Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

đánh giá tác động môi trường xây dụng tuyến đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 84 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
MỞ ĐẦU 5
CHƯƠNG 1 10
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 10
1.1. TÊN DỰ ÁN: 10
1.2. CHỦ DỰ ÁN: 10
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN 10
10
1.4 NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN 11
1.4.1 Quy mô xây dựng và cấp hạng công trình: 11
1.4.2. Phương án thi công 17
1.4.3 Phương án cung cấp nguyên vật liệu xây dựng cho công trình 18
1.4.4 Phương án đền bù tái định cư: 20
- Dự án áp dụng phương án tái định cư tại chỗ với các điểm tái định cư đã
được UBND tỉnh phê duyệt cụ thể: xã Thạch Long 16.732m2, Hộ Độ
36.426m2, Thạch Khê có 2 vị trí: vị trí 1 là 13.659m2, vị trí 2 là 32.784m2,
Thạch Đỉnh có 3 vị trí: vị trí 1 là 22.622m2 (tại xóm 8), vị trí 2 là
12.894m2 (xóm 3), vị trí 3 là 11.334m2(xóm 11) 21
1.4.5. Kinh phí thực hiện dự án: 21
1.4.6. Tiến độ thực hiện dự án 21
CHƯƠNG 2 22
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ XÃ HỘI 22
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 22
2.1.1 Vị trí địa lý: 22
2.1.2 Địa hình địa mạo: 22
2.1.3 Địa chất: 22
2.1.4 Điều kiện về khí tượng, thủy văn 24
2.1.5. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên 26
2.2 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ, XÃ HỘI 28
2.2.1. Dân cư – lao động 28


2.2.2. Tình hình xã hội 32
2.3 TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN: 33
2.3.1 Tài nguyên đất: 33
2.3.2 Tài nguyên nước: 34
2.3.3 Tài nguyên động thực vật: 35
CHƯƠNG 3 36
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 36
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường
nối QL1A - mỏ sắt Thạch Khê, tỉnh Hà Tĩnh

3.1. NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG 36
3.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải 36
3.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải: 39
3.1.3. Dự báo những rủi ro về sự cố môi trường do dự án gây ra: 40
3.2. ĐỐI TƯỢNG, QUY MÔ BỊ TÁC ĐỘNG 41
3.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG: 43
3.3.1 Tác động môi trường trong giai đoạn giải phóng mặt bằng: 43
3.3.2. Tác động môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng 44
3.3.3 Tác động môi trường trong giai đoạn sử dụng công trình: 52
3.4. ĐÁNH GIÁ VỀ PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG 57
CHƯƠNG 4 58
BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC, PHÒNG NGỪA VÀ
ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 58
4.1. ĐỐI VỚI CÁC TÁC ĐỘNG XẤU: 58
4.1.1. Các biện pháp giảm thiểu trong GĐ giải phóng mặt bằng của dự án
58
4.1.2 Các biện pháp phòng ngừa giảm thiểu tác động trong giai đoạn thi
công dự án: 61
4.1.3 Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực trong giai đoạn sử dụng
công trình: 66

4.2. ĐỐI VỚI SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG: 67
4.2.1. Sự cố cháy nổ và sự cố lao động 67
4.2.2. Sự cố ngập úng, sạt lở đất: 68
4.2.3. Sự cố giao thông 69
CHƯƠNG 5 71
CAM KẾT THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 71
CHƯƠNG 6 73
CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, 73
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 73
6.1. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG 73
6.2. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG: 73
6.2.1 Chương trình quản lý môi trường 73
6.2.1 Chương trình giám sát môi trường: 74
6.2.2. Kinh phí cho quan trắc và giám sát môi trường: 75
CHƯƠNG 7 77
DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG 77
77
CHƯƠNG 8 78
THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG 78
CHƯƠNG 9 80
CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU 80
VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ 80

Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Cơ quan tư vấn: Viện Khoa học Vật liệu - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 2
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường
nối QL1A - mỏ sắt Thạch Khê, tỉnh Hà Tĩnh

9.1 NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU 80
9.1.1. Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo: 80

9.1.2 Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập 80
9.2 PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG: 81
9.2.1. Danh mục các phương pháp sử dụng: 81
9.2.2. Đánh giá mức độ tin cậy của các phương pháp đã sử dụng 82
9.3 NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ 82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 83

Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Cơ quan tư vấn: Viện Khoa học Vật liệu - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 3
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường
nối QL1A - mỏ sắt Thạch Khê, tỉnh Hà Tĩnh

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Thống kê các tiêu chuẩn kỹ thuật 11
Bảng 1.2: Thống kê các loại cầu nhỏ và trung bình 15
Bảng 2.1. Kết quả quan trắc môi trường không khí - tiếng ồn 27
Bảng 2.2. Kết quả quan trắc môi trường nước khu vực dự án 27
Bảng 2.3. Tỷ lệ sinh, chết và tỷ lệ tăng tự nhiên dân số 28
Bảng 2.4. Lao động bình quân khu vực NN theo ngành kinh tế (đến
12/01/2007) 29
Bảng 2.5: Dân số và phân bố dân cư (tính đến ngày 12/01/2007) 30
Bảng 2.6. Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu kinh tế năm 2006, kế hoạch 2007. 30
Bảng 3.1 Tải lượng chất ô nhiễm khí từ các phương tiện trong 1 ca thi công 39
Bảng 3.2. Mức áp âm từ các phương tiện giao thông và máy xây dựng 40
Bảng 3.3: Đối tượng và quy mô bị tác động trong giai đoạn giải phóng mặt bằng
41
Bảng 3.4: Đối tượng và quy mô bị tác động trong giai đoạn thi công công trình
41
Bảng 3.5: Đối tượng và quy mô bị tác động trong giai đoạn vận hành dự án 42
Bảng 3.6. Các yếu tố có khả năng gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường khi 43

thực hiện dự án 43
Bảng 3.7: Tải lượng chất ô nhiễm thải vào môi trường 46
Bảng 3.8: Ma trận đánh giá tác động của Công trình lên môi trường 56
Bảng 7.1. Kinh phí BVMT của dự án 77

Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Cơ quan tư vấn: Viện Khoa học Vật liệu - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 4
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường
nối QL1A - mỏ sắt Thạch Khê, tỉnh Hà Tĩnh

MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Hà Tĩnh là một trong những điểm nút quan trọng nhất trong hành lang
Đông Tây nối biển Đông, các tỉnh Bắc Trung Bộ Việt Nam với nước bạn Lào,
vùng Đông Bắc Thái Lan và các nước trong khối ASEAN. Vị trí địa lý đó làm
cho Hà Tĩnh trở thành một đầu mối giao lưu kinh tế quan trọng. Nguồn tài
nguyên thiên nhiên phong phú như quặng sắt, thiếc, măng gan, ôxít titan, nước
khoáng thiên nhiên đạt tiêu chuẩn quốc tế, tài nguyên rừng, biển, vùng rừng
nguyên sinh Vũ Quang, Kẻ Gỗ có nhiều gỗ, động vật quý hiếm…là những lợi
thế đang ở dạng tiềm năng.
Cùng với việc xây dựng Khu kinh tế Vũng Áng, nâng cấp Cảng Vũng Áng,
việc khai thác có hiệu quả mỏ sắt Thạch Khê có vai trò rất quan trọng trong việc
phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, vì vậy việc xây dựng tuyến đường nối từ
QL1A vào mỏ sắt Thạch Khê là vấn đề cần thiết và cấp bách. Tuyến đường
không những tạo điều kiện khai thác mỏ sắt Thạch Khê một cách có hiệu quả mà
còn tạo điều kiện phát triển kinh tế, du lịch, giao lưu văn hoá của nhân dân trong
khu vực với các địa phương khác trong và ngoài tỉnh.
Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường (BVMT) đã được Quốc hội nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực kể từ
ngày 01/7/2006, Nghị định số Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của

Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường, Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ
Tài nguyên và Môi trườn hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. Sở Giao thông vận tải
Hà Tĩnh đã hợp đồng với Phân viện Công nghệ khoáng sản và Môi trường - Viện
Khoa học Vật liệu - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam tiến hành đo đạc, lấy
mẫu phân tích các thành phần môi trường để lập Báo cáo ĐTM của dự án đầu tư
xây dựng tuyến đường nối Quốc lộ 1A với mỏ sắt Thạch Khê, tỉnh Hà Tĩnh trình
cơ quan có thẩm quyền thẩm định và ra quyết định phê duyệt. Báo cáo ĐTM là
cơ sở khoa học để đánh giá và dự báo những tác động tích cực, tiêu cực, các tác
động trực tiếp, gián tiếp, trước mắt và lâu dài từ các hoạt động của dự án đối với
môi trường từ đó đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực, rủi ro
môi trường góp phần bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Cơ quan tư vấn: Viện Khoa học Vật liệu - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 5
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường
nối QL1A - mỏ sắt Thạch Khê, tỉnh Hà Tĩnh

2. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT ĐỂ LẬP BÁO CÁO ĐTM
- Luật bảo vệ môi trường năm 2005.
- Luật đất đai 2003.
- Luật Khoáng sản sửa đổi, bổ sung năm 2005.
- Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
-Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
-Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về việc hướng
dẫn thi hành Luật đất đai.

-Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp
phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản.
- Nghị định số 137/2005/NĐ-CP ngày 09/11/2005 về phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản.
- Nghị định 21/2008/NĐ-CP của chính phủ ban hành ngày 28 tháng 2 năm 2008
về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị Định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của
chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật bảo vệ Bảo
vệ môi trường.
- Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9 năm 2006 hướng dẫn về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 12/2006/QĐ - BTNMT ngày 26/12/2006 hướng dẫn điều kiện hành
nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.
- Thông tư số 83/2002/TT-BTC ngày 25/9/2002 của Bộ tài chính quy định về chế
độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí và tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành danh
mục chất thải nguy hại.
- Quyết định số 1969/2006/QĐ-BKHCN ngày 28/7/2006 của Bộ Khoa học và
Công Nghệ về việc công bố chính thức việc ban hành các tiêu chuẩn Việt Nam về môi
trường.
- Quyết định số 2242- QĐ/KHKT-PC ngày 12/91997 của Bộ trưởng Bộ Giao

Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Cơ quan tư vấn: Viện Khoa học Vật liệu - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 6
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường
nối QL1A - mỏ sắt Thạch Khê, tỉnh Hà Tĩnh

thông vận tải ban hành Quy chế bảo vệ môi trường trong ngành giao thông vận tải.
- Quy chế BVMT ngành xây dựng ban hành theo quyết định số 29/1999/QĐ-

BXD ngày 22/10/1999 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Thông báo số 153/TB-VPCP của Văn phòng Chính phủ ngày 16 tháng 8 năm
2007 về kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Nguyễn Sinh Hùng tại
buổi làm việc với lãnh đạo Hà Tĩnh.
- Quyết định số 928 QĐ/SGT-KH ngày 12/7/2005 của Sở GTVT Hà Tĩnh về việc
chọn thầu khảo sát lập dự án dầu tư xây dựng đường nối Quốc lộ 1A với mỏ sắt Thạch
Khê - tỉnh Hà Tĩnh.
- Quyết định số 1549 QĐ/UB-CN1 ngày 02/8/2005 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về
việc phê duyệt nhiệm vụ, dự toán lập dự án, khảo sát, thiết kế công trình đường nối
Quốc lộ 1A với mỏ sắt Thạch Khê - tỉnh Hà Tĩnh.
- Quyết định số 1969/QĐ-UBND ngày 14/8/2006 của UBND Tỉnh Hà Tĩnh về
việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình đường nối QL1A với mỏ sắt Thạch
Khê - tỉnh Hà Tĩnh.
- Các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường năm 1995, 1998, 2001, 2002, 2005.
(a) Tiêu chuẩn chất lượng không khí:
- TCVN 5937- 2005: Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn chất lượng không khí
xung quanh.
- TCVN 5938- 2005: Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa của một số chất
độc hại trong không khí xung quanh.
- TCVN 5939- 2005: Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp
đối với các chất vô cơ.
- TCVN 5940 - 2005: Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp
đối với các chất hữu cơ.
(b) Tiêu chuẩn chất lượng nước
- TCVN 5942- 1995: Chất lượng nước – Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt
- TCVN 5944- 1995: Chất lượng nước - Tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm.
- TCVN 5945- 2005: Nước thải công nghiệp – Tiêu chuẩn thải
-TCVN 6772- 2000: Chất lượng nước - Nước thải sinh hoạt - Giới hạn ô nhiễm
cho phép.
(c) Tiêu chuẩn tiếng ồn


Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Cơ quan tư vấn: Viện Khoa học Vật liệu - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 7
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường
nối QL1A - mỏ sắt Thạch Khê, tỉnh Hà Tĩnh

- TCVN 5949-1998: Âm học - Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư- Mức ồn
tối đa cho phép.
- TCVN 5948- 1999: Âm học - Tiếng ồn phương tiện giao thông đường bộ phát
ra khi tăng tốc – Mức ồn tối đa cho phép
(d) Tiêu chuẩn rung động
- TVN 6952-2001: Rung động và chấn động – Rung động do các hoạt động xây
dựng và sản xuất công nghiệp – Mức ồn tối đa cho phép đối với môi trường khu công
cộng và dân cư.
(e) Tiêu chuẩn vệ sinh môi trường lao động
- Các tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường lao động ban hành theo Quyết định số
3733/2002/QĐ- BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y tế.
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN LẬP BÁO CÁO ĐTM
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường nối Quốc lộ 1A - mỏ sắt
Thạch Khê, tỉnh Hà Tĩnh do Chủ đầu tư là Sở Giao thông Vân tải Hà Tĩnh thực hiện
với sự tư vấn của Viện Khoa học Vật liệu, phối hợp chặt chẽ với các cán bộ, chuyên
gia thuộc các lĩnh vực: môi trường, xây dựng, địa chính, giao thông để thực hiện và
hoàn thiện báo cáo ĐTM.
- Cơ quan tư vấn: Phân viện Công nghệ khoáng sản và Môi trường - Viện
Khoa học Vật liệu - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
+ Người đại diện: PGS.TS Nguyễn Xuân TặngChức vụ: Phân viện trưởng
+ Địa chỉ: Phòng 302/B1. Số 18 - Đường Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, HN.
- Các cán bộ thực hiện chính:
+ PGS.TS Nguyễn Xuân Tặng - Phân viện trưởng - Chủ trì.
+ KS Nguyễn Minh Châu - Giám đốc Sở GTVT - Thành viên

+ KS Nguyễn Trân - Phó giám đốc Sở GTVT - Thành viên
+ KS Lê Trọng Long - Phó giám đốc Sở GTVT - Thành viên
+ ThS Phan Văn Trường - NCV Viện KHVL - Thành viên.
+ ThS Nguyễn Thị Hồng - NCV Viện KHVL - Thành viên.
+ Cử nhân Tạ Văn Hạnh - NCV Viện KHVL - Thành viên.
+ KS. Lê Thị Hoài Thu - NCV Viện KHVL - Thành viên.

Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Cơ quan tư vấn: Viện Khoa học Vật liệu - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 8
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường
nối QL1A - mỏ sắt Thạch Khê, tỉnh Hà Tĩnh

+ KS. Lê Thị Ninh - NCV Viện KHVL - Thành viên.
+ Cử nhân Nguyễn Đức Núi - NCV Viện KHVL - Thành viên.
- Các bước thực hiện chính bao gồm:
+ Thành lập tổ công tác và phân công nhiệm vụ lập Báo cáo ĐTM.
+ Nghiên cứu và khảo sát hiện trạng khu vực Dự án: Hiện trạng môi trường,
điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội địa phương.
+ Tham vấn ý kiến cộng đồng.
+ Xây dựng các báo cáo chuyên đề.
+ Lập báo cáo tổng hợp.
+ Tổ chức Hội thảo xin ý kiến chuyên gia, chỉnh sửa theo ý kiến hội đồng
thẩm định.
+ Trình các cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê chuẩn báo cáo.

Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Cơ quan tư vấn: Viện Khoa học Vật liệu - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 9
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường
nối QL1A - mỏ sắt Thạch Khê, tỉnh Hà Tĩnh


CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN:
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG NỐI QUỐC LỘ 1A - MỎ SẮT THẠCH
KHÊ, TỈNH HÀ TĨNH.
1.2. CHỦ DỰ ÁN:
- Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
- Địa chỉ: Số 143, đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
- Điện thoại: 039.856.713
- Người đại diện: Ông Nguyễn Minh Châu - Chức vụ: Giám đốc
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Tuyến đường nối Quốc lộ 1A với mỏ sắt Thạch Khê, tỉnh Hà Tĩnh có điểm đầu
Km0+00 giao với Quốc lộ 1A tại Km504+400, thuộc địa phận xã Thạch Long huyện
Thạch Hà (trùng với điểm đầu của dự án xây dựng Quốc lộ 1A đoạn tránh thành phố
Hà Tĩnh) và điểm cuối Km25+118 giao với Quốc lộ 1A tại Km517+950 thuộc xã Cẩm
Vịnh huyện Cẩm Xuyên (trùng với điểm cuối của dự án xây dựng Quốc lộ 1A đoạn
tránh thành phố Hà Tĩnh). Tổng chiều dài tuyến đường là: L=25,118km.
Sơ đồ vị trí được thể hiện ở hình sau.

Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Cơ quan tư vấn: Viện Khoa học Vật liệu - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 10
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường
nối QL1A - mỏ sắt Thạch Khê, tỉnh Hà Tĩnh

1.4 NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1 Quy mô xây dựng và cấp hạng công trình:
 Cấp hạng công trình:
Theo chủ trương được xác định tại các cuộc họp thông qua báo cáo đầu kỳ, giữa
kỳ và cuối kỳ dự án xây dựng đường nối Quốc lộ 1A với mỏ sắt Thạch Khê - thị xã Hà
Tĩnh (nay là thành phố Hà Tĩnh), tỉnh Hà Tĩnh, cấp hạng của các toàn đoạn tuyến

trong dự án này là đường cấp III đồng bằng với vận tốc thiết kế V=80km/h (theo
TCVN 4054 - 05).
 Quy mô công trình:
- Điểm đầu tuyến: Km0+00 ≡ Km504+400 QL1A thuộc địa phận xã Thạch Long,
huyện Thạch Hà (trùng với điểm đầu của dự án tuyến tránh TP Hà Tĩnh).
- Điểm cuối tuyến: Km25+250 ≡ Km517+800 QL1A thuộc xã Cẩm Vịnh,
huyện Cẩm Xuyên (trùng với điểm cuối của dự án tuyến tránh TP Hà Tĩnh).
- Tổng chiều dài toàn tuyến là: L=25,118km.
Theo Quy hoạch, tuyến đường có qui mô mặt cắt ngang như sau:
- Bề rộng nền đường : 24,0 m.
- Bề rộng mặt đường : 2 x 10,5m.
- Bề rộng dải phân cách : 2,0m.
- Bề rộng lề đất : 2 x 0,5m.
Trước mắt, đầu tư tuyến đường theo quy mô như sau:
- Bề rộng nền đường : 12,0 m.
- Bề rộng mặt đường : 7,0m.
- Bề rộng lề gia cố : 2x2,0m.
- Bề rộng lề đất : 2x0,5m.
Bảng 1.1: Thống kê các tiêu chuẩn kỹ thuật
Stt Tiêu chuẩn ĐV tính Kết quả
1 Cấp đường Cấp III
2 Vận tốc thiết kế km/h 80
3 Bán kính đường cong nằm tối thiểu M 250
4 Bán kính đường cong đứng lồi nhỏ nhất M 5000
5 Bán kính đường cong đứng lõm nhỏ nhất M 2000

Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Cơ quan tư vấn: Viện Khoa học Vật liệu - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 11
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường
nối QL1A - mỏ sắt Thạch Khê, tỉnh Hà Tĩnh


6 Bề rộng nền đường M 12,0
7 Bề rộng mặt đường M 3,5x2
8 Bề rộng lề đường M 2,5 x 2
9 Bề rộng lề gia cố, làn thô sơ M 2,0 x 2
10 Dộ dốc dọc lớn nhất % 6
11 Độ dốc ngang:
Mặt đường % 2
Lề gia cố % 2
Lề đường % 4
Siêu cao lớn nhất % 6
9 Mô đuyn đàn hồi yêu cầu Eyc daN/cm
2
1530
10 Tải trọng thiết kế
- Tuyến
- Công trình cống
- Cầu
trục
đoàn xe
Đoàn xe
12T
H30-XB80
HL93
11 Tần suất thiết kế
- Tuyến, cống, cầu nhỏ
- Cầu lớn, cầu trung
%
%
2

1
 Phần đường giao thông:
■ Về bình đồ: Đây là phương án xây dựng tuyến đường mới hoàn toàn nên trong
quá trình thiết kế bình đồ tuyến bị khống chế bởi các điểm chính như sau:
- Điểm đầu tuyến.
- Các khu tập trung dân cư, miếu mạo đền chùa, trường học.
- Các công trình vượt sông, đường bộ.
- Điểm cuối tuyến.
Tuyến đi ngoài phạm vi TP Hà Tĩnh. Từ điểm đầu Km0≡Km504+400 QL1A
thuộc xã Thạch Long, tuyến lần lượt đi qua địa phận các xã Thạch Sơn, Hộ Độ, Thạch
Đỉnh, Thach Khê, Thạch Lạc, Thạch Trị, Thạch Thắng, Cẩm Bình, Cẩm Vịnh. Tuyến
vượt qua sông Nghèn tại Km4+254, cắt tỉnh lộ 9 tại Km4+890, vượt sông Cửa Sót tại
Km 7+560, cắt tỉnh lộ 3 tại Km 12+668. Chiều dài tuyến L=12,658km. Tại xã Thạch
Đỉnh và Thạch Khê, tuyến đi giữa bờ kè sông Cửa Sót và ranh giới bãi thải của mỏ sắt
Thạch Khê, cách bờ kè trung bình 150m và ranh giới bãi thải khoảng 200m, không ảnh
hưởng đến quy hoạch của mỏ sắt.
Tất cả các đường cong trên tuyến đều được thiết kế chuyển tiếp dạng Clôtôit.
Toàn phân đoạn 1 có 07 đường cong, trong đó:
- 01 đường cong có R = 5000m.

Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Cơ quan tư vấn: Viện Khoa học Vật liệu - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 12
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường
nối QL1A - mỏ sắt Thạch Khê, tỉnh Hà Tĩnh

- 01 đường cong có R = 2000m.
- 05 đường cong có R > 250m.
■ Nền đường:
Các phương án tuyến đều đi qua vùng địa hình đồng bằng trũng, điều kiện địa
chất công trình tương đối ổn định. Một số vị trí tuyến đi qua vùng có địa chất tương

đối yếu phải xử lý đặc biệt, tại các đoạn này tuỳ theo tình hình địa chất sẽ áp dụng các
biện pháp xử lý nền đường riêng.
■ Mặt đường:
Dựa trên cơ sở môđun đàn hồi yêu cầu, tải trọng tính toán, tiến hành tính toán kết
cấu mặt đường và lề gia cố theo tiêu chuẩn thiết kế kết cấu áo đường mềm 20TCN
211-93 với cấp của kết cấu mặt là mặt đường cấp cao A1. Kết quả tính toán như sau:
- Mô đun đàn hồi yêu cầu: Eyc = 1530daN/cm
2
.
- Trình tự bố trí các lớp kết cấu áo đường từ trên xuống như sau:
+ Bê tông nhựa chặt hạt trung C20 dày 5cm.
+ Bê tông nhựa hạt thô R31,5 dày 7cm.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 20cm.
+ Cấp phối đá dăm loại II dày 25cm.
+ Nền đường đất đồi dày 50cm, K98 đạt Eo ≥ 400daN/cm
2
.
- Lề gia cố có kết cấu đồng nhất với kết cấu mặt đường xe chạy
 Các loại công trình trên tuyến
■ Các cầu lớn:
- Trên tuyến có hai cầu lớn qua sông Nghèn (cầu Thạch Sơn) và sông Cửa Sót
(cầu Cửa Sót).
- Tĩnh không thông thuyền: theo văn bản số 132 CV/SGT-QLGT ngày
07/02/2006 của Sở GTVT Hà Tĩnh về việc cung cấp số liệu thông thuyền cầu bắc qua
Sông Nghèn xác định rằng Sông Nghèn là sông cấp 3 và tĩnh không thông thuyền tại
vị trí các cầu nêu trên như sau:
+ Cầu Thạch Sơn: Tổng chiều dài Lc = 312,14m, có khổ giới hạn thông thuyền
bằng khổ giới hạn thông thuyền cầu Hộ Độ (do cầu Thạch Sơn nằm ở hạ lưu cầu Hộ
Độ). Khẩu độ tối thiểu cho khoang thông thuyền B=33m. Chiều cao tĩnh không tối
thiểu cho khoang thông thuyền là 4m tính cho mực nước triều cường lớn nhất tại vị trí

cầu Hộ Độ.

Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Cơ quan tư vấn: Viện Khoa học Vật liệu - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 13
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường
nối QL1A - mỏ sắt Thạch Khê, tỉnh Hà Tĩnh

+ Cầu Cửa Sót: Lc=479,85m có khẩu độ tối thiểu cho khoang thông thuyền là
50m. Chiều cao tĩnh không tối thiểu cho khoang thông thuyền là H=7m (tính từ mực
nước thông thuyền H=5%).
- Cầu được thiết kế vĩnh cửu bằng BTCT. Bề rộng cầu: bằng khổ nền đường
12m. Tần suất thiết kế: P=1%, cấp động đất cấp 6.
■ Cống thoát nước thuỷ lợi:
- Trên tuyến có rất nhiều mương thuỷ lợi tưới tiêu cắt ngang đường, tại các vị
trí phải xây dựng cống để đảm bảo sự vận hành của hệ thống tưới tiêu.
- Các cống thuỷ lợi này được làm mới với kết cấu cống hộp bê tông cốt thép có
khẩu độ nhỏ nhất là (1,0x1,0)m hoặc cống tròn có khẩu độ D ≥ 1,0m tuỳ theo chiều
cao đất đắp tại từng vị trí khẩu độ tính toán đảm bảo khả năng thoát của công trình.
Khẩu độ của cống được thiết kế dựa trên cơ sở thống nhất bằng văn bản giữa Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh hoặc cơ quan quản lý vận hành hệ thống tưới
tiêu đó với đơn vị tư vấn thiết kế.
- Ngoài ra việc thiết kế để đảm bảo sự vận hành thông suốt hệ thống tưới tiêu
khi tuyến đường được xây dựng còn được cân nhắc điều chỉnh dòng chảy kênh mương
(nắn chỉnh hoặc cắt dòng) sao cho giảm được khối lượng xây dựng cũng như thuận lợi
cho vận hành.
■ Cống thoát nước lưu vực:
- Bố trí các cống thoát nước lưu vực ngang đường với các loại cống tròn BTCT
có khẩu độ D ≥ 1,0m hoặc cống hộp có khẩu độ phù hợp tuỳ theo chiều cao đất đắp và
kết quả tính toán thuỷ văn công trình.
- Khẩu độ các cống lưu vực được tính toán theo qui trình tính toán các đặc

trưng dòng chảy lũ 22TCN 220-95.
Cống kỹ thuật: Các cống kỹ thuật được bố trí tại các vị trí giao cắt với đường
nhựa cũ, khẩu độ cống (1x1)m.
- Trên toàn tuyến ngoài 2 cầu lớn (Cầu Thạch Sơn và Cầu Cửa Sót) còn có 4 cầu
nhỏ và 132 cống các loại được bố trí trên toàn tuyến đảm bảo việc thoát nước về mùa
mưa bão không gây ngập úng cục bộ
■ Các công trình phòng hộ: kè, tường chắn, gia cố ta luy:
- Đối với các vị trí nền đường qua vùng ngập nước, đi men theo sông suối hoặc
đắp cao thì xây dựng gia cố mái ta luy bằng các tấm BTCT lắp ghép để tăng ổn định
cho công trình.

Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Cơ quan tư vấn: Viện Khoa học Vật liệu - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 14
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường
nối QL1A - mỏ sắt Thạch Khê, tỉnh Hà Tĩnh

- Các vị trí đắp cao được thiết kế cọc tiêu hoặc tường hộ lan theo qui định của
điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCN 237-01
Đối với các vị trí nền đường qua vùng ngập nước, đi men theo sông suối hoặc
đắp cao thì gia cố mái ta luy để tăng ổn định cho công trình, biện pháp gia cố bao gồm:
- Tại các vị trí nền đường bị ngập nước thường xuyên được gia cố bằng tấm ốp
kín đối với phần dưới mực nước ngập thường xuyên, phần trên mực nước ngập thường
xuyên được gia cố bằng tấm ốp hở có lỗ trồng cỏ ở giữa. Kích thước tấm kín
(40x40x5)cm, kích thước tấm hở (40x40x5)cm khoét lỗ D26 ở giữa tấm (thiết kế điển
hình được áp dụng ở dự án đường Hồ Chí Minh).
- Đối các vị trí khác thì tiến hành trồng cỏ mái taluy để bảo vệ.
■ Các loại cầu trung bình và nhỏ (Bảng 1.2):
Bảng 1.2: Thống kê các loại cầu nhỏ và trung bình.
Stt Tên cầu (Lý trình cầu)
Sơ đồ

nhịp (m)
Chiều dài
cầu (m)
Ghi chú
1 Cầu Khe Biền (Km14+53,00) 1x12 22,10
Kết cấu nhịp dầm
bản BTCT DUL
2 Km19 + 712,00 1x21 33,10
Kết cấu nhịp dầm
bản BTCT DUL
3 Km21 + 16,50 1x18 22,90
Kết cấu nhịp dầm
bản BTCT DUL
4 Km22 + 400,00 1x12 24,10
Kết cấu nhịp dầm
bản BTCT DUL
- Các cầu được thiết dạng cầu dầm đơn giản. Đối với cầu sử dụng kết cấu nhịp
dầm bản BTCT DUL thì mặt cắt ngang gồm 12 dầm, mỗi dầm rộng 1,0m.
- Các lớp mặt cầu gồm:
+ Bê tông nhựa hạt trung dày 5cm.
+ Lớp phòng nước dày 4mm.
+ Lớp BTCT mặt cầu dày 10cm.
- Gối cầu dạng gối cao su.
- Khe có dãn dạng khe co dãn cao su.
- Lan can tay vịn bằng thép mạ kẽm.
- Kết cấu hạ bộ (mố cầu) dạng mố chữ U bằng BTCT, bệ mố được đặt trên hệ
móng cọc BTCT kích thước mặt cắt ngang (40x40)cm.

Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Cơ quan tư vấn: Viện Khoa học Vật liệu - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 15

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường
nối QL1A - mỏ sắt Thạch Khê, tỉnh Hà Tĩnh

■ Các nút giao thông (giao cắt):
- Trên phân đoạn tuyến có các nút giao lớn như sau:
+ Nút giao với QL1A đầu tuyến (nút số 1): nút này đã được thiết kế trong dự án
xây dựng Quốc lộ 1A đoạn tránh thị xã Hà Tĩnh (nay là thành phố Hà Tĩnh).
+ Nút giao với đường tỉnh lộ 9 (nút số 2): Theo qui hoạch của địa phương, tỉnh lộ
9 có qui mô là đường cấp 4 đồng bằng, bề rộng nền đường 9m, mặt đường 6m và lề
đường 1,5m. Do đó nút giao này được thiết kế giao bằng, bán kính các đường cong rẽ
xe tối thiểu 25m. Phạm vi của nút trên tuyến chính thiết kế làn chờ xe rẽ trái vào
đường nhánh bằng cách bố trí dải phân cách cứng có bề rộng thay đổi. Trên tuyến
chính, bố trí làn chuyển tốc cho xe rẽ phải vào đường nhánh và từ đường nhánh vào
đường chính. Trước khi vào làn chuyển tốc, thiết kế dải chuyển tiếp hình nêm, chiều
dài ≥ 50m.
+ Nút giao với đường nối từ tuyến chính đến đường 22 – 12 (nút số 3): Theo qui
hoạch của địa phương, tuyến đường này tương lai có qui mô là đường cấp 3 đồng
bằng, bề rộng nền đường 12m, mặt đường 7m và lề đường 2,5m mỗi bên, lề gia cố 2m
mỗi bên. Do đó nút giao này được thiết kế giao bằng, bán kính các đường cong rẽ xe
tối thiểu 25m. Trên tuyến chính và cả tuyến nhánh, bố trí làn chuyển tốc cho xe rẽ phải
vào đường nhánh và từ đường nhánh vào đường chính. Trước khi vào làn chuyển tốc,
thiết kế dải chuyển tiếp hình nêm, chiều dài ≥ 50m. Ngoài ra còn thiết kế bố trí các dải
dẫn hướng nhằm tăng độ an toàn giao thông.
+ Nút giao với đường tỉnh lộ 3 (nút số 4): Theo qui hoạch của địa phương, tỉnh lộ
3 có qui mô là đường cấp 3 đồng bằng, bề rộng nền đường 12m, mặt đường 7m và lề
đường 2,5m, lề gia cố 2m. Do đó nút giao này được thiết kế giao bằng, bán kính các
đường cong rẽ xe tối thiểu 25m. Phạm vi của nút trên tuyến chính và tuyến nhánh thiết
kế làn chờ xe rẽ trái vào đường nhánh và làn đón xe rẽ trái từ đường nhánh vào đường
chính bằng cách bố trí dải phân cách cứng có bề rộng thay đổi. Trên tuyến chính, bố trí
làn chuyển tốc cho xe rẽ phải vào đường nhánh và từ đường nhánh vào đường chính.

Trước khi vào làn chuyển tốc, thiết kế dải chuyển tiếp hình nêm, chiều dài ≥ 50m.
- Các nút giao khác thiết kế đơn giản, không bố trí đảo, đường cong rẽ xe đảm
bảo theo TCVN 4054-05, R ≥ 25m.
* Đối với các giao cắt dân sinh (giao bằng):
- Các nút giao khác trên tuyến (đường huyện, đường xã): thiết kế đơn giản,
vuốt nối vào các đường hiện hữu đảm bảo an toàn xe chạy.
- Vuốt nối cao độ vào chính tuyến với độ dốc 4%, bán kính đường cong vuốt
nối tối thiểu R=3,0m.

Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Cơ quan tư vấn: Viện Khoa học Vật liệu - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 16
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường
nối QL1A - mỏ sắt Thạch Khê, tỉnh Hà Tĩnh

- Kết cấu áo đường tại vị trí vuốt nối:
+ Bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm.
+ Nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1kg/m
2
+ Móng cấp phối đá dăm loại 1 dày 30cm.
- Phạm vi làm mặt đường trên đoạn vuốt nối: đối với đường giao dân sinh có
mặt đường hiện tại là đường nhựa hoặc bê tông xi măng thì mặt đường mới được từ
mép lề gia cố đến hết đoạn vuốt nối. Đối với đường giao dân sinh là đường đất, mặt
đường được thực hiện từ mép lề gia cố về phía đường giao 5,5m.
1.4.2. Phương án thi công
■ Thi công nền mặt đường và cống thoát nước.
- Đào đắp nền chủ yếu với các loại dây chuyền thi công hiện đại từ khâu tạo
mui luyện đến gạt móng.
- Trình tự thi công được tiến hành như sau:
+ Hót đất màu, vệ sinh.
+ Đào móng xây cống, kết hợp với đắp đất từng lớp.

+ Lu nén, tạo mui luyện đường đạt K98.
+ Thi công mặt đường.
+ Lắp đặt hệ thống cọc tiêu, biển báo, sơn kẻ vạch.
+ Vệ sinh hoàn thiện.
■ Thi công nền đường :
- Nền đường được thi công đắp bằng cấp phối đất đồi, độ chặt đảm bảo K≥0,95,
quá trình thi công phải phù hợp với các qui định sau:
+ Quy trình kiểm tra nghiệm thu độ chặt của nền đất trong ngành GTVT
22TCN 02-71.
+ Qui trình thi công & nghiệm thu nền đường đắp bằng cấp phối thiên nhiên
22TCN304-03.

Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Cơ quan tư vấn: Viện Khoa học Vật liệu - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 17
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường
nối QL1A - mỏ sắt Thạch Khê, tỉnh Hà Tĩnh

■ Thi công các lớp mặt đường
- Các lớp mặt đường phải được thi công phù hợp với các qui trình qui phạm thi
công và nghiệm thu sau:
+ Quy trình thi công và nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm trong kết cấu áo
đường ô tô 22 TCN 334-06.
+ Quy trình thi công và nghiệm thu mặt đường BTN 22 TCN 249-98.
+ Quy trình thử nghiệm xác định mô đun đàn hồi chung của áo đường mềm
bằng cần Benkelman 22 TCN 251-98.
- Chỉ được thi công mặt đường sau khi nền được đã đạt được độ cố kết cần thiết
(U≥90%) và tốc độ biến dạng đảm bảo theo qui định tại 22TCN 262-2000.
- Thi công mặt đường dùng phương pháp thi công cuốn chiếu để đảm bảo sự
đồng đều của các lớp và bằng phẳng của mặt theo yêu cầu kỹ thuật.
■ Thi công cầu.

- Chọn thời điểm thi công vào mùa khô. Mực nước thi công thấp.
- Thi công hố móng bằng các biện pháp đào trần, trình tự như sau :
+ Đào mương dẫn nước.
+ Đắp bờ vây phía thượng lưu, hạ lưu cầu.
+ Đào móng mố cầu, dùng máy bơm hút khô hố móng.
+ Ghép ván khuôn đổ bê tông móng.
+ Lấp hố móng.
+ Ghép ván khuôn đổ bê tông thân mố, tường cánh.
+ Ghép ván khuôn đổ bê tông mũ hố.
+ Lắp đặt cầu dầm.
+ Đắp cuội sỏi sau hai mố cầu.
+ Thi công lớp mặt cầu.
1.4.3 Phương án cung cấp nguyên vật liệu xây dựng cho công
trình.
Qua điều tra các mỏ vật liệu tại địa bàn thành phố và các điạ phương lân cận có
thể sử dụng một số vị trí mỏ như sau:
- Đá các loại lấy tại:
+ Mỏ đá Bãi Vọt - thị xã Hồng Lĩnh - tỉnh Hà Tỉnh cự ly vận chuyển trung
bình là: 38km (trữ lượng 200.000m
3
).
+ Mỏ đá Thạch Đỉnh hiện đang khai thác: thuộc địa bàn xã Thạch Đỉnh, cự ly
vận chuyển đến tuyến đường gồm 20,5km đường bê tông nhựa và 2km đường đất, trữ
lượng không hạn chế.

Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Cơ quan tư vấn: Viện Khoa học Vật liệu - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 18
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường
nối QL1A - mỏ sắt Thạch Khê, tỉnh Hà Tĩnh


+ Mỏ đá Thạch Bàn hiện đang khai thác: thuộc địa bàn xã Thạch Bàn, cự ly
vận chuyển đến địa điểm gồm 20,5km đường bê tông nhựa và 1,5km đường đất, trữ
lượng không hạn chế.
- Cát dùng cho bê tông lấy tại mỏ cát Cầu Rác - huyện Cẩm Xuyên - tỉnh Hà
Tĩnh: trữ lượng 50.000m
3
/năm, cự ly vận chuyển trung bình đến công trình là 37km
(trong đó có 1,5km đường công vụ và 36,5km đường bê tông nhựa).
- Sắt thép, xi măng, gỗ các loại và nhựa đường để láng nhựa lấy tại thành phố
Hà Tĩnh cự ly vận chuyển trung bình đến công trình là 11km.
- Đất đắp lấy tại:
+ Mỏ đất Thạch Điền, xã Thạch Điền, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh: trữ
lượng 150.000 - 250.000m
3
, cự ly vận chuyển đến công trình 19,5km đường bê tông
nhựa.
+ Mỏ đồi Ông Lộc – thôn 3 – xã Nam Hương - huyện Thạch Hà - Tỉnh Hà
Tĩnh: trữ lượng 200.000 – 300.000m
3
, cự ly vận chuyển đến công trình 20,5km (trong
đó 1km đường đất và 19,5km đường bê tông nhựa).
+ Mỏ đồi đập Cầu Trắng – xã Ngọc Sơn - huyện Thạch Hà - Tỉnh Hà Tĩnh: trữ
lượng 200.000-270.000m
3
, cự ly vận chuyển trung bình đến công trình là 21,5km
đường bê tông nhựa.
+ Mỏ đồi 14 -xã Ngọc Sơn - huyện Thạch Hà - Tỉnh Hà Tĩnh: trữ lượng
1.000.000-1.500.000m
3
, cự ly vận chuyển trung bình đến công trình là 23,5km đường

bê tông nhựa.
- Cát đắp nền đường, sử dụng cát lấy tại các mỏ cát được qui định tại văn bản
số 491/TNMT ngày 22/7/2005 của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Tĩnh, cụ thể là
các mỏ cát trên địa bàn 2 xã Thạch Khê và Thạch Hải:
+ Mỏ cát Thạch Hải đang khai thác: thuộc địa bàn xã Thạch Hải, cự ly vận
chuyển đến địa điểm 18,5km đường bê tông nhựa và 0,5km đường đất, trữ lượng
không hạn chế.
+ Mỏ cát Thạch Khê hiện đang khai thác: thuộc địa bàn xã Thạch Khê, cự ly
vận chuyển đến địa điểm gồm 17,5km đường nhựa và 0,5km đường đất, trữ lượng
không hạn chế.
- Đá, cát và nhựa đường dùng cho bê tông nóng lấy tại thị xã Hồng Lĩnh cách
trạm trộn Hồng Lĩnh trung bình 1Km.
- Bê tông nhựa lấy tại trạm trộn Hồng Lĩnh cự ly vận chuyển trung bình 33 km.
- Các vị trí đất thải được đổ:
+ Dọc tuyến, tại các vị trí san lấp ao hồ, đầm lầy, cự ly vận chuyển đổ đi trong
phạm vi khoảng 1km.
+ Tại các bãi thải trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, huyện Thạch Hà và Cẩm
Xuyên, cự ly vận chuyển trung bình khoảng 4km.

Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Cơ quan tư vấn: Viện Khoa học Vật liệu - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 19
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường
nối QL1A - mỏ sắt Thạch Khê, tỉnh Hà Tĩnh

Ghi chú: Báo cáo ĐTM này không bao gồm phần khai thác khoáng sản, vật
liệu xây dựng và các trạm trộn bê tông phục thi thi công công trình.
1.4.4 Phương án đền bù tái định cư:
Như vậy, khi dự án hình thành, một bộ phận dân cư trên tuyến là 115 hộ sẽ bị ảnh
hưởng giải toả, trong đó khối lượng giải toả trắng khoảng là 89 hộ. Với số lượng các
hộ giải toả trắng không nhiều nên việc ảnh hưởng đến đời sống của dân cư dọc tuyến

là tương đối ít. Các phương án đền bù và tái định cư dự kiến như sau:
■ Phương án 1: Đền bù di dời trọn gói bằng tiền.
■ Phương án 2:
- Đền bù di dời bằng việc cấp đất tại chỗ để dân xây dựng nhà mới. Khu tái
định cư với diện tích 27.300m
2
(bao gồm đất ở 280m
2
/hộ và đất hạ tầng cơ sở) dự kiến
bố trí dọc theo tuyến thuộc các xã Hộ Độ, Thạch Trị, Thạch Thắng hoặc Cẩm Vịnh.
- Đền bù phần đất trên cơ sở xây dựng nhà ở bằng cấp đất mới tương đương,
phần đất thổ cư còn lại sẽ được đền bù bằng tiền.
- Đền bù nhà cửa, công trình bằng tiền để xây dựng nhà mới.
- Hỗ trợ tiền phá dỡ, ổn định nghề nghiệp và tiền thuê nhà chờ cho đến khi có nơi
ở mới.
■ Phương án 3:
- Đền bù di dời bằng việc ưu tiên cho mua nhà tái định cư.
- Đền bù trên cơ sở định giá đất đai, nhà cửa bằng tiền mặt.
- Ưu tiên cho mua nhà ở xây mới tương đương tại các khu đô thị (hoặc khu di
dân) của thị xã theo hình thức “đặt hàng”.
- Hỗ trợ tiền phá dỡ, ổn định nghề nghiệp và tiền thuê nhà chờ cho đến khi có nơi
ở mới.
Qua điều tra và phân tích các phương án trên chúng tôi lựa chọn phương án 2 vì
nguyện vọng của đa số nhân dân là được tái định cư ngay tại phường/xã (để gắn bó với
phần đất nông nghiệp còn lại).

Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Cơ quan tư vấn: Viện Khoa học Vật liệu - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 20
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường
nối QL1A - mỏ sắt Thạch Khê, tỉnh Hà Tĩnh


- Dự án áp dụng phương án tái định cư tại chỗ với các điểm tái định cư đã
được UBND tỉnh phê duyệt cụ thể: xã Thạch Long 16.732m
2
, Hộ Độ
36.426m
2
, Thạch Khê có 2 vị trí: vị trí 1 là 13.659m
2
, vị trí 2 là 32.784m
2
,
Thạch Đỉnh có 3 vị trí: vị trí 1 là 22.622m
2
(tại xóm 8), vị trí 2 là 12.894m
2
(xóm 3), vị trí 3 là 11.334m
2
(xóm 11).
1.4.5. Kinh phí thực hiện dự án:
 Tổng mức đầu tư:
Tổng kinh phí thực hiện dự án là 524.331.897.421 đồng, trong đó:
- Tổng mức đầu tư giai đoạn 1: 344.818.238.109 đồng, trong đó:
+ Giá trị xây lắp sau thuế: 279.205.132.021 đồng
+ Chi phí QLDA và chi phí khác: 17.529.256.523 đồng
+ Đền bù giải toả: 16.736.737.010 đồng
+ Dự phòng phí: 31.347.112.555 đồng
- Tổng mức đầu tư giai đoạn 2: 179.513.659.312 đồng, trong đó:
+ Giá trị xây lắp sau thuế: 133.455.229.208 đồng
+ Chi phí QLDA và chi phí khác: 8.864.100.990 đồng

+ Đền bù giải toả: 20.874.905.540 đồng
+ Dự phòng phí: 16.319.423.574 đồng
 Nguồn vốn: Ngân sách hàng năm của địa phương có sự hỗ trợ của TW.
1.4.6. Tiến độ thực hiện dự án
- Lập và duyệt dự án ĐTXDCT: 8/2005 - 06/2006
* Giai đoạn 1:
- Thiết kế kỹ thuật và BVTC: 07/2006 – 09/2006
- Khởi công: 10/2006; Hoàn thành: 10/2008
*Giai đoạn 2:
- Thiết kế kỹ thuật và BVTC: 07/2008 – 10/2008
- Khởi công: 10/2008; Hoàn thành: 12/2009

Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Cơ quan tư vấn: Viện Khoa học Vật liệu - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 21
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường
nối QL1A - mỏ sắt Thạch Khê, tỉnh Hà Tĩnh

CHƯƠNG 2
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ XÃ HỘI
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
2.1.1 Vị trí địa lý:
Tuyến đường nối Quốc lộ 1A với mỏ sắt Thạch Khê, tỉnh Hà Tĩnh có điểm đầu
Km0+00 giao với Quốc lộ 1A tại Km504+400, thuộc địa phận xã Thạch Long huyện
Thạch Hà (trùng với điểm đầu của dự án xây dựng Quốc lộ 1A đoạn tránh thành phố
Hà Tĩnh) và điểm cuối Km25+118 giao với Quốc lộ 1A tại Km517+950 thuộc xã Cẩm
Vịnh huyện Cẩm Xuyên (trùng với điểm cuối của dự án xây dựng Quốc lộ 1A đoạn
tránh thành phố Hà Tĩnh). Tổng chiều dài tuyến đường là: L=25,118km
2.1.2 Địa hình địa mạo:
Hiện khu vực tuyến đi qua không có đường cũ, địa hình khu vực tuyến đi qua
vùng tương đối bằng phẳng, mạng lưới hệ thống giao thông thuỷ bộ thuận tiện cho

việc thi công dễ dàng thuận lợi. Tuyến nằm phía Đông thị xã Hà Tĩnh (nay là thành
phố Hà Tĩnh), chủ yếu đi qua ruộng lúa, ruộng muối, đất của dân đang canh tác, vùng
sình lầy và cắt qua một số khu dân cư tại xã Thạch Long, Thạch Sơn, Hộ Độ, Thạch
Đỉnh, Thạch Khê, Thạch Lạc, Thạch Trị, Thạch Thăng, Cẩm Bình và Cẩm Vịnh.
Tuyến cắt qua 2 sông lớn là sông Nghèn và sông Cửa Sót và nhiều kênh mương thuỷ
lợi khác. Cao trình trung bình toàn tuyến khoảng 1,0m - 2,00m so với mực nước biển.
- Từ Km22+400 - Km25+250 phạm vi đất chiếm dụng của tuyến ảnh hưởng đến
các mộ đất ở xã Cẩm Bình và xã Cẩm Vịnh.
- Từ Km14+100 - Km17+700 tuyến bên phải cách kênh N9 khoảng 20m.
- Khu vực khảo sát chủ yếu qua vùng dân cư, ruộng lúa, ruộng lúa, đầm lầy. Qúa
trình thành tạo địa tầng chủ yếu là sự lắng đọng trầm tích, tàn tích, địa tầng chủ yếu là: sét
pha dẻo cứng, bùn sét pha, cát hạt mịn, cát hạt nhỏ, ẻo chảy, sét dẻo mềm - nửa cứng, cát
hạt nhỏ - hạt thô, đá bột kết.
- Mực nước lũ cao hơn mặt đất tự nhiên trung bình 0,8-1,0m.
2.1.3 Địa chất:
Khu vực khảo sát công trình có mực nước ngầm xuất hiện khá nông, mực nước
ngầm chủ yếu phụ thuộc theo tầng mùa và lưu lượng nước triều cường và nước trên các
con sông, độ sâu mực nước ngầm ổn định từ -0,50m đến 9,00m so với mặt đất tự nhiên.

Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Cơ quan tư vấn: Viện Khoa học Vật liệu - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 22
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường
nối QL1A - mỏ sắt Thạch Khê, tỉnh Hà Tĩnh

Trên cơ sở kết quả nghiên cứu thực địa, khoan khảo sát địa tầng, số liệu thí nghiệm
các mẫu đất, tham khảo các tài liệu và số liệu về các lĩnh vực liên quan, các vết lộ tự nhiên
và nhân tạo, địa tầng khu vực khảo sát tuyến phân bố như sau:
 Đoạn từ Km0+00 – Km12+657 (tỉnh lộ 3)
- Lớp 1: Sét pha màu xám vàng, trạng thái dẻo cứng. Phân bố tại LKT0
(Km0+280, bề dày lớp là 3,00m. Khả năng chịu tải của lớp trung bình. Cường độ chịu

tải qui ước: R

=1,40 kg/cm
2
.
- Lớp 2: Cát hạt nhỏ, màu xám đen, kết cấu chặt vừa. Phân bố tại LKT6
(Km6+950), LKT8 (Km8+821,36), bề dày lớp biến đổi từ 4,00m - 6,20m. Khả năng
chịu tải của lớp khá. Cường độ chịu tải qui ước: R

=2,00 kg/cm
2
.
- Lớp 3: Bùn sét pha màu xám đen, trạng thái chảy. Phân bố tại LKT0
(Km0+280), LKT1 (Km1+317,25), LKT3 (Km3+50), LKT11 (Km10+85,59), LKT12
(Km11+700), bề dày lớp biến đổi từ 3,00m - 6,20m. Khả năng chịu tải của lớp yếu.
Cường độ chịu tải qui ước: R

<1,00 kg/cm
2
.
- Lớp 4: Cát hạt mịn, màu xám đen, kết cấu chặt vừa. Phân bố tại LKT2
(Km2+303,7), LKT4 (Km4+903), LKT5 (Km5+980), LKT8 (Km8+821,36), LKT9
(Km9+00), LKT10 (Km9+965,39), LKTCDA (Km12+500), bề dày lớp biến đổi từ
2,30m - 6,20m. Khả năng chịu tải của lớp trung bình. Cường độ chịu tải qui ước
R=1,50 kg/cm
2
.
 Đoạn từ Km12+657 – Km25+118 : được chia thành 2 đoạn:
■ Đoạn từ Km12+657 – Km21+00
- Lớp 1: Đất san lấp mặt bằng và đất canh tác trồng cây ăn quả, lẫn vật liệu vụn

xây dựng và chất thải sinh hoạt. Kết cấu rời, xốp. Lớp này có bề dày mỏng.
- Lớp 2: Cát hạt nhỏ màu nâu vàng, xám vàng đến độ sâu 2,2m trở xuống có màu
xám đến xám xẫm, trạng thái xốp, áp lực tính toán Rtc= 0,83 KG/cm2, Môdun tổng
biến dạng E= 81,1 KG/cm2. Lớp này có chiều dày từ 3,4-3,7m.
- Lớp 3: Cát hạt mịn chứa bụi màu xám đen đến đen. Trong thành phần còn chứa
vảy nhỏ Mica và mảnh vỡ sò hến. Xuống đáy lớp lượng vỏ sò hến dày đặc và lớp kẹp
bùn sét pha dày 0,2-0,4m, trạng thái chặt, áp lực tính toán R
tc
= 0,85 KG/cm
2
, Môdun
tổng biến dạng E= 106,7 KG/cm
2
. Lớp này có chiều dày từ 5-5,3m.
- Lớp 4: Cát hạt nhỏ màu xám, xám xẫm, xám ghi, trạng thái chặt, áp lực tính toán
Rtc= 0,90 Kg/cm2, Môdun tổng biến dạng E= 96,6 KG/cm2. Lớp này có chiều dày từ
4,1-5m.
- Lớp 5: Sét màu xám đen đến đen. Trong thành phần còn chứa những ổ, thấu
kính nhỏ sét pha và vỏ sò hến, kết cấu mềm yếu, trạng thái dẻo chảy đến chảy, áp lực

Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Cơ quan tư vấn: Viện Khoa học Vật liệu - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 23
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường
nối QL1A - mỏ sắt Thạch Khê, tỉnh Hà Tĩnh

tính toán R
tc
= 0,52 KG/cm
2
, Môdun tổng biến dạng E= 19,1 KG/cm

2
. Lớp này có chiều
dày 1-1,8m.
■ Đoạn từ Km21+657 – Km25+118
- Lớp 1: Đất san lấp mặt bằng và đất canh tác trồng cây ăn quả, lẫn vật liệu vụn
xây dựng và chất thải sinh hoạt, kết cấu rời, xốp. Lớp này có bề dày mỏng.
- Lớp 2: Sét pha ở trạng thái dẻo mềm có chiều dày từ 1,5-1,7m.
- Lớp 3: Sét cát màu nâu đen lẫn vỏ sò có trạng thái từ dẻo chảy đến chảy và bùn.
Lớp có diện phân bố khá rộng trên đoạn tuyến và gặp ở hầu hết các lỗ khoan khảo sát,
chiều dày lớp từ 1,9 – 2,5m.
- Lớp 4: Lớp dưới là cát hạt nhỏ, hạt mịn lẫn bột sét, trạng thái chặt vừa. Đây cũng
là trầm tích Aluvi được nước mặt vận chuyển từ nơi khác đến. Khả năng chịu lực lớp này
trung bình. Nền đường, móng cống có thể đặt trực tiếp trên tầng địa chất này
2.1.4 Điều kiện về khí tượng, thủy văn
Tỉnh Hà Tĩnh nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa với đặc trưng của
khí hậu miền Bắc có mùa đông lạnh. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc
từ lục địa Trung Quốc tràn về bị suy yếu nên mùa đông đã bớt lạnh hơn và ngắn hơn
so với các tỉnh miền Bắc. Như vậy, Hà Tĩnh chịu ảnh hưởng của khí hậu chuyển tiếp
của miền Bắc và miền Nam, với đặc trưng khí hậu nhiệt đới điển hình của miền Nam
và có một mùa đông giá lạnh của miền Bắc nên thời tiết, khí hậu rất khắc nghiệt và
được chia làm hai mùa rõ rệt, có 1 mùa mưa và 1 mùa khô.
Mùa mưa: Mưa trung bình hằng năm từ 2500mm đến 2650mm. Hạ tuần tháng 8,
tháng 9 và trung tuần tháng 11 lượng mưa chiếm 54% tổng lượng mưa cả năm.
Mùa khô: Từ tháng 12 đến tháng 7 năm sau. Đây là mùa nắng gắt, có gió Tây
Nam (thổi từ Lào) khô, nóng, lượng bốc hơi lớn.
 Nhiệt độ không khí:
Nhiệt độ không khí ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình chuyển hoá và phát tán các
chất ô nhiễm trong khí quyển. Nhiệt độ không khí càng cao thì tốc độ phản ứng hoá
học xảy ra càng nhanh và thời gian lưu tồn các chất ô nhiễm càng nhỏ. Sự biến thiên
giá trị nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến quá trình phát tán bụi và khí thải, đến quá trình trao

đổi nhiệt của cơ thể và sức khoẻ người lao động.
Nhiệt độ bình quân ở Hà Tĩnh thường cao. Nhiệt độ không khí vào mùa đông
chênh lệch thấp hơn mùa hè. Nhiệt độ bình quân mùa đông thường từ 18-22
o
C, ở mùa
hè bình quân từ 25,5 – 33
o
C. Các đặc trưng nhiệt độ không khí như sau:
+ Nhiệt độ không khí trung bình năm 24,2
o
C.

Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Cơ quan tư vấn: Viện Khoa học Vật liệu - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 24
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường
nối QL1A - mỏ sắt Thạch Khê, tỉnh Hà Tĩnh

+ Nhiệt độ không khí trung bình tháng cao nhất 28,1
o
C.
+ Nhiệt độ không khí trung bình tháng thấp nhất 20,4
o
C.
+ Nhiệt độ tối cao tuyệt đối 30,0
o
C.
+ Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối 17,2
o
C.
 Số giờ nắng:

+ Tổng số giờ nắng trong năm khoảng 1519, 1 giờ.
+ Số giờ nắng cao nhất ghi nhận được trong khoảng thời gian từ tháng 4 đến
tháng 7 (bình quân 7,5 giờ/ngày).
+ Số giờ nắng thấp nhất ghi nhận được trong khoảng thời gian từ tháng 12 đến
tháng 2 (bình quân 3, 8 giờ/ngày).
 Chế độ mưa:
Chế độ mưa cũng là một yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng không khí. Khi mưa
rơi sẽ cuốn theo bụi và các chất ô nhiễm có trong khí quyển cũng như các chất ô nhiễm
trên mặt đất - nơi mà nước mưa sau khi rơi sẽ chảy qua. Chất lượng nước mưa tuỳ
thuộc vào chất lượng khí quyển và môi trường khu vực.
Hà Tĩnh là tỉnh có lượng mưa nhiều ở miền Bắc Việt Nam, trừ một phần nhỏ ở
phía Bắc, còn lại các vùng khác có lượng mưa bình quân hàng năm đều trên 2000 mm,
cá biệt có nơi trên 3000 mm.
+ Tổng lượng mưa trung bình năm 1650mm.
+ Tổng lượng mưa cực đại 2120mm, cực tiểu là 970mm.
+ Lượng mưa các tháng trong năm biến đổi từ 7,3mm (tháng 1) đến 477,3mm
(tháng 8). Từ tháng 4 đến tháng 10 lượng mưa trung bình biến đổi từ 29,9mm
– 477, 3mm. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa tháng từ 7,3mm –
29,9mm.
+ Số ngày mưa năm khoảng 157 ngày. Lượng mưa ngày lớn nhất 598mm. Từ
tháng 11 đến tháng 4 năm sau ít mưa, khô hạn. Tháng 5 mưa tiểu mạn, trung bình
khoảng 150mm. Tháng 6, 7 khô, nóng, tháng 8, 9, 10 mưa bão nhiều, lượng mưa
chiếm 45 – 60% lượng mưa cả năm.
 Lượng bốc hơi:
+ Tổng lượng bốc hơi trung bình năm khoảng 760 mm.

Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Cơ quan tư vấn: Viện Khoa học Vật liệu - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 25

×