Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

đánh giá tác động môi trường xây dựng khách sạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.13 KB, 67 trang )

ĐTM Dự án đầu t Trung tâm thơng mại kết hợp khách sạn cao cấp Công ty cổ phần đầu t Thiên Thuận Thành
Mở đầu
1. Xuất xứ của dự án
Thanh Hoá là mảnh đất địa linh nhân kiệt, nằm ở Bắc trung bộ có truyền thống
đấu tranh bảo vệ và xây dựng tổ quốc, là nơi hội tụ đầy đủ các lợi thế về đờng biển, đ-
ờng bộ, đờng sắt.
Công cuộc xây dựng tỉnh Thanh Hoá không chỉ mang ý nghĩa địa phơng mà
còn có ý nghĩa quan trọng đối với cả nớc. Dới sự lãnh đạo của Tỉnh uỷ, Hội đồng
nhân dân và UBND tỉnh Thanh Hoá, đến nay tỉnh Thanh Hoá đang trên đà phát triển
và ngày một giàu đẹp. Quá trình hình thành và phát triển phong phú, đa dạng, các khu
kinh tế, khu công nghiệp tập trung đã thu hút nhiều nhà đầu t trong và ngoài nớc,
đồng thời mang đến cho ngời lao động tỉnh Thanh nói riêng và toàn khu vực Bắc
trung bộ nói chung nhiều cơ hội việc làm.
Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hoá đang u tiên đầu t phát triển cơ sở
hạ tầng nhằm thúc đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu đầu t, tập trung vào các ngành lĩnh vực mũi nhọn, nhiều
lợi thế. Đẩy mạnh phát triển kinh tế thị trờng, phát triển các thành phần kinh tế, tầng
bớc hình thành đồng bộ các yếu tố thị trờng, tích cực cải thiện môi trờng đầu t kinh
doanh nhằm huy động các nguồn lực cho phát triển.
Mục tiêu chỉ đạo là nghiên cứu, ban hành các quy chế, tạo điều kiện thuận lợi cho
phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, nhà đầu t phát
triển, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế cũng nh kinh tế trong nớc, tạo bớc tiến mạnh
mẽ để phát huy nội lực địa phơng, từng bớc đa Thanh Hoá trở thành trung tâm kinh tế
động lực cho khu vực Bắc trung bộ.
Tĩnh Gia là huyện cực nam của tỉnh Thanh Hóa, là huyện có vị trí địa lý thuận
lợi để phát triển kinh tế về mọi mặt, hiện nay Tĩnh Gia đang phát triển các cơ sở kinh
tế động lực lớn nh: Khu kinh tế Nghi Sơn, Cảng biển nớc sâu, khu nghỉ mát Hải Hoà,
các tuyến đờng kinh tế huyết mạch của tỉnh và cả nớc chạy qua (đờng quốc lộ 1A, đ-
ờng cao tốc Hà Nội - Thanh Hoá - Vinh trong tơng lai).Vì thế Tĩnh Gia đợc đánh giá
là có nhiều tiềm năng, lợi thế về phát triển kinh tế trên nhiều lĩnh vực công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp, thơng mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp , thuỷ sản


Nắm bắt đợc các lợi thế sẵn có của mình, cũng nh phơng hớng phát triển của
tỉnh Thanh Hoá trong tơng lai. Huỵên Tĩnh Gia đã có hớng đi thích hợp để từng bớc
phát triển trở thành địa phơng có nhịp độ phát triển nhanh. Trên địa bàn huyện hiện
nay xuất hiện nhiều doanh nghiệp vào đầu t, đặc biệt là khu kinh tế Nghi Sơn. Đến
nay khu kinh tế Nghi Sơn là khu kinh tế của tỉnh Thanh Hoá thu hút đợc nhiều doanh
Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ Môi trờng Thanh Hóa
3
ĐTM Dự án đầu t Trung tâm thơng mại kết hợp khách sạn cao cấp Công ty cổ phần đầu t Thiên Thuận Thành
nghiệp lớn, nhỏ trong và ngoài nớc vào đầu t, đây là một trong những yếu tố quan
trọng nhất giúp cho nền kinh tế của huyện Tĩnh Gia phát triển.
Để đón đầu thị trờng, Công ty Cổ phần đầu t Thiên Thuận Thành lập dự án đầu
t xây dựng Trung tâm Thơng mại kết hợp Khách sạn cao cấp tại thị trấn Tĩnh Gia,
huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trờng
2.1. Các văn bản pháp luật
- Luật bảo vệ môi trờng năm 2005 đã đợc Quốc hội nớc Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/7/2006 ( Điều 18 quy định các đối tợng phải lập báo cáo ĐTM).
- Nghị định 80/2006/NĐ- CP, ngày 9/8/2006 của Thủ tớng Chính phủ về "H-
ớng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trờng".
- Thông t 08/2006/TT-BTNMT ngày 8/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi tr-
ờng hớng dẫn về đánh giá môi trờng chiến lợc, đánh giá tác động môi trờng và cam
kết bảo vệ môi trờng.
- Chỉ thị 01/CT-UB ngày 27/2/2001 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá về
Tăng cờng công tác bảo vệ môi trờng.
2.2. Văn bản kỹ thuật
- Công văn số 3204/UBND-NN ngày 09/08/2007 của UBND tỉnh Thanh Hoá
về việc cho phép Công ty cổ phần đầu t Thiên Thuận Thành nghiên cứu quy hoạch và
lập dự án đầu xây dựng.
- Chứng chỉ quy hoạch số 2170/SXD-CCQH ngày 03/10/2007 của Sở xây

dựng Thanh Hoá.
- Tờ trình số 01/CV-TH ngày 15/5/2007 của công ty cổ phần đầu t Thiên
Thuận Thành về việc xin thuê đất để xây dựng Trung tâm thơng mại kết hợp khách
sạn cao cấp
- Báo cáo đầu t dự án Trung tâm thơng mại kết hợp Khách sạn cao cấp -
Công ty Cổ phần đầu t Thiên Thuận Thành.
- Quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế Nghi Sơn tỉnh Thanh Hoá đã đợc Thủ tớng
Chính phủ phê duyệt.
3. Tổ chức thực hiện báo cáo ĐTM
Công ty Cổ phần đầu t Thiên Thuận Thành hợp đồng với Trung tâm Quan trắc
và Bảo vệ môi trờng Thanh Hóa thực hiện lập báo cáo ĐTM của dự án Đầu t xây
dựng Trung tâm Thơng mại kết hợp khách sạn cao cấp.
Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ Môi trờng Thanh Hóa
4
ĐTM Dự án đầu t Trung tâm thơng mại kết hợp khách sạn cao cấp Công ty cổ phần đầu t Thiên Thuận Thành
- Cơ quan t vấn lập báo cáo ĐTM: Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ môi trờng
Thanh Hóa.
- Giám đốc: KS. Trịnh Ngọc Thăng.
- Địa chỉ: Số 42, Lê Quý Đôn, P. Ba Đình, Tp Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- Điện thoại: 037.3725981
Danh sách tham gia lập báo cáo:
+ Chủ trì: ông Trịnh Ngọc Thăng. Kỹ s Nông nghiệp
+ Tham gia:
- Ông: Phan Cao Cờng. Cử nhân CN Sinh học.
- Ông: Nguyễn Văn Thiệp. Cử nhân CN Sinh học.
- Bà: Phạm Thị Hồng Hạnh. KS Công nghệ môi trờng.
- Ông: Hắc Bá Thành. Cử nhân CN Sinh học.
- Bà: Vũ Thị Thu. Cử nhân môi trờng.
- Bà: Bùi Thị Huệ. KS Nông nghiệp
- Bà: Nguyễn Thị Kim Thoa: Cử nhân Hoá.

- Bà: Lê Thị Huệ. Cử nhân Hoá phân tích.
- Ông: Đỗ Đăng Hùng. KS Nông nghiệp.
- Ông: Đồng Sỹ Đạt: KS Thuỷ sản.
- Ông: Lê Thị Thuỷ. Cử nhân Sinh học.
- Ông: Lê Văn Thế. CĐ Hoá phân tích .
- Bà : Đỗ Thị Lê. Cử nhân Nông nghiệp.
Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ Môi trờng Thanh Hóa
5
ĐTM Dự án đầu t Trung tâm thơng mại kết hợp khách sạn cao cấp Công ty cổ phần đầu t Thiên Thuận Thành
Chơng I
Mô tả tóm tắt dự án
1.1. Tên dự án: Trung tâm thơng mại kết hợp khách sạn cao cấp.
Địa điểm thực hiện dự án: Khu 2, thị trấn Tĩnh Gia, huyện Tĩnh Gia, tỉnh
Thanh Hoá
1.2. Chủ dự án: Công ty Cổ phần đầu t Thiên Thuận Thành.
Đại diện Ông: Phạm Đức Thuận
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: Số 106, đờng Trần Phú, quận Ngô Quyền, Tp Hải Phòng
Điện thoại: 0913.525033 Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số 01203003106 do Sở Kế hoạch và
Đầu t Thành phố Hải Phòng cấp ngày 11 tháng 05 năm 2007.
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Dự án Trung tâm Thơng mại kết hợp khách sạn cao cấp thị trấn Tĩnh Gia,
đặt tại Khu phố 2 thị trấn Tĩnh Gia, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá, cách
thành phố Thanh Hóa 40 km, cách thủ đô Hà Nội 195 km về phía Đông Bắc
Diện tích khu đất thực hiện dự án là 2.805m
2
.
- Phía Bắc giáp: Kho bạc Nhà Nớc huyện Tĩnh Gia.
- Phía Nam giáp: Giáp Bảo hiểm xã hội huyện Tĩnh Gia.

- Phía Đông giáp: Giáp quốc lộ 1A
- Phía Tây giáp: Giáp khu dân c
Nh vậy, xung quanh khu vực thực hiện dự án có mật độ dân c là khá lớn. Xung
quanh khu vực triển khai dự án, đặc biệt về các hớng gió chủ đạo không có các công
trình văn hoá, di tích lịch sử, tôn giáo.
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
Trung tâm thơng mại kết hợp Khách sạn cao cấp có tổng diện tích là
2.805m
2
. Trong đó phần dành cho công trình chính là 1.096m
2
với số tầng cao là
15 tầng, các công trình hạ tầng kỹ thuật bố trí ngầm, các tiểu cảnh, cây xanh tạo
cảnh quan. Công trình đợc chia làm hai phần.
+ Phần đế từ tầng hầm đến tầng 4 với chức năng chính là dịch vụ.
+ Phần trên 11 tầng đợc thiết kế những phòng nghỉ và một tầng dịch vụ
( gồm 153 phòng tiêu chuẩn của khách sạn 3 4 sao, tầng 14 là dịch vụ cafe).
1.4.1. Các hạng mục công trình chủ yếu
* Tầng hầm kỹ thuật :
- Chủ yếu làm gara ôtô, bố trí đợc 25 ôtô và 95 xe máy.
Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ Môi trờng Thanh Hóa
6
ĐTM Dự án đầu t Trung tâm thơng mại kết hợp khách sạn cao cấp Công ty cổ phần đầu t Thiên Thuận Thành
- Ngoài ra còn có các phòng kỹ thuật : phòng kỹ thuật điện, phòng kỹ thuật
nớc, phòng bảo vệ, trông xe và vận hành máy.
+ Diện tích sàn xây dựng : 1.096m
2

+ Diện tích phòng kỹ thuật, phòng trực : 300m
2


+ Diện tích nhà để xe : 650m
2

+ Diện tích cửa hàng lu niệm : 96m
2

Ngoài ra tầng hầm còn đợc bố trí diện tích dành cho cầu thang máy và cầu thang bộ
* Tầng 1
Sử dụng làm sảnh đón tiếp, cửa hàng, phòng đợi, reception và giao thông
đứng gồm 04 thang máy ( 03 thang lu thông và một thang dành riêng cho bộ phận
phuc vụ) và hai cầu thang bộ thoát hiểm. Đặc biệt có một cầu thang lên tầng lửng tạo
cảm giác sang trọng cho khách. Ngoài ra tầng 1 còn đợc bố trí phòng trực bảo vệ,
thông tin, th báo, quản lý khu nhà, nhà vệ sinh
- Diện tích xây dng tầng 1 là : 1096m
2

* Tầng lửng :
- Gồm mặt bằng phòng ăn sáng, cafê và không gian đa năng bố trí không
gian mở
- Khu vực sảnh thanh lên các tầng. Bao gồm 04 thang máy cùng 02 thang bộ.
- Khu vực bếp đợc bố trí vừa phải và thuận lợi.
- Phòng điều hành, nhân viên , phục vụ.
- Diện tích xây dựng tầng lửng 840m
2
.
* Tầng 2 :
- Cả không gian tầng 2 đợc bố trí gồm : 1 phòng ăn lớn (500 chỗ), 01 phòng
ăn nhỏ (40 chỗ) và một phòng hội nghị (140 chỗ).
- Phòng ăn lớn đợc bố trí thông lên 2 tầng.

- Khu vực sảnh thang lên các tầng khách sạn. Bao gồm 04 thang máy cùng
02 thang bộ.
- Diện tích xây dựng tầng 02 là : 1096m
2
* Tầng 3 :
- Ngoài không gian đợc thông với tầng 2, hai bên toà nhà đợc bố trí các
phòng Karaoke. Có cách âm riêng biệt.
- Khu sảnh thang lên các tầng khách sạn. Giao thông đợc bố trí theo trục
đứng bao gồm 04 thang máy và 02 thang bộ
- Diện tích xây dựng của tầng 03 là : 550m
2
* Tầng 04
- Toàn bộ tầng 04 đợc giành cho khu Massage và kỹ thuật phục vụ.
Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ Môi trờng Thanh Hóa
7
ĐTM Dự án đầu t Trung tâm thơng mại kết hợp khách sạn cao cấp Công ty cổ phần đầu t Thiên Thuận Thành
- Diện tích xây dựng tầng 04 là : 1096m
2
.
* Tầng 05 đến tầng 13
- Khu vực sảnh thang lên các tầng khách sạn, hành lang vào các phòng. Giao
thông theo trục đứng bao gồm 04 thang máy và 02 cầu thang bộ.
- Mỗi tầng bao gồm 17 phòng tiêu chuẩn trong đó có một phòng ngủ dành
riêng cho lái xe.
- Tổng diện tích xây dựng từ tầng 05 đến tầng 13 là 6.210m
2
.
* Tầng 14 :
Tầng 14 đợc sử dụng làm dịch vụ cafê. Diện tích tầng là 690m
2

* Tầng 15 :
Là tầng kỹ thuật, bể nớc, kho và các phòng kỹ thuật khác. Diện tích tầng 15
là 690 m
2

1.4.2. Giải pháp mặt đứng và tổ hợp hình khối công trình.
Về mặt hình khối công trình đợc chia ra làm 2 phần rõ rệt: Phần đế công
trình gồm tầng hầm và các tầng dịch vụ, giải trí đợc bố trí từ tầng 01 đến tầng 04.
Toàn bộ phần công trình này đợc thiết kế với không gian rộng và các vật liệu sẫm
màu.
Phần phía trên đợc thiết kế là tổ hợp khối nhà vuông vắn, đơn giản tạo hiệu
quả về kiến trúc. Mặt trớc và mặt sau đợc thiết kế nhiều cửa, ban công, lô gia để khai
thác tối đa phần không gian ngoài nhà. Mặt đứng với đờng nét kiến trúc hiện đại, gọn
gàng thể hiện tiến bộ và quan điểm mới về thẩm mỹ, vừa mang ngôn ngữ về kiến trúc
nhà ở vừa hài hoà với kiến trúc chung của toàn bộ công trình. Công trình đợc phối
màu một cách nhẹ nhàng, các nét gờ trên mặt đứng tạo cảm giác sinh động, duyên
dáng. Toàn bộ toà nhà có kiến trúc hiện đại, sang trọng kết hợp hài hoà với cảnh quan
chung, là điểm nhấn của khu vực.
1.4.3. Sử dụng vật liệu.
Công trình đợc sử dụng vật liệu tốt có chất lợng cao đợc sản xuất trong nớc
trên dây truyền công nghệ hiện đại của nớc ngoài, một số hạng mục quan trọng đợc
sử dụng vật liệu liên doanh, vật liệu do nớc ngoài sản xuất.
- Vật liệu trang trí và kiến trúc. Khái quát chung một số vật liệu sử dụng
trang trí.
+ Vật liệu hợp kim nhôm cao cấp đợc dừng trang trí mặt đứng.
+ Kính trắng chịu lực mảng lớn trang trí mặt đứng chính.
+ Trần đợc trang trí bằng thạch cao cao cấp kết hợp với gỗ công nghiệp.
+ Hệ thống phòng nghỉ đợc trang bị vật liệu hiện đại, cửa đi khối khách sạn
đợc làm bằng gỗ công nghiệp cao cấp, mành rèm tại các mảng kính.
Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ Môi trờng Thanh Hóa

8
ĐTM Dự án đầu t Trung tâm thơng mại kết hợp khách sạn cao cấp Công ty cổ phần đầu t Thiên Thuận Thành
+ Khu vệ sinh lắp đặt các thiết bị vệ sinh cao cấp, tờng ốp gạch men kính,
nền lót gạch chống trơn và có màu sắc trang nhã.
+ Mái đợc gia cố thêm tầng chống nóng và cách nhiệt.
+ Trong và ngoài tờng đợc bả, sơn silicat màu sắc phù hợp với toàn cảnh
quan môi trờng khu vực.
+ Một số mảng trang trí mặt chính hoặc mặt bên đợc ốp đá màu tạo điểm
nhấn kiến trúc cho công trình và khu vực.
- Vật liệu sử dụng trong xây dựng : bao gồm các chủng loại vật t sau .
+ Sắt thép tròn và thép hình các loại.
+ Gỗ nhóm 3 và 5.
+ Gạch chỉ loại đặc và thông tâm.
+ Đá các loại.
+ Ximăng PC30.
+ Cát vàng các loại.
+ Kính trắng và kính mầu.
Điện: hệ thống dây dẫn điện chạy trong hộp kỹ thuật có đầu ra ở các tầng dẫn
đến đồng hồ đo điện ở từng phòng, dây dẫn dùng sản phẩm của nhà máy dây cáp điện
Trần Phú sản xuất. ổn áp dùng nhãn hiệu Lioa, công tắc, ổ cắm, áp tô mát dùng nhãn
hiệu Clipsan.
Cấp thoát nớc: bể nớc từ trên mái dẫn xuống theo hộp kỹ thuật cấp đến từng
phòng, sử dụng ống thép mạ kẽm hoặc ống PVC chịu áp lực, các thiết bị vệ sinh và
phụ kiện sẽ đợc chủ đầu t chọn lựa đáp ứng tiêu chuẩn lắp đặt cho nhà cao tầng, dự
án khách sạn 3 - 4 sao.
1.4.4. Giải pháp kết cấu
+ Tải trọng tính toán :
Công trình đợc tính toán để chịu đợc các tải trọng sau: Tĩnh tải, hoạt tải, tải
trọng gió, tải trọng động đất ( mức độ cấp 7).
Tải trọng để tính toán và đa ra thiết kế phơng án móng là tải trọng thẳng đứng,

một phần có ảnh hởng của tải trọng ngang ( tải trọng gió và tải trọng động đất đợc kể
đến qua hệ số an toàn). Khi chuyển sang các giai đoạn thiết kế tiếp theo thì những kết
quả tính toán tải trọng sẽ đợc bổ sung và hiệu chỉnh.
+ Giải phóng kết cấu móng:
Căn cứ theo báo cáo kết quả địa chất công trình tại vị trí xây dựng của Công ty
cổ phần t vấn thiết kế và đầu t xây dựng Lê Chân thực hiện vào tháng 5/2008 và quy
mô của công trình đơn vị thiết kế lựa chọn giải pháp thiết kế móng cọc khoan nhồi đ-
ờng kính D800 thi công bằng phơng pháp khoan lỗ trong đất, giữ ổn định lỗ bằng
Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ Môi trờng Thanh Hóa
9
ĐTM Dự án đầu t Trung tâm thơng mại kết hợp khách sạn cao cấp Công ty cổ phần đầu t Thiên Thuận Thành
dung dịch Betonite, ( trong tầng cát có sử dụng ống vách). Dự kiến mũi cọc đặt sâu
28.8m so với cốt tự nhiên.
Trớc khi thi công cọc đại trà phải kiểm tra sức chịu tải thực tế của cọc, nếu sức
chịu tải tính toán không phù hợp với sức tải thực tế, thiết kế sẽ bố trí lại mặt bằng cọc
và chiều dài cọc. Đài đợc kết hợp hệ thống giằng nhằm giảm ảnh hởng móng cọc lệch
tâm, để chuyển tải trọng xuống lớp đất thích hợp với dạng công trình cao tầng tại địa
bàn và tránh ảnh hởng do lún công trình, đảm bảo độ vững chắc và an toàn công trình.
+ Giải pháp phần thân:
Giải pháp thiết kế sử dụng hệ kết cấu khung cột, dầm sàn toàn khối kết hợp với
hệ kết cấu thang máy đảm bảo an toàn về khả năng chịu lực của công trình, hệ khung
bố trí theo lới 7,2 mx7,2 m và bản sàn dày 22cm chung cho tất cả kích thớc ô bản,
kích thớc dầm 45 x75. Tờng xây chèn khung đợc coi là vách bao che ngăn cách kết
hợp với hệ dầm khung và sàn đổ tại chỗ truyền tải lên kết cấu khung vách- lõi thang
máy BTCT kết hợp với nhau cùng chịu lực.
1.4.5. Giải pháp chống thấm:
- Đối với nền và tờng hầm dùng phơng pháp chống thấm bàng công nghệ vật
liệu Voltex, Sika.
- Đối với sàn mái bằng BTCT, seno bê tông, bể nớc, sàn khu vệ sinh đợc xử lý
chống thấm bằng sản phẩm Radcon #7.

1.4.6. Giải pháp PCCC:
Phơng án cứu hoả sẽ kết hợp giữa hệ thống cứu hoả cơ động của khu vực với hệ
thống cứu hoả đặt sẵn trong các tầng và bể ngầm cứu hoả của từng công trình.
1.4.7. Giải pháp thông tin, liên lạc
Tại mỗi phòng của khách sạn hay của các biệt thự sinh thái đều đợc bố trí các giắc
chờ điện thoại, dây điện thoại chạy ngầm tờng. Tại mỗi phòng của các căn hộ đều đ-
ợc bố trí các giắc chờ ăngten TV, dây ăngten TV đợc sử dụng là dây đồng trục đi
ngầm tờng. Dự kiến trong toàn khu sẽ xây dựng trạm thông tin trung tâm và tại các
công trình sử dụng truyền hình kỹ thuật số hoặc ăngten vệ tinh.
1.4.8. Nhu cầu điện, nớc
+ Nhu cầu điện
Nguồn điện cấp cho dự án đợc lấy từ nguồn điện hạ thế của thị trấn Tĩnh Gia,
hiện trạng có đờng điện đi qua trớc mặt công trình rất thuận tiện cho việc đấu nối vào
công trình. Dự án sẽ đầu t 01 ổn áp công suất P = 400KW, MCCB 3P-1000AM phục
vụ cho công trình và chiếu sáng xung quanh, ngoài ra còn đầu t 03 máy phát điện dự
phòng MCCB 3P,10KV. Nguồn tổng này sẽ cung cấp cho hệ thống chiếu sáng, điều
hoà trung tâm, thang máy, kho lạnh, trạm bơm nớc chữa cháy, hệ thống chiếu sáng và
Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ Môi trờng Thanh Hóa
10
ĐTM Dự án đầu t Trung tâm thơng mại kết hợp khách sạn cao cấp Công ty cổ phần đầu t Thiên Thuận Thành
chỉ dẫn lối thoát nạn. Đờng cáp cấp nguồn cho toà nhà đợc chôn ngầm trong đất và có
ống ngầm bảo vệ.
Chỉ tiêu cấp điện
- Điện cấp cho khu dịch vụ công cộng : 40W/ m
2

- Điện cấp cho khách sạn 3 sao : 3KW/ Giờng
- Điện cấp cho nhà hàng: 70W/m
2
sàn

- Điện cấp cho trung tâm hội nghị: 60W/m
2
sàn
+ Nhu cầu nớc
Toàn bộ lợng nớc cấp đợc lấy từ mạng cấp nớc.
Nhu cầu dùng nớc cho Trung tâm Thơng mại kết hợp Khách sạn cao cấp (gọi chung
là toà nhà ) nh sau:
- Đối với khách sạn:
+ Số phòng ngủ: Mỗi tầng có 17 giờng đôi. Tiêu chuẩn cấp nớc 200l/ngời/ng.đ
(trong đó nớc dùng cho bể tự hoại 20 lít/ngời/ng.đ).
+ Nhân viên toàn khách sạn:70 ngời, tiêu chuẩn cấp nớc 120l/ngời/ng.đ ( trong
đó nớc dùng cho vệ sinh 20 lít/ngời/ng.đ).
Nhu cầu sử dụng là:
(17 giờng x 2 ngời/giờng) x 200 lít/ngời/ng.đ x 9 tầng + 70ngời x 120 lít/ng-
ời/ng.đ = 69.600 lít tức 69,6 m
3
/ng.đ.
+ Phòng khách khoảng 20 ngời: tiêu chuẩn cấp nớc 45l/ngời/ng.đ
Nhu cầu sử dụng là 45 lít x 20 ngời= 900 lít tức 0,9 m
3
/ng.đ
+ Phòng công cộng khoảng 10 ngời: tiêu chuẩn cấp nớc 200l/ngời/ng.đ ( trong
đó nớc dùng cho vệ sinh 20 lít/ngời/ng.đ).
Nhu cầu sử dụng là 200 lít x 10 ngời = 2.000 lít tức 2 m
3
/ng.đ
+ Giặt, là, hấp: trung bình trong ngày khách sạn giặt 60kg quần áo, chăn,
khăn, Định mức sử dụng 60 lít nớc/1kg.
Nhu cầu sử dụng: 60 kg x 60 lít nớc = 3.600 lít tức 3,6 m
3

/ng.đ
+ Bếp, ăn: Trung bình trong ngày có khoảng 400 ngời ăn tại nhà ăn của khách
sạn, tiêu chuẩn cấp nớc 25 lít/ngời/ng.đ (trong đó nớc dùng cho chế biến thức ăn 15
lít/ngời/ng.đ, nớc dùng cho vệ sinh 10 lít/ngời/ng.đ).
Nhu cầu sử dụng là 25 lít x 400 ngời = 10.000lít tức 10 m
3
/ng.đ
+ Nớc cây xanh rửa sàn: 2 m
3
/ng.đ
+ Massage lu lợng 5 m
3
/ng.đ
- Khu trung tâm hội nghị: 10 m
3
/ng
- Dịch vụ hàng hoá: có 20 ngời, tiêu chuẩn cấp nớc 15 lít/ngời/ng.đ (trong đó
nớc dùng cho bể tự hoại ớc khoảng 5 lít/ngời).
Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ Môi trờng Thanh Hóa
11
ĐTM Dự án đầu t Trung tâm thơng mại kết hợp khách sạn cao cấp Công ty cổ phần đầu t Thiên Thuận Thành
Nhu cầu sử dụng là: 20 ngời x 15 lít/ngời/ng.đ = 300 lít tức 0,3 m
3
/ng.đ
Khu bảo vệ, an ninh: tính cho 6 ngời, tiêu chuẩn cấp nớc là 150 l/ng.ng.đ
(trong đó nớc dùng cho bể tự hoại ớc khoảng 20 lít/ngời).
Nhu cầu sử dụng nớc là: 6 ngời x 150 lit/ngời/ngày = 900 lít tức 0,9 m
3
/ng.đ
Vậy tổng lu lợng nớc sinh hoạt cho toàn bộ toà nhà theo tiêu chuẩn là:

SH
Q
= 104,3 m
3
. Làm tròn số là 105 m
3
/ng.đ.
Tiêu chuẩn cấp nớc tới cây và rửa đờng là 10% Qsh
Nớc cung cấp cho dịnh vụ là 10% Qsh
Nớc thất thoát và dự phòng là 10% Qsh
Nớc chữa cháy Qcc=15(l/s)
Nhng trên thực tế vào mùa hè (cao điểm của mùa du lịch), lợng du khách đông nên có
thể tính lợng nớc cấp tổng thể cho dự án gấp 1,5 lần tổng lợng nớc đã tính ở trên tức
khoảng 156,45 m
3
/ng.đ.
+ Thiết kế mạng lới cấp nớc.
- Mạng lới cấp nớc trong khu vực thiết kế là dạng mạng lới cụt. Các cỡ đờng
kính ống cấp nớc nằm trong khoảng D = 40 -110
- Tại các điểm đấu nối từ tuyến cấp nớc chính ra các nhánh cung cấp bố trí các
hố van để ngắt nớc cấp vào nhánh trong trờng hợp có sự cố hỏng hóc trên tuyến ống
nhánh.
Toàn bộ hệ thống đờng ống cấp nớc trên mạng lới sử dụng vật liệu là ống
HDPE.
- Đầu tuyến vào khu đất (điểm đấu nối) có đặt đồng hồ đo lu lợng và van để dễ
quản lí vận hành.
- Khu vực khách sạn, nhà hàng lấy nớc trực tiếp từ các ống dịch vụ và có đồng
hồ đo nớc cho từng nhà.
- Tại các vị trí cút, tê trên tuyến phân phối, và các vị trí đổi hớng có đổ bê tông
gối đỡ. Tại vị trí van khởi thuỷ trên tuyến ống phân phối có kệ xây miệng khoá (van

ngoại).
- Các loại van khoá dùng hàng cao cấp .
- Độ sâu chôn ống tối thiểu cách mặt đất 0,5(m) ống qua đờng xe chạy độ sâu
chôn ống không nhỏ hơn 0,7(m). Các tuyến ống chính phải tuân thủ theo quy hoạch
chung đã xác định. Các tuyến ống phải có đồng hồ van chặn và xả kiệt để tiện cho
công tác quản lý. Không lắp đặt van xả khí trên mạng lới vì các họng lấy nớc của khu
vực tiêu thụ có chức năng thay thế van xả khí.
+ Thiết kế mạng lới cấp nớc trong và ngoài nhà :
Dựa trên yêu cầu cần cấp đầy đủ lu lợng và áp lực, tới tất cả các đối tợng
dùng nớc liên tục, an toàn trong ngày đêm nên chọn sơ đồ cấp nớc nh sau:
Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ Môi trờng Thanh Hóa
12
ĐTM Dự án đầu t Trung tâm thơng mại kết hợp khách sạn cao cấp Công ty cổ phần đầu t Thiên Thuận Thành
Nớc sạch từ mạng ngoài Bể chứa ngầm Trạm bơm
Bể nớc mái Cấp xuống các ống đứng (sinh hoạt + chữa cháy).
Nớc đợc bố trí hợp khối với bể chứa, diện tích tối thiểu là 20 m
2
( trong đó đặt cả
máy bơm sinh hoạt và chữa cháy).Tại trạm bơm bố trí hai máy bơm sinh hoạt chạy
bằng điện. Nguồn nớc cấp đợc lấy từ mạng cấp nớc của nhà máy nớc Tân Trờng cung
cấp cho thị trấn Tĩnh Gia, cấp vào bể chứa nớc ngầm đặt ở sân hoặc trong nhà, dung
tích bể chứa bao gồm cả lợng nớc dùng cho sinh hoạt và lợng nớc chữa cháy (trong 3
giờ). Trớc khi cấp vào bể nớc ngầm, bố trí hộp đồng hồ đo nớc cho toàn công trình,
mục đích tiện quản lý và chống rò rỉ, thất thoát.
Trạm bơm hoạt động chạy bằng điện (trong đó có một máy bơm dự phòng)
bơm nớc từ bể ngầm cấp lên bể nớc trên mái, kết hợp bố trí hai bơm chữa cháy (trong
đó một bơm chạy bằng điện, một bơm chạy bằng diezel) cấp cho các họng chữa cháy
vách tờng.
Ngoài ra, trong sân công trình còn bố trí các trụ bổ sung nớc để lực lợng PCCC
cấp nớc bổ sung vào hệ thống khi cần thiết.

Hệ thống cấp nớc ngoài nhà dùng ống thép tráng kẽm có đờng kính D50

D100mm.
Nớc từ bể chứa đợc máy bơm sinh hoạt cấp lên két khối đặt trên tầng thợng
của khách sạn. Từ két mái nớc cấp xuống cho nhu cầu sinh hoạt và cho nhu cầu cứu
hoả ban đầu khi có cháy của toàn nhà.
Bể nớc mái, két mái của công trình có tác dụng điều hoà lu lợng và áp lực, lu l-
ợng nớc đợc tính đầy đủ theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành trong đó có cả lợng nớc
sinh hoạt và dự trữ chữa cháy (trong 10 phút).
Nớc từ bể trên mái cấp xuống các ống đứng chính, ống nhánh qua các van
khoá cung cấp cho tất cả các thiết bị WC cấp nớc.
Vật liệu đờng ống cấp nớc dùng bằng nhựa cao cấp PPR có đờng kính từ D20
đến D80. Đờng ống cấp đi trong các hộp kỹ thuật, trên trần giả, ngầm trong sàn hoặc
ngầm tờng.
Các thiết bị vệ sinh và phụ tùng cấp nớc phải đợc sản xuất từ các vật liệu rắn,
bền có bề mặt trong nhẵn và trơn, sạch và không thấm nớc. Tất cả các thiết bị đồng
bộ, mới 100% đảm bảo chất lợng thiết kế yêu cầu, phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành
của Việt Nam hoặc các tiêu chuẩn quốc tế đợc các cơ quan có chủ quyền chấp thuận.
1.4.9. Tiến độ dự án
- Tháng 4/2008 8/2008: Hoàn chỉnh dự án và thủ tục đất.
Các công việc phải thực hiện:
Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ Môi trờng Thanh Hóa
13
ĐTM Dự án đầu t Trung tâm thơng mại kết hợp khách sạn cao cấp Công ty cổ phần đầu t Thiên Thuận Thành
+ Phê duyệt dự án đầu t và hoàn thành thủ tục đất
+ Thiết kế kỹ thuật thi công.
+ Đền bù, giải phóng mặt bằng và rà phá vật liệu nổ.
- Tháng 8/2008: Khởi công xây dựng.
- Tháng 8/2009 : Hoàn thiện và đa công trình vào khai thác.
1.4.10. Thời gian hoạt động dự án: 50 năm, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đầu t.

1.4.11. Nguồn vốn
+ Tổng mức đầu t: 102.6 tỷ đồng (Một trăn linh hai tỷ, sáu trăm triệu đồng),
trong đó:
Công ty Cổ phần đầu t Thiên Thuận Thành sử dụng vốn tự có và vốn huy động
từ các cổ đông, vốn vay thơng mại.
+ Tổng mức đầu t đợc phân chia vào các hạng mục công trình nh sau:
Bảng 1 Chi phí đầu t
TT Hạng mục Thành tiền ( triệu đồng)
I Đền bù GPMB và vật liệu nổ 720.435.000
II Chi phí xây lắp thiết bị 88.630.458.000
II Chi phí quản lý dự án 4.431.522.900
Dự phòng 8.863.045.800
Tổng cộng 102.645.461.700
(Một trăm linh hai tỷ, sáu trăm bốn lăm triệu, bốn trăm sáu mốt nghìn bảy trăm đồng)
1.4.12. Phơng án kinh tế cho dự án (dự kiến đề xuất)
1.4.13. Nhân lực
Dự kiến toàn bộ CBCNV toàn khu vực khoảng 70 ngời gồm:
- Giám đốc điều hành: 01 ngời
- Nhân viên quản lý và kế toán: 03 ngời
- Nhân viên bảo vệ: 06 ngời
- Nhân khối thơng mại: 04 ngời
- Đầu bếp: 02 ngời
- Nhân viên phục vụ nhà hàng: 08 ngời
- Nhân viên phục vụ hội nghị: 01 ngời
- Nhân viên phục vụ Karaoke: 06 ngời
- Nhân viên phục vụ Massage: 30 ngời
- Nhân viên lễ tân và phục vụ phòng: 09 ngời
Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ Môi trờng Thanh Hóa
14
ĐTM Dự án đầu t Trung tâm thơng mại kết hợp khách sạn cao cấp Công ty cổ phần đầu t Thiên Thuận Thành

Chơng II
điều kiện tự nhiên - môi trờng và kinh tế-xã hội
2.1. Điều kiện tự nhiên và môi trờng
2.1.1. Điều kiện về địa lý - địa chất
+ Địa hình:
Khu vực tơng đối bằng phẳng, địa hình có xu hớng dốc dần từ Tây sang Đông.
Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ Môi trờng Thanh Hóa
15
ĐTM Dự án đầu t Trung tâm thơng mại kết hợp khách sạn cao cấp Công ty cổ phần đầu t Thiên Thuận Thành
- Cốt trung bình: 3,4 m
- Cốt thấp nhất: 2,1 m
- Cốt cao nhất: 5,2 m
+ Cấu tạo địa chất:
Qua khảo sát thực tế, trên cơ sở thành phần hạt, trạng thái vật lý, tính chất cơ lý
và các tạp chất khác lẫn vào các lớp đất, tham khảo các tài liệu khảo sát địa chất đã có
tạm thời phân chia độ sâu khảo sát 30.0 m làm 7 lớp chính và đợc đánh số theo thứ tự
từ trên xuống dới nh sau:
* Lớp 1: Lớp cát pha, cát pha mầu vàng sẫm, đất ẩm, đấy lớp bão hoà nớc. Bề dày
lớp là 1,6m.
Trạng thái của đất : dẻo đến dẻo nhão.
Khối lợng thể tích cốt đất : 1.42g/cm
3
Môđun tổng biến dạng : 80.0g/cm
3
.
Khả năng chịu tải quy ớc ( b = h = 1.0m) 1.3kg/cm
2
* Lớp 2: Lớp cát hạt nhỏ mầu vàng, vàng nhạt, giữa và đáy lớp mầu xám xanh. Bề
dày là 3.9m.
Trạng thái của đất: Xốp đến chặt vừa, bão hoà nớc.

Các chỉ tiêu cơ lý :
Khối lợng thể tích tự nhiên : 1.68 1.69g/cm
3
Môdun tổng biến dạng : 80.0kg/cm
2
.
Khả năng chịu tải quy ớc : (b=h=1.0m) : 1.2-1.3kg/cm
2
* Lớp 3: Lớp bùn sét pha, mầu xám đen, có lẫn vảy sò, hến, đôi chỗ kẹt các ổ cát hạt
mịn mỉng mầu nâu xám xanh. Bề dầy lớp từ 1,3 1,5m
Trạng thái của đất: Chảy, bão hoà nớc.
Các chỉ tiêu cơ lý:
Khối lợng thể tích tự nhiên : 1,71g/cm
3
Môđun tổng biến dạng : 25.0kg/cm
2
Khả năng chịu tải quy ớc ( b=h=1.0m) : 0.4kg/cm
2
* Lớp 4 : Lớp sét dẻo cứng, mầu vàng, xám xanh. Bề dày lớp từ 5.0-7.0 m.
Trạng thái của đất : Dẻo cứng
Các chỉ tiêu cơ lý :
Khối lợng thể tích tự nhiên : 1,83g/cm
3

Môđun tổng biến dạng : 120.0kg/cm
3
Khả năng chịu tải quy ớc ( b=h=1.0m) : 1.4kg/cm
2
* Lớp 5 : Lớp sét cứng, mầu vàng. Mái lớp từ độ sâu 12m, dầy khoảng 8.7m
Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ Môi trờng Thanh Hóa

16
ĐTM Dự án đầu t Trung tâm thơng mại kết hợp khách sạn cao cấp Công ty cổ phần đầu t Thiên Thuận Thành
* Lớp 6: Lớp đá sét, bột kết phong hoá hoàn toàn thành sét nâu đỏ lẫn sạn, nữa
cứng.
Mái lớp từ độ sâu 21m, dầy trung bình 4.5m trạng thái chặt vừa, bảo hoà nớc.
*Lớp 7: Lớp đá sét bột kết, nâu tím.
Nhận xét : Cần chú ý tới lớp đất 4: Bùn sét pha trạng thái chảy, lớp đất này có
cờng độ chịu tải nhỏ, tính nén lún lớn và lớp đất 2: Cát hạt nhỏ trạng thái ẩm - xốp,
lớp đất này có cờng độ chịu tải, tính nén lún trung bình - yếu. Các lớp còn lại có cờng
độ chịu tải trung bình đến tốt, tính nén lún nhỏ, khi thiết kế móng công trình Chủ đầu
t và các đơn vị thi công sẽ cân nhắc giải pháp móng cho thích hợp.
2.1.2. Điều kiện khí tợng thủy văn
Khu vực triển khai dự án là vùng ven biển, có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng
và ẩm, hàng năm chia làm hai mùa rõ rệt, mùa nóng từ tháng 4 đến tháng 9, mùa lạnh
từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Đặc điểm khí hậu của khu vực dự án đợc thể hiện
qua bảng 6.
Bảng 2 . Tổng hợp các yếu tố khí tợng khu vực Tĩnh Gia năm 2006
Yếu tố/
tháng
Đ
V
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Cả
năm
1.Nhiệt độ
Trung bình
0
C 15.8 16.8 20.1 23.5 27.3 28.2 30.1 28.2 27.5 24.8 20.2 18.5 23.4
Tối cao TB
0

C 19.8 19.7 22.2 26 30.9 32.6 33.1 31.5 30 27.9 24.4 21.7 26.6
Tối thấp TB
0
C 13.8 15.2 18 21 24.2 25.7 26.4 25.3 2.41 21.8 18.5 15.7 20.8
2.Lợng ma
Tổng lợng m-
a TB
m
m
40 33 48 55 96 141 188 272 496 388 95 38 1890
Số ngày ma
TB
ng
ày
9 11 13 10 9 10 8 14 15 12 9 6 126
3. Độ ẩm
Độ ẩm tơng
đói TB
% 89 90 93 91 85 81 80 85 88 85 84 86 86
Độ ẩm tuyệt
đối TB
M
b
17.2 18.1 21.4 26.2 30.4 31.7 31.9 32 30.6 26 20.8 19 25.4
4. Gió
Tốc độ gió m/
s
1.9 1.8 1.6 1.8 2.1 2.1 2 1.8 2.1 2.3 2.3 2 2
Hớng gió
thịnh hành

ĐB ĐB ĐB ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐB ĐB ĐB
Nguồn: Đài khí tợng- thuỷ văn Thanh Hoá
- Hớng gió thịnh hành mùa hè là hớng Đông Nam, mùa đông có gió Đông Bắc, tốc
độ dao động từ 1,6 - 2,3 m/s .
- Tổng số giờ nắng bình quân trong năm từ 1.400-1.600 giờ.
- Tổng bức xạ bình quân năm từ 116,5 Kcl/cm
2
-124,1 Kcl/cm
2
- Hàng năm khu vực Tĩnh Gia còn chịu ảnh hởng của bão đổ bộ vào, sức gió
bão tới cấp 12, chủ yếu theo hớng Tây. Qua quá trình theo dõi, thống kê về tần xuất
bão trong 50 năm qua cho thấy trung bình khu vực mỗi năm có 3 cơn bão.
2.1.3. Địa chất thuỷ văn.
Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ Môi trờng Thanh Hóa
17
ĐTM Dự án đầu t Trung tâm thơng mại kết hợp khách sạn cao cấp Công ty cổ phần đầu t Thiên Thuận Thành
Theo tài liệu thăm dò địa chất thuỷ văn khu vực thị trấn Tĩnh Gia cho thấy trữ
lợng nớc ngầm tại khu vực này là khá dồi dào, có thể khai thác để làm nớc sinh hoạt
đợc. Trung bình mực nớc ngầm cách bề mặt địa hình hiện tại là 1.2m.
2.1.4. Hiện trạng các thành phần môi trờng tự nhiên
Vào ngày 09 tháng 7 năm 2008, chủ dự án là Công ty Cổ phần đầu t Thiên
Thuận Thành phối hợp với Trung tâm Quan trắc và BVMT Thanh Hóa (đơn vị t vấn
lập báo cáo đánh giá tác động môi trờng) và Trung tâm Y tế dự phòng Thanh Hóa,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lờng Chất lợng Thanh Hóa tiến hành thu thập, lấy và phân
tích mẫu môi trờng nền khu vực triển khai xây dựng dự án để làm cơ sở xác định mức
độ ảnh hởng của quá trình xây dựng cũng nh vận hành của dự án tới môi trờng xung
quanh.
+ Môi trờng nớc:
Bảng 3. Chất lợng nớc ngầm ( Đo ngày 10/07/2008)
T

T Chỉ tiêu
Vị trí
TCVN
5502-2003
TCVN
5944-1995
M1 M2
M3 M4
1 pH 7,5 7,6 7,4 8,0
6-8,5 6,5-8,5
2 NO
3
-
mg/l 7,5 10,0 KPH 40
10 -
3 Chất rắn tổng - - - 70,8
- 750 1.500
4 Độ cứng, CaCO
3
,
mg/l
215 220 180 -
300 300-500
5 Fe
3+
mg/l 0,01 KPH KPH KPH
0,5 1-5
6 NO
2
-

(mg/l) - - - 1,0
7 PO
4
3 -
mg/l - - - 2,5
- 0,01
8 COD, mgO
2
/l - - - 45,0
- -
9 BOD
5
, mgO
2
/l - - - 70,0
- -
10 Coliform,
MPN/100ml
43 23 50 12.000
2,2 3
Trong đó:
- M1: Nớc giếng khoan nhà ông Duyên SN 168, Tiểu khu 6, Thị trấn Tĩnh gia
- M2: Nớc giếng khoan nhà ông Phạm Đình Quang SN 146, Tiểu khu 6, Thị
trấn Tĩnh Gia
- M3: Nớc giếng khoan nhà bà Nguyễn Thị Liên, Tiểu khu 2, Thị trấn Tĩnh
Gia
- M4: Nớc thải sinh hoạt cống thải thị trấn
Tiêu chuẩn so sánh:
- TCVN 5944 - 1995: Tiêu chuẩn chất lợng nớc ngầm.
- TCVN 5942 - 1995 ( mức A): Tiêu chuẩn chất lợng nớc mặt.

Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ Môi trờng Thanh Hóa
18
ĐTM Dự án đầu t Trung tâm thơng mại kết hợp khách sạn cao cấp Công ty cổ phần đầu t Thiên Thuận Thành
- TCVN 5502 - 2003: Nớc cấp sinh hoạt - yêu cầu chất lợng.
Qua so sánh cho thấy rằng:
- Các chỉ tiêu nh: Độ cứng CaCO
3
của các mẫu nớc ngầm nhỏ hơn so với tiêu
chuẩn VN 5944 1995 từ 1,4 đến 1,6 lần,
+Chỉ tiêu Fe
3+
cũng nhỏ hơn so với TCVN đối với M1 nhỏ hơn 50 lần còn các
vị trí khác KPH.
Đặc biệt là các chỉ tiêu Colifom lớn hơn rất nhiều lần so với tiêu chuẩn nh: Đối
với vị trí M1 là 14,3 lần, M2 là 7,7 lần, M3 gấp 16,7 và với :
Mẫu M4 so sánh với TCVN 5945 -1995 Tiêu chuẩn nớc thải ta thấy:
Colifom gấp 2,4 lần so với giới hạn A và 1,2 lần so với giới hạn B.
Chứng tỏ nớc ngầm ở đây bị ô nhiễm. Nếu không có biện pháp xử lý khi nớc
thẩm thấu xuống đất sẽ gây ô nhiễm môi trờng đất và ảnh hởng đến nguồn nớc cấp
cho sinh hoạt. Còn các chỉ tiêu khác đều nằm trong giới hạn cho phép.
+ Môi trờng không khí
Thời tiết vi khí hậu tại thời điểm lấy mẫu không khí nh sau: hớng gió Đông
Nam và gió nhẹ, trời nắng không ma.
Bảng 4 . Tiêu chuẩn chất lợng không khí ( đo ngày 10//07/2008)
TT Các chỉ tiêu
Vị trí lấy mẫu
TCVN
5937:2005
5938:2005
àg/m

3
M1 M2 M3
1
Bụi tổng, àg/m
3
0,15 0,18 0,12 300
2 Tiếng ồn, dBA 66-70 75-83 69-74 75
3
NO
2
,àg/m
3
0,09 0,084 0,08 200
4 SO
2
,mg/m
3
0,21 0,17 0,19 350
5 CO ,mg/m
3
8,5 9,0 8,6 30.000
6 Nhiệt độ (
0
C) 29,5 30 29,7
7 Vận tốc gió (m/s) 0,71 0,62 0,65
8 Độ ẩm (%) 74 74 75
Trong đó:
Các vị trí lấy mẫu nh sau:
- M1: Trung tâm khu vực dự án
- M2: Phía Nam cách dự án 100m

- M3: Góc phía Tây Nam dự án
Tiêu chuẩn độ ồn đợc so sánh với tiêu chuẩn 5949-1998 - Âm học Tiếng ồn
khu vực công cộng và dân c Mức ồn tối đa cho phép lấy trong khoảng thời gian từ
6h đến 18h áp dụng cho Khu dân c xen kẽ khu vực thơng mại, dịch vụ, sản xuất là 75
dBA.
Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ Môi trờng Thanh Hóa
19
ĐTM Dự án đầu t Trung tâm thơng mại kết hợp khách sạn cao cấp Công ty cổ phần đầu t Thiên Thuận Thành
Nhận xét: Tất cả các chỉ tiêu đều nhỏ hơn giới hạn cho phép
+ Môi trờng đất
Vị trí xây dựng dự án ngay trung tâm thị trấn, cách biẻn Hải Hoà khoảng 2km,
đất ở đây chủ yếu là đất cát pha
Bảng 5. Tiêu chuẩn chất lợng đất (đo ngày 10 /07/2008)
TT Chỉ tiêu
Phơng pháp thử
Đơn vị
tính
Vị trí lấy mẫu
M1 M2 M3
1 Nitơ tổng, % 10TCN 377 - 99 % 0,12 0,09 0,01
2 P
2
O
5
tổng, % 10TCN 373 - 99 % 0,14 0,1 0,11
3 Kali tổng, % 10TCN 371 - 99 % 0,08 0,1 0,12
4 Hữu cơ, % 10TCN 379 - 99 % 0,3 0,13 0,2
5 pH
KCl
TCVN 4401 - 99 pH 6,5 6,6 7,5

Trong đó:
- M1: Mẫu đất trung tâm khu vực dự án
- M2: Mẫu đất phía Tây Nam khu dự án
- M3: Mẫu đất phía Đông Bắc khu dự án
Nhận xét: So sánh với Tiêu chuẩn của tổ chức Nông lơng thế giới (FAO), cho
thấy:
-Vị trí mẫu M1 và M2 có hàm lợng Nitơ tổng ở mức trung bình, mẫu M3 có mức
Nitơ tổng ở mức nghèo. Còn Photpho tổng cả 03 vị trí đều ở mức giàu.
- Đối với Kali dễ tiêu ở mức rất nghèo, chất hũ cơ đối với 03 vị trí ở mức nghèo, ít
chất dinh dỡng.
- Độ pH của cả 03 vị trí đều > 5,5 chứng tỏ tất cả các mẫu đất ở trên đều không chua
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
Tóm tắt tình hình KTXH thị trấn Tĩnh Gia, huyện Tĩnh Gia (nguồn báo cáo
KTXH 6 tháng đầu năm 2008 của UBND thị trấn Tĩnh gia).
2.2.1. Về kinh tế
Thời gian 6 tháng đầu năm có nhiều diễn biến bất lợi về thời tiết rét đậm kéo
dài, giá cả hàng hoá tăng mạnh, xảy ra dịch bệnh tai xanh ở lợn, ảnh hởng của cúm
gia cầm, điện sản xuất - sinh hoạt bị cắt luân phiên gây ảnh hởng đến hoạt động kinh
doanh sản xuất và tình hình đời sống của nhân dân. Song nhìn chung, kinh tế trên địa
bàn thị trấn vẫn có bớc phát triển khá.
a. Về dịch vụ thơng mại.
Kinh doanh dịch vụ vẫn tiếp tục tăng trởng, tuy có ảnh hởng của giá cả, dịch
bệnh song mức độ trao đổi, mua sắm hàng hoá vẫn tăng mạnh. Nhiều cơ sở kinh
Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ Môi trờng Thanh Hóa
20
ĐTM Dự án đầu t Trung tâm thơng mại kết hợp khách sạn cao cấp Công ty cổ phần đầu t Thiên Thuận Thành
doanh dịch vụ đầu t mở rộng quy mô, hoạt động có hiệu quả nh các khách sạn,
nhà hàng, bán quần áo, dày dép, xe máy .
Giá trị kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng và sản xuất tiểu thủ công nghiệp 6 tháng đầu
năm ớc đạt: 18 tỷ 500 triệu đồng = 55% kế hoạch.

b. Sản xuất nông nghiệp:
Bị ảnh hởng của thời tiết rét đậm kéo dài song nhân dân đã cố gắng khắc phục
khẩn trơng gieo cấy lại đảm bảo thời vụ và diện tích.Việc tổ chức thực hiện đề án
chuyển đổi cây trồng từ diện tích đất vờn để trồng hoa, cây cảnh bớc đầu đã có kết
quả nhất định.
c. Về chăn nuôi
Do thời tiết diễn biến phức tạp nên dịch bệnh tai xanh trên lợn, bệnh cúm gia
cầm phát triển phức tạp. Nhng dới sự chỉ đạo của chính quyền địa phơng tình hình
chăn nuôi vẫn đợc giữ vững và ngày càng phát triển cụ thể nh sau: Bò 38 con, đàn lợn
654 con, đàn gia cầm: 1298 con. Việc phòng chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm đ-
ợc thực hiện tơng đối nghiêm túc, tiêm phòng cúm H5N1 cả 2 mũi đợt 1/2008 cho
đàn gia cầm đợc trên 1200 lợt/con. Trên địa bàn đã xảy ra hiện tợng lợn bị bệnh tai
xanh, tại tiểu khu 2 đã tiêu huỷ 21 con lợn ( lợn nái 1 con, lợn thịt 04 con, lợn con 16
con), tổ chức tốt việc tiêu độc khử trùng.
Giá trị thu nhập từ lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi 6 tháng đầu năm ớc đạt 1 tỷ
400 triệu đồng = 58% kế hoạch năm.
2.2.2. Địa chính Xây dựng cơ bản:
* Địa chính:
Đảm bảo các công tác quy hoạch, quản lý sử dụng đất trên địa bàn. Cùng với
huyện hoàn thành việc kiểm kê GPMB tuyến đờng đi Hải Hoà. Hoàn thành việc thiết
kế, lập quy hoạch các khu vực sau 427 TK7, khu đập đá - TK2, khu Vàng bạc
TK6, sau Hải sản TK3, Đồng tiến cồn mả da TK1. Hoàn chỉnh các thủ tục
trình thẩm định phê duyệt theo quy định. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
25 hộ dân, tiếp tục đo vẽ hoàn chỉnh hồ sơ cho 30 hộ. Làm thủ tục chuyển nhợng,
thừa kế quyền sử dụng đất cho 10 hộ. Tổ chức kiểm kê đất của các cơ quan, tổ chức
trên địa bàn theo kế hoạch của trên.
* Xây dựng cơ bản:
Hoàn chỉnh việc xây dựng rãnh thoát nớc, mở rộng đờng Nguyễn Văn Trỗi,
bồi trúc đờng dân c tiểu khu 5. Lập thiết kế xây dựng cầu Gỗ, xây dựng vỉa hề hai bên
đờng Nguyễn Văn Trỗi. Khảo sát lập dự án đề nghị huyện hỗ trợ kinh phí cải tạo bãi

rác và mua xe chở rác chuyên dụng.
Kiện toàn ban lãnh đạo, xây dựng kế hoạch phòng chống lụt bão, giảm nhẹ
thiên tai năm 2008.
Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ Môi trờng Thanh Hóa
21
ĐTM Dự án đầu t Trung tâm thơng mại kết hợp khách sạn cao cấp Công ty cổ phần đầu t Thiên Thuận Thành
2.2.3. Về văn hoá - xã hội - giáo dục y tế:
* Giáo dục: Tổng số học sinh ở 3 cấp học là 1.286 học sinh. Kết quả giáo dục năm
học 2007 2008 nh sau:
+ Trờng mầm non tổng số 29 cán bộ công nhân viên, trong đó giáo viên 18,
cán bộ quản lý 03, hành chính 01, trờng có 100% cán bộ giáo viên đạt trình độ chuẩn,
có 38% cán bộ giáo viên trình độ trên chuẩn.
+ Trờng tiểu học tổng số giáo viên là 29 giáo viên, đạt chiến sỹ thi đua cấp
huyện là 2 giáo viên, đạt xuất sắc cấp trờng là 21 giáo viên, giáo viên tiên tiến là 8
giáo viên, trờng đạt tiên tiến cấp tỉnh.
+ Trờng THCS tổng số giáo viên là 29 giáo viên, giáo viên đạt chiến sỹ thi đua
cấp tỉnh là 02 giáo viên, đạt cấp huyện là 02, tổng phụ trách giỏi cấp huyện là 01, học
sinh giỏi quốc gia là 02, giỏi cấp tỉnh là 09, cấp huyện là 53, giỏi toàn diện là 09, tiên
tiến là 127. Hiện nay nhà trờng đang làm thủ tục đề nghị Thủ tớng tặng bằng khen tr-
ờng đạt tiên tiến xuất sắc cấp tỉnh.
* Văn hoá.
Phong trào văn hóa, văn nghệ, thể thao, tiểu khu văn hóa, gia đình văn hóa đợc
duy trì hoạt động thờng xuyên. Đã tổ chức lễ phát động đăng ký xây dựng Thị trấn
văn hóa. Tổ chức các hoạt động văn hoá - văn nghệ - thể dục thể thao. Tham gia đầy
đủ các nội dung thi đấu TDTT do huyện tổ chức nh giải bóng bàn (đạt giải nhất đơn
nam), cầu lông (đạt giải nhất đơn nam, đôi nam), giải bóng chuyền công chức toàn
huyện.
* Công tác thông tin tuyên truyền:
Tuyên truyền kịp thời các nhiệm vụ chính trị trên địa bàn. Phát huy tốt hệ
thống truyền thanh cơ sở, đảm bảo tiếp sóng theo quy định và truyền tải kịp thời

những chủ trơng chính sách của đảng và nhà nớc đến ngời dân.
* Công tác chính sách xã hội:
Tổ chức tốt việc thăm hỏi động viên các gia đình chính sách. Hỗ trợ các gia
đình khó khăn đón tết. Số hộ nghèo ngày càng giảm dần.
*Công tác y tế:
Đảm bảo duy trì các hoạt động thờng xuyên tại trạm y tế, thực hiện tốt các
chơng trình phòng dịch, công tác tiêm chủng định kỳ, vệ sinh an toàn thực phẩm.
Triển khai 2 đợt kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm cho 140 lợt hộ, phát hiện 43 hộ
sai phạm, nhắc nhở cảnh cáo 07 trờng hợp. Triển khai tốt việc chăm sóc sức khoẻ cho
toàn dân, thờng xuyên tổ chức phun hoá chất diệt ruồi, muỗi phòng chống dịch bệnh
lan truyền trên địa bàn.
Việc thu gom vận chuyển rác thải ở khu dân c đợc duy trì thờng xuyên theo
lịch. Tổ chức nạo vét, san lấp xử lý rác thải tại bãi rác.
Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ Môi trờng Thanh Hóa
22
ĐTM Dự án đầu t Trung tâm thơng mại kết hợp khách sạn cao cấp Công ty cổ phần đầu t Thiên Thuận Thành
2.2.4. An ninh Quốc phòng:
* Quốc phòng:
Kiện toàn hội đồng nghĩa vụ quân sự kiêm hội đồng giáo dục quốc phòng
an ninh thị trấn. Hoàn chỉnh việc xây dựng kế hoạch nhiệm vụ quốc phòng năm 2008.
Tổ chức khám tuyển nghĩa vụ quân sự năm 2008, sơ tuyển đợc 12 thanh niên để
khám nhập ngũ đợt 2/2008.
* An ninh:
- Về an ninh chính trị:
Sáu tháng đầu năm có 16 lợt ngời nớc ngoài đã đến địa bàn thị trấn gồm quốc
tịch: Trung Quốc, Đài Loan, Đức .có một ng ời quốc tịch Đài Loan về thăm thân
nhân tại TK1 Thị trấn Tĩnh Gia. Các hoạt động tôn giáo diễn ra bình thờng, không có
biểu hiện vi phạm pháp luật.
- Về trật tự xã hội:
Tình hình trật tự so với 6 tháng đầu năm 2007 số vụ việc giảm nhng tính chất

vụ việc có chiều hớng phức tạp hơn. Số vụ việc xảy ra là 18 với 24 đối tợng, địa ph-
ơng đã xử lý 06 vụ với 09 đối tợng, chuyển công an huyện 02 vụ với 06 đối tợng, hoà
giải đợc 8 vụ với 10 đối tợng.
Công tác quản lý hộ khẩu đợc thực hiện nghiêm túc theo duy định của luật c
trú. Trên địa bàn thị trấn có tổng số 1326 hộ với 5517 nhân khẩu, trong đó nhập khẩu
(kể cả khai sinh mới) là 52 nhân khẩu, chuyển đi là 52, tạm vắng 26 trờng hợp.
Tiếp tục đa nghị quyết 32/CP của Chính phủ, chỉ thị số 23 của Chủ tịch UBND
tỉnh, hớng dẫn 144 của giám đốc công an tỉnh, phôí hợp với lực lợng CSGT tổ chức
tuần tra kiểm soát, phát hiện và xử lý vi phạm TTATGT.
Rà soát kiện toàn lại 70 tổ ANXH và 07 tổ bảo vệ khu phố, kiện toàn ban chỉ
đạo an ninh trật tự thị trấn
2.2.5. Tài chính ngân sách
+ Tổng thu ngân sách 6 tháng đầu năm đợc: 981.300.000 đồng = 36% kế
hoạch năm.
Trong đó: Thu tại địa bàn 805.560.000 đồng
+ Thu bổ sung của ngân sách cấp trên là 175.740.000 đồng
+ Tổng chi ngân sách: 764.310.000 đồng
Trong đó:
+ Chi thờng xuyên là 598.310.000 đồng
+ Chi XDCB là 166.000.000 đồng
Đảm bảo lơng, phụ cấp hàng tháng cho cán bộ từ xã đến thôn và đảm bảo chi
cho hoạt động thờng xuyên.
2.2.6. Công tác tổ chức và điều hành
Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ Môi trờng Thanh Hóa
23
ĐTM Dự án đầu t Trung tâm thơng mại kết hợp khách sạn cao cấp Công ty cổ phần đầu t Thiên Thuận Thành
Sáu tháng đầu năm UBND đã triển khai học tập quy chế làm việc của UBND
xã, triển khai quy chế đến tận cán bộ thôn và công an viên. Đảm bảo phân công, phân
nhiệm vụ rõ ràng cho từng chức danh UBND, cán bộ công chức và cán bộ giúp việc
UBND. Do đó 6 tháng đầu năm hoạt động của UBND đã có nhiều chuyển biến tích

cực.
2.2.7. Hiện trạng khu vực thực hiện dự án
Khu đất mà dự án dự kiến đầu t xây dựng không có dân c, đây là nhà kho do xí
nghiệp kinh doanh lơng thực II Công ty lơng thực Thanh Nghệ Tĩnh quản lí. Hiện
trạng mặt bằng khu đất chủ yếu là đất trống một phần diện tích khu đất là nhà kho
của công ty, tuy nhiên các công trình này đã xuống cấp nghiêm trọng gần nh không
còn sử dụng đợc. Dự kiến khi đầu t xây dựng công ty Thiên Thuận Thành sẽ phá bỏ
hoàn toàn để công trình mới.
Xung quanh dự án chỉ có phía Tây là có dân c sinh sống, còn phía Bắc và phía
Nam là các cơ quan nhà nớc, phía Đông là đờng quốc lộ 1A.
Chơng III
đánh giá các tác động môi trờng
3.1. Nguồn gây tác động
3.1.1. Giai đoạn thi công
Các nguồn phát sinh ô nhiễm chính trong quá trình thi công, xây dựng dự án
có thể tóm lợc nh sau:
+ Chất thải rắn: phát sinh từ các nguồn: nguyên vật liệu thừa, rơi vãi, chất
thải sinh hoạt của công nhân xây dựng nh: xi măng, tấm lợp, đinh sắt, dây thép, lỡi
Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ Môi trờng Thanh Hóa
24
ĐTM Dự án đầu t Trung tâm thơng mại kết hợp khách sạn cao cấp Công ty cổ phần đầu t Thiên Thuận Thành
ca, bao bì, hộp nhựa, thùng chứa thiết bị, gạch vỡ, vôi và rác thải sinh hoạt nh túi
nilon, giấy lộn của công nhân thải ra.
+ Bụi:
Phát sinh do quá trình vận chuyển nguyên liệu, vật liệu xây dựng, kết cấu
thép, thiết bị vào khu vực dự án và vận chuyển trong nội bộ (tác động tiêu cực tới
sức khoẻ, sinh hoạt của nhân dân dọc 2 bên đờng vận chuyển và du khách đến nghỉ
ngơi xung quanh khu vực dự án).
Do bốc xếp, phối trộn nguyên vật liệu bê tông (cát, đá, xi măng) khi xây
dựng, gia công, tháo gỡ, đào đắp các công trình ngầm.

Do hoạt động thải khói của các động cơ, các thiết bị thi công ( máy ủi, máy
xúc, máy đóng cọc ) và các phơng tiện vận tải.
Thành phần bụi chủ yếu là bụi đất đá, bụi cát, bụi ximăng, bụi khói.
+ Tiếng ồn
Phát sinh từ phơng tiện vận tải vào ra, cung ứng nguyên vật liệu xây dựng và
các thiết bị.
Từ các hoạt động xây dựng, bao gồm các hoạt động của thiết bị xây dựng nh:
máy trộn, máy ủi, máy xúc, máy búa, xe lu và hoạt động của công nhân xây dựng.
Do va đập của sắt thép trong các hoạt động lắp đặt kết cấu kiện sắt thép.
+ Hơi khí độc
Phát sinh từ khí thải của các động cơ đốt trong của các phơng tiện vận tải, các
phơng tiện thi công cơ giới nh: CO, CO
2
, NO
2
, SO
2
, hơi xăng
Từ khói hàn trong quá trình hàn cấu kiện thép (kết cấu nhà xởng, bể chứa, giá
đỡ các thiết bị, )
Từ quá trình phân huỷ các chất hữu cơ trong chất thải sinh hoạt của công nhân
xây dựng.
+ Nớc thải
Trong giai đoạn xây dựng, nớc cấp cho hoạt động xây dựng chủ yếu dùng để
trộn vữa, trộn bê tông. Nớc thải của giai đoạn này gồm có nớc rửa cát, đá, bảo dỡng
bê tông và nớc thải sinh hoạt của công nhân xây dựng.
+ Đất: Bao gồm đất đào móng các công trình xây dựng nhà ở, đất đào nền đ-
ờng, đất đào đắp các hệ thống cung cấp và tiêu thoát nớc, đào đắp xây dựng các bể
chứa, đờng ống, hồ xử lý nớc thải, đất san lấp mặt bằng.
3.1.2. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động

Các nguồn thải phát sinh trong quá trình vận hành dự án bao gồm: chất thải
sinh hoạt của cán bộ công nhân viên v du khách, n ớc ma chảy tràn, nớc thải sinh
hoạt, nớc thải sản xuất, bụi phát sinh từ quá trình giao thông của các phơng tiện ra vào
Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ Môi trờng Thanh Hóa
25
ĐTM Dự án đầu t Trung tâm thơng mại kết hợp khách sạn cao cấp Công ty cổ phần đầu t Thiên Thuận Thành
cổng khu vực dự án, khí thải phát sinh từ hệ thống xử lý nớc thải, cống rãnh thoát n-
ớc
Các yếu tố ô nhiễm chính và nguồn gốc phát sinh đợc mô tả ở bảng sau:
Bảng 6. Các yếu tố ô nhiễm chính và nguồn gốc phát sinh
Yếu tố ô nhiễm
Nguồn gốc phát sinh
Giai đoạn thi công Giai đoạn hoạt động
Bụi. độ ồn - Hoạt động của các thiết bị thi công. vận
chuyển nguyên vật liệu
- Hoạt động của CBCNV thi công trên
công trờng
- Hoạt động của các phơng tiện cơ giới ra vào khu
vực dự án
- Hoạt động làm việc, sinh hoạt của CBCNV và
khách
Các chất hữu cơ bay hơi Hơi xăng, dầu của các thiết bị thi công,
vận chuyển
- Hơi xăng, dầu của các phơng tiện cơ giới ra vào
khu vực dự án
SO
2
, NO
2
, CO - Hoạt động của các thiết bị thi công, vận

chuyển nguyên vật liệu
- Hoạt động của các phơng tiện cơ giới ra vào khu
vực dự án
- Đốt nhiên liệu khi nấu bếp (H
2
S)
H
2
S, NH
3
- Cống rãnh thoát nớc sinh hoạt
- Nhà vệ sinh
- Cống rãnh thoát nớc thải
- Hệ thống xử lý nớc thải, nhà vệ sinh,
ô nhiễm nớc: các chỉ tiêu
hóa lý, chất rắn lơ lửng,
BOD, COD, vi sinh vật,
- Nớc thải sinh hoạt của công nhân, kỹ s-
khi thi công
- Nớc ma chảy tràn
- Nớc thải sinh hoạt của CBCNV trong khách sạn
- Nớc ma chảy tràn
- Nớc thải sinh hoạt do hoạt động kinh doanh, th-
ơng mại dịch vụ.
ô nhiễm đất: ảnh hởng đến
các vi sinh vật có lợi trong
đất, thoái hóa đất, thay đổi
thành phần cơ lý, hóa của
đất, thay đổi mục đích sử
dụng đất

- Hoạt động thi công, xây dựng
- Chất thải sinh hoạt của công nhân, kỹ s-
trên công tr ờng
Do nớc thải sản xuất thải ra môi trờng không đợc
thu gom, xử lý triệt để.
Ô nhiễm do chất thải rắn
sinh hoạt
Từ sinh hoạt của công nhân khi thi công Từ sinh hoạt của CBCNV khu vực dự án, du
khách
3.1.3. Dự báo những rủi ro và sự cố môi trờng
+ Các rủi ro và sự cố môi trờng trong quá trình thi công xây dựng dự án
Rủi ro và sự cố môi trờng có thể phát sinh trong quá trình thi công xây dựng dự
án:
- Tai nạn lao động phát sinh do bất cẩn, do không trang bị đầy đủ bảo hộ lao
động của ngời lao động.
- Sụn lún các công trình lân cận nếu không tính toán kỹ khi thi công, đào, gia
cố móng.
+ Các rủi ro và sự cố môi trờng trong quá trình vận hành dự án
Các rủi ro và sự cố môi trờng phát sinh trong quá trình vận hành dự án đó là:
loại rủi ro và sự cố xảy ra trong phạm vi dự án có thể rất đa dạng, bao gồm các rủi ro
và sự cố cháy nổ, rò rỉ nồi hơi (dịch vụ massage), ô nhiễm cục bộ môi trờng tại khu
vực dự án, v.v Các sự cố loại này khi xảy ra nếu không có giải pháp xử lý kịp thời sẽ
Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ Môi trờng Thanh Hóa
26
ĐTM Dự án đầu t Trung tâm thơng mại kết hợp khách sạn cao cấp Công ty cổ phần đầu t Thiên Thuận Thành
gây hậu quả rất nghiêm trọng, ảnh hởng đến tài sản của dự án, sức khoẻ cũng nh tính
mạng của con ngời, đặc biệt vào mùa du lịch khi tập trung đông lợng khách.
Sự cố liên quan đến dự án: là những vấn đề nảy sinh bởi tính chất kinh doanh,
mối quan hệ của khu vực dự án đối với các nhà nghỉ, khách sạn và khu vực dân c
xung quanh dự án.

3.2. Đối tợng và quy mô bị tác động
Đối với cả 2 giai đoạn: thi công và hoạt động của dự án thì:
- Đối tợng bị tác động là môi trờng đất, nớc, không khí, sức khỏe con ngời
(công nhân và kỹ s thi công trên công trờng, CBCNV khu vực dự án, khách du lịch),
một số cơ sở kinh doanh, dịch vụ và hộ dân xung quanh khu vực, cảnh quan môi tr-
ờng, kinh tế xã hội và một số tác động khác.
- Quy mô bị tác động là trong khuôn viên khu vực dự án, các hộ dân xung
quanh khu vực dự án đặc biệt là khu vực nằm về phía Đông và phía Tây, những nơi
chịu ảnh hởng của 2 hớng gió chủ đạo là Đông Nam vào mùa hè và và Đông Bắc vào
mùa đông.
Riêng đối với giai đoạn thi công, thời gian từng thành phần của môi trờng sống
và sức khỏe cộng đồng bị tác động là ngắn, chỉ diễn ra trong khoảng thời gian 12
tháng khi thi công, xây dựng phần thô các hạng mục công trình. Ngoài ra, quy mô bị
tác động còn có các hộ dân dọc theo tuyến đờng quốc lộ 1A vận chuyển nguyên, vật
liệu.
3.3. Đánh giá tác động
3.3.1. Giai đoạn thi công
Thời gian xây dựng dự án là khoảng 14 tháng.
Trong đó thời gian thi công phần thô (tập trung lợng, mức độ ô nhiễm) khoảng 12
tháng.Thời gian thi công trung bình khoảng 12h/ngày.
Tính trung bình trọng tải với 1 xe ô tô tải là 10 tấn thì trung bình 1 ngày có
khoảng 4 xe ô tô vận chuyển nguyên, vật liệu ra vào khu vực dự án.
Theo NATR ta có bảng tính tải lợng ô nhiễm các phơng tiện vận chuyển chạy
bằng nhiên liệu là dầu DO nh sau:
Bảng 7 . Tải lợng ô nhiễm do đốt dầu DO khi các phơng tiện trong
giai đoạn thi công thải vào môi trờng dọc tuyến đờng vận chuyển
Chất phát thải Định mức phát thải,
kg/tấn vật liệu vận
chuyển
Tổng lợng

phát thải, kg/ngày
Tải lợng
phát thải, g/s
Bụi Gđ xây dựng 0,94
CO Gđ xây dựng 0,05
THC Gđ xây dựng 0,24
Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ Môi trờng Thanh Hóa
27

×