Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

tiet 26 quan he tu ngu van 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.23 KB, 15 trang )


KiÓm tra bµi cò

Kiểm tra bài cũ
Câu 1: hãy chỉ ra những từ hán việt trong những câu sau:
a, Phụ nữ Việt Nam giỏi việc nớc, đảm việc nhà.
b, Hoàng đế đã băng hà.
c, Hoa L là cố đô của nớc ta.
Câu 2: Hãy xếp những từ Hán Việt vừa tìm đợc theo những sắc thái sau:
A. Sắc thái trang trọng:
B. Sắc thái tao nhã:
C. Sắc thái cổ kính:
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: hãy chỉ ra những từ hán việt trong những câu sau:
a, Phụ nữ Việt Nam giỏi việc nớc, đảm việc nhà.
b, Hoàng đế đã băng hà.
c, Hoa L là cố đô của nớc ta.
Câu 2: Hãy xếp những từ Hán Việt vừa tìm đợc theo những sắc thái sau:
A. Sắc thái trang trọng: phụ nữ
B. Sắc thái tao nhã: băng hà
C. Sắc thái cổ kính: hoàng đế, cố đô

TIẾT 26 – TiÕng ViÖt QUAN HỆ TỪ
a, Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
của
chúng tôi
Đồ chơi
b, Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị
Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu
đẹp
hoa


như
c, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi
chóng lớn lắm.
Bởi
nên
tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực
tôi
d,Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình.
chóng lớn lắm
d,Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình.
Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
Nhưng
hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.

ăn uống điều độ
làm việc có chừng mực

thường nhân lúc con ngủ
làm vài việc của riêng mình

TIẾT 26– TiÕng ViÖt QUAN HỆ TỪ
I. Thế nào là quan hệ từ a,Của: Liên kết giữa định ngữ chúng
tôi và danh từ đồ chơi
BiÓu thÞ quan hệ sở hữu
b, Như : Liên kết giữa bổ ngữ hoa
và tính từ đẹp
BiÓu thÞ quan hệ so sánh
c, Bởi … nên : Nối 2 vế của câu
ghép
BiÓu thÞ quan hệ nhân

quả
d, Nhưng : Nối câu với câu
Biểu thị quan hệ đối lập

* Còn có những quan hệ từ biểu thị ý nghĩa quan hệ:
-định vị, vị trí: ở
-mục đích: để, cho
-liệt kê, liên hợp: và, với, cùng, hay, hoặc, cũng nh
-nguyên nhân, lý do: bởi, do, tại, vì
+Cặp quan hệ từ: điều kiện- kết quả: nếu( giá, hễ, giá nh, giá mà ) thì
+Cặp quan hệ từ:nhợng bộ- tăng tiến: tuy( dù, mặc dù ) nhng

Tiết 26: Quan hệ từ
I.Thế nào là quan hệ từ?
1.Ví dụ :
2. Ghi nhớ 1:SGK / T97
Quan hệ từ dùng để biểu thị
các ý nghĩa quan hệ nh : sở
hữu, so sánh, nhân quả,
giữa các bộ phận của câu hay
giữa câu với câu trong đoạn
văn.

bµi tËp nhanh:
- Nhµ nã l¾m cña
-S¸ch cña nã-S¸ch cña nã
- Nhµ nã l¾m cña
(cña:quan hÖ tõ)
(cña:danh tõ)


Ví dụ 2:
a, Khuôn mặt của cô gái
b, Lòng tin của nhân dân
c, Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua
d, Nó đến trờng bằng xe đạp
e, Giỏi về toán
g, Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây
h, Làm việc ở nhà
i, Quyển sách đặt ở trên bàn

Ví dụ :
a, Khuôn mặt của cô gái
b, Lòng tin của nhân dân
c, Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua
d, Nó đến trờng bằng xe đạp
e, Giỏi về toán
g, Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây
h, Làm việc ở nhà
i, Quyển sách đặt ở trên bàn


Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau đây?
Nói rõ ý nghĩa của chúng?
-
Nếu
-

-
Tuy
-

Hễ
-
Sở dĩ
thì
nên
nhng
thì
là vì
( điều kiện kết quả)
( nguyên nhân kết quả )
( nhợng bộ tăng tiến )
(điều kiện kêt quả )
( kết quả nguyên nhân)

Tiết 26: Quan hệ từ
* Khi nói hoặc viết, có những trờng hợp bắt buộc phải dùng quan
hệ từ. Đó là những trờng hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn
sẽ đổi nghĩa. Bên cạnh đó, cũng có trờng hợp không bắt buộc dùng
quan hệ từ ( dùng cũng đợc, không dùng cũng đợc ).
* Có một số quan hệ từ đợc dùng thành cặp.

Bài tập 2 : Điền các quan hệ từ thích hợp vào những chỗ trống trong
đoạn văn sau đây?
Lâu lắm rồi nó mới cởi mở tôi nh vậy. Thực ra, tôi nó ít khi gặp
nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm nó.
Buổi tối tôi thờng vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi
cái vẻ mặt đợi chờ đó. tôi lạnh lùng nó lảng đi.Tôi vui vẻ tỏ
ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề
hạnh phúc.
( Theo Nguyễn Thị Thu Huệ)

với
với
với

Nếu thì và

Bài tập 3: Trong các câu sau đây, câu nào đúng và câu nào sai?
a, Nó rất thân ái bạn bè.
b, Nó rất thân ái với bạn bè.
c, Bố mẹ rất lo lắng con.
d, Bố mẹ rất lo lắng cho con.

e, Mẹ thơng yêu không nuông chiều con.
g, Mẹ thơng yêu nhng không nuông chiều con.
h, Tôi tặng quyển sách này anh Nam.
i, Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.
k, Tôi tặng anh Nam quyển sách này.
l, Tôi tặng cho anh Nam quyển sách này


Bài tập 3: Trong các câu sau đây, câu nào đúng và câu nào sai?
a, Nó rất thân ái bạn bè.

b, Nó rất thân ái với bạn bè.
c, Bố mẹ rất lo lắng con.
d, Bố mẹ rất lo lắng cho con.

e, Mẹ thơng yêu không nuông chiều con.
g, Mẹ thơng yêu nhng không nuông chiều con.
h, Tôi tặng quyển sách này anh Nam.

i, Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.
k, Tôi tặng anh Nam quyển sách này.
l, Tôi tặng cho anh Nam quyển sách này


Bµi tËp 5: Ph©n biÖt ý nghÜa cña hai c©u cã quan hÖ tõ nhng sau ®©y?

Nã gÇy nhng kháe.

Nã kháe nhng gÇy.

(tá ý khen)
(tá ý chª)

Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc ghi nhớ 1 và 2: SGK / T97+98
-Hoàn thành các bài tập trong vở bài tập
-Sọan bài: Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×