Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai
ÔÂN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU :
* Kiến thức :
– Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8.
– Ôn lại các kiến thức về tính theo công thức và tính theo phương trình hóa
học.
– Ôn lại khái niệm về dung dòch, độ tan, nồng độ dung dòch.
* Kỹ năng :
– Phần nào giúp HS rèn luyện kó năng viết phương trình hóa học, kó năng lập
công thức hóa học.
– Rèn luyện kó năng làm các bài toán về nồng độ.
* Thái độ: Học sinh cần tự giác ,tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ :
1 .Phương pháp :
Đàm thoại,trực quan ,hoạt động nhóm
2.Chuẩn bò:
– GV chuẩn bò hệ thống câu hỏi, bài tập.
– HS ôn tập kiến thức đã học ở lớp 8
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1Ổn đònh tổ chức
– Kiểm tra só số
– Một số phân công, quy đònh đầu năm học
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Bài ôn tập :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
Hoạt động 1: ôn lại kiến thức
cần nhớ.
Giáo viên nhắc lại cấu trúc nội
dung chính của môn hoá 8.
Yêu cầu học sinh viết lại các
công thức tính n,m,v, C%, C
M
, d
A/B
Gọi học sinh trả lời
Nhận xét,sữa sai .
chương trình lớp 8 các em đã
Học sinh nghe và nhớ
lại kiến thức cũ.
Học sinh lên bảng viết
lại các công thức tính
n,m,v, C%, C
M
, d
A/B
và
giải thích các kí hiệu có
trong công thức.
Học sinh khác trả lời
Học sinh ghi bài.
Học sinh nhớ lại kiến
I.KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
- Các công thức cần nhớ:
( 1) n =
m
M
( 2) V= n.22,4
( 3) C% =
ct
dd
m
m
.100%
( 4) C
M
=
n
V
( 5) d
A/B
=
A
B
M
M
- Các loại hợp chất vô cơ:
( 1) Oxit : A
x
B
y
Giáo viên:NGUYỄN NGỌC THỐNG - 1 -
Tuần : 1
Tiết : 1
Ngày soạn :16/08/2010
Ngày dạy :17/08/2010
Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai
học mấy loại hợp chất? kể tên?
Yêu cầu học sinh nêu công thức
chung của 4 loại hợp chất đó.
Giáo viên lần lượt gọi học sinh
trả lời,sau đó nhận xét.
Em hãy nhắc lại đònh nghóa về
dung dòch ,độ tan, nồng độ dung
dòch.
Tổng kết lại.
Hoạt động 2 Làm bài tập.
Yêu cầu học sinh làm bài tập
1:viết CTHH của các chất có tên
gọi sau và phân loại chúng?
Gọi 4 học sinh lên bảng hoàn
thành.
Yêu cầu học sinh khác nhận xét.
Qua bài tập yêu cầu học sinh
nhắc lại đònh nghóa các hợp chất
đó.
Yêu cầu học sinh làm bài tập
2:tính thành phần phần trăm các
nguyên tố trong NH
4
NO
3
.
Giáo viên gọi học sinh lên bảng
làm bài.
Nhận xét ,đánh giá.
Yêu cầu học sinh làm bài tập 3:
hoà tan 2,8 g sắt bằng dung dòch
HCl 2M vừa đủ.
a. Tính thể tích dung dòch HCl
b. Tính thể tích khí thoát ra ở
đktc?
thức cũ và trả lời : 4 loại
hợp chất.
Học sinh nêu công thức
chung của 4 loại hợp
chất vừa kể.
Học sinh nhắc lại đònh
nghóa về dung dòch ,độ
tan, nồng độ dung dòch.
Học sinh ghi bài.
Học sinh làm bài tập
1:viết CTHH của các
chất có tên gọi sau và
phân loại
4 học sinh lên bảng
hoàn thành.
Học sinh khác nhận xét
Học sinh nhắc lại đònh
nghóa các hợp chất: oxit,
axit, bazơ, muối.
Học sinh hoạt động theo
nhóm bàn giải nhanh
1 học sinh lên bảng làm
bài.
Học sinh sữa bài vào
tập.
Học sinh đọc đề bài và
xác đònh hướng giải.
( 2) axit : H
n
A
( 3) bazơ: M(OH)
n
( 4) muối : M
X
A
Y
- Đònh nghóa độ tan,nồng độ dung
dòch…
II.BÀI TẬP
Bài tập 1.
Tên gọi CTHH Phân
loại
Kalicacbonat
Đồng(II)oxit
Axit sunfuric
Lưu huỳnh
trioxit
Natrihiđrôxit
Sắt (III)
hiđrôxit
Axit clohiđric
Natrihiđrôcacb
onat.
K
2
CO
3
CuO
H
2
SO
4
SO
3
NaOH
Fe(OH)
3
HCl
NaHCO
3
Muối
Oxit
Axit
Oxit
Bazơ
Bazơ
Axit
muối
Bài tập 2.
M = 80g
% N =
28
80
.100% =35 %
% H =
4
80
.100% =5 %
% O =100%-35-5%= 60 %
Bài tập 3 :
a.
Fe
n
=
2,8
56
= 0,05 mol
Giáo viên:NGUYỄN NGỌC THỐNG - 2 -
Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai
c. Tính nồng độ mol của dung
dòch thhu được sau phản ứng?(coi
thể tích dung dòch thay đổi không
đáng kể.)
Yêu cầu học sinh nhắc lại các
bước giải bài toán tính theo
PTHH và các công thức liên quan
trong bài toán này.
Nhận xét ,hướng dẫn lại.
Yêu cầu học sinh làm việc cá
nhân tiến hành giải bài tập.
Gọi học sinh lên bảng trình bày
bài giải.
Giáo viên nhận xét và lưu ý học
sinh các lỗi dễ mắc phải.
Học sinh nhắc lại các
bước giải bài toán tính
theo PTHH và các công
thức liên quan trong bài
toán này.
Chú ý theo dõi sự hướng
dẫn của giáo viên.
Học sinh làm việc cá
nhân tiến hành giải bài
tập.
1 học sinh lên bảng trình
bày bài giải.
Học sinh sữa bài.
Fe + 2HCl
→
FeCl
2
+ H
2
1mol 2mol 1mol 1mol
0,05 mol 0,1mol0,05 mol0,05 mol
b.
2
H
V
= 0,05.22.4 =1,12l
c.C
M
=
0,05
0,05
= 1 M
4. Củng cố :
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lái các công thức cần nhớ.
Viết 2 CTHH của các hợp chất :oxit, axit, bazơ, muối.
5. Dặn dò :
Về nhà ôn lại khái niệm oxit,phân loại oxit.
…………………………………………………………………………………………………..
CHƯƠNG I:
CÁC LOẠI HP CHẤT VÔ CƠ
BÀI 1: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXÍT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXÍT
I. Mục tiêu :
Kiến thức : Biết được
- Tính chất hóa học của oxit :
+ Oxit bazo tác dụng được với nước , dung dịch axit , oxit axit .
+ Oxit axit tác dụng được với nước , dung dịch bazo , oxit bazo .
- Sự phân loại oxit , chia ra các loại : oxit axit , oxit bazo , oxit lưỡng tính , oxit
trung tính .
Kỹ năng :
Giáo viên:NGUYỄN NGỌC THỐNG - 3 -
Tuần : 1
Tiết : 2
Ngày soạn : 16/08/2010
Ngày dạy : 19/08/2010
Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của oxit bzo , oxit
axit .
- Viết được các PTHH minh họa tính chất hóa học của một số oxit .
- Phân biệt được một số oxit cụ thể .
II. Chuẩn bò :
1 .Phương pháp :
Đàm thoại,trực quan ,hoạt động nhóm
2.Chuẩn bò:
Giáo viên : Hóa chất:– CuO,CaO, Dung dòch HCl, quỳ tím
Dụng cụ: Ống nghiệm : 10 chiếc, Giá ống nghiệm, Công tơ hút.
Học sinh : Ôn lại khái niệm oxít , phân lo oxít ở lớp 8.
II. Tiến trình giảng dạy
1.Ổn đònh tổ chức
– Kiểm tra só số
2.Kiểm tra bài cũ :
– Kiểm tra tập ghi bài,tập bài tập, Sgk của HS.
- Viết 5 CTHH của oxít axít, 5 CTHH của oxít bazơ.
3. Bài mới : ở chương trình lớp 8 đã sơ lược về hợp chất là oxít. Vậy oxít có những
tính chất hoá học nào ?
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất
hoá học của oxiùt bazơ
- GV hướng dẫn HS lần lượt tiến
hành thí nghiệm :
( 1 ). CuO + H
2
O
( 2 ). CaO + H
2
O
Dùng công tơ hút nhỏ vài giọt chất
lỏng vào giấy quỳ.
Gọi đại diện nhóm nêu hiện tượng
và giải thích .
Qua đó rút ra được kết luận gì ?
Yêu cầu HS lên bảng viết PTHH.
Nhận xét, tổng kết lại và lưu ý HS
một số oxít không phản ứng với
Theo dõi sự hướng dẫn của
giáo viên .
Các nhóm tiến hành thí
nghiệm và ghi nhận xét.
(1). Không có hiện tượng gì
(2 ). CaO nhão ra, giấy quỳ
chuyển sang xanh.
Giải thích và Rút ra kết
luận. CuO không tác dụng
với nước. CaO tác dụng với
nước tạo dd bazơ ( làm giấy
quỳ tím hoá xanh ).
2 HS lên bảng viết PTHH
HS ghi bài.
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
CỦA OXIT
1. Oxit bazơ có những tính chất
hóa học nào?
a. Tác dụng với nước
BaO + H
2
O → Ba (OH)
2
(r) (l) (dd)
Na
2
O + H
2
O → 2NaOH
(r) (l) (dd)
Một số oxit bazơ + H
2
O→
dung dòch bazơ.
Giáo viên:NGUYỄN NGỌC THỐNG - 4 -
Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai
nước.
-GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm
cho bột CuO vào dd HCl.
- Yêu cầu HS quan sát hiện tượng:.
- Gọi HS lên bảng viết phương trình
hóa học.
- GV hướng dẫn HS tập ghi trạng
thái của các chất trong PTHH.
Qua TN ta kết luận được điều gì ?
GV nhận xét và thông báo thêm
các oxít khác cũng xảy ra phản ứng
tương tự.
- GV thông báo tính chất tác dụng
với oxít axít.
-GV hướng dẫn HS viết phương
trình hóa học.
GV nhận xét sửa sai nếu có.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất
hoá học của oxít axít.
GV giới thiệu tính chất và hướng
dẫn HS viết PTPƯ.
P
2
O
5
+ H
2
O
SO
3
+ H
2
O
Lưu ý học sinh nắm các gốc axit
tương ứng với các oxit axit thướng
gặp.
Yêu cầu học sinh rút ra kết luận
Nhận xét và tổng kết lại
Gợi ý để học sinh nhớ lại hiện
tượng thổi hơi thở vào nước vôi
trong
Yêu cầu học sinh giải thích và viết
phương trình phản ứng.
Nhận xét và thông báo thêm : nếu
thay CO
2
bằng những khí khác như
CO
2,
P
2
O
5
… cũng xảy ra phản ứng
tương tự.
HS làm thí nghiệm cho bột
CuO vào dd HCl theo
nhóm.
Hiện tượng: Bột CuO đen bò
hòa tan thành dung dòch
màu xanh
HS lên bảng viết phương
trình hóa học
HS tập ghi trạng thái của
các chất trong PTHH
Thảo luận và rút ra kết
luận.
HS nghe và tự viết phương
trình phản ứng.
HS nghe và lưu ý.
HS viết phương trình hóa
học.
HS ghi bài.
Học sinh nghe
2 học sinh lên bảng viết
phương trình phản ứng :
P
2
O
5
+ H
2
O
SO
3
+ H
2
O
Học sinh nắm các gốc axit
tương ứng với các oxit axit
thướng gặp.
Học sinh rút ra kết luận
chung
Học sinh ghi bài
Học sinh nhớ lại hiện tượng
và trả lời : nước vôi trong bò
đục
Học sinh giải thích và viết
phương trình phản ứng.
Học sinh nghe
b. Tác dụng với axit
CuO + 2HCl → CuCl
2
+ H
2
O
(r) (dd) (dd) (l)
Fe
2
O
3
+ 6HCl → 2FeCl
3
+ 2H
2
O
(r) (dd) (dd) (l)
Oxit bazơ + axit → muối + H
2
O
c- Tác dụng với oxit axit
BaO + CO
2
→ BaCO
3
(r) (k) (r)
CaO + SO
3
→ CaSO
4
(r) (k) (r)
Oxit bazơ + oxit axit → muối
2. Oxit axit có những tính chất
hóa học nào ?
a. Tác dụng với nước
P
2
O
5
+ 3H
2
O → 2H
3
PO
4
(r) (l) (dd)
Nhiều oxit axit + H
2
O → Axit
b. Tác dụng với dung dòch bazơ
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
+ H
2
O
(k) (dd) (r)
(l)
1 số oxit axit + dd bazơ→
muối + H
2
O
Giáo viên:NGUYỄN NGỌC THỐNG - 5 -
Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai
Yêu cầu học sinh nêu kết luận tổng
quát.
Tổng kết lại
Từ tính chất của oxit bazơ yêu cầu
học sinh rút ra tính chất của oxit
axit
Viết phương trình hoá học minh
hoạ cho tính chất này.
Giáo viên nhận xét và yêu cầu học
sinh so sánh tính chất hoá học của
oxit bazơ vá oxit axit ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái quát
về sự phân loại oxít.
Yêu cầu học sinh thảo luận theo
nhóm bàn và cho biết :
Dựa vào tính chất hoá học ,ta chia
oxit làm mấy loại ? lấy ví dụ cho
từng loại?
Nhận xét ,tổng kết lại vá bổ sung
thêm
Học sinh nêu kết luận
Học sing ghi bài
Học sinh rút ra tính chất của
oxit axit
Học sinh lên bảng viết
phương trình hoá học
Học sinh ghi bài
Các nhóm thảo luận và giải
thích.
Học sinh thảo luận theo
nhóm bàn
Đại diện nhóm trả lời ,các
nhóm khác theo dõi và
hoàn chỉnh nội dung.
Học sinh ghi bài
c. Tác dụng với oxit bazơ
CaO + CO
2
→ CaCO
3
(r) (k)
(r)
Oxit axit + oxit bazơ→ muối
II- KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN
LOẠI OXIT
Căn cứ vào tính chất hóa học,
người ta chia oxit thành 4 loại :
1. Oxit bazơ : VD : CuO, MgO,...
2. Oxit axit : VD: P
2
O
5
, SO
2
,
SO
3
, CO
2
,...
3. Oxit lưỡng tính : VD: ZnO,
Al
2
O
3
,...
4. Oxit trung tính : VD: NO, CO
4. Củng cố :
- Làm bài tập trong phiếu học tập :cho các oxit sau : CaO, Al
2
O
3,
SO
3
.oxit nào
có thể tác dụng với nước ? Viết phương trính hoá học.
HS có thể trao đổi theo nhóm. GV chữa bài làm của một vài nhóm tiêu biểu
(đúng và còn sai sót).
5. Dặn dò :
Về nhà học và so sánh tính chất hoá học của oxia axit với oxit bazơ.
Làm bài tập 1,2,3,5 sgk /6 .
…………………………………………………………………………….......
BÀI 2 : MỘT SỐ OXÍT QUAN TRỌNG ( Tiết 1 ).
I. Mục tiêu :
Giáo viên:NGUYỄN NGỌC THỐNG - 6 -
Tuần 2
Tiết : 3
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai
Kiến thức: Biết được
- Tính chất , ứng dụng , điều chế canxi oxit .
Kỹ năng :
- Dự đốn , kiểm tra và rút ra kết luận được về tính chất hóa học của CaO .
- Tiếp tục rèn luyện kó năng viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học
của CaO .
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất .
II. Chuẩn bò :
1.Phương pháp :
Đàm thoại,trực quan ,hoạt động nhóm
2.Chuẩn bò:
Giáo viên : Hóa chất: H
2
O, Vôi sống CaO, Dung dòch HCl
Dụng cụ: Ống nghiệm,công tơ hút ,giá thí nghiệm ,cốc ,đũa thuỷ tinh.
Tranh vẽ : sơ đồ lò nung vôi.
Học sinh : học bài làm bài đầy đủ.
II. Tiến trình giảng dạy
1.Ổn đònh tổ chức
– Kiểm tra só số.
2.Kiểm tra bài cũ :
– Nêu tính chất hoá học của oxit bazơ? Viết PTHH minh hoạ.
– Yêu cầu học sinh sữa bài tập 3 sgk /6
– Kiểm tra tình hình làm bài tập của học sinh.
3.Bài mới : Ta thường gặp vôi sống ,vậy vôi sống có tính chất,ứng dụng và được
sản xuất như thế nào ?
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu tính chất
của CaO
-GV thông báo tên thường gọi và
yêu cầu HS viết CTHH và phân
loại
Cho HS quan sát mẩu chất CaO và
nêu lên các tính chất vật cơ bản.
Nhận xét và thông báo nhiệt độ
nóng chảy.
Vậy CaO có tính chất như thế nào ?
-HS tự viết các phương trình hóa
học của các phản ứng minh họa cho
các tính chất của CaO.
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1
-HS viết lại công thức.
Phân loại :thuộc loại oxit
bazơ
Quan sát mẩu chất nhận xét
về trạng thái ,màu sắc rồi
trả lời.
Nghe và ghi bài.
Dựa vào tính chất chung
của oxit bazơ để dự đoán
tính chất của CaO
HS làm thí nghiệm 1 và rút
A. CANXI OXIT
CT: Cao PTK = 56
-Thuộc loại oxit bazơ.
I. CANXI OXIT CÓ NHỮNG
TÍNH CHẤT NÀO ?
1Tính chất vật lí
- Là chất rắn màu trắng.
- Nóng chảy ở nhiệt độ rất
cao.
- Có đầy đủ tính chất hóa học
của oxit bazơ.
2.Tính chất hoá học
a. Tác dụng với nước
Phản ứng tỏa nhiệt
Giáo viên:NGUYỄN NGỌC THỐNG - 7 -
Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai
và rút ra nhận xét, viết phương
trình hóa học.
GV nhận xét và thông báo về ứng
dụng tính hút ẩm của CaO
GV hướng dẫn HS làm thí
nghiệm :cho CaO + HCl , rút ra
nhận xét.
Học sinh viết phương trình hóa học.
Nhận xét và liên hệ :dùng khử
chua cho đất,xử lí nước thải →Giáo
dục cho HS ý thức bảo vệ môi
trường.
Có nên để vôi sống lâu ngày trong
không khí không ? Vì sao?
Gợi ý để học sinh giải thích và viết
PTHH.
Yêu cầu học sinh rút ra kết luận.
Nhận xét ,kết luận lại.
Để bảo quản vôi sống, phải làm gì?
GV kết luận.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu ứng dụng
của CaO
Em hãy nêu các ứng dụng của
canxi oxit ?
Yêu cầu học sinh khác nhận xét
Nhận xét ,tồng kết lại.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sản
xuất CaO
Trong thực tế người ta sản xuất
CaO từ nguyên liệu nào?
Cho học sinh quan sát các kiểu lò
nung và giới thiệu về nguyên tắc
sản xuất.
ra nhận xét : phản ứng toả
nhiều nhiệt sinh ra chất rắn
màu trắng ít tan trong nước.
Lên bảng viết phương trình
hóa học.
HS làm thí nghiệm theo
nhóm
Lên bảng viết phương trình
hóa học.
Học sinh ghi bài.
Học sinh thảo luận theo
nhóm bàn rồi trả lời : Canxi
oxit sẽ giảm chất lượng nếu
để lâu ngày trong tự nhiên.
HS giải thích và lên bảng
viết phương trình hóa học.
Từ đó rút ra kết luận về tính
chất tác dụng với oxit axit.
Suy nghó trả lời: tránh ẩm,
không khí.
Học sinh ghi bài.
Học sinh dựa vào kiến
thức thực tế kể 1 vài ứng
dụng của canxi oxit
Học sinh khác nhận xét và
bổ sung nếu có.
Nghe và ghi bài
HS đọc SGK, kết hợp hình
vẽ hoặc liên hệ thực tế (ở
nông thôn), phát biểu.
HS viết phương trình hóa
PTHH: CaO + H
2
O → Ca(OH)
2
(r) (l) (dd)
* CaO có tính hút ẩm, do đó
được dùng để làm khô các
chất ẩm.
b Tác dụng với axit
CaO + 2HCl → CaCl
2
+ H
2
O
(r) (dd) (dd) (l)
Ứng dụng : CaO dùng để khử
chua đất trồng trọt.
c. Tác dụng với oxit axit
CaO + CO
2
→ CaCO
3
(r) (k) (r)
KL: Canxi oxit là oxit bazơ.
II- CANXI OXIT CÓ NHỮNG
ỨNG DỤNG GÌ ?
- Dùng trong công nghiệp
luyện kim.
- Tạo vữa xây cho các công
trình xây dựng.
- Khử chua đất trồng.
- Sát trùng, khử nấm, khử độc
môi trường.
III. SẢN XUẤT CANXI OXIT
NHƯ THẾ NÀO ?
1. Nguyên liệu
Đá vôi (Thành phần chính là
canxi cacbonnat)
2. Các phản ứng hóa học xảy
ra:
- Nung đá vôi ở nhiệt độ cao
C (r) + O
2
(k) → CO
2
+ Q
Giáo viên:NGUYỄN NGỌC THỐNG - 8 -
t
0
Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai
Hướng dẫn HS viết phương trình
hóa học.
học.
CaCO
3
→ CaO + CO
2
(r) (r) (k)
4. Củng cố :
HS làm bài tập trong Phiếu học tập : Thực hiện chuỗi biến hoá :
CaCO
3
→ CaO → Ca(OH)
2
Qua đó, GV hệ thống lại các nội dung chính.
GV yêu cầu HS đọc thêm mục Em có biết.
5. Dặn dò :
Về nhà học bài theo nội dung ghi nhớ.
Làm bài tập 1, 2, 4 (tr. 9 SGK).
Xem lại tính chất hoá học của oxit axit.
• Làm bài tập dạng : Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn
hợp hai chất .
Cho 12 gam hỗn hợp gồm MgO và Ca tác dụng hết với dd HCl , thu được 2,24 lít
khí ở đktc . Phần trăm khối lượng của MgO và Ca trong hỗn hợp lần lượt là :
A. 33,3 % và 66,7% . C. 66,7% và 33,3 % .
B. 23,3 % và 67,3% . D. 53,3 % và 46,7% .
………………………………………………………………………………………………….
BÀI 2 : MỘT SỐ OXÍT QUAN TRỌNG ( Tiết 2 ).
I. Mục tiêu :
Kiến thức: Biết được
- Tính chất , ứng dụng , điều chế lưu huỳnh dioxit .
Kỹ năng :
- Dự đốn , kiểm tra và rút ra kết luận được về tính chất hóa học của SO
2
.
- Tiếp tục rèn luyện kó năng viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học
của SO
2
. .
-
II.Chuẩn bò :
1.Phương pháp :
– Trực quan kết hợp đàm thoại.
2.Chuẩn bò:
Giáo viên : Hóa chất : Lưu huỳnh, Quỳ tím, Dung dòch nước vôi trong.
Dụng cụ : Lọ có nút nhám, Muối thủy tinh.
Học sinh : ôn tập về tính chất hoá học của oxit axit.
Giáo viên:NGUYỄN NGỌC THỐNG - 9 -
Tuần : 2
Tiết : 4
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai
II. Tiến trình giảng dạy
1. Ổn đònh tổ chức
– Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ :
– Nêu tính chất hóa học của oxit axit, viết phương trình hóa học của các phản
ứng.
– Kiểm tra và sữa bài tập .
3.Bài mới : Hợp chất SO
2
có những tính chất nào? Tính chất đó có ứng dụng
gì?cách điều chế ra sao?
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
Hoạt động 1.Tìm hiểu tính chất
của SO
2
- GV làm thí nghiệm đốt S trong
bình khí oxi, học sinh quan sát.
- Yêu cầu HS nhận xét về tỉ khối
Gọi 1 học sinh kết luận lại tính
chất vật lí của SO
2
Nhận xét,kết luận lại.
- SO
2
thuộc loại oxit gì ? Dựa vào
tính chất chung của oxit axit để dự
đoán tính chất của SO
2
- GV làm thí nghiệm : SO
2
tác dụng
với nước (có thêm mẫu quỳ tím).
Yêu cầu HS viết phương trình hóa
học
- GV làm thí nghiệm SO
2
tác dụng
với dung dòch nước vôi trong.
Yêu cầu HS viết phương trình hóa
học
Gọi học sinh lên bảng viết phương
trình hoá học minh hoạ cho tính
chất c
Quan sát thí nghiệm biểu
diễn của GV, nhận xét
trạng thái,màu sắc ,mùi của
khí sinh ra.
HS nhận xét về tỉ khối
1 học sinh kết luận lại tính
chất vật lí của SO
2
Học sinh ghi bài
Dựa vào tính chất chung
của oxit axit để dự đoán
tính chất của SO
2
Quan sát hiện tượng : Quỳ
tím hóa đỏ.
Thảo luận theo nhóm bàn
kết luận : chứng tỏ tạo
dung dòch axit.
1 HS lên bảng viết phương
trình hóa học
Quan sát thí nghiệm biểu
diễn của giáo viên
Qua hiện tượng nêu lên kết
luận và viết phương trình
phản ứng.
1 HS lên bảng viết phương
trình phản ứng.
Học sinh lên bảng viết
phương trình hoá học minh
hoạ cho tính chất c
HS viết phương trình hóa
học.
B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT CÓ
NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?
I. SO
2
có những tính chất gì
1. Tính chất vật lí:
- Là chất khí không màu, mùi
hắc, độc.
- Nặng hơn không khí.
- Có tính chất hóa học của oxit
axit.
2.Tính chất hoá học :
a. Tác dụng với nước
SO
2
+ H
2
O → H
2
SO
3
dung dòch axit sunfuarơ
b. Tác dụng với dung dòch
bazơ
SO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaSO
3
+
(k) (dd) (r)
canxi sunfit
H
2
O
(l)
c. Tác dụng với oxit bazơ :
SO
2
+ CaO → CaSO
3
Giáo viên:NGUYỄN NGỌC THỐNG - 10 -
Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai
Tương tự yêu cầu HS viết phương
trình hóa học.
Na
2
O + SO
2
→
- Yêu cầu HS kết luận về tính chất
hóa học của SO
2
.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu ứng dụng
của SO
2
Em hãy nêu các ứng dụng của SO
2
?
Yêu cầu học sinh khác nhận xét
Nhận xét ,tồng kết lại.
Hoạt động 3:Tìm hiểu cách điều
chế SO
2
-GV làm thí nghiệm: Na
2
SO
3
tác
dụng với dung dòch HCl.
- Gọi HS nhận xét hiện tượng, viết
phương trình hóa học giải thích.
Hãy cho biết cách thu khí SO
2
?giải
thích?
GV giới thiệu thêm cách điều chế
SO
2
: cho Cu+H
2
SO
4
đặc (sẽ học ở
bài axit sunfuric)
Lưu ý : không lư trữ SO
2
GV giới thiệu cách điều chế SO
2
trong công nghiệp.
- GV nêu sản phẩm, yêu cầu HS
hoàn thành PTHH.
Tại sao người ta không điều chế
SO
2
trong phòng thì nghiệm bằng
cáh đốt lưu huỳnh trong không khí?
Na
2
O + SO
2
→ Na
2
SO
3
natri sunfit
HS kết luận về tính chất
hóa học của SO
2
.
Học sinh tìm hiểu và kể 1
vài ứng dụng của SO
2
Học sinh khác nhận xét và
bổ sung nếu có.
Nghe và ghi bài
Quan sát thí nghiệm
HS nhận xét hiện tượng,
viết phương trình hóa học
giải thích.
HS viết PTHH.
Trả lời :thu bằng cách đẩy
không khí.
Học sinh nghe.
Học sinh nghe và ghi bài.
HS hoàn thành PTHH.
Thảo luận nhóm và trả lời :
không thu được SO
2
tinh
khiết,việc thu khí phức tạp.
canxi sunfit
Kết luận :
SO
2
là một oxit axit
II. LƯU HUỲNH ĐIOXIT CÓ
NHỮNG ỨNG DỤNG GÌ?
SGK
III. ĐIỀU CHẾ LƯU HUỲNH
DIOXIT NHƯ THẾ NÀO?
1. Trong phòng thí nghiệm
Cho muối sunfit tác dụng với
axit mạnh.
Na
2
SO
3
+ 2HCl → 2NaCl +
SO
2
+ H
2
O
2. Trong công nghiệp
Đốt lưu huỳnh trong không khí
S + O
2
→ SO
2
Đốt quặng pirit sắt FeS
2
4FeS
2
+ 11O
2
→ 2FeO
3
+
8SO
2
4. Củng cố :
Gọi 1 học sinh nhắc lại nội dung bài học .
Làm bài tập 1 sgk/11
5. Dặn dò :
Về nhà làm bài tập 2,3,4,5,6, sgk /11
n lại đònh nghóa axit.
Giáo viên:NGUYỄN NGỌC THỐNG - 11 -
Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai
• Luyện tập bài tập dạng : Xác định công thức oxit .
Hòa tan hết 32 gam một oxit kim loại hóa trị III vào 294 gam dd H
2
SO
4
20% . Công
thức của oxit kim loại đem dùng là :
A. Fe
2
O
3
. B . Fe
3
O
4
C. FeO D. Al
2
O
3 .
Giaùo vieân:NGUYEÃN NGỌC THỐNG - 12 -
Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai
BÀI 3: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXÍT
I. Mục tiêu :
Kiến thức : Biết được
- Tính chất hóa học của axit : Tác dụng với q tím , với bazo , oxit bazo và kim loại .
Kỹ năng :
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit nói chung .
II. Chuẩn bò :
1.Phương pháp :
– Sử dụng sơ đồ Grap để ghi bài.
– Đàm thoại.
– Trực quan, từ thí nghiệm rút ra kết luận.
2.Chuẩn bò:
Giáo viên :
* Hóa chất: Quỳ tím , Dây Al, lá kẽm, Dung dòch NaOH, Lá đồng, Dung dòch HCl,
Dung dòch CuSO
4
.
* Dụng cụ : Ống nghiệm , Kẹp go,Giá thí nghiệm , công tơ hút .
Học sinh : học bài làm bài đầy đủ ,ôn lại tính chất hoá học của axit.
II. Tiến trình giảng dạy
1. Ổn đònh tổ chức
– Kiểm tra só số.
– Kiểm tra bài tập.
2. Kiểm tra bài cũ :
– Đònh nghóa axit. Viết công thức của một số axit thường gặp.
– Công thức chung của axit.
– Phân loại oxit. Nêu tính chất hóa học của oxit bazơ, viết phương trình hóa học của
các phản ứng minh họa.
3.Bài mới : Hợp chất axit có những tính chất hoá học nào?
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
Hoạt động 1.Tìm hiểu tính chất hoá
học của axit.
GV cho các nhóm HS làm thí nghiệm :
nhỏ một giọt dd HCl vào mẫu giấy q
tím; đối chứng với nước.
Yêu cầu HS ghi hiện tượng vào Phiếu
học tập.
Gọi học sinh nêu hiện tượng
Các nhóm HS làm thí nghiệm
: nhỏ một giọt dd HCl vào
mẫu giấy q tím; đối chứng
với nước.
HS ghi hiện tượng vào Phiếu
học tập
Đại diện nhóm nêu hiện
tượng: Giấy quỳ chuyển từ màu
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Axit làm đổi màu chất chỉ
thò màu
Kết luận : Dung dòch axit làm
đổi màu quỳ tím thành đỏ.
Giáo viên:NGUYỄN NGỌC THỐNG - 13 -
Tuần : 3
Tiết : 5
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai
Kết luận : Quỳ tím là chất chỉ thò màu để
nhận ra dung dòch axit.
BT1: Em hãy nêu cách phân biệt hai ống
nghiệm đựng H
2
O và dung dòch HCl.
- GV hướng dẫn HS nêu cách làm.
- Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm.
- Kết luận : (ống nghiệm 1 và 2) : ống nào
là dung dòch axit HCl.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm : Cho
Al, Zn, cu vào 3 ống nghiệm đựng
dung dòch HCl.
- Gọi HS nhận xét ,giải thích và rút ra
kết luận.
Yêu cầu học sinh lên bảng viết
phương trình hoá học.
Nhận xét và lưu ý học sinh 1 số
trướng hợp ngoại lệ.
Yêu cầu HS làm thí nghiệm : dung
dòch H
2
SO
4
loãng tác dụng với
Cu(OH)
2
.
- Yêu cầu HS nêu hiện tượng rút ra
nhận xét.
- Yêu cầu HS giải thích và viết phương
trình hoá học
GV nêu kết luận.
Thông báo loại phản ứng
-Gợi ý để HS nhớ lại tính chất oxit
bazơ tác dụng với axit từ đó dẫn đến
tính chất 4.
Yêu cầu học sinh viết phương trình
hoá học minh hoạ.
Nhận xét
HS làm bài tập:
Cho các chất: sắt ,sắt (II) oxit, sắt (II)
hidroxit, sắt và dung dòch axit
clohidric. Hãy viết 3 phương trình hóa
học của 3 phản ứng khác nhau dùng
tím sang màu đỏ
Nghe và ghi bài
HS làm thí nghiệm để phân
biệt hai ống nghiệm đựng
nước và dd HCl.
-Theo dõi sự hướng dẫn
- HS tiến hành thí nghiệm.
Kết luận : ống nghiệm 2 là
dung dòch axit HCl.
HS làm thí nghiệm theo
nhóm
HS nhận xét ,giải thích và rút
ra kết luận.
Học sinh lên bảng viết
phương trình hoá học.
Nghe và lưu ứng
HS làm thí nghiệm theo
nhóm.
Đại diện nhóm nêu hiện
tượng :chất rắn tan, dung dòch có
màu xanh.
Các nhóm thảo luận giải thích
và viết phương trình hoá học
Nghe và ghi bài
HS nhắc lại tính chất (đã học
ở bài 1).
Học sinh lên bảng viết
phương trình hoá học minh
hoạ.
Ghi bài
Bài tập
Fe + 2HCl → FeCl + H
2
↑
Fe(OH)
2
+ 2HCl → FeCl
2
+ H
2
O
FeO + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
O
2. Axit tác dụng với kim
loại.
2HCl + Fe → FeCl
2
+ H
2
↑
(dd) (r) (dd) (k)
2HCl + Zn→ ZnCl
2
+ H
2
↑
(dd) (r) (dd) (k)
Dd axit + kim loại→ muối +
H
2
↑
Chú ý: HNO
3
,H
2
SO
4
đặc tác
dụng với nhiều kim loại nhưng
nói chung không giải phóng
hidro.
3. Axit tác dụng với bazơ
H
2
SO
4
+ Cu(OH)
2
→ CuSO
4
+
(dd) (r) (dd)
2H
2
O
(l)
NaOH + HCl → NaCl + H
2
O
(dd) (dd) (dd) (l)
Axit + bazơ → muối+ H
2
O
* Phản ứng của axit với bazơ
gọi là phản ứng trung hòa.
4. Axit tác dụng với oxit bazơ
MgO + 2HCl → MgCl
2
+ H
2
O
(r) (dd) (dd) (l)
CuO + 2HCl → CuCl
2
+ H
2
O
(r) (dd) (dd) (l)
Axit + oxit bazơ → muối+
H
2
O
II.AXIT MẠNH VÀ YẾU.
Giáo viên:NGUYỄN NGỌC THỐNG - 14 -
Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai
để điều chế sắt II clorua.
Hoạt động 2: Tìm hiểu axit mạnh và
yếu.
GV giới thiệu axit mạnh và yếu ,cơ sỡ
để phân loại
Yêu cầu học sinh đọc phần em có biết
sgk /14
Học sinh nghe và ghio bài
Học sinh đọc bài
Axit mạnh : HCl, H
2
SO
4
,
HNO
3
..
Axit yếu : H
2
SO
3
, H
2
S ,
H
2
CO
3
,…
4. Củng cố : Yêu cầu HS Làm bài tập:
1.Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau :
a. Mg + ? → MgCl
2
+ ↑
b. Zn + ? → ? + H
2
↑
c. 3H
2
SO
4 loãng
+ Al → ? + ?
2.Em hãy cho biết, trong các câu sau, câu nào đúng:
1/ Các dung dòch axit có thể tác dụng với mọi kim loại tạo thành muối và hidrô.
2/ Tất cả các dung dòch axit khi tác dụng với kim loại đều tạo thành muối.
3/ Axit nitric HNO
3
tác dụng với tất cả các kim loại tạo thành muối và giải phóng
hidrô.
5. Dặn dò :
Về nhà học tính chất hoá học của axit ,mỗi tính chất viết được PTHH minh hoạ.
Làm bài tập 1,2,3,4 sgk /14 .
………………………………………………………………………………………….
BÀI 4: MỘT SỐ AXÍT QUAN TRỌNG ( Tiết 1 ).
I. Mục tiêu :
Kiến thức: Biết được
- Tính chất , ứng dụng axit HCl , H
2
SO
4
lỗng .
Kỹ năng :
- Dự đốn , kiểm tra và rút ra kết luận được về tính chất hóa học của axit HCl , H
2
SO
4
lỗng .
- Viết các PTHH chứng minh tính chất của H
2
SO
4
lỗng .
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dd axit HCl , H
2
SO
4
trong phản ứng .
II. Chuẩn bò :
1 .Phương pháp :
Đàm thoại,trực quan ,hoạt động nhóm
2.Chuẩn bò:
Giáo viên : + Hóa chất : Zn, Cu, Dung dòch NaOH, Dung dòch HCl, Dung dòch
H
2
SO
4
, Quỳ tím.
Giáo viên:NGUYỄN NGỌC THỐNG - 15 -
Tuần : 3
Tiết : 6
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai
+ Dụng cụ: Ống nghiệm , Kẹp gỗ.
Học sinh : học thuộc bài ,làm bài đầy đủ.
II. Tiến trình giảng dạy
1. Ổn đònh tổ chức
– Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ:
– Nêu tính chất hóa học chung của axit.
– Học sinh sữa bài tập 3 c,d sgk /14 .
– Kiểm tra tình hình làm bài tập về nhà.
3.Bài mới : Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu 1 số axit quan trọng
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về axit
clohiđric
-GV thuyết trình để phân biệt
hiđroclorua và axit clohidric
(Nhắc lại phần vừa kiểm tra
miệng)
HCl có tính chất hoá học của axit
mạnh.
Các em hãy sử dụng bộ dụng cụ thí
nghiệm để chứng minh rằng dung
dòch HCl có tính axit.
Chúng ta nên tiến hành những thí
nghiệm nào?
Nhận xét và yêu cầu học sinh tiến
hành thí nghiệm
Gọi học sinh nêu hiện tượng và rút
ra kết luận.
-Cho HS viết phương trình hóa học
minh họa cho các tính chất.
-Nhận xét,sữa sai nếu có.
Axit HCl có những ứng dụng gì?
-Dựa vào tính chất hóa học nào mà
có ứng dụng đó.
Kết luận lại và lưu ý học sinh đảm
bảo an toàn khi tiếp xúc với axit.
Học sinh nghe và cần phân
biệt.
Nhắc lại tính chất hoá học
của axit
Các nhóm nhận dụng cụ
,hoá chất.
Thảo luận và nêu lên ý
kiến của nhóm mình:
Thử với quỳ tím ,tác dụng
với kim loại(Fe ,Al…) ,tác
dụng với NaOH
,
tác dụng
với CuO
Học sinh tiến hành thí
nghiệm theo nhóm.
Học sinh nêu hiện tượng và
rút ra kết luận.
HS lên bảng viết phương
trình hóa học
Học sinh ghi bài.
Tìm hiểu ứng dụng và trả
lời.
Học sinh lần lượt trả lời.
Ghi bài
A. AXIT CLOHIDRIC
- Axit clohidric là dung dòch
của khí hidro clorua trong nước
1. Tính chất
Axit clohidric có những tính
chất chung của axit:
-Làm đổi màu quỳ tím thành
màu đỏ.
-Tác dụng với nhiều kim loại.
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
↑
-Tác dụng với bazơ:
HCl
(dd)
+ NaOH
(dd)
→ NaCl
(dd)
+
H
2
O
-Tác dụng với oxit bazơ:
2HCl + CuO → CuCl
2
+ H
2
O
(dd) (r) (dd) (l)
- Ngoài ra axit HCl còn tác
dụng với muối.
2. Ứng dụng
- Dùng điều chế các muối
clorua.
- Làm sạch bề mặt lá kim loại
khi hàn thiếc.
- Chế biến thực phẩm, dược
phẩm.
B. AXIT SUNFUARIC H
2
SO
4
Giáo viên:NGUYỄN NGỌC THỐNG - 16 -
Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai
Hoạt động 2: Tìm hiểu về axit
sunfuric.
Gọi 1 học sinh lên bảng viết CTHH
- GV cho HS quan sát lọ đựng
H
2
SO
4
, nêu nhận xét về
trạng thái, màu sắc của axit
H
2
SO
4
.
GV làm thí nghiệm pha loãng
H
2
SO
4
đặc và giải thích tại sao
không được làm ngược lại.
Axit H
2
SO
4
loãng có tính chất
chung của axit.
- Gọi HS nhắc lại tính chất chung
của axit và viết phương trình hóa
học.
Yêu cầu học sinh khác nhận xét.
Giáo viên nhận xét ,sữa sai và lưu
ý một số điểm học sinh dễ mắc sai
lầm.
Thông báo tính chất tác dụng với
muối học ở bài sau.
1 HS lên bảng viết CTHH
HS quan sát lọ đựng H
2
SO
4
,
nêu nhận xét về
trạng thái, màu sắc
của axit H
2
SO
4
.
Quan sát thí nghiệm biểu
diễn của giáo viên.
Học sinh cần lưu ý .
HS nhắc lại tính chất chung
của axit và viết phương
trình hóa học.
Học sinh khác nhận xét về
phương trình bạn viết trên
bảng.
Học sinh ghi bài.
Học sinh nghe.
1. Tính chất vật lý
- Là chất lỏng, sánh, không
màu.
- Nặng (axit H
2
SO
4
98% có D=
1,83g/cm
3
).
- Cách pha loãng : rót axit
H
2
SO
4
đặc vào nước, khuấy
đều; không làm ngược lại.
II. Tính chất hóa học
a. Axit H
2
SO
4
loãng có tính
chất chung của axit
– Làm đổi màu quỳ tím thành
đỏ.
– Tác dụng với nhiều kim loại
tạo thành muối và H
2
.
Zn + H
2
SO
4
→ ZnSO
4
+ H
2
↑
(r) (dd) (dd) (k)
- Tác dụng với bazơ:
H
2
SO
4
+ Mg(OH)
2
→ MgSO
4
+
(dd) (r) (dd)
2H
2
O
(l)
- Tác dụng với oxit bazơ
ZnO + H
2
SO
4
→ ZnSO
4
+ H
2
O
(r) (dd)(dd) (l)
- Tác dụng với muối
4. Củng cố :
Yêu cầu học sinh làm bài tập sau :
cho các chất sau :CuO, Mg(OH)
2
, H
2
O, SO
2
, CO
2
.hãy chọn chất thích hợp đã cho
để điền vào chổ trống và hoàn thành các PTHH sau:
a. HCl + ……… → CuCl
2
+ …….
b. H
2
SO
4
+ …….. → MgSO
4
+ ……
c. Zn + ……. → ZnSO
4
+ ………..
5. Dặn dò :
Về nhà học tính chất hoá học của axit HCl, H
2
SO
4
Làm bài tập 1,6,7 sgk/ 19
Giáo viên:NGUYỄN NGỌC THỐNG - 17 -
Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai
BÀI 4: MỘT SỐ AXÍT QUAN TRỌNG ( Tiết 2 ).
I. Mục tiêu :
Kiến thức: Biết được
- Tính chất , ứng dụng H
2
SO
4
đặc . Cách nhận biết axit HCl , H
2
SO
4
lỗng và H
2
SO
4
đặc.
Phương pháp sản xuất H
2
SO
4
trong cơng nghiệp .
Kỹ năng :
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của H
2
SO
4
đặc.
- Viết các PTHH chứng minh tính chất của H
2
SO
4
đặc , nóng .
- Nhận biết được dd axit HCl và dd muối clorua , axit H
2
SO
4
và dd muối sunfat .
Thái độ:
_ Giáo dục cho học sinh ý thức sử dụng an toàn axit.
II. Chuẩn bò :
1.Phương pháp :
Đàm thoại,trực quan ,hoạt động nhóm
2.Chuẩn bò:
Giáo viên :
* Hóa chất:Dung dòch H
2
SO
4
đặc, Cu, Dung dòch BaCl
2,
Nước Quỳ tím.
* Dụng cụ : Ống nghiệm ,Kẹp gỗ.
Học sinh : học bài ,làm bài đầy đủ.
II. Tiến trình giảng dạy
1.Ổn đònh tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :
- Nêu tính chất hóa học của axit clohidric và ứng dụng của nó.
- Nêu tính chất hóa học của axit sunfuric.
- Làm bài tập 1 sgk/19
3.Bài mới : Ngoài tính chất của axit, H
2
SO
4
đặc có những tính chất nào riêng.
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu những tính
chất hoá học riêng của axit
sunfuric đặc.
- GV làm các thí nghiệm: Cho vào
3 ống nghiệm ,mỗi ống 1 lá
HS quan sát hiện tượng, ghi
ý kiến vào Câu 1 trong
B . AXIT SUNFUARIC H
2
SO
4
b. Axit H
2
SO
4
đặc có những
tính chất hóa học riêng
+ Axit H
2
SO
4
đặc, nguội không
tác dụng với hầu hết kim loại.
Giáo viên:NGUYỄN NGỌC THỐNG - 18 -
Tuần : 4
Tiết: 7
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai
Cu,thêm vào mỗi ống:
ng 1 : dung dòch H
2
SO
4
loãng,
ng 2 : H
2
SO
4
đặc nguội
ng 3 ø H
2
SO
4
đặc, nóng.
- Rút ra kết luận.
Nhận xét và hướng dẫn học sinh
viết phương trình phản ứng.
GV làm thí nghiệm nhỏ axit H
2
SO
4
đặc lên vải, giấy, gỗ, đường,...
Giải thích hiện tượng.
Nhận xét và lưu ý học sinh sử dụng
an toàn axit.
Hoạt động 2:Tìm hiểu ứng dụng
của H
2
SO
4
Yêu cầu HS quan sát hình 1.12 sgk
/17 và nêu các ứng dụng quan trọng
của H
2
SO
4
?
Gọi học sinh trả lời.
Kết luận lại,và liên hệ thực tế về
ứng dụng của H
2
SO
4
trong đời sống.
Hoạt động 3:Tìm hiểu cách sản
xuất của H
2
SO
4
Sử dụng tranh vẽ diễn giảng về
nguyên liệu,cách sản xuất H
2
SO
4
Hướng dẫn và gọi HS lên bảng
viết PTHH
Liên hệ ở giai đoạn 3 trong thực tế
người ta hấp thụ SO
3
bằng H
2
SO
4
đặc tạo ra oleum,sau đó pha loãng
oleum theo nồng độ.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách nhận
biết axit sunfuric và muối sunfat.
Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm:
ng 1 : H
2
SO
4
ng 2 : Na
2
SO
4
Phiếu học tập.
ng 1: không phản ứng
ng 2: không phản ứng
ng 3: Cu tan ,tạo dung
dòch có màu xanh.
Các nhóm thảo luận và rút
ra kết luận : Cu không phản
ứng với dung dòch H
2
SO
4
loãng,
H
2
SO
4
đặc, nhưng phản
ứng với H
2
SO
4
đặc nóng.
Học sinh lên bảng viết
phương trình phản ứng.
- HS quan sát, rút ra nhận
xét : hoá đen.
Học sinh nghe và viết
phương trình hoá học.
Học sinh ghi bài.
HS quan sát hình 1.12 sgk /
17 và nêu các ứng dụng
quan trọng của H
2
SO
4
Nghe và ghi bài.
Học sinh chú ý quan sát
tranh vẽ.
HS lên bảng viết PTHH
Nghe và ghi bài.
Học sinh làm thí nghiệm
theo nhóm :
ng 1 : H
2
SO
4
+ BaCl
2
ng 2 : Na
2
SO
4
+ BaCl
2
- Axit H
2
SO
4
đặc, nóng tác dụng
với hầu hết các kim loại; phản
ứng không giải phóng hidro.
Cu + 2 H
2
SO
4
→ CuSO
4
+ SO
2
+
(đ,n) (dd) (k)
2H
2
O
(l)
+ Tính háo nước
C
12
H
22
O
11
→ 12C + 11H
2
O
- Sử dụng axit H
2
SO
4
đặc phải
hết sức thận trọng.
III. Ứng dụng
Ứng dụng : SGK
IV. Sản xuất axit H
2
SO
4
Sản xuất axit sunfuaric theo 3
giai đoạn
1/ Sản xuất SO
2
S + O
2
→ SO
2
Hoặc:
2FeS
2
+ 11O
2
→ 2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
2/ Sản xuất SO
3
2SO
2
+ O
2
→ 2SO
3
3/ Hấp thụ SO
3
với nước
SO
3
+ H
2
O → H
2
SO
4
V. Nhận biết axit sunfuaric và
muối sunfat
- Thuốc thử : Dung dòch BaCl
2
hoặc Ba(NO
3
)
2
, Ba(OH)
2
.
Giáo viên:NGUYỄN NGỌC THỐNG - 19 -
Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai
Nhỏ vài giọt dung dòch BaCl
2
vào
mỗi ống.
Quan sát hiện tượng và viết phương
trình phản ứng.
Nhận xét.dựa vào thí nghiệm này
để nhận biết axit sunfuric và muối
sunfat.
Vậy em hãy cho biết thuốc thử
nhận ra axit sunfuric và muối
sunfat?
Nhận xét và kết luận lại.
Quan sát và nêu hiện tượng:
xuất hiện kết tủa trắng.
2 HS lên bảng viết phương
trình phản ứng.
Thảo luận và trả lời
Học sinh ghi bài.
H
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
+
(dd) (dd) (r)
2HCl
(dd)
Na
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
+
(dd) (dd) (r)
2NaCl
(dd)
4. Củng cố :
Yêu cầu học sinh làm bài tập sau: nêu phương pháp hoá học để nhận biết các
dung dòch mất nhãn sau: K
2
SO
4
,HCl, H
2
SO
4
5. Dặn dò :
Về nhà làm bài tập 2,3,5 sgk /19.
n lại tính chất hoá học của oxit và axit tiết sau luyện tập.
………………………………………………………………………………………..
BÀI 5: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA
OXÍT VÀ AXÍT
I. Mục tiêu :
Kiến thức
– giúp HS ôn lại các tính chất cơ bản chung của oxit, axit.
Kỹ năng
– Rèn luyện kó năng viết phương trình hóa học.
– Bước đầu luyện tập cho HS giải toán hóa có sử dụng C%, CM, V
khí (đktc)
và giải các bài
toán bằng cách lập hệ phương trình 2 ẩn.
II. Chuẩn bò :
1.Phương pháp :
Đàm thoại,hoạt động nhóm
2.Chuẩn bò:
Giáo viên : bảng phụ,phiếu học tập ,hệ thống câu hỏi và bài tập.
Giáo viên:NGUYỄN NGỌC THỐNG - 20 -
Tuần : 4
Tiết : 8
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai
Học sinh : n lại tính chất hoá học của oxit và axit
II. Tiến trình giảng dạy
1. Ổn đònh tổ chức:
Kiểm tra só số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ
– Hãy nêu tính chất đặc biệt của axit H
2
SO
4
đặc. Viết các phương trình hóa học minh họa.
3.Bài luyện tập :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học
sinh
Nội dung
Hoạt động 1: ôn lại kiến thức
cần nhớ.
- Cho HS quan sát sơ đồ và yêu
cầu HS dán giấy, thể hiện sơ đồ
chuyển hóa giữa oxit axit, oxit
bazơ axit và muối.
(Chú ý chọn các thí dụ phù hợp
với sơ đồ tổng kết).
Gọi học sinh lên bảng hoàn
thành.
Nhận xét ,sữa sai nếu có.
- Yêu cầu HS viết phương trình
hóa học minh họa cho các tính
chất đó.
Nhận xét ,chầm điểm
- Cho HS dán giấy về sơ đồ tính
chất hóa học của axit.
(Lưu ý các từ viết tắt).
Nhận xét sữa sai nếu có.
Yêu cầu HS viết các phương
Các nhóm quan sát
sơ đồ ,thảo luận và
hoàn thành vào
phiếu h ọc tập.
HS đại diện các
nhóm lên bảng dán
giấy, thể hiện sơ đồ
chuyển hóa giữa
oxit axit, oxit bazơ
axit và muối.
Học sinh ghi bài.
HS lên bảng viết
phương trình hóa
học minh họa
HS dán giấy về sơ
đồ tính chất hóa
học của axit.
Học sinh ghi bài.
I.Kiến thức cần nhớ.
1.Tính chất hoá học của oxit.
Muối và nước
Phương trình hóa học:
1. Na
2
O + 2HCl → 2NaCl + H
2
O
2. SO
3
+ 2KOH → K
2
SO
4
+ H
2
O
3. CaO + CO
2
→ CaCO
3
4. K
2
O + H
2
O → 2KOH
5. P
2
O
5
+ 3H
2
O → 2H
3
PO
4
2.Tính chất hoá học của axit.
Phương trình:
Giáo viên:NGUYỄN NGỌC THỐNG - 21 -
tác
dụng
dd axit
1
tác dụng
dd bazơ
Muối
Oxit
bazơ
Oxit
axit
tác dụng
oxit axit
tác dụng
oxit bazơ
tác dụng
H
2
O
tác dụng
H
2
O
dd
axit
dd
bazơ
2
4
5
3
Muối
và hidro
tác dụng
kim loại
Quỳ tím
Màu đỏ
Axit
Muối
và nước
tác dụng
oxit bazơ
tác dụng
bazơ
Muối
và nước
1
2
3
Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai
trình hóa học của các phản ứng
thể hiện các tính chất trên.
Nhận xét ,chấm điểm
Hoạt động 2: Làm bài tập vận
dụng.
Yêu cầu HS làm bài tập 1 (SGK
tr. 21)
Gọi 3 học sinh lên bảng giải
bài.
Yêu cầu học sinh khác nhận
xét.
Nhận xét,chấm điểm.
Yêu cầu HS làm bài tập 6 (SGK
tr. 19)
Gọi 2 học sinh lên bảng giải
bài.
Nhận xét,chấm điểm
3 HS lên bảng viết
phương trình hóa
học minh họa
Sữa vào tập.
HS làm bài tập 1
(SGK tr. 24)
3 học sinh lên bảng
giải bài
Các HS khác làm
vào tập.
Học sinh khác nhận
xét.
Sữa lại nếu làm sai.
Học sinh đọc đề
bài toán và xác
đònh hướng giải.
Học sinh hoạt
động cá nhân để
giải bài tập.
2 Học sinh lên
bảng giải bài.
Sữa bài vào tập
1. Zn + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2
2. Fe
2
O
3
+ 6HCl → 2FeCl
2
+ 3H
2
O
3. 2HCl + Cu(OH)
2
→ CuCl
2
+ 2H
2
O
II.Bài tập
Bài tập 1/21
a/CaO + H
2
O → Ca(OH)
2
SO
2
+ H
2
O → H
2
SO
3
Na
2
O+ H
2
O → 2NaOH
CO
2
+ H
2
O → H
2
CO
3
b/CuO + 2HCl → CuCl
2
+ H
2
O
Na
2
O + 2HCl → 2 NaCl + H
2
O
CaO + 2HCl → CaCl
2
+ H
2
O
c/ 2NaOH + SO
2
→ Na
2
SO
3
+ H
2
O
2NaOH + CO
2
→ Na
2
CO
3
+ H
2
O
Bài tập 6 /19
a/Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
56g 2mol 22,4l
xg y mol 3,36l
b/ Vậy khối lượng mạt sắt đã tham gia phản
ứng là:
( )
3,36.56
8,4
22,4
x g= =
c/ Số mol HCl đã dùng :
( )
3,36.2
0,3
22,4
y mol= =
Nồng độ mol của dung dòch HCl đã dùng:
0,3
6
0,05
HCl
M
dd
n
C M
V
= = =
4 . Củng cố :
Gọi HS nhắc lại tính chất hóa học của oxit ,axit.
5. Dặn dò :
Về nhà làm bài tập 2,3,4,5 sgk /21
Đọc trước nội dung bài thực hành,xem lại tính chất hoá học của oxit ,axit.
Vẽ trước mẩu báo cáo thực hành vào tập.
Giáo viên:NGUYỄN NGỌC THỐNG - 22 -
Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai
Giaùo vieân:NGUYEÃN NGỌC THỐNG - 23 -
Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai
BÀI 6: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA
OXÍT VÀ AXÍT
I. Mục tiêu :
Kiến thức: Biết được
- Mục đích , các bước tiến hành , kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :
+ Oxit tác dụng với nước tạo thành dd bazo hoặc axit . .
+ Nhận biết dd axit , dd bazo , và dd muối sunfat .
Kỹ năng :
- Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an tồn , thành cơng các thí nghiệm
trên .
- Quan sát , mơ tả , giải thích hiện tượng và viết được các PTHH của thí nghiệm.
- Viết tường trình thí nghiệm .
II. Chuẩn bò :
1.Phương pháp :
Đàm thoại,trực quan ,hoạt động nhóm,thực nghiệm.
2.Chuẩn bò:
Giáo viên : * Hóa chất :CaO, P đỏ, Dung dòch HCl.Dung dòch H
2
SO
4
, Dung dòch
Na
2
SO
4,
Dung dòch BaCl
2
, H
2
O, Quỳ tím.
* Dụng cụ :– Giá ống nghiệm ,Kẹp gỗ ,Ống nghiệm, Công tơ hút
Học sinh : đọc trước nội dung bài thực hành,ộn lại kiến thức liên quan,vẽ sẵn
mẫu báo cáo thực hành.
II. Tiến trình giảng dạy
1. Ổn đònh tổ chức
– Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ:
– Nêu tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit.
– Nêu tính chất hóa học của axit.
3. Bài thực hành :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Nêu mục tiêu bài
thực hành
Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
Nêu lên mục tiêu bài thực hành.
Học sinh nghe và nắm mục tiêu.
I- TIẾN HÀNH THÍ
NGHIỆM
Giáo viên:NGUYỄN NGỌC THỐNG - 24 -
Tuần : 5
Tiết: 9
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai
Hoạt động 2:Tiến hành thí nghiệm
vềtính chất hoá học của
oxit.
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm
1.
Yêu cầu các nhóm tiến hành thí
nghiệm
- Cho một mẫu CaO vào ống
nghiệm.
- Thêm 1 đến 2 ml nước (quan sát)
- Nhúng 1 mẫu giấy quỳ tím. Quan
sát.
⇒ Kết luận.
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm
2.
Yêu cầu các nhóm tiến hành thí
nghiệm
- Đốt P đỏ trong lọ miệng rộng
đựng axit.
- Cho một ít nước vào lọ, lắc.
- Thử tính chất của dung dòch thu
được bằng quỳ tím. Quan sát.
* Kết luận.
- Gọi HS nêu nhận xét và kết luận
của thí nghiệm 1
Hoạt động 3:Làm bài tập thực
hành nhận biết chất.
Yêu cầu học sinh nêu cách nhận
biết.
GV nhận xét và hướng dẫn HS làm
thí nghiệm.
+ Đánh số thứ tự các lọ.
- Lấy ra ống nghiệm để thử.
+ Nhúng quỳ tím.
Nhỏ dung dòch BaCl
2
vào 2 ống
nghiệm đựng axit.
Theo dõi sự hướng dẫn của giáo
viên.
Các nhóm tiến hành thí
nghiệm,quan sát và ghi lại nhận
xét:
Mẫu vôi nhão ra,phản ứng toả
nhiều nhiệt.
Quỳ tím hoá xanh
Giải thích và kết luận.
Theo dõi sự hướng dẫn của giáo
viên.
Các nhóm tiến hành thí
nghiệm,quan sát và ghi lại
nhận xét:
-P cháy ,tạo nhiều khói trắng
-Khói trắng tan
- Quỳ tím hoá đỏ
Giải thích và kết luận
HS nêu nhận xét và kết luận của
thí nghiệm 1 : oxit bazơ,oxit axit
tác dụng với nước.
Học sinh nêu cách nhận biết.
Theo dõi sự hướng dẫn của giáo
viên.
ng 1 ,3 :Quỳ tím đổi thành màu
đỏ, dung dòch đó là các dung dòch
HCl, H
2
SO
4
.
ng 2 : Quỳ tím không đổi màu,
đó là dung dòch Na
2
SO
4
.
ng 1 : xuất hiện kết tủa trắng là
dung dòch H
2
SO
4
.
ng 3 : không có hiện tượng là
dung dòch HCl.
Nêu kết luận :
ng 1 : dung dòch H
2
SO
4
ng 2: dung dòch Na
2
SO
4
1. Tính chất hóa học
của oxit
a. Thí nghiệm 1: Phản
ứng của canxi oxit với
nước.
b. Thí nghiệm 2:
Phản ứng của điphotpho
pentaoxit với nước.
2. Nhận biết các dung
dòch :
H
2
SO
4
, HCl, Na
2
SO
4
Giáo viên:NGUYỄN NGỌC THỐNG - 25 -