Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

BT quan the goi em PHƯƠNG LAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.65 KB, 1 trang )

Câu 151:
Đậu hà lan, tính trạng hạt màu vàng và tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so
với hạt màu xanh và thân thấp. Hai cặp gen quy định 2 tính trạng trên nằm trên
các cặp NST thường khác nhau. Ở thế hệ xuất phát có 4% cây hạt xanh, thấp và
16% cây xanh, cao. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc thì ở F
1
được 10,5% cây
xanh, thấp và 24,5% cây vàng, thấp. Không có đột biến phát sinh.
1) Tỉ lệ cây thân cao dị hợp và cây hạt vàng đồng hợp ở P lần lượt là
A. 60% và 40%. B. 40% và 60%. C. 65% và 35%. D. 35% và 65%.
2) Cây có kiểu gen AaBb ở F
1
chiếm tỉ lệ
A. 5%. B. 9%. C. 6%. D. 12%.
3) Cây thân cao, hạt vàng ở F
1
chiếm tỉ lệ
A. 28,5%. B. 62%. C. 38%. D. 45,5%.
4) Các cây thuần chủng về 2 cặp gen ở F
1
chiếm tỉ lệ
A. 44%. B. 56%. C. 32%. D. 64%.
Gợi ý giải
Tách riêng 2 cặp: (A,a: vàng, xanh ; B,b: cao, thấp)
P: aa.bb = 4% và aa.(1-bb) = 16% è aa= 0,2 và bb = 0,2 (1)
F
1
: aa.bb = 10,5% và (1-aa).bb = 24,5% è aa = 0,3 và bb = 0,35(2)
Từ (1) và (2) è CTDT ở:
P: (0,4AA + 0,4Aa + 0,2aa) (0,2BB + 0,6Bb + 0,2bb)
F


1
: (0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa) (0,35BB + 0,3Bb + 0,35bb)
Tổ hợp 2 cặp lại ta có kq
1) ở P: = cao dị hợp = 0,6 = 60% và vàng đồng hợp =0,4 = 40%
2) AaBb ở F1 = 0,2.0,3 = 6%.
3) Cao, vàng ở F1 = (0,35+0,3)(0,5+0,2) = 45,5%
4) tỉ lệ cây TC ở F1 = (0,5+0,3)(0,35+0,35) = 56%

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×