Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

giai chi tiet de thi dai hoc mon Hoa 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (446.62 KB, 18 trang )


Th.s: LÊ TẤN DIỆN – ĐT : 0902 822 216 75 Hiền Vương – Tân Phú – Tp.HCM
CHUYÊN HÓA 12 – LUYỆN THI ĐẠI HỌC – CÓ LỚP LUYỆN THI TỪ 8 ĐIỂM TRỞ LÊN
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC KHỐI A – NĂM 2012
Môn: Hóa học – Mã đề 647
Câu 1. Hợp chất X có công thức C
8
H
14
O
4
. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH  X
1
+ X
2
+ H
2
O (b) X
1
+ H
2
SO
4
 X
3
+ Na
2
SO
4


(c) nX
3
+ nX
4
 nilon-6,6 + 2nH
2
O (d) 2X
2
+ X
3
 X
5
+ 2H
2
O
Phân tử khối của X
5

A. 198. B. 202. C. 216. D. 174.
(a) HOOC-[CH
2
]
4
-COOC
2
H
5
+ 2NaOH  NaOOC-[CH
2
]

4
-COONa (X
1
) + C
2
H
5
OH (X
2
) + H
2
O
(b) NaOOC-[CH
2
]
4
-COONa + H
2
SO
4
 HOOC-[CH
2
]
4
-COOH (X
3
) + Na
2
SO
4


(c) nHOOC-[CH
2
]
4
-COOH + nH
2
N-[CH
2
]
6
-NH
2
(X
4
)  (-CO-[CH
2
]
4
-CO-NH-[CH
2
]
6
-NH-)
n
+ 2nH
2
O
(d) 2C
2

H
5
OH + HOOC-[CH
2
]
4
-COOH  C
2
H
5
OOC-[CH
2
]
4
-COOC
2
H
5
+ 2H
2
O
X
5
: C
2
H
5
OOC-[CH
2
]

4
-COOC
2
H
5

B. 202.
Câu 2. Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C
6
H
5
OH). Số chất trong dãy có
khả năng làm mất màu nước brom là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Chất làm mất màu nước brom là stiren; anilin; phenol.
B. 3.
Câu 3. Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (M
X

< M
Y
). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O
2
(đktc) thu được H
2
O, N
2
và 2,24 lít CO
2


(đktc). Chất Y là
A. etylmetylamin. B. butylamin. C. etylamin. D. propylamin.
Bảo toàn nguyên tố O: 2n O
2
= 2n CO
2
+ 1n H
2
O  n H
2
O = 0,205
 n amin = (n H
2
O – n CO
2
)/1,5 = 0,07 
C
(amin) < 0,1/0,07 = 1,4  Hai amin là CH
5
N và C
2
H
7
N.
Y là C
2
H
7
N
C. etyl amin.

Câu 4. Hiđrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO
4
trong môi trường axit, đun nóng. Cho toàn bộ các
chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thu được 44,16 gam kết tủa.
Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là

Th.s: LÊ TẤN DIỆN – ĐT : 0902 822 216 75 Hiền Vương – Tân Phú – Tp.HCM
CHUYÊN HÓA 12 – LUYỆN THI ĐẠI HỌC – CÓ LỚP LUYỆN THI TỪ 8 ĐIỂM TRỞ LÊN
A. 80%. B. 70%. C. 92%. D. 60%.
C
2
H
2
+ H
2
O  CH
3
CHO
x x mol
CH
3
CHO  2Ag
x 2x
C
2
H

2
 C
2
Ag
2

0,2 – x 0,2 – x
m kết tủa = m Ag + m C
2
Ag
2
= 108.2x + 240(0,2 – x) = 44,16  x = 0,16
 H = 0,16.100/0,2 = 80%.
A. 80%.
Câu 5. Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối (với
điện cực trơ) là:
A. Ni, Cu, Ag. B. Li, Ag, Sn. C. Ca, Zn, Cu. D. Al, Fe, Cr.
A. Ni, Cu, Ag.
Câu 6. Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau:
Fe
2+
/Fe, Cu
2+
/Cu, Fe
3+
/Fe
2+
. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cu
2+

oxi hóa được Fe
2+
thành Fe
3+
. B. Fe
3+
oxi hóa được Cu thành Cu
2+
.
C. Cu khử được Fe
3+
thành Fe. D. Fe
2+
oxi hóa được Cu thành Cu
2+
.
Phát biểu đúng là
B. Fe
3+
oxi hóa được Cu thành Cu
2+
.
Câu 7. Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO
3
, Ca (ClO
3
)
2
, CaCl
2

và KCl. Nhiệt phân hoàn toàn
X thu được 13,44 lít O
2
(đktc), chất rắn Y gồm CaCl
2
và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung
dịch K
2
CO
3
1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Phần
trăm khối lượng KCl trong X là
A. 25,62%. B. 12,67%. C. 18,10%. D. 29,77%.
Bấm máy tính  n KCl = 82,3.%m KCl/(100.74,5)
 Loại 25,67% và 29,77%.
Nếu %m KCl = 18,10%  n KCl ban đầu = 0,2 mol
Gọi số mol KClO
3
, Ca(ClO
3
)
2
, CaCl
2
lần lượt là x, y, z  Hệ
122,5x + 207y + 111z = 82,3 – 74,5.0,2 (1)
Bảo toàn nguyên tố Ca: y + z = n CaCO
3
= n K
2

CO
3
= 0,3 (2)

Th.s: LÊ TẤN DIỆN – ĐT : 0902 822 216 75 Hiền Vương – Tân Phú – Tp.HCM
CHUYÊN HÓA 12 – LUYỆN THI ĐẠI HỌC – CÓ LỚP LUYỆN THI TỪ 8 ĐIỂM TRỞ LÊN
Bảo toàn nguyên tố K: n KCl (Z) = n KClO
3
+ n KCl (ban đầu) + 2.n K
2
CO
3
= x + 0,8 = 5.0,2
 x = 0,2 (3)
(1), (2), (3)  x = 0,2; y = 0,1; z = 0,2  Đúng
C. 18,10%.
Câu 8. Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH
2
-C
6
H
4
-OH, p-HO-C
6
H
4
-COOC
2
H
5

, p-HO-
C
6
H
4
-COOH, p-HCOO-C
6
H
4
-OH, p-CH
3
O-C
6
H
4
-OH. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2
điều kiện sau?
(a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.
(b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H
2
bằng số mol chất phản ứng.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Có 1 chất thỏa mãn 2 điều kiện là p-HO-CH
2
-C
6
H
4
-OH.
C. 1.

Câu 9. Cho 500ml dung dịch Ba (OH)
2
0,1M vào V ml dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
0,1M; sau khi các phản ứng
kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 75. B. 150. C. 300. D. 200.
n Ba(OH)
2
= 0,05 mol  n Ba
2+
= 0,05 mol; n OH

= 0,1 mol
Giải từ 4 phương án
Nếu V = 150 ml  n Al
2
(SO
4
)
3
= 0,015 mol  n Al
3+
= 0,03 mol; n SO
2
4


= 0,045 mol
 n BaSO
4
= n SO
2
4

= 0,045  m BaSO
4
= 10,485 gam
n OH

/ n Al
3+
= 3,3  kết tủa tan  n Al(OH)
3
= 4n Al
3+
- n OH

= 0,02 mol
 m Al(OH)
3
= 1,56 gam  m kết tủa = 12,045 gam.
B. 150.
Câu 10. Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường):
(a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt (III) clorua.
(b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng (II) sunfat.
(c) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt (III) clorua.

(d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

Th.s: LÊ TẤN DIỆN – ĐT : 0902 822 216 75 Hiền Vương – Tân Phú – Tp.HCM
CHUYÊN HÓA 12 – LUYỆN THI ĐẠI HỌC – CÓ LỚP LUYỆN THI TỪ 8 ĐIỂM TRỞ LÊN
(a) Cu + 2FeCl
3
 CuCl
2
+ 2FeCl
2

(b) H
2
S + CuSO
4
 CuS + H
2
SO
4

(c) 3AgNO
3
+ FeCl
3
 3AgCl + Fe(NO
3
)

3

(d) Hg + S  HgS
D. 4.
Câu 11. Xét phản ứng phân hủy N
2
O
5
trong dung môi CCl
4
ở 45
0
C :
N
2
O
5
 N
2
O
4
+
1
2
O
2

Ban đầu nồng độ của N
2
O

5
là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N
2
O
5
là 2,08M. Tốc độ trung bình của
phản ứng tính theo N
2
O
5

A. 1,36.10
-3
mol/(l.s). B. 6,80.10
-4
mol/(l.s)
C. 6,80.10
-3
mol/(l.s). D. 2,72.10
-3
mol/(l.s).
v
= C/t = (2,33 – 2,08)/184 = 1,36.10
-3
mol/(l.s).
A. 1,36.10
-3
mol/(l.s).
Câu 12. Dãy chất nào sau đây đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO
2

?
A. H
2
S, O
2
, nước brom. B. O
2
, nước brom, dung dịch KMnO
4
.
C. Dung dịch NaOH, O
2
, dung dịch KMnO
4
. D. Dung dịch BaCl
2
, CaO, nước brom.
Dãy chất thể hiện tính oxi hóa lhi phản ứng với SO
2

B. O
2
; nước Br
2
; dung dịch KMnO
4
.
Câu 13. X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y
nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau
đây về X, Y là đúng?

A. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
B. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.
D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.
p
X
+ p
Y
= 33 và p
Y
= p
X
+ 1  p
X
= 16; p
Y
= 17
 X là S; Y là Cl.
X: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4



D. Phân lớp ngoài cùng của X có 4 electron.
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một

Th.s: LÊ TẤN DIỆN – ĐT : 0902 822 216 75 Hiền Vương – Tân Phú – Tp.HCM
CHUYÊN HÓA 12 – LUYỆN THI ĐẠI HỌC – CÓ LỚP LUYỆN THI TỪ 8 ĐIỂM TRỞ LÊN
ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO
2
và 0,4 mol H
2
O.
Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m

A. 4,08. B. 6,12. C. 8,16. D. 2,04.
n ancol = n H
2
O – n CO
2
= 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng: m O
2
= 0,3.44 + 0,4.18 – 7,6 = 12,8 gam  n O
2
= 0,4 mol
Bảo toàn nguyên tố O: 2n axit + 1n ancol + 2n O
2
= 2n CO
2
+ 1n H
2
O  n axit = 0,05 mol


C
= n CO
2
/n hỗn hợp = 2
Vì khác số C nên và n ancol = 0,1; n axit = 0,05 và n CO
2
= 0,3
 Ancol là CH
3
OH; axit là C
3
H
7
COOH.
 m este = (m axit + m ancol – m H
2
O).80/100 = 4,08 gam.
A. 4,08 gam.
Câu 15. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C
17
H
33
COO)
3
C

3
H
5
, (C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Số phát biểu đúng là
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
A. 3.
Câu 16. Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với
dung dịch NaHCO
3
thu được 1,344 lít CO
2
(đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O
2
(đktc),
thu được 4,84 gam CO

2
và a gam H
2
O. Giá trị của a là
A. 1,62. B. 1,80. C. 3,60. D. 1,44.
Tác dụng NaHCO
3
: n CO
2
= n HCOOH + n CH
2
=CH-COOH + 2n (COOH)
2
+ n CH
3
COOH = 0,06
Đốt cháy: Bảo toàn nguyên tố O:
2n HCOOH + 2n CH
2
=CH-COOH + 4n (COOH)
2
+ 2n CH
3
COOH + 2n O
2
= 2n CO
2
+ 1n H
2
O


Th.s: LÊ TẤN DIỆN – ĐT : 0902 822 216 75 Hiền Vương – Tân Phú – Tp.HCM
CHUYÊN HÓA 12 – LUYỆN THI ĐẠI HỌC – CÓ LỚP LUYỆN THI TỪ 8 ĐIỂM TRỞ LÊN
 n H
2
O = 0,08 mol  m H
2
O = 1,44 gam.
D. 1,44 gam.
Câu 17. Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO
3
0,1M và Cu(NO
3
)
2
0,5M; khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là
A. 4,72. B. 4,08. C. 4,48. D. 3,20.
n Fe = 0,05 mol; n AgNO
3
= 0,02 mol; n Cu(NO
3
)
2
= 0,1 mol
Fe + 2AgNO
3
 Fe(NO
3
)

2
+ 2Ag
Fe + Cu(NO
3
)
2
 Fe(NO
3
)
2
+ Cu
 Chất rắn X gồm: Ag = 0,02 mol; Cu = 0,04 mol  m chất rắn = 4,72 gam.
A. 4,72 gam.
Câu 18. Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản
xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là
A. 95,51%. B. 87,18%. C. 65,75%. D. 88,52%.
Quặng xinvisit: NaCl.KCl
Gọi số mol NaCl = x mol; KCl là 1 mol
 Độ dinh dưỡng phân kali = %m K
2
O = (94/2)/(58,5x + 74,5)  100 = 55  x = 0,187
 %m KCl = 74,5.100/(74,5 + 58,5.0,187 = 87,18%.
B. 87,18%.
Câu 19. Cho các phản ứng sau :
(a) H
2
S + SO
2
 (b) Na
2

S
2
O
3
+ dung dịch H
2
SO
4
(loãng) 
(c) SiO
2
+ Mg
0
ti le mol 1:2
t

(d) Al
2
O
3
+ dung dịch NaOH 
(e) Ag + O
3
 (g) SiO
2
+ dung dịch HF 
Số phản ứng tạo ra đơn chất là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Phản ứng tạo đơn chất
(a) H

2
S + SO
2
 S + H
2
O
(b) Na
2
S
2
O
3
+ H
2
SO
4
loãng  Na
2
SO
4
+ SO
2
+ S + H
2
O
(c) SiO
2
+ Mg  MgO + Si.
(e) Ag + O
3

 Ag
2
O + O
2

A. 4.
Câu 20. Hỗn hợp X gồm Fe
3
O
4
và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X

Th.s: LÊ TẤN DIỆN – ĐT : 0902 822 216 75 Hiền Vương – Tân Phú – Tp.HCM
CHUYÊN HÓA 12 – LUYỆN THI ĐẠI HỌC – CÓ LỚP LUYỆN THI TỪ 8 ĐIỂM TRỞ LÊN
(không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
A. Al
2
O
3
và Fe. B. Al, Fe và Al
2
O
3
.
C. Al, Fe, Fe
3
O
4
và Al
2

O
3
. D. Al
2
O
3
, Fe và Fe
3
O
4
.
8Al + 3Fe
3
O
4
 4Al
2
O
3
+ 9Fe
 Al dư  Hỗn hợp gồm Al
2
O
3
, Fe và Al dư.
B. Al
2
O
3
, Fe và Al.

Câu 21. Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO
2
bằng số mol H
2
O.
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một
hay nhiều nhóm CH
2
là đồng đẳng của nhau.
(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO
3
trong NH
3
tạo ra Ag.
(e) Saccarazơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Số phát biểu đúng là
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được n CO
2
= n H
2
O.
(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
D. 2.
Câu 22. Cho các phát biểu sau về phenol (C
6
H

5
OH):
(a) Phenol tan nhiều trong nước lạnh.
(b) Phenol có tính axít nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím.
(c) Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc.
(d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen.
(e) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Phát biểu đúng là
(b) Phenol có tính axit nhưng dung dịch phenol không làm quỳ tím đổi màu.
(c) Phenol dùng sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc.
(d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen.
(e) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa.

Th.s: LÊ TẤN DIỆN – ĐT : 0902 822 216 75 Hiền Vương – Tân Phú – Tp.HCM
CHUYÊN HÓA 12 – LUYỆN THI ĐẠI HỌC – CÓ LỚP LUYỆN THI TỪ 8 ĐIỂM TRỞ LÊN
D. 4.
Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kết tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ
10,5 lít O
2
(các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X trong điều
kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 6/13 lần tổng khối
lượng các ancol bậc một. Phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử cacbon lớn hơn)
trong Y là
A. 46,43%. B. 31,58%. C. 10,88%. D. 7,89%.
C
n
H
2n

+ 1,5n O
2
 n CO
2
+ n H
2
O

n
= 2,33  C
2
H
4
và C
3
H
6

 3 ancol là C
2
H
5
OH = a mol; CH
3
CH
2
CH
2
OH = b mol; CH
3

CH(OH)CH
3
= c mol
a + b + c = 3 (1)
Bảo toàn nguyên tố O  n CO
2
= n H
2
O = 7  n CO
2
= 2a + 3b + 3c = 7 (2)
60c = 6(46a + 60by)/13 (3)
(1), (2), (3)  a = 2; b = 0,2; c = 0,8  %m CH
3
CH
2
CH
2
OH = 7,89%
D. 7,89%.
Câu 24. Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
A. Tơ visco. B. Tơ nitron.
C. Tơ nilon-6,6. D. Tơ xenlulozơ axetat.
Loại từ điều chế băng phản ứng trùng hợp là tơ nitron [-CH
2
-CH(CN)-]
n

B. tơ nitron.
Câu 25. Cho sơ đồ phản ứng :

(a) X + H
2
O
xuctac

Y
(b) Y + AgNO
3
+ NH
3
+ H
2
O  amoni gluconat + Ag + NH
4
NO
3

(c) Y
xuctac

E + Z
(d) Z + H
2
O
anhsang
chat diepluc

X + G
X, Y, Z lần lượt là:
A. Tinh bột, glucozơ, etanol. B. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit.

C. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit. D. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit.
(a) (C
6
H
10
O
5
)
n
(X) + n H
2
O  n C
6
H
12
O
6
(Y)
(c) C
6
H
12
O
6
 2C
2
H
5
OH + 2CO
2

(Z)

Th.s: LÊ TẤN DIỆN – ĐT : 0902 822 216 75 Hiền Vương – Tân Phú – Tp.HCM
CHUYÊN HÓA 12 – LUYỆN THI ĐẠI HỌC – CÓ LỚP LUYỆN THI TỪ 8 ĐIỂM TRỞ LÊN
(d) 6nCO
2
+ 5nH
2
O  (C
6
H
10
O
5
)
n
+ 6nO
2

B. tinh bột, glucozơ và CO
2
.
Câu 26. Cho hỗn hợp K
2
CO
3
và NaHCO
3
(tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO
3

)
2
thu được kết tủa
X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560
ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là
A. 3,94 gam. B. 7,88 gam. C. 11,28 gam. D. 9,85 gam.
K
2
CO
3
= x mol; NaHCO
3
= y mol; Ba(HCO
3
)
2
= z mol
x/y = 1 (1);
H
+
+ HCO
3

 CO
2
+ H
2
O
2H
+

+ CO
2
3

 CO
2
+ H
2
O
 n H
+
= n HCO
3

+ 2.n CO
2
3

= y + 2z + 2x = 0,28 (2)
HCO
3

+ OH

 CO
2
3

+ H
2

O
 n OH

= y + 2z = 0,2 (3)
(1), (2), (3)  x = y = 0,04; z = 0,08  n BaCO
3
= n CO
2
3

= 0,04  m BaCO
3
= 7,88 gam.
B. 7,88 gam.
Câu 27. Cho dãy các chất: Al, Al(OH)
3
, Zn(OH)
2
, NaHCO
3
, Na
2
SO
4
. Số chất trong dãy vừa phản ứng
được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Chất vừa tác dụng dung dịch HCl, vừa tác dụng dung dịch NaOH là Al, Al(OH)
3
, Zn(OH)

2
, NaHCO
3
.
D. 4.
Câu 28. Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất)
và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn.
B. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s.
C. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3.
D. Phân tử oxit cao nhất của R không có cực.
R có 6 electron s/R thuộc chu kì 3 cả 2 cùng đúng hoặc cùng sai  R thuộc chu kì 2.
 R là C  CO
2
không phân cực.
D. CO
2
không phân cực.

Th.s: LÊ TẤN DIỆN – ĐT : 0902 822 216 75 Hiền Vương – Tân Phú – Tp.HCM
CHUYÊN HÓA 12 – LUYỆN THI ĐẠI HỌC – CÓ LỚP LUYỆN THI TỪ 8 ĐIỂM TRỞ LÊN
Câu 29. Điện phân 150 ml dung dịch AgNO
3
1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không
đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6
gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm
khử duy nhất của N
+5
). Giá trị của t là
A. 0.8. B. 0,3. C. 1,0. D. 1,2.

2AgNO
3
+ H
2
O  2Ag + 2HNO
3
+ 1/2O
2

x x mol
Fe + 4HNO
3
 Fe(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O
0,25x x 0,25x

Fe + 2Ag
+
 Fe
2+
+ 2Ag
(0,15 – x)/2 (0,15 – x) (0,15 – x)
Fe + 2Fe
3+
 3Fe

2+

0,125x 0,25x
Kim loại thu được gồm Ag = (0,15 – x); Fe dư = 0,225 – 0,25x – (0,15 – x)/2 – 0,125x
m khối lượng = m Ag + m Fe dư  x = 0,1 mol  t = 0,1.96500.1/2,68 = 3600 s = 1 giờ.
C. 1 giờ.
Câu 30. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na
2
O và Al
2
O
3
vào nước thu được dung dịch X trong
suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml
hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 23,4 và 56,3. B. 23,4 và 35,9. C. 15,6 và 27,7. D. 15,6 và 55,4.
Cho hết 100 ml HCl mới có kết tủa  NaOH dư  n NaOH = n HCl = 0,1 mol
 Hỗn hợp đầu gồm Na
2
O = (x + 0,05) mol; Al
2
O
3
= x mol
Bấm máy tính: m Na
2
O + m Al
2
O
3

= 62(x + 0,05) + 102x = 4 phương án
 m = 35,9  x = 0,2 mol hoặc m = 27,7  x = 0,15 mol  Loại 2 phương án còn lại (A, C).
Nếu x = 0,2  n AlO
2

= 2.n Al
2
O
3
= 0,4 và n H
+
(1) = 0,2 mol và n H
+
(2) = 0,6
 n Al(OH)
3
= 0,2  n H
+
(2) = 4.n AlO
2

– 3n Al(OH)
3
 Vô lí
Vậy x = 0,15 hay m = 27,7 gam
C. 15,6; 27,7 gam.
Câu 31. Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Số công thức cấu tạo có thể có
của X là

Th.s: LÊ TẤN DIỆN – ĐT : 0902 822 216 75 Hiền Vương – Tân Phú – Tp.HCM

CHUYÊN HÓA 12 – LUYỆN THI ĐẠI HỌC – CÓ LỚP LUYỆN THI TỪ 8 ĐIỂM TRỞ LÊN
A. 6. B. 5. C. 7. D. 4.
X có 7 công thức cấu tạo phù hợp
CH
2
=C(CH
3
)CH
2
CH
3
; CH
3
C(CH
3
)=CHCH
3

CH
3
CH(CH
3
)CH=CH
2
CH
3
CH(CH
3
)CCH
CH

2
=C(CH
3
)CH=CH
2
CH
3
C(CH
3
)=C=CH
2

CH
2
=C(CH
3
)CCH
C. 7.
Câu 32. Nguyên tử R tạo được cation R
+
. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R
+
(ở trạng thái
cơ bản) là 2p
6
. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 11. B. 10. C. 22. D. 23.
R là Na (Z = 11)  số hạt mang điện = 2p = 22
C. 22.
Câu 33. Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ

sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)
2
. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết
tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là
A. C
3
H
4
. B. CH
4
. C. C
2
H
4
. D. C
4
H
10
.
m dung dịch giảm = m kết tủa – m CO
2
– m H
2
O
Kiểm tra số mol hiđrocacbon  Loại C
2
H
4

 Nếu C

3
H
4
 n C
3
H
4
= 0,116  n CO
2
= 0,348; n H
2
O = 0,232 mol
 19,912 = 39,4 – 44.0,348 – 18.0,232  Đúng
A. C
3
H
4
.
Câu 34. Cho dãy các chất: C
6
H
5
NH
2
(1), C
2
H
5
NH
2

(2), (C
6
H
5
)
2
NH (3), (C
2
H
5
)
2
NH (4), NH
3
(5) (C
6
H
5
- là
gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là :
A. (4), (1), (5), (2), (3). B. (3), (1), (5), (2), (4).
C. (4), (2), (3), (1), (5). D. (4), (2), (5), (1), (3).
Lực bazơ giảm dần: (C
2
H
5
)
2
NH > C
2

H
5
NH
2
> NH
3
> C
6
H
5
NH
2
> (C
6
H
5
)
2
NH
D. 4, 2, 5, 1, 3.
Câu 35. Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H
2
SO
4

loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H
2
(đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 5,83 gam. B. 7,33 gam. C. 4,83 gam. D. 7,23 gam.
m muối = m kim loại + 96.n H

2
= 7,23 gam.

Th.s: LÊ TẤN DIỆN – ĐT : 0902 822 216 75 Hiền Vương – Tân Phú – Tp.HCM
CHUYÊN HÓA 12 – LUYỆN THI ĐẠI HỌC – CÓ LỚP LUYỆN THI TỪ 8 ĐIỂM TRỞ LÊN
D. 7,23 gam.
Câu 36. Trong ancol X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng. Đun nóng X với H
2
SO
4
đặc thu được anken Y.
Phân tử khối của Y là
A. 56. B. 70. C. 28. D. 42.
%m O = 16.100/(14n + 18) = 26,667  C
3
H
7
OH  Anken là C
3
H
6
= 42
D. 42.
Câu 37. Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH
2
trong phân tử), trong đó tỉ
lệ m
O
: m
N

= 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt
khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O
2
(đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO
2
,
H
2
O và N
2
) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 20 gam. B. 13 gam. C. 10 gam. D. 15 gam.
Bấm máy tính
Hai amino axit lần lượt là A, B  Hệ
m hỗn hợp = Ax + By = 3,83 và n CO
2
= C
A
x + C
B
y = n CaCO
3
= 4 phương án
Lần lượt cho A là glyxin = C
2
H
5
NO
2
= 75 đvC hoặc alanin = C

3
H
7
NO
2
= 89; B là axit glutamic HOOC-
CH
2
CH
2
CH(NH
2
)COOH = 147
 Chỉ có m kết tủa = 13 gam là phù hợp.
B. 13 gam.
Câu 38. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
B. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
C. H
2
N-CH
2
-CH
2
-CO-NH-CH
2
-COOH là một đipeptit.
D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
Phát biểu đúng là
D. Ở điều kiện thường, CH

3
NH
2
và (CH
3
)
2
NH là những chất khí có mùi khai.
Câu 39. Cho dãy các oxit: NO
2
, Cr
2
O
3
, SO
2
, CrO
3
, CO
2
, P
2
O
5
, Cl
2
O
7
, SiO
2

, CuO. Có bao nhiêu oxit trong
dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?
A. 6. B. 7. C. 8. D. 5.
Các oxit tác dụng với dung dịch NaOH
NO
2
; Cr
2
O
3
; SO
2
; CrO
3
; CO
2
; P
2
O
5

A. 6.
Câu 40. Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?

Th.s: LÊ TẤN DIỆN – ĐT : 0902 822 216 75 Hiền Vương – Tân Phú – Tp.HCM
CHUYÊN HÓA 12 – LUYỆN THI ĐẠI HỌC – CÓ LỚP LUYỆN THI TỪ 8 ĐIỂM TRỞ LÊN
A. Pirit sắt. B. Hematit đỏ. C. Manhetit. D. Xiđerit.
Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe
3
O

4

C. Manhetit.
Câu 41. Cho các phản ứng sau:
(a) FeS + 2HCl  FeCl
2
+ H
2
S
(b) Na
2
S + 2HCl  2NaCl + H
2
S
(c) 2AlCl
3
+ 3Na
2
S + 6H
2
O  2Al(OH)
3
+ 3H
2
S + 6NaCl
(d) KHSO
4
+ KHS  K
2
SO

4
+ H
2
S
(e) BaS + H
2
SO
4
(loãng)  BaSO
4
+ H
2
S
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S
2-
+ 2H
+
 H
2
S là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Phản ứng có phương trình ion thu gọn S
2
+ 2H
+
 H
2
S là
Na
2

S + 2HCl  NaCl + H
2
S.
D. 1.
Câu 42. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(a) C
3
H
4
O
2
+ NaOH  X + Y
(b) X + H
2
SO
4
(loãng)  Z + T
(c) Z + dung dịch AgNO
3
/NH
3
(dư)  E + Ag + NH
4
NO
3

(d) Y + dung dịch AgNO
3
/NH
3

(dư)  F + Ag +NH
4
NO
3

Chất E và chất F theo thứ tự là
A. (NH
4
)
2
CO
3
và CH
3
COOH B. HCOONH
4
và CH
3
COONH
4

C. (NH
4
)
2
CO
3
và CH
3
COONH

4
D. HCOONH
4
và CH
3
CHO
(a) HCOOCH=CH
2
+ NaOH  HCOONa (X) + CH
3
CHO (Y)
(b) HCOONa + H
2
SO
4
loãng  HCOOH (Z) + Na
2
SO
4
(T)
(c) HCOOH  (NH
4
)
2
CO
3
(E)
(d) CH
3
CHO  CH

3
COONH
4
(F)
C. (NH
4
)
2
CO
3
và CH
3
COONH
4
.
Câu 43. Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO
3
, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là:
A. Mg(NO
3
)
2
và Fe(NO
3
)
2
B. Fe(NO
3
)

2
và AgNO
3
C. Fe(NO
3
)
3
và Mg(NO
3
)
2
D. AgNO
3
và Mg(NO
3
)
2


Th.s: LÊ TẤN DIỆN – ĐT : 0902 822 216 75 Hiền Vương – Tân Phú – Tp.HCM
CHUYÊN HÓA 12 – LUYỆN THI ĐẠI HỌC – CÓ LỚP LUYỆN THI TỪ 8 ĐIỂM TRỞ LÊN
2 kim loại là Ag và Fe nên 2 muối là Mg(NO
3
)
2
và Fe(NO
3
)
2
.

A. Mg(NO
3
)
2
và Fe(NO
3
)
2
.
Câu 44. Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no, đa chức Y (có
mạch cacbon hở, không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N
2
(đo trong
cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp hai axit trên thu được 11,44 gam
CO
2
. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 72,22% B. 65,15% C. 27,78% D. 35,25%
n hỗn hợp = n N
2
= 0,1 mol 
M
= 86,4 đvC
Axit đơn chức X có thể là HCOOH, CH
3
COOH, C
2
H
5
COOH, …

Axit 2 chức Y có thể là (COOH)
2
, CH
2
(COOH)
2
, …
 Lập hệ theo m hỗn hợp = M
X
x + M
Y
y = 8,64 và n CO
2
= C
X
x + C
Y
y = 0,26
 X là CH
3
COOH = 0,04; Y là CH
2
(COOH)
2
= 0,06
 %m X = 27,78%.
C. 27,78%.
Câu 45. Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X tạo ra 0,4 mol CO
2
và 0,5 mol H

2
O. X tác dụng với
Cu(OH)
2
tạo ra dung dịch màu xanh lam. Oxi hóa X bằng CuO tạo hợp chất hữu cơ đa chất Y. Nhận xét
nào sau đây đúng với X?
A. X làm mất màu nước brom
B. Trong X có hai nhóm –OH liên kết với hai nguyên tử cacbon bậc hai.
C. Trong X có ba nhóm –CH
3
.
D. Hiđrat hóa but-2-en thu được X.
n ancol = n H
2
O – n CO
2
= 0,1  C = 4
Ancol chỉ có thể là CH
3
CH(OH)CH(OH)CH
3

B. X có 2 nhóm OH liên kết với 2 nguyên tử C bậc II.
Câu 46. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Crom là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại
B. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa bởi HNO
3
đặc, nguội.
C. Nhôm và crom đều phản ứng với HCl theo cùng tỉ lệ số mol.
D. Vật dụng làm bằng nhôm và crom đều bền trong không khí và nước vì có màng oxit bảo vệ.

Nhận xét không đúng
C. Al và Cr phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ mol.

Th.s: LÊ TẤN DIỆN – ĐT : 0902 822 216 75 Hiền Vương – Tân Phú – Tp.HCM
CHUYÊN HÓA 12 – LUYỆN THI ĐẠI HỌC – CÓ LỚP LUYỆN THI TỪ 8 ĐIỂM TRỞ LÊN
Câu 47. Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C
3
H
9
N là
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Số amin bậc I ứng với C
3
H
9
N là 2.
D. 2.
Câu 48. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?
A. axit α-aminoglutaric B. Axit α,

-điaminocaproic
C. Axit α-aminopropionic D. Axit aminoaxetic.
Dung dịch làm quỳ tím hóa hồng là
A. Axit -aminoglutaric.
Câu 49. Hỗn hợp X gồm H
2
và C
2
H
4

có tỉ khối so với H
2
là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn
hợp Y có tỉ khối so với H
2
là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
A. 70% B. 60% C. 50% D. 80%
Sơ đồ đường chéo: n H
2
/n C
2
H
4
= (28 – 15)/(15 – 2) = 1  H tính theo H
2
hoặc C
2
H
4
.
Gọi số mol X = 1 mol
 m X = m Y  15.1 = 25.n Y  n Y = 0,6  n hỗn hợp giảm = n H
2
phản ứng = 0,4 mol
 H = 0,4.100/0,5 = 80%.
D. 80%.
Câu 50. Cho 100 ml dung dịch AgNO
3
2a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO
3

)
2
a mol/l. Sau khi phản ứng
kết thúc thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 11,48 B. 14,35 C. 17,22 D. 22,96
n AgNO
3
= 0,2a mol; n Fe(NO
3
)
2
= 0,1a mol
AgNO
3
+ Fe(NO
3
)
2
 Fe(NO
3
)
3
+ Ag
0,1a
 Chất rắn là Ag = 0,1a mol  m chất rắn = 108.0,1a = 8,64  a = 0,8
Dung dịch X gồm AgNO
3
dư = 0,08 mol và Fe(NO
3

)
3
= 0,08 mol
HCl + AgNO
3
 AgCl + HNO
3

m AgCl = 11,48 gam
A. 11,48 gam.
Câu 51. Khử este no, đơn chức, mạch hở X bằng LiAlH
4
, thu được ancol duy nhất Y. Đốt cháy hoàn toàn
Y thu được 0,2 mol CO
2
và 0,3 mol H
2
O. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được tổng khối lượng CO
2


Th.s: LÊ TẤN DIỆN – ĐT : 0902 822 216 75 Hiền Vương – Tân Phú – Tp.HCM
CHUYÊN HÓA 12 – LUYỆN THI ĐẠI HỌC – CÓ LỚP LUYỆN THI TỪ 8 ĐIỂM TRỞ LÊN
H
2
O là
A. 24,8 gam B. 28,4 gam C. 16,8 gam D. 18,6 gam
RCOOR’ + LiAlH
4
 RCH

2
OH + R’OH
RCH
2
OH = R’OH = C
2
H
5
OH  Este là CH
3
COOC
2
H
5
= 0,1
 n CO
2
= n H
2
O = 0,4 mol  m CO
2
+ m H
2
O = 24,8 gam.
A. 24,8 gam.
Câu 52. Dung dịch X gồm CH
3
COOH 0,03 M và CH
3
COONa 0,01 M. Biết ở 25

0
C, K
a
của CH
3
COOH là
1,75.10
-5
, bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 25
0
C là
A. 6,28 B. 4,76 C. 4,28 D. 4,04
CH
3
COOH


H
+
+ CH
3
COO


0,03
x
0,03 – x x x
CH
3
COONa  Na

+
+ CH
3
COO


0,01 0,01
Ka

=
3
3
[H ][CH COO ]
[CH COOH]

= (0,03 – x)(0,04 – x)/(0,03 – x) = 1,75.10
-5
 x = 5,21.10
-5

 pH = - lg(5,21.10
-5
) = 4,28
C. 4,28.
Câu 53. Nhận xét nào sau đây không đúng
A. SO
3
và CrO
3
đều là oxit axit.

B. Al(OH)
3
và Cr(OH)
3
đều là hiđroxit lưỡng tính và có tính khử.
C. BaSO
4
và BaCrO
4
hầu như không tan trong nước.
C. Fe(OH)
2
và Cr(OH)
2
đều là bazơ và có tính khử.
Nhận xét không đúng là
B. Al(OH)
3
và Cr(OH)
3
đều lưỡng tính và có tính khử.
Câu 54. Cho
0
()
1,10 ;
pin Zn Cu
EV




2
0
/
0,76
Zn Zn
EV



0
/
0,80
Ag Ag
EV


. Suất điện động chuẩn của pin điện
hóa Cu-Ag là
A. 0,56 V B. 0,34 V C. 0,46 V D. 1,14 V
E
0
(Zn-Cu) = E
0
(Cu
2+
/Cu) – E
0
(Zn
2+
/Zn) = 1,1  E

0
(Cu
2+
/Cu) = +0,34V

Th.s: LÊ TẤN DIỆN – ĐT : 0902 822 216 75 Hiền Vương – Tân Phú – Tp.HCM
CHUYÊN HÓA 12 – LUYỆN THI ĐẠI HỌC – CÓ LỚP LUYỆN THI TỪ 8 ĐIỂM TRỞ LÊN
 E
0
(Cu-Ag) = E
0
(Ag
+
/Ag) – E
0
(Cu
2+
/Cu) = 0,8 – 0,34 = + 0,46V
C. 0,46V.
Câu 55. Có các chất sau : keo dán ure-fomanđehit; tơ lapsan; tơ nilon-6,6; protein; sợi bông;
amoniaxetat; nhựa novolac. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất mà trong phân tử của chúng có chứa
nhóm –NH-CO-?
A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
Chất chứa nhóm –CO-NH- là keo dán, tơ nilon-6,6; protein.
C. 3.
Câu 56. Cho các phát biểu sau
(a) Khí CO
2
gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính
(b) Khí SO

2
gây ra hiện tượng mưa axit.
(c) Khi được thải ra khí quyển, freon (chủ yếu là CFCl
3
và CF
2
Cl
2
) phá hủy tầng ozon
(d) Moocphin và cocain là các chất ma túy
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Số phát biểu đúng là
(a) CO
2
gây hiệu ứng nhà kính.
(b) Khí SO
2
gây ra hiện tượng mưa axit.
(c) Khi được thải ra khí quyển, freon phá hủy tầng ozon.
(d) Moocphin và cocain là các chất ma túy.
C. 4.
Câu 57. Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu
2
S, CuS, FeS
2
và FeS tác dụng hết với HNO
3
(đặc nóng dư) thu
được V lít khí chỉ có NO

2
(ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng
dư dung dịch BaCl
2
, thu được 46,6 gam kết tủa, còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH
3

thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 38,08 B. 11,2 C. 24,64 D. 16,8
X gồm Cu, Fe, S
 Y gồm Cu
2+
, Fe
3+
, SO
2
4


m BaSO
4
= 0,2 mol  n S = 0,2 mol
m Fe(OH)
3
= 0,1 mol  n Fe = 0,1
Bảo toàn khối lượng  m Cu = m hỗn hợp – m Fe – m S = 6,4 gam

Th.s: LÊ TẤN DIỆN – ĐT : 0902 822 216 75 Hiền Vương – Tân Phú – Tp.HCM
CHUYÊN HÓA 12 – LUYỆN THI ĐẠI HỌC – CÓ LỚP LUYỆN THI TỪ 8 ĐIỂM TRỞ LÊN
 n Cu = 0,1

Bảo toàn electron  2.n Cu + 3.n Fe + 6.n S = 1n NO
2
 n NO
2
= 1,7
 V NO
2
= 38,08 lít
A. 38,08 lít.
Câu 58. Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(c) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Glucozơ làm mất màu nước brom.
Số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Số phát biểu đúng là
(b) thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(c) Glucozơ, fructozơ, mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(c) Glucozơ làm mất màu nước brom.
A. 3.
Câu 59. Cho dãy các chất : cumen, stiren, isopren, xiclohexan, axetilen, benzen. Số chất trong dãy làm
mất màu dung dịch brom là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Số chất làm mất màu nước brom là Stiren; isopren; axetilen.
B. 3.
Câu 60. Cho sơ đồ chuyển hóa : CH
3
Cl
KCN


X
3
0
HO
t


Y
Công thức cấu tạo X, Y lần lượt là:
A. CH
3
NH
2
, CH
3
COOH B. CH
3
NH
2
, CH
3
COONH
4

C. CH
3
CN, CH
3
COOH D. CH

3
CN, CH
3
CHO
CH
3
Cl  CH
3
CN (X)  CH
3
COOH (Y)
X, Y lần lượt là CH
3
CN, CH
3
COOH.
C. CH
3
CN, CH
3
COOH.

×