Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

một số biện pháp nhằm chuyển đổi thành công hệ thống quản lý chất lượng iso 9001-2000 sang phiên bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (552.08 KB, 84 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Vũ Anh
Trọng
LỜI MỞ ĐẦU
Với yêu cầu của hội nhập và thương mại hóa nền kinh tế toàn cầu, một tổ chức
muốn gia nhập thị trường đòi hỏi phải trang bị những vũ khí để thắng thế trong cạnh
tranh và tạo dựng uy tín, thương hiệu trong tâm trí người tiêu dùng. Trước yêu cầu đó,
việc áp dụng và làm theo những “chuẩn Quốc tế” trở nên quan trong hơn bao giờ hết.
Hiện nay, quản lý hệ thống và làm theo ISO (Bộ tiêu chuẩn do tổ chức Tiêu chuẩn
hóa Quốc tế - International Organization of Standardization ban hành) là một yêu cầu
cần thiết đối với tất cả các doanh nghiệp đã và đang hoạt động trên thị trường. Bộ tiêu
chuẩn ISO giúp các tổ chức trên thế giới có những quan niệm thống nhất trong qui trình
hoạt động. ISO đã trải quả nhiều lần soát xét, mới đây nhất, Tổ chức Tiêu chuẩn hóa
Quốc tế đã xem xét và cho ra đời phiên bản mới nhất ISO 9001:2008 phù hợp với đỏi
hỏi và xu hướng phát triển sản xuất kinh doanh.
Công ty Cổ phần cửa sổ nhựa Châu Âu đã tiến hành triển khai áp dụng và được
chứng nhận về Hệ thống Quản lý Chất lượng ISO 9001:2000 từ năm 2004, chứng nhận
Hệ thống Quản lý Môi trường năm 2008. Công ty cam kết thực hiện đến cùng Chính
sách Chất lượng và Chính sách Môi do Lãnh đạo cấp cao ban hành.
Sự ra đời của phiên bản ISO 9001:2008 và sự tồn tại song song hai Hệ thống quản
lý trong nội bộ tổ chức, đòi hỏi các cấp lãnh đạo Eurowindown phải rà soát và điều
chỉnh lại hệ thống quản lý sao cho phù hợp và đạt hiệu quả cao nhất.
Trong quá trình thực tập tại Eurowindown, em đã có cơ hội làm quen với cách làm
việc theo ISO và trước thực tiễn đó em đã chọn đề tài “ Một số biện pháp nhằm chuyển
đổi thành công Hệ thống quản lý Chất lượng ISO 9001:2000 sang phiên bản ISO
9001:2008 trong điều kiện tích hợp với Hệ thống Quản lý Môi trường ISO
14001:2004” để tìm hiểu sâu sắc hơn Hệ thống Quản lý tích hợp ISO 9001:2008 & ISO
14001:2004.
Lớp: Quản trị Chất lượng 47
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Vũ Anh
Trọng
Đề tài gồm 3 phần chính:


Chương I: Tổng quan về Công ty Eurowindow.
Chương II: Các bước chuyển đổi Hệ thống ISO 9001:2000 sang phiên bản ISO
9001:2008 trong điều kiện tích hợp ISO 14001:2004 tại Eurowindow
Chương III: Một số biện pháp nhằm chuyển đổi thành công ISO 9001:2000 sang
phiên bản ISO 9001:2008 trong điều kiện tích hợp ISO 14001:2004 tại
Eurowindow.
Lớp: Quản trị Chất lượng 47
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Vũ Anh
Trọng
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
I. Giới thiệu chung về công ty
1. Tổng quan về công ty Eurowindow.
I.1. Lịch sử hình thành
Công ty cổ phần cửa sổ nhựa Châu Âu (viết tắt là: Eurowindow / EW) là một
thành viên của tập đoàn T&M Trans. Đây là một công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài
với tổng số vốn lên đến 10 triệu USD.
EW được thành lập theo quyết định 25/ GP- VP của ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc ký ngày 29/08/2002 theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Tháng 5/2007
Công ty chính thức chuyển đổi thành công ty cổ phần theo luật đầu tư mới. Ngày 29/8
hàng năm là ngày truyền thống của Công ty.
EW là nhà cung cấp độc quyền sản phẩm profile KOMMERLING (CHLB Đức)
tại Việt Nam.
• Tên giao dịch: Công ty Cổ phần cửa sổ nhựa châu Âu.
• Tên tiếng anh: The European Plastics Joint Stock Company Tên viết tắt:
Eurowindow.
• Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất, kinh doanh các loại cửa sổ, cửa ra vào, vách
ngăn sản xuất từ nhựa u-PVC cao cấp có lõi thép gia cường và hộp kính tiêu
chuẩn chất lượng châu Âu. Còn thiếu phần nhôm (cửa, vách nhôm) và các sản
phẩm khác nữa.
• Hình thức pháp lý: Công ty Cổ phần.

• Địa chỉ: 25 Lý Bôn, phường Ngô Quyền, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
• Trụ sở giao dịch: số 30 BCD- Lý Nam Đế- Quận Hoàn Kiếm- Hà Nội.
• Logo
• Slogan: “ Cửa sổ nhìn ra thế giới”.
• Điện thoại: 04.3 7474700
• Fax: 04.3 7474711
Lớp: Quản trị Chất lượng 47
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Vũ Anh
Trọng
• Số tài khoản: 0021370587112 (USD).
0021000587083 (VNĐ).
tại ngân hàng Ngoại thương Hà Nội- chi nhánh Thành Công.
• Mã số thuế: 2500217526.
• Email:
• Web: www.eurowindow.biz
• Vốn pháp định: 3.600.000 USD.
• Vốn đầu tư đăng ký: 25.000.000 USD.
1.2. Ngành nghề và mục đích kinh doanh.
1.2.1 Ngành nghề kinh doanh.
SP chính của Công ty là cửa sổ, cửa đi, vách ngăn bằng vật liệu u-PVC cao cấp
và các loại cửa nhôm, vách nhôm kính lớn tiêu chuẩn chất lượng Châu Âu. Ngoài ra,
Eurowindow còn cung cấp các loại cửa cuốn, cửa tự động, hộp kính, kính an toàn, sắt
uốn nghệ thuật được sản xuất trên dây chuyền sản xuất hiện đại, đồng bộ, có tính tự
động hoá cao, nhập từ các hãng URBAN, MACOTEC, FOLM… của CHLB Đức và
Italia với tổng công suất thiết kế là trên 800.000 m2 cửa/năm.
1.2.2 Mục tiêu và cam kết kinh doanh
a. Mục tiêu kinh doanh
Eurowindow phấn đấu giữ vững vị trí là nhà cung cấp hàng đầu các loại cửa
uPVC cao cấp, cửa nhôm và vách nhôm kính lớn tại Việt Nam với chất lượng sản
phẩm và phong cách phục vụ không ngừng được nâng cao; gắn lợi ích của doanh

nghiệp với lợi ích chung của xã hội và góp phần bảo vệ môi trường.
b. Cam kết của Eurowindow
Eurowindow cam kết cung cấp cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ có
chất lượng cao. Sản phẩm chất lượng tốt, đội ngũ nhân viên chuyên môn cao, phong
cách phục vụ chuyên nghiệp. Eurowindow luôn sẵn sàng đem đến cho khách hàng các
dịch vụ tổng thể từ tư vấn, đo đạc, thiết kế đến sản xuất, lắp đặt, hoàn thiện và bảo
hành.
Lớp: Quản trị Chất lượng 47
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Vũ Anh
Trọng
2. Các giai đoạn phát triển của công ty.
Bảng 1: Các giai đoạn phát triển của Công ty
Giai
đoạn
Quá trình phát triển và đặc điểm từng giai đoạn
2002-
2003
• 29/08/2002 thành lập Công ty.
• 2/9/2003 xây dựng nhà máy số 1 tại Vĩnh Phúc, bắt đầu có sản phẩm đưa
ra thị trường. Tổng công suất 220.000m
2
cửa/năm với dây chuyền hiện
đại nhập khẩu từ Đức và Italia.
• 31/10/2003 thành lập chi nhánh tai thành phố Hồ Chí Minh
 Giai đoạn đầu tư và đầu tư mở rộng, công ty thâm nhập và tìm cách mở
rộng thị trường, sản xuất sản phẩm với chất lượng cao. Tuy đây là giai đoạn
khó khăn vì công ty mới bước đầu thâm nhập vào thị trường song cũng
không thể không nhắc đến các thành công bước đầu mà công ty đạt được
trong việc thiết kế và xây dựng hệ thống nhà máy sản xuất qui mô và tầm
cỡ.

2004-
2005
• 16/03/2004 công ty thành lập chi nhánh thành phố Đà Nẵng.
• 30/03/2004 EW đạt chứng chỉ ISO 9001: 2000.
• 22/09/2005 Công ty thành lập chi nhánh ở Bình Dương- nhà máy số 2
với diện tích mặt bằng là 26000 m
2
với công suất 220.000 m
2
cửa/ năm,
đem lại tổng công suất là 440.000 m
2
cửa/ năm, làm hạ giá thành sản
phẩm ở miền Nam nhờ chi phí vận chuyển.
 Giai đoạn triển khai kế hoạch đầu tư theo chiều sâu, cải tiến-nâng cao
chất lượng sản phẩm, tập trung vào việc đảm bảo hiệu quả chất lượng sản
phẩm và quản lý chất lượng. Đây là giai đoạn công ty thâm nhập sâu hơn
vào thị trường, đưa thương hiệu của mình đến tay người tiêu dùng.
2006-
2008
• 17/05/2007 công ty chuyển đổi thành công ty cổ phần.
• Đưa ra thị trường dòng sản phẩm mới có giá thành và chất lượng phù
hợp với người tiêu dùng đó là Asiawindow và Vietwindow.
• 2008 Đạt chứng chỉ ISO 14000 về bảo vệ môi trường.
• Thời gian này, công ty tập trung nghiên cứu nhằm đưa ra dòng sản phẩm
Lớp: Quản trị Chất lượng 47
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Vũ Anh
Trọng
mới ngoài những sản phẩm chủ đạo của công ty để đa dạng hóa mang lại
tính cạnh tranh cho doanh nghiệp.

 Doanh nghiệp đã trưởng thành hơn, thương hiệu của doanh nghiệp đã
được khẳng định và đánh bóng, tiếp tục tăng trưởng về thị phần cũng như
mở rộng thị trường, nâng cao chất lượng sản phẩm, đã quan tâm hơn đến
chất lượng dịch vụ.
 Phấn đấu là doanh nghiệp dẫn đầu trên thị trường với thương hiệu mạnh
được nhiều người tiêu dùng tin tưởng, duy trì tốc độ tăng trưởng về thị phần,
doanh số quy mô sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm.
Từ
2008
đến
nay
Đây là giai đoạn mà nền kinh tế trên thế giới có nhiều biến động, khủng
hoảng lớn xảy ra trên phạm vi toàn cầu. Theo đó nền kinh tế trong nước cũng
bị ảnh hưởng, bằng chứng là việc nhiều công ty đã đi đến phá sản hoặc cắt
giảm biên chế. Thị trường xây dựng trong nước nhiều lúc bị đình trệ. Nhưng
với sự nỗ lực của CBCNV trong toàn Công ty và phương thức quản lý có hiệu
của Lãnh đạo Công ty, Eurowindow đã tránh được những tác động của nền
kinh tế. Công ty đã mở rộng, đầu tư dây chuyền sản xuất cửa nhôm tại Nhà
máy số 1. Và mở rộng sản xuất bằng việc xây dựng Nhà máy số 3 tại thành
phố Đà Nẵng với dây chuyền sản xuất cửa nhựa hiện đại. Dự kiến Nhà máy
số 3 sẽ đi vào hoạt động ổn định từ tháng 6 năm 2009.
3. Cơ cấu tổ chức của công ty
3.1. Sơ đồ tổ chức.
Lớp: Quản trị Chất lượng 47
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Vũ Anh Trọng
Sơ đồ 1: Tổ chức công ty EW
Lớp: Quản trị Chất lượng 47
Tổng Giám đốc
Chủ tịch Hội đồng quản trị
PTGĐ phụ trách KDDACN TPHCMPTGĐ phụ trách KDPTGĐ phụ trách CNSX BD

PTGĐ phụ trách SX& VT
GĐNS GĐ QC&
PTTH
GĐTC TPKT
TPVT
XNKKB
TPKS
NB
TPCN
TT
GĐ NM1 GĐ NM2 GĐKD
GĐCN ĐN
GĐ CN TPHCM
PP.
HCNS
PP.
KSNB
PPQC&
PT TH
PGĐT
C
PPKT PPCN
TT
TBPC
SKH
PPVT
XNK
KB
PGD
MN1

PGĐ
NM2
PGĐ
KT
PGĐ
CNĐN
PGĐ
CNTPHCM
CNTP
HCM
CN
ĐN
P.KDNM2
BD
P.HCNS
P.
KSNB
P.QC&
PTTH
P. TC P. KT P.CN
TT
BPCS
KH
P. VT
XNK
KB
MN1
VP
→: Thể hiện mối liên hệ trực tuyến
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Vũ Anh

Trọng
3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong doanh nghiệp.
3.2.1. Hội đồng quản trị, tổng Giám Đốc, các Phó tổng Giám đốc
Quản lý điều hành công ty bao gồm các hoạt động quản lý, giám sát hàng ngày
Đại diện cho công ty trong các hoạt động giao dịch kinh doanh, chịu trách nhiệm
trong các mối quan hệ đối ngoại, soạn thả quy chế về hoạt động và quản lý của công ty.
3.2.2 Các phòng ban chuyên môn chính
a. Phòng hành chính nhân sự
• Chức năng: Nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện các chính sách, quy định
của công ty về quản trị nhân sự, quản trị hành chính và quản trị chất lượng hệ thống.Cập
nhật thông tin về các chế độ, chính sách của Nhà nước.
• Nhiệm vụ: Quản trị nhân sự, hành chính văn thư lưu trữ.
b. Phòng tài chính kế toán
• Chức năng: Tổ chức điều hành hoạt động hạch toán kế toán. Phân tích tình hình
tài chính, quản lý các hoạt động tài chính của công ty.
• Nhiệm vụ: lập thực hiện kế hoạch thu chi,quản lý vốn, các khoản chi phí, xuất
nhập và tồn kho thành phẩm, bán thành phẩm.
c. Phòng kiểm soát nội bộ.
• Chức năng: kiểm soát nội bộ các hoạt động
• Nhiệm vụ: ngăn ngừa thiếu sót trong hệ thống nghiệp vụ, hướng cho các nghiệp
vụ xảy ra đúng quy định của nhà nước, ngăn chặn các sai sót.
d. Phòng kinh doanh
• Chức năng: xây dựng mô hình quản lý và thực hiện công tác kinh doanh, xây dựng
chiến lược kinh doanh của công ty.
• Nhiệm vụ:Xây dựng chiến lược Marketing tổng thể, kế hoạch bán hàng. Xây dựng
quan hệ với bạn hàng, thu thập và cập nhập nắm vững thông tin khách hàng, thị trường.
e. Bộ phận chăm sóc khách hàng
• Chức năng: Chuyên thu thập , xử lý các thông tin phản hồi từ phía khách hàng và
cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng.
Lớp: Quản trị Chất lượng 47

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Vũ Anh
Trọng
• Nhiệm vụ: Là đầu mối thu thấp các ý kiến phản hồi của khách hàng. Theo dõi tiến
độ thực hiện các hợp đồng bán hàng.
f. Phòng quảng cáo và phát triển thương hiệu
• Chức năng: Xây dựng và thực hiện và đánh giá công tác quảng cáo và xúc tiến
bán hàng, phát triển thương hiệu.
• Nhiệm vụ: Xây dựng chiến lược quảng cáo dài hạn, lập kế hoạch và ngân sách
quảng cáo, , quản lý và chịu trách nhiệm về chi phí hiệu quả quảng cáo, tìm hiểu các
chương trình hội chợ triển lãm
g. Phòng kĩ thuật
• Chức năng: Nghiên cứu, tổ chức triển khai các hoạt động kỹ thuật của Công ty
• Nhiệm vụ: Thiết kế kỹ thuật thực hiện thiết kế các sản phẩm, hỗ trợ tư vấn kỹ
thuật, nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, giám sát nghiệm thu kỹ thuật lắp đặt và
bảo hành sản phẩm.
h. Phòng Công nghệ thông tin
• Chức năng: Nghiên cứu, triển khai các hoạt động liên quan đến CNTT.
• Nhiệm vụ: Công nghệ thông tin: quản lý trang thiết bị phần cứng mạng, đảm
bảo hệ thống mạng vận hành ổn định
i. Phòng vật tư xuất nhập khẩu- kho bãi.
• Chức năng: Chịu trách nhiệm mua sắm, cung ứng các loại hàng hóa
• Nhiệm vụ: Tổ chức mua sắm vật tư hàng hóa, nhập khẩu hàng hóa.
k. Nhà máy sản xuất
• Chức năng: Tổ chức sản xuất, lắp đặt và bảo hành sản phẩm kịp thời gian và chính
xác trên cơ sở hợp đồng kinh tế đã thỏa thuận
• Nhiệm vụ: Tổ chức nghiên cứu dây chuyền công nghệ. Tư vấn cho chủ tịch, TGĐ
về chính sách nguyên vật liệu, phụ kiện,
l. Bộ phận quản lý chất lượng hệ thống
• Chức năng: đảm bảo chất lượng các hoạt động của phòng ban bộ phận
Lớp: Quản trị Chất lượng 47

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Vũ Anh
Trọng
• Nhiệm vụ: Xây dựng, duy trì và kiểm soát hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9000 và hành động khắc phục, tổ chức tham gia đánh giá nội bộ.
II. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của EuroWindow
1. Đặc điểm về sản phẩm và thị trường.
1.1 Đặc điểm về sản phẩm.
Với việc ứng dụng công nghệ sản xuất hộp kính cách âm, cách nhiệt, cộng với
những ưu điểm nổi bật của vật liệu u-PVC và Nhôm cao cấp, Eurowindow không chỉ tạo
nên sự khác biệt về chất lượng SP mà còn áp dụng thành công những công nghệ tiên tiến
và vật liệu mới có chất lượng cao trong ngành xây dựng Việt Nam.
1.1.1 Cơ cấu sản phẩm của doanh nghiệp
SP chính của Công ty là cửa sổ, cửa đi, vách ngăn bằng vật liệu u-PVC cao cấp và
các loại cửa nhôm, vách nhôm kính lớn tiêu chuẩn chất lượng Châu Âu. Ngoài ra,
Eurowindow còn cung cấp các loại cửa cuốn, cửa tự động, hộp kính, kính an toàn, sắt
uốn nghệ thuật.
Đối với dòng SP cửa uPVC, ngoài SP cửa Eurowindow, Công ty còn có hai dòng
SP là Asiawindow và Vietwindow với mức giá rẻ hơn do sử dụng nguyên liệu sản xuất
tại Việt Nam và các nước Châu Á như Trung Quốc, Đài Loan, Malaysia…
1.1.2 Các loại sản phẩm
Dưới đây là danh sách sản phẩm do công ty Eurowindow sản xuất.
Bảng 2: Danh sách chủng loại sản phẩm của doanh nghiệp.
Cửa tự động xoay tròn 3 cánh GEZE Cửa trượt tự động 4 cánh GU
Cửa trượt tự động hai cánh GEZE Cửa đi xếp trượt 4 cánh
Cửa cuốn tự động Cửa sổ mở quay lật vào trong
Cửa sổ mở quay vào trong Cửa sổ mở quay ra ngoài
Cửa sổ mở trượt Cửa sổ mở hất ra ngoài
Cửa đi hai cánh mở quay Cửa đi mở trượt
Cửa đi một cánh mở quay, cửa đi thông phòng Cửa ra ban công, ra loggia
Vách ngăn tấm uPVC, vách ngăn kính

Nan kính, kính màu, kính hoa
văn, kính an toàn
Cửa nhôm Vách nhôm kính lớn
Lớp: Quản trị Chất lượng 47
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Vũ Anh
Trọng
1.1.3 Các đặc tính của sản phẩm Eurowindow
• Tính cách âm cách nhiệt
Là đặc tính nổi trội của các sản phẩm EW. Với việc thiết kế đồng bộ các bộ phận
như khung cửa, hộp kính, gioăng…đem lại cho sản phẩm khả năng cách âm hiệu quả
gấp 2, 4 lần các sản phẩm thông thường.
• Tính ổn định
SP cửa EW khắc phục được hiện tượng cong vênh trong điều kiện khí hật VN,
luôn giữ được độ chuẩn xác của cấu trúc và vẻ đẹp ban đầu trong suốt thời gian sử dụng.
• An toàn cháy
Sản phẩm EW sử dụng nguyên vật liệu Polyme và phụ gia chống cháy, chỉ bị biến
dạng ở một 1000 độ C, là một lựa chọn thích hợp, mang lại đặc tính vô cùng quan trọng
đó chính tính chống cháy.
• Hiệu quả kinh tế
Do đặc tính của nguyên vật liệu và phụ kiện đi kèm, chính xác về mặt thiết kế kĩ
thuật, sản phẩm cửa mà EW cung cấp khắc phục được tính co ngót, cong vênh, ôxi hóa,
ố vàng do khí hậu Việt Nam, đồng thời có tác dụng tốt trong ngăn chặn sự lan truyền
của nhiệt. Giúp tiết kiệm điện năng cho người sử dụng.
• Nhiệt đới hóa, phù hợp với các điều kiện khí hậu Việt Nam
• Đa dạng hóa về kích thước và kiểu dáng
• Tính thẩm mĩ
Vách nhôm kính lớn có kết cấu giấu đố chịu lực chính bên trong, có ưu điểm là
giấu được đố cửa ở bên trong, vách kính có mặt phẳng lớn vẫn không bị rõ đố ra ngoài.
Đối với sản phẩm nhôm có thêm hai đặc tính đó là:
• Chịu lực tốt

Profile nhôm có cầu cách nhiệt là loại vật liệu cao cấp. Hệ có cấu tạo 3 lớp gồm 2
thanh nhôm định hình và cầu cách nhiệt bằng vật liệu polymer ở giữa. Thêm vào đó, các
rãnh, vách kỹ thuật trong cấu trúc thanh nhôm được tính toán kỹ lưỡng để tạo sống gia
Lớp: Quản trị Chất lượng 47
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Vũ Anh
Trọng
cường, kênh thoát nước, khoang trống cách âm cách nhiệt. Với cấu tạo này, thanh
profile nhôm có tính cách âm, cách nhiệt cao và nổi bật là tính chịu lực tốt.
• Tải trọng nhẹ
Do đặc điểm nhôm là vật liệu nhẹ, nên sử dụng vật liệu này sẽ giảm tải trọng của
toàn bộ công trình hơn hẳn so với vách tường sử dụng các loại vật liệu khác.
1.2 Đặc điểm về thị trường, kênh phân phối sản phẩm và đối thủ cạnh tranh của
doanh nghiệp.
1.2.1 Đặc điểm về thị trường và kênh phân phối.
a. Đặc điểm về thị trường
• Thị phần:
- Mặc dù, các sản phẩm của công ty đã được bán được trên thị trường nhiều
năm nhưng do thói quen tiêu dùng của người Việt Nam vẫn gắn bó với cửa gỗ, nhôm,
sắt. Qua biểu đồ 1 dễ nhận thấy là thị phần cửa gỗ vẫn chiếm ưu thế trong ngành(45%).
Còn cửa nhựa thì giữ một phần khiêm tốn (bằng 1/4 cửa gỗ).
Bảng 3: So sánh thị phần các sản phẩm cửa trên thị trường Việt Nam.
Thị phần cửa
(%)
Gỗ Nhôm Nhựa Loại khác
45 40 10 5
Biểu đồ 1: Thị phần các loại sản phẩm cửa tại Việt Nam
45%
10%
40%
5%

Gỗ
Nhựa
Nhôm
Loại khác
- Bên cạnh đó, sự phát triển của xã hội ngày càng mọc lên nhiều các tòa nhà
cao tầng, khu công nghiệp , đồng thời chất lượng cuộc sống cao hơn nên nhu cầu sử
Lớp: Quản trị Chất lượng 47
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Vũ Anh
Trọng
dụng các sản phẩm an toàn, bảo vệ môi trường sẽ có cơ hội thay thế. Vì thế trong thời
gian tới thị trường sẽ rộng mở hơn.
Bảng 4: So sánh về thị trường 3 năm qua
Đơn vị tính: %
Năm / Thị trường Miền Bắc Miền Trung Miền Nam
2005 55 1 44
2006 52 2 46
2007 55 4 41
2008 50 5 45
- Thị phần sản phẩm của EW ở các thị trường Miền Bắc, Miền Trung, Miền
Nam là khác nhau. Điểu này được giải thích là do công ty xâm nhập vào thị trường Hà
Nội và Bình Dương trước, sau đó mới triển khai vào trong Đà Nẵng.
• Khách hàng: Khách hàng của doanh nghiệp được chia làm 2 nhóm chính: khách
hàng hộ gia đình & khách hàng dự án. Công ty tiếp cận với khách hàng và marketing
sản phẩm mới qua tổ chức các showroom, xây dựng mối quan hệ với các đại lý, các
công ty xây dựng, nhà thầu
Bảng 5 : Thống kế khách hàng qua các năm của Eurowindow
Năm KH Dự án KH Nhà riêng KH Đại lý Tổng số
2004 184 431 81 696
2005 212 894 157 1263
2006 295 980 189 1464

2007 1104 2058 961 4123
2008 1986 3108 1147 6241
Lớp: Quản trị Chất lượng 47
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Vũ Anh
Trọng
Biểu đồ 2: Lượng khách hàng theo nhóm qua các năm của Eurowindow
Lượng khách hàng tăng lên nhanh chóng qua các năm. Năm 2008 tăng gần 5000
khách hàng so với năm 2005, tương ứng tốc độ tăng là 394%.
b. Kênh phân phối
• Kênh phân phối trực tiếp: doanh nghiệp mở các showroom giới thiệu và bán sản
phẩm. Các showroom của Eurowindow được phân bổ rộng khắp trên cả nước.
• Kênh phân phối gián tiếp: Đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng thông qua các
đại lý cũng như các tư vấn thầu xây dựng.
1.2.2 Đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp.
• Trên thị trường hiện nay có rất nhiều sản phẩm khác nhau của đối thủ cạnh tranh,
có đủ chủng loại, màu sắc, kiểu dáng làm từ gỗ, nhôm, sắt. Mà đây lại là loại cửa làm từ
chất liệu quen thuộc, thích ứng với thói quen tiêu dùng của người Việt Nam.
Bảng 6: Một số đối thủ cạnh tranh chính của Eurowindow
Lớp: Quản trị Chất lượng 47
184
212
295
1104
1986
431
894
980
2058
3108
81

157
189
961
1147
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
2004 2005 2006 2007
2008
KH dự án KH nhà riêng
KH đại lý
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Vũ Anh
Trọng
Khu vực phía Bắc Khu vực phía Nam
Công ty Việt Séc Công ty EBM
Công ty Đông Á Công ty LG Chen
Công ty Sông Đà Sarawindow
Nguồn phòng kinh doanh công ty EW
2. Đặc điểm về nguồn nhân lực và quản lý nguồn nhân lực.
2.1. Cơ cấu, chất lượng lao động
Bảng 7: Bảng báo cáo phát triển nguồn nhân lực của công ty Eurowindow.
Năm 2004 2005 2006 2007 2008
Chỉ tiêu
Số

lượng
Tỷ
trọng
(%)
Số
lượng
Tỷ
trọng
(%)
Số
lượng
Tỷ
trọng
(%)
Số
lượng
Tỷ
trọng
(%)
Số
lượng
Tỷ
trọng
(%)
Số lao
động

trực tiếp
85 58 112 45 171 43 328 43 450 41


gián
tiếp
62 42 138 55 229 57 432 57 500 53
Tổng số

147 100 250 100 400 100 760 100 950 100
Trình
độ
ĐH, CĐ
21 15 60 24 100 25 320 42 490 52
Trung
cấp
CNKT
46 31 80 32 160 40 315 41 235 25
LĐ phổ
thông
80 54 110 44 140 35 125 17 225 23
Tổng số

147 100 250 100 400 100 760 100 950 100
Tay
nghề
bậc
thợ
Bậc 1,2
122 97 180 95 256 88 335 85 305 87
Bậc 3
4 3 8 4 30 11 52 13 43 12
Bậc 4
_ _ 2 1 5 1 7 2 2 1

Tổng số
LĐ xếp
126 100 190 100 300 100 394 100 350 100
Lớp: Quản trị Chất lượng 47
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Vũ Anh
Trọng
bậc
Nguồn: phòng hành chính nhân sự công ty CP Eurowindow.
Qua bảng báo cáo dễ nhận thấy số lượng và chất lượng lao động thay đổi rõ rệt:
• Về cơ cấu lao động.
Số lượng lao động trực tiếp đều giảm qua các năm. Cụ thể: Năm đầu mới thành
lập so với năm 2008 giảm từ 58% xuống còn 41% (tức là đã giảm 29,31%).
Số lượng lao động tăng nhanh qua các năm. Khi mới thành lập Công ty chỉ có
147 nhân viên đến năm 2008 là gần 1000 nhân viên. Tốc độ tăng bình quân các năm là
hơn 60%, trong đó tốc độ tăng của 3 năm đầu khá cao(70%, 60%, 90%)
• Về trình độ lao động
Chất lượng lao động cũng được cải thiện dần qua các năm. Năm đầu lao động trình
độ đại học và cao đẳng chỉ chiếm 15% gần bằng 1/4 lượng lao động phổ thông (54%
-chiếm hơn một nửa) thì cho đến năm 2008 số lượng người lao động có trình độ đại học
cao đẳng lại lớn hơn 2,3 lần, đồng thời lao động trực tiếp tăng từ 62 người (năm 2004)
lên tới 500 người (năm 2008).
 Doanh nghiệp đã chú trọng nâng cao chất lượng lao động, và quan tâm đến tuyển
chọn đầu vào có trình độ chứ không đơn thuần là những người công nhân sản xuất đứng
máy nữa. Việc phân bổ nguồn nhân lực hợp lý làm cho cơ cấu lao động phần nào hợp lý
hơn và chính nó góp phần quan trọng đem lại hiệu quả kinh doanh tốt cho doanh nghiệp.
2.2. Thu nhập người lao động
Mức thu nhập bình quân của người lao động tăng ổn định, cụ thể công nhân trong
năm 2008 là 2,5 triệu đồng/tháng, của nhân viên nghiệp vụ hơn 4 triệu đồng/tháng và
của cán bộ quản lý trung và cao cấp đạt khoảng hơn 10 triệu đồng/tháng.
Bảng 8: Thu nhập bình quân đầu người của doanh nghiệp

(Đơn vị tính: VNĐ)
Năm 2004 2005 2006 2007 2008
Thu nhập bình quân đầu
người (1 tháng)
1.450.00
0
1.550.00
0
1.650.00
0
2.000.00
0
2.500.000
Nguồn: Phòng hành chính nhân sự Công ty Eurowindow
Lớp: Quản trị Chất lượng 47
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Vũ Anh
Trọng
2.3. Chính sách đào tạo nguồn nhân lực
Công ty thường niên tổ chức các khóa đào tạo cho công nhân viên nhằm nâng cao
trình độ quản lý, tay nghề, kĩ năng, phát triển chuyên sâu cho nhân viên từng bộ phận
chuyên môn.
Biểu đồ 3: Kết quả đào tạo công nhân viên qua các năm của Eurowindow
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
2005

2006
2007
Dec-08
400
650
960
2896

Kết quả đào tạo công nhân viên tăng nhanh qua các năm với mức tăng trung bình
khoảng 107%. Đặc biệt năm 2007 có sự nhảy vọt, tăng gần 3 lần so với năm 2006 và
tăng 2050 người so với năm 2004, tương ứng gấp 7,83 lần. Điều đó chứng tỏ EW đã rất
chú trọng trong việc quản lý nguồn nhân lực không chỉ về số lượng mà cả là về chất
lượng.
Bảng 9: Phân bổ hình thức đào tạo công nhân viên của Eurowindow
Chỉ tiêu (lượt người) 10 tháng đầu năm 2008 Tỷ trọng (%)
Tổng số lượt đào tạo 2860 100
Đào tạo nội bộ 1380 46
Đào tạo bên ngoài 1480 54
Nguồn: phòng hành chính nhân sự công ty CP Eurowindow
EW luôn thực hiện song song giữa đào tạo nội bộ và đào tạo bên ngoài, nhằm tận
dụng các hiệu quả cũng như ưu điểm của từng phương pháp. Trong 2 hình thức trên thì
đào tạo bên ngoài chiếm tỷ trọng lớn hơn. (54%)
Lớp: Quản trị Chất lượng 47
Nguồn: Phòng hành chính nhân sự Công ty CP
Eurowindow
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Vũ Anh
Trọng
2.4. Chính sách khuyến khích người lao động
EW đưa ra những chính sách chính sách hỗ trợ khuyến khích đáng quan tâm nhằm
nâng cao năng suất lao động, kích thích nhân viên: ngày lễ Tết, cưới hỏi, sinh con

Công ty còn khuyến khích sự sáng tạo của nhân viên, ghi nhận những đóng góp,
cải tiến bằng chế độ khen thưởng, đãi ngộ rất rõ ràng: xem xét nâng bậc lượng, trao giấy
khen, bằng khen.
Bảng 10: Chính sách khuyến khích nhân viên nâng phát triển sáng kiến cải tiến
Bậc
thưởng
Tổng số tiền được lợi trong một năm đầu tiên áp dụng
sáng kiến
(đơn vị tính: 1000đ)
Tiền thưởng cho
sáng kiến
1 Đến 500 20% tiền làm lợi
2 500- 1000 16%+ 20
3 1000- 2000 12% + 60
4 2000- 5000 10% + 100
5 5000- 10000 8% + 200
6 10000- 20000 7% + 300
7 20000- 50000 6% + 500
8 50000- 100000 5% + 1000
9 100000- 150000 2% + 4000
10 Từ 150000 trở lên 1% + 5500
Nguồn: Phòng hành chính nhân sự công ty CP Eurowindow.
Chăm lo đến đời sống, sức khỏe cho người lao động: khám sức khỏe định kỳ,
thực hiện chế độ điều dưỡng đối với người lao động sức khỏe yếu. Đóng BHXH,
BHYT, chế độ bồi dưỡng độc hại bằng hiện vật.
3. Đặc điểm nguyên vật liệu.
Sản phẩm mà EW cung cấp được cấu tạo từ nhiều bộ phận khác nhau, chúng được
thiết kế và sản xuất đặc biệt tạo nên sức mạnh cạnh tranh cho sản phẩm. Bộ phận chính
3.1. Thanh profile.
3.1.1. Thanh profile định hình từ uPVC

Thanh có cấu trúc dạng hộp, chia thành nhiều khoang trống với lõi thép gia cường
làm tăng khả năng chịu lực và tính cách âm, cách nhiệt. uPVC khác với các loại nhựa
Lớp: Quản trị Chất lượng 47
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Vũ Anh
Trọng
thông thường, nó là một PolyvinylChloride chưa được nhựa hóa tạo cho nhựa có sự bền
chắc, chịu được va đập, các chất ổn định làm cho nhựa chịu được nhiệt và tia cực tím;
sáp dùng trong quá trình chế tạo profile có bề mặt bóng đẹp.
3.1.2. Thanh profile nhôm
Profile nhôm có cầu cách nhiệt là loại vật liệu cao cấp dùng trong sản xuất cửa sổ,
cửa đi, vách kính lớn. Hệ có cấu tạo 3 lớp gồm 2 thanh nhôm định hình và cầu cách
nhiệt bằng vật liệu polymer ở giữa. Thêm vào đó, các rãnh, vách kỹ thuật trong cấu trúc
thanh nhôm được tính toán kỹ lưỡng để tạo sống gia cường, kênh thoát nước, khoang
trống cách âm cách nhiệt.
Thanh nhôm cao cấp có cầu cách nhiệt.
Kính (kính đơn, hộp kính được bơm khí trơ cách âm, cách nhiệt).
Hệ gioăng làm từ vật liệu EPDM chống lão hóa, đảm bảo độ kín khít.
3.2 Hộp kính
Hộp kính được bơm khí trơ còn có thêm chức năng cách âm, cách nhiệt, có tác
dụng chống ồn, giữ nhiệt trong phòng luôn ổn định. Ngoài ra kính cũng đóng vai trò vô
cùng quan trọng trong việc tạo ra thẩm mỹ cho cửa.
Để có thêm nhiều tính năng khác hộp kính được làm từ nhiều loại kính khác nhau
như kính hoa văn, kính an toàn, kính phản quang, kính cản nhiệt… có hiệu quả trong
cách âm cách nhiệt, hạn chế tia cực tím đảm bảo an toàn và sức khỏe cho người sử dụng
đông thời đem lại tính thẩm mỹ cao phù hợp với phong cách sống hiện đại.
3.3 Phụ kiện kim khí
Hệ phụ kiện đồng bộ với chốt đa điểm, bản lề 3D, khóa chuyên dụng tạo cho các
loại cửa có tính thẩm mỹ cao, đảm bảo độ an toàn và tính chính xác trong sử dụng.
3.4. Ngoài ra còn các bộ phận như gioăng, nẹp che rãnh, nối góc vuông, kính màu…với
kiểu dáng phong phú, tạo tính hoàn chỉnh và mang lại thẩm mĩ cho sản phẩm.

Lớp: Quản trị Chất lượng 47
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Vũ Anh
Trọng
4. Đặc điểm về máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ
4.1 Đặc điểm về máy móc thiết bị và chính sách quản lý chúng.
EW sử dụng nhiều công nghệ hiện đại - tự động và bán tự động được nhấp khẩu từ
nhiều nước trên thế giới CHLB Đức, Italy, Áo….được quản lý bằng cách đánh số, tiện
lợi cho kiểm tra bảo hành bảo dưỡng.
Bảng 11: Danh mục các thiết bị máy móc
STT Tên thiết bị
Hãng sản
xuất
Nước sản
xuất
Ngày bắt
đầu sử dụng
1
Dây chuyền tự động CUTLINE M33
để tải kính, cắt kính, bẻ kính
MACOTEC ITALY 1/8/2003
2 Thiết bị tự động rót hạt chống ẩm MARVAL ITALY 12/8/2003
3 Máy cắt 2 đầu thanh profile PERTICI ĐỨC 6/8/2003
4 Máy cắt kim loại MACC ĐỨC 10/8/2003
5 Máy xẻ rãnh thoát nước URBAN ÁO 16/8/2003
6
Máy hàn hộp khung cửa 4 đầu tự
động
URBAN ĐỨC 11/8/2003
7 Máy làm sạch đường hàn tự động URBAN ĐỨC 11/8/2003
8 Thiết bị lắp phụ kiện URBAN ĐỨC 8/8/2003

9 Máy uốn thanh profile nhựa IKM NGA 19/9/2003
10 Thiết bị lắp ráp hộp kính vào cửa URBAN ĐỨC 8/8/2003
Nguồn: Phòng hành chính nhân sự
4.2. Các dây chuyền sản xuất
- Dây chuyền sản xuất của sổ, cửa đi, vách ngăn uPVC
- Dây chuyền sản xuất cửa nhôm và vách nhôm kính lớn
- Dây chuyền cắt kính và sản xuất hộp kính
- Dây chuyền sản xuất kính an toàn
- Dây chuyền dán Laminate – tạo màu cho bề mặt thanh profile
Ngoài ra còn một số dây chuyền phụ trợ khác như: dây chuyền sản xuất kính cường
lực, dây chuyền sản xuất sắt uốn nghệ thuật, thiết bị sản xuất kính mờ, kính hoa văn.
4.2.1. Dây chuyền sản xuất cửa sổ, cửa đi, vách ngăn
Lớp: Quản trị Chất lượng 47
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Vũ Anh
Trọng
Đặc điểm: là dây chuyền khá hiện đại, đồng bộ và tự động hóa cao. Một số máy
móc thiết bị dây chuyền sản xuất chính như: Máy cắt profile hai đầu – UNIVER 500
D2K, thiết bị uốn khung cửa profile, thiệt bị làm sạch mối hàn.
Sơ đồ 2: Quy trình công nghệ xưởng khung nhựa:
Lớp: Quản trị Chất lượng 47
Quy trình công nghệ sản xuất
Cắt thép gia cường cho khuôn cánh và khung
K
Tra
Phay rãnh thoát nước
Bắt vít liên kết thép và nhựa
Làm sạch đường hàn
Hàn khuôn cánh và khung
Khoan lỗ ổ khóa và tay nắm
K.

Tra
Lắp đố khuôn cánh, khung
Lắp phụ kiện kim khí
Làm sạch đường hàn lắp giăng
Cắt nẹp kính, lắp hộp kính
K.
Tra
S.
chữa
Cắt profile cho khuôn cánh và khuôn
Phay mộng đố
no
Loại
yes yes
no
Loại
yes
yes
yes
no
no
Loại
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Vũ Anh
Trọng
4.2.2. Dây chuyền cắt kính và sản xuât hộp kính
a. Dây chuyền cắt kính: Dây chuyền có tính tự động hóa cao, được điều khiển bằng hệ
thống máy tính công nghiệp cho phép sản xuất ra những hộp kính có từ một buồng ngăn
đến hai hoặc ba buồng ngăn.
b. Dây chuyền sản xuất hộp kính
Sơ đồ 3: Quy trình công nghệ hộp kính

Kính sau khi cắt sẽ được đưa vào buồng rửa nước đã khử ion để đảm bảo bề mặt
kính sáng và sạch. Hai tấm kính được lắp tạo hộp kính giữ lại nhờ cữ kính sau đó được
đưa vào ép trong buồng có áp suất cao. Hộp kính được bơm khí trở để tăng độ cách âm,
Lớp: Quản trị Chất lượng 47
Nhận nguyên liệu
K.T
ra
Cắt khung nhôm
Bôi keo Putil
Bơm hạt hút ẩm Rửa kính
Cắt kính
K.T
ra
Chuyển hộp kính lên giá thành phẩm và
chuyển công đoạn lắp hộp kính lên cửa
Bơm khí trơ và bôi keo xung quanh hộp kính
Ép hộp kính
Lắp khung nhôm lên kính
K.T
ra
no
Loại
yes
Yes
no
Loại
no
Loại
Chuyển
công

đoạn lắp
kính lên
cửa đối
với kính
đơn
yes
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Vũ Anh
Trọng
cách nhiệt và được phủ lớp keo có độ dày 10mm đến 15mm để đảm bảo độ kín khít của
hộp kính.
 EW đang sở hữu những dây chuyền sản xuất hiện đại. Điều này là một lợi thế
cạnh tranh của doanh nghiệp.
CHƯƠNG II: CÁC BƯỚC CHUYỂN ĐỔI HỆ THỐNG ISO 9001:2000
SANG PHIÊN BẢN ISO 9001:2008 TRONG ĐIỀU KIỆN TÍCH HỢP
VỚI ISO 14001:2004 TẠI EUROWINDOW
I. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ISO 9001:2000 VÀ
HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 14001:2004 TẠI EUROWINDOW
1. Tình hình hoạt động kinh doanh
Bảng 12: Thống kê tài chính của công ty CP Eurowindow 2005- 2008 và mục
tiêu trong năm 2009
Chỉ tiêu Đơn vị 2005 2006 2007 2008
Mục tiêu
2009
Doanh thu
Hà Nội
Triệu
VNĐ
53.93
0
65.800 95.000

125.00
0
210.000
Đà Nẵng
Triệu
VNĐ
4.012 10.000 20.000 43.100 92.000
Hồ Chí Minh
Triệu
VNĐ
38.34
3
70.000
105.00
0
168.00
0
304.000
Tổng doanh thu
Triệu
VNĐ
96.28
5
145.80
0
220.00
0
336.10
0
606.000

% tăng doanh thu = DT
năm N/ DT năm N-1
% 11,3 51,4 51 52.8 79
Lợi nhuận
Triệu
VNĐ
10.78
3
16.621 25.740 48.251 _
% tăng lợi nhuận năm n so
với năm N-1
% 62 54 55 87 _
Lớp: Quản trị Chất lượng 47
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Vũ Anh
Trọng
Tỷ suất lợi nhuận
= LN/ DT * 100%
% 11,2 11,4 11,7 14.36 _
Nguồn: Phòng Tài chính kế toán công ty CP Eurowindow.
Từ bảng trên ta thấy.
• Doanh thu của doanh nghiệp tăng nhanh hàng năm.
• Năm 2005, tốc độ tăng doanh thu nhỏa hơn rất nhiều so với những năm sau, điều
này có thể lí giải là do đây là thời gian đầu doanh nghiệp bỏ chi phí vốn ban đầu
lớn, đồng thời đây cũng là giai đoạn ổn định sản xuất kinh doanh, vì thế nên doanh
thu mới chỉ dừng lại ở mức khiêm tốn là 96 tỷ.
• Những năm tiếp theo, doanh thu tăng ổn định là hơn 50% so với những năm trước.
Đây là dấu hiệu đáng mừng chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp đang đi lên và sản phẩm của doanh nghiệp đang được thị trường chập nhận
biểu hiện qua doanh số bán hàng các năm đều tăng cao. Dễ nhận thấy là doanh thu
thuộc Thành phố Hồ Chí Minh có tốc độ tăng cao hơn, bình quân là 65%, sau đó

đến Hà Nội, khoảng 58%. Khu vực Đà Nẵng thì nhỏ hơn. Tuy nhiên đối với doanh
nghiệp mới ra nhập thị trường thì kết quả kinh doanh như thế là khá thành công.
• Lợi nhuận các năm cũng vì thế mà tăng theo, trung bình từ 50% - 80%. Đặc biệt
năm 2008, lợi nhuận tăng vọt so với năm 2007 (87%), báo hiệu doanh nghiệp
đang trên đà tăng trưởng và phát triển mạnh. Vì vậy mục tiêu tăng doanh số lên
79% vào năm 2009 là một con số đáng tin cậy.
• Một trong những chỉ tiêu quan trọng đó chính là chỉ số về lợi nhuận (tỷ suất lợi
nhuận hay còn được gọi là hệ số sinh lời doanh thu):
Bảng 13: Tỉ suất lợi nhuận qua các năm
Chỉ tiêu Đơn vị 2005 2006 2007 2008
Tỷ suất lợi nhuận
= LN/ DT * 100%
% 11,2 11,4 11,7 14.36
Nguồn: Phòng tài chính kế toán Công ty EW
Tỷ suất lợi nhuận cho biết khi bỏ ra một đồng doanh thu sẽ đem lại bao nhiêu đồng
lợi nhuận. Tỷ suất lợi nhuận càng cao thì doanh nghiệp hoạt động càng hiệu quả.
Lớp: Quản trị Chất lượng 47
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Vũ Anh
Trọng
Theo thống kê, những năm đầu mới bắt tay vào hoạt động sản xuất kinh doanh
năm 2003-2004 tỉ suất lợi nhuận mới chỉ dừng lại ở con số 7,5% nhưng từ năm 2005-
2007, tỷ suất doanh lợi tương đối cao >11,5%. Và năm 2008 là 14,36%. Hiệu quả đầu tư
cao!
2. Nhận xét chung về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Từ những số liệu phân tích ở trên ta nhận thấy rằng tuy có lịch sử không dài nhưng
sự tăng trưởng, phát triển của EW trong những năm qua thì không thể phủ nhận. Đặc
biệt, năm 2008 là một năm tăng trưởng vượt bậc về quy mô bán hàng và kết quả kinh
doanh.
• Doanh số ký hợp đồng đạt trên 336 tỷ đồng, vượt 29% kế hoạch năm và tăng
92,4% so với kết quả thực hiện năm 2006. Lợi nhuận của năm 2008 đạt trên 48 tỷ

đồng , vượt 21% kế hoạch và tăng gấp 3 lần lợi nhuận của năm 2006.
• Tính theo vốn cổ phần bình quân năm 2007, tỷ suất lợi nhuận trên vốn ROE đạt
54%. Tính theo vốn cổ phần tại thời điểm kết thúc năm tài chính, tỷ suất lợi nhuận
trên vốn đạt 22%.
• Các trang thiết bị máy móc không ngừng được nâng cấp, 3 văn phòng/chi nhánh
bán hàng, 16 Showroom và trên 140 điểm bán hàng (POS) phân phối đều trên các
địa bàn của cả nước.
• Bên cạnh đó Công ty đã tạo công ăn việc làm cho 863 lao động, trong đó khoảng
30% lao động trình độ đại học và trên đại học, 12% lao động trình độ cao đẳng,
58% là công nhân kỹ thuật lành nghề.
 Chiến lược dài hạn của công ty là rất phù hợp với môi trường kinh doanh. Doanh
nghiệp đang trên đà phát triển và có bước đi đúng hướng.
II. ĐÁNH GIÁ HTQLCL SAU TÍCH HỢP HỆ THỐNG ISO 9001:2000 & ISO
14001:2004 TẠI EW.
1. Nội dung Quản lý Chất lượng và Quản lý Môi trường.
Khía cạnh ISO 9001:2000 ISO 14001:2004
Lĩnh vực quản lý Chất lượng Môi trường
Mục tiêu chủ yếu Tăng cường sự thỏa mãn của Cải thiện môi trường
Lớp: Quản trị Chất lượng 47

×