Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Tài liệu ôn thi vào lớp 10 môn toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.01 KB, 17 trang )

- 1
Mot so dang toan on vao cap 3
Dạng 1: Toán tìm điều kiện để phương trình nguyên
1. Ví dụ 1 Cho biểu thức:
b2ab2a2
ba1a
ba
1
bbaa
a3
baba
a3
M
++
−−

+


++
=
))((
:)(
a, Rút gọn
b, Tìm những giá trị của a để M nguyên
Giải
a, Rút gọn M =
1a
2

b, Để M nguyên thì a-1 phải là ước của 2


a – 1 = 1 => a = 2
a – 1 = -1 => a = 0 ( loại )
a – 1 = 2 => a = 3
a – 1 = -2 => a = -1 ( loại )
Vậy M nguyên khi a = 2 hoặc a = 3
2, Ví dụ 2: Cho biểu thức:
1
1a
1
1a
1
A +
+


=
Tìm giá trị nguyên của a để A nguyên
Giải
1
1a
2
1
1a
1a1a
1
1a
1a1a
A +

=+


+−+
=+

−−+
=
)(
Để A nguyên thì a – 1 là ước của 2
Tổng quát : Để giải toán tìm điều kiện để biểu thức nguyên ta làm
theo các bước sau:
Bước 1: Đặt điều kiện
Bước 2: Rút gọn về dạng
)(
)(
xf
a
hay
a
xf
Nếu
a
xf )(
thì f(x) là bội của a
Nếu
)(xf
a
thì f(x) là ước của a
- 2
Bước 3: Căn cứ vào điều kiện loại những giá trị ngoại lai
Dạng 6: Toán tính giá trị biểu thức chứa căn nhiều tầng

Ví dụ : Tính
1281812226A −++−=
Ta có :
242424228412818
22
−=−=−=+−=− )(
1313132332423261326A
1313132341224122
2
2
−=−=+−=−=−−=+−=
+=+=++=+=−++
)()(
)(
Dạng 2: Phương trình vô tỷ
I.Định nghĩa : Phương trình vô tỷ là phương trình chứa ẩn ở biểu thức
dưới căn bậc hai .
II. Cách giải:
Cách 1: Để khử căn ta bình phương hai vế
Cách 2: Đặt ẩn phụ
III. Ví dụ
1,Ví dụ 1:
Giải phương trình:
)1(75
−=−
xx
Cách 1: Bình phương hai vế
x – 5 = x
2
– 14x + 49

x
2
– 14x – x + 49 + 5 = 0
x
2
– 15x + 54 = 0
x
1
= 6 ; x
2
= 9
Lưu ý :
* Nhận định kết quả : x
1
= 6 loại vì thay vào phương trình (1) không
phải là nghiệm . Vậy phương trình có nghiệm x = 9
* Có thể đặt điều kiện phương trình trước khi giải : Để phương trình có
nghiệm thì :
- 3
7
7
5
07
05
≥⇒










≥−
≥−
x
x
x
x
x
kết hợp
Sau khi giải ta loại điều kiện không thích hợp
Cách 2 Đặt ẩn phụ
Đưa phương trình về dạng :
255 −−=− xx
Đặt
5
−=
xy
phương trình có dạng
y = y
2
– 2
y
2
– y – 2 = 0
Giải ta được y
1
= - 1 ( loại) y

2
=2
9
45
25
=
=−
=−⇒
x
x
x
2, Ví dụ 2:
Giải phương trình
2173 =+−+ xx
Giải:
Đặt điều kiện để căn thức có nghĩa:
1
01
073
−≥⇔



≥+
≥+
x
x
x
Chú ý : Không nên bình phương hai vế ngay vì sẽ phức tạp hơn mà ta
nên chuyển vế.

2173 ++=+ xx
Bình phương hai vế ta được :
121 +=+ xx
Bình phương hai vế (x + 1)
2
= 4( x+ 1)
x
2
- 2x – 3 =0 có nghiệm x
1
= -1; x
2
= 3
Cả hai giá trị này thoả mãn điều kiện
9
45
25
=
=−
=−⇒
x
x
x
- 4
Dạng 3: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
Ví dụ.
1, Ví dụ 1:
Giải phương trình
0212
2

=++−
xx

Đặt điều kiện
* Nếu 2x + 1 ≥ 0 ta có phương trình x
2
– ( 2x + 1 ) + 2 = 0
x
2
– 2x – 1 + 2 = 0
x
2
– 2x +1 = 0
=> x
1
= x
2
= 1
* Nếu 2x + 1 ≤ 0 ta có phương trình x
2
– ( -2x -1 ) + 2 =0
x
2
+ 2x + 3 = 0
Phương trình vô nghiệm
Vậy phương trình ( 1) có nghiệm x= 1
2, Ví dụ 2:
Giải phương trình
51225
=+−−

xx

( Đề thi học sinh giỏi lớp 7 1999 – 2000)
3, Ví dụ 3: Giải phương trình
124
2
−=−
xx
Dạng 3 : Hệ phương trình
Cách giảI một số hệ phương trình phức tạp
1, Ví dụ 1:
Giải hệ phương trình








=+
=+
1
y
10
x
6
36
13
y

3
x
4
Giải :
Đặt ẩn phụ :
y
Y
x
X
1
;
1
==
- 5
Ta có hệ :







=+
=+
36
36
106
36
13
34

YX
YX
2, Ví dụ 2:
Giải hệ phương trình








=
+
+

=
+
+

1
14
8
312
7
1
14
5
312
10

xx
xx
3, Ví dụ 3:
Giải hệ phương trình :






−=++
=++
=++
)3(232
)2(323
)1(1132
zyx
zyx
zyx
Hướng dẫn: Rút z từ (1) thay vào (2); (3)
4, Ví dụ 4: Giải hệ phương trình:




=++
=++
)2(12
)1(6
222

zyx
zyx
Hướng dẫn: Nhân (1) với 4 rồi trừ cho (2)
=> (x
2
+ y
2
+ z
2
) – 4( x+ y + z ) = 12 – 24
x
2
– 4x + y
2
-4y + z
2
- 4z + 12 = 0
( x
2
– 4x + 4 ) + ( y
2
– 4y + 4 ) + ( z
2
– 4z -4 ) = 0
( x – 2 )
2
+ ( y – 2 )
2
+ ( z – 2 )
2

= 0
=> x = y = z = 2
5, Ví dụ 5:
Giải hệ phương trình








=


+
=

+
+
4
3
2
1
3
5
3
1
1
2

yx
yx
- 6
( Đề thi vào 10 năm 1998 – 1999)
6, Ví dụ 6:
Giải hệ phương trình :








=
+
+

=
+
+

5
1
3
1
1
11
1
1

1
5
yx
yx
( Đề thi vào 10 năm 2002 – 2003 )

Dạng 4: Toán cực trị
1.Ví dụ 1:
Cho biểu thức:

x1
1
x1
1
x1
1
:
x1
1
x1
1
A

+







+









+

=
a. Rút gọn A.
b. Với giá trị nào của x thì A nhỏ nhất.
Giải:
a. Rút gọn được:
( )
x1x
1

b. A nhỏ nhất nếu mẫu
( )
x1x −
là lớn nhất
Gọi
Kx
=
ta có K(1- K) = -K
2

+ K
-(K
2
- K) = -(K
2
- 2K/2 +1/4 -1/4)
= -[(K-1/4)
2
– 1/4]
Mẫu này lớn nhất khi: -[(K-1/4)
2
- 1/4] là nhỏ nhất
Và nó nhỏ nhất khi: K= 1/4
Hay
21x41x //
=⇒=
=>A nhỏ nhất =4
2.Ví dụ 2:
Cho biểu thức:

3x
3x2
x1
2x3
3x2x
11x15
M
+
+




+
−+

=
- 7
a, Rút gọn
b, Tìm giá trị lớn nhất của M và giá trị tương ứng của x
3. Ví dụ 3:
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
1xx
x
M
24
2
++
=


Giải:

Ta nhận thấy x = 0 => M = 0. Vậy M lớn nhất x≠ 0.
Chia cả tử và mẫu cho x
2
1
x
1
x
1

M
2
2
++
=
Vậy M lớn nhất khi mẫu nhỏ nhất
Mẫu nhỏ nhất khi
2
2
x
1
x +
nhỏ nhất
0
x
1
x
2
2
>+
Vậy
2
2
x
1
x +
nhỏ nhất x =1
Vậy
3
1

12
1
M
=
+
=
4.Ví dụ 4:
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức :
1x2x1x2xY
−−+−+=

Giải:
( )
1x111x
1x111x11x11x
11x21x11x21xY
222
2
−−++−=
−−++−=−−++−=
+−−−++−+−=
)()()(
Biết rằng |A| + |B| ≥|A + B|
- 8
21x111x1x111x
11x11x11x11xY
≥−−++−≥−−++−=
−−++−≥−−++−=
Vậy Y nhỏ
nhất là 2

khi
01x111x
≥−−+−
)()(
2x1
01x1
1x
≤≤⇒



≥−−


)(
Dạng 5: Toán tính giá trị biểu thức chứa căn nhiều tầng
Ví dụ : Tính
1281812226A −++−=
Ta có :
242424228412818
22
−=−=−=+−=− )(
1313132332423261326A
1313132341224122
2
2
−=−=+−=−=−−=+−=
+=+=++=+=−++
)()(
)(

Loại 7: Biện luận phương trình
1.Ví dụ 1:
Cho phương trình: x
2
– ( m + 2 )x + m + 1 = 0 ( x là ẩn )
a, Giải phương trình khi
2
3
m −=
b, Tìm giá trị m để phương trình có hai nghiệm trái dấu
c, Gọi x
1
, x
2
là hai nghiệm phương trình . Tìm giá trị m để :
x
1
( 1 – 2x
2
) + x
2
( 1 – 2x
1
) = m
2

Giải
a, Thay
2
3

m −=
vào ta có phương trình :
21x111x1x111x
11x11x11x11xY
≥−−++−≥−−++−=
−−++−≥−−++−=
- 9

01x2x2
01
2
3
x2
2
3
2x
2
2
=−+
=+−+−−
)(
Phương trình có hai nghiệm :
2
31
x
2
31
x
21
+−

=
+−
=
,
b, Phương trình có hai nghiệm trái dấu khi x
1
x
2
=
0
a
c
<
hay a.c < 0
 1(m + 1) < 0
 m < -1
c, x
1
( 1 – 2x
2
) + x
2
( 1 – 2x
1
) = m
2

( )
*)(
2

2121
2
212211
mxx4xx
mxx2xxx2x
=−+⇔
=−+−⇔

Theo viet ta có :
( )
( )
1m
a
c
xx
2m2
1
2m2
a
b
xx
21
21
+==
+=
+−
−=−=+
Thay vào (*) ta có :
2(m + 2 ) – 4 ( m + 1 ) = m
2

2m + 4 – 4m – 4 = m
2
m
2
+ 2m = 0
m ( m + 2 ) = 0



−=⇒=+
=

2m02m
0m

2.Ví dụ 2:
Cho phương trình : x
2
– 2mx + 2m – 1 = 0
1, Chưng tỏ phương trình có hai nghiệm với mọi m
2, Đặt
( )
21
2
2
2
1
xx5xx2A
−+=
a. Chứng minh A = 8m

2
– 18m + 9
- 10
b. Tìm m sao cho A = 27
3, Tìm m sao cho nghiệm này bằng hai lần nghiệm kia
Giải
1. Xét
( ) ( ) ( )
m01m1m2m1m2m
2
2
2
∀≥−=+−=−−−=∆
'
=> Phương trình luôn có nghiệm với mọi m
a.
( )
21
2
2
2
1
xx5xx2A
−+=
=
21
2
2
2
1

xx5x2x2
−+
( )
( )
21
2
21
2121
2
2
2
1
2121
2
2
2
1
xx9xx2
xx9xx2xx2
xx9xx4x2x2
−+=
−++=
−++=
Theo viet ta có :
( ) ( )
( )
9m18m89m18m421m29m22
a
c
xx

a
b
xx
22
2
21
21
+−=+−=−−⇒







=
−=+
=> điều phải chứng minh
b, Tìm m để A = 27 chính là giảI phương trình
8m
2
– 18m + 9 = 27
8m
2
– 18m – 18 = 0
4m
2
– 9m – 9 = 0
Phương trình có hai nghiệm : m
1

= 3 , m
2
= -3/4
2.Tìm m để x
1
= 2x
2
Theo viet ta có : x
1
+ x
2
= -b/a = 2m
Hay 2x
2
+ x
2
= 2m
3x
2
= 2m
 x
2
= 2m/3
 x
1
= 4m/3
Theo viet:
- 11
09m18m8
9m18m8

1m2
9
m8
1m2
3
m4
3
m2
1m2
a
c
xx
2
2
2
21
=+−⇔
−=⇔
−=⇔
−==>
−==
.

Phương trình có hai nghiệm : m
1
= 3/2; m
2
= 3/4
Ví dụ : Đề 8 ( trang 91)
Đề 17 ( trang 121)

Đề 18 ( trang 124)
Hướng dẫn giải các đề thi vào 10
phần hình học
Đề 1 ( Đề thi vào lớp 10 năm 2000 – 2001)
- 12
ABC∆
0
60xoy =

GT
đều ;
OB = OC
OBM∆
NCO∆

BMN
0
60xoy =


KL
a, đồng dạng với
BC
2
= 4BM
b, MO là tia phân giác
c, Đường thẳng MN luôn tiếp xúc
với đường tròn cố định khi quay O
Giải
a, Trong

NOC∆

0
180CNOCONC
=++
∧∧∧
=>
0
120NOCONC =+
∧∧
( vì
)
0
60C
=


00
120NOCMOBnn60xoy =+=
∧∧∧
ª
( )
1ONCMOB
∧∧
=⇒

ABC∆
đều
( )
260CB

0
==⇒
∧∧
Từ (1) và (2) =>
MBO∆
đồng dạng với
ONC∆
=>
NCBMNOOB
NO
BM
NC
OB
=⇒=
NCBM4BC
NCBM
2
BC
2
BC
2
.

=⇒
=⇒
b, Ta có
ON
OM
OB
BM

hay
ON
OM
OC
BM
==

0
60xoyB
==
∧∧
=>
MBO∆
đồng dạng với
0
60OMNBMON ==⇒∆
∧∧
- 13
=> CM là tia phân giác của

BMN
c, Thật vậy khi

xoy
quay tới vị trí ( hình vẽ đỏ ) lúc đó M, N là trung
điểm của AB và AC
đường cao AO ┴ MN tại H và HO = 1/2AO
Như vậy đường tròn cố định đó có tâm tại O , bán kính bằng AO/2
Đề 2 ( Đề thi vào lớp 10 năm 2002 – 2003 )
1, Chứng minh AC // MO

Thậy vậy
AOC∆
cân tại O
∧∧
=⇒ CAOACO
( hai góc ở đáy )
Theo chứng minh tính chất 2 của tiếp tuyến thì
∧∧
=
MOBAOM
Theo định lí 7
∧∧∧
=+ AOBCAOACO
(góc ngoài bằng tổng hai góc trong)
Hay
⇒=⇒=
∧∧∧∧
AOMCAOAOBCAO2
AC // MO
2, Chứng minh 5 điểm M, B, O, A, D cùng nằm trên một đường tròn
* Xét tứ giác MBOA có
)(gtv1BA
==
∧∧
=> MBOA nội tiếp đường tròn đường kính MO
* Xét tứ giác MDAO
Trong
v1CCDODOC =+∆
∧∧
:

( tổng hai góc nhọn trong tam giác
vuông )
Trong
v1AOMAMOMAO =+∆
∧∧
:
- 14
Theo chứng minh trên :
∧∧∧∧
=⇒= AMOCDOAOMC
Trong tức giác MDAO có D và M nhìn AO đưới góc bằng nhau α
0

Vậy M, D thuộc cung AO chứa góc α
0

Hay MDAO nội tiếp
Ta lại có
v1MAO =

=> MO là đường kính đường tròn ngoại tiếp
Vậy 5 điểm M, B, O, A, D cùng nằm trên đường tròn đường kính MO
3, Tìm M trên d để
AOC

đều , hãy chỉ ra cách xác định M.
Thậy vậy để AOC là tam giác đều nghĩa là
R2OM30AMO60AOM60CA
000
==>==>==>==

∧∧∧∧
Để xác định M từ O quay một cung có bán kính bằng 2R cắt d tại M .
Thoả mãn điều kiện nói trên.
Đề 3 ( Đề thi vào 10 năm 1998 - 1999 )
a, AE là phân giác của

BAC
Thật vậy BC ┴ EOF =>
∩∩
=
ECBE
21
AA
∧∧
==>
( góc nội tiếp chắn hai cung nhau )
=>AE là phân giác của

BAC

b, BD // AE
BAD

cân tại A =>
AE//BDADA2BACDBDB
2
2
1
1
=>==>==+=>=

∧∧∧∧∧∧∧∧
c, Nếu I là trung điểm của BC =>
( )





1AEAI
BDAI
Ta lại có
v1EAF
=

( góc nội tiếp chắn đường tròn)
( )
2AEAFhay

Từ (1) (2) =>
v2IAF
=

=>I, A, F thẳng hàng
- 15
Đề 4 ( Đề 3 trong bộ đề ôn vào 10 )
a, Chứng minh tam giác POQ vuông
Xét
POQ

theo chứng minh tính chất 2 tiếp tuyến ta có

21
OO
∧∧
=
=>OP là phân giác của

EOC
43
OO
∧∧
=
=> OQ là phân giác của

EOD

∧∧
EOD;EOC
là 2 góc kề bù do đó
OQPO

tại O ( theo định lí )
=>tam giác POQ vuông tại O
b, Chứng minh
POQ

đồng dạng với
CED

ấy tam giác CED là tam giác vuông tại E ( góc nội tiếp chắn 1/2 đường
tròn )


∧∧
=
ECDQPO
( hai góc nội tiếp cùng chắn cung ED )
=>Tam giác POQ đồng dạng với tam giác CED
c, Tính tích CP . DQ theo R
Theo tính chất 2 của tiếp tuyến ta có : CP = PE
DQ = EQ
Xét
POQ

có OE là đường cao bằng R
Theo hệ thức lượng : OE
2
= PE . EQ
hay OE
2
= CP . DQ
R
2
= CP . DQ
- 16
d, Khi PC = R/2 hãy chứng minh rằng
16
25
S
S
CED
POQ

=


Từ ý c ta có DQ= R
2
/CP =
R2
2
R
R
2
=
Vì tổng số diện tích hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tổng số
đồng dạng
Vậy
( )
1
CD
PQ
S
S
2
2
COD
POQ
=


Mà PQ = PE + EQ = PE + DQ
=>PQ = R/2 + 2R = 5R/2

Thay vào (1) ta có
( )
16
25
R4:
4
R25
R2
2
R5
S
S
2
2
2
2
COD
POQ
==






=


Đề 5 ( Bộ đề trang 17 )
a, Tứ giác BHCD, BCDE là hình gì ? Tại sao ?

* Xét t/g BHCD có
ACDC
);gt(ACBH



=> BH // DC
CM tương tự ta có CH // BD
Vậy BHCD là hình bình hành
*Xét t/g BCDE
Ta có BC // ED ( vì cùng vuông góc với AE) => BCDE là hình thang
Do BC // ED =>
∩∩
=
CDBE
=> BE = CD
=>BCDE là hình thang cân
b, Chứng minh H là tâm đường tròn nội tiếp tam giác A’B’C’ và EFI
thật vậy H là giao các đường phân giác trong
=>H là tâm đường tròn nội tiếp tam giác
- 17
c, Chứng minh M là giao 2 đường tròn ngoại tiếp tứ giác AC’HB’ và
đường tròn O
v1AMD
=

( góc nội tiếp chắn 1/2 đường tròn )
Lấy O’ là trung điểm của AH => O’M =1/2 AH
Mà AH là đường kính đường tròn ngoại tiếp tg AC’HB’
Vậy M là giao của 2 đường tròn nói trên

d, Nếu tam giác ABC là tam giác đều thì kết luận
- hình thoi
- Kết quả không thay đổi
Hình thang cân biến thành tam giác BDC
DE

×