lÞch s«ng Lam – Hµnh tr×nh t×m hiÓu di tÝch vµ danh nh©n
lớn. Hiện nay thì tỷ trọng chi tiêu của khách cho các dịch vụ bổ sung (mua sắm,
tham quan, giải trí) tăng lên.
Các quốc gia trên thế giới đang không ngừng nghiên cứu, đổi mới trong
hoạt động du lịch nhằm đem về hiệu quả cao nhất, trong đó mỗi nước đều có
hướng phát triển riêng để tự khẳng định được mình trên thị trường du lịch thế
giới.
5. Sự phát triển du lịch ở Việt Nam

Việt Nam có những lợi thế đặc biệt về vị trí địa lý, kinh tế và chính trị.
Nằm ở trung tâm Đông Nam Á, lãnh thổ Việt Nam vừa gắn liền với lục địa, vừa
thông rộng với đại dương, có vị trí giao lưu quốc tế thuận lợi cả về đường biển,
đường sông, đường sắt, đường bộ và đường không. Nước ta có chế độ chính trị
ổn định, nguồn nhân lực dồi dào,tài nguyên phong phú, có sức hấp dẫn du lịch.
Năm 1996, Việt Nam đang thực hiện chính sách mở cửa và hội nhập kinh
tế thế giới, khu vực, các nhà đầu tư nước ngoài bắt đầu nghiên cứu thị trường và
tiến hành đầu tư vào Việt Nam. Số lượt khách du lịch nước ngoài đến tham quan
tăng nhanh, cơ sở cung cấp dịch vụ trong nước đang dần dần được phát triển về
số lượng và chất lượng để đáp ứng nhu cầu của khách trong và ngoài nước. Nếu
so sánh số lượt khách các năm cho thấy: năm 1991 đón 300.000 lượt khách,
1996 đón 1.600.000, năm 2000 lên đến 2.140.000. Như vậy, tốc độ tăng trưởng
khách du lịch quốc tế đến Việt Nam thời kỳ 1991-2000 đạt 7,1 lần, khách du
lịch nội địa tăng 7,5 lần, từ 1.500.000 lượt lên 11.300.000 triệu lượt. Đây là mức
tăng trưởng khá cao so với các nước trong khu vực và trên thế giới. Thu nhập xã
hội từ du lịch cũng tăng với tốc độ đáng kể, đạt mức trung bình mỗi năm trên
2,5%/năm, năm 1991 là 2.240 tỷ đồng, đến năm 2000 đạt 17.400 tỷ đồng.
Cơ sở vật chất kỹ thuật phát triển khá nhanh. Năm 1991 cả nước mới có
trên 11,4 nghìn phòng khách sạn thì đến năm 2000 đã có 66,7 nghìn phòng.
NguyÔn ThÞ Quúnh Anh – V¨n ho¸ Du lÞch 14C
Du lÞch s«ng Lam – Hµnh tr×nh t×m hiÓu di tÝch vµ danh nh©n
Nhiều khách sạn cao cấp được xây dựng, một số khu vui chơi giải trí, thể thao,
sân golf được đưa vào hoạt động.
Đến hết năm 2000, đã có 194 dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào
ngành du lịch được cấp phép , với tổng số vốn đăng ký là 5,78 tỷ USD.
Từ đó cho đến nay, du lịch Việt nam đã có những bước nhảy vọt so với
một số nước trong khu vực, dân cư dần nhận thức được vai trò của du lịch trong
đời sống để phát triển nó có hệ thống, phong phú, thu hút lượng khách đông đảo
hơn. Vấn đề mới đặt ra không còn là thiếu khách nữa mà phải làm thế nào để
khách du lịch muốn quay lại Việt Nam nhiều hơn mà thôi. Hi vọng rằng trong

tương lai không xa Du lịch Việt Nam bắt kịp các nước phát triển trên Thế giới.
NguyÔn ThÞ Quúnh Anh – V¨n ho¸ Du lÞch 14C
Du lịch sông Lam Hành trình tìm hiểu di tích và danh nhân
Phần II: Kết quả nghiên cứu
Chơng 1. đánh giá tiềm năng du lịch của địa bàn nghiên
cứu
Nh ó núi trờn, a bn nghiờn cu ca ti nm dc trờn hai tnh
Ngh An v H Tnh.
1.1. ỏnh giỏ tim nng du lch tnh Ngh An
1.1.1. a lý
Ngh An nm khu vc Bc Trung B, cú to a lý t 18
0
33 n
20
0
00 v Bc v 103
0
52 n 105
0
48 kinh ụng, phớa Bc giỏp tnh
Thanh Hoỏ, phớa Nam giỏp tnh H Tnh, phớa Tõy giỏp nc Cng Ho Dõn
Ch Nhõn Dõn Lo, phớa ụng giỏp bin ụng vi chiu di trờn 82 km b
bin. Tnh cú din tớch t nhiờn l 16.488 km
2
, chim 5,1% din tớch c nc.
1.1.2. a hỡnh
Ngh An L tnh nm ụng Bc dóy Trng Sn cú dc thoi dn
t Tõy Bc xung ụng Nam b chia ct bi cỏc dóy i nỳi cao v h thng
sụng sui chng cht, trong ú i nỳi chim 83% din tớch ton tnh vi nh
cao nht Puxalaileng ti Na Ngoi - K Sn cao 2711 m. Cu to a hỡnh ca

tnh cú th chia lm 3 vựng: a hỡnh nỳi, i v ng bng.
Vựng nỳi phõn b trờn din rng, nhiu vựng cú nhiu nh nỳi cao trờn
1000m, a hỡnh phc tp, chia ct mnh, dc sn nỳi ln t 40- 50
0
, xen k
vựng nỳi sõu cũn cú cỏc thung lng hp v sõu to nờn a hỡnh rng nỳi rt
him tr l iu kin t chc cỏc loi hỡnh du lch mo him, du lch leo nỳi, du
lch cm giỏc mnh, du lch sinh thỏi
Nguyễn Thị Quỳnh Anh Văn hoá Du lịch 14C
Du lịch sông Lam Hành trình tìm hiểu di tích và danh nhân
Vựng i cú c im l i thp, nh bng, sn thoi, xen k thung
lng, l ni cú nhiu tim nng du lch nhõn vn, va l ni cung cp lng
thc, thc phm phc v phỏt trin du lch.
Vựng ng bng l ni cú nhiu ti nguyờn nhõn vn v ti nguyờn bin
xen k nhau to thun li cho vic t chc cỏc loi hỡnh du lch ngh dng,
cung cp lng thc, thc phm cho ngnh.
H thng sụng ngũi ca tnh dy c, cú b bin di 82 km. Giao thụng
ung b, ng st, ng thu v ng khụng u thun li: cú quc l 1A
v tuyn ng st Bc Nam chy qua tnh di 94km, cú cng bin Ca Lũ, sõn
bay Vinh.
1.1.3. Khớ hu - Thi tit
Nm trong vựng khớ hu nhit i giú mựa, chu s tỏc ng trc tip ca
giú mựa Tõy - Nam khụ v núng (t thỏng 4 n thỏng 8) v giú mựa ụng Bc
lnh, m t (t thỏng 11 n thỏng 3 nm sau).
1.1.4. Ti nguyờn t nhiờn
õy l vựng cú ti nguyờn rng vụ cựng phong phỳ vi tr lng thc
vt, ng vt cao, cú nhiu loi quý him. Khu vc cú nhiu nỳi ỏ vụi, hang
ng ni ting, l ni cỏc nh kho c ó phỏt hin ni c trỳ ca ngi Vit c.
Do cu to a hỡnh phc tp, hỡnh thnh nhiu loi thỏc khỏc nhau p v cú
cao lờn ti gn 200m. Ti nguyờn nc ch yu l nc ma v nc ca cỏc h

thng sụng, sui vi lu lng ma trung bỡnh hng nm trờn 1200mm - n
2000mm, ó cung cp ngun nc trờn a bn, cú c ngun nc khoỏng v
sui nc núng phc v du lch cha bnh. Sụng Lam l con sụng ln nht
chy qua tnh. Ni õy cú h thng ao h t nhiờn nhõn to phõn b khp ni
vi din tớch ln phỏt trin kinh t, dch v, v cú cnh quan thun li cho
Nguyễn Thị Quỳnh Anh Văn hoá Du lịch 14C
Du lịch sông Lam Hành trình tìm hiểu di tích và danh nhân
vic phỏt trin du lch. Ti nguyờn bin thun li phỏt trin du lch vi nhiu
loi hi sn cht lng cao. Cú nhiu bói bin p c khỏch du lch bit n
v hng nm thu hỳt hng vn khỏch du lch n tham quan, ngh dng.
1.1.5. Ti nguyờn nhõn vn
Ngh An l mnh t c xa thuc t Vit thng, i Tn thuc Tng
Quõn, i Hỏn thuc Cu Chõn, i Ngụ chia qun Cu Chõn v t l Cu
c, i Tng t l Chõu Hoan, sau i thnh Nht Nam, i ng t l Ba
Chõu ( Hoan, Din, ng Lõm ). n i inh Lờ t tờn l Chõu Hoan, i
Lý 1010 ly Chõu Hoan lm tri, nm 1030 i Lý Thỏi Tụng i tờn l Chõu
Ngh An v tờn Ngh An xut hin t thi ú.
Vi lch s lõu i gn vi cỏc cuc chin tranh Ngh An l ni o to,
cng hin cho t nc bit bao th h nhõn ti kit xut, cỏc nh khoa hc li
lc gúp phn xõy dng t nc, quờ hng.
V di tớch lch s v vn hoỏ cú gn 1000 loi ó c nhn bit, trong ú
cú 156 di tớch lch s gm 129 di tớch cp Quc gia v 37 cp a phng, hu
ht chỳng c tp chung cỏc vựng ng bng nh : Hng Nguyờn, Nam n,
Din Chõu, Qunh Lu, ụ Lng, Vinh, Nghi Lc, Yờn Thnh. Phn ln cỏc
di tớch c xp hng ti Ngh An l cỏc di tớch lch s, vn hoỏ trong ú nhúm
di tớch lch s vn hoỏ ni ting gn lin vi cuc i ch tch H Chớ Minh cú
v trớ ht sc quan trng trong h thng ti nguyờn nhõn vn ca tnh cng nh
l ti nguyờn thu hỳt c nhiu lt khỏch du lch trong v ngoi nc n
tham quan.
1.1.6. Vn hoỏ - Con ngi

Ngh An l mt mnh t ó sn sinh nhiu danh nhõn lch s, nh khoa
bng, nh khoa hc, nh vn ni ting nh H Chớ Minh, Phan Bi Chõu, Mai
Nguyễn Thị Quỳnh Anh Văn hoá Du lịch 14C
Du lÞch s«ng Lam – Hµnh tr×nh t×m hiÓu di tÝch vµ danh nh©n
Hắc Ðế, thi sĩ Hồ Xuân Hương Cũng như các tỉnh khác của Việt Nam, truyền
thống văn hóa của tỉnh rất phong phú. Là một tỉnh có nhiều dân tộc cùng sinh
sống, mỗi dân tộc đều mang một bản sắc văn hóa, ngôn ngữ riêng giàu truyền
thống. Nghệ An là xứ sở của nền văn hóa dân gian đặc sắc với những điệu hò,
hát phường vải, hát đò đưa Du khách đến với bất kỳ lễ hội nào của tỉnh Nghệ
An đều có thể thưởng thức loại hình sinh hoạt văn hóa đặc sắc này.
Các dân tộc ít người của tỉnh Nghệ An có những loại hình âm nhạc riêng.
Dân tộc Khơ-mú có âm nhạc nữ đuổi chim thú, nhạc khí gắn trên gậy chọc lỗ,
tra hạt. Thăm đao là loại nhạc cụ bằng tre nứa; đàn môi được chế tạo bằng
những mảnh cật tre vót mỏng. Ngoài ra họ còn có nhiều loại sáo, khèn Còn
người H'Mông lại có nhiều loại khèn và đàn môi để bày tỏ tình cảm, ca ngợi vẻ
đẹp của cuộc sống, của quê hương đất nước.
Nghệ An là xứ sở của những lễ hội cổ truyền diễn ra trên sông nước như
lễ hội Cầu Ngư, Rước Hến, Ðua thuyền Lễ hội làm sống lại những kỳ tích lịch
sử được nâng lên thành huyền thoại, giàu chất sử thi, đậm đà tính nhân văn như
lễ hội đền Cuông, lễ hội làng Vạn Lộc, làng Sen. Miền núi có các lễ hội như
Hang Bua, lễ hội Xàng Khan, lễ mừng nhà mới, lễ uống rượu cần.
1.2. Đánh giá tiềm năng du lịch tỉnh Hà Tĩnh
1.2.1. Vị trí địa lý
Hà Tĩnh trải dài từ 17°54’ đến 18°50’ vĩ Bắc và từ 103°48’ đến
108°00’ kinh Đông. Phía Bắc giáp tỉnh Nghệ An, phía Nam giáp tỉnh Quảng
Bình, phía Tây giáp nước Lào, phía Đông giáp biển Đông.
1.2.2. Địa hình
Hà Tĩnh cách Hà Nội 340 km, ở phía đông dãy Trường Sơn với địa hình
hẹp, dốc và nghiêng từ tây sang đông. Phía tây tỉnh là những dãy núi cao 1.500
NguyÔn ThÞ Quúnh Anh – V¨n ho¸ Du lÞch 14C

Du lÞch s«ng Lam – Hµnh tr×nh t×m hiÓu di tÝch vµ danh nh©n
m, đỉnh Rào Cọ 2.235 m, phía dưới là vùng đồi thấp giống bát úp; tiếp nữa là
dải đồng bằng nhỏ hẹp chạy ra biển; sau cùng là những bãi cát ven biển cùng
với nhiều vũng, vịnh, tiêu biểu là cảng biển nước sâu Vũng Áng và bãi biển
Thiên Cầm.
1.2.3. Khí hậu - Thời tiết
Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, ngoài ra Hà Tĩnh còn chịu ảnh
hưởng của khí hậu chuyển tiếp của miền Bắc và miền Nam, với đặc trưng khí
hậu nhiệt đới điển hình của miền Nam và có một mùa đông giá lạnh của miền
Bắc, nên thời tiết, khí hậu rất khắc nghiệt. Hàng năm, Hà Tĩnh có hai mùa rõ rệt:
Mùa mưa: Mưa trung bình hằng năm từ 2500 mm đến 2650 mm. Hạ tuần tháng
8, tháng 9 và trung tuần tháng 11 lượng mưa chiếm 54% tổng lượng mưa cả
năm.
Mùa khô: Từ tháng 12 đến tháng 7 năm sau. Đây là mùa nắng gắt, có gió Tây
Nam (thổi từ Lào) khô, nóng, lượng bốc hơi lớn.
1.2.4. Một số đặc điểm khác
Gần như có vị trí, địa hình giống nhau, lại được tách ra từ một tỉnh xưa kia
cho nên về đặc điểm tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn, Hà Tĩnh cũng
giống Nghệ An. Song du lịch Hà Tĩnh còn chưa phát triển bằng Nghệ An và các
tỉnh trong khu vực, kinh tế còn nhiều khó khăn, còn vùng nghèo đói chưa khắc
phục hết, song trong những năm vừa qua tỉnh đã cố gắng hết mình và đạt được
những thành tựu đáng kể.
1.3. Đánh giá tiềm năng du lịch sông Lam
1.3.1. Giới thiệu chung về sông Lam
Sông Lam là một con sông lớn của Nghệ An, bắt nguồn từ Lào và vùng
núi phía tây Nghệ An. Trên thượng nguồn dòng sông Lam có hai nhánh, một
NguyÔn ThÞ Quúnh Anh – V¨n ho¸ Du lÞch 14C
Du lịch sông Lam Hành trình tìm hiểu di tích và danh nhân
nhỏnh gi l Nm Nn v mt nhỏnh gi l Nm M. Hai nhỏnh ny nhp li
cựng vi sụng Con (chy t Ngha n, Tõn K) gi l Ca Ro v thnh mt

con sụng ln t ú cú tờn gi l sụng C ct Ngh An ra lm hai phn hu ngn
v t ngn. Chy qua cỏc huyn Tng Dng, Con Cuụng, Anh Sn, ụ
Lng, Thanh Chng, Nam n, Hng Nguyờn v ra bin Ca Hi.
õy l con sụng chy gia vựng t Lch S a linh nhõn kit, trờn mnh
t ny t ngn xa ó sn sinh ra nhiu anh hựng dõn tc, nhiu danh nhõn vn
hoỏ v gn õy nht l ch tch H Chớ Minh kớnh yờu ca chỳng ta.
1.3.2. Di sn vn hoỏ ụi b sụng Lam

Khu lu nim nh c Phan Bi Chõu
L khu di tớch lu nim v nh yờu nc, nh vn hoỏ, nh th Phan Bi
Chõu nm thụn Sa Nam, xó ụng Lit, th trn Nam n, huyn Nam n. L
ngụi nh m c Phan Bi Chõu ó sinh ra v sng ti nm 38 tui. Cụng trỡnh ó
c tụn to tr thnh khu lu nim ún khỏch trong v ngoi nc n thm
t thỏng 10/1990. Cụng trỡnh vi ngụi nh n s y nhng ó gúp phn lm
nờn ct cỏch nh vn hoỏ, nh yờu nc, nh th Phan Bi Chõu. Khu di tớch
lu nim trờn din tớch 2000m
2
gm hai ngụi nh g lp lỏ tranh, cỏc gian ngn
bng phờn na. Ni õy cũn lu gi nhng hin vt quý gn vi cuc i ca c
Phan sng quờ hng Nam n. Bờn cnh l nh lu nim, ni trng by cỏc
t liu, hỡnh nh v hin vt tỏi hin li cuc i v s nghip cu nc ca c.

Khu di tớch vua Mai Hc
Khu di tớch thuc huyn Nam n, nm trong qun th du lch nỳi n,
hin cú hai hng mc cụng trỡnh tiờu biu, ú l: n th Mai Hc , lng
m Mai Hc .
Khu n ny cú ba to: thng in, trung in, h in.
Nguyễn Thị Quỳnh Anh Văn hoá Du lịch 14C
Du lịch sông Lam Hành trình tìm hiểu di tích và danh nhân
Thng in: l ni dnh riờng th gia ỡnh vua Mai.

Trung in: l ni th hai v tng ca vua Mai.
H in: l ni th cng ng v l ni dnh chun b lm hnh l.
n th cũn lu gi mt s ti liu hin vt nh: long ngai, bi v v cỏc hin
vt cú giỏ tr vn hoỏ khỏc.
T n th vua Mai, du khỏch theo ờ 42 hoc du thuyn theo t ngn
sụng Lam khong 2 km v phớa Tõy s n khu m vua Mai. Hin nay, khu m
nm gia mt thung lng p di chõn n Sn, dóy nỳi cú ting l a linh
xa nay, ng thi l mt danh sn x Ngh. n nay, trong dõn gian x Ngh
vn cũn lu mt bi vố núi v s linh a ca a danh ny:
n Sn phõn gii
Bũ ỏi tht thanh
Nam n sinh thỏnh.
ng t khu m, phúng tm mt nhỡn xa v bn hng, du khỏch s ng
nh mỡnh ang lc vo mt bc tng thnh thiờn nhiờn, bi bn b u cú nỳi
non ỏn ng (ba phớa ụng, Tõy, Bc u c che chn bi cỏc ngn nỳi ca
dóy n Sn, phớa trc l dũng sụng Lam chy ct ngang qua).
Tng truyn rng, sau khi Vua Mai b thng nng ngha quõn ca ụng
ó lui v cn c ny bo ton lc lng. Ti õy ụng ó qua i, cỏc binh s
ó bớ mt mai tỏng, v sau mi xõy m ỏ. Cho n nm Minh Mnh th hai
(1821) m c xõy theo kiu Thng miu, h m. Nay m c xõy ct
cn thn khang trang, tin tham quan.
- L hi:
Nguyễn Thị Quỳnh Anh Văn hoá Du lịch 14C
Du lịch sông Lam Hành trình tìm hiểu di tích và danh nhân
Hng nm, ti n v m vua Mai cú nhiu k l trng: hi n rm thỏng
giờng, gi vua Mai 16/9, gi Mai Hong hu 15/7 (õm lch). Trong ú, k l hi
Vua Mai vo rm thỏng giờng c t chc cú quy mụ ln nht nh: l hi rc
kiu, vt, ua thuyn, chi g, ỏnh u, c ngi, mỳa hỏt Mi k l hi nh
vy kộo di trong 3 ngy 14, 15, 16.
Nm 1996 khu di tớch ny ó c B Vn hoỏ Thụng tin cp bng di tớch

lch s vn hoỏ cp Quc gia.

Quờ hng ch tch H Chớ Minh
Ch tch H Chớ Minh sinh ngy 19/05/1890. Tờn tht l Nguyn Sinh
Cung (ging a phng phỏt õm l Cụụng), t l Tt Thnh, sinh ra quờ
ngoi l lng Hong Trự (tờn nụm l lng Chựa) cựng huyn Nam n v sng
õy cho n nm 1895.
Kim Liờn l khu di tớch v Bỏc H, cỏch thnh ph Vinh 13 km theo
QL49 v cỏch th ụ H Ni trờn 300 km v phớa Nam vi cỏc ti nguyờn hp
dn khỏch du lch nh:
- Lng Sen (quờ ni)
T TP Vinh theo ng 49 n cõy s 13 r vo con ng t rp
búng cõy Bch n v hng Phi Lao, n Lng Sen, tờn ch l Kim Liờn (bụng
sen vng). Cnh u tiờn m du khỏch s thy thớch thỳ l lng cú rt nhiu h
th sen sut hai bờn ng. Ngụi nh ch tch H Chớ Minh sng thu nh dng
bng tre v g, 5 gian, lp tranh mc mc vi nhng vt dng thõn thuc hng
ngy ca gia ỡnh Bỏc, cng l ni gn vi thi niờn thiu cựng vi gia ỡnh v
cng l ni Bỏc ó chng kin nhng cuc bỡnh lun v th vn, thi cuc ca
thõn ph - ụng Nguyn Sinh Sc vi bn bố nh c Phan Bi Chõu, c Vng
Thỳc Quý. Nh c dng nm 1901 do cụng sc v tin ca dõn lng gúp li
Nguyễn Thị Quỳnh Anh Văn hoá Du lịch 14C

×