Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Habeco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.95 KB, 87 trang )

Chuyên đề thưc tập kế toán Viện Kế toán- Kiểm toán
MỤC LỤC
MỤC LỤC i
DANH MỤC VIẾT TẮT vi
DANH MỤC BIỂU vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ix
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: 3
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH MTV HABECO 3
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty 3
1.1.1. Khái quát các hoạt động bán hàng của Công ty 3
Bảng 1.1: Danh mục các sản phẩm kinh doanh của Công ty 5
1.1.2. Thị trường của Công ty 6
1.1.3. Phương thức bán hàng 7
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty 8
1.2.1. Tổ chức quản lý hoạt động trước bán hàng của Công ty 8
1.2.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng tại Công ty 9
1.2.3. Tổ chức quản lý hoạt động sau bán hàng của Công ty 9
CHƯƠNG 2: 11
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV
HABECO 11
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty 11
2.1.1. Kế toán bán hàng tại kho 11
Biểu 2.1: Hợp đồng kinh tế 12
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng 15
SV: Vũ Tiến Thành i
GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thưc tập kế toán Viện Kế toán- Kiểm toán
Biểu 2.2 : Giấy báo có của ngân hàng 16
Biểu 2.3: Hóa đơn GTGT 18


Sơ đồ 2.2: Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu bán hàng của công ty 19
Biểu 2.4: Sổ chi tiết TK 5111 21
Biểu 2.5 : Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng 23
Sơ đồ 2.3 : Quy trình ghi sổ tổng hợp doanh thu bán hàng 24
Biểu 2.6. Sổ Nhật ký Chung (trích) 25
Biểu 2.7. Sổ Cái TK 5111 (trích) 27
2.1.2. Kế toán bán hàng cho các chi nhánh 28
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ chi nhánh/kho của Công ty 28
Biểu 2.8 : Số hàng cần nhập của chi nhánh Hải Phòng 28
Biểu 2.8 : Phiếu xuất kho của Công ty 30
31
Bảng 2.9 : Phiếu nhập kho của chi nhánh Hải Phòng 32
Biểu 2.10 : Bảng kê bán hàng trong tháng của chi nhánh Hải Phòng 34
Biểu 2.11 : Hóa đơn GTGT đầu ra cho chi nhánh/kho 35
Biểu 2.12 : Sổ chi tiết doanh thu bán hàng nội bộ của Công ty 37
Sơ đồ 2.5 : Quy trình ghi sổ tổng hợp doanh thu bán hàng đại lý 38
Biểu 2.13: Sổ Nhật ký Chung (trích) 38
Biểu 2.14 : Sổ cái Doanh thu bán hàng nội bộ 40
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty 41
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 41
Biểu 2.15 : Giá vốn bán hàng của Công ty tháng 9 42
Biểu 2.16. Sổ chi tiết vật tư 42
Biểu 2.17: Sổ nhập – xuất – tồn của Công ty 45
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán 46
SV: Vũ Tiến Thành ii
GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thưc tập kế toán Viện Kế toán- Kiểm toán
Biểu 2.18 : Sổ chi tiết Giá vốn hàng bán (trích) 47
Biểu 2.19 : Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn bán hàng của Công ty 48
2.2.3. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán 50

Sơ đồ 2.6 : Sơ đồ ghi sổ tổng hợp giá vốn hàng bán 50
Biểu 2.20 : Sổ Nhật ký Chung (trích) 51
Biểu 2.21 : Sổ cái TK 632 (trích) 52
2.3. Kế toán chi phí bán hàng 53
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 53
Biểu 2.22 : Bảng tổng hợp lương cho bộ phận bán hàng chi nhánh Hải
Phòng 54
Biểu 2.23 : Bảng phân bổ tiền lương chi nhánh Hải Phòng 55
Biểu 2.24: Hóa đơn thuê dịch vụ mua ngoài 56
Biểu 2.25 : Phiếu chi dịch vụ thuê ngoài 57
Biểu 2.26 : Ủy nhiệm chi 57
Biểu 2.27 : Chi phí công tác 59
2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng 59
Sơ đồ 2.7 : sơ đồ ghi sổ chi tiết chi phí bán hàng tại công ty 60
Biểu 2.28. Sổ chi tiết TK 641 (trích) 61
2.3.3. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng 62
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ ghi sổ chi tiết chi phí bán hàng 62
Biểu 2.29 : Sổ Nhật ký Chung 63
Biểu 2.30 : Sổ Cái TK 641(trích) 65
CHƯƠNG 3: 66
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV
HABECO 66
SV: Vũ Tiến Thành iii
GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thưc tập kế toán Viện Kế toán- Kiểm toán
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng tại công ty và phương hướng
hoàn thiện 66
3.1.1. Ưu điểm 66
3.1.2. Tồn tại 68
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 69

Yêu cầu phù hợp: 69
Một trong những nguyên tắc cơ bản của kế toán là nguyên tắc phù hợp.
Nghĩa là khi ghi nhận doanh thu thì phải có một khoản chi phí tương ứng
liên quan tạo ra doanh thu đó đồng thời, chi phí phải phù hợp với doanh
thu. Vì vậy khi hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí cần phải
tôn trọng nguyên tắc này 70
Mặt khác, yêu cầu phù hợp cũng có nghĩa là việc hoàn thiện công tác
doanh thu, chi phí và xác định kết quả cũng cần được thực hiện phù hợp
với đặc điểm hoạt động kinh doanh, đặc điểm của bộ máy kế toán của
công ty 70
Yêu cầu nhanh chóng, chính xác và kịp thời: 70
Thông tin kế toán cung cấp đòi hỏi phải có chính xác, nhanh chóng và
kịp thời thì mới có thể đáp ứng được yêu cầu quản lý. Vì thế mà việc
hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả cũng
cần được thực hiện một cách nhanh chóng, chính xác và kịp thời 70
Yêu cầu hợp pháp và thống nhất 70
Việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
cần được thực hiện đúng và thống nhất theo các chính sách, chế độ kế
toán của Bộ tài chính 70
Yêu cầu tiết kiệm và hiệu quả: 70
SV: Vũ Tiến Thành iv
GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thưc tập kế toán Viện Kế toán- Kiểm toán
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty 70
3.2.1. Về công tác quản lý doanh thu, chi phí 71
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán 71
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 73
KẾT LUẬN 74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 75
SV: Vũ Tiến Thành v

GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thưc tập kế toán Viện Kế toán- Kiểm toán
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT Nội dung Viết tắt
1 Trách nhiệm hữu hạn TNHH
2 Một thành viên MTV
3 Nước giải khát NGK
4 Tài sản cố định TSCĐ
5 Giá trị gia tăng GTGT
6 Tài sản ngắn hạn TSNH
7 Tài sản dài hạn TSDH
8 Bảo hiểm xã hôi BHXH
9 Bảo hiểm y tế BHYT
10 Bảo hiểm thất nghiệp BHTN
11 Chi phí công đoàn CPCD
12 Tài khoản TK
13 Bảng cân đối BCĐ
14 Báo cáo kết quả kinh doanh BCKQKD
SV: Vũ Tiến Thành vi
GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thưc tập kế toán Viện Kế toán- Kiểm toán
DANH MỤC BIỂU
Bảng 1.1: Danh mục các sản phẩm kinh doanh của Công ty……………… 5
Biểu 2.1: Hợp đồng kinh tế Error: Reference source not found
Biểu 2.2 : Giấy báo có của ngân hàng Error: Reference source not
found
Biểu 2.3: Hóa đơn GTGT Error: Reference source not found
Biểu 2.4: Sổ chi tiết TK 5111 Error: Reference source not found
Biểu 2.5 : Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng Error: Reference
source not found

Biểu 2.6. Sổ Nhật ký Chung (trích) Error: Reference source not found
Biểu 2.7. Sổ Cái TK 5111 (trích) Error: Reference source not found
Biểu 2.8 : Số hàng cần nhập của chi nhánh Hải Phòng.Error: Reference
source not found
Biểu 2.8 : Phiếu xuất kho của Công ty Error: Reference source not
found
Bảng 2.9 : Phiếu nhập kho của chi nhánh Hải Phòng Error: Reference
source not found
Biểu 2.10 : Bảng kê bán hàng trong tháng của chi nhánh Hải Phòng
Error: Reference source not found
Biểu 2.11 : Hóa đơn GTGT đầu ra cho chi nhánh/kho Error: Reference
source not found
Biểu 2.12 : Sổ chi tiết doanh thu bán hàng nội bộ của Công ty Error:
Reference source not found
Biểu 2.13: Sổ Nhật ký Chung (trích)Error: Reference source not found
Biểu 2.14 : Sổ cái Doanh thu bán hàng nội bộ Error: Reference source
not found
SV: Vũ Tiến Thành vii
GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thưc tập kế toán Viện Kế toán- Kiểm toán
Biểu 2.15 : Giá vốn bán hàng của Công ty tháng 9. Error: Reference
source not found
Biểu 2.16. Sổ chi tiết vật tư Error: Reference source not found
Bảng 2.17: Sổ nhập – xuất – tồn của Công ty. Error: Reference source
not found
Biểu 2.17 : Sổ chi tiết Giá vốn hàng bán (trích) Error: Reference source
not found
Biểu 2.18 : Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn bán hàng của Công ty Error:
Reference source not found
Biểu 2.19 : Sổ Nhật ký Chung (trích) Error: Reference source not

found
Biểu 2.20 : Sổ cái TK 632 (trích) Error: Reference source not found
Biểu 2.21 : Bảng tổng hợp lương cho bộ phận bán hàng chi nhánh Hải
Phòng Error: Reference source not found
Biểu 2.22 : Bảng phân bổ tiền lương chi nhánh Hải Phòng Error:
Reference source not found
Biểu 2.23: Hóa đơn thuê dịch vụ mua ngoài Error: Reference source
not found
Biểu 2.24 : Phiếu chi dịch vụ thuê ngoài Error: Reference source not
found
Biểu 2.25 : Ủy nhiệm chi. Error: Reference source not found
Biểu 2.26 : Chi phí công tác Error: Reference source not found
Biểu 2.27. Sổ chi tiết TK 641 (trích) Error: Reference source not found
Biểu 2.28 : Sổ Nhật ký Chung Error: Reference source not found
Biểu 2.29 : Sổ Cái TK 641(trích) Error: Reference source not found
SV: Vũ Tiến Thành viii
GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thưc tập kế toán Viện Kế toán- Kiểm toán
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng Error: Reference
source not found
Sơ đồ 2.2: Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu bán hàng của công ty
Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.3 : Quy trình ghi sổ tổng hợp doanh thu bán hàng Error:
Reference source not found
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ chi nhánh/kho của Công ty Error: Reference source
not found
Sơ đồ 2.5 : Quy trình ghi sổ tổng hợp doanh thu bán hàng đại lý. Error:
Reference source not found
Sơ đồ 2.6 : Sơ đồ ghi sổ tổng hợp giá vốn hàng bán Error: Reference

source not found
Sơ đồ 2.7 : sơ đồ ghi sổ chi tiết chi phí bán hàng tại công ty Error:
Reference source not found
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ ghi sổ chi tiết chi phí bán hàng Error: Reference source
not found
SV: Vũ Tiến Thành ix
GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thưc tập kế toán Viện Kế toán- Kiểm toán
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, dưới sự suy thoái kinh tế toàn cầu, Việt
Nam cũng hứng chịu những tổn thất không hề nhỏ trước sự suy thoái đó.
Khủng hoảng kinh tế đã làm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
gặp nhiều khó khăn. Các ngân hàng thiết chặt cho vay, các bạn hàng thì từ
chối đặt hàng tiếp, nguồn khách hàng mới cũng bị bó hẹp. Tuy vậy, trong
hoàn cảnh khó khăn này, đã có nhiều doanh nghiệp vượt lên được hoàn cảnh,
chứng minh được vị thế của mình trên thị trường. Để làm được điều đó, các
nhà quản trị phải có thông tin một cách nhanh chóng, kịp thời, để đưa ra
những quyết định ngắn hạn cũng như dài hạn để phát triển công ty. Công tác
kế toán bán hàng là một trong những công cụ cần thiết để giúp nhà quản trị
thực hiện được những điều mà mình mong muốn, giúp nhà quản tri kiểm soát
được khâu quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp nhất là doanh nghiệp
thương mại. Kế toán bán hàng giữ một vai trò rất quan trọng, là phần hành
không thể thiếu của mỗi doanh nghiệp thương mại, góp phần đắc lực cho hoạt
động bán hàng, và khả năng thu hồi vốn của doanh nghiệp.
Sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH thương mại Habeco, nhận
thức được vấn đề quan trọng trong công tác kế toán bán hàng tại Công ty, em
đã chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty trách nhiệm hữu
hạn thương mại Habeco” để làm đề tài thực tập cho mình.
Với đề tài thực tập này, em chia bài viết của mình thành 3 nội dụng
chính như sau:

Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí tại công
ty TNHH MTV Habeco
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty TNHH MTV
Habeco.
SV: Vũ Tiến Thành 1
GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thưc tập kế toán Viện Kế toán- Kiểm toán
Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty TNHH MTV
Habeco.
Trong thời gian thực tập, em nhận được sự giúp đỡ tân tình của thầy
giáo Th.s Phí Văn Trọng, cùng anh/chị trong phòng Tài chính – Kế toán tại
Công ty TNHH MTV Habeco. Do thời gian thực tập ngắn và kiến thức của
bản thân còn hạn chế nên bài viết không tránh khỏi thiếu sót. Em mong được
sự góp ý của thầy cô trong Viện Kế toán – Kiểm toán, cùng anh chị trong
phòng Tài chính – Kế toán để hoàn thiện chuyên đề thực tập của mình hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.!
Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2014
Sinh viên thực tập
Vũ Tiến Thành
SV: Vũ Tiến Thành 2
GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thưc tập kế toán Viện Kế toán- Kiểm toán
CHƯƠNG 1:
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH MTV HABECO
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty
1.1.1. Khái quát các hoạt động bán hàng của Công ty
1.1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty
Để chuyên biệt hóa khâu sản xuất và kinh doanh của Tổng Công ty Bia
– Rượu – NGK, năm 2009, Tổng Công ty đã quyết định thành lập Công ty

TNHH MTV thương mại Habeco. Cùng với sự phát triển của Tổng Công ty
trong những năm gần đây, Công ty TNHH MTV thương mại Habeco cũng có
những thành công lớn trong sự nghiệp phát triển. Cùng với Tổng Công ty Bia
– Rượu – NGK Hà Nội, Công ty đã đưa thương hiệu Bia Hà Nội trở thành
thương hiệu nổi tiếng không những trong nước mà còn vươn mình ra thị
trường nước ngoài.
Ngay từ khi mới thành lập, Công ty đã chuyên trách nhiệm vụ bán hàng
và phân phối hàng của Tổng Công ty đến các Chi nhánh và các kho của Tổng
Công ty. Sản phẩm phân phối chính của Công ty loại chính là Bia chai và bia
lon thuộc nhãn hàng Habeco.
Ngoài nhiệm vụ bán hàng và phân phối hàng của Tổng Công ty, Công
ty TNHH MTV Habeco cũng cung cấp các dịch vụ khác như:
- Bán buôn đồ uống.
- Bán lẻ đồ uống cho các của hàng chuyên doanh
- Dịch vụ quảng cáo (trừ thuốc lá)
- Tổ chức sự kiện truyền thông, tiếp thị, các chương trình biểu diễn văn
hóa, nghệ thuật , hội thảo, hội trợ, triển lãm.
- Hoạt động cung cấp tin tức.
- Đại lý.
SV: Vũ Tiến Thành 3
GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thưc tập kế toán Viện Kế toán- Kiểm toán
- Xuất nhập khẩu và dịch vụ ủy thác nhập khẩu các mặt hàng của công
ty, kinh doanh
Quy trình bán hàng của Công ty tuy không có quy trình bán hàng cụ thể
nhưng có thể khái quát quy trình bán hàng tại công ty như sau:
Bước 1: khách hàng đến Công ty đặt hàng và ký kết hợp đồng mua bán
hàng hóa. Trong hợp đồng ghi rõ hàng hóa, mã sản phẩm, chất lượng sản
phẩm cũng như bao bì đóng gói, nơi chuyển giao hàng, trách nhiệm của mỗi
bên đối với hợp đồng.

Bước 2 : Khách hàng sau khi thanh toán tiền hàng cho Công ty theo
hình thức chuyển khoản hoặc tiền mặt, kế toán viên sẽ lập hóa đơn GTGT.
Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên, liên 1 lưu tại quyển, liên 2 giao cho
khách hàng, liên 3 được lưu tại thủ kho để đối chiếu.
SV: Vũ Tiến Thành 4
GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Ký kết hợp đồng
Lập và gửi hóa đơn bán hàng
cho khách hàng

Giao hàng cho khách hàng
Ghi nhận doanh thu tại Công
ty
Báo cáo bán hàng, Báo cáo
tài chính
Chuyên đề thưc tập kế toán Viện Kế toán- Kiểm toán
Bước 3: Sau khi hoàn tất mọi thủ tục về thanh toán tiền hàng, và lập
hóa đơn GTGT, khách hàng sẽ nhận hàng tại kho của Công ty, hoặc thuê bộ
phận vận chuyển của Công ty chuyên chở về đơn vị mình.
Bước 4 : Kế toán ghi nhận doanh thu, giá vốn bán hàng vào Sổ nhật ký
Chung của Công ty.
Bước 5: Đến cuối kỳ, số liệu từ số dư các tài khoản sẽ được phản ánh
lên BCKQKD và BCĐKT.
• Đặc điểm sản phẩm và chính sách phân phối sản phẩm của Công ty
Sản phẩm của Công ty cung cấp là đồ uống, có sự cạnh tranh rất mạnh
không chỉ là các công ty trong nước mà còn là có sự cạnh tranh rất mạnh từ
các công ty nước ngoài. Vì vậy để chiếm lĩnh thị trường này, sản phẩm công
ty cung cấp phải có điểm đặc trưng riêng, điều này được tạo ra từ công thức
sản xuất đặc biệt trên Tổng công ty. Những sản phẩm được Công ty đang kinh
doanh được phân thành 2 loại chính đó là : Bia chai và bia lon.

Bảng 1.1: Danh mục các sản phẩm kinh doanh của Công ty
STT Tên danh mục sản phẩm Ký hiệu sản phẩm
1 Bia chai 450ml 405
2 Bia chai 330ml 333
3 Bia lon Hà Nội TB 324
4 Bia Trúc Bạch thùng 24 chai TP 200
Bên cạnh đặc trưng về chất lượng sản phẩm, để thành công như bây
giờ, là góp phần không nhỏ của chính sách bán hàng của Công ty. Công ty
xây dựng trang web riêng, mà trên đó, khách hàng có thể tìm hiểu được các
mặt hàng sản phẩm, giá sản phầm từng loại, cũng như nồng độ cồn trong từng
loại. Khách hàng có thể tìm thấy trên đó, những thông tin về các chính sách
khuyến mại, các chương trình bốc thăm trúng thưởng, hay giật nắp lon trúng
thưởng. Ngoài các thông tin liên quan đến sản phẩm, trên website khách hàng
có thể tìm kiếm các thông tin khác như BCKQKD, BCĐKT hoặc các hoạt
SV: Vũ Tiến Thành 5
GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thưc tập kế toán Viện Kế toán- Kiểm toán
động ngoài lề của công ty. Bên cạnh website riêng, các chương trình quảng
cáo của công ty cũng được trú trọng. Ngoài các chương trình quảng cáo trên
truyền hình, báo đài, Công ty còn sử dụng phương thức quảng cáo qua các
chương trình ca nhạc, thể thao …
Cách thức phân phối hàng hóa của Công ty được chia thành hai hình
thức chính, thứ nhất là phân phối trực tiếp tại kho của Công ty, thứ hai là phân
phối tại các kho và chi nhánh khác. Tuy vậy, quy trình bán hàng trực tiếp hay
qua chi nhánh vẫn được thống nhất theo quy trình chung.
1.1.2. Thị trường của Công ty.
Nhìn chung thị trường bia nước ta ngày càng xuất hiện thêm nhiều các
nhãn hiệu bia lớn nhỏ gồm cả những nhãn hiệu bia trong nước sản xuất và cả
các nhãn hiệu liên doanh với nước ngoài và một điều đáng chú ý là các hãng
bia và thị trường bia Việt Nam tiếp tục tăng nhanh. Tuy vậy với đặc trưng

trong chất lượng sản phẩm, các nhãn hiệu bia được sản xuất trong nước vẫn
tiếp tục chiếm ưu thế và có khả năng phát triển trong tương lai. Các thương
hiệu bia sản xuất trong nước chiếm trên 70%, trong khi đó thương hiệu bia
Habeco chiếm tới 9% tổng thị phần bia của Cả nước.
Thị trường tổng thể luôn bao gồm một số lượng lớn khách hàng với nhu
cầu, đặc tính mua và sức mua khác nhau. Sẽ không có một doanh nghiệp cá
biệt nào có khả năng đáp ứng được nhu cầu, ước muốn của mọi khách hàng
tiềm năng. Mặt khác doanh nghiệp cung ứng không chỉ có một mình trên thị
trường, họ còn phải đối mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh, trong nước cũng
như nước ngoài cùng lôi kéo và thu hút khách hàng. Hiểu rõ được điều này,
và để từng bước tạo thế mạnh trên thị trường của mình, Công ty đã xác định
được thị trường mục tiêu mà Công ty hướng đến chủ yếu là khu vực phía Bắc
và một số tỉnh thành lân cận. Trong đó thị trường Hà Nội chiếm tỷ trọng lớn
nhất, chiếm trên 40% tổng sản lượng tiêu thụ của Bia Hà Nội. Vì nét đặc
SV: Vũ Tiến Thành 6
GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thưc tập kế toán Viện Kế toán- Kiểm toán
trưng trong từng sản phẩm của mình nên việc chiếm lĩnh các thị trường như
thị trường miền Trung và miền Nam của Công ty gặp nhiều khó khăn. Ở 2 thị
trường này, những khách hàng có thu nhập cao đã quen thuộc với các hãng
bia nổi tiếng như : Heineken, Tiger, Lazer … ; còn đối với những khách hàng
có thu nhập khá hoặc trung bình thì Công ty cũng gặp phải những nhãn hàng
bia nội địa khác như : bia của nhà máy bia Đông Nam Á, bia Sài Gòn 333.
1.1.3. Phương thức bán hàng
Công ty TNHH MTV Thương mại Habeco là một công ty hoạt động
trong lĩnh vực thương mại. Vì vậy, nghiệp vụ bán hàng là nghiệp vụ quan
trọng nhất có tính chất phức tạp trong Công ty. Tại Công ty TNHH MTV
Thương mại Habeco đang sử dụng hình thức bán buôn các mặt hàng nhưng
theo hai phương pháp. Đó là:
• Bán hàng tại trụ sở chính của Công ty.

Bán hàng tại trụ sở chính của Công ty đang sử dụng phương pháp bán
buôn qua kho theo phương pháp trực tiếp. Công ty xuất hàng trực tiếp cho
khách hàng. Hàng được coi là bán khi khách hàng đã nhận hàng và ký xác
nhận vào chứng từ bán hàng. Khách hàng thanh toán tiền hàng với Công ty
thông qua phương thức chuyển khoản, Ngân hàng đứng ra làm trung gian thu
tiền hộ cho Công ty.
Khi nghiệp vụ bán hàng tại trụ sở chính của Công ty phát sinh, kế toán
của Công ty lập hóa đơn GTGT. Hóa đơn được lập thành ba liên : liên 1 lưu
tại gốc, liên 2 giao cho người mua, liên 3 dùng đề thanh toán. Phòng kế toán
cũng lập phiếu xuất kho, phiếu nhập kho cũng được lập thành 3 liên.
• Bán hàng tại Chi nhánh/ kho
SV: Vũ Tiến Thành 7
GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thưc tập kế toán Viện Kế toán- Kiểm toán
Bán hàng tại Chi nhánh/ kho của Công ty cũng tương tự như bán hàng
tại trụ sở chính của Công ty. Việc giữ hàng là công việc của thủ kho; theo quy
định nhập trước xuất trước, toàn bộ tiền hàng khách hàng chuyển vào tài
khoản của công ty. Các chi nhánh tự đặt in hóa đơn giá trị gia tăng, bán hàng
và lưu trữ hóa đơn tại chi nhánh. Các kho thuộc công ty nhận hóa đơn từ công
ty; viết hóa đơn giao liên 2 cho khách hàng; liên 3 giao kho và lưu trữ liên 1
tại kho. Báo cáo ghi sổ toàn bộ hạch toán trên phần mềm.
Cuối mỗi tháng, kế toán chi nhánh và kế toán kho tổng hợp số liệu tình
hình tiêu thụ sản phẩm rồi gửi về phòng tài chính kế toán của Công ty. Kế
toán bán hàng sẽ tổng hợp lại số liệu từ các kho và chi nhánh để ra được kết
quả tiêu thụ sản phẩm chung của toàn Công ty.
Giá bán tại các Chi nhánh, Kho của Công ty TNHH MTV Thương mại
Habeco bán cho khách hàng là 1 giá theo hợp đồng đã ký. Công ty không bán
lẻ mà chỉ bán cho khách hàng có hợp đồng với công ty. Tất cả các điểm bán
hàng gồm kho và chi nhánh đều bán cho khách hàng theo 1 giá đã công bố.
Tuy nhiên, trong quá trình tiêu thụ; có những giá viết trên hóa đơn khác

so với giá bán cho khách hàng là giá của các chương trình hỗ trợ bán hàng
bằng sản phẩm cho Tổng công ty hỗ trợ cho khách hàng của Công ty. Công ty
chỉ là đơn vị chi trả trung gian; nhập đầu vào giá của Tổng và xuất ra trả
khách giá của Tổng.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty.
Công tác bán hàng của Công ty được chuyên biệt hóa cho từng phòng
ban, mỗi nhân viên trong các phòng đều được phân công nhiệm vụ rõ ràng
theo từng quy trình của của hoạt động bán hàng như sau:
1.2.1. Tổ chức quản lý hoạt động trước bán hàng của Công ty.
• Phòng Kinh doanh
Đối với hoạt động trước bán hàng, phòng kinh doanh có nhiệm vụ :
- Lập kế hoạch kinh doanh trong kỳ và triển khai thực hiện.
SV: Vũ Tiến Thành 8
GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thưc tập kế toán Viện Kế toán- Kiểm toán
- Phân tích thị trường truyền thống, xem xét thị trường mới, tìm
kiếm khách hàng tiềm năng
- Lập kế hoạch bán hàng từ các đơn hàng đã ký kết và thực hiện
trong kỳ.
- Tham mưu, đề xuất cho Giám đốc về các chính sách hỗ trợ
khách hàng, tiêu thụ sản phẩm.
• Phòng Tài chính – Kế toán
Vai trò của phòng Tài chính – Kế toán trong hoạt động trước bán hàng
của Công ty:
- Cùng với phòng Kinh doanh lập kế hoạch kinh doanh trong kỳ.
- Xem xét khả năng tài chính cho hoạt động bán hàng của Công ty
trong kỳ
- Theo dõi, tình hình luân chuyển vốn của Công ty báo cáo lên ban
Giám đốc.
- Cùng với phòng Kinh doanh xây dựng chính sách hỗ trợ khách

hàng và tiêu thụ sản phẩm.
1.2.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng tại Công ty.
Giai đoạn bán hàng là giai đoạn quan trọng của Công ty, giai đoạn này
chuyển giá trị hàng hóa thành tiền cho Công ty, vì vậy Công ty có các chính
sách quản lý chặt chẽ khâu bán hàng này.
• Phòng Kinh doanh.
- Đánh giá khả năng tài chính của khách hàng.
- Giao tiếp với khách hàng, ký kết hợp đồng kinh doanh.
• Phòng Tài chính – Kế toán
- Thực hiện các nghiệp vụ ghi chép lên các sổ có liên quan.
- Thực hiện lập và xuất các hóa đơn bán hàng có liên quan.
- Tham gia vào quá trình kiểm tra và giao nhận hàng.
1.2.3. Tổ chức quản lý hoạt động sau bán hàng của Công ty.
Hoạt động sau bán hàng là các hoạt động về hậu mãi, xử lý các tranh
chấp có khả năng phát sinh sau khi giao nhận hàng. Đối với hoạt động này,
nhiệm vụ của mỗi phòng ban ở Công ty được chia như sau:
SV: Vũ Tiến Thành 9
GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thưc tập kế toán Viện Kế toán- Kiểm toán
• Phòng Kinh doanh.
- Thực hiện công tác thu hồi các khoản phải thu khách hàng.
- Thực hiện thanh lý hợp đồng bán hàng với khách hàng.
- Thực hiện công tác xem xét phản hồi của khách hàng về sản
phẩm tiêu thụ và các chính sách của Công ty.
- Xử lý các tranh chấp có thể phát sinh sau khi thanh lý hợp đồng.
- Liên lạc và tạo mối quan hệ lâu dài với khách hàng.
• Phòng Tài chính – Kế toán.
- Theo dõi các khoản phải thu khách hàng.
- Cùng với các bộ phận khác tạo nên mạng lưới thông tin quản lý
năng động, hữu hiệu

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho ban Giám đốc Công
ty.
SV: Vũ Tiến Thành 10
GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thưc tập kế toán Viện Kế toán- Kiểm toán
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV
HABECO
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty
2.1.1. Kế toán bán hàng tại kho
2.1.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Đối với một nghiệp vụ kinh tế về doanh thu Bán hàng phát sinh, các
chứng từ được sử dụng tại công ty bao gồm : Hợp đồng kinh tế, hóa đơn
GTGT, các chứng từ thanh toán (phiếu thu, phiếu báo có của ngân hàng,…)
Hợp đồng kinh tế phát sinh ngày 12/7/2014
SV: Vũ Tiến Thành 11
GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thưc tập kế toán Viện Kế toán- Kiểm toán
Biểu 2.1: Hợp đồng kinh tế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA/DỊCH VỤ
Hợp đồng số: 910057 - HĐMB
- Căn cứ pháp lệnh hợp đồng kinh tế của Hội đồng Nhà nước và các văn bản
hướng dẫn thi hành của các cấp, các ngành;
- Căn cứ vào đơn chào hàng (đặt hàng hoặc sự thực hiện thỏa thuận của hai
bên).
Hôm nay ngày 20 Tháng 9 năm 2014
Tại địa điểm: Công ty TNHH MTV thương mại HABECO, địa chỉ số 183 phố

Hoàng Hoa Thám, phường Ngọc Hà, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
Chúng tôi gồm:
Bên bán
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH MTV thương mại HABECO
- Địa chỉ trụ sở chính: số 183 phố Hoàng Hoa Thám, phường Ngọc Hà, quận
Ba Đình, thành phố Hà Nội.
- Điện thoại: +844.39922948 Fax: +844.38471789
- Tài khoản số: 1500201068568
- Ngân hàng: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hà Nội
- Đại diện là: (bà) Nguyễn Thị Nga
SV: Vũ Tiến Thành 12
GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thưc tập kế toán Viện Kế toán- Kiểm toán
- Chức vụ: Giám đốc
(sau đây gọi tắt là “bên A”)
Bên mua
- Tên doanh nghiệp: NHÀ HÀNG PHỐ BIỂN
- Địa chỉ : Số 72, ngõ 189 phố Hoàng Hoa Thám, P.Liễu Giai, Q.Ba Đình, Hà
Nội
- Điện thoại: 0984468169 Fax: 04 3843 2446
- Tài khoản số: -
- Mở tại ngân hàng: -
- Đại diện là: (bà) Nguyễn Thị Thu Hiền
- Chức vụ: phó giám đốc
- (sau đây gọi tắt là “Bên B”)
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1: Nội dung công việc giao dịch
1. Bên B nhận cung cấp cho bên A:
STT Tên hàng


hiệu
Đơn
vị
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1 Bia chai Hà
Nội 330ml
333 Két 600 165.308 99.184.800 Gía bán đã có
thuế GTGT
Cộng … 99.184.800
Tổng giá trị bằng chữ: Chín mươi chín triệu một trăm tám mươi tư nghìn
SV: Vũ Tiến Thành 13
GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thưc tập kế toán Viện Kế toán- Kiểm toán
tắm trăm đồng chẵn.
Điều 2: Chất lượng và Quy cách hàng hóa:
- Chất lượng hàng hóa : Nguyên đai, nguyên kiện, không có lỗi bao bì.
Điều 3: Phương thức giao nhận :
- Địa điểm giao nhận : tại kho của Bên A, địa chỉ 182 phố Hoàng Hoa Thám,
phường Ngọc Hồi, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
- Phương tiện vận chuyển: ô tô tải.
- Chi phí vận chuyển : do bên B chịu trách nhiệm.
Điều 4: Phương thức thanh toán:
- Thanh toán : Bên B phải thanh toán toàn bộ số tiền hàng trước khi nhận
hàng.
- Thanh toán hợp đồng : Khi hàng hóa được giao nhận đầy đủ và đúng yêu
cầu, nội dung theo hợp đồng được xác nhận bằng biên bản giao nhận hàng
hóa, sản phẩm; Thanh lý hợp đồng và bên B xuất hóa đơn thanh toán theo
quy định

- Phương thức thanh toán : chuyển khoản
Điều 5: Các thỏa thuận khác
Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện
theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.
Điều 6: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày 20/9/2014 Đến ngày 30/9/2014
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực
không quá 10 ngày. Bên A có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm
SV: Vũ Tiến Thành 14
GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Chuyên đề thưc tập kế toán Viện Kế toán- Kiểm toán
thanh lý.
Hợp đồng này được làm thành 2 bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 1 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(đã ký) (đã ký)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
• Quy trình luân chuyển chứng từ theo dõi doanh thu của Công ty.
Quy trình luân chuyển chứng từ Bán hàng của công ty được thực hiện theo
sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng
SV: Vũ Tiến Thành 15
GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
Khách hàng
Kế toán doanh thu
Kế toán doanh thu
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Kế toán tổng hợp
Đặt hàng
Lập phiếu thu

Lập hóa đơn GTGT
Ký hóa đơn GTGT
Thu tiền
Ghi sổ
Chuyên đề thưc tập kế toán Viện Kế toán- Kiểm toán
Sau khi hoàn thành xong hợp đồng, khách hàng sẽ phải chuyển tiền
mua hàng vào trong tài khoản của công ty. Sau khi nhận được giấy báo có của
ngân hàng, phòng kế toán sẽ lập phiếu thu tiền thành 3 liên, gửi cho khách
hàng 1 liên, đồng thời kế toán sẽ ghi nghiệp vụ thanh toán tiền của khách
hàng. Sau khi hoàn hoàn thành quá trình chuyển giao hàng hóa cho khách
hàng, kế toán doanh thu sẽ lập hóa đơn GTGT thành 3 liên, có chữ ký của kế
toán trưởng, một liên sẽ gửi cho khách hàng, kế toán viên sẽ thực hiện quá
trình ghi sổ. Mọi chứng từ được lưu giữ lại tại phòng Tài chính – Kế toán.
Vậy sau khi ký xong hợp đồng kinh tế số 1145 – HĐMB, thì Nhà hàng
hải sản Phố Biển sẽ phải đi thanh toán tiền hàng tại ngân hàng Nông Nghiệp
và Phát triển Nông thôn Hà Nội.
Biểu 2.2 : Giấy báo có của ngân hàng
Sau khi hoàn thành xong mọi thủ tục kiểm nghiệm hàng và chuyển giao
hàng tại kho của công ty, kế toán viên lập hóa đơn GTGT thành 3 liên có chữ
SV: Vũ Tiến Thành 16
GVHD: Th.S Phí Văn Trọng
NHNo&PTNT Hà Nội
GIAY BAO CO
Loai tien te : VNĐ
So CIF KH : 1045
So chung tu: FT143256\BNK
Kinh gui : CTY TNHH MTV HABECO
Ma so thue: 0104068531
Hom nay chung toi xin thong bao da ghi CO tai khoan cua quy khach voi noi dung
nhu sau:

So tai khoan ghi co: 1500201068568
So tien bang so : 99,184,800.00
So tien bang chu: Chin muoi chin trieu mot tram tam muoi tu nghin tam tram dong chan.
Noi dung : chuyen khoan tu tai khoan cua nha hang Pho Bien

Giao dich vien Kiem soat

×