Tải bản đầy đủ (.doc) (237 trang)

giao an hay, chi tiet theo chuan kien thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 237 trang )

D ¬ng Th an h Hi Òn - Tr ê ng TH C S N éi H oµ ng - G.A Ng ÷ V ¨n 7 N ¨ m h äc 2 01 –
2 0 1

Lớp 7
Học kỳ I: 19 tuần (72 tiết)
Học kỳ II: 18 tuần (68 tiết )
Cả năm: 37 tuần ( 140 tiết)
Tuần Tiết Nội dung
1
1 Cổng trường mở ra
2 Mẹ tôi
3 Từ ghép
4 Liên kết trong văn bản
2
5,6 Cuộc chia tay của những con búp bê
7 Bố cục trong văn bản
8 Mạch lạc trong văn bản
3
9
Những câu hát về tình cảm gia đình (Chỉ dạy bài ca dao 1
và 4)
10
Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người
( Chỉ dạy bài ca dao 1 và 4)
11 Từ láy
12 Quá trình tạo lập văn bản;Viết bài tập làm văn số 1 (ở nhà)
4
13 Những câu hát than thân ( Chỉ dạy bài ca dao 2 và 3)
14 Những câu hát châm biếm ( Chỉ dạy bài ca dao 1 và 2)
15 Đại từ
16 Luyện tập tạo lập văn bản


5
17 Sông núi nước Nam,
18 Phò giá về kinh
19 Từ Hán Việt
20 Từ Hán Việt (tiếp)
6
21 Trả bài Tập làm văn số 1
22 Tìm hiểu chung về văn biểu cảm
23
HDĐT : Côn Sơn ca; HDĐT : Buổi chiều đứng ở phủ
Thiên Trường trông ra
24 Đặc điểm văn bản biểu cảm
7
25 Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm
26
Bánh trôi nước.
Hướng dẫn đọc thêm: Sau phút chia ly
27
Quan hệ từ
28
Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm
8
29 Qua đèo Ngang
30 Bạn đến chơi nhà
31, 32 Viết bài Tập làm văn số 2 tại lớp
9 33 Hướng dẫn đọc thêm: Xa ngắm thác núi Lư
1
D ¬n g Th an h Hi Òn - T r ê n g TH CS N éi Ho µ ng - G.A N g ÷ V ¨n 7 N ¨ m h äc 2 01 –
2 0 1


34 Chữa lỗi quan hệ từ
35 Từ đồng nghĩa
36 Cách lập ý của bài văn biểu cảm
10
37 Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ tứ);
38 Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
39 Từ trái nghĩa
40 Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người.
11
41 Hướng dẫn đọc thêm: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
42 Kiểm tra Văn
43 Từ đồng âm
44 Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm
12
45
Cảnh khuya ,Rằm tháng giêng (D¹y 60’)
46
Trả bài Tập làm văn số 2 (D¹y 30’)
47 Kiểm tra tiếng Việt
48 Thành ngữ
13
49
Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học (Chọn
ngữ liệu phù hợp hơn để dạy)
50 Trả bài kiểm tra Văn, bài kiểm tra tiếng Việt
51,52 Viết bài Tập làm văn số 3 tại lớp
14
53,54 Tiếng gà trưa
55 Điệp ngữ
56 Luyện nói: Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học

15
57 Một thứ quà của lúa non: Cốm
58 Chơi chữ
59 Làm thơ lục bát
60 Trả bài Tập làm văn số 3
16
61 Mùa xuân của tôi
62 Hướng dẫn đọc thêm: Sài Gòn tôi yêu
63 Chuẩn mực sử dụng từ
64 Ôn tập văn bản biểu cảm
17
65 Luyện tập sử dụng từ
66 Ôn tập tác phẩm trữ tình
67 Ôn tập tác phẩm trữ tình (tiếp)
68 Ôn tập tiếng Việt
18
69 Chương trình địa phương phần tiếng Việt
70,71 Kiểm tra học kỳ I (đề tổng hợp)
72 Trả bài Kiểm tra học kỳ I
Ngày dạy:…………….
TiÕt 1:
Cæng trêng më ra
2
D ơn g Th an h Hi ền - T r ờ n g TH CS N ội Ho à ng - G.A N g ữ V ăn 7 N ă m h ọc 2 01
2 0 1

Lí Lan
A.Mục tiêu cần đạt:
1.Kin thc:
- Thấy đợc tình cảm sâu sắc của ngời mẹ đối với con thể hiện trong một tình

huống đặc biệt: đêm trớc ngày khai trờng.
- Hiểu đợc tình cảm cao quý, ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em- t -
ơng lai nhân loại.
- Hiểu đợc giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật
dụng.
* Trọng tâm:
- Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà tr-
ờng đối với cuộc đời mỗi con ngời, nhất là tuổi thiếu niên nhi đồng.
- Lời văn biểu hiện tâm trạng ngời mẹ đối với con trong vănbản.
2.K nng:
- Đọc- hiểu một văn bản biểu cảm đợc viết nh những dòng nhật ký của một ngời
mẹ.
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của ngời mẹ trong đêm
chuẩn bị cho ngày khai trờng đầu tiên của con.
3.Thỏi :
- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.
B. chuẩn bị:
1.Giáo viên: giáo án. sgk, sgv, chuẩn kiến thức, kĩ năng.
- Phơng tiện dạy học: đọc thêm t liệu về tác giả, bảng phụ.
2.Học sinh: soạn bài
C. Cỏc ph

ng phỏp:
Học theo nhóm trình bày trớc tập thể, động não, lắng nghe tích cực
* Các kNs đ

ợc giáo dục trong bài:


- Tự nhận thức và xác định đợc giá trị của lòng nhân ái, tình thơng và trách

nhiệm cá nhân với HP gia đình.
- Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tởng, cảm nhận
của bản thân
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
1.Kiểm tra: (2 )
Cảm nhận của em sau khi học vb Cổng trờng mở ra?



2. Bài mới: (2)
GTB:Trong cuộc đời mỗi con ngời ai cũng trải qua quãng đời tuổi thơ cắp sách
đến trờng và ngày khai trờng đầu tiên sẽ để lại dấu ấn đậm nét nhất. Một năm học
mới lại bắt đầu, nó mang tới những cảm xúc khác nhau đối với những con ngời.
Và các em có biết trong đêm trớc ngày khai trờng của các em, mẹ đã làm gì và
nghĩ gì không? Qua bài học hôm nay, các em sẽ phần nào hiểu đợc tâm trạng của
mẹ trớc ngày khai trờng của đứa con yêu quý.
Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1
- GV: Văn bản kể về tâm trạng ngời
mẹ đêm trớc ngày con tới trờng. Các
em đọc với giọng dịu dàng, chậm
rãi, hơi buồn buồn.
Nội dung chính
I- Đọc, tìm hiểu chú thích10


1/ Đọc.
3
D ơn g Th an h Hi ền - T r ờ n g TH CS N ội Ho à ng - G.A N g ữ V ăn 7 N ă m h ọc 2 01

2 0 1

- GV đọc mẫu 1 đoạn.
- Gọi 1 2 HS đọc đến hết.
- Nhận xét học sinh đọc.
- GV hớng dẫn học sinh giải nghĩa
một số chú thích 1,2,3,4
Hỏi: Theo dõi nội dung văn bản, hãy
cho biết bài văn này kể chuyện gì?
(biểu hiện tâm t ngời mẹ)
H: Nhân vật chính trong văn bản
này là ai? (ngời mẹ)
H: Văn bản "Cổng trờng mở ra"
thuộc kiểu văn bản nào? (biểu cảm)
H: Văn bản có thể chia làm mấy
phần? Căn cứ vào đâu chia nh vậy?
(căn cứ vào dòng cảm xúc của mẹ)
Hoạt động 2
- HS đọc thầm phần I
H: Nhắc lại nội dung chính của phần
chuyện này là gì?
H: Tâm trạng của mẹ đợc thể hiện
qua những thời điểm nào?
H: Thời điểm đó gợi cảm xúc gì
trong tình cảm của hai mẹ con? (hồi
hộp, vui sớng, hi vọng)
H: Tìm những chi tiết diễn tả tâm
trạng của con?
H: Đó là tâm trạng nh thế nào?
H: Vậy còn mẹ thì ra sao? Những

chi tiết nào diễn tả tâm trạng của
mẹ?
H: Những chi tiết ấy thể hiện tâm
trạng của mẹ nh thế nào?
H: Theo em vì sao mẹ trằn trọc
không ngủ đợc? (HS lý giải)
GV bình
H: Trong đêm không ngủ đợc mẹ
làm gì cho con (tìm chi tiết)
H: Em cảm nhận đợc tình cảm nào
của mẹ qua các cử chỉ đó?
H: Trong đêm không ngủ đợc tâm trí
mẹ đã sống lại kỷ niệm quá khứ
nào?
H: Nhớ ngày đầu tiên đi học của
mình, mẹ nhớ những gì?
H: Khi nhớ lại những kỷ niệm ấy,
lòng mẹ nh thế nào?
2/ Chú thích.
3/ Cấu trúc văn bản.
- Văn bản chia 2 phần:
+ Phần 1: Từ đầu đến Thế giới mà mẹ
vừa bớc vào Tâm trạng ngời mẹ đêm
trớc ngày con vào lớp 1.
+ Phần 2: Phần còn lại Cảm nghĩ của
mẹ về vai trò giáo dục trong nhà trờng.
II- Đọc, hiểu văn bản (25 phút

)
1/ Tâm trạng của ng


ời mẹ

:
a. Đêm trớc ngày khai trờng của con.
a1* Tâm trạng của con:
- Giấc ngủ đến dễ dàng nh uống 1 ly
sữa.
- Háo hức

Con vui sớng, thanh thản, vô t.
a2* Tâm trạng của mẹ:
- Không ngủ đợc.
- Không tập trung đợc vào việc gì.
- Trằn trọc
Mẹ mừng vui, hi vọng ở con, thơng yêu
con.
- Mẹ một lòng vì con, lấy giấc ngủ của
con làm niềm vui cho mẹ. Đó là đức hi
sinh thầm lặng của mẹ.
b. Khi nhớ lại ngày đầu tiên mẹ đi học.
- Mẹ nhớ ngày bà ngoại dắt mẹ vào lớp
một.
- Nhớ tâm trạng hồi hộp.

Lòng mẹ rạo rực những bâng khuâng
xao xuyến.
4
D ơn g Th an h Hi ền - T r ờ n g TH CS N ội Ho à ng - G.A N g ữ V ăn 7 N ă m h ọc 2 01
2 0 1


H: Nhận xét gì về cách dùng từ
trong câu văn trên? tác dụng? (từ
láy)
GV: bình.
H: Từ cảm xúc ấy em hiểu tình cảm
sâu nặng nào đang diễn ra trong
lòng mẹ? (Nhớ thơng bà ngoại, mái
trờng)
GV: bình: Trong đêm không ngủ,
mẹ đã chăm sóc giấc ngủ cho con,
nhớ tới những kỷ niệm thân thơng.
H:Tất cả những điều đó đã cho em
hình dung về một ngời mẹ nh thế
nào?
GV: Đang nghĩ về ngày khai trờng
của mình, mẹ bỗng nghĩ đến ngày
khai trờng ở Nhật. Câu nào cho ta
thấy sự cân đối trong trang rất tự
nhiên này?
GV : Câu văn thể hiện sự liên kết
trong văn bản. Liên kết càng tự
nhiên băn bản càng hấp dẫn. Liên
kết trong văn bản sẽ học ở giờ sau.
- Học sinh đọc phần còn lại của văn
bản.
H: Theo dõi phần cuối của văn bản,
trong đêm không ngủ mẹ đã nghĩ về
điều gì?
H: Cảm nghĩ của mẹ về giáo dục

trong nhà trờng nh thế nào?
H: Em thấy ở nớc ta, này khai trờng
diễn ra nh thế nào? (ngày lễ của
toàn xã hội)
H: Hãy miêu tả quang cảnh ngày hội
khai trờng ở trờng em.
H: Trong đoạn cuối văn bản xuất
hiện câu tục ngữ "Sai một ly, đi một
dặm" em hiểu điều đó nh thế nào.
H: Em hiểu thế nào về câu nói của
mẹ: "Bớc qua mở ra"
H: Câu chuyện là lời của mẹ nói với
ai? có phải trực tiếp nói với con
không? Tác dụng của cách viết này.
(HS thảo luận)
Hoạt động 3
H: Nhận xét gì về giọng văn của văn
bản?
* Tiểu kết:
- Mẹ vô cùng yêu thơng ngời thân, yêu
quý, biết ơn trờng học, sẵn sàng hi sinh
vì con, tin ở tơng lai của con.
- Mẹ nghe nói ở Nhật, ngày khai trờng
là ngày lễ của toàn xã hội.
2/ Cảm nghĩ của mẹ về giáo dục trong
nhà tr

ờng:
- Ngày hội khai trờng.
- ảnh hởng của giáo dục đối với trẻ em.

- Không đợc sai lầm trong giáo dục vì
giáo dục quyết định tơng lai của một đất
nớc.
* Tiểu kết:
- Mẹ khẳng định vai trò to lớn của nhà
trờng đối với con ngời, tin tởng ở sự
nghiệp giáo dục, khích lệ con đến trờng
học tập.
III- Tổng kết: 2 phút

.
1.Ni dung
2.Ngh thut



:
5
D ơn g Th an h Hi ền - T r ờ n g TH CS N ội Ho à ng - G.A N g ữ V ăn 7 N ă m h ọc 2 01
2 0 1

H: Giọng văn ấy tác giả đã diễn tả
thành công nội dung nào?
HS đọc ghi nhớ.
?Nờu ý ngha vn bn :
Hoạt động 4
GV hớng dẫn HS làm bài tập 1 (tr.9)
-Gv cho hs thảo luận và nêu ý
kiến(đồng ý hay không,tại sao?)
Gv hớng dẫn hs về nhà làm.

*Ghi nhớ (SGK trang 09)
3.í ngha vn bn :
-VB th hin tm lũng, tỡnh cm ca
ngi m i vi con, ng thi nờu lờn
vai trũ to ln ca nh trng i vi
cuc sng ca mi con ngi.
IV- Luyện tập: 3 phút.
Bài tập 1.
-Đúng,vì đây là năm đầu tiên chúng ta
chính thức bớc vào cổng trờng với bao
điều kỳ diệu đang mở ra.mọi ngời đều
cảm nhận và hiểu đợc cha mẹ chuẩn bị
rất chu đáo
Bài tập 2

.
3- Củng cố - H

ớng dẫn về nhà:1


-Học bài,làm bài tập 2.
- Đọc thêm đoạn văn "Trờng học".
- Soạn bài "Mẹ tôi".
4- Rỳt kinh nghim

: truyn t y ni dung kin thc cho HS. HS tớch
cc hiu bi. Song cn phi b trớ thi gian cho hp lý ( Mc 1 mt nhiu thi
gian nờn mc 2 cha tỡm hiu k).
Giảng:

Tiết 2:
Mẹ tôi
-Et-môn-đô Đơ A-mi-xi-
A-Mục tiêu cần đạt:
1.Kin thc:
Qua bức th của một ngời cha gửi cho đứa con mắc lỗi với mẹ, hiểu tình yêu
thơng, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi ngời.
* Trọng tâm :
-Sơ giản về Et-môn-đô Đơ A-mi-xi.
- Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của ngời cha khi
con mắc lỗi.
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức th.
2. K nng:
- Đọc hiểu 1 văn bản viết dới hình thức 1 bức th.
- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh ngời cha và ngời mẹ.
3.Thỏi :
- Hiểu tình yêu thơng, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi
ngời.
6
D ơn g Th an h Hi ền - T r ờ n g TH CS N ội Ho à ng - G.A N g ữ V ăn 7 N ă m h ọc 2 01
2 0 1

B. chuẩn bị:
1. GV: Giáo án, tác phẩm "Những tấm lòng cao cả"
2. HS: Học bài cũ, soạn bài.
C. CC PH

NG PHP:
- Các phơng pháp kĩ thuật dạy học: Học theo nhóm trình bày trớc tập thể, động
não, lắng nghe tích cực

* Các kNs đ

ợc giáo dục trong bài:


- Tự nhận thức và xác định đợc giá trị của lòng nhân ái, tình thơng và trách
nhiệm cá nhân với HP gia đình.
- Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tởng, cảm nhận
của bản thân
D- Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1 Kiểm tra: 5 phút.
Kể lại kỷ niệm đáng nhớ nhất trong ngày khai trờng đầu tiên của mình.
(HS đọc đoạn văn đã viết ở nhà)

.
2/ Bài mới: 35 phút.
* GTB: Trong cuộc đời chúng ta, ngời mẹ thật gần gũi và thân thơng. Ngời
mẹ cũng có một vị trí hết sức lớn lao, thiêng liêng trong trái tim mỗi con ngời.
Nhng có phải khi nào chúng ta cũng ý thức đợc điều đó, hay phải đến khi mắc
lỗi ta mới nhận ra. "Mẹ tôi" sẽ cho ta thấy một bài học đầy ý nghĩa.
Hoạt động của thầy trò Nội dung chính
Hoạt động 1
GV hớng dẫn học sinh đọc.
- GV đọc mẫu một đoạn.
- HS đọc phần còn lại.
- HS đọc thầm chú thích.
? Nêu những hiểu biết của em về tác
giả Et-môn-đô đơ a-mi-xi?
? Nêu xuất xứ của văn bản "Mẹ tôi"?
GV yêu cầu HS giải nghĩa một số chú

thích khó trong SGK.
? Văn bản đợc viết dới hình thức
nào? (viết th)
? Nội dung của bức th? (biểu hiện
tâm trạng ngời cha)
? Đây là một bức th của cha gửi cho
con, thể hiện tâm trạng của mình nh-
ng tác giả lại lấy tiêu đề "Mẹ tôi" vậy
giữa tiêu đề và nội dung có phù hợp
không?
(có! vì hình ảnh mẹ xuất hiện trong
dòng tâm trạng của cha)
I- Đọc, tìm hiểu chú thích: 7


1/ Đọc:

Giọng chậm rãi, tình cảm tha
thiết và nghiêm khắc.
2/ Chú thích

:
- Tác giả: (1846 - 1908) là nhà văn ý, là
tác giả của nhiều tác phẩm nổi tiếng.
- Văn bản trích từ tác phẩm "Những tấm
lòng cao cả" (1886)
7
D ơn g Th an h Hi ền - T r ờ n g TH CS N ội Ho à ng - G.A N g ữ V ăn 7 N ă m h ọc 2 01
2 0 1


? Trong tâm trạng ngời cha có hình
ảnh mẹ, có những lời nhắn nhủ của
cha dành cho con, thái độ của cha tr-
ớc lỗi lầm của con? Em hãy xác định
các nội dung đó trên văn bản?
? Em xúc động nhất khi đọc đoạn văn
nào? (HS tự bộc lộ)
GV chuyển
Hoạt động 2
? Hình ảnh ngời mẹ của Enricô hiện
lên qua các chi tiết nào trong văn
bản.
? Em cảm nhận đợc phẩm chất cao
quý nào của ngời mẹ qua các chi tiết
trên?
? Khi nói với con về ngời mẹ, trong
lòng cha mang tâm trạng nh thế nào?
(đau lòng trớc sự thiếu lễ độ của con,
yêu quý, thơng cảm mẹ của Enricô)
? Chỉ ra một phép so sánh độc đáo
trong đoạn văn? (sự hỗn láo bố
vậy)
? Phép so sánh này có tác dụng gì?
(nhấn mạnh tình yêu của của cha
dành cho con, dành cho mẹ, sự thất
vọng của cha về con)
? Nhát dao ấy liệu có làm đau trái
tim ngời mẹ không? (HS tự bộc lộ)
? Nếu là bạn của Enricô, em sẽ nói gì
với bạn về việc này?

GV chuyển
? Tìm những câu văn thể hiện lời
khuyên sâu sắc của cha đối với con
mình?
? Lẽ ra"hình ảnh dịu dàng ấm áp,
hạnh phúc " nhng vì sao cha lại nói
Enricô rằng: "hình ảnh khổ hình"?
? Em hiểu thế nào về lời nhắn nhủ
"Con hãy nhớ hơn cả" của cha?
? Cha còn khuyên con điều gì?
? Em hiểu gì về ngời cha của Enricô
từ những lời khuyên này?
? Em chú ý đến những lời lẽ nào của
ngời cha trong đoạn văn cuối văn
bản? (MC)
3/ Cấu trúc văn bản:
- Phần I: Từ đầu đến sẽ là ngày mà con
mất mẹ

Hình ảnh mẹ.
- Phần II: Tiếp đến: Chà đạp lên tình cảm
yêu thơng đó.

Lời nhắn nhủ cha dành
cho con.
- Phần II: Còn lại

Thái độ của cha trớc
lỗi lầm của con.
II- Đọc, hiểu văn bản: 20


.
1/ Hình ảnh ng

ời mẹ:
- Thức suốt đêm.
- Quằn quại vì nỗi lo
- Khóc nức nở
- Sẵn sàng bỏ hết một năm hạnh phúc
- Hi sinh tính mạng để cứu con.

Mẹ dành hết tình thơng cho con, quên
mình vì con.
- Dù có khôn lớn đau lòng.
- Lơng tâm khổ hình
- Con hãy nhớ chà đạp

Những đứa con h không thể xứng
đáng với hình ảnh dịu dàng hiền hậu của
mẹ, cha muốn cảnh tỉnh những đứa con
bội bạc với cha mẹ.
- Tình yêu thơng kính trọng cha mẹ là
tình cảm thiêng liêng nhất.
- Nếu chà đạp lên tình yêu thơng cha mẹ
thì thật đáng hổ thẹn, bị lên án.

Cha là ngời vô cùng yêu thơng con,
quý trọng tình cảm gia đình.
2/ Thái độ của cha tr


ớc lỗi lầm của con.
- Không bao giờ với mẹ.
8
D ơn g Th an h Hi ền - T r ờ n g TH CS N ội Ho à ng - G.A N g ữ V ăn 7 N ă m h ọc 2 01
2 0 1

? Em có nhận xét gì về thái độ của
ngời cha qua những lời lẽ đó?
? Em hiểu thế nào về lời khuyên của
cha: "Con phải lòng"?
(cha muốn con thành thật xin lỗi mẹ
vì hối lỗi, vì thơng mẹ, không phải vì
khiếp sợ ai)
?Em hiểu gì về ngời cha từ câu nói:
"Bố rất yêu con với mẹ"?
? Em có đồng tình với một ngời cha
nh thế không? vì sao? (HS tự bộc lộ.
?Vì sao Enricô xúc động vô cùng khi
đọc th bố?
? ý ngha vn bn:
Hoạt động 3
? Từ văn bản này, em cảm nhận đợc
những điều sâu sắc nào của tình cảm
con ngời?
? Có gì độc đáo trong cách thể hiện
văn bản này? tác dụng?
Hoạt động 4
Tìm những câu ca dao, những bài hát
ngợi ca tấm lòng của cha mẹ dành
cho con cái, con cái dành cho

chamẹ?
- Con phải xin lỗi mẹ hoặc hôn con.
- Thà rằng với mẹ.

Thái độ của cha vừa dứt khoát nh ra
lệnh, vừa mềm mại nh khuyên nhủ.
- Cha hết lòng yêu thơng con nhng cha
rất nghiêm khắc, căm ghét sự bội bạc.
III- Tổng kết: 3



.
1.Ni dung
2.Ngh thut
Ghi nhớ: SGK trang 12
3. ý ngha vn bn:
-Ngi m cú vai trũ vụ cựng quan trng
trong gia ỡnh
-Tỡnh thng yờu ,kớnh trng cha m l
tỡnh cm thiờng liờng nht i vi mi
con ngi.
IV- Luyện tập: 3

.
1/ "Công cha nh núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra"
2/ "Dẫu khôn lớn vẫn là con của mẹ
Đi suốt đời lòng mẹ vẫn theo con"
(Chế Lan Viên)

3/ Củng cố-h

ớng dẫn 3

.
-GV củng cố nội dung bài học.
- Học bài, làm bài tập 2 (phần luyện tập)
Tìm đọc đoạn thơ trong bài "Th gửi mẹ" (Ê xê nhin)
- Soạn bài "Cuộc chia tay của những con búp bê"
4- Rỳt kinh nghim

: truyn t y ni dung kin thc cho HS. HS tớch
cc hiu bi. Phõn b thi gian hp lýCn cho HS liờn h thc t nhiu hn, rỳt
ra bi hc sõu sc cho bn thõn.
Giảng.:
Tiết 3:
Từ ghép
A- Mục tiêu cần đạt:
1.Kin thc



:
- Nhận diện đợc 2 loại từ ghép: Từ ghép ĐL và từ ghép CP.
9
D ơn g Th an h Hi ền - T r ờ n g TH CS N ội Ho à ng - G.A N g ữ V ăn 7 N ă m h ọc 2 01
2 0 1

- Hiểu đợc tính chất phân nghĩa của TGCP và tính chất hợp nghĩa của TGĐL.
- Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lí.

* Trọng tâm :
- Cấu tạo của TGCP, TGĐL.
- Đặc đểm về nghĩa của các TGCP và ĐL.
2.K nng



:
- Nhận diện các loại từ ghép.
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ.
3.Thỏi



:
- Sử dụng từ : dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ
ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát.
B. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên:
- Các phơng tiện dạy học: Bảng phụ, phiếu BT.
2/ Học sinh: Đọc, chuẩn bị bài trớc.
C- CC PH

NG PHP:
+ Động não suy nghĩ phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về
dùng từ tiếng việt đúng nghĩa và trong sáng.
+phân tích tình huống mẫu để hiểu cách dùng.
+ Thực hành có hớng dẫn sử dụng từ ghép trong tình huống cụ thể
* Các kns đ


ợc giáo dục trong bài:
Giao tiếp: Trình bày suy ngh, ý tởng, thảo luận và chia sẻ những ý kiến cá nhân
về cách sử dụng các loại từ ghép.
Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng các loại từ ghép phù hợp với thực tiễn giao
tiếp của bản thân.
d- Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1/ Kiểm tra: 5'
- Thế nào là từ đơn, từ ghép, từ láy? ví dụ?
- Đặt câu văn miêu tả có sử dụng từ láy?


2/ Bài mới: 35'.
Hoạt động của thầy trò Nội dung chính
Hoạt động 1
- HS đọc VD trên bảng phụ.
H: Hai ví dụ trên đợc trích từ văn
bản nào? tác giả là ai?
H: Các từ "Bà ngoại", "Thơm phức"
thuộc từ loại nào đã học? (từ phức)
H: Từ "bà ngoại", "bà nội" có nét
I



: Bài học

: 18'
1. Các loại từ ghép
a) Ví dụ: SGK
b) Nhận xét:

+ Bà: Tiếng chính.
-Bà ngoại
10
D ơn g Th an h Hi ền - T r ờ n g TH CS N ội Ho à ng - G.A N g ữ V ăn 7 N ă m h ọc 2 01
2 0 1

nghĩa chung là gì? (bà: ngời phụ nữ)
H: Nghĩa của 2 từ này khác nhau ở
chỗ nào? (ngời sinh ra bố - sinh ra
mẹ)
H: Sự khác nhau ấy do tiếng nào
quy định? (nội - ngoại)
H: Trong từ "bà ngoại" tiếng nào là
tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ?
H: Tiếng phụ có ý nghĩa gì? (bổ
sung ý nghĩa cho tiếng chính)
H: Nhận xét gì về trật tự sắp xếp
giữa các tiếng?
GV: Những từ có đặc điểm nh trên
Từ ghép CP.
H: Vậy em hiểu thế nào là từ ghép
CP?
- Xét 2 từ: "Quần áo" - "Trầm bổng"
H: So sánh sự giống nhau và khác
nhau giữa 2 nhóm từ "Bà ngoại",
"Thơm phức" với " Quần áo", "Trầm
bổng"
GV: Những từ có đặc điểm nh từ
Thơm phức gọi là từ ghép độc lập.
H: Vâỵ em hiểu thế nào là từ ghép

độc lập?
H: Cho biết có mấy loại từ ghép?
đặc điểm của từng loại?
H: So sánh nghĩa của từ "Bà ngoại"
với nghĩa của từ "Bà" em thấy nghĩa
của từ nào rộng hơn.
H: Tơng tự, xét nghĩa của "Thơm"
với từ "Thơm phức"?
H: Nghĩa của từ "Trầm bổng" so với
nghĩa của từ "trầm" và "Bổng"?
H: Em có nhận xét gì về nghĩa của
từ ghép chính phụ và từ ghép độc
lập?
Hoạt động 2
- HS đọc, nêu yêu cầu bài tập 1.
H: Để thực hiện đợc bài tập này, ta
phải làm gì?
(xét nghĩa của mỗi từ xếp loại)
- Chia 2 nhóm - HS nhận xét.
+ Ngoại: Tiếng phụ.
+ Thơm:Tiếng chính.
-Thơm phức
+ Phức: Tiếng phụ
- Tiếng chính đứng trớc, tiếng phụ đứng
sau, tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng
chính.
- Các từ: Bà ngoại > < quần áo.
+ Giống nhau: đều là từ ghép.
+ Khác nhau: - bà ngoại: có tiếng chính,
tiếng phụ.

- Thơm phức: không có
tiếng chính, phụ. Hai tiếng có vai trò bình
đẳng về mặt ngữ pháp.
c) Kết luận:
Ghi nhớ (SGK trang 14)
2/ Nghĩa của từ ghép:
a) Ví dụ:
- Xét các từ: Bà ngoài, thơm phức, quần
áo, trầm bổng.
b) Nhận xét:
- Nghĩa của từ "Bà ngoại" hẹp hơn của từ
"bà"
- Nghĩa của từ "Trầm bổng" rộng hơn của
từ "trầm", "bổng"
c) Kết luận:
Ghi nhớ (SGK trang 14)
II- Luyện tập

: 17 phút.
1/ Bài 1:
TGCP
Lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cây
cỏ, cời nụ.
11
D ơn g Th an h Hi ền - T r ờ n g TH CS N ội Ho à ng - G.A N g ữ V ăn 7 N ă m h ọc 2 01
2 0 1

- Nêu yêu cầu bài tập 2.
H: Muốn tạo từ ghép chính phụ
chúng ta thực hiện nh thế nào?

(Xác định tiếng đã cho là tiếng
chính hay phụ thêm tiếng cho
phù hợp)
- HS làm phần a, b còn lại về nhà
HS nêu yêu cầu bài tập
GV hớng dẫn học sinh cách làm.
Căn cứ vào đặc điểm của từ ghép
độc lập, từ ghép chính phụ.
HS đọc nêu yêu cầu bài tập 5
GV hớng dẫn học sinh căn cứ vào
đặc điểm, nghĩa của từ ghép chính
phụ.
- HS thảo luận trong 2 nhóm, làm
phần a.
- Các phần còn lại về nhà.
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập
trên còn các phần khác và các bài
tập khác về nhà.
TGĐL
Suy nghĩ, chài lới, ẩm ớt. đầu đuôi.
2/ Bài 2:
- Bút + chì = Bút chì.
- Thớc + nhựa = Thớc nhựa.
- Ma + rào = Ma rào.
- Làm + quen = làm quen.
- Vui + tai = Vui tai (vui mắt).
3/ Bài 4:
- Sách, vở: sự vật tồn tại dới dạng cá thể,
có thể đếm đợc.
- Sách vở: Từ ghép độc lập có ý nghĩa

khái quát, tổng hợp nên không thể đếm đ-
ợc.
4/ Bài 5:
a) Không phải vì:
- Hoa hồng: từ ghép chính phụ chỉ 1 loại
hoa nh nhiều loại hoa khác
3/ Củng h

ớng dẫn: 5

loại từ ghép
-Vẽ sơ đồ hệ thống hoá KT.
Từ ghép

Chính phụ đẳng lập
- Học phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài "Từ láy"
4- Rỳt kinh nghim

: truyn t y ni dung kin thc cho HS. HS tớch
cc hiu bi. Phõn b thi gian hp lý.
Giảng:.
Tiết 4:
Liên kết trong văn bản
A.Mục tiêu cần đạt:
1.Kin thc




:
- Hiểu rõ liên kết là 1 trong những đặc tính quan trọng nhất của văn bản.
* Trọng tâm :
- KN liên kết trong văn bản.
12
D ơn g Th an h Hi ền - T r ờ n g TH CS N ội Ho à ng - G.A N g ữ V ăn 7 N ă m h ọc 2 01
2 0 1

- Yêu cầu về liên kết trong văn bản.
2.K nng



:
- Nhận biết và phân tích tính liên kết trong văn bản.
- Viết các đoạn, bài văn có tính liên kết.
3. Thỏi



:
- Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc- hiểu và tạo lập văn bản.
B. Chuẩn bị:
1 Giáo viên: SGK, bài soạn, su tầm 1 số bài văn mẫu.
2 Học sinh : Học bài cũ, đọc kỹ bài.
C. CC PH

NG PHP:
Phân tích tình huống; Thực hành; Học theo nhóm trình bày trớc tập thể.
* Các KNS đ


ợc gd trong bài



:
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tởng, trao đổi cách hiểu của bản thân.
- Lắng nghe tích cực: trình bày suy nghĩ, ý tởng cảm nhận của bản thân
- Ra quyết định.
d. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1

/ Kiểm tra: 5 phút.
- Cho đoạn văn: "Ngày khai trờng đã đến. Mùa thu lá rơi nhiều. Ma bay bay. Lan
và tôi chạy trên đờng. Mẹ đã về. Mấy chú chim chuyền cành hót líu lo."
- Đoạn văn trên mắc lỗi nào? (câu văn rời rạc không liền mạch)

2/ Bài mới: 38 phút.
* Từ những câu văn rời rạc, để tạo thành một văn bản cần có sự liên kết với
nhau. Vậy liên kết văn bản là gì? phơng thức liên kết ra sao? chúng ta tìm hiểu.
Hoạt động của thầy trò Nội dung chính
Hoạt động 1
- HS đọc chậm, rõ ví dụ I.1 trong
SGK.
H: Đoạn văn trên có mấy câu? (5 )
H: Trong 5 câu, có câu nào sai ngữ
pháp không? (không)
H: Có câu nào không rõ nghĩa?
(không)
H: Tách từng câu ra khỏi đoạn, có


hiểu đợc không? (hiểu đợc)
H: Nếu em là En ri cô em có hiểu đ-
ợc ý bố không? vì sao? (không, vì
các câu văn không có sự liên hệ với
nhau)
GV: Những câu văn trong đoạn rời
rạc, không liên kết với nhau đoạn
văn bị thiếu tính liên kết.
I. Bài học: 20'
Liên kết và phơng tiện liên kết trong văn
bản.
1. Tính liên kết của văn bả

n:
a) Ví dụ: SGK
b) nhận xét
- Các câu văn trong đoạn không sai NP,
không mơ hồ về nghĩa nhng ngời đọc
không hiểu vì giữa các câu văn không có
mối quan hệ với nhau.
13
D ơn g Th an h Hi ền - T r ờ n g TH CS N ội Ho à ng - G.A N g ữ V ăn 7 N ă m h ọc 2 01
2 0 1

H: Vậy em hiểu tính liên kết là gì?
H: Vậy để những câu văn rời rạc ấy
có tính liên kết với nhau, ta sẽ làm
cách nào?


GV chuyển.
H: Đoạn văn ở VD 1 khiến ngời đọc
khó hiểu là vì sao?
GV: Nếu 1 văn bản mà nội dung, ý
nghĩa không liên kết với nhau sẽ
khiến sẽ khiến đoạn văn trở nên khó
hiểu. Thế nhng chỉ có sự liên kết về
nội dung, ý nghĩa thì đã đủ cha?

GV chuyển.
- HS đọc VD I.2 (SGK trang 18)
H: Đoạn văn có mấy câu? đánh số
thứ tự các câu?
H: Tìm những câu văn tơng ứng
trong văn bản?
"Cổng trờng mở ra"? (mỗi nhóm 1
câu)
H: So sánh các câu trong VD với các
câu trong văn bản? (các nhóm so
sánh)
H: Việc chép thiếu, sai có ảnh hởng
gì đến nội dung đoạn văn?
H: Nếu tách từng câu ra khỏi đoạn
văn, có hiểu đợc ý nghĩa của chúng
không? (vẫn hiểu đợc)
H: Vậy các từ "Còn bây giờ" hay
"Con" đóng vai trò gì trong đoạn
văn?
GV: Cụm từ "Còn bây giờ" nối với
cụm "một ngày kia" ở câu 1. Từ

"con" ở câu 3 lặp lại từ "con", ở câu
2 để nhắc lại đối tợng. Nhờ sự mắc
nối nh vậy Các câu gắn bó với
nhau. Sự gắn bó ấy gọi là sự liên kết
hay mạch văn.
H: Đoạn văn trên không liên kết về
nội dung hay hình thức? (Hình
thức).
H: Vậy 1 văn bản có tính liên kết
phải đảm bảo yêu cầu gì? Đoạn văn
phải sử dụng các phơng tiện liên kết
nào?
Hoạt động 2
Đọc - nêu yêu cầu BT1.
H: Để làm đợc BT này cần lu ý điều
gì? (Sắp xếp làm cho đoạn văn có sự
c) Kết luận
- Liên kết: Là một trong những tính chất
quan trọng nhất của văn bản, giúp văn bản
dễ hiểu, có nghĩa.
2. Ph

ơng tiện liên kết trong văn bản:
a) Ví dụ: SGK
b) nhận xét:
VD1: Nội dung, ý nghĩa của đoạn văn
không liên kết.
VD 2: Câu 2: Thiếu cụm từ "Còn bây
giờ".
Câu 3 chép sai từ "con" Đứa trẻ.

- Việc chép thiếu, sai Đoạn văn rời rạc,
khó hiểu.
- "Còn bây giờ", "con" là các từ, cụm từ
dùng để liên kết.
d) Kết luận:
- Ghi nhớ: SGK. Tr18.
II- Bài tập: 18'
1. Bài

1.
- Sắp xếp: 1 - 4 - 2 - 5 - 3
14
D ơn g Th an h Hi ền - T r ờ n g TH CS N ội Ho à ng - G.A N g ữ V ăn 7 N ă m h ọc 2 01
2 0 1

liên kết về nội dung, ý nghĩa và liên
kết hình thức).
- Chia nhóm - Hs nhận xét
HS nêu yêu cầu BT2.
GV: Đọc đoạn văn - xem xét các câu
văn đã có tính liên kết về hình thức
hay nội dung cha?
GV hớng dẫn học sinh
- Học sinh hoạt động độc lập.
- Đánh dấu vị trí điền từ đúng
vào ô trống.
- Các nội dung BT còn lại học sinh
về nhà tự làm.
2. Bài 2


:
- Các câu văn cha có sự liên kết vì không
rõ ý: không có sự gắn bó về nội dung. Có
thể đổi: 1 - 3 - 3 - 2.
3. Bài 3

:
1. Bà: 3 cháu ; 5 bà.
2. Bà: 4 bà ; 6 cháu.
7. Thế là.
3. Củng cố-h

ớng dẫn.2

'
-Thế nào là tính liên kết trong văn bản?
-Để một văn bản có tính liên kết phải đảm bảo những điều kiện gì?
- Học ghi nhớ
- Làm BT còn lại.
4- Rỳt kinh nghim

: truyn t y ni dung kin thc cho HS. HS tớch cc
hiu bi. Phõn b thi gian hp lý.
Giảng :
Tiết 5 +6
Cuộc chia tay của những con búp bê (T1)
-Khánh Hoài
A.Mục tiêu cần đạt:
1.Kin thc:
- Hiểu đợc hoàn cảnh éo le và tình cảm, tâm trạng của các nhân vật trong truyện.

- Nhận ra đợc cách kể chuyện của tác giả trong văn bản.
* Trọng tâm:
- Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của những đứa
trẻ không may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dị.
- Đặc sắc nghệ thuật của văn bản.
2. K nng:
- Đọc hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng
của các nhân vật.
- Kể và tóm tắt truyện.
3.Thỏi :
-Cm thụng, chia s v giỳp nhng ngi cú hon cnh ộo le, bt hnh.
B. chuẩn bị:
15
D ơn g Th an h Hi ền - T r ờ n g TH CS N ội Ho à ng - G.A N g ữ V ăn 7 N ă m h ọc 2 01
2 0 1

1.Giáo viên: giáo án. sgk, sgv, chuẩn kiến thức, kĩ năng.
- Phơng tiện dạy học: đọc thêm t liệu về tác giả, bảng phụ.
2.Học sinh: soạn bài
C. CC PHNG PHP:
Học theo nhóm trình bày trớc tập thể, động não, lắng nghe tích cực
* Các kNs đ

ợc giáo dục trong bài:


- Tự nhận thức và xác định đợc giá trị của lòng nhân ái, tình thơng và trách
nhiệm cá nhân với HP gia đình.
- Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tởng, cảm nhận
của bản thân

D. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
1. Kiểm tra

: 5'

Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
? Qua 2 câu chuyện "CTMR" và "Mẹ tôi" em cảm nhận đợc điều gì ở bậc cha mẹ
mình? Từ đó em thấy trách nhiệm của con cái là gì?
(Cha mẹ luôn dành cho con những tình cảm thiêng liêng, tốt đẹp nhất; Con cần
ghi sâu công ơn đó, biết yêu thơng kính trọng cha mẹ)

3. Bài mới:

38'
a. GTB: Trẻ em có quyền đợc hởng hạnh phúc gia đình không? Tất nhiên là
có rồi. Nhng, những cặp vợ chồng buộc phải chia tay nhau có nghĩ gì đến sự đau
xót, mất mát không thể bù đắp nổi của chính con cái mình? Hay họ chỉ nghĩ đến
bản thân? Họ đã vi phạm quyền trẻ em từ khi nào? Họ có định sửa lỗi không? Trẻ
em , những đứa con sớm bất hạnh ấy biết cầu cứu ai đây? Khi bố mẹ chia tay,
mỗi đứa mỗi nơi, nhng tình cảm anh chị em có bị chia lìa hay không? Bài học
hôm nay, sẽ cho chúng ta biết điều đó.
b.Các hoạt động
Hoạt động của thầy trò Nội dung chính
Hoạt động 1.
- Gv hớng dẫn cách đọc: Giọng ngời
kể chuyện chậm rãi, thể hiện niềm
xót xa, bùi ngùi, chú ý đoạn đối
thoại.
- GV đọc mẫu: Từ đầu cứ chia ra
vậy.

- HS đọc: Tiếp đến trờng một lát.
Tiếp đến trùm lên cảnh vật.
- Học sinh đọc phần còn lại.
H: Hãy tóm tắt nội dung câu
chuyện? (Học sinh trả lời)
- Nội dung trên giấy trong (bảng
phụ)
H: tác phẩm của k Hoài viết về vấn
đề gì? Ra đời năm nào?
H: Ngoài những từ đợc chú thích
trong SGK, đọc truyện em thấy có
I. Đọc, tìm hiểu chú thích: 7'
1. Đọc:
* Tóm tắt:
- Cha mẹ chia tay, mẹ yêu cầu 2 anh em
chia đồ chơi.
- Thành muốn nhờng cho em.
Thuỷ muốn 2 con búp bê đợc ở bên nhau
nhng lại lo không có con VS gác đêm cho
anh ngủ.
- Thành đa em đến trờng chia tay thầy cô,
bạn bè.
- Hai anh em chia tay, Thuỷ để 2 con búp
bê về chỗ cũ cho anh.
2. Chú thích:
- Truyện của KHoài đạt giải nhì cuộc thi
viết về quyền trẻ em năm 1992.
16
D ơn g Th an h Hi ền - T r ờ n g TH CS N ội Ho à ng - G.A N g ữ V ăn 7 N ă m h ọc 2 01
2 0 1


những từ nào khó hiểu?
(Tức tởi (khóc) nấc lên thành cơn
biểu thị sự uất ức, đau khổ đang
chứa chất trong lòng.
-sửng sốt: ngạc nhiên đến mức phải
giật mình.
- Đăm đăm (cách nhìn) lâu ,không
chớp mắt, và thẳng về một hớng nào
đó với vẻ bồn chồn, lo lắng.
- Đau đáu: không chút yên lòng, lo
lắng).
H: Những từ trên thuộc từ loại nào?
Tác dụng?( Từ láy - nhấn mạnh nỗi
đau đớn).
H: Truyện có thể đợc chia làm mấy
phần? ý chính từng phần ?
H: Căn cứ vào đâu em có thể chia
nh vậy?
Hoạt động 2:
H: Truyện viết về ai? Sự việc gì? Ai
là nhân vật chính? (Thuỷ)
H: Truyện đợc kể theo ngôi thứ
mấy? Ngời kể là ai? Việc lựa chọn
ngôi kể nh thế là có tác dụng gì?
H: Truyện đợc viết theo phơng thức
biểu đật nào? (Tự sự + miêu tả +
biểu cảm).
H: Nhan đề gợi cho em suy nghĩ gì?
(Thế nào là búp bê? Búp bê có chia

tay không? Chúng có lỗi gì? vì sao
chúng phải chia tay?)
GV: Tên truyện gợi ra một tình
huống độc đáo buộc ngời đọc phải
theo dõi, tên truyện góp phần thể
hiện ý đồ của tác giả, vì thế, truyện
mở đầu bằng lời yêu cầu chia đồ
chơi. Cách mở truyện của VHHĐ
không giống VHDG. Đa tình huống
trớc nhân vật và sự kiện, mợn hình
ảnh 2 con búp bê, tác giả nói về anh
em T - T.
H: Hai anh em T - T đợc giới thiệu
vào những thời điểm nào? (Trớc và
trong khi xảy ra cuộc chia tay)
H: Hai anh em T - T từng đợc sống
- Từ khó: tức tởi, đau đáu, đăm đăm, sửng
sốt, sững sờ.
* Bố cục:
- Đ1: Từ đầu nặng nề thế này
=> Nêu tình huống, sự việc, nhân vật .
- Đ2: Tiếp đến trờng một lát => Hai anh
em chia đồ chơi.
- Đ3: Tiếp cảnh vật => Thuỷ chia tay
cô giáo và các bạn.
Đ4: Còn lại => Hai anh em chia tay.
II- Đọc , hiểu văn bản: 30'
1. Tìm hiểu nhan đề truyện

:

- Búp bê: là đồ chơi của trẻ nhỏ ngộ
nghĩnh, xinh xắn, ngây thơ, vô tội, đáng
yêu.
- Trong truyện, búp bê không chia tay mà
là 2 anh em Thành - Thuỷ chia tay và cha
mẹ li hôn.
2. Hai anh em Thành - Thuỷ:
a) Tr

ớc khi xảy ra cuộc chia tay:
- Gia đình khá giả.
17
D ơn g Th an h Hi ền - T r ờ n g TH CS N ội Ho à ng - G.A N g ữ V ăn 7 N ă m h ọc 2 01
2 0 1

trong một gia đình nh thế nào?
H: Thành giới thiệu về em là 1 cô
em gái nh thế nào?.
H: Tìm những chi tiết nói về cách c
xử của Thuỷ với anh? (Ra SVĐ
buộc dao díp)
H: Qua những việc làm ấy chứng tỏ
Thuỷ là 1 em bé nh thế nào?
H: Tìm những chi tiết thể hiện tình
cảm của Thành danh cho em?
H: Vậy ta có thể nói gì về tình cảm
của 2 anh em Thành - Thuỷ?
Gia đình em có mấy anh chị em,
tình cảm của anh chị em em nh thế
nào?

+ Thuỷ: ngoan ngoãn, khéo tay
=> ngây thơ, hồn nhiên, chân thành.
+ Thành: ham chơi, ít chú ý đến em
ân hận, chiều nào cũng đón em, nắm tay
em trò truyện.
=> Hai anh em rất mực gần gũi thơng yêu,
quan tâm đến nhau.
H: Em biết câu tục ngữ, ca dao nào nói về tình cảm anh em?
GV: Anh em nh chân với tay trong một cơ thể sống, làm sao có thể tách rời, vậy
mà c/đ nh lỡi dao oan nghiệt có thể chia cắt tình cảm thiêng liêng ấy. Biết bao
giờ gia đình không hạnh phúc đã đang và có nguy cơ đứng bênh bờ của sự đổ vỡ.
Quãng tuổi thơ êm đềm của hai anh em Thành - Thuỷ đã kết thúc, không còn đ ợc
cùng sống đới 1 mái nhà, đến búp bê cũng phải lìa nhau. Vấn đề là 2 anh em ứng
xử với nhau trong hoàn cảnh đó nh thế nào?.
H: Hãy tìm những từ ngữ, câu văn
miêu tả tâm trạng, lời nói của Thuỷ
khi mẹ ra lệnh chia đồ chơi?
Học sinh tóm tắt.
- Gv dùng máy chiếu
H: Khi anh nói "không chia ra nữa"
thì Thuỷ ra sao?
H: Tâm trạng của Thuỷ lúc này là
gì?
b) Trong cuộc chia tay:
* Tâm trạng của Thuỷ:
- Khi mẹ ra lệnh chia đồ chơi:
+ L1: run bần bật, kinh hoàng, tuyệt vọng,
buồn thăm thẳm.
+ L2: Giật mình, líu ríu, mở to đôi mắt
nh ngời mất hồn, loạng choạng.

+ L3: Sụt sịt: "Thôi thì vậy"
- Khi anh nói: "Không chia ra nữa" đến
lần 3 Thuỷ giật mình buồn bã.
=> Thuỷ tuyệt vọng, đau đớn đến tê dại.
GV: Đối với Thuỷ một em bé đang sống trong êm đềm thì việc chia tay là một
nỗi đau đớn lớn trong đời. Đây là một vết thơng tinh thần khó có thể lành. Thuỷ
vô tội, không đáng phải chịu nỗi bất hạnh ấy, cho nên đến khi mẹ ra lệnh chia đồ
chơi đến lần 3, Thuỷ mới miễn cỡng "Thôi vậy". Hai anh em sẽ chia đồ chơi
nh thế nào? giờ sau ta tìm hiểu tiếp.
3,củng cố,h

ớng dẫn 2'.
-Gv khái quát lại nội dung giờ học
-Nhắc nhở các em về học bài và soạn bài.
-Yêu cầu học sinh về nhà tóm tắt lại văn bản.
18
D ơn g Th an h Hi ền - T r ờ n g TH CS N ội Ho à ng - G.A N g ữ V ăn 7 N ă m h ọc 2 01
2 0 1

4- Rỳt kinh nghim

: truyn t y ni dung kin thc cho HS. HS tớch cc
hiu bi. Phõn b thi gian hp lý. Luyn cho HS k nng k túm tt truyn.
Giảng :
Tiết 6
Cuộc chia tay của những con búp bê (T2)
-Khánh Hoài-
A Mục tiêu cần đạt:
1.Kin thc:
- Hiểu đợc hoàn cảnh éo le và tình cảm, tâm trạng của các nhân vật trong truyện.

- Nhận ra đợc cách kể chuyện của tác giả trong văn bản.
* Trọng tâm:
- Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của những đứa
trẻ không may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dị.
- Đặc sắc nghệ thuật của văn bản.
2. K nng:
- Đọc hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng
của các nhân vật.
- Kể và tóm tắt truyện.
3.Thỏi :
-Cm thụng, chia s v giỳp nhng ngi cú hon cnh ộo le, bt hnh.
B. chuẩn bị:
1.Giáo viên: giáo án. sgk, sgv, chuẩn kiến thức, kĩ năng.
- Phơng tiện dạy học: đọc thêm t liệu về tác giả, bảng phụ.
2.Học sinh: soạn bài
C. CC PHNG PHP:
Học theo nhóm trình bày trớc tập thể, động não, lắng nghe tích cực
* Các kNs đ

ợc giáo dục trong bài:


- Tự nhận thức và xác định đợc giá trị của lòng nhân ái, tình thơng và trách
nhiệm cá nhân với HP gia đình.
- Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tởng, cảm nhận
của bản thân
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
1/

kiểm tra 5'.Hãy kể thật gắn gọn việc hai anh em chia đồ chơi?

(Hs kể,Hs nhận xét,Gv khát quát lại và dẫn dắt vào bài mới.)

2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: dẫn dắt từ phần kiểm tra
b.Các hoạt động:
Hoạt động của thầy trò Nội dung chính
H: Tại sao lại có sự thay đổi thái độ
II- Đọc , hiểu văn bản: 27'
19
D ơn g Th an h Hi ền - T r ờ n g TH CS N ội Ho à ng - G.A N g ữ V ăn 7 N ă m h ọc 2 01
2 0 1

nh thế? (búp bê là hình tợng con ng-
ời, nh có hồn ngời)
H: Theo dõi thái độ, lời nói, hành
động của T trong việc chia búp bê,
em thấy có gì mâu thuẫn?
GV: Để rồi hai anh em "cứ ngồi thừ
ra chẳng muốn chia bôi, cũng chẳng
muốn thu lại nữa và đặt búp bê về
chỗ cũ.
H: Theo em làm thế nào để giải
quyết mâu thuẫn này? (gia đình
đoàn tụ,hai anh em cùng về ở với mẹ
hoặc ở với bố)
GV: Nhng gia đình Thuỷ không thể
đoàn tụ trong ngày đó mà "Bố vẫn
biệt tăm" giờ phút chia tay đã đến.
H: Cuối cùng Thuỷ đã lựa chọn cách
giải quyết nào?

H: Em có đồng tình với cách giải
quyết của Thuỷ không? vì sao?
(Học sinh tự bộc lộ)
H: Đọc phần cuối truyện, em có suy
nghĩ gì về cuộc chia tay ấy?
GV: Trong cuộc đời có nhiều cuộc
chia tay thờng tình. Nhng chia tay vì
gia đình đổ vỡ là điều đau đớn nhất.
Cha mẹ không may mất đi là nỗi
đau đã đành, đằng này cha mẹ còn
sống đấy mà con cái lại bị chia lìa,
kẻ có cha không mẹ, ngời có mẹ
không cha - mới là điều đáng nói.
Những đứa con trong gia đình tan vỡ
ấy nào có tội gì đâu. Mọi ngời, xã
hội nhìn nhận các em ra sao?
- HS theo dõi phần 3 trong văn bản
H: Em hãy tìm những từ nghữ, miêu
tả thái độ, lời nói, hành động của cô
giáo, bạn bè với Thuỷ?
(bảng phụ)
Trong đoạn này, chi tiết nào đáng
chú ý nhất? vì sao?
(Thuỷ từ chối món quà của cô giáo

gây bất ngờ, cảm động)
GV: Vì thế mà cô giáo tái mặt, nớc
mắt giàn giụa, lũ nhỏ khóc
H: Qua đó em thấy cô giáo và các
bạn có tâm trạng nh thế nào?

H: Vì sao cô lại đau đớn, xót xa thế?
b) Trong cuộc chia tay:
* Tâm trạng của Thuỷ.
* Chia đồ chơi.
- Chia lơ khơ, chỉ màu Thuỷ "Chẳng
quan tâm, mắt ráo hoảnh"
- Chia búp bê: Thủy "tru tréo "
- Mâu thuẫn: một mặt Thuỷ không muốn
chia rẽ hai con búp bê, mặt khác nếu Thuỷ
nhận cả hai con thì sẽ không có vệ sĩ gác
cho anh ngủ

thơng anh.
- Kết quả: Thuỷ lần lợt để lại hai con búp
bê về chỗ cũ với yêu cầu "Không bao giờ
để chúng phải xa nhau"

Cuộc chia tay đầy xúc động, thơng cảm,
đau đớn, vô lý, không nên có.
3/ Tình cảm của cô giáo và các bạn với
Thuỷ:
- Cô giáo: kêu sửng sổt, ôm chặt lấy Thuỷ,
tặng sổ, bút, tái mặt, nớc mắt giàn giụa
- Các bạn: kinh ngạc sững sờ, khóc thút
thít .
20
D ơn g Th an h Hi ền - T r ờ n g TH CS N ội Ho à ng - G.A N g ữ V ăn 7 N ă m h ọc 2 01
2 0 1

H: Tất cả những biểu hiện của cô

giáo, bạn bè cho thấy thái độ, tình
cảm đối với Thuỷ nh thế nào?
H: Từ tâm trạng, thái độ, tình cảm
của cô giáo, bạn bè ta thấy trong
cuộc chia tay này Thuỷ mất mát
những gì? (quyền trẻ em, quyền đợc
chăm sóc và phát triển toàn diện -
LHQ)
H: Nếu là bạn Thuỷ, khi Thuỷ về nơi
xa xôi, không đợc học hành em sẽ
làm gì giúp Thuỷ vơi đi nỗi buồn?
H: Xung quanh chúng ta cũng có
không ít bạn không may rơi vào
hoàn cảnh đó, em sẽ xử sự với bạn
nh thế nào?
GV: Và các bạn không may rơi vào
hoàn cảnh đó cũng không nên buồn,
mặc cảm nhiều. Vì mình không có
tội. Các em hãy sống vô t cùng bạn
bè, các em sẽ tìm thấy niềm vui,
thầy cô, bạn bè sẽ khoả lấp nỗi buồn
trong các em . Hai anh em Thành -
Thuỷ chia tay trong nớc mắt. Những
ai hiểu thì quặn lòng xót xa còn lại
thì sao?
H: Tìm những câu văn miêu tả thiên
nhiên, cuộc sống trong tryện?
(MChiếu)
H: Tại sao Thành kinh ngạc vì điều
đó?

H: Theo em đan xen những đoạn
miêu tả thiên nhiên nh thế có tác
dụng gì (trắc nghiệm)
GV: Trong văn tự sự, miêu tả có
dụng ý NT hoặc cảnh làm nền cho
hoạt động của con ngời: cảnh đẹp -
ngời vui; hoặc diễn tả nội tâm buồn,
hoặc cảnh buồn - ngời buồn viết
văn.
Hoạt động 3
H: Truyện cảm động, hấp dẫn ngời
đọc ở những yếu tố, nhân tố nào?
H: Qua câu chuyện tác giả muốn gửi
tới mọi ngời một bức thông điệp đó
là gì?
H: Để tránh đổ vỡ trong gia đình, là
con chúng ta phải làm gì?

Cô giáo và các bạn đau đớn xót xa, ái
ngại cho cảnh ngộ của Thuỷ, thông cảm,
thơng yêu, chia xẻ nỗi đau của Thuỷ.
A- Chỉ là tả thực.
B- Nhân lên nỗi buồn sâu thẳm trong lòng
nhân vật.
C- Khắc hoạ trạng thái tâm lý thất vọng,
bơ vơ, lạc lõng của nhân vật.
D- Thể hiện ngòi bút miêu tả tâm lý nhân
vật chính xác.
Đối lập với cảnh: cảnh vui - ngời. Các em
chú ý vận dụng

III- Tổng kết: 5'.
1. NT:
2.ND:
- Ghi nhớ: SGK .
21
D ơn g Th an h Hi ền - T r ờ n g TH CS N ội Ho à ng - G.A N g ữ V ăn 7 N ă m h ọc 2 01
2 0 1

?Nờu ý ngha vn bn?
Hoạt động 4
H: Đặt tên khác cho truyện?
H: Nhan đề nào cảm động, gây hứng
thú nhất?
H: Học xong câu chuyện, em có thể
nói điều tâm nguyện nhất của em là
gì?
3.í ngha vn bn:
-L cõu chuyn cu nhng a con nhng
li gi cho ngi lm cha, lm m phi suy
ngh. Tr em cn c sng trong mỏi m gia
ỡnh. Mi ngi cn phi bit gi gỡn gia
ỡnh hnh phỳc.
IV- Luyện tập: 5'

.
1/ Đặt tên khác cho truyện:
- Cuộc chia tay của hai anh em.
- Cuộc chia tay của gia đình.
- Gia đình tan vỡ.
- Ly hôn.

3/ Củng cố - H

ớng dẫn về nhà3':
- Học nội dung phần ghi nhớ.
- Tập kể lại chuyện,soạn tiếp bài.
4- Rỳt kinh nghim

: truyn t y ni dung kin thc cho HS. HS tớch cc
hiu bi. Phõn b thi gian hp lý. Cho HS tỡm hiu k nhan ca truyn
thy c ý ngha sõu sa m vn bn mang li.
Giảng :
Tiết 7:
Bố cục trong văn bản
A- Mục tiêu cần đạt:
1.Kin thc



:
- Hiểu tầm quan trọng và yêu cầu của bố cục trong văn bản. Trên cơ sở đó , có ý
thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản.
-Bớc đầu xây dựng đợc bố cục rành mạch, hợp lí cho các bài làm.
* Trọng tâm :
- Tác dụng của việc xây dựng bố cục.
- Nhận biết, phân tích bố cục trong văn bản.
2. K nng



:

- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc- hiểu văn bản, xây dựng bố cục
cho 1 văn bản nói( viết) cụ thể.
- Tích hợp với văn bản "Cuộc chia tay của những con búp bê" và các văn bản
khác.
3.Thỏi



:
- Có ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản.
B. Chuẩn bị:
1 Giáo viên: SGK, bài soạn, su tầm 1 số bài văn.
22
D ơn g Th an h Hi ền - T r ờ n g TH CS N ội Ho à ng - G.A N g ữ V ăn 7 N ă m h ọc 2 01
2 0 1

2 Học sinh : Học bài cũ, đọc kỹ bài.
C. CC PH

NG PHP:
- Phân tích tình huống; Thực hành; Học theo nhóm trình bày trớc tập thể.
* Các KNS đ

ợc gd trong bài



:
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tởng, trao đổi cách hiểu của bản thân.
- Lắng nghe tích cực: trình bày suy nghĩ, ý tởng cảm nhận của bản thân

- Ra quyết định.
d. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1/ Kiểm tra: 5 phút

.
- Tính liên kết là gì? làm cách nào để văn bản có tính liên kết?
- Làm bài tập 4 (SGK trang 19)

2/ Bài mới: 35 phút.
a. GTB:
b.Cỏc hot ng:
Hoạt động của thầy trò Nội dung chính
Hoạt động 1
GV: Em muốn gia nhập đội TNTP
H: Vậy em phải làm gì? (viết đơn)
H: Nêu nội dung của lá đơn? (bảng
phụ)
H: Thử đảo trật tự của các nội dung
trên? ( không đảo đợc vì lá đơn sẽ
bị lộn xộn - khó hiểu)
H: Vậy khi trình bày một lá đơn em
phải làm gì?
H: Cách sắp xếp các phần các nội
dung trong văn bản theo một trình tự
hợp lý gọi là bố cục của văn bản.
Vậy em hiểu bố cục của văn bản là
gì?
GV chuyển ý
- HS đọc 2 ví dụ trong SGK.
(Nhớ lại và đối chiếu với 2 văn bản

"ếch ngồi đáy giếng" và "Lợn cới -
áo mới")
H: So sánh câu truyện trong ví dụ
với câu truyện :" ENĐG" (N.văn 6)
(T
2
so sánh văn bản 2)
H: Vậy em sắp xếp lại văn bản trên
I- Bố cục và những yêu cầu về bố



cục
trong văn bản: 20 phút.
1/ Bố cục của văn bản:
a) Ví dụ: Viết đơn.
- Quốc hiệu - tiêu ngữ.
- Tên đơn.
- Nơi nhận đơn - ngời gửi đơn.
- Lý do viết đơn.
- Lời hứa - cảm ơn.
- Ký tên.
b) Nhận xét:
- Các nội dung trong đơn đợc trình bày
theo một trình tự hợp lý.
c) Kết luận:
- Bố cục của văn bản là sự sắp xếp nội
dung các phần trong văn bản theo một
trình tự hợp lý.
2/ Những yêu cầu về bố cục trong văn bản:

a) Ví dụ: SGK
b) Nhận xét: VB 1
- Giống: các ý đầy đủ.
- Khác: so với nguyên bản.
+ Bố cục: gồm 2 phần.
23
D ơn g Th an h Hi ền - T r ờ n g TH CS N ội Ho à ng - G.A N g ữ V ăn 7 N ă m h ọc 2 01
2 0 1

nh thế nào? (HS sắp xếp lại)
H: Vậy bố cục một văn bản cần đảm
bảo yêu cầu gì? (điều kiện cụ thể-
ghi nhớ)
H: ở lớp 6 đã học văn bản miêu tả,
tự sự. Cho biết trong văn bản tự sự
và văn bản miêu tả bố cục gồm mấy
phần? là những phần nào?
H: Cho biết bố cục của văn bản
ENĐG?
H: Nhiệm vụ của từng phần trong
văn bản miêu tả là gì?
H: Có thể thay đổi nhiệm vụ của
từng phần đó đợc không? vì sao?

GV chốt nội dung bài học HS
đọc ghi nhớ (SGK trang 30)
Hoạt động 2
- HS đọc - nêu yêu cầu bài tập 2.
- Chia nhóm - thảo luận, trả lời câu
hỏi.

- GV gợi ý để HS có thể sắp xếp
theo một bố cục khác.

Không phải một văn bản chỉ có
một bố cục duy nhất, có thể có
những bố cục khác nhau mạch
lạc.
HS đọc - nêu yêu cầu bài tập 3.
(Căn cứ vào nội dung đề bài - sắp
xếp bố cục hợp lý.
+ Các ý: lộn xộn
c) Kết luận:
- Bố cục một văn bản phải rành mạch hợp
lý.
3/ Các phần của bố cục:
- Mở bài.
- Thân bài.
- Kết bài.
4/ Ghi nhớ: SGK trang 30
II- Luyện tập

: 15 phút.
1/ Bài 2:
MB: Cha mẹ chia tay, mẹ yêu cầu hai anh
em chia đồ chơi.
TB: Thành muốn nhờng cho em, Thuỷ
muốn 2 con búp bê đợc ở bên nhau nhng
lại lo không có vệ sĩ gác đêm cho anh.
- Thành đa em đến trờng chia tay bạn bè.
- KB: Hai anh em chia tay nhau.

2/ Bài 3:
- Bố cục cha thật hợp lý:
+ ý 1, 2, 3: kể lại việc học tốt không
trình bày kinh nghiệm học tốt.
+ ý 4: Không nói về học tập.
3.củng cố ,h

ớng dẫn(5 phút)
- Dòng nào sau đây nói đúng khái niệm bố cục của văn bản:
A- Là tất cả các ý đợc trình bày trong văn bản.
B- Là ý lớn, ý bao trùm của văn bản.
C- Là nội dung nổi bật của văn bản.
D- Là sự sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lý trong một văn bản.
- Học ghi nhớ.
- Làm bài tập 1.
Chuẩn bị bài: "Mạch lạc trong văn bản"
24
D ơn g Th an h Hi ền - T r ờ n g TH CS N ội Ho à ng - G.A N g ữ V ăn 7 N ă m h ọc 2 01
2 0 1

4- Rỳt kinh nghim

: truyn t y ni dung kin thc cho HS. HS tớch
cc hiu bi. Phõn b thi gian hp lý. Cn chỳ ý n cỏc i tng HS, giao bi
tp HS tớch cc, ch ng lm bi, trỏnh tp trung nhng em khỏ- gii.
Giảng :
Tiết 8:
Mạch lạc trong văn bản.
A- Mục tiêu cần đạt:
1.Kin thc




:
- Có những hiểu biết bớc đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải làm
cho văn bản có tính mạch lạc.
* Trọng tâm :
- Mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết mạch lạc trong văn bản.
- Điều kiện cần thiết để 1 văn bản có tính mạch lạc.
2. K nng



:
- Rèn kĩ năng nói, viết mạch lạc.
3.Thỏi



:
-Vận dụng kiến thức về mạch lạc trong văn bản vào đọc- hiểu văn bản và thực
tiễn tạo lập văn bản nói, viết.
B. Chuẩn bị:
1 Giáo viên: SGK, bài soạn, su tầm 1 số bài văn.
2 Học sinh : Học bài cũ, đọc kỹ bài.
C. CC PH

NG PHP:
- Phân tích tình huống; Thực hành; Học theo nhóm trình bày trớc tập thể.
* Các KNS đ


ợc gd trong bài



:
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tởng, trao đổi cách hiểu của bản thân.
- Lắng nghe tích cực: trình bày suy nghĩ, ý tởng cảm nhận của bản thân
- Ra quyết định.
d. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1/ Kiểm tra: 5 phút

.
1. Thế nào là bố cục trong văn bản? bố cục văn bản thờng có mấy phần?
nhiệm vụ của từng phần là gì? (trong văn bản miêu tả)
2. Để bố cục một văn bản đợc rành mạch, hợp lý cần đảm bảo các yêu cầu gì?

2/ Bài mới: 35 phút.
aGii thiu bi :
b.Cỏc hot ng:
Hoạt động của thầy trò Nội dung chính
25

×