Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Tieng Anh 8 (Unit1 - Unit 16)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 72 trang )


ENGLISH 8 ( UNIT 1 – UNIT 16 )
1
UNIT : 01
MY FRIENDS
II.LISTEN AND REPEAT :
• Vocabulary :
- seem ( v ) : dường như
- receive ( v ) : nhận
- I don’t think so : tôi không nghó vậy
- smile ( v ) : cười
- classmate ( n ) : bạn cùng lớp
- Would you like + to V ( n.m ) : bạn có muốn…
- I’d love to : tôi thích
* Answer the questions :
1.Where does Nien live ? - …………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Does Lan know Nien ? - …………………………………………………………………………………………………………………………………….
3. Which sentence tells you that Hoa is older than Nien ?
- ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
4. When is Nien going to visit Hoa ?
- …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
III.READ :
• Vocabulary :
- lucky ( adj ) : may mắn
- spend – spent – spent ( v ) : trải qua , tiêu xài
- character ( n ) : đặc điểm , tính cách
- sociable ( adj ) : dễ hoà đồng , dễ gần gũi, chan hòa
- generous ( adj ) : rộng lượng
- volunteer work : công việc tình nguyện
- local( adj ) : thuộc về đòa phương
- orphanage ( n ) : trại mồ côi


- a hard – working student : một học sinh làm việc chăm chỉ
- grade ( n ) : điểm
- unlike : không giống
- reserved ( adj ) : kín đáo , dè dặt
- public ( n ) : công cộng
- outgoing ( adj ) : cởi mở
- joke ( n ) : chuyện đùa
- sense of homor : tính hài hước
- humorous ( adj ) : hài hước
- annoy ( adj ) : làm phiền
- although : mặc dù
- close friends: những người bạn thân
* Answer the questions :
1.How does Ba feel having a lot of friends ?
- …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2.Who is the most sociable ?
- ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
3. Who likes reading ?
2
- …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
4.What is a bad thing about Ba’s jokes ?
- ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
5. Where does Bao spend his free time ?
- ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
6. Do you and your close friends have the same or different characters ?
- ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
IV.WRIRE :
• Vocabulary :
- helpful ( adj ) : hay giuùp ñôõ






LANGUAGE FOCUS
I. Enough … to : đủ…để làm gì:
1. S1=S2( hai chủ từ cùng nói về một người hay một vật )
S + V + adj + enough to + V ( infinitive ) …
Ex : Nam is strong.He can lift the table.
- Nam is strong enough to lift the table.
2. S1 = S2 :
S + V + adj + enough for ( me/her/him/you/us/them/Lan/my sister…) + to V ( inf )…

EX : These books are good.You can read them.
- These books are good enough for you to read.
EXERCISES
I.Combine sentences by using “ enough to”
1. He is tall.He can play volleyball.
- ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2.My sister is old . She can drive a car.
- ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3.The radio isn’t small .You can’t put it in your pocket.
- ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
4.This coat isn’t warm .I don’t wear it in winter.
- ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
5.She is beautiful and intelligent.She can become Miss World.
- ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
6.The weather is fine.We could go camping.
- ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
7.Those apple aren’t ripe.We can’t eat them.

- …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
8.Mr Robinson isn’t rich.He can’t buy a house.
- ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
9.The worker is clever.He can make fine things
- ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
10.Ba is old.He can go to school.
3
II.Put the verbs in brackets into the correct form of tense :
1.The sun ( rise ) …………………………………………. in the East.
2.She ( not drink ) ………………………………………coffee.She ( drink ) ………………………………… Coca Cola.
3.It ( be ) …………………………………not hot in the summer.
4.What …………………………….you ( do ) …………………………………….every morning?
5.The earth ( circle ) ……………………………………………………the sun once every 365 days.
6.I ( see ) ……………………………………………her very often.
7.Most rivers ( flow ) ……………………………………….into the sea.
8.Bees ( make ) ……………………………………… honey.
9.Vegetarians ( not eat) …………………………………………… meat.
10.Where ………………………………Martin ( come ) …………………………………from ?
11.Rice ( not grow ) ……………………………………… in cold climates.
12.Last week , she ( visit ) ………………………………….her uncle.
13.Daisy ( get ) ……………………………………up early yesterday morning.
14.She often ( have ) …………………………… bread and milk for breakfast.
15.She ( send ) …………………………………….a letter to her parents last week
16.My brother could wsim when he ( be ) ……………………………… ten years old.
17.The girl ( write ) ………………………………………… us four times last year.
18.He ( drive ) …………………………………… his children to school everyday , except Friday.
19.She ( try )……………………………………… hard but she can’t open the box.
20.When I was young , I ( like ) …………………………………………… apples so much.
21.They often ( stay ) …………………………………………up very late this evening , they ( go ) ……………………………to bed early.
22.She (live ) …………………………………… in Hue last year.

III.Supply the correct word form :
1.People in my country are very warm and ( friend ) …………………………………
2.An …………………………………….is a child whose parents are dead. ( orphanage )
3.L.A Hill is a ……………………………………………….winter ( humor ).
4.I’m ……………………………….sorry for the delay. ( extreme )
5.She looks more …………………………………………than her sister. ( beauty )
6.They were very ………………………………………………… to survive a shipwreck ( luck )
7.I love the ………………………………………of summer evenings in the countryside. ( peaceful )
8.Those cats look ………………………………( love ).
IV.Put the words or phrases in correct order to make sentences :
1.enough /Jane / stay / to / alone /old / isn’t / at home.
- …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
2.you / going / to / are / what /do/next weekend ?
- …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3.She / hair / black / has / long / straight.
- ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
4.in the East / rises / sun / the / in the Weast / sets ( laën) / and.
- …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
5.table /large / was / in the kitchen / there / a / wooden / round .
- ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
6.awful / an / what / house !
- ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
UNIT 1 : MY FRIENDS
4
(Bạn bè của tôi)
1.PRESENT SIMPLE TENSE (Thì hiện tại đơn)
a. FORM (Cấu trúc)
 Affirmative form (Thể khẳng đònh)
Subject + verb (s/es)
- Động từ chia ở hiện tại – nguyên mẫu không to (infinitive without to)

- Nếu chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít (he, she, it), động từ phải được thêm s hoặc es. (Thêm es sau các
động từ tận cùng bằng –o, -s, -x, -z, -ch, -sh.)
1. We live in a small house in the city.
(Chúng tôi sống trong một ngôi nhà nhỏ ở thành phố.)
2. She watches TV every night. (Cô ấy xem tivi mỗi tối.)
 Negative form (Thể phủ đònh)
Subject + do/does + not + verb (inf. Without to)
Do not -> don’t does not -> doesn’t
3. They don’t often go swimming in the winter.
(Họ thường không đi bơi vào mùa đông.)
 Interrogative form (Thể nghi vấn)
Do/Does + subject + verb (inf. Without to)?
4. Does she have any best friends? (Cô ấy có bạn thân không?)
b. USAGE (Cách dùng)
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả :
- Chân lý, sự thật hiển nhiên
5. The sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở hướng Đông.)
6. Water boils at 100
o
Celsius. (Nước sôi ở 100oC.)
7. I am a student. (Tôi là một học sinh.)
- Thói quen hay hành động xảy ra thưỡng xuyên ở hiện tại.
8. She gets up early every morning. (Sáng nào cô ta cũng thức dậy sớm.)
9. I often play tennis on Saturday afternoon.
(Tôi thường chơi quần vợt vào chiều thứ Bảy.)
* Một số trạng từ hoặc cụm trạng từ thường đi kèm với thì hiện tại đơn: always (luôn luôn),
usually (thường thường), often (thường, hay), some-times (thỉnh thoảng), occasionally (đôi khi), seldom
(ít khi), rarely (hiếm khi), every day/ week/ month … (mỗi ngày / tuần / tháng…), on Mondays,
Tuesdays… (vào những ngày thứ Hai, thứ Ba…), once a week (mỗi tuần một lần), v.v
2. ATTRIBUTIVE AND PREDICATIVE ADJECTIVES (Tính từ thuộc ngữ và tính

từ vò ngữ)
a. Attributive adjectives (Tính từ thuộc ngữ)
Tính từ được dùng ngay trước một danh từ để miêu tả danh từ đó được gọi là tính từ thuộc ngữ.
10. The new secretary doesn’t like me. (Người thư ký mới không thích tôi.)
11. He is a rich businessman. (ng ta là một thương gia giàu có.)
b. Predicative adjectives (Tính từ vò ngữ)
Tính từ theo sau động từ be, become, get, seem, look, feel … được gọi là tính từ vò ngữ .
12. The baby is asleep. (Đứa bé đang ngủ.)
5
13. He looks afraid. (Anh ta có vẻ hoảng sợ.)
Lưu ý: Phần lớn các tính từ đều có thể ở cả vò trí thuộc ngữ lẫn vò trí vò ngữ trong câu.
14. He became famous for his fairy tales.
(Ông ta đã trở nên nổi tiếng nhờ những câu chuyện cổ tích của mình.)
15. Julia Roberts is an American famous actress.
(Julia Roberts là một nữ diễn viên Mỹ nổi tiếng.)
3. ENOUGH (đủ … để có thể)
Subject + be (+not) + adjective + ENOUGH + to-infinitive
16. She is old enough to do what she wants.
(Cô ta đã đủ lớn để có thể làm những gì cô ta muốn.)
17. Those apples aren’t ripe enough to eat.
(Những quả táo đó chưa chín đến mức có thể ăn được.)
Enough cũng có thể được dùng như một từ hạn đònh (determiner) trước một danh từ đếm được ở
số nhiều hoặc một danh từ không đếm được.
Subject + verb + ENOUGH + noun(s) + to-infinitive
18. Are there enough potatoes to make potato soup?
(Có đủ khoai tây để nấu canh khoai tây không?)
19. I didn’t have enough money to buy that car then.
(Khi ấy tôi không có đủ tiềnđể mua chiếc xe hơi đó)
UNIT 2 : MAKING ARRANGEMENTS
(Thu xếp)

1. NEITHER . . . NOR (Không . . . mà cũng không)
 “Neither . . . nor” được dùng để kết nối hai ý phủ đònh
20. My father neither smokes nor drinks
(Cha tôi không hút thuốc mà cũng không uống rượu)
21. The hotel is neither spacious nor comfortable
(Khách sạn đó không rộng rãi mà cũng chẳng tiện nghi)
22. Neither she nor her husband was at home
(Không có bà ấy mà cũng không có chồng bà ấy ở nhà)
 Đôi khi có nhiều hơn hai ý được kết nối bởi “neither . . .nor”
23. He neither smiled, spoke, nor looked at me
(Anh ấy chẳng cười, chẳng nói, mà củng chẳng nhìn tôi)
2. BE GOING TO (Sẽ, sắp)
Subject + be (am/is/are) + going to + verb (inf. Without to)
A. Talk about intentions (Diễn tả ý đònh)
Be going to được dùng để nói về một dự đònh sẽ được thực hiện trong tương lai hoặc một quyết
đònh sẵn có.
24. We are going to spend out holiday in Florida this year
(Năm nay chúng tôi sẽ đi nghỉ ở Florida)
6
25. I am going to get a new car (Tôi sẽ mua một chiếc ô tô mới)
Lưu ý: Thì hiện tại tiếp diễn (Present progressive tense) cũng có thể được dùng để nói về dự đònh
(thường là những dự đònh đã được sắp xếp gặp một người nào đó, sắp xếp đi đâu đó hoặc những kế
họach đã đònh, nhất là khi đã xác đònh thời gian và nơi chốn)
26. We are going to Mexico next summer (Mùa hè tới chúng tôi sẽ đi Mêxicô)
27. I am meeting Tom at the airport at six. (Tôi sẽ gặp Tom tại phi trường lúc 6 giờ)
B. Make predictions (Đưa ra những dự đóan)
Be going to được dùng để dự đóan tương lai dựa trên tình trạng hiện tại, nói rằng một hành động
hoặc một sự việc sắp xãy ra hoặc bắt đầu xãy ra.
28. She is going to have another baby in June
(Cố ấy sẽ có thêm một đứa con nữa vào tháng Sáu)

29. Look at the sky! It’s going to rain (Hãy nhìn trời kìa! Sắp mưa rồi đấy)
30. Oh, no! We are going to crash! (Ồ không! Chúng ta sẽ đụng xe mất)
3. ADVERBS OF PLACES (Trạng từ chỉ nơi chốn)
 Trạng từ chỉ nơi chốn cho biết sự việc xãy ra ở đâu
Here (ở đây), there (ở kia), outside (ở bên ngòai), inside (ở bên trong), upstairs (ở tầng trên),
downstairs (ở tầng dưới), around (quanh), in London(ở Lonodon), out of the window (Ở ngòai
cửa sổ) . . .
 Trạng từ chỉ nơi chốn thường đứng cuối mệnh đề.
31. The children are playing upstairs (Bọn trẻ đang chơi trên lầu)
32. Come and sit here (Hãy đến đây ngồi)
Lưu ý: Trạng từ chỉ nơi chốn thường dùng trước trạng từ chỉ thời gian
33. She lived in London in 1989 (Cô ấã sống ở London vào năm 1989)
UNIT 3 : AT HOME
(Ở nhà)
1. REFLEXIVE PRONOUNS (Đại từ phản thân)
I -> myself chính tôi
You -> yourself chính bạn
He -> himself chính anh ấy
She -> herself chính chò ấy
It -> itself chính nó
We -> ourselves chính chúng tôi
You -> yourselves chính các bạn
They -> themselves chính họ
 Usage (cách dùng)
Đại từ phản thân (reflexive pronouns) thường được dùng làm tân ngữ của động từ khi chủ ngữ và
tân ngữ cùng là một người hay một vật.
34. He bought himself a new car (Anh ấy mua cho mình một chiếc ô tô mới)
35. I cut myself shaving this morning.
(sáng nay khi cạo râu toi bò đứt mặt/tự làm đứt mặt)
36. Don’t worry. The children can look after themselves.

7
(Đừng lo. Bọn trẻ có thể tự chăm sóc)
Đại từ phản thân còn được dùng làm từ nhấn mạnh cho chủ ngữ hoặc tân ngữ, có nghóa “chính
người đó/ vật đó và không ai/không gì khác”. Trong trường hợp này đại từ phản thân đứng ngay sau
từ được nhấn mạnh.
37. The manageress herself spoke to me (Chính bà giám đốc đã nói chuyện với tôi)
38. The name itself sounds foreign. (Chính cái tên ấy nghe rất lạ)
39. I’ll go and see the president himself (Tôi sẽ đi gặp chính ngài chủ tòch)
Lưu ý: Khi nhấn mạnh chủ ngữa, đại từ phản thân có thê đứng ở cuối câu
40. The manageress spoke to me herself
By + đại từ phản thân = alone (một mình)
41. He lives by himself in that large house = He lives alone in that house
(ng ấy sống một mình trong ngôi nhà rộng lớn đó)
2. Modal verbs (Các động từ tình thái) : MUST, HAVE TO, OUGHT TO
A. MUST (phải, cần phải)
Affirmative : S + must + verb (inf. Without to)
Negative : S + must not/mustn’t + verb
Interrogative : Must + S + verb . . .?
 Must được dùng để đưa ra một lời khuyên hoặc một đề nghò được nhấn mạnh
42. You must take more exercise. Join a tennis club
(Anh cần phải tập thể dục nhiều hơn. Hãy tham gia câu lạc bộ quần vợt)
43. He mustn’t see that film. It’s for adults only.
(Cậu ấy không nên xem phim đó. Phim đó chỉ dành cho người lớn)
 Must được dùng để diễn tả sự bắt buộc đến từ phía người nói, bày tỏ cảm xúc và ước muốn của
người nói, ví dụ như ra lệnh (cho mình hoặc cho người khác)
44. I must stop smoking (Tôi phải bỏ thuốc thôi)
45. You must be here before eight o’clock tomorrow
(Ngày mai anh phải có mặt ở đây trước 8 giờ)
B. HAVE TO (phải)
 Affirmative : S + have to + verb (inf. Without to)

 Negative : S + don’t/doesn’t + have to + verb
 Interrogative : Do/does + S + have to + verb . . . ?
Have to chủ yếu đựơc dùng để chỉ sự bắt buộc đến từ “bên ngòai” ví dụ luật pháp, nội quy,
thỏa thuận và lệnh của người khác. . . .
46. I have to stop smoking. Doctor’s orders.
(Tôi phải bỏ thuốc, Bác só ra lệnh)
47. You have to wear uniform on duty.
(Anh phải mặc đồng phục khi đang làm nhiệm vụ)
Lưu ý:
- Trong tiếng Anh củ angười Mỹ, must và have to được dùng như nhau để chỉ sự bắt buộc (have to
được dùng phổ biến hơn, nhất là trong văn nói)
8
- Have to được dùng thay cho must ở thì tương lai (will have to) và quá khứ (had to)
- Ở thể phủ đònh mustn’t và don’t/doesn’t have to có nghóa hòan tòan khác nhau. Mustn’t (không
được) chỉ sự cấm đóan. Don’t/doesn’t have to (không cần phải/không phải) chỉ sự không cần thiết.
C OUGHT TO (nên, phải)
 Affirmative : S + ought to + verb (inf. Without to)
 Negative : S + ought not to + verb
 Interrogative : Ought + S + to + verb . . . ?
Ought to được dùng để diễn đạt lời khuyên hoặc lời đề nghò
48. You ought to drive more carefully (Bạn nên lái xe cẩn thận hơn)
49. What time ought I to arrive? (Tôi nên đến lúc mấy giờ?)
50. We ought to help them (Chúng ta phải/nên giúp đở họ)
3. WHY (Tại sao)- BECAUSE (Vì, bởi vì)
Why là trạng từ nghi vấn được dùng để hỏi lý do hoặc nguyên nhân
Why + auxiliary verb + subject . . . ?
51. Why were you late this morning? (Tại sao bạn trễ học sáng nay?)
52. Why did she do it by herself? (Tại sao cô ấy làm điều đó một mình?)
Because là một liên từ dùng để chỉ lý do, nguyên nhân hoặc để trả lời cho câu hỏi “why”
53. We didn’t go swimming because it was rain

(Chúng toi đã không đi bơi bởi vì trời mưa)
54. Why are you nervous? –Because I’ll have a test next perious.
(Sao bạn căng thẳng vậy? – Vì tiết sau tôi sẽ có bài kiểm tra)

UNIT 4: OUR PAST
(Thời xa xưa của chúng ta)
1. PAST SIMPLE TENSE (Thì quá khứ đơn)
A. form (Cấu trúc)
 affirmative form (Thể khẳng đònh)
Subject + V-ed/V2
Động từ chia ở quá khứ (past tense)
+ Động từ có quy tắc (regular verb) : thêm ED vào dạng nguyên thể của động từ
+ Động từ bất quy tắc (irregular verb) : Động từ ở cột 2 (V2-past tense) trong bảng động từ bất quy
tắc
55. I worked in that factory for five years (Tôi đã làm việc trong nhà máy đó 5 năm)
56. She went to the movie last night (Tối qua cô ấy đã đi xem phim)
 Negative form (Thể phủ đònh)
Subject + did + not + vwrb (inf. Without to )
Did not = didn’t
 Interrogative form (Thể nghi vấn)
Did + subject + verb (inf. Without to)?
57. Did you see him last night? (Tối qua bạn có gặp anh ta không?)
9
Usage (Cách dùng) : Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả :
 Hành động hoặc sự việc đã xãy ra và kết thúc tại một thời điểm xác đònh ở quá khứ
58. He went to Paris last month (Tháng trước anh ta đã đi Paris)
59. They left the city two weeks ago. (Họ đã rời thành phố hai ngày trước đây)
60. Pasteur died in 1895 (Pasteur mất năm 1895)
 Hành động đ4a diễn ra trong một khỏang thời gian nhưng đã hòan tòan kết thúc ở quá khứ
61. I spend all my childhood in Scotland (Tôi đã trã qua suốt thời thơ ấu của mình ở Scotland)

-> nhưng bây giờ tôi không còn ở đó nữa
62. He wored in that bank for ten years (ng ấy đã làm việc trong ngân hàng đó được 10 năm)
-> Nhưng bây giờ ông ấy không còn làm việc ở đó nữa.
Một số trạng từ chỉ thời gian thường đi kèm với thì quá khứ đơn : yesterday (hôm qua), last
night/week/month. . . (tối qua / tuần trước / tháng trước), ago (trước đây, cách đây) . . .
2. PREPOSITIONS OF TIME (Giới từ chỉ thời gian)
 IN (trong, vào) được dùng trước thế kỷ, năm, tháng, mùa, và các buổi trong ngày (ngọai trừ at
night)
In the 20
th
century (ở thế kỷ 20), in 1997 (Vào năm 1997), in June (trong tháng Sáu), in
summer (vào mùa hè), in the morning (vào buổi sáng), in October 2002 (trong tháng Mười
năm 2002)
 ON (vào) được dùng trước các ngày trong tuần, ngày tháng, và ngày cụ thể.
On Monday (vào thứ Hai), On May 24
th
(vào ngày 24 tháng Năm), on Christmas day (Vào ngày
giáng Sinh), on my birthday (Vào sinh nhật của tôi)
 AT (lúc, vào lúc) : Được dùng trước giờ (theo đồng hồ), ban đêm và những dòp lễ
At 5 o’clock (lúc 5 giờ), at 7:20 pm (lúc 7 giờ 20 tối). At night (vào ban đêm), at Christmas
(vào lễ Giáng Sinh)
 AFTER (sau, sau khi)
Shortly after six (Sau 6 giờ 1 chút), after lunch (sau bữa cơm trưa), half after seven in the
morning (bảy giờ rưỡi sáng)
 BEFORE (trước, trước khi)
Before lunch (trước bữa ăn trưa), two days before Christmas (2 ngày trước lễ Giáng Sinh), the
day before yesterday (hôm kia)
 BETWEEN (giữa hai khoảng thời gian, ngày, năm . . .)
Between 6 pm and 8 am (khỏang từ 6 giờ tối đến 8 giờ sáng)
Between Monday and Friday (khỏang từ thứ Hai đến thứ Sáu)

3. USED TO (thường, đã từng)
Subject + used to + verb (bare-infinitive)
Dùng để diễn tả thói quen trong quá khứ hoặc một điề gì đó chỉ tồn tại trong quá khứ (hiện nay
không còn nữa)
63. I used to go fishing when I was a kid (Khi còn bé, tôi thường đi câu cá)
64. They used to live in London (Họ đã từng sống ở London)
65. That hotel used to be a cinema (Khách sạn đó trước đây là rạp chiếu phim)
Trong câu phủ đònh và câu hỏi, ta dùng trợ động từ did
66. She didn’t use to like opera, but now she like it.
10
(Trước đây cô ta không thích nhạc kòch, nhưng nay cô ta thích nó)
67. Did you used to go there? (Trước đây anh có thường đến đó không?)
Lưu ý: Used to không có dạng hiện tại. Để nói về thói quen hay tình trạng ở hiện tại, ta thường dùng
thì hiện tại đơn (simple present tense)
UNIT 5 : STUDY HABITS
(Thói quen trong học tập)
1. ADVERBS OF MANNER (Trạng từ chỉ thể cách)
- Trạng từ chỉ thể cách (Adverbs of manner) cho biết điều gì đó xãy ra hoặc được thực hiện như thế
nào.
- Trạng từ chỉ thể cách được thành lập bằng cách thêm ly vào tính từ
Adjective + ly = Adverb
Bad -> badly happy -> happily beautiful -> beautifully
Soft -> softly quick -> quickly careful -> carefully
 Một số trường hợp đặc biệt:
Good -> well fast -> fast early -> early
Hard -> hard late -> late
 Trạng từ chỉ thể cách thường đứng cuối câu
68. They speak English well (Họ nói Tiếng Anh hay)
69. She danced beautifully (Cố ấy múa đẹp)
2. MODAL VERB : SHOULD (Động từ hình thái : Should)

- Động từ hình thái should (nên, phải) được dùng để diễn đạt một lời đề nghò, lời khuyên, sự bắt
buộc hoaạ¨c bổn phận. Sau should là một động từ nguyên mẫu không to infinitive without to)
70. We should have a party to celebrate his birthday
(Chúng ta nên tổ chức tiệc mừng sinh nhật của anh ấy)
71. You shouln’t say things like that to him
(Bạn không nên nói với anh ấy những điều như thế)
72. Visitors should inform the receptionist of their arrival.
( Du khác phải báo cho tiếp viên biết việc họ đến)
- Trong câu hỏi, should được dùng để hỏi xin lời khuyên hay lời chỉ dẫn.
73. Should I go and see them? (Tôi có nên đến gặp họ không?)
74. What should we do now? (Bây giờ chúng tôi nên làm gì?)
3. COMMANDS, REQUESTS AND ADVICE IN REPORTED SPEECH (Câu mệnh
lệnh, yêu cầu, và lời khuyên trong lời nói gián tiếp)
A. COMMANDS AND REQUESTS IN REPORTED SPEECH:
Câu mệnh lệnh, yêu cầu trong lời nói gián tiếp thường được diễn đạt bằng động từ nguyên thể có to
(to infinitive) hoặc tân ngữ + động từ nguyên mẫu có to (Object + to infinitive)
 Để đổi câu mệnh lệnh, yêu cầu từ trục tiếp sang gián tiếp ta làm theo công thức:
Subject + asked/told + Object + (not) + to infinitive
- Dùng các động từ mở đầu asked (yêu cầu), told (bảo), ordered (ra lệnh), requested (đề nghò). . .
- Đặt tân ngữ (object) chỉ người nhận lệnh, người được yêu cầu ngay sau động từ mở đầu
- Thêm to trước động từ nguyên mẫu của câu trực tiệp
11
- Thay đổi đại từ (Đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu) sao cho phù hợp
- Bỏ dấu ngoăc kép và từ “please” nếu có
75. He said, “Can you meet me after class?”
-> He asked me to meet him after class (Anh ấy yêu cầu tôi gặp anh ấy sau giờ học.)
76. “Don’t leave your room, Tom” she said
-> She told Tom not to leave his room. (Bà ấy bảo Tom không được ra khỏi phòng)
77. The policeman said, “Please show me your driving licence.”
-> The policeman ordered me to show him my driving licence.

(Viên cảnh sát ra lệnh tôi cho ông ấy xem giấy phép lái xe của tôi)
B. ADVICE IN REPORTED SPEECH
Khi được tường thuật lại trong lời nói gián tiếp, động từ tìnht hái should trong lời khuyên trực
tiếp thường không đổi.
Said/told (+that) + subject + should + bare infinitive
78. “You should stop smoking”, he said.
-> He said/told (that) I should stop smoking. (Anh ta bảo tôi nên bỏ thuốc lá)
79. “You shouln’t drive so fast, John” he said
-> He said/told (that) John shouldn’t drive so fast.
(ng ta bảo John không nên lái xe nhanh như thế.)
UNIT 6 : THE YOUNG PIONEERS CLUB
(Hội thiếu niên tiền phong)
1. PRESENT SIMPLE TENSE (THÌ HIỆN TẠI ĐƠN)
Review “grammar” of Unit 1
- Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên, một thói quen hay một
hành động xãy ra ở hiện tại
80. The Earth moves around the sun (Trái đất quay quanh mặt trời)
81. We live in the city (Chúng tôi sống ở thành phố)
82. My father watches TV everynight (Cha tôi xem TV mỗi tối)
- Thì hiện tại đơn (mang nghóa tương lai) được dùng để nói về thời gian biểu, chương trình (ví dụ,
thời gian biểu của những phương tiện giao thông công cộng, các rạp chiếu bóng) hoặc những kế
hoạch được sắp xếp như thời gian biểu
83. The train leaves Plymouth at 11:30 and arrives in London at 14:45
(Chuyến xe lửa sẽ rời Plymouth lúc 11: 30 và sẽ đến London lúc 14:45)
84. I start my new job on Monday (Tôi sẽ bắt đầu công việc mới vào thứ hai)
2. GERUND (DANH ĐỘNG TỪ)
 Danh động từ (gerund) là danh từ được thành lập bằng cách thêm ing vào sau động từ (verb + ing)
Working, watching, drawing, swimming, smoking. . .
 Chức năng của danh động từ:
- Chủ ngữ của câu

85. Smoking is bad for you health (Hút thuốc không tốt cho sức khoẻ của bạn)
- Bổ ngữ cho động từ
12
86. My hobby is drawing (Sở thích của tôi là vẽ)
- Tân ngữ trực tiếp của các động từ avoid, begin, consider, continue, enjoy, finish, hate, like,
love, mind, frefer, suggest, stop,. . . .
87. She enjoys teaching (cô ấy thích dạy học)
- Tân ngữ của giới từ
88. I’m sorry for keeping you waiting (Tôi xin lỗi vì để bạn chờ đợi)
89. She is fond of dancing (Cô ấy thích khiêu vũ)
3. MODALS : MAY, CAN, COULD (động từ hình thái : may, can, could)
A. Can, could : making polite requests
Chúng ta có thể dùng can hoặc could để yêu cầu người khác làm điều gì đó cho mình. Could
thường lòch sự và trang trọng hơn can
90. Can you wait a moment, please? (Bạn vui lòng đợi tôi một chút nhé)
91. Could you help me carry this bag? (Anh có thể mang giúp tôi cái túi này không?)
B. May : offering assistance
Chúng ta có thể dùng may để đề nghò giúp đỡ người khác làm việc gì.
92. May I help you ? (Tôi có thể giúp gì cho bạn không?)
93. May I help you with the washing-up ? (Tôi giúp bạn rửa bát nhé)
UNIT 7 : MY NEIGHBORHOOD
(Khu phố tôi)
1. PRESENT PERFECT TENSE (Thì hiện tại hoàn thành)
A. form (Cấu trúc)
 Affirmative form (Thể khẳng đònh)
I, you, we, they + have
+ past participle (ved/v3)
He, she, it + has
Rút gọn : have -> ‘vehas -> ‘s
- Quá khứ phân từ (past participle) của các động từ có quy tắc có dạng giống hệt như quá khư

đơn : thêm ed vào động từ nguyên mẫu
Work -> worked; finish -> finished; live -> lived. . .
- Quá khứ phân từ (past participle) của các động từ bất quy tắc là động từ ở cột 3 (V3-
participle) trong bảng động động từ bất quy tắc.
Go -> gone; give -> given; see -> seen; eat -> eaten. . . .
94. We have lived in this town for ten years
(Chúng tôi đã sống ở thò trần này được 10 năm)
95. She has seen that film before (Cô ta đã xem bộ phim đó trước đây)
 Negative form (Thể phủ đònh)
Subject + have/has + not + past participle
Rút gọn : have not -> haven’t has not -> hasn’t
96. I haven’t finished my homework yet (Tôi chưa làm xong bài tập về nhà)
 Interogative form (Thể nghi vấn)
13
Have/has +subject + past participle?
97. Has the postman come yet? (Người đưa thư đã đến chưa?)
B. Usage (Cách dùng)
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả:
 Hành động vừa mới xãy ra
98. He has just gone out (Anh ta vừa mới ra ngoài)
 Hành động hoặc sự việc đã xãy ra trong quá khứ nhưng khôn gbiết rõ thời gian hoặc không
đề cập tới thời gian
99. They have already seen that film (Họ đã xem bộ phim đó rồi)
-> Không rõ xem vào lúc nào.
 Hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn kéo dài đến hiện tại
100. We have worked in this factory for six years
(Chúng tôi đã làm việc trong nhà máy này được 6 năm)
-> Hiện nay vẫn còn đang làm việc trong nhà máy)
 Một số trạng từ và giới từ thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành : just (vừa mới); already (rồi);
recently/lately (mới đây/gần đây); yet (chưa); ever (đã từng); never (chưa bao giờ); since (từ khi);

for (trong khoảng), . . .
2. THE PRESENT PERFECT USED WITH FOR AND SINCE (Thì hiện tại hoàn
thành dùng với for và since)
Chúng ta thường dùng for và since với thì hiện tại hoàn thành để nói về điều gì đó đã bắt đầu
trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
 For : được dùng trước một danh từ chỉ khoảng thời gian (for + a period of time) để nói sự tiếp
diễn bao lâu : for six month, for two hours, for a long time, for ages, for many years, . .
101. He has been in the army for two year
(Anh ấy đã ở trong quân đội được hai năm rồi)
-> vẫn còn ở trong quân đội
 Since : được dùng trước danht ừ chỉ mốc thời gian (since + a point in time) để nói sự việc bắt
đầu khi nào : since 2002, since Monday, since April, since six o’clock, since last week.
102. We have lived here since 1987 (Chúng tôi đã sống ở đó từ năm 1987)
3. COMPARISON WITH LIKE; (NOT) THE SAME AS; DIFFERENT FROM; (NOT)
AS . . . AS
 like : được dùng để diễn đạt sự giống nhau. Sau like là một danh từ hoặc đại từ (like +
noun/pronoun)
103. You look like your mother (bạn trông giống mẹ bạn)
104. He ran like the wind (Anh ta chạy nhanh như gió)
 The same as : được dùng để diễn đạt sự đồng nhất
105. Her hair isn’t the same color as her mother’s
(Màu tóc của cô ta không giống màu tóc của mẹ cô ta)
106. The shirt on the self is the same as the one in the window
(Chiếc áo sơ mi trên kệ giống hệt như chiếc áo trong tủ kính)
 Different from : được dùng để diễn đạt sự khác nhau
107. She is very different form her sister (Cô ta rất khác với chò của mình)
14
108. The new school isn’t much different from the old one.
(Ngôi trường mới không khácmấy so với ngôi trường cũ)
 As. . .as : được dùng để diễn đạt sự ngang bằng nhau.

Subject + verb + as +adject/adverb + as + noun/pronoun
109. He is as tall as his father (Anh ta cao bằng cha anh ta)
110. She speaks French as well as the French
(Cô ấy nói tiếng Pháp hay như người Pháp)
Trong câu so sánh phủ đònh, ta có thể dùng not as . . .as hoặc not so . . .as
111. This flat isn’t as/so big as our old one
(Căn hộ này không rộng bằng căn hộ cũ của chúng ta)
4. TOO . . .TO (QUÁ. . . .KHÔNG THỂ)
Được dùng để chỉ nguyên nhân đưa đến một kết quả phủ đònh
Subject + be + too + adj (+for + object) + to infinitive
112. She is too tired to walk (Bà ấy quá mệt không thể đi bộ được)
113. This bag is too heavy for me to carry.
(Cái túi này quá nặng tôi không thể xách nổi)
Unit 8 : COUNTRY LIFE AND CITY LIFE
(Cuộc sống nông thôn và cuộc sống thành thò)
1. Present progressive tense (Thì hiện tại tiếp diễn)
A. form (Cấu trúc)
 Affirmative form:
Subject + be(am/is/are) + verb-ing
114. They are playing soccer in the school yard
(Họ đang chơi bóng đá trong sân trường)
 Negative form
subject + be + not + verb-ing
115. They are not/aren’t playing soccer in the school yard.
(họ không phải đang chơi bóng đá trong sân trường)
 Interrogative form
be + subject + verb-ing?
116. Are they playing soccer in the school yard?
(Có phải họ đang chơi bóng đá trong sân trường không?)
B. Usage (Cách dùng) :

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả:
 Hành động hoặc sự việc đang diễn ra ở hiện tại (thường kết hợp với các trạng từ chỉ thời gian
như : now, right now, at present, at the moment, this week/month/ . . .)
117. It is raining (Trời đang mưa)
118. I am watching TV now. (Bây giờ tôi đang xep TV)
119. Her parents are living in Washington at present.
(Hiện nay cha mẹ cô ấy sống ở London)
15
 Hành động sắp xãy ra hoặc một sự sắp xếp đã được hoạch đònh ở tương lai gần
120. The fight to London is departing at 10:30 am.
(Chuyến bay đi London sẽ cất cánh lúc 10 giờ 30 sáng)
121. What are you doing tonight?
– I’m meeting Nga, and we are going to the movies.
(Tối nay bạn sẽ làm gì?-Tôi sẽ gặp Nga và chúng tôi sẽ đi xem phim)
 Tình trạng đang tiến triển và thay đổi (thường được dùng với hai động từ to get và to become)
122. The weather is getting colder (Thời tiết đang trở nên lạnh hơn)
123. The child is becoming bigger everyday (Đứa bé đang lớn lên mỗi ngày)
2.COMPARATIVES AND SUPERATIVES OF ADJECTIVES (Cấp so sánh hơn và so
sánh nhất của tính từ)
a. Comparatives (Cấp so sánh hơn)
Subject + be + short adjective + ER + THAN + noun/pronoun
124. The new buildings are higher than the old ones.
(Những tòa nhà mới cao hơn những tòa nhà cũ.)
125. Jane is prettier than her sister. (Jane xinh hơn chò cô ấy.)
Subject + be + MORE + long adjective + THAN +noun/pronoun
126. His car is more expensive than mine. (Ô tô của anh ấy đắt hơn của tôi.)
127. She is more intelligent than I. (Chò ấy thông minh hơn tôi.)
b. Superatives (Cấp so sánh nhất)
Subject + be + THE + short adjective + EST
128. Ho Chi Minh City is the biggest city in Viet Nam.

(Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất Việt Nam.)
129. John is the cleverest boy of the three boys.
(John là cậu bé thông minh nhất trong ba cậu bé.)
Subject + be + THE MOST + long adjective
130. Miss World is the most beautiful girl in the World.
(Hoa hậu Thế giới là cô gái đẹp nhất thế giới.)
131. They are the most important problems.
(Đó là những vấn đề quan trọng nhất.)
* Các trường hợp ngoại lệ
good (tốt) better (tốt hơn) best (tốt nhất)
bad (xấu) worse (xấu hơn) worst (xấu nhất)
many/ much (nhiều) more (nhiều hơn) most (nhiều nhất)
little (ít) less (ít hơn) least (ít nhất)
Lưu ý:
- Short adjective (tính từ ngắn) là tính từ có một âm tiết như cheap, tall, high, long, short, big, small
… hoặc những tính từ có hai âm tiết nhưng tận cùng là “y” “er” “ow” như happy, pretty, clever,
narrow …
- Long adjective (tính từ dài) là tính từ có hai hoặc ba âm tiết trở lên như useful, famous, beautiful,
interesting, intelligent, important …

16
II.GRAMMAR (Ngữ pháp)
1. Present progressive tense (Thì hiện tại tiếp diễn)
a. Form (Cấu trúc)
. Affirmative form Subject + be (am/ is/ are) + verb-ing
Ex: They are playing soccer in the schoolyard.
(Họ đang chơi bóng đá trong sân trường.)
. Negative form Subject + be + not + verb-ing
Ex: They are not/ aren’t playing soccer in the schoolyard.
(Họ không phải đang chơi bóng đá trong sân trường.)

. Interrogative form Be + subject + verb-ing?
Ex: Are they playing soccer in the schoolyard?
(Có phải họ đang chơi bóng đá trong sân trường không?)
b. Usage (Cách dùng): thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả
. Hành động hoặc sự việc đang diễn ra ở hiện tại (thường kết hợp với các trạng từ chỉ thời gian:
now, right now, at present, at the moment, this week/ month/…)
Ex: It is raining. (Trời đang mưa.)
I am watching TV now. (Bây giờ tôi đang xem tivi.)
Her parents are living in Washington at present.
(Hiện nay cha mẹ cô ấy đang sống ở Washington.)
. Hành động sắp xảy ra hoặc một sự sắp xếp đã được hoạch đònh ở tương lai gần.
Ex: The flight to London is departing at 10.30 am.
(Chuyến bay đi London sẽ cất cánh lúc 10 giờ 30 sáng.)
What are you doing tonight? -I’m meeting Nga, and we are going to the movies. (Tối nay bạn
sẽ làm gì? -Tôi sẽ gặp Nga và chúng tôi sẽ đi xem phim.)
. Tình trạng đang tiến triển và thay đổi (thường được dùng với hai động từ to get và to become).
Ex: The weather is getting colder. (Thời tiết đang trở nên lạnh hơn.)
The child is becoming bigger every day. (Đứa bé đang lớn lên mỗi ngày.)
2. Comparatives and superatives of adjectives (Cấp so sánh hơn và so sánh nhất của tính từ)
a.Comparatives (Cấp so sánh hơn)
Subject + be + short adjective + ER + THAN + noun/ pronoun
Ex: The new buildings are higher than the old ones.
(Những tòa nhà mới cao hơn những tòa nhà cũ.)
Jane is prettier than her sister. (Jane xinh hơn chò cô ấy.)
Subject + be + MORE + long adjective + THAN + noun/ pronoun
Ex: His car is more expensive than mine. (Ô tô của anh ấy đắt hơn của tôi.)
She is more intelligent than I. (Chò ấy thông minh hơn tôi.)
b. Superatives (Cấp so sánh nhất)
Subject + be + THE + short adjective + EST
Ex: Ho Chi Minh City is the biggest city in Viet Nam.

(Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất Việt Nam.)
John is the cleverest boy of the three boys.
(John là cậu bé thông minh nhất trong ba cậu bé.)
Subject + be + THE MOST + long adjective
Ex: Miss World is the most beautiful girl in the World.
17
(Hoa hậu Thế giới là cô gái đẹp nhất thế giới.)
They are the most important problems.
(Đó là những vấn đề quan trọng nhất.)
* Các trường hợp ngoại lệ
good (tốt) better (tốt hơn) best (tốt nhất)
bad (xấu) worse (xấu hơn) worst (xấu nhất)
many/ much (nhiều) more (nhiều hơn) most (nhiều nhất)
little (ít) less (ít hơn) least (ít nhất)
Lưu ý: -Short adjective (tính từ ngắn) là tính từ có một âm tiết như cheap, tall, high, long, short, big,
small … hoặc những tính từ có hai âm tiết nhưng tận cùng là “y” “er” “ow” như happy, pretty, clever,
narrow
- Long adjective (tính từ dài) là tính từ có hai hoặc ba âm tiết trở lên như useful, famous,
beautiful, interesting, intelligent, important …
Unit 9 A FIRST AID COURSE
(Cách sơ cứu)
1.Phrases of purpose (Cụm từ chỉ mục đích)
a. Để diễn tả mục đích khẳng đònh, ta dùng một cụm từ bắt đầu bằng “to-infinitive”, “in order to”
hoặc “so as to”.
- to-infinitive
- in order to + verb (bare-inf.) bare-infinitive = infinitive without to
- so as to + verb (bare-inf.)
He went to France to study French (Anh ta đi Pháp để học Tiếng Pháp)
She arrived early in order to get a good seat. (Bà ta đến sớm để có được chỗ ngồi tốt)
I’m studying very hard so as to pass the final exam. (Tôi đang học tập rất chăm chỉ để vượt qua kỳ thi

cuối cùng)
B. Để diễn tả mục đích phủ đònh, ta dùng một cụm từ bắt đầu bằng “in order not to” “so as not to”
She got up early in order not to miss the first bus (CÔ ta đã thức dậy sớm để không bò lỡ chuyến xe
búyt đầu tiên)
I am going to leave now, so as not to be late (Để không bò trễ tôi sẽ đi ngay bây giờ)
2. Future simple tense (thì tương lai đơn)
A. form (C6áu trúc)
Affirmative form Subject + will + verb (inf. Without to)
Rút gọn : will -> ‘ll(I’ll, he’ll, she’ll, it’ll, we’ll, they’ll)
I’ll take you home (Tôi sẽ đưa bạn về nhà)
Negative form (Subject + will + not + verb (inf. Without to)
Will not -> won’t
We won’t go to the beach next summer holiday. (Kỳ nghó hè tới chúng tôi sẽ không đi biển)
Interrogative form will + subject + verb (inf. Without to). . .?
Trả lời : -Yes, S + will - No, S + won’t
Will the weather be warmer tomorrow? (Ngày mai thời tiết có ấm hơn không?)
18
- Yes, it will (có) / -No, it won’t (không)
B. Usage (Cách dùng)
Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một hành động hoặc một sự việc sẽ xãy ra trong tương lai
He will come back soon (Anh ta sẽ trở lại ngay)
We will go to the concert tonight (Tối nay chúng tôi sẽ đi xem hòa nhạc)
Các trạng từ và cụm trạng từ chỉ thời gian thường được dùng trong thì tương lai đơn : tonight (tối nay),
tomorrow (ngày mai), soon (chẳng bao lâu), someday (ngày nào đó), next week/month/year. . .
(tuần/tháng/năm. . .tới)
3. Modal verbs : will/shall
A. Động từ tình thái will có thể được dùng để
Đưa ra lời đề nghò
That bag looks heavy. I will help you with it
(Chiếc túi đó trông có vẽ nặng. Tôi sẽ xách giúp anh)

Diễn đạt sự đồng ý hoặc sẵn lòng làm gì đó
I will take you home, if you want (nếu anh muốn tôi sẽ đưa anh về nhà)
- diễn đạt một lời hứa chắc chắn
I’ll definitely pay you back next week (Nhất đònh tuần tới tôi sẽ trả tiền cho anh)
- Đưa ra lời yêu cầu, lời mời (Will you. . . ?)
Will you send me this letter, please? (Anh gửi giúp tôi lá thư này nhé?)
Will you have some more coffe? (Bạn dùng thêm một ít cà phê nữa nhé?)
• would you. . . ? được dùng để đưa ra lời yêu cầy, lời mời một cách lòch sự
Would you pay me in cash, please? (Xin vui lòng trả cho tôi bằng tiền tiền mặt.)
Would you like a sandwich? (Anh dùng một chiếc bánh xăng-uých nhé?)
• Won’t you. . . ? được dùng để đưa ra lời yêu cầu khẩn thiết hoặc lời mời ân cần.
Won’t you have some more coffee? (Anh dùng thêm ít cà phê nữa đi)
b. Shall được dùng chủ yếu trong câu hỏi với đại từ ở ngôi thứ nhất ( I, we)
Shall I. . .? được dùng để đưa ra lời đề nghò và shall we. . . ? được dùng để gợi ý
Shall I do the washing up? (Tôi rửa bát đóa nhé?) -> Lời đề nghò
Shall we go to the park ? (Chúng ta đi công viên nhé?) -> gợi ý
Shall còn được dùng để hỏi ý kiến
What shall we have for lunch? (Bữa trưa chúng ta sẽ ăn gì?)
Unit 10 : RECYCLING
(Sự tái chế)
1. PASSIVE FORMS (Thể bò động)
* Active forms (Thể chủ động)
Thể chủ động là thể trong đó chủ ngữ là người hay vật thực hiện hành động
They built this house in 1987 (Họ xây căn nhà này vào năm 1987)
* Passive forms (Thể bò động)
Thể bò động là thể trong đó chủ ngữ nhận hoặc chòu ảnh hưởng của hành động
This house was built in 1987 (by them) (Cănnhà này được xây vào năm 1987)
a. Cấu trúc của câu bò động
Subject + be = past participle + by + object
19

This tree was planted by my grand father
S be pp O
Cách đổi câu chủ động sang câu bò động:
Muốn đổi một câu chủ động sang câu bò động, ta thực hiện những bước sau:
Active : S Va O
Passive : S Vp by + O
(be + pp)
- Lấy tân ngữ (object) của câu chủ động làm chủ ngữ (subject) của câu bò động.
- Xác đònh thì của câu chủ động vì động từ BE của câu bò động tương ứng với thì của câu chủ động.
Đổi động từ chủ động (Va) thành động từ bò động(Vp).
- Chủ ngữ của câu chủ động trở thành tân ngữ của câu bò động và trước nó phải có giới từ by
• công thức tổng quát của động từ trong câu bò động
Be + past participle (p.p)
Be sẽ được chia theo thì của động từ chính trong câu chủ động.
* Present simple -> am/is/are + p.p
Mr Robinson teaches English (Ông Robinson dạy Tiếng Anh)
-> English is taught by Mr Robinson (Tiếng Anh được dạy bởi ông Robinson)
* Future simple -> will + be + p.p
We will hold the meeting tonight (Tối nay chúng tôi sẽ tổ chức cuộc họp)
-> The meeting will be held tonight by us (Tối nay cuộc họp sẽ được tổ chức bởi chúng tôi)
* Modal verbs (can, should, must, . . .) -> can/should/must. . .+ be + p.p
Lan can answer this math problem (Lan có thể giải bài toán này)
-> This math problem can be answered by Lan (Bài tóannày có thể được giải bởi Lan)
Lưu ý: by them, by people, by someone thường được bỏ.
They built this house two years ago
-> This house was build two years ago
2. Adjectives followed by an infinitive or a noun clause (Tính từ được theo sau bởi một động từ
nguyên mẫu hoặc một mệnh đề danh từ)
a. To infinitive
Động từ nguyên mẫu (to infinitive) thường được dùng

- Sau các tính từ diễnt ả phản ứng và cảm giác như : glad, sorry, sad, delighted, pleased, happy,
afraid, anxious, surprised, shocked . . .
I’m very pleased to see you here (Tôi rất vui mừng được gặp anh ở đây)
He’s afraid to stay home alone at night (Anh ấy sợ ở nhà một mình vào ban đêm)
Sau một số tính từ thông dụng khác như : right, wrong, easy, difficult, certain, welcome, careful,
important, interesting, lovely, ready, lucky, likely, good, hard, dangerous, safe. . . và sau các tính từ
trong cấu trúc enough và too
English is not difficult to learn (Tiếng Anh thì không khó học)
The apples are ripe enough to pick (Những quả táo đã đủ chín để hái)
Sau tính từ trong cấu trúc câu nhấn mạnh với chủ ngữ giả It
It + be + adjective + to infinitive
It’s difficult to learn Japanese (Học tiếng Nhật thì rất khó)
It’s nice to talk to you (Nói chuyện với bạn thật là thú vụ)
20
b. Noun clause (That clause)
Mệnh đề danh từ (noun clause) thường được dùng với các tính từ diển tả xúc cảm, sự lo lắng, sự tin
tưởng, như delighted, glad, pleased, relivered, sorry, afraid, anxious, worried, confident, certain. . .
Subject + be + adjective + noun clause (that clause)
I am delighted that you pass your exam (Tôi rất vui vì anh đã vượt qua kỳ thi)
I am afraid that I can’t accept this assignment (Tôi e rằng tôi không thể nhận nhiệm vụ này)
UNIT 11 : TRAVLING AROUND VIETNAM
(Du lòch khắp Việt Nam)
1. The participles (Phân từ)
Có hai loại phân từ : hiện tại phân từ và quá khứ phân từ
a. Present participle (Hiện tại phân từ ) :Verb + ing
Hiện tại phân từ (present participle) có thể được dùng để thay cho mệnh đề quan hệ khi động từ trong
mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active)
The man who is standing over there is my teacher
-> The man standing over there is my teacher
(Người đàn ông đứng ở kia là thầy giáo của tôi)

Students who attend thic scholl have to wear uniform
-> Students attending this school have to wearuniform
(Học sinh học trường này phải mặc đồng phục)
b. Past participle (Quá khứ phân từ ) : Verb + ed/Werb 3
Quá khứ phân từ (past participle ) có thể được dùng để thay cho mệnh đề quan hệ khi động từ trong
mệnh đề quan hệ ở thể bò động (passive)
The toys which were made in China are cheap
-> The toys made in China are cheap
(Đồ chơi được sản xuất ở Trung Quốc thì rẻ)
Most of the people who were invited to the party didn’t turn up
-> Most of the people invited to the party didn’t turn up
(Phần lớn những người được mời đến dự tiệc đã không đến)
2. Request with Would / Do you mind. . . ?
a. would/do you mind + verb-ing. . . ?
Cấu trúc này thường được dùng để yêu cầu người khác làm việc gì một cách lòch sự
Would/do you mind opening the window? (=Please open the window)
(Phiền bạn mở dùng cửa sổ / Vui lòng mở dùng cửa sổ)
Would / do you mind not smoking ? (=please don’t smoke)
(Xin đừng hút thuốc)
b. would you mind + if-clause (past tense) ?
Do you mind + if-clause (present tense) ?
Cấu trúc này thường được dùng để hỏi xin phép một cách lòch sự
Would you mind if I opened the window? (Bạn có phiền không nếu tôi mở cửa sổ?/Tôi mở cửaa sổ có
phiền bạn không?)
21
Do you mind if I smoke? (Anh có phiền không nếu tôi hút thuốc?/Tôi hút thuốc anh không phiền
chứ?)
Câu trả lời No (không) hoặc not at all (không có chi) được dùng để cho phép trong cấu trúc would/do
you mind if . . .? (nhưng chúng ta thường thêm vào những từ khác để làm rõ nghóahơn)
“Would you mind Iif I used your hand phone?”

(Bạn có phiền không nếu tôi dùng điệnthoại cầm tay của bạn?)
“No, please do” (Không, xin cứ tự nhiên)
Lưu ý: Hai cấu trúc đưa ra lời đề nghò này có sự khác nhau về mức độ lòch sự: would you mind có
phần lòch sự hơn Do you mind. Tuy nhiên, sự khác biệt này rất nhỏ nên hai cấu trúc này có thể được
sử dụng như nhau trong các tình huống giao tiếp trqang trọng.]
Unit 12: A VACATION ABROAD
(Một kỳ nghỉ ở nước ngoài)
REPORTED SPEECH
(CÂU NÓI GIÁN TIẾP)
Khi đổi một câu từ trực tiếp (Direct Speech) sang một câu gián tiếp (Indirect Speech) ta cần lưu ý các
thay đổi sau:
Động từ tường thuật:
- Câu phát biểu (Statements) : said -> said (that); said to -> told (that)
- Câu yêu cầu (Requests or Commands) : said (to) -> told/asked (căn cứ theo ý nghóa của câu) (phải
thêm tân ngữ cho những động từ này)
- Không đổi những động từ khác như requested (yêu cầu), ordered, commanded (ra lệnh), begged
(van xin). . .
- Câu hỏi (Questions) : said (to) -> asked + O, wonder (tự hỏi), wanted to know (muốn biết). Sau
wonder, wanted to know không có tân ngữ.
- Bỏ dấu phẩy, dầu hai chấm, chấm hỏi, chấm than, ngoặc kép, “please” (nếu có)
- Từ nối
- Câu phát biểu : thêm that vào giữa hai mệnh đề (that có thể hiểu ngầm)
- Câu yêu cầu : thêm to hoặc not to vào trước động từ của lời nói trực tiếp
- Câu hỏi: Nếu có từ hỏi (where, when, why, who, what, which, whose, how) thì lặp lại
- Nếu không có từ hỏi thì thêm if hoặc whether vào trước chủ ngữ của lời nói gián tiếp
- Đổi câu trực tiếp về câu xác đònh
- Đổi đại từ:
- Ngôi thứ 1 : Đổi theo người nói
2: đổi theo người nghe
3 : không đổi

Đổi thì của động từ :
Am/is/are -> was/were
Was / were -> had been
V1 / Vs/es -> V2 / Ved
V2 / Ved -> had + v3 / Ved
22
Don’t / doesn’t + V -> didn’t + V
Didn’t + V -> hadn’t + V3 / Ved
Have / has -> had
Will / shall -> would
Can -> could
May -> might
Must -> had to
Các Modal Vaerbs khác vẫn giữ nguyên : would, could, should, might, ought to, would rather, had
better, used to . . .
Đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn:
Place (Nơi chốn)
This -> that
These -> those
Here -> there
Time (Thời gian)
Now -> then
Today -> that day
Tonight -> that night
Ago -> before
Tomorrow -> the next day/the following day
Yesterday -> the day before/the previous day
Next . . . -> the following . . ./ the next . . .
Last. . . -> the . . . before / the previous . . .
Ex: She said, “ I am busy”

She said (that) she was busy
2. My mother said to me, “Open the door, please”
My mother told to open the door
3. He ordered them “Don’t leave the room”
He ordered them not to leave the room
4. She asked me, “Do you know Mr. Nam?”
She asked me if I knew Mr. Nam
5. He said, “What did you say?”
He asked me what she had said
NOTES: Không cần đổi thì của lời nói trong ngoặc kép
Nếu động từ tường thuật ở thì hiện tại đơn
He says : “ I will go swimming”
He says (that) he will go swimming
Nếu lời nói trực tiếp chỉ một sữ thật hiển nhiên
She said: “The earth goes round the sun”
She said (that) the earth goes round the sun
Khi ta thấy điều ta thuật lại vẫn đúng
Tom said : “ New York is bigger than London”
Tom said (that) New York is bigger than London
Động từ trong câu nói trực tiếp có thời gian xác đònh
23
He said : “ I was born in 1980”
He said that he was born in 1980
Câu điều kiện loại 2 và loại 3
He said : “ If I were you, I wouldn’t come here”
He said if he were me he wouldn’t come there.
Past Subjunctive (Quá khứ giả đònh) dùng sau : wish, It’s time, would rather/sooner -> không đổi thì
Mary said, “I wish I were a boy”
Mary said that she wished she were a boy.
UNIT 1. MY FRIENDS

(Bạn bè của tôi)
1. to seem
(v)
Có vẻ; dường như
2. to receive
(v)
Nhận
3. next-door
(adj)
Ngay bên cạnh, kế bên (nhà,văn
phòng)
4. smile
(n)
Nụ cười
-> to smile (at sb/ sth)
Mỉm cười (với ai /cái gì)
5. enough
(adv)
Đủ, khá
6. blond
(adj)
(tóc) vàng hoe
7. slim
(adj)
Mảnh mai; thon
8. straight
(adj)
Thẳng
9. dark
(adj)

(màu sắc) thẫm; sẫm
10. fair
(adj)
(da) trắng; (tóc) vàng hoe
11. brown
(adj)
Màu nâu
12. bald
(adj)
Hói; trụi
13. lucky
(adj)
May mắn
14. character
(n)
Tính cách; cá tính
15. sociable
(adj)
Dễ gần gũi; dễ hòa đồng
16. orphanage
(n)
Trại mồ côi
-> orphan
(n)
Trẻ mồ côi
17. generous
(adj)
Rộng lượng; rộng rãi; hào phóng
18. extremely
(adv)

Rất; cực kỳ
19. volunteer
(adj)
Tình nguyện
24
-> volunteer
(n)
Người tình nguyện
20. hard-working
(adj)
Làm việc năng nổ và cẩn thận
21. grade
(n)
Hạng; loại; điểm
22. reserved
(adj)
Kín đáo; dè dặt
23. outgoing
(adj)
Thân thiện và vui vẻ = sociable
24. joke
(n)
Chuyện đùa; lời nói đùa
-> tell a joke
Nói đùa
25. humor
(n)
Tính hài hước; khôi hài
-> humorous
(adj)

Có tính hài hước; khôi hài
26. to annoy
(v)
Làm khó chòu; làm bực mình
27. shy
(adj)
Nhút nhát; rụt rè
28. appearance
(n)
Bề ngoài; diện mạo
29. to rise (-rose-risen)
(v)
Mọc (mặt trời; mặt trăng)
# to set
Lặn
30. planet
(n)
Hành tinh
31. earth (the earth)
(n)
Trái đất
UNIT 2. MAKING ARRANGEMENTS
(Thu xếp)
1. to arrange
(v)
Sắp xếp; sắp đặt; thu xếp
-> arrangement
(n)
Sự sắp đặt; sự thu xếp
2. fax machine

(n)
Máy fax
3. public telephone
(n)
Điện thoại công cộng
4. address book
(n)
Sổ ghi đòa chỉ
5. mobile phone
(n)
Điện thoại di động
6. telephone directory
(n)
Danh bạ điện thoại
7. answering machine
(n)
Máy tự động trả lời (điện thoại)
8. downstairs
(adv)
Ở / tới tầng dưới; ở dưới lầu (gác)
# upstairs
(adv)
Ở/ tới tầng trên; ở trên lầu (gác)
9. hold on
(exp)
Chờ; dừng lại
10. I’m afraid…
(exp)
Tôi e rằng…
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×