Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Gióa án toán lớp 2 - Tuân 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.22 KB, 10 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN LONG Giáo án Toán khối 2
TUẦN : 20 Thứ hai Ngày dạy: 18/ 01/ 2013
Mơn : TỐN
Bài dạy : BẢNG NHÂN 3
I. MỤC TIÊU
Giúp HS
- Thành lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3, . . . , 10) và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Ap dụng bảng nhân 3 để giải bài tốn có lời văn bằng một phép tính nhân.
- Thực hành đếm thêm 3.
- Ham thích học Tốn.
- Rèn HS yếu: đếm và học thuộc bảng nhân
II. CHUẨN BỊ
- GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vng. Kẻ
sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
- HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3-5’) Luyện tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2/96:
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài3/96 Tốn đố:
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
Gv nx cho điểm chốt kiến thức qua bài tập.
3.Bài mới:( 30-32’)
GV giới thiệu bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 Hoạt động 1:(9-10’) Hướng dẫn lập bảng nhân
3.
MT: Giúp HS lập bảng nhân 3.
Cách tiến hành:
- Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có


mấy chấm tròn?
- Ba chấm tròn được lấy mấy lần?
- Ba được lấy mấy lần?
- 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3x1=3
(ghi lên bảng phép nhân này)
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa,
mỗi tấm có 3 chấm tròn, vậy 3 chấm tròn được lấy
mấy lần?
- Vậy 3 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần.
- 3 nhân với 2 bằng mấy?
- Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và u cầu HS
đọc phép nhân này.
- Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như
trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi
phép tính đó lên bảng để có 3 bảng nhân 3.
- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 3. Các phép
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- Quan sát hoạt động của GV và trả
lời: Có 3 chấm tròn.
- Ba chấm tròn được lấy 1 lần.
- Ba được lấy 1 lần.
- HS đọc phép nhân 3: 3 nhân 1
bằng 3.
- Quan sát thao tác của GV và trả
lời: 3 chấm tròn được lấy 2 lần.
- 3 được lấy 2 lần.
- Đó là phép tính 3 x 2
- 3 nhân 2 bằng 6.
- Ba nhân hai bằng sáu.

- Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, .
. ., 10 theo hướng dẫn của GV.
- Nghe giảng.
Giáo viên : NGUYỄN THỊ NGUYỆT NGA 11
TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN LONG Giáo án Toán khối 2
tính trong bảng đều có 1 thừa số là 3, thừa số còn lại
lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
- u cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, sau đó
cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 này.
- Xố dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
 Hoạt động 2:( 10-20’) Luyện tập, thực hành.
MT: HS vận dụng kiến thức giải các bài tập.
Cách tiến hành:
Bài 1:
- Hỏi: Bài tập u cầu chúng ta làm gì?
- u cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Hỏi: Một nhóm có mấy học sinh?
- Có tất cả mấy nhóm?
- u cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào
vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét và cho điểm bài làm của HS.
Bài 3:
- Hỏi: Bài tốn u cầu chúng ta làm gì?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Tiếp sau đó là 3 số nào?
- 3 cộng thêm mấy thì bằng 6?

- Tiếp sau số 6 là số nào?
- 6 cộng thêm mấy thì bằng 9?
- Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng
ngay trước nó cộng thêm 3.
- u cầu tự làm bài tiếp, sau đó chữa bài rồi cho
HS đọc xi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 
GV nx chốt kiến thức.
5. Củng cố – Dặn dò (2’)
- u cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa học.
- Nhận xét tiết học, u cầu HS về nhà học cho thật
thuộc bảng nhân 3.Chuẩn bị: Luyện tập.
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3
lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng
nhân.
- Đọc bảng nhân.
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Bài tập u cầu chúng ta tính
nhẩm.
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
- Một nhóm có 3 học sinh.
- Có tất cả 10 nhóm
- Làm bài:
- HS nx sửa bài.
- Bài tốn u cầu chúng ta đếm
thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ơ
trống.
- Số đầu tiên trong dãy số này là số
3.
- Tiếp sau số 3 là số 6.
- 3 cộng thêm 3 bằng 6.

- Tiếp sau số 6 là số 9.
- 6 cộng thêm 3 bằng 9.
- Nghe giảng.
- Làm bài tập. HS sửa bài nx.
- Một số HS đọc thuộc lòng theo
u cầu.
 Rút kinh nghiệm:



Giáo viên : NGUYỄN THỊ NGUYỆT NGA 12
TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN LONG Giáo án Toán khối 2
TUẦN : 20 Thứ Ba Ngày dạy: 19/ 01/ 2013
Mơn : TỐN
Bài dạy : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS.
- Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 3.
- Ap dụng bảng nhân 3 để giải bài tốn có lời văn bằng một phép tính nhân.
- Củng cố kĩ năng thực hành đếm thêm 2, đếm thêm 3.
- Ham thích học Tốn.
- Rèn HS yếu: Vân dụng được bảng nhân để tìm kết qua và đếm thêm 2,3
II. CHUẨN BỊ
- GV: Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng.
- HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3-5’)
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân
bất kì trong bảng.

- Nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: (30-32’)
GV giới thiệu bài
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1:( 10-14’) Luyện tập, thực hành.
MT : Giúp HS vận dụng kiến thức giải các bài
tập.
Cách tiến hành:
Bài 1:
Bài tập u cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng:
Hỏi: Chúng ta điền mấy vào ơ trống? Vì sao?
Viết 9 vào ơ trống trên bảng và u cầu HS đọc
phép tính sau khi đã điền số. u cầu HS tự làm tiếp
bài tập, sau đó gọi 1 HS đọc chữa bài.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Bài tập u cầu chúng ta làm gì?
Bài tập điền số này có gì khác với bài tập 1?
Viết lên bảng:
Hỏi: 3 nhân với mấy thì bằng 12?
Vậy chúng ta điền 4 vào chỗ trống. Các em hãy áp
dụng bảng nhân 3 để làm bài tập này.
- Hoạt đọng lớp, cá nhân
- Bài tập u cầu chúng ta điền số
thích hợp vào ơ trống.
- Điền 9 vào ơ trống vì 3 nhân 3
bằng 9.
- Làm bài và chữa bài.
- Bài tập u cầu viết số thích hợp

vào ơ trống.
- Bài tập 1 u cầu điền kết quả của
phép nhân, còn bài tập 2 là điền thừa
số (thành phần) của phép nhân.
- Quan sát.
- 3 nhân với 4 bằng 12.
- Tự làm bài vào vở bài tập, sau đó 1
HS đọc chữa bài, cả lớp theo dõi để
Giáo viên : NGUYỄN THỊ NGUYỆT NGA 13
TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN LONG Giáo án Toán khối 2
Nhận xét cho điểm HS.
 Hoạt động 2:( 14-16) HS áp dụng bảng nhân 3
để giải bài tốn có lời văn bằng một phép tính
nhân.
MT : Giúp HS áp dụng bảng nhân 3 để giải bài
tốn có lời văn bằng một phép tính nhân.
Cách tiến hành:
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài tốn.
u cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập, 1 HS
làm bài trên bảng lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
Tiến hành tương tự như với bài tập 3.
Bài 5:
Hỏi: Bài tập u cầu điều gì?
Gọi 1 HS đọc dãy số thứ nhất.
Dãy số này có đặc điểm gì? (Các số đứng liền nhau
trong dãy số này hơn kém nhau mấy đơn vị?)
Vậy số nào vào sau số 9? Vì sao?

u cầu HS tự làm tiếp bài tập.
u cầu HS vừa làm bài trên bảng giải thích cách
điền số tiếp theo của mình.
GV có thể mở rộng bài tốn bằng cách cho HS điền
tiếp nhiều số khác.
- GV nx chốt kiến thức.
5. Củng cố – Dặn dò (2’)
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3
Nhận xét tiết học, tun dương những HS tốt, thuộc
bảng nhân. Nhắc nhở HS còn chưa chú ý học bài,
chưa học thuộc bảng nhân.
Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 2, 3.
Chuẩn bị: Bảng nhân 4.
nhận xét.
- Hoạt động lớp
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi và
phân tích đề bài.
- Làm bài theo u cầu:
- HS làm bài. Sửa bài.
- Bài tập u cầu chúng ta viết tiếp
số vào dãy số.
- Đọc: ba, sáu, chín, . . . .
- Các số đứng liền nhau hơn kém
nhau 3 đơn vị.
- Điền số 12 vì 9 + 3 = 12
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- Trả lời: ý b là dãy số mà các số
đứng liền nhau hơn kém nhau 2 đơn
vị, muốn điều tiếp ta chỉ cần lấy số

đứng trước cộng với 2 (đếm thêm 2),
ý c ta đếm thêm 3.
- HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
HS nx.
 Rút kinh nghiệm:



Giáo viên : NGUYỄN THỊ NGUYỆT NGA 14
TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN LONG Giáo án Toán khối 2
TUẦN : 20 Thứ tư Ngày dạy: 20/ 01/ 2013
Mơn : TỐN
Bài dạy : BẢNG NHÂN 4
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Thành lập bảng nhân 4 (4 nhân với 1, 2, 3, . . ., 10) và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Ap dụng bảng nhân 4 để giải bài tốn có lời văn bằng 1 phép tính nhân.
- Thực hành đếm thêm 4.
- Ham thích học Tốn.
- Rèn HS yếu : học thuộc bảng nhân và thực hành đếm thêm 4
II. CHUẨN BỊ
- GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn hoặc 4 hình tam giác, 4 hình vng, . . .
Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
- HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3’-5’) Luyện tập.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
- Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau:
4 + 4 + 4 + 4

5 + 5 + 5 + 5
- Gọi 2 HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
- nhận xét và cho điểm HS.
- 3.Bài mới: ( 30-32’)
- GV giới thiệu bài
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1*( 9-10)Hướng dẫn thành lập
bảng nhân 4.
MT : Giúp HS thành lập bảng nhân 4.
Cách tiến hành:
- Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có
mấy chấm tròn?
- Bốn chấm tròn được lấy mấy lần?
- Bốn được lấy mấy lần
- 4 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 4x1=4
(ghi lên bảng phép nhân này).
- Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn. Vậy 4
chấm tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 4 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 4 được lấy 2 lần.
- 4 nhân 2 bằng mấy?
- Viết lên bảng phép nhân: 4 x 2 = 8 và u cầu HS
đọc phép nhân này.
- Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự
như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới
GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 4.
- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 4. các phép
nhân trong bảng đều có một thừa số là 4, thừa số
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- Quan sát hoạt động của GV và trả

lời có 4 chấm tròn.
- bốn chấm tròn được lấy 1 lần.
- 4 được lấy 1 lần
- HS đọc phép nhân: 4 nhân 1 bằng 4.
- Quan sát thao tác của GV và trả lời:
4 chấm tròn được lấy 2 lần.
- 4 được lấy 2 lần
- đó là phép tính 4 x 2
-4 nhân 2 bằng 8
- Bốn nhân hai bằng 8
- Lập các phép tính 4 nhân với 3, 4,
5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
- Nghe giảng.
Giáo viên : NGUYỄN THỊ NGUYỆT NGA 15
TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN LONG Giáo án Toán khối 2
còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
- u cầu HS đọc bảng nhân 4 vừa lập được, sau đó
cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân
này.
- Xố dần bảng cho HS học thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân.
- GV nx
 Hoạt động 2:( 10-20’|) Luyện tập thực hành
MT: Giúp HS giải đúng các bài tập.
Cách tiến hành:
Bài 1:
- Hỏi: Bài tập u cầu chúng ta làm gì?
- u cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hỏi: Có tất cả mấy ơ tơ ?
- Mỗ tơ có mấy bánh xe ?
- Vậy để biết 5 ơ tơ có có tất cả bao nhiêu bánh xe ta
làm thế nào?
- u cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm
bài trên bảng lớp.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Hỏi: Bài tốn u cầu chúng ta làm gì?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Tiếp sau số 4 là số nào?
- 4 cộng thêm mấy thì bằng 8?
- Tiếp sau số 8 là số nào?
- 8 cộng thêm mấy thì bằng 12?
- u cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi
cho HS đọc xi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
5. Củng cố – Dặn dò (2)
- u cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 vừa
học.Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập.
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 4
lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng
nhân 4.
- Đọc bảng nhân.
-HS nx

- Hoạt động lớp, cá nhân.
- Bài tập u cầu chúng ta tính nhẩm.
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
- Đọc: Mỗi con có 4 chân. Hỏi 10

con ngựa như vậy có bao nhiêu
chân ?
- Có tất cả 5 ơ tơ.
- Mỗi ơ tơ có 4 bánh xe.
- Ta tính tích 4 x 10.
- Làm bài:

- HS nx  sửa bài.
- Bt u cầu chúng ta đếm thêm 4 rồi
viết số thích hợp vào ơ trống.
- Số đầu tiên trong dãy số này là số 4.
- Tiếp theo 4 là số 8.
- 4 cộng thêm 4 bằng 8.
- Tiếp theo 8 là số 12.
- 8 cộng thêm 4 bằng 12.
- Làm bài tập.
- HS nx sửa bài.
- Một số HS đọc thuộc lòng
 Rút kinh nghiệm:
Giáo viên : NGUYỄN THỊ NGUYỆT NGA 16
TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN LONG Giáo án Toán khối 2
TUẦN : 20 Thứ năm Ngày dạy: 211/ 2013
Mơn: TỐN
Bài dạy : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS.
- Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 4.
- Ap dụng bảng nhân 4 để giải bài tốn có lời văn bằng một phép tính nhân và các bài
tập khác có liên quan.
- Ham thích học mơn Tốn.

- Rèn HS yếu: biết vận dụng bảng nhân để làm tốn
II. CHUẨN BỊ
- GV: Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3-5’)ảng nhân 4
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 4. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân
bất kì trong bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: (30-32’)
GV giới thiệu bài
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: ( 18-20’)Luyện tập thực hành
MT : Giúp HS vận dụng bảng nhân giải bài 1 &
2.
Cách tiến hành:
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc u cầu của bài
- u cầu HS tự làm bài, sau đó u cầu 1 HS đọc
bài làm của mình.
- u cầu: Hãy so sánh kết quả của 2 x 3 & 3 x 2
- Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số thì tích có thay đổi
khơng?
- Hãy giải thích tại sao 2 x 4 & 4 x 2 có kết quả
bằng nhau.
- Nhận xét và điểm HS.
Bài 2:
- Viết lên bảng: 4x 3 + 8 =
- u cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của biểu thức

trên.
- Nhận xét: Trong hai cách tính trên, cách 1 là cách
đúng. Khi thực hiện tính giá trị của một biểu thức có
cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện phép nhân
- Hoạt động lớp.
- Tính nhẩm.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập. 1
HS đọc chữa bài, các em còn lại theo
dõi và nhận xét bài của bạn.
- 2 x 3 & 3 x 2 đều có kết quả là 6
- Khi đổi chỗ các thừa số thì tích
khơng thay đổi.
- Vì khi thay đổi vị trí các thừa số thì
tích khơng thay đổi.
- Theo dõi.
- Làm bài. HS có thể tính ra kết quả
như sau:
4 x 3 + 8 = 12 + 8
= 20
- Nghe giảng và tự làm bài. 3 HS lên
bảng làm bài.
Giáo viên : NGUYỄN THỊ NGUYỆT NGA 17
TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN LONG Giáo án Toán khối 2
trước rồi mới thực hiện phép cộng.
- u cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và
cho điểm HS.
 Hoạt động 2: ( 8-10’)bài tốn có lời văn bằng
một phép tính nhân.
MT : Giúp HS giải bài tốn có lời văn bằng một
phép tính nhân.

Cách tiến hành: .
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài tốn cho gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?
- u cầu HS tự tóm tắt và làm bài
- GV nx chốt kiến thức.
- Sau đó nhận xét và cho điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò (2)
- u cầu HS ơn lại bảng nhân 4.
- Tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị: Bảng nhân 5
- HS sửa bài
- Hoạt động lớp cá nhân .
- Mỗi học sinh mượn được 4 quyển
sách.
- Hỏi 5 học sinh mượn được bao
nhiêu quyển sách.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- Làm bài:
- HS nx. Sửa bài
 Rút kinh nghiệm:



Giáo viên : NGUYỄN THỊ NGUYỆT NGA 18
TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN LONG Giáo án Toán khối 2
TUẦN : 20 Thứ sẳ ngày 22 01/ 2013
Mơn: TỐN

Bài dạy : BẢNG NHÂN 5
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Thành lập bảng nhân 5 (5 nhân với 1, 2, 3, . . ., 10) và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Ap dụng bảng nhân 5 để giải bài tốn có lời văn bằng 1 phép tính nhân.
- Thực hành đếm thêm 5.
- Ham thích học Tốn.
- Rèn HS yếu : vân dụng được bảng nhân để tìm kết quả
II. CHUẨN BỊ
- GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn hoặc 5 hình tam giác, 5 hình vng, . . .
Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
- HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3-5'Luyện tập.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
- Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau:
3 + 3 + 3 + 3
5 + 5 + 5 + 5
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
3.Bài mới: ( 30-32’)
GV giới thiệu bài
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân
5(8-10’)
+MT : Giúp HS lập bảng nhân 5.
+Cách tiến hành:
- Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có
mấy chấm tròn?

- năm chấm tròn được lấy mấy lần?
- Bốn được lấy mấy lần
- 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5x1=5
(ghi lên bảng phép nhân này).
- Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn. Vậy 5
chấm tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 5 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 5 được lấy 2 lần.
- 5 nhân 2 bằng mấy?
- Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 8 và u cầu HS
đọc phép nhân này.
- Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự
như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV
ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Quan sát hoạt động của GV và
trả lời có 5 chấm tròn.
- năm chấm tròn được lấy 1 lần.
- 5 được lấy 1 lần
- HS đọc phép nhân: 5 nhân 1
bằng 5.
- Quan sát thao tác của GV và trả
lời: 5 chấm tròn được lấy 2 lần.
- 5 được lấy 2 lần
- đó là phép tính 5 x 2
- 5 nhân 2 bằng 8
- năm nhân hai bằng 8
- Lập các phép tính 5 nhân với 3,
4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của
GV.

Giáo viên : NGUYỄN THỊ NGUYỆT NGA 19
TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN LONG Giáo án Toán khối 2
- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các phép nhân
trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần
lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
- u cầu HS đọc bảng nhân 5 vừa lập được, sau đó
cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này.
- Xố dần bảng cho HS học thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân.
 Hoạt động 2: (*10-20’)Luyện tập thực hành
+MT : Giúp HS vận dụng kiến thức làm các bà tập.
+Cách tiến hành: .
Bài 1:
- Hỏi: Bài tập u cầu chúng ta làm gì?
- u cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau
đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- u cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên
bảng.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Hỏi: Bài tốn u cầu chúng ta làm gì?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào
- Tiếp sau số 5 là số nào?
- 5 cộng thêm mấy thì bằng 10?
- Tiếp sau số 10 là số nào?
- 10 cộng thêm mấy thì bằng 15?
- Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số
đứng trước nó mấy đơn vị?

- u cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho
HS đọc xi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
5. Củng cố – Dặn dò (2)
- u cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 vừa học.
- Nhận xét tiết học, u cầu HS về nhà học cho thật
thuộc bảng nhân 5.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nghe giảng.
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng
nhân 5 lần, sau đó tự học thuộc
lòng bảng nhân 5.
- Đọc bảng nhân.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Bài tập u cầu chúng ta tính
nhẩm.
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
- Đọc: Mỗi tuần mẹ đi làm 5 ngày.
Hỏi 4 tuần mẹ đi làm mấy ngày?
- Làm bài:
- Bài tốn u cầu chúng ta đếm
thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ơ
trống.
- Số đầu tiên trong dãy số này là
số 5.
- Tiếp theo 5 là số 10.
- 5 cộng thêm 5 bằng 10.
- Tiếp theo 10 là số 15.
- 10 cộng thêm 5 bằng 15.
- Mỗi số đứng sau hơn mỗi số
đứng ngay trước nó 5 đơn vị.

- Làm bài tập.
- Một số HS đọc thuộc lòng theo
u cầu.
 Rút kinh nghiệm:

Giáo viên : NGUYỄN THỊ NGUYỆT NGA 20

×