CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC
I/. KIẾN THỨC CƠ BẢN.
1. Định luật Ôm cho đoạn mạch riêng lẽ.
R
U
I =
(1)
Trong đó: + I là cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đo bằng (A)
+ U là hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch đo bằng (V).
+ R là điện trở của đoạn mạch đo bằng (
Ω
). 1k
Ω
= 10
3
Ω
, 1M
Ω
= 10
6
Ω
.
Chú ý: Từ
R
U
I =
=>
I
U
R =
(1
/
) dùng để xác định R khi biết U và I
Hoặc U = I. R (1
//
) dùng để xác định U khi biết I và R.
Đồ thị sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I và hiệu điện thế U là một đường thẳng đi qua
gốc tọa độ. Khi biết đồ thị thì suy ra được I và U tại một điểm bất kì trên đồ thị.
2. Điện trở :
a) Định nghĩa: Điện trở của đoạn mạch là đại lượng đặc trưng chó]j cản trở dòng điện của
đoạn mạch.
Điện trở của day dẫn phụ thuộc vào nhiệt độ
b)Điện trở của dây dẫn hình trụ, đồng chất :
S
l
R
ρ
=
(10)
ρ
(
Ω
m) là điện trở suất của chất làm dây dẫn, đặc trưng cho sự cản trở dòng diện của chất đó
l(m) là chiều dài của dây dẫn
S(m
2
) là tiết diện thẳng của dây dẫn ,
Chú ý: Dây dẫn thường có hình trụ, tiết diện là một hình tròn nên S tính bằng công thức:
S =
4
14,3.14,3
2
2
d
r =
.
3. Định luật Ôm cho đoạn mạch gồm n điện trở mắc nối tiếp.
I = I
1
= I
2
= … = I
n
(2)
U = U
1
+ U
2
+….+ U
n
(3)
R = R
1
+ R
2
+….+ R
n
(4)
2
1
2
1
R
R
U
U
=
hay
R
R
U
U
11
=
(5)
1
R
1
R
2
R
n
I
I
1
I
2
I
n
U
1
U
2
U
n
U
Chú ý: + R > R
1
. R
2
, , R
n
+ Nếu R
1
= R
2
= = R
n
thì U
1
= U
2
= = U
n
, R = nR
1
, U = nU
1
4. Định luật Ôm cho đoạn mạch gồm n điện trở mắc song song.
I = I + I
2
+…+ I
n
. (6)
U = U
1
= U
2
= … = U
n
(7)
n
RRRR
1
111
21
+++=
(8)
1
2
2
1
R
R
I
I
=
hay
1
1
R
R
I
I
=
(9)
Chú ý: + R , R
1
, R
2
, , R
n
+ Nếu đoạn mạch chỉ có hai điện trở thì:
21
21
.
RR
RR
R
+
=
(8
’
)
+ Nếu đoạn mạch gồm n điện trở
giống nhau mắc song song thì: I
1
= I
2
= = I
n,
I = n I
1
.
n
R
R
1
=
(8
’’
)
+ R
A
rất nhỏ, mắc nối tiếp trong mạch điện còn R
V
rất lớn, mắc // với mạch điện thì A và V
không ảnh hưởng đến mạch điện.
5. Đoạn mạch mắc hỗn hợp đơn giản.
a.
R
1
nt (R
2
//R
3
)
I = I
1
= I
2
+ I
3
U
AB
= U
1
+ U
2
= U
1
+ U
3
.
32
32
1
.
RR
RR
RRRR
CBACAB
+
+=+=
b.
(R
1
nt R
2
) // R
3
I = I
1
+ I
3
= I
2
+ I
3
U = U
1
+ U
2
= U
3
321
321
)(
).(
RRR
RRR
R
++
+
=
6. Công suất điện.
Công suất điện trên một đoạn mạch là đại lượng đặc trưng cho ttốc độ tiêu thụ điện năng của
đoạn mạch, bằng công của dòng điện sinh ra trong một giây
2
R
1
R
2
R
n
U
I
I
1
I
2
I
n
R
1
R
2
R
3
I
2
I
3
I
1
I
1
CCA B
I
R
1
B
R
2
R
3
I
1
I
2
I
3
I
R
U
RIIUP
2
2
===
(11)
Chú ý: + Các giá trị định mức: U
đm
, P
đm
, I
đm
.
Khi sử dụng nếu U = U
đm
=> P = P
đm
và I = I
đm
thì dụng cụ hoạt động bình thường
Nếu U > U
đm
=> P > P
đm
và I > I
đm
thì dụng cụ hoạt động quá mức bình thường, có thể cháy
Nếu U < U
đm
=> P < P
đm
và I < I
đm
thì dụng cụ hoạt động yếu hơn mức bình thường, có thể
không hoạt động và bị cháy.
+ Công suất tiêu thụ trên cả đoạn mạch bằng tổng công suất tiêu thụ trên các đoạn
mạch thành phần.
7. Điện năng – Công của dòng điện.
t
R
U
tRItIUtPA
2
2
====
(12)
Điện năng, công của dòng điện thường dùng đơn vị là Kw.h
Chú ý: Một số đếm của công tơ điện tương ứng với điện năng tiêu thụ là 1 kw.h = 3,6. 10
6
J
8. Định luật Jun – Len xơ.
Q = I
2
.R.t = =U.I.t =
t
R
U
2
(J) (13)
1J = 0,24 cal
9. Một số công thức khác có liên quan:
Công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào khi tăng nhiệt độ từ t
1
đến t
2
:
Q = c. m . (t
2
– t
1
) (14)
Trong đó m là khối lượng của vật. c là nhiệt dung riêng của chất làm vật, t
1
là nhiệt độ đầu, t
2
là nhiệt độ cuối
Công thức tính hiệu suất:
%100.%100.
tp
i
tp
i
Q
Q
A
A
H ==
=
0
0
100.
P
P
i
(15)
Thông thường Q
i
là nhiệt lượng mà nước thu vào để nóng lên, Q
tp
là nhiệt lượng do dòng điện
tỏa ra. Đoạn mach có bóng đèn thì P
i
là công suất của các bóng đèn, P
tp
là công suất của cả
mạch điện.
10. Phương pháp chung để giải bài toán vận dụng định luật Ôm:
- Bước 1. Tìm hiểu và tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ mạch điện.
- Bước 2. Phân tích mạch điện, tìm các công thức có liên quan đến các đại
lượng cần tìm.
- Bước 3. Vận dụng các công thức liên quan để giải bài toán.
- Bước 4. Kiểm tra, biện luận kết quả (nếu có).
3
U
R
1
R
2
R
3
I
I
1
I
2
I
3
U
1
U
2
U
3
II/. BÀI TẬP VẬN DỤNG.
Bài 1.
Ba đện trở R
1
, R
2
, R
3
mắc nối tiếp với nhau vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế 44
V. Biết R
1
= 2R
2
= 3 R
3=
. Cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch là 4A. Tính giá trị các
điện trở và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.
Giải:
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
)(11
4
44
Ω===
I
U
R
Mặt khác:
R = R
1
+ R
2
+ R
3
=
1
11
1
6
11
32
R
RR
R =++
Suy ra:
)(6
11
11.6
11
.6
1
Ω===
R
R
R
2
= R
1
/ 2= 3 (
Ω
)
R
3
= R
1
/ 3 = 2(
Ω
)
Hiệu điện thế hai đầu điện trở R
1
là:
U
1
= I
1
. R
1
=I. R
1
= 4.6 = 24 (V)
Hiệu điện thế hai đầu điện trở R
2
là:
U
2
= I
2
. R
2
= I . R
2
= 4.3 = 12 (V).
Hiệu điện thế hai đầu điện trở R
3
là:
U
3
= I
3
.R
3
= I.R
3
= 4.2 = 8 (V) hoặc U
3
= U – (U
1
+ U
2
) =44 – (24 + 12) = 8 (V)
Bài 2.
Từ hai loại điện trở R
1
= 10
Ω
và R
2
= 40
Ω
. Hãy chọn và mắc thành một đoạn mạch
nối tiếp để điện trở tương đương của đoạn mạch là 90
Ω
.
Giải:
Gọi x và y là số điện trở 10
Ω
và 40
Ω
cần để mắc vào mạch điện ta có:
10 x + 40 y = 90 => x = 9 – 4y với x, y là số nguyên dương và x
≤
9; y
≤
2 nên ta có ba
phương án để mắc các điện trở trên như sau:
+ y = 0 và x = 9 . (9 điện trở 10
Ω
mắc nối tiếp với nhau)
+ y = 1 và x = 5. (1 điện trở 40
Ω
với 5 điện trở 10
Ω
mắc nối tiếp)
+ y = 2 và x = 1. (2 điện trở 40
Ω
và 1 điện trở 10
Ω
mắc nối tiếp).
Bài 3.
4
A
V
R
1
R
2
+ U -
I
1
I
2
I
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đặt vào hai
đầu mỗi dây dẫn I và II như hình vẽ.
Hãy cho biết thông tin nào dưới đây
là đúng? là sai? Giải thích.
a. Khi đặt vào hai đầu các dây dẫn một hiệu điện
thế bằng nhau thì cường độ dòng điện qua dây dẫn
(II) lớn hơn,
b. Khi dòng điện qua hai dây dẫn bằng nhau thì
hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn (I) nhỏ hơn.
c. Điện trở của hai vật dẫn này bằng nhau.
Giải.
Nhìn vào đồ thị ta thấy:
a. Khi U
1
= U
2
thì I
2
> I
1
vậy (a) đúng
b. Khi I
1
= I
2
thì U
1
> U
2
vậy (b) sai
c.
2
2
2
1
1
1
;
I
U
R
I
U
R ==
. Khi I
1
= I
2
thì U
1
> U
2
=> R
1
>R
2
vậy
(c) sai.
Bài 4.
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R
2
= 2R
1
; vôn kế chỉ 12V; ampekế chỉ 0,8A.
a. Tính R
1
, R
2
và điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế khác có giá trị là 45V thì cường độ
dòng điện qua các điện trở và qua ampekế là bao nhiêu?
Giải:
Đoạn mạch gồm hai điện trở R
1
và R
2
mắc song song.
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
)(15
8,0
12
Ω===
I
U
R
Ta có:
5
(II)
(I)
I(A)
U(V)
U(V)
(II)
(I)
I(A)
U
1
= U
2
I
2
I
1
I
1
=I
2
(II)
(I)
I(A)
U
1
U
2
U(V)
r
r
r
=>=
+
=
+
=
3
2
2
2
1
11
11
21
21
R
RR
RR
RR
RR
R
)(5,22
2
15.3
2
.3
1
Ω===
R
R
R
2
= 2R
1
= 2.22,5 = 45(
Ω
)
b. Cường độ dòng điện qua các điện trở và qua ampe kế là:
)(2
5,22
45
11
1
1
A
R
U
R
U
I ====
)(1
45
45
22
2
2
A
R
U
R
U
I ====
I = I
1
+ I
2
= 2 + 1 = 3 (A)
Bài 5.
Cho đoạn mạch gồm 3 điện trở R
1
= 15(
Ω
), R
2
= R
3
=30(
Ω
) mắc song song với nhau.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Biết cường độ dòng điện qua điện trở R
1
là 1A. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn
mạch và cường độ dòng điện qua điện trở R
2
và R
3
và cường độ dòng điện qua mạch chính.
Hướng dẫn:
a.
321
213132
321
1111
RRR
RRRRRR
RRRR
++
=++=
)(5,7
213132
321
Ω=
++
=
RRRRRR
RRR
R
b. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch là:
U = U
1
= I
1
R
1
=1.15 = 15 (V)
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R
2
, R
3
và cường độ dòng điện qua mạch chính là:
)(5,0
30
15
2
1
2
2
2
A
R
U
R
U
I ====
Vì R
3
= R
2
nên I
3
= I
2
= 0,5 (A)
I = I
1
+ I
2
+ I
3
= 3(A)
Bài 6.
Cho mạch điện gồm 3 điện trở R
1
= R
2
= R
3
= r = 36(
Ω
)
a. Có mấy cách mắc ba điện trở này vào mạch? Vẽ sơ đồ các cách mắc đó.
b. Tính điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch nói trên.
Giải:
6
R
1
R
2
+ U -
I
1
I
2
I
I3 R3
r r
r
r r
r
r
r
r
I
1
R
1
I
2
R
2
I
3
R
3
I
x
R
x
I
A
B
a. Vì 3 điện trở giống nhau nên có 4 cách mắc khác nhau. Sơ đồ mắc như hình vẽ.
b. Điện trở tương đương:
Cách 1. R
C1
= r + r +r = 3r = 108(
Ω
)
Cách 2. R
C2
=
)(12
3
Ω=
r
Cách 3. R
C3
=
)(242.36
33
2
)(
).(
Ω===
++
+ r
rrr
rrr
Cách 4. R
C4
= r +
)(54
2
36
36
2
Ω=+=
r
Bài 7. Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết r
1
= 5
Ω
, R
2
= 15
Ω
, R
3
= 12
Ω
, R
x
có thể thay đổi được. U
AB
= 48V.
a. Khi R
x
= 18
Ω
. Xác định cường độ dòng điện chạy qua R
x
và
hiệu điện thế hai đầu điện
trở R
3
.
b. Xác định giá trị điện trở R
x
để cho cường độ dòng điện chạy qua R
x
nhỏ hơn hai lần
cường độ dòng điện chạy qua R
1
. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính khi đó và
điện trở tương đương của toàn mạch.
Giải.
a. Cường độ dòng điện chạy qua R
x
là:
I
x
= I
3
=
)(6,1
30
48
33
A
RR
U
R
U
x
AB
x
AB
==
+
=
Hiệu điện thế hai đầu điện trở R
3
là:
U
3
= I
3
.R
3
= 1,6. 12 = 19,2(V).
Muốn cường độ dòng điện chạy qua
điện trở R
x
nhỏ hơn hai lần cường độ dòng điện chạy qua R
1
thì R
3
+ R
x
= 2(R
1
+ R
2
) => R
x
=
2(R
1
+ R
2
) – R
3
= 28(
Ω
)
7
Cường độ dòng điện chaỵ qua điện trở R
1
là:
)(4,2
21
1
A
RR
U
I
AB
=
+
=
Cường độ dòng điện chaỵ qua điện trở R
x
là:
)(2,1
3
A
RR
U
I
x
AB
x
=
+
=
Cường độ dòng điện chaỵ qua mạch chính là:
I = I
1
+I
x
= 2,4 + 1,2 = 3,6 (A)
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
R
AB
=
)(3,13
6,3
8,4
Ω==
I
U
AB
Bài 8. Cho hai bóng đèn loại (24V – 0,8A) và (24V – 1,2A)
a. Các kí hiệu trên cho biết điều gì?
b. Mắc nối tiếp hai bóng đèn trên vào hiệu điện thế 48V. Tính cường độ dòng điện chạy
qua hai đèn và nêu nhận xét về độ sáng của mỗi đèn.
c. Để hai đèn sáng bình thường thì phải mắc chúng như thế nào và sử dụng hiệu điện thế
là bao nhiêu?
Giải.
a. Con số 24V cho biết hiệu điện thế định mức của bóng đèn. Khi sử dụng nếu hiệu điện
thế đặt vào hai đầu bóng đèn lớn hơn 24V thì đèn có thể bị cháy, nếu hiệu điện thế đặt vào hai
đầu bóng đèn nhỏ hơn 24V thì đèn sáng yếu hơống với khi nó sáng bình thường.
Con số 0,8A và 1,2A cho biết giá trị cường độ dòng điện định mức của bóng đèn. Khi sử
dụng bóng đèn đúng giá trị hiệu điện thế định mức thì cường độ dòng điện chạy qua đèn đúng
bằng giá trị cường độ dòng điện định mức.
b. Điện trở của mỗi bóng đèn tính từ công thức:
)(30
8,0
4,2
1
1
1
Ω===
dm
dm
I
U
R
)(20
2,1
4,2
2
2
2
Ω===
dm
dm
I
U
R
Khi mắc nối tiếp: R = R
1
+ R
2
= 30 + 20 = 50(
Ω
).
Cường độ dòng điện qua mỗi đèn:
I = I
1
= I
2
=
)(96,0
50
48
A
R
U
==
Ta thấy I
1
> I
dm1
nên bóng đèn 1 sáng quá mức bình thường nên có thể bị cháy.
I
2
< I
dm2
nên bóng đèn 2 sáng yếu hơn so với bình thường
8
I
2
R
2
D R
3
I
4
R
4
I R
1
I
1
A C B
Bài 9. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R
1
= 15(
Ω
), R
2
= 3(
Ω
), R
3
= 7(
Ω
), R
4
= 10(
Ω
),
U
AB
= 35V
a. Tính điện trở tương đương
của toàn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện
qua các điện trở.
c. Tính các hiệu điện thế U
AC
và U
AD
.
Giải:
a. R
23
= R
2
+ R
3
= 10(
Ω
)
)(5
1010
10.10
.
423
423
234
Ω=
+
=
+
=
RR
RR
R
R
AB
= R
1
+ R
234
= 15 + 5 = 20(
Ω
)
b. Cường độ dòng điện qua các điện trở:
I
1
= I =
)(75,1
20
35
A
R
U
AB
AB
==
U
AC
= I
1
R
1
= 1,75.15 = 26,25(V)
U
CB
= U
AB
– U
AC
= 35 – 26,25 = 8,75(V)
)(875,0
10
75,8
44
4
4
A
R
U
R
U
I
CB
====
I
2
= I
3
= I
1
– I
4
= 1,75 – 0,875 = 0,875(A)
c. U
AC
= I
1
R
1
= 1,75.15 = 26,25(V)
U
AD
= U
AC
+ U
CD
= U
AC
+ I
2
R
2
= 26,25 + 0,875.3 = 28,875(V)
Bài 10.
Trên hình vẽ là một đoạn dây dẫn đồng chất tiết diện đều, hai điểm M và N chia dây
dẫn thành ba đoạn theo tỷ lệ sau: AM =
.
5
1
;
3
1
ABANAB =
Đặt vào hai dầu dây dẫn một hiệu
điện thế U
AB
= 45V.
a. Tính hiệu điện thế U
MN
.
b. So sánh hiệu điện thế U
AN
và
U
MB
.
Giải:
Gọi điện trở của các đoạn AB, MN, AN, MB lần lượt là R
AB
, R
MN
, R
AN
, R
MB.
9
A M N B
Ta có thể coi dây dẫn AB gồm các điện trở R
AM
, R
MN
, R
NB
mắc nối tiếp với nhau. Vì đoạn
mạch mắc nối tiếp thì hiệu điện thế tỷ lệ với điện trở mà điện trở lại tỷ lệ thuận với chiều dài
nên hiệu điện thế sẽ tỷ lệ thuận với chiều dài.
a. Ta có: MN =AB - (AM +NB) = AB –
AB
ABAB
15
7
)
53
( =+
)(2145.
15
7
15
7
15
7
VUU
AB
MN
R
R
U
U
ABMN
AB
MN
AB
MN
====>===
b. Tương tự ta có:
)(36
5
4
5
4
VUU
AB
AN
U
U
ABAN
AB
AN
===>==
)(30
3
2
3
2
VUU
AB
MB
U
U
ABMB
AB
MB
===>==
Tỷ số:
MBAN
MB
AN
UU
U
U
2,12,1
30
36
==>==
Bài 11.
Cho mạch điện như hình vẽ. MN là biến trở con chạy C. Lúc đầu đẩy con chạy C về sát
N để biến trở có điện trở lớn nhất.
a. Khi dịch chuyển con chạy C về phía M thì
độ sáng bóng đèn thay đổi thế nào?
b. Bóng đèn ghi (12V – 6W). Điện trở toàn
phần của biến trở là R = 52(
Ω
) và con chạy C nằm
chính giữa MN. Hiệu điện thế do nguồn cung cấp
là 25V. Bóng đèn sáng bình thường không? Tại
sao?
Giải:
a. Khi dịch chuyển con chạy C về phía M thì điện trở của biến trở giảm làm cho điện trở
tương đương của toàn mạch giảm (R = R
đ
+ R
b
). Kết quả là cường độ dòng điện qua đèn tăng
dần (I = U / R), đèn sáng dần lên.
b. Đèn sáng bình thường khi U
đ
= U
đm
hoặc I
đ
= I
đm
. Vì C nằm chính giữa MN nên phần
điện trở của biến trở có dòng điện chạy qua là R
b
= R / 2 = 52 / 2 = 26(
Ω
).
Điện trở của bóng đèn tính từ công thức:
)(24
6
12
22
Ω===
dm
dm
d
P
U
R
Điện trở toàn mạch là: R = R
b
+ R
đ
= 26 + 24 = 50(
Ω
)
Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là: I
đ
= I =
)(5,0
50
25
A
R
U
=
10
C
+ - M N
R
đ
Cường độ dòng điện định mức của bóng đèn là:
)(5,0
12
6
A
U
P
I
dm
dm
dm
===
Vì cường độ dòng điện chạy qua đèn đúng bằng cường độ dòng điện định mức nên bóng đèn
sáng bình thường.
Cách khác: I
b
= I = U / R = 0,5(A)
U
b
= I
b
. R
b
= 0,5 . 25 = 13(V).
U
đ
= U – U
b
= 25 – 13 = 12(V) = U
đm
vậy đèn sáng bình thường.
Bài 12.
Cho mạch điện như hình vẽ. Bóng đèn ghi (9V – 4,5W) được mắc nối tiếp với một
biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V.
a. Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu? Bỏ qua
điện trở dây nối.
b. Nếu biến trở có điện trở lớn nhất là 20(
Ω
) thì khi đèn sáng bình thường dòng điện chạy
qua bao nhiêu % tổng số vòng dây của biến
trở.
Giải:
a. Cường độ dòng điện định mức của bóng
đèn là:
)(5,0
9
5,4
A
U
P
I
dm
dm
dm
===
Để đén sáng bình thường thì I
đ
= I
đm
= 0,5A
Vì R
b
nối tiếp với R
đ
nên I
b
= I
đ
= I
đm
= 0,5A
Khi đèn sáng bình thường thì U
b
= U – U
đ
= U – U
đm
= 12 – 9 = 3(V)
Điện trở của biến trở khi bóng đèn sáng bình thường là:
R
b
= U
b
/ I
b
= 3 / 0,5 = 6(
Ω
)
Cách khác:
)(18
5,4
9
22
Ω===
dm
dm
d
P
U
R
Để đén sáng bình thường thìI = I
đ
=
)(5,0
9
5,4
A
U
P
I
dm
dm
dm
===
Lúc đó điện trở toàn mạch là: R = U / I =U
AB
/ I
đm
= 12 / 0,5 = 24(
Ω
)
Mà R = R
b
+ R
đ
=> R
b
+ R
đ
= 24 => R
b
= 24 – R
đ
= 24 – 18 = 6(
Ω
)
b. Vì R tỷ lệ thuận với l mà l tỷ lệ với số vòng dây nên R tỷ lê với số vòng dây có dòng điện
chạy qua.
20(
Ω
) chiếm 100% số vòng dây của biến trở
11
U C
A B M N
R
đ
6(
Ω
) chiếm số % vòng dây biến trở là x. Ta có: x =
%30
20
%100.6
=
.
Bài 13.
Hai bóng đèn ghi (12V – 8W) và (12V – 6W). Cần mắc hai bóng này với một biến trở
vào hiệu điện thế U = 18V để hai bóng đèn sáng
bình thường.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở biến trở
khi đó.
b. Biến trở được quấn bằng hợp kim nikelin có
điện trở suất là 0,4. 10
-6
Ω
m, tiết diện tròn chiều
dài 8m. Tính đường kính d của tiết diện dây dẫn
này. Biết rằng hiệu điện thế lớn nhất được phép
đặt vào hai đầu biến trở là 48V và khi đó cường độ dòng điện qua biến trở là 2,4A.
Giải:
a. Vì hiệu điện thế định mức của hai đèn đều là 12V lớn hơn U / 2 = 9V Nên phải mắc hai
bóng song song và nối tiếp với biến trở R (hình vẽ)
Để các đèn sáng bình thường thì U
đ1
= U
đ2
= U
đm
= 12V
Cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn là:
I
1
= I
đm1
=
)(
3
2
12
8
1
1
A
U
P
dm
dm
==
I
1
= I
đm2
=
)(
2
1
12
6
2
2
A
U
P
dm
dm
==
Cường độ dòng điện qua biến trở: I
b
= I
1
+ I
2
= 2/3 +1/2 = 7/6 (A)
Hiệu điện thế hai đầu biến trở: U
b
= U – U
đ1
= 18 – 12 = 6(V)
Điện trở của biến trở:
)(
7
36
7
6.6
Ω===
b
b
b
R
U
R
.
b. Điện trở lớn nhất của biến trở là: R = U / I = 48 / 24 = 20(
Ω
)
Từ công thức :
226
6
16,010.16,0
20
8.10.4,0
mmm
R
l
S
s
l
R =====>=
−
−
ρρ
Vì dây dẫn có tiết diện hình tròn nên: S =
mm
S
d
d
45,0
14,3
16,0
22
4
.
2
====>
π
π
.
Bài 14.
Hai bóng đèn ghi (9V – 13,5W) và (6V – 12W). Cần mắc hai bóng đèn này với một
biến trở vào hiệu điện thế U = 15V để hai dèn sáng bình thường.
12
C
R
b
I
R
1
R
2
U
a. Vẽ sơ đồ và nói rõ cách mắc nói trên.
b. Tính điện trở của biến trở khi đó.
Giải:
a.
Nhận xét: Ta thấy U = U
1
+ U
2
. Mặt
khác cường độ dòng điện định mức qua hai
đèn không giống nhau: I
đm1
= P
đm1
/ U
đm1
=
13,5 / 9 = 1,5(A); I
đm2
= P
đm2
/U
đm2
= 12 / 6 =
2(A). Ta thấy I
đm2
> I
đm1
Vậy để hai bóng
sáng bình thường phải mắc như hình vẽ trong
đó (R
b
// Đ
1
) nt Đ
2
b.
U
R
= U
Đ1
= 9V
Cường độ dòng điện chạy qua biến trở: I
b
= I
2
– I
1
= I
đm2
– I
đm1
= 0,5(A).
Điện trở của biến trở khi đó: R
b
=U
b
/ I
b
= 9 / 0,5 = 18(
Ω
).
Bài 15.
Trên hai bóng đèn ghi (110V – 60W) và (110V – 75W)
a. Biết rằng dây tóc hai bóng đèn này làm bằng vônfram và có tiết dịên bằng nhau. Hỏi
dây tóc của bóng đèn nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
b. Có thể mắc hai bóng đèn này nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 220V được không?
Tại sao?
Giải:
a. Từ công thức
P
U
R
R
U
P
22
==>=
. Ta có:
2
2
2
2
1
2
1
1
;
dm
dm
dm
dm
P
U
R
P
U
R ==
. Với U
đm1
= U
đm2
ta có:
25,1
60
75
1
2
2
2
2
1
2
1
2
1
====
dm
dm
dm
dm
dm
dm
P
P
P
U
P
U
R
R
.
Vì hai dây dẫn cùng tiết diện và làm từ cùng một vật liệu thì điện trở tỷ lệ thuận với chiều dài
dây dẫn, do đó l
1
= 1,25 l
2.
b. Điện trở mỗi bóng là:
)(33,161
75
110
);(67,201
60
110
2
2
2
2
2
2
1
2
1
1
Ω===Ω===
dm
dm
dm
dm
P
U
R
P
U
R
Khi mắc hai bóng đèn trên nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 220V thì diện trở tương đương
của đoạn mạch là: R = R
1
+ R
2
= 363(
Ω
)
Cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn là I
1
= I
2
= I
= U / R = 220 / 363 = 0,61(A)
Hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi bóng khi đó là:
13
Đ
2
I
1
Đ
1
I
b
R
b
I
2
U
1
= I. R
1
= 0,61 . 201,67 = 123(V)
U
2
= I. R
2
= 0,61 . 161,33 = 97(V).
Nhận xét: U
1
= 123V > 110V nên Đ
1
sáng quá mức bình thường.
U
2
= 97V < 110V nên Đ
2
sáng yếu hơn so với bình thường.
Như vậy không mắc hai bóng này nối tiếpvào hiệu điện thế 220V vì mắc như vậy thì Đ
1
bị
cháy.
Bài 16.
Một động cơ làm việc ở hiệu điện thế 220V, dòng điện chạy qua động cơ là 4,5A,
a. Tính công của dòng điện sinh ra trong 3h.
b. Hiệu suất của động cơ là 80%. Tính công mà động cơ thực hiện được trong thời
gian trên.
Giải:
a. Công mà dòng điện sinh ra trong 3h là:
A = U . I . t = 220. 4,5. 3. 3600 = 10692000(J).
b. Công mà động cơ thực hiện được là công có ích. Công mà dòng điện sinh ra là công
toàn phần. Ta có:
)(8553600
%100
10692000%.80
%100
.
%100. J
AH
A
A
A
H
i
i
====>=
.
Bài 17.
Một ấm điện ghi (220V – 1000W) được sử dụng ở hiệu điện thế 220V để đun sôi 1,8lít
nước từ nhiệt độ 20
0
C. Hiệu suất của ấm là 84%.
a. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi lượng nước trên, biết nhiệt dung riêng của nước
là c = 4200J/kg.K.
b. Tính nhiệt lượng mà bếp điện toả ra khi đó và thời gian đun sôi lượng nước trên.
c. Tính tiền điện phải trả khi sử dụng ấm điện trên trong 1 tháng (30 ngày). Biết mỗi ngày
đun 2 ấm và giá 1kwh là 700 đồng.
Hướng dẫn:
a. Khối lượng 2lít nước là m = 2kg
Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 2 lít nước là:
Q
1
= m.c(t
2
– t
1
) = 1,8.1200(100 – 20) = 604800(J)
b. Nhiệt lượng Q mà bếp điện toả ra là nhiệt lượng toàn phần, nhiệt lượng Q
1
cần để đun
sôi nước là nhiệt lượng có ích. Ta có:
)(720000
%84
%100.640800
%100%100
11
J
H
Q
Q
Q
Q
H ====>=
14
Thời gian để đun sôi nước tính từ công thức:
phs
P
Q
t
t
Q
t
A
P 12)(720
1000
720000
=====>==
út.
c. Thời gian sử dụng ấm để đun nước trong 1 tháng là:
t
1
= 30 . 2. t = 30. 2 .12 = 720 phút = 12h
Công mà dòng điện sinh ra ở ấm điện trong 1 tháng là:
A = P . t
1
= 1.12 = 12(kw.h)
Tiền điện phải trả khi dùng ấm điện trong một tháng là:
T = 700. 12 = 8400 (đồng)
Bài 18.
Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 100(
Ω
) và cường độ dòng
điện chạy qua bếp là 2,7A.
a. Tính nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 1phút.
b. Dùng bếp điện trên để đun sôi 2l nước ở nhiệt độ ban đầu là 22
0
C thì thời gian đun là
24 phút. Coi rằng nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là có ích. Tính hiệu suất của bếp. Cho
biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
Giải:
a. Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 1 phút = 60s là:
Q = I
2
Rt = 2,7
2
.100.60=43740(J)
b. Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 2 lít nước (tức 2kg nước) là:
Q
i
= m.c(t
2
– t
1
) = 2. 4200(100 – 22) = 655200(J)
Nhiệt lượng toàn phần do dòng điện chạy qua bếp toả ra trong thời gian 24 phút là:
Q = I
2
Rt = 2,7
2
.4200.24.60 = 1049760(J)
Hiệu suất của bếp là:
%4,62%100.
1049760
655200
%100 ===
Q
Q
H
i
15
CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC.
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN:
1. Nam châm.
Nam châm là những vật có đặc tính hút sắt.
- Nam châm nào cũng có hai cực. Khi để tự do, cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc
và cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam.
- Khi đặt hai nam châm gần nhau các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút
nhau.
2. Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường – Từ phổ - Đường sức từ.
- Nam châm hoặc dòng điện đều có khả năng tác dụng một lực từ lên kim nam châm đặt
gần nó.
- Không gian xung quanh nam châm và xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường.
- Cách nhận biết từ trường. Người ta dùng kim nam châm (gọi là nam châm thử) để nhận
biết từ trường: ở đâu có lực từ tác dụng lên kim nam châm thử thì ở đó có từ trường.
- Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ. Có thể thu được từ phổ bằng cách rắc
mạt sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường và gõ nhẹ.
- Các đường sức từ có chiều nhất định. ở bên ngoài thanh NC chúng là những đường
cong đi vào ở cực Nam và đi ra ở cực Bắc của NC.
3. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua.
- Từ phổ bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua giống từ phổ ở bên ngoài thanh nam
châm.
- Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay theo chiều dòng
điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng
ống dây.
4. Sự nhiễm từ của sắt, thép. Nam châm điện.
16
- Sắt, thép, côban, niken và các vật liệu từ khác đặt trong từ trường đều bị nhiễm từ.
- Sau khi bị nhiễm từ sắt non không giữ được từ tính còn thép vẫn giữ được từ tính.
- Nam châm điện: Khi có dòng điện chạy qua ống dây có lõi sắt thì ống dây và lõi sắt trở
thành một nam châm.
- Có thể làm tăng tác dụng từ của nam châm điện bằng cách tăng cường độ dòng điện
chạy qua ống dây hoặc tăng số vòng dây của ống dây.
5. Lực điện từ.
- Dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường và không song song với đường sức
từ thì chịu tác dụng của lực điện từ.
- Đặt bàn tay trái sao cho đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến
ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90
0
chỉ chiều của
lực điện từ.
6. Động cơ điện một chiều.
- Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng của từ trường lên khung dây có
dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
- Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm để tạo ra từ trường và
khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.
- Khi động cơ điện hoạt động, điện năng chuyển hoá thành cơ năng.
7. Hiện tượng cảm ứng điện từ - Điều kiện xuất hiện dàng điện cảm ứng.
- Có nhiều cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện trong cuộn dây dẫn kín. Dòng điện
được tạo ra theo cách đó gọi là dòng điện cảm ứng.
- Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên.
8. Dòng điện xoay chiều - Máy phát điện xoay chiều
- Chều dòng điện cảm ứng: Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số
đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc
ngược lại đang giảm mà chuyển sang tăng.
- Cách tạo ra dòng điện xoay chiều: Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của
NC hay cho NC quay trước cuộn dây dẫn kín thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện
cảm ứng xoay chiều.
- Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Một
trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là Stato, bộ phận còn lại quay gọi là rôto.
9. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ dòng điện và hiệu
điện thế xoay chiều.
17
- Dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt, quang, từ , húa học và sinh lí
- Lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.
- Dùng ampe kế và vôn kế xoay chiều có kí hiệu AC (hoặc ~) để đo giá trị hiệu dụng của
cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều, khi mắc không cần phân biệt chốt +,
10. Truyền tải điện năng đi xa – Máy biến thế.
- Khi truyền tải điện năng bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện
tượng toả nhiệt trên đường dây.
- Công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện tỷ lệ nghịch với bình phương
hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây.
2
2
U
P
RP
hp
=
- Đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì sẽ tạo ra trong cuộn
dây thứ cấp một hiệu điện thế xoay chiều.
- Tỉ số giữa hiệu điện thế ở hai đầu các cuộn dây của máy biến thế tỷ lệ với số vòng dây
của các cuộn dây tương ứng, ở đầu đường dây tải về phía nhà máy điện đặt máy tăng
thế, ở nơi tiêu thụ đặt máy hạ thế.
2
1
2
1
n
n
U
U
=
. + Khi U
2
> U
1
=> máy tăng thế
+ khi U
2
< U
1
=> máy giảm thế
II/. BÀI TẬP VẬN DỤNG.
Các câu có thể ra thi:
Câu 1. Nam châm là gì? Nam châm có mấy cực là những cực nào? Tương tác giữa các
cực của nam châm như thế nào?
Câu 2. Từ trường là gì? Nêu cách nhận biết từ trường? Vì sao ở gần mặt đất kim nam
châm đều định theo một hướng xác định?
Câu 3 Phát biểu quy tắc xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện
chạy qua.
Câu 4. Hãy so sánh sự nhiễm từ của sắt và thép. Nêu cách chế tạo một nam châm điện
và một nam châm vĩnh cửu.
Câu 5. Phát biểu quy tắc xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện
chạy qua.
Câu 6. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong trường hợp nào? Giải thích vì sao người ta
nói máy phát điện và máy biến thế là các ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ.
Câu 7. Nêu các cách tạo ra dòng điện xoay chiều.
18
Câu 8. Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều? Mỗi tác dụng nêu một vài ứng
dụng.
Câu 9. Nêu nguyên nhân gây hao phí trên đường dây tải điện và phương án làm giảm
hao phí trên đường dây.
Câu 10. Nêu cấu tạo của máy biến thế. Trong trường hợp nào máy biến thế làm tăng
hiệu điện thế? Trong trường hợp nào máy biến thế làm giảm hiệu điện thế?
Bài 1.
a. Khi nào thì một đoạn dây dẫn chịu tác dụng của lực điện từ ?
b. Hãy xác định và biểu diễn chiều của lực điện từ (ở hình a) ; chiều của dòng điện (ở
hình b); các cực của nam châm (ở hình c)
Cho biết: Kí hiệu chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng tờ giấy và có
chiều từ phía trước ra phía sau.
Kí hiệu chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng tờ giấy và có
chiều từ phía sau ra phía trước.
F
N S S N
F
Hình a Hình b Hình c
Giải
F
F
Hình a Hình b Hình c
Bài 2.
Hãy xác định lực điện từ tác dụng lên đoạn dây AB ở hình vẽ sau:
A
+
-
- + B
Hướng dẫn:
Xác định được chiều đường sức từ trong lòng ống dây
Xác định được chiều lực điện từ theo quy tắc bàn tay trái: Từ sau ra trước tờ giấy.
19
SNNSSN
X
F
B
A
Hãy tìm chiều dòng điện trong các trường hợp sau:
Bài 3.
a. Tìm chiều của đường sức từ khi có dòng điện chạy qua dây AB và ống dây L,
xác định cực của ống dây trên hình vẽ.
b. Tìm chiều dòng điện khi biết chiều đường sức từ và các cực của ống dây trong
hình sau:
c. Xác định chiều lực điện từ trong các trường
hợp sau:
20
N S
+
_
L
S
N
Bài 4.
Đặt một khung dây hình chữ nhật ABCD vào trong từ trường đều sao cho các đường sức
từ song song với mặt phẳng khung dây. Khung có thể quay xung quanh trục OO
/
, chiều dòng
điện chạy qua khung như hình vẽ
a. Xác định chiều lực điện từ tác dụng vào các cạnh của khung dây.
b. Khung sẽ chuyển động như thế nào dưới tác dụng của các lực này?
HD:
Các cạnh AD và BC song song với các đường sức từ nên không chịu tác dịng của lực
từ.
Các cạnh AB và CD chịu tác dụng của lực từ. áp
dụng quy tắc bàn tay trái ta thấy cạnh AB chịu
tác dụng của lực từ F
1
kéo AB ra khỏi mặt
phẳng hình vẽ. Cạnh CD chịu tác dụng của lực
từ F
2
kéo vào mặt phẳng hình vẽ.
c. Dưới tác dụng của hai lực này khung dây
sẽ quay quanh trục OO
/
theo chiều như hình
vẽ.
Khung quay cho đến khi mặt phẳng
khung dây vuông góc với các đường sức từ thì
cặp lực từ này cân bằng nhau nên không có tác
dụng làm cho khung quay nữa nhưng khung vẫn
tiếp tục quay theo chiều cũ do quán tính
Bài 5.
Một máy biến thế mà số vòng dây của cuộn thứ cấp lớn hơn số vòng dây của cuộn sơ
cấp. Nối hai đầu cuộn sơ cấp với một bộ ắc quy còn hai đầu cuộn thứ cấp thì nối qua một điện
trở R. Hỏi khi đó có dòng điện chạy qua R hay không và có thể thu được hiệu điện thế lớn
hơn hiệu điện thế của bộ ắc quy hay không?
21
N
S N
S
+
N
S
S
N
I
I
I
I
O
D
A
B
C
O
/
HD:
Bộ ắc quy cho dòng điện không đổi trong cuộn sơ cấp. Vì vậy từ trường xuyên qua
cuộn thứ cấp là từ trường không đổi. Do đó không thể xuất hiện dòng điện cảm ứng ở cuộn
thứ cấp dù đó là mạch kín. Vì vậy hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp bằng không. Vậy ta
không thể dùng biến thế để làm tăng hay giảm hiệu điện thế của bộ pin hay ắc quy. (Hiệu
điện thế không đổi)
Bài 6. Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai cực của máy là
1500V. Muốn tải điện năng đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế lên 30000V.
a. Hỏi phải dùng máy biến thế có các cuộn dây có số vòng theo tỷ lệ nào?
Cuộn dây nào mắc vào hai đầu máy phát điện.
b. Khi tăng hiệu điện thế lên như vậy , công suất hao phí giảm đi bao nhiêu
lần?.
Giải:
a. U
1
/ U
2
= n
1
/ n
2
= 1 / 20.
cuộn dây có số vòng ít hơn được mắc vào hai đầu máy phát điện.
b. U tăng lên 20 lần => công suất hao phí do toả nhiệt giảm 20
2
lần = 400lần.
CHƯƠNG III. QUANG HỌC
I./. KIẾN THỨC CƠ BẢN.
22
1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- Hiện tượng khi ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt
khác bị gãy khúc ngay tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
- Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới:
+ Khi ánh sáng truyền từ môi trường không khí sang các môi trường rắn, lỏng khác nhau thì
góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới và ngược lại.
+ Khi góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng (giảm). Khi góc tới bằng 0
0
thì góc khúc
xạ cũng bằng 0
0
, tia sáng đi thẳng không bị gãy khúc.
1. Thấu kính hội tụ.
b. Đặc điểm:
- Phần rìa mỏng hơn phần giữa.
- Chùm tia sáng song song tới thấu kính cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm.
- ảnh ảo của thấu kính hội tụ lớn hơn vật và xa thấu kính hơn vật
c. Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt.
- Tia tới song song với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm F
/
.
- Tia tới qua quang tâm O cho tia ló tiếp tục đi thẳng
không bị đổi hướng.
- Tia tới đi qua tiêu điểm F cho tia ló song song với
trục chính.
- Tia tới bất kỳ cho tia ló đi qua tiêu điểm phụ ứng
với trục phụ song song với tia tới.
d. Đặc điểm ảnh của vật:
- d bằng vô cùng cho ảnh hiện lên ở tiêu điểm F
/
.
- d > 2f: ảnh thật, ngược chiều, bé hơn vật.
- d = 2f: ảnh thật, ngược chiều, bằng vật (d
/
= d).
- 2f > d > f: ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.
- d = f: ảnh ở vô cùng (d
/
bằng vô cùng)
- d < f: ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn và xa thấu kính hơn vật.
e. Cách dựng ảnh.
- Dựng ảnh một điểm sáng S:
+ Từ S dựng hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính.
+ Nếu hai tia ló cắt nhau thực sự tại S
/
thì S
/
là ảnh
thật của S.
23
F'
•
O
•
F
•
F
O
•
F
/
+ Nếu hai tia ló không cắt nhau thực sự mà kéo dài mới gặp nhau tại S
/
thì S
/
là ảnh ảo của S.
Chú ý: Đừơng kéo dài và ảnh ảo phải vẽ nét đứt
- Dựng ảnh của một vật sáng AB hình mũi tên, AB vuông góc với trục chính, điểm A
nằm trên trục chính: Ta chỉ cần dựng ảnh B
/
của B bằng cách sử dụng hai trong ba tia sáng
đặc biệt, sau đó từ B
/
hạ vuông góc xuống trục chính, cắt trục chính tại A
/
thì A
/
là ảnh của A
và A
/
B
/
là ảnh của AB qua thấu kính.
- Chú ý: Nếu B
/
là ảnh ảo thì A
/
B
/
cũng là ảnh, vẽ nét đứt.
2. Thấu kính phân kì.
a. Đặc điểm cảu thấu kính phân kì:
- Phần rìa dày hơn phần giữa.
- Chùm tia tới song song cho chùm tia ló phân kì có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.
- ảnh ảo của thấu kính phân kì nhỏ hơn vật và gần thấu kính hơn vật.
b. Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì:
- Tia tới song song với trục chính cho tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm F
/
.
- Tia tới đi qua quang tâm O cho tia ló di thẳng, không bị đổi hướng.
- Tia tới hướng tới tiêu điểm F cho tia ló song song với trục chính.
- Tia tới bất kỳ, cho tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm phụ, ứng với trục phụ song
song với tia tới.
c. Đặc điểm ảnh.
Vật ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì đều cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm
trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
d. Cách dựng ảnh.
- Dựng ảnh một điểm sáng S:
+ Từ S dựng hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính.
+ Hai tia ló không cắt nhau thực sự mà kéo dài mới gặp nhau tại S
/
nên S
/
là ảnh ảo của S.
Chú ý: Đừơng kéo dài phải vẽ nét đứt
- Dựng ảnh của một vật sáng AB hình mũi tên, AB vuông góc với trục chính, điểm A nằm
trên trục chính: Ta chỉ cần dựng ảnh B
/
của B bằng cách sử dụng hai trong ba tia sáng đặc
biệt, sau đó từ B
/
hạ vuông góc xuống trục chính, cắt trục chính tại A
/
thì A
/
là ảnh của A và
A
/
B
/
là ảnh của AB qua thấu kính.
- Chú ý: A
/
B
/
là ảnh ảo nên phải vẽ nét đứt.
4. Máy ảnh.
- Cấu tạo: Vật kính (TKHT) – buồng tối – Phim.
24
- Đặc điểm ảnh của một vật trên phim: ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật. (Giống ảnh của
TKHT với d > 2f).
- Chú ý: Với máy ảnh thì khi chụp ảnh, ảnh phải hiện rõ trên phim nên một số trường hợp
khi không cần xác định tiêu cự của vật kính thì vẽ ảnh chỉ cần sử dụng một tia sáng đặc biệt
qua quang tâm O. Vì d >> f nên không cần vẽ đúng tỷ lệ)
5. Mắt – Mắt cận và mắt lão.
a. Cấu tạo: Thể thuỷ tinh – màng lưới (võng mạc).
Thể thuỷ tinh là một TKHT làm bằng chất trong suốt, mềm, có thể phồng lên hay xẹp xuống
khi cơ vòng đỡ bóp lại hay giản ra làm cho tiêu cự của nó thay đổi.
Màng lưới ở đáy mắt. Để nhìn rõ vật thí ảnh của vật phải hiện rõ trên màng lưới.
b. Sự điều tiết. Khoảng cách từ vật đến mắt thay đổi nhưng ảnh phải luôn hiện rõ trên màng
lưới nên cơ vòng đỡ phải co giãn để almf thay đổi tiêu cự của mắt. Đó là sự điều tiết.
c. Điểm cực cân, điểm cực viễn, khoảng nhìn rõ của mắt.
- Điểm cực viễn C
V
: Điểm xa nhất mà mắt nhìn rõ không cần điều tiết.
- Điểm cực cận C
C
: Điểm gần nhất mà mắt phải điều tiết tối đa nhưng còn nhìn rõ.
- Khoảng nhìn rõ của mắt. Mắt nhìn rõ trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn:
C
C
C
V
d. Mắt cận:
- Đặc điểm: Nhìn thấy rõ vật ở gần mà không nhìn thấy rõ vật ở xa.
- Cách khắc phục: Đeo thấu kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa. Kính cận thích hợp có tiêu điểm
trùng với điểm cực viễn (F
/
trùng C
V
).
e. Mắt lão:
- Đặc điểm: nhìn rõ vật ở xa mà không nhìn rõ vật ở gần.
- Cách khắc phục: Đeo thấu kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần như người bình thường.
6. Kính lúp.
- Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ.
- Một kính lúp có một độ bội giác G :
f
G
25
=
với f đo bằng cm.
- Cách quan sát: Đặt vật trong khoảng OF sao cho thu được ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật,
mắt ta nhìn thấy ảnh ảo đó.
7. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu.
- Nguồn phát ra ánh sáng trắng: Mặt trời, bóng đèn dây tóc…
- Nguồn phát ra ánh sáng màu: Đén LED, bút lade…
25