Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2011-2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.09 KB, 32 trang )

Phòng GD-ĐT Quảngtrạch Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Trờng TH Quảng ễNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 01 / KH-NH Quảng ụng, ngày 30 tháng 6 năm 2012
K HOCH NM HC 2012-2013 Và ớc thực hiện
năm học 2013-2014
tóm tắt kế hoạch
- Trng Tiu hc Qung ụng c cụng nhn trng chun quc gia giai
on I vo nm 2005 t ú n nay nh trng tip tc cng c v gi vng v nm
2010 c cụng nhn trng chun quc gia sau 5 nm hin nay trng ang tip tc
cng c phỏt huy thnh tớch ca trng chun quc gia giai on I tng bc xõy
dng trng chun quc gia giai on II.
Để thực hiện tốt kế hoạch phát triển giáo dục năm học 2012-2013 và ớc thực
hiện kế hoạch năm học 2013-2014. Nh trng xõy dng k hoch nhm xỏc nh rừ
nh hng mc tiờu chin lc v cỏc gii phỏp ch yu trong quỏ trỡnh vn ng v
phỏt trin, l c s quan trng cho cỏc quyt sỏch ca hi ng trng v hot ng
ca ban giỏm hiu cng nh ton th cỏn b giỏo viờn, nhõn viờn v hc sinh ton
trng. Xõy dng v trin khai k hoch trung hn ca trng l hot ng cú ý ngha
quan trng trong vic thc hin ngh quyt i hi XI ca ng v i mi cn bn
ton din giỏo dc Vit Nam theo hng chun húa, hin i húa, xó hi húa, dõn ch
húa v hi nhp quc t. V thc hin ngh quyt i hi ng b cỏc cp. m trc tip
l thực hiện Ngh quyt ca Chi b nhà trờng, để nhm thc hin thng li mục tiêu,
nhiệm vụ năm học 2012-2013 và năm học tiếp theo 2013-2014.
Kế hoạch gồm có 4 phần:
Phần 1: Phân tích thực trạng
Phần 2: Những kết quả đạt đợc và khó khăn, thuận lợi năm học 2011-2012
Phần 3: Mục tiêu, chỉ tiêu và kế hoạch hoạt động năm học 2012- 2013
Phần 4: Mục tiêu, chỉ tiêu và kế hoạch năm học 2013- 2014
PHN I : PHN TCH THC TRNG
I.Kt qu t c:
1,V c s vt cht


+ Din tớch khuụn viờn: 19 518m
2
bỡnh quõn 47m
2
/hc sinh ó cú th chng
nhn quyn s dng t, khuụn viờn xõy tng bao quanh 2/3 im trng, cú 13
phũng hc kiờn c hoỏ, cú cỏc phũng chc nng dy chuyờn bit: Nhc, Ha, Tin,
Anh, phũng Th vin, thit b, phũng i, phũng TD-TT, phũng y t hc ng, phũng
1
thường trực, văn phòng, phòng giáo viên, phòng hiệu trưởng, phòng hiệu phó, phòng
kế toán -văn phòng, phòng công đoàn, có công trình vệ sinh của học sinh riêng và giáo
viên riêng, phòng kho (Trong đó có 14 phòng kiên cố hóa), có 1 công trình nước sạch.
Sân chơi bãi tập, hệ thống cây bóng mát, bồn hoa cây cảnh được chăm sóc chu
đáo, cảnh quan trường ở trung tâm yên tỉnh, an toàn, xanh, sạch, đẹp. Các phòng học
đủ ghế ngồi cho học sinh và giáo viên các phòng làm việc được trang cấp cơ bản đầy
đủ bàn ghế làm việc, tủ, máy vi tính, máy in, có 2 phòng máy dạy vi tính : (18 máy) có
2 máy chiếu 7 máy phục vụ cho quản lý văn phòng, tài chính.
Phòng y tế học đường: Có 1 phòng có tủ thuốc, giường nằm, bàn ghế làm việc
và dụng cụ thuốc phục vụ y tế trường học.
Có 9 phòng nội trú cho giáo viên.
- Hiện tại còn 5 phòng học cấp 4 ở Vĩnh Sơn đang xuống cấp. Thiếu công trình
vệ sinh ở hai điểm trường lẻ.
-Thiếu máy giảng dạy tin học cho học sinh tại điểm trường 19/5. Hoc sinh Vĩnh
Sơn học thực hành máy vi tính còn phải đi xa, lên trung tâm do không có phòng,
không có máy.
Nhìn chung:
a.Ưu điểm:
- CSVC cơ bản đáp ứng mức độ yêu cầu tối thiếu cho hoạt động dạy và học.
- Nhà nước, tập đoàn dầu khí Việt Nam, địa phương và nhà trường đã có đầu tư
hàng năm cho việc hoàn thiện CSVC ở điểm trường trung tâm.

- Các bộ phận được giao quản lý tài sản có ý thức bảo quản tốt.
b.Nhược điểm:
- Trường có nhiều điểm trường, 5 phòng học Vịnh Sơn cấp 4 xuống cấp. Điểm
trường 19/5 chỉ có 6 phòng học chưa có công trình vệ sinh, nước sạch, khả năng ngập
úng trong mùa mưa.
- Ở điểm trường Vịnh Sơn trong diện di dời chưa biết thời gian di dời.
-ë ®iÓm trêng trung t©m chua cã bån hoa.
- Kinh phí của trường, địa phương hạn hẹp do đó việc đáp ứng nhu cầu tăng
trưởng CSVC chậm, trang thiết bị còn thiếu.
-Việc sử dụng TBDH, ứng dụng tin học chưa hết khả năng hiện có.
2. Về quy mô:
Tổng số học sinh và lớp gồm 5 thôn có chiều hướng phát triển nhất là ở trung
tâm hằng năm tăng 1 lớp dự kiến đến 2017 trường có 20 lớp (trong đó điểm trường
trung tâm là 8 lớp). Học sinh thuộc xã khó khăn, nhiều học sinh điều kiện kinh tế
nghèo, xa trường việc đi lại khó khăn.
3.Về chất lượng Giáo dục:
+Về đội ngũ cán bộ giáo viên:
- BGH : 02 quản lý
-Tổng số GV: 23 giáo viên, biên chế: 16 giáo viên; hợp đồng : 7 giáo viên; tỷ lệ
đạt chuẩn 100%. Trên chuẩn 90%,
- Nhân viên: 03 nhân viên ; hợp đồng: 1 nhân viên.
2
- T l ng viờn: 13 giỏo viờn = 39%.
*u im:
- S lng GV, NV c bn ỏp ng cho cụng tỏc qun lý v ging dy; trình
chuyờn mụn nghip v, ý thc, tinh thn trỏch nhim m bo yờu cu nhim v c
cu tng i ng b.
*Nhc im:
- T l giỏo viờn cha t 1,35/ lp i vi trng dy 2 bui/ ngy.
- i ng tr kinh nghim ging dy cũn hn ch.

- Kh nng ng dng CNTT cũn hn ch.
- Vỡ trng cú 3 im trng nờn vic bi dng hc sinh gii, hc sinh nng
khiu gp khú khn.
- Trng cha t tiu chun ph cp giỏo dc tiu hc ỳng tui mc II.
+ Cht lng hc sinh:
- Tuyn sinh tr vo lp 1 t 100%
- Huy ng tr t 6-14 tui vo trng 100%
- Kt qu kim tra PCGDTH T t mc I
- T l hc sinh Khỏ, gii nm hc trc t 74,5%.
- T l hc sinh yu Toán : 1 em ; yếu Tiếng việt: 1 em ; yếu cả Toán và Tiếng
việt: 1 em =1,5%( Căn cứ khảo sát cui năm )
- T l hc sinh gii, h/s nng khiu cp huyn, tnh còn hn ch.
- Vic i mi phng phỏp dy hc: Trng ó có nhiu bin phỏp nõng cao
hiu qu i mi phng pháp ging dy, bám sát chun kin thc k nng phù hp
i tng hc sinh.
4. Cụng tỏc qun lý nh trng:
+ Cụng tỏc xõy dng k hoch: Thc hin k hoch hoỏ nhim v nm hc theo
tng mt cụng tỏc c th, tng k, tng thỏng, tng nm v tng ngy phự hp vi
tỡnh hỡnh, iu kin ca trng.
+ Thc hin nghiờm tỳc ch th ca cỏc cp u ng v tng cng s lónh o
ca ng, phỏt huy tinh thn dõn ch trong hot ng ca c quan.
+ i vi cụng tỏc qun lý hot ng giỏo dc: ng dng CNTT trong vic
qun lý im hc sinh, h s CM, qun lý ngõn sỏch, qun lý nhõn s v cỏc hot
ng ca nh trng.
+ Nh trng quan tm n cụng tỏc qun lý, b trớ s dng o to, bi dng
i ng cỏn b GV, NV theo chc nng phn hnh cụng vic chn ỳng ngi ỳng
vic.
+ Cụng tỏc kim tra ca hiu trng cú k hoch kim tra thng xuyờn, v
nh k, kim tra t xut tt c cỏc hot ng. Ban giỏm hiu, cỏc t trng CM phi
hp vi cụng on, on thanh niờn, tp th s phm ỏnh giỏ xp loi nng lc

ging dy, cụng tỏc ca mi CBGV.
+ Cụng tỏc qun lý hnh chớnh, ti chớnh, tỡ sn nh trng: Cng c duy trỡ n
np hnh chớnh, gi gic, l li lm vic, thc hin nghiờm tỳc quy ch hot ng ni
3
b ca trng. B trớ sp xp cỏc phũng lm vic hp lý, thoỏng mỏt, y tin nghi
lm vic, chp hnh tt ngh nh ca chớnh ph v xõy dng c quan vn hoỏ.
+ Vic qun lý, lu tr h s, s sỏch, cụng vn i, n c thc hin nghiờm
tỳc, cú s sỏch ghi chộp y . Thc hin nghiờm tỳc ch thụng tin, bỏo cỏo trong
ni b v cp trờn, m bo ỳng thi gian, y chớnh xỏc.
+ Vic thc hin ch chớnh sỏch ca nh nc i vi cỏn b, giỏo viờn,
nhõn viờn v vic thc hin quy ch dõn ch trong hot ng nh trng.
+ Cụng tỏc tham mu v thc hin xó hi hoỏ giỏo dc: i vi phũng giỏo dc
v o to l c quan ch qun, nh nc luụn luụn chp hnh nghiờm tỳc cỏc vn
bn quy nh ca ngnh, kp thi cú cỏc ý kin phn ỏnh v tỡnh hỡnh nh trng, tham
mu cho phũng GD-T, UBND xó, hi cha m hc sinh v nhng vn bc xỳc
c s v xut nhng bin phỏp thỏo g tranh th s quan tõm ca lónh o huyn,
phũng, a phng v hi cha m hc sinh nhm to iu kin cho trng v mi mt
thc hin v hon thnh tt v nhim v nm hc.
+ Cụng tỏc qun lý v t chc qun lý hc sinh do hiu trng qun lý thụng
qua giỏo viờn ch nhim, BCH on, i v sao nhi ng v cú s phi hp cỏc giỏo
viờn dy chuyờn 1 s b mụn, ban din cha m hc sinh, gia ỡnh v cỏc t chc
on th ngoi nh trng kp thi un nn nhng hnh vi tiờu cc.
+ Cụng tỏc phi hp nh trng vi cỏc on th tt.
+ Tn ti: ỏnh giỏ cht lng chuyờn mụn ca giỏo viờn cũn mang tớnh ng
viờn, cha thc cht.
II/Nhng thỏch thc:
1. Quỏ trỡnh phn u trng c cụng nhn trng chun mc II cũn
gp nhiu khú khn : V CSVC cũn thiu, im trng Vnh Sn cha di di vo khu
tỏi nh c.
2. Đòi hỏi ngày càng cao về chất lợng giáo dục của cha mẹ học sinh và xã hội

trong thời kỳ hội nhập.
3. Chất lợng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phải đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục.
4. Vic ng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ khả
năng sáng tạo của giáo viên nhân viên còn hn ch.
5. Mt s ph huynh cũn khoỏn trng giỏo dc hc sinh cho nh trng. Mt
trỏi ca c ch th trng nh hng khụng nh n hnh vi o c ý thc ca mt
s hc sinh v hot ng nh trng.
6. Kinh phớ u t cho giỏo dc cũn eo hp cha ỏp ng yờu cu tng trng
CSVC ca trng.
7. Cht lng giỏo dc ton din, cht lng mi nhn cũn hn ch.
8. Trờng có 3 điểm trờng cách xa nhau nên việc bồi dỡng học sinh giỏi, học sinh
năng khiếu gặp khó khăn.
III.Cỏc mc tiờu tip theo:
1. Tip tc thc hin cỏc cuc vn ng v phong tro thi ua: Xõy dng
trng hc thõn thin hc sinh tớch cc.
4
2. Khụng ngng i mi cỏch thc qun lý dy v hc theo chun kin thc, k
nng iu chnh ni dung dy hc v ỏnh giỏ HS. Tng cng giỏo dc o c, giỏo
dc k nng sng. Nõng cao cht lng giỏo dc ton din.
3. Tp trung i mi phng phỏp dy hc theo hng phỏt huy tớnh tớch cc
ch ng sỏng to ca mi giỏo viờn, hc sinh.
4. Tng cng xõy dng i ng v s lng, m bo v nng lc chuyờn
mụn, nghip v cú phm cht o c tt.
5. Tng bc xõy dnh hon thin CSVC 2 im trng Trung tõm v 19/5,
mua sm b sung dựng dy hc, sỏch bỏo th vin v trang thit b vn phũng. Tip
tc tụn to khuụn viờn xanh, sch, p.
6. Bo qun tt v s dng cú hiu qu CSVC hin cú, s dng hiu qu h
thng mng Internet v cỏc phn mm qun lý trng hc.
Phần II.Những Kết quả đạt đợc và khó khăn, thuận lợi

I. Kết quả đạt đợc trong năm học 2011-2012:
A.Các kt qu t c:
1.V s lng
- Tổng số học sinh huy động đầu năm 405 em gồm 17 lớp cuối nm 405 em tỷ
lệ duy trì số lợng đạt 100%.
- Tuyn sinh vào lớp 1 : 100%
- Tỷ lệ đi học chuyên cần đạt 99,6%.
- Hồ sơ Phổ cập: Đầy đủ về số lợng, số liệu đảm bảo chính xác đợc cập nhập th-
ờng xuyên, hồ sơ học chính đầy đủ. (Có số liệu kèm theo)
- ợc kiểm tra công nhận xếp loại hồ sơ phổ cập khá, và đợc công nhận phổ cập
GD ĐĐT mức I năm 2010.
2. V cht lng:
- Hnh kim: t 100 % hc sinh hon thnh 4 nhim v.
- Cht lng hc lc: Xp loi giáo dc t t l khá gii chim 86,9%.
- Lên lp cui nm t t l 99,5 %.
- Hc sinh lp 5 hon thnh chng trình tiu hc 100%.
- Cht lng hc sinh gii, nng khiu : 1 em t hc sinh gii Toán, Ting Vit
lp 5, 1 em t gii toán qua mng.
- Phong tro VSC có 17/17 lp t VSC.
Kết quả chất lợng cuối năm học 2011-2012
5
+ Xếp loại Hạnh kiểm - Học lực cuối năm học:
Khối
lớp
Số l-
ợng
dự xếp
loại
Hạnh kiểm Xếp loại giáo dục
THĐĐ

THCĐ
Đ Giỏi Khá TB Yếu
SL % SL % SL % SL % SL % SL %
1
82 82
100 53 64.6 24 29.3 4 4.7 1 1.2
2
82 82
100 51 62.2 25 30.5 6 7.1 0
3
80 80
100 33 41.3 44 55.0 3 3.7 0
4
88 88
100 22 25.0 47 53.4 18 20.2 1 1.1
5
66 66
100 15 22.7 32 48.5 19 28.8
Cộng: 398 398 100 174 43.7 172 43.2 50 12.3 2 0.5

+ Học sinh giỏi văn hóa huyện: - Toán trên mạng : 01 em
- Toán ,Tiếng việt : 01 em
- Lên lớp đợt 1 (lớp 1->4) : 330/332 (99,4%)
- HTCTTH đợt 1: 66/66 (100%)
3.C s vt cht:
- u t: - Vn ngõn sỏch nh nc 0 .
- Vn u t tp on Du khớ: 300 triu
- Vn a phng (Ngõn sỏch xó): 40 triu
-Vn xó hi húa GD: 39 triu
- Trang trớ sa cha, mua sm mỏy vi tớnh v trang thit b cho dy v hc

4. i ng:
- Cng c, xõy dng v phỏt trin i ng v s lng v cht lng.
- Phõn cụng lao ng hp lý.
- Xp loi giỏo viờn theo chun ngh nghip GVTH: Gii: 16 = 66%; khỏ :
8=34%.
5.Qun lý :
- i mi c cụng tỏc qun lý b trớ sp xp cụng vic hp lý cho cỏn b
giỏo viờn, nhõn viờn. To mi iu kin cho giỏo viờn hc tp nõng cao trỡnh
chuyờn mụn nghip v hc trờn chun 6 /c.
- Tham mu tt vi lónh o a phng v cụng tỏc giỏo dc.
- Trng đạt chuẩn văn hóa cấp huyện.
6
- Trng c cụng nhn trng chun quc gia mc I sau nm nm.
B. Cỏc khú khn thỏch thc:
- a phng l mt xó khú khn, t ai sn xut nụng nghip ớt t l h nghốo
v tht nghip cao do chuyn i thnh khu kinh t, xõy dng nh mỏy nhit in.
- Khớ hu v thi tit khc nghit.
- Trng cú ba im trng cỏch xa nhau, s lng hc sinh tng im trng
tng lp chờnh lch, s lng hc sinh tng ớt, nhng s lp tng, hc sinh i hc xa
vic bi dng hoc sinh gii v hc sinh nng khiu v t chc cỏc hot ng nh
trng gp khú khn.
- CSVC hai im trng l cũn thiu v yu.
- Khu vc Vnh Sn vic di di vo khu tỏi nh c cha rừ thi gian do ú
vic xõy dng chun Quc gia mc 2 cũn chm tin .
- Cht lng mi nhn cũn hn ch.
- i ng tr thiu kinh nghim trong ging dy, t tng thiu n nh do iu
kin sinh hot khú khn. Mt s giỏo viờn, nhõn viờn tinh thn trỏch nhim cha cao,
trỡnh chuyờn mụn hn ch, ớt hc hi.
1. Khó khăn:
- Đội ngũ cán bộ quản lý vn còn hn ch trong tm nhìn v cha tht i mi

trong công tác.
- i ng giỏo viờn, nhõn viờn: Mt b phn giỏo viờn, nhõn viờn có trình độ
nhng năng lực giảng dạy cha thc s ỏp ng c yờu cu ging dy v giỏo dc
hc sinh; ý thc t hc, t vn lờn trong chuyờn mụn cha cao.
- Cht lng hc sinh: Mt s hc sinh cha có thói quen t hc v sáng to,
vẫn còn có học sinh yếu Đọc, Viết, Toán.
- Trờng đóng trên địa bàn xã bãi ngang (nghèo) thiếu công ăn việc làm nên đã
ảnh hởng đến chất lợng giáo dục và huy ng các ngun lc XDCSVC.
- Trng cú nhiu im trng, 5 phòng hc cp 4 Vnh Sn xung cp.
im trng 19/5 ch cú 6 phũng hc cha cú cụng trỡnh v sinh, nc sch.
- im trng Vnh Sn trong din di di cha bit thi gian di di.
-Trung tõm cha cú bn hoa ỳng quy cỏch.
2. Thuận lợi :
- c s quan tâm ca ng u, HND, UBND v các on th, các hi trong
a phng.
- c Ph huynh v hc sinh tớn nhim, h tr v to mi iu kin t chc
các hot ng giáo dc cho hc sinh.
- Cụng tỏc t chc qun lý ca Ban lónh o nh trng: Cú ý thc trỏch nhim,
nhiệt tình trong cụng tỏc qun lý ch o.
7
- i ng cỏn b, giỏo viờn, nhõn viờn: Tr, c o to c bn, cú nng lc
chuyờn mụn v k nng s phm ; nhit tỡnh, cú trỏch nhim, yờu ngh, tụn trng nhõn
cỏch hc sinh, cú trỏch nhim hp tỏc chia s trong chuyờn mụn; gn bú vi tp th s
phm, có khả năng ỏp ng c yờu cu i mi giỏo dc trong giai on hin nay.
- CSVC c bn ỏp ng mc yờu cu ti thiu cho hot ng dy v hc.
- Nh nc, tp on du khớ Vit Nam, a phng v nh trng ó cú u t
hng nm cho vic hon thin CSVC im trng trung tõm.
- Cỏc b phn c giao qun lý ti sn cú ý thc bo qun tt.
Phần III: MụC TIÊU, chỉ tiêu và kế hoạch hoạT Động năm
học 2012- 2013

A.Căn cứ xây dung mục tiêu kế hoạch năm học 2012-2013:
-Cn c iu l trng tiu hc s 41/2010/TT-BGT ngy 30 thỏng 12
nm 2010
-Cn c nhim v nm hc 2012-2013 ca B GDT
-Cn c quyt nh 1434/Q-CT của UBDN tỉnh ngy 25 thỏng 6 nm 2012 v
k hoch thi gian nm hc 2012-2013.
-Cn c vo hng dn ca cỏc cp v thc hin nhim v ca bc Tiu hc
nm 2012-2013.
-Cn c kt qu thc hin nhim v nm hc 2011-2012
Cn c tình hình thực tế của nhà trờng và những kết quả đạt đc nh trng
ra k hoch phỏt trin nm hc 2012-2013 v k hoch trung hn 5 nm ti nh
sau:
B.MC TIấU, CH TIấU V K HOCH HOT NG NM HC:
2012-2013
I. MC TIấU CHUNG
Nm hc 2012- 2013 l nm hc th 2 thc hiờn ngh quyt i hi XI ca ng
v i mi cn bn, ton din giỏo dc Vit Nam theo hng chun húa, hin i húa,
xó hi húa, dõn ch húa v hi nhp quc t.V ngh quyt i hi ng cỏc cp Nh
trng tip tc thc hin cỏc cuc vn ng: Hc tp v lm theo tõm gng o
c H Chớ Minhv cỏc cuc vn ng ca ngnh v phong tro thi ua xõy
dng trng hc thõn thin, hc sinh tớch cc.
- Tip tc thc hin cỏc cuc vn ng Hc tp v lm theo tm gng o
c H Chớ Minh, "Mi thy giỏo, cụ giỏo l mt tm gng o c, t hc v sỏng
to" v phong tro thi ua "Xõy dng trng hc thõn thin, hc sinh tớch cc" tt.
- Tp trung ch o vic qun lớ, t chc dy hc theo chun kin thc, k nng;
iu chnh ni dung dy hc v ỏnh giỏ, xp loi phự hp c im tõm lớ, sinh lớ hc
sinh tiu hc; tng cng giỏo dc o c, giỏo dc k nng sng; i mi phng
phỏp dy hc nõng cao cht lng.
8
- i mi mnh m cụng tỏc qun lớ ch o, bi dng cỏn b qun lớ, giỏo

viờn, nhõn viờn trng hc; cao trỏch nhim, khuyn khớch s sỏng to ca cỏn b
qun lớ, giỏo viờn. y mnh vic ng dng cụng ngh thụng tin trong qun lớ v dy
hc.
- Không ngừng đổi mới nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý và tiếp tục
đổi mới phơng pháp dạy học để nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện. Giữ vững
PCGDTHĐĐT mức 1;
- Tp trung mi ngun lc to ra s thay i toàn diện nhà trng CSVC nhà
trờng;
- Giữ vững, phát triển trng chun Quc gia mức độ1, từng bớc xây dng cỏc
chun tiếp cận mức độ 2;
- Xây dựng tốt Trờng học AT về ANTT và xây dựng Trờng học thân thiện,
học sinh tích cực đạt xuất sắc, nhằm tạo mụi trng dạy - hc lnh mnh, thân
thiện cho mi ối tng hc sinh, để phỏt huy t duy và kỹ năng sáng tạo cuả học
sinh; l c s giỏo dc tiu hc có chất lợng cao, là địa điểm tin cy vi nhõn dõn a
phng.
II. YêU CầU:
cao vai trũ trách nhiệm, ch ng, sỏng to, linh hot ca lãnh đạo, cỏn b,
giỏo viờn, nhân viên trong nhà trng để thc hin tốt nhim v trng tõm nm hc
2012-2013. Chú trọng nõng cao cht lng giỏo dc l nhim v hng u; Tiếp tục
bồi dỡng đội ng CBQL và giáo viên có đủ phẩm chất, năng lực để thực hiện tốt
nhiệm vụ. Huy động tối đa các nguồn lực để xây dựng CSVC ngày càng tốt hơn để
phục vụ dạy- học đạt chất lợng cao.
III. Mục tiêu C TH:
Mc tiờu: Tp trung ch o vic i mi phng phỏp dy hc theo chun kin
thc, k nng, iu chnh ni dung dy hc v ỏnh giỏ xp loi hc sinh, tng cng
giỏo dc o c, giỏo dc k nng sng, nõng cao cht lng ton din v cht lng
mi nhn, tng trng c s vt cht thit b sỏch, ng dng cụng ngh thụng tin trong
dy v hc, xng ỏng l trng t chun quc gia mc I
Mc tiờu 1 : Nâng cao chất lợng phổ cập giáo dục tiểu học và xây dựng
trờng chuẩn Quốc gia.

1. Cụng tỏc Phổ cập giáo dục tiểu học ỳng tui.
a Mc tiờu, chỉ tiêu:
- Thc hin Thụng t 36/2009/TT-BGDĐT ngày 04/12/2009 ban hành Quy định
kiểm tra, công nhận PCGDTH-CMC và PCGDTH ĐĐT ca B GD&T; tp trung nõng
cao cht lng ph cp mc 1 v phn u t chun PCGDTHT mc 2 nm
2015, cụ thể:
Ni dung: Duy trỡ v gi vng PCGDTH v PCGDTH T
- Huy ng ht tr 6 tui vo lp 1, khụng cú hc sinh b hc. Phn u t
chun PCGDTH T mc II.
- Cỏc ch tiờu:
9
*Tổng số dân toàn xã (hoặc số dân ở khu vực học sinh của trờng quản lý PC):
4.304 ngời.
1.1 Gm 17 lp/ s hc sinh 407 trong ú hc sinh khuyt hc ho nhp 9 em.
1.2 T l hc sinh b hc 0%
*Số liêu đầu năm học 2012-2013: (Phân tích các đối tợng, từng mục cụ thể
- Huy động, số lợng ( lớp, học sinh).
Khối
lớp
Số
lớp
TSố
học
Nữ
Học
đúng
KT
học
Mới
tuyển

L
u
ban
Chuyển
Con
mồ
Hộ
nghèo
Hộ
cận
Đi Đến
1 3 73 39 70 4 70 3 1 0 10 4
2
4
82 31 77 2 1 1 0 11 7
3
4
81 36 80 1 3 1 12 4
4 3 80 38 76 1 1 0 10 3
5 3 91 44 81 1 0 2 11 5
Cộng
17
407 188 384 9 4 6 3 54 23
+ S hc sinh hc 2 bui ngy:
- S lp: 17 lp/ 17 lp vi s H/s: 407 = 100%
1.3 Huy động trẻ 6-14tuổi: Tổng số đã HTCTTH và đang học trong trờng: 674
em/674 em đạt 100%
- Số trẻ 11 tuổi (sinh 2001) HTCTTH: 59 em/ 66 TS trẻ 11 tuổi; đạt 89,4%
- Trẻ 10 tuổi ( 2002) đang học lớp 5: 83 em/ 86 (TS trẻ 10 tuổi PPC ) đạt 96,5 %
- Số trẻ (6-14 tuổi) còn ngoài nhà trờng cha huy động và bỏ học: 0 em Chiếm 0

% trong đó Bỏ học lớp 1: 0 em; Bỏ học lớp 2: 0 em; Bỏ học lớp 3: 0 em; Bỏ học lớp 4:
0 em; Bỏ học lớp 5: 0 em.
-Số trẻ 6 tuổi (năm 2006) vào lớp 1: 70/70 (Tổng số trẻ 6 tuổi PPC) đạt tỷ lệ:
100%
- Số học sinh lớp 5 (2011-2012) HTCTTH: 57/61=93,4% (Số học sinh vào lớp 1
năm học 2009-2010).
+Kết quả PCGDTH Đ ĐT : Đã đạt Mức độ 1: ; Phấn đấu đạt Mức độ 2:
*Cỏc gii phỏp :
+ T chc iu tra PCGDTH- T theo tng i, thụn theo mu mi t thỏng
9 nm 2011 cú s liu chớnh xỏc.
- Nm chc thụng t ỏnh giỏ chun ph cp mc I, mc II
+ To ra mụi trng lnh mnh, nõng cao cht lng giỏo dc ton din.
- T chc cỏc hot ng cú ý ngha H/s cú lũng yờu trng mn lp.
- Giỏo viờn ch nhim qun lý cht ch hc sinh v s lng, lý do ngh hc v
nm vng hon cnh hc sinh cú hon cnh khú khn kp thi cựng vi t chc
on th trong nh trng, ng viờn giỳp cỏc em, giỏo viờn dy chuyờn qun lý
cht ch s lng hc sinh trong gi hc.
10
- Kiện toàn ban đại diện HCMHS. Vận động phụ huynh học sinh đóng góp tiền
của để xây dựng cơ sở vật chất, xây dựng quỹ hội để động viên thầy cô giáo và học
sinh có hoàn cảnh khó khăn vn lên học giỏi, vận động học sinh có nguy cơ bỏ học
trở lại trờng.
Phối hợp với nhà trờng thực hiện đúng cam kết và tổ chức tốt các cuộc vận động
và xây dựng phong trào thi đua xây dựng trờng học thân thiện học sinh tích cực.
- Duy trì : (100%)
- Hiệu quả đào tạo sau 5 năm, lớp 5 (HTCTTH) phấn đấu đạt: 100%
+ Về công tác, tham mu, quản lý chỉ đạo :
- Tham mu cho địa phơng tuyên truyền làm tốt: Ngày toàn dân đa trẻ đến
trờng, vận động phụ huynh lớp 1 đa trẻ 6 tuổi đến khai giảng năm học mới và phối
hợp với Hội khuyến học xã, Chi hội khuyến học các thôn để phát thởng cho học sinh

giỏi cấp trờng trở lên.
Và tham mu cho cp y, chớnh quyn, ban ch o ph cp. Xõy dng kờ
hoach, cung cụ va duy tri chõt lng PCGDTHT xó; tip tc lm tt cụng tỏc
tuyờn truyn, nõng cao nhn thc v cụng tỏc ph cp cho ton dõn.
- Kiờn toan Ban chi ao ph cp, phõn cụng trach nhiờm cho cac thanh viờn va
duy tri hoat ụng thng xuyờn; tụ chc giao ban hang thang, nh kỡ ụn ục, h
tr tớch cc cho PCGD-CMC.
- Tổ chức điều tra độ tuổi và phối hợp với địa phơng, các ban ngành, các hội để
vận động học sinh 6 đến 14 tuổi đến nhập học 100%.
- Cập nhập, làm hồ sơ phổ cập, tham mu với Ban phổ cập của xã tổng kết
PCCMC- PCGDTHĐĐT;báo cáo lên cấp trên để kiểm tra công nhận xã PCGDTHĐĐT
năm 2012.
- Tham mu cho HĐGD xã thành lập: Ban vận động (vận động những em có
hoàn cảnh khó khăn, hay bỏ học) đến trờng, chống bỏ học giữa chừng.
- Phối hợp với Hội phụ nữ, Hội khuyến học, Hội chữ thập đỏ xã, Đoàn xã, các
Chi hội khuyến học thôn để cấp học bng cho học sinh nghèo, đồng thời tặng quà cho
học sinh có hoàn cảnh khó khăn đột xuất.
+ Gắn trách nhiệm ( chỉ tiêu thi đua) cho cán bộ, giáo viên vừa làm nhiệm vụ
giảng dạy, vừa làm nhiệm vụ PCGDTHĐĐT.
+ Cụng tỏc kim tra:
- am bao tiờn ụ kiờm tra cụng nhõn va cụng nhõn lai n vi at chun
PCGDTHT cua cỏc n v theo hớng dẫn tại Công văn số 719/SGDĐT-GDTH ngày
11/5/2010 của Sở GD&ĐT, cu thờ:
- Thang 9/2012: T chc iu tra, t kiờm tra va hoan tõt hụ s ờ nghi huyờn
kiờm tra cụng nhõn; thi gian hon thnh v gi h s v Phũng GD-T trc ngy 02
thỏng 10 nm 2012.
- Thang 10/2012: Huyờn kiờm tra cụng nhõn cõp xa va hoan tõt hụ s ờ nghi
tinh kiờm tra cụng nhõn.
- Thang 11/2012: Tinh kiờm tra cụng nhõn cõp huyờn
11

- Thang 12/2012: Bụ GD&T kiờm tra cụng nhõn cõp tinh.
- Các tháng còn lại của năm học tiếp tục nâng cao các chuẩn tiếp cận mức 2
2. T chc dạy học cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn: Giáo dục học sinh
khuyết tật.
* Tăng cờng cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ khuyết tật, triển khai hiệu quả
chính sách về ngời khuyết tật đợc thể hiện qua Quyết định số 23/2006/QĐ- BGDĐT
Quy định về giáo dục hòa nhập cho ngời tàn tật, khuyết tật; Thông t số 39/2009/TT-
BGDĐT Quy định giáo dục hòa nhập cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn và đặc biệt là
Luật Ngời khuyết tật. Chỳ trng cỏc ni dung c bn:
+ Tớch cc vn ng v to iu kin tr em khuyt tt c hc tp bỡnh
ng trong nh trng.
+ Giáo dục học sinh khuyết tật phải phù hợp đối tợng. iều chỉnh linh hoạt về
hỡnh thc tổ chức, nội dung, phơng pháp dạy học, đánh giá, xếp loại cho phù hợp với
mỗi em; b trớ s em khuyt tt khụng quỏ 2 em trong lp. Xõy dng b h s hc
sinh khuyt tt ỳng quy nh.
3. Xây dựng trờng chuẩn Quốc gia.
a. Chỉ tiêu:
- Giữ vững trờng Chuẩn Quốc gia ở mức độ 1
- Nâng các chuẩn lên cận chuẩn ở mức độ 2 (nhất là chuẩn xây dựng CSVC và
chất lợng giáo dục)
- Dự kiến : Sau khi điểm trờng Vịnh Sơn di dời vào khu tái định c mới đạt mức
độ 2.
- Xõy dng cỏc iu kin ca trng tiu hc t chun ca Quc gia theo
hng chun húa, to mụi trng hc tp, giỏo dc tt, ỏp ng yờu cu ngy cng cao
ca giỏo dc tiu hc.
b. Giải pháp (các hoạt động)
+ Tham mu với Lãnh đạo địa phơng thực hiện NQĐH ảng bộ, NQHĐND
xã, xõy dng trng chun Quc gia mức độ 2 bắt đầu từ năm học 2012-2013.( Tập
trung xây dựng ở Trung Tâm )
+ Căn cứ Quyết định 32/2005/QĐ-BGDĐT, nh trng tớch cc tham mu cho

lónh o chớnh quyn a phng tin hnh lập kế hoạch xây dựng chun mc 2.
Mc tiờu 2 : Thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua Xây dựng
trờng học thân thiện, học sinh tích cực
1. Mc tiờu: Tip tc thc hin tt các cuc vn ng v phong tro thi ua
Xõy dng trng hc thõn thin, hc sinh tớch cc nhm chuyn bin mnh m, ni
bt cht lng v hiu qu giỏo dc .
2. Chỉ tiêu và các hoạt động:
a) Chỉ tiêu 1.1: Thực hiện tốt Chỉ thị số 06-CT/TW và Chỉ thị số 03/CT/TW của
Bộ chính trị về thực hiện cuộc vận động Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ
Chí Minh
* Các hoạt động:
- HĐ1: Thực hiện Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh.
12
+ Tham mu với Đảng uỷ cho cán bộ, giáo viên học tập các chuyên đề về đạo
đức, t tởng Hồ Chí Minh.
+ Xây dựng chơng trình hành động học tập và làm theo tấm gơng đạo đức
của Chủ Tịch Hồ Chí Minh theo.Về nâng cao trách nhiệm, hết lòng, hết sức phụng sự
Tổ quốc, phục vụ nhân dân, mỗi ngời phải có những việc làm cụ thể trong tuần,
tháng, năm học.
- HĐ2: Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện
phẩm chất, lối sống, lơng tâm nghề nghiệp; nhà trờng- Công đoàn tạo điều kiện,
khuyến khích giáo viên, cán bộ quản lý không ngừng học tập và sáng tạo; đấu tranh
cơng quyết các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo.
b) Chỉ tiêu 1.2 : Tiếp tục thực hiện tốt Chỉ th số 33/2006/CT-TTG của Thủ t-
ớng Chính phủ về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục thông
qua cuộc vận động Hai không, gắn với thực hiện cuộc vận động Mỗi thầy giáo, cô
giáo là một tấm gơng đạo đức, tự học và sáng tạo.
* Các hoạt động
1. Nội dung chống tiêu cực trong thi cử.
- Xây dựng kế hoạch, chơng trình, thời khóa biểu một cách cụ thể và chơng

trình nội ngoại khóa để thực hiện có hiệu quả cao.
- Tổ chức phân công giáo viên đứng lớp phải đảm bảo vừa dạy toàn cấp vừa dạy
đợc các khối lớp để kèm cặp giáo viên cha có khả năng dạy toàn cấp.
- Phó hiệu trởng lên kế hoạch và chỉ đạo dạy buổi thứ 2: 3 tiết/buổi (chủ yếu là
luyện tập và giúp đỡ học sinh yếu, bồi dỡng học sinh giỏi).
- Tổ chức ôn tập, ra đề, kiểm tra, chấm, đánh giá học sinh đúng thực chất; chống
gian lận tùy tiện trong kiểm tra, kiểm định, chấm, đánh giá học sinh.
- Xử lý nghiêm minh các trờng hợp CB-GV vi phạm quy chế trong thi cử, kiểm
tra, đánh giá, xếp loại học sinh.
2. Nội dung chống bệnh thành tích trong giáo dục.
- Nhà trờng, công đoàn phối hợp phổ biến Luật thi đua khen thởng của Quốc
hội , của UBND huyện và hớng dẫn thi đua khen thởng của ngành.
- Căn cứ vào Luật thi đua khen thởng, nhà trờng - Công đoàn xây dựng tiêu
chí thi đua cụ thể để xếp loại giáo viên, viên chức một cách chính xác, công bằng.
- Đánh giá thi đua cho tập thể, cá nhân phải tuân thủ nguyên tắc: Tập trung, dân
chủ, khách quan, chính xác, đúng quy trình ( lấy hiệu quả làm thớc đo để bình xét )
chống đánh giá cào bằng, mất tác dụng trong thi đua khen thởng.
3. Nội dung nói không với vi phạm đạo đức nhà giáo.
- Chú trọng bồi dỡng nhận thức, t tởng, chính trị, lập trờng, quan điểm của
cán bộ, Đảng viên trong nhà trờng.
- Đề ra những quy định để mỗi cán bộ, giáo viên chấp hành nghiêm túc Luật
pháp Nhà nớc, Quy chế chuyên môn của nhà trờng, của ngành.
- Xây dựng tính sáng tạo, độc lập trong công việc, tự vơn lên trong chuyên môn
để hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc giao.
13
- Dựa trên tiêu chuẩn gia đình văn hóa, gia đình cử nhân, tú tài để xây dựng các
tiêu chí con ngời văn hóa, gia đình văn hóa, đơn vị văn hóa, phù hợp với quy định của
cấp trên và đặc điểm của địa phơng nơi trờng đóng.
- Không ngừng phát huy ý thức và tinh thần tự học, tự bồi dỡng, tham gia học
để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

- Tích cực tham gia các hoạt động đoàn thể - xã hội trong nhà trờng và địa
phơng: Luôn luôn phát huy tinh thần dân chủ trong pháp luật, đấu tranh phê và tự
phê, xây dựng khối đoàn kết nhất trí trong nhà trờng.
4. Nội dung nói không với học sinh ngồi nhầm lớp (nêu cụ thể ở nhiệm vụ 4)
- Khảo sát, phân loại học sinh từ đầu năm, từ đó có kế hoạch bồi dỡng, phụ
đạo, chống ngồi nhầm lớp.
- Đánh giá học sinh công bằng, chính xác, không vì thành tích.
- Chống mọi hành vi, vi phạm trong đánh giá học sinh lên lớp và HTCTTH.
c) Chỉ tiêu 1.3. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị 40/2008CT-BGDĐT ngày 22/7/2008
và Kế hoạch số 307/KH-BGDĐT ngày 22/7/2008 của Bộ trởng Bộ giáo dục và Đào
tạo phát động và triển khai phong trào thi đua Xây dựng trờng học thân thiện, học
sinh tích cực đạt loại tốt.
* Các hoạt động thực hiện các nội dung:
+ Nội dung1:
- Tham mu với UBND xã tu sửa 5 phòng học ở Vịnh Sơn
- Thành lập ban bảo vệ an toàn trờng học và phòng chống các dịch bệnh.
-Xây dựng bồn hoa ở trung tâm
- H/S trồng hoa , cây bóng mát, và cây cảnh; phân công lớp chuyên bảo vệ
chăm sóc hoa, đồng thời giáo dục ý thức bảo vệ cây- hoa.
- Phân công lớp trực ban, trực nhật hàng ngày.
- Có các quy định để chấm điểm và xếp loại về bảo vệ cảnh quan môi trờng.
- Phối hợp với phụ huynh, Đoàn- Đội để giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài sản
của bản thân, lớp, trờng và nơi công cộng .
+ Nội dung 2:
- Chỉ đạo đổi mới PPDH trên lớp tốt. Chỉ đạo dạy học theo phơng châm Nhẹ
nhàng , tự nhiên, chất lợng và hiệu quả. Chỉ đạo dạy theo chuẩn KT-KN, giảm tải.
- Phát động phong trào thi đua, tự giác, sáng tạo trong học tập, khuyến khích
học sinh phát biểu xây dựng bài, khi dạy giáo viên phải chú ý đến các đối tợng học
sinh luôn đợc khen ngợi, khích lệ để học sinh học tập tốt.
+ Nội dung 3:

- Chú ý trong các tiết dạy, buổi dạy thứ 2 để rèn luyện kĩ năng sống và thói quen
cho học sinh trong ứng xử, sinh hoạt một cách tự giác.
- Chỉ đạo nhân viên Y tế nhà trờng phối hợp với Trạm Y tế để khám chữa bệnh
ban đầu cho học sinh 2 lần/ năm học.Tuyên truyền và phòng chống các bệnh dịch theo
mùa.
- Phối hợp với Công an xã để phòng ngừa các tai nạn, tệ nạn, bạo lực xâm nhập
vào nhà trờng.
14
- Cho học sinh học tập nhiệm vụ năm học, học và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy
để rèn luyện kỹ năng ứng xử có văn hoá, không nói tục, chung sống hoà bình đoàn kết,
yêu thơng chăm sóc lẫn nhau.
+ Nội dung 4: Tổ chức các hoạt động văn thể, các trò chơi dân gian cho học
sinh nh : TD, ca múa hát tập thể đều - đẹp, hội thi văn nghệ hát dân ca, thi các môn
trong HKPĐ, ôn lại và tổ chức thêm trò chơi dân gian cho học sinh.
+ Nội dung 5: Giáo dục ý thức giữ gìn văn hoá ở quê hơng và Nghĩa trang Liệt
sỹ ở xã và đền Công Chúa Liễu Hạnh.
* Các hoạt động phối hợp khác:
- Nhà trờng tham mu với Đảng uỷ, HĐND,UBND, HĐGD để đa vào Nghị
quyết xây dựng môi trờng giáo dục lành mạnh, an toàn cho học sinh, đảm bảo thực
hiện tốt các tiêu chí của Trờng học thân thiện, học sinh tích cực.
- Tham mu với Lãnh đạo địa phơng tổ chức Hội nghị liên tịch, thông báo ý
nghĩa, mục đích, yêu cầu, nội dung cuộc vận động, để phụ huynh, các Hội phối hợp
thực hiện.
- Nhà trờng ký cam kết với Công đoàn, cán bộ, giáo viên, với phụ huynh để tổ
chức thực hiện tốt các nội dung của cuộc vận động.
- Nhà trờng thành lập ban chỉ đạo để thực hiện các nội dung trên gồm:
+ Hiệu trởng (trởng ban).
+ Hiệu phó-CTCĐ (phó trởng ban), thành viên là GV, NV, đại diện phụ huynh,
Phụ trách đội, Bí th chi đoàn, BCH công đoàn và các thành viên có liên quan.
Mc tiờu 3 : Thực hiện kế hoạch giáo dục và kế hoạch thời gian năm học,

chơng trình, sách, thiết bị dạy học.
1. Mc tiờu: Bo m thc hin nghiờm tỳc k hoch giỏo dc, k hoch thi
gian nm hc; bo m thc hin chng trỡnh, s dng sỏch, thit b dy hc phự
hp, hiu qu.
2. Cỏc giải pháp (hoạt động).
a) Thực hiện kế hoạch giáo dục nghiêm túc
+ HĐ1: Thực hiện dạy 2 buổi/ ngày, nhằm tăng thời lợng học tập, tạo điều kiện
cho các em đạt đợc kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu của chơng trình.
- Buổi sáng: 4 tiết học bài mới.
- Buổi chiều: 3 tiết, tập trung vào thực hành kiến thức các nội dung đã học và tổ
chức học sinh tham gia các hoạt động thực tế ở địa phơng; giúp đỡ học sinh yếu, kém
vơn lên hoàn thành yêu cầu học tập; bồi duỡng học sinh có năng khiếu Toán, Tiếng
việt, Âm nhạc, Mĩ thuật, Thể dục.
+ HĐ2: Phân phối chơng trình các môn theo Công văn 896/BG&ĐT về GDTH
ngày 13/2/2006 của bộ GD&ĐT và chuẩn kiến thức, kỹ năng từng môn học trong từng
khối lớp v theo chng trỡnh gim ti.
+ HĐ3: Dạy Luật giao thông lồng ghép trong chơng trình.
+ HĐ4: Môn tự chọn Tiếng Anh, từ lớp 2 đến lớp 5 (2 tiết/ tuần).
b) Thực hiện chơng trình ,sách, thiết bị nghiêm túc
* Chơng trình :
15
- Thc hin Chng trỡnh theo Quyt nh 16/2006/Q - BGDT ca B
GD&T; Ti liu hng dn thc hin Chun KT-KN cỏc mụn hc tiu hc; Hng
dn iu chnh ni dung dy hc v ỏnh giỏ, xp loi cỏc mụn hc tiu hc; Hng
dn gim ti ni dung chng trỡnh cỏc mụn hc tiu hc
- Thc hin iu chnh theo hng gim ti chng trỡnh cỏc mụn hc v cỏc
hot ng giỏo dc mt cỏch linh hot, đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với đối tợng
học sinh và thực tiễn giáo dục địa phơng theo hng dn ca B. Tip tc i mi
kim tra, ỏnh giỏ cỏc mụn o c, Th cụng, M thut, m nhc.
- Tăng cờng tích hợp các nội dung giáo dục: bảo vệ môi trờng; sử dụng năng

lợng tiết kiệm, hiệu quả; kĩ năng sống; quyền, bổn phận của trẻ em, phòng chống tai
nạn thơng tích và các tệ nạn khác.
- Tiếp tục dạy học môn Tin học, đầu t xây dựng phòng học, mua thêm máy vi
tính đủ số máy cho học sinh thực hành.
- Triển khai, tiếp cận Đề án dạy học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc
dân giai on 2008- 2020 theo Quyt nh 1400/Q-TTg ngy 30/9/2008 ca Th
tng Chớnh ph:
* Th viện
+ Chỉ tiêu: TV đạt Tiên tiến
- S dng cỏc cun sỏch bi tp Thc hnh Ting Vit, Toỏn v Bi tp ụn
luyn, t kim tra cui tun t lp 1 n lp 5 v mt s Tp san Vn tui th,
Toỏn tui th cho bui hc th 2 trong ngy.
- Các môn Tin học, Tiếng Anh cần lu ý:
- Đối với môn Tin học, sử dụng các cuốn "Cùng học Tin học" quyển 1, quyển 2,
quyển 3 của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
- Đối với môn Tiếng Anh
thống nhất bộ sách
: Let's Go
+ Các hoạt động đối với Th viện:
- Khuyến khích động viên, hớng dẫn học sinh đọc sách, sử dụng hiệu quả th
viện nhà trờng; nối mạng máy tính của Th viện để phục vụ cho bạn đọc.
- Bồi dỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho viên chức phụ trách
th vin, thiết bị dạy học. T chc a sỏch n vi giỏo viờn v hc sinh bng nhiu
hỡnh thc: th vin thõn thin, cỏc hot ng nh Thi k chuyn theo sỏch, vit cm
ngh v sỏch cho c giỏo viờn v hc sinh,
- Đẩy mạnh việc xây dựng Th viện đạt tiêu chuẩn quy định theo Quyết định Số
01/2003/QĐ-BGDĐT và Công văn số 11185/BGDĐT-GDTH ngày 17/12/2004 của Bộ
GD&ĐT v Hớng dẫn thc hin tiờu chun th vin trng phổ thông.
- Mua thêm Sách bài tập các môn, sách BDTV, Toán; sách GK., sách GV,
* Thit b dy hc:

+ Chỉ tiêu: đạt Khá
+ Các hoạt động:
- Giáo viên sử dụng có hiệu quả các thiết bị, đồ dùng dạy học hiện có. Sáng tạo
chủ động tìm những đồ dùng cần thiết phục vụ cho môn, cho từng tiết dạy.
16
- ẩy mạnh phong trào tự làm đồ dùng dạy học, mỗi giáo viên làm 1 đồ dùng có
giá trị trong năm.
- Tip tc tng trng cơ sở vật chất trng hc, m bo iu kin cho dy hc
2 bui/ngy. Mua thiết bị dạy học theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu. Luôn sử
dụng, bảo quản thiết bị dạy học một cách có hiệu quả.
- Xây dựng và tổ chức sân chơi vận động ngoài trời, trong đó có các loại đồ
chơi, thiết bị vận động phù hợp với học sinh tiểu học.
- Cán bộ TV-TB, GV Âm nhạc, và Mỹ thuật chú trọng bảo quản, sử dụng hiệu
quả đàn PIANO kĩ thuật số trong giờ học âm nhạc. Giáo viên dạy dùng máy chiếu-
màn hình để dạy nhằm góp phần đổi mi PPDH để nâng cao chất lợng.
- Tham mu với a phng, phụ huynh (XHHGD) để u t mua các thiết bị
dạy học hiện đại (thiết bị dạy học có yếu tố công nghệ thông tin) để dạy học.
- Tổ chức kiểm tra, rà soát thực tế CSVC Thiết bị, hàng tuần cán bộ TV-TB phải
có kế hoạch tu sửa, bo dỡng và đề xuất mua sắm thêm theo danh mục thiết bị theo
TT số15/2009/TT-BGD ĐT ngày 16/7/2009.
Mc tiờu 4: Đổi mới công tác chỉ đạo dạy học, nâng cao chất lợng đội ngũ
nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục
1. ổi mới công tác chỉ đạo dạy học
a.Mc tiờu, chỉ tiêu: Tiếp tục đổi mới công tác chỉ đạo dạy học nhm nõng cao
cht lng v hiu qu giỏo dc của nhà trng và đạt đợc các chỉ tiêu sau:
+ Xếp loại giáo dục cuối năm hc:
TS
HS
TSXL
Học lực Hạnh kiểm

Giỏi Khá TB Yếu THĐĐ THCĐĐ
SL % SL % SL % SL % SL % SL
%
73 69 46 66.7 18 26.1 4 5.8 1 1.4 69 69
82 80 50 62.5 24 30.0 6 7.5 0.0 80 80
81 80 34 42.5 40 50.0 6 7.5 0 80 80
80 79 24 30.4 34 43.0 20 25.3 1 1.3 79 79
91 90 25 27.8 45 50.0 20 22.2 0 90 90
407 398 179 45.0 161 40.5 56 14.1 2 0.5 398 398

+ Lên lớp, HTCTTH cuối năm học:
Khối TSHS TSHS XL SLHS ( đợt1) Tỷ lệ (đợt1)
và HTCTTH
S L HS ( đợt
2)
Tỷ lệ
(đợt1+2)
1 73 69 68 98.8
2 82
80 80
100
3 81 80 80 100
4 80 79 78 98,9
5 91 90 90 100
Cộng 407 398 396 99,5

17
+ Xếp loại học sinh, lớp đạt chuẩn VSCĐ :17/17 lp
+ Học sinh giỏi văn hoá và năng khiếu:
- Học sinh giỏi TV, Toán huyện 2 em , tỉnh 0 em

- Học sinh giỏi giải Toán trên mạng huyện 1 em, tỉnh 0 em .
- Học sinh giỏi Ting Anh trên mạng huyện 1 em, tỉnh 0 em
- Học sinh năng khiếu huyện 2 em, tỉnh 1 em
- Học sinh viết chữ đẹp huyện 2 em
b. Nhim v v các hoạt động(gii phỏp):
* Nhim v: Tp trung ch o lm thay i thực chất về chất lợng trng hc,
cần chú trọng các nhiệm vụ sau:
+ iu chnh ni dung, kế hoạch dy hc v kim tra, ỏnh giỏ theo hng gim
ti;
+ Tip tc chỉ đạo việc quản lý, tổ chức dạy học và đánh giá kết quả học tập của
học sinh theo chuẩn kiến thức, kỹ năng các môn học của tiểu học; đổi mới phơng
pháp dạy học theo hng Dy hc tớch cc, tp trung vo hc sinh; chỳ trng ph
o giỳp hc sinh yu. Gắn học với hành, coi trọng giáo dục truyn thng lch s
cỏch mng, giỏo dc đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh.
+ Duy trì, củng cố và nâng cao chất lợng phổ cập giáo dục tiểu học-chống mù
chữ và PCGDTHĐĐT; đẩy mạnh xây dựng trng chuẩn Quốc gia và tổ chức dạy học
2 buổi/ngày; Xõy dng k hoch dy hc Ting Anh, tng bc trin khai thc hin
ỏn Dy v hc ngoi ng, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lý,
xõy lp mi cỏc trang Website để hoạt động .
* Cỏc gii phỏp:
(1) T chc dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của chơng trình và đổi mới
phơng pháp dạy học.
+ Tập trung chỉ đạo thực hiện dạy học phù hợp với đối tợng học sinh trên cơ sở
bảo đảm chuẩn kiến thức, kĩ năng chơng trình; Tng cng tớnh ch ng v trỏch
nhim ca giỏo viờn trong dy hc v ni dung, thi lng, hỡnh thc tổ chức dy hc.
+ Đổi mới PPDH trên lớp với phơng châm: Nhẹ nhàng, tự nhiên, chất lợng
và hiệu quả, theo chuyên đề Tích cực hoá hoạt động học tập của học sinhv cỏc
chuyờn nh chuyờn sõu, kết hợp các hình thức tổ chức dạy học và phơng pháp dạy
học mới, theo chơng trình, sách giáo khoa tiểu học mới phù hợp với đối tợng học
sinh trên cơ sở đảm bảo chuẩn KT-KN (giảm tải) và cần chú ý các vấn đề sau:

- Dạy thể hiện rõ hệ thống câu hỏi dẫn dắt của giáo viên: Ngắn gọn, dễ hiểu;
tránh trùng lặp, hoặc đa ra những câu hỏi khó hơn làm cho học sinh giỏi.
- Dạy phải đủ kiến thức, đúng kiến thức và xoáy sâu vào kiến thức trọng tâm
- Giáo viên luôn thể hiện ngời hớng dẫn, học sinh thực hành tự rút ra kết luận,
nếu học sinh không hiểu giáo viên mới gợi ý hoặc tóm tắt để học sinh nắm đợc kiến
thức cơ bản.
- Khi dạy phải phối hợp các hình thức tổ chức dạy học và các phơng pháp dạy
học mới (theo chơng trình sách giáo khoa tiểu học mới).
18
- Vừa dạy kiến thức nhng đồng thời phải liên hệ thực tế, vừa dạy vừa phụ đạo,
bồi dỡng học sinh ngay trong tiết dạy, phải dạy sát đối tợng.
- Sử dụng các đồ dùng dạy học, máy chiếu phải hợp lí, hiệu quả cao.
- Chú ý hớng dẫn học sinh học tập ở nhà và chuẩn bị bài mới cho tiết sau.
- Ghi bảng ngắn gọn, khoa học, ghi từ ngữ hoặc ý chính bài học, không ghi tràn
lan, phần ghi nháp phải xoá sau khi HS đã hiểu.
+ Mnh dn thay i hỡnh thc, khụng gian lp hc mt cỏch phự hp to
hng thỳ cho hc sinh; chỳ trng lng ghộp dy k nng sng thụng qua hot ng tri
nghim thc t (c bit vi cỏc mụn M thut, m nhc, o c, TN-XH, Lch s&
a lý, Hat ng ngoi gi lờn lp).
+ Tăng cờng lm, sử dụng cú hiu qu dựng thit b dy hc, tổ chức các
hoạt động dạy học với sự tham gia tích cực của học sinh.
+ Ch o t chc Hi tho chuyờn trong trng, cm trng, cp huyn v
Phng phỏp dy hc tớch cc, tp trung vo hc sinh. Tng cng vai trũ ca i
ng ct cỏn (giáo viên giỏi) để bi dng giỏo viờn, kim tra, chia s kinh nghim
nõng cao cht lng giỏo dc.
+T chc thi giỏo viờn dy gii cp trng, Cm trng, cp huyn.
(2) . Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh.
+ Thực hiện Thông t số 32/2009/TT-BGDĐT ngày 27/10/2010 của Bộ GD&ĐT
về việc ban hành Quy định đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học và Công văn số
317/SGDĐT-GDTH ngày 04/03/2010 của Sở GD&ĐT về việc hớng dẫn thực hiện

một số nội dung của Thông t số 32/2009/TT-BGDĐT.
- Kiểm tra, đánh giá theo nguyên tắc: Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kỹ năng; coi
trọng sự tiến bộ của học sinh; đảm bảo tính phân hoá, cá thể hoá đến từng đối tợng,
từng mặt hoạt động của học sinh; động viên, khuyến khích tinh thần tự học và ý thức
sáng tạo của học sinh.
- Luôn kiểm định chất lợng học sinh qua từng phần của chơng trình.
- Kiểm tra chất lợng định kì nghiêm túc (ngồi theo đối tợng) khảo sát học
sinh yếu để đánh giá chất lợng thực học của học sinh và chất lợng dạy của giáo
viên, để gắn với xếp loại, bình xét thi đua đối với giáo viên và học sinh.
- Tổ chức công tác ra đề, khảo sát chất lợng, kiểm tra chấm chữa và xếp loại
học sinh theo chuẩn kiến thức và theo Thông t 32/ BGD&ĐT.
- Thành lập Hội đồng ra đề, khảo sát, chấm và đánh giá học sinh đúng thực chất.
Nội dung đề ra gồm 2 phần: Trắc nghiệm 40%, tự luận 60%.
(3). Thực hiện m bo nghiờm tỳc, cht ch v khỏch quan vic bàn giao chất
lợng học tập của học sinh lớp dới lên lớp trờn và phi hp với THCS chuyn giao
cht lng.
(4) Bồi dỡng và phụ đạo học sinh( Phó hiệu trởng phụ trách).
* Bồi dỡng các môn văn hoá.
+ Bồi dỡng TV và Toán vào buổi thứ 2 theo chơng trình và thời khoá biểu.
+ Bồi dỡng để nâng cao cho học sinh giỏi lớp 5: Khảo sát và chọn học sinh
giỏi, Hiệu phó chỉ đạo giáo viên bồi dỡng vào buổi thứ hai ( 5 buổi/tuần).
19
+Giáo viên dạy chuyên thể dục, và TPT Đội bồi dỡng học sinh đạt giải huyện
các môn năng khiếu điền kinh các môn cờ vua, đá cầu, cầu lông
+Giáo viên lớp 5 bồi dỡng 2 môn Toán - Tiếng việt và giải toán qua mạng
+Giáo viên Tiếng Anh bồi dỡng học sinh giỏi Tiếng Anh
+ Mỗi tháng kiểm tra toàn diện và chuyên đề dạy học kết hợp khảo sát chất
lợng học sinh để có kế hoạch bồi dỡng cho phù hợp.
+ Tổ chức thi học sinh giỏi 2 lần tất cả các khối lớp (Kỳ 1, Kỳ 2)
* Bổ trợ ( phụ đạo) kiến thức các môn văn hoá.

+ Bổ trợ thêm kiến thức cho học sinh yếu Tiếng việt và Toán 4tiết / tuần (buổi
chiều), các tiết khác dành cho các môn (theo TKB)
+ Mỗi tháng kiểm tra, khảo sát học sinh yếu, sau đó giao trách nhiệm cho giáo
viên phụ đạo cho các em yếu đọc, yếu viết, yếu tính toán lên trung bình.
* Bồi dỡng các môn năng khiếu: Hát và chữ viết cho học sinh.
+ Giáo viên chuyên biệt vừa dạy vừa phụ đạo và bồi dỡng : Hát dân ca, giáo
viên chủ nhiệm bồi dỡng chữ viết để dự thi cấp trờng.
+ Phối hợp với Đoàn xã, Đội Thiếu niên, phụ huynh, Hội khuyến học, , các
Trởng thôn để quản lý học tập của học sinh vào ban đêm.
- Dùng sổ liên lạc để nắm bắt tình hình học tập của học sinh, giữa phụ huynh và
giáo viên chủ nhiệm.
- Hàng tháng Ban đại diện phụ huynh họp với nhà trờng và giáo viên chủ
nhiệm lớp, để trao đổi và phối hợp quản lý việc học tập, rèn luyện của các em.
(5) Giáo dục lao động, thể chất và thẫm mỹ.
- Tổ chức cho học sinh học tập nghiêm túc môn thể dục chính khoá và luyện tập
thể dục buổi sáng, giữa buổi đúng, đều và đẹp.
- Tổ chức các hoạt động ca múa hát tập thể, nghi thức Đội.
- Tổ chức luyện tập các môn điền kinh, cờ vua, đá cầu, cầu lông, bóng bàn, bóng
đá cho học sinh.
- Tổ chức hội thi trong trờng, cụm trờng để bồi dỡng học sinh thi đạt giải.
- Tổ chức phân công các lớp chuyên về lao động, vệ sinh và trồng cây cảnh, cây
lấy gỗ, hoa trong nhà trờng.
- Tổ chức giáo dục thẩm mỹ cho học sinh, lồng vào các môn học chính khoá và
ngoài giờ lên lớp.
- Tổ chức kiểm tra đánh giá các hoạt động lao động, thể chất và thẩm mỹ ( do
Ban hoạt động ngoài giờ kiểm tra) 1 lần/ tháng.
(6) Giáo dục Đạo đức.
- Tổ chức học các môn Đạo đức theo chơng trình thời khoá biểu.
- Giáo dục các em học và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy.
- Dứt điểm: Nói tục, xng hô không đúng, ăn quà trong trờng, đánh bạn, trộm

cắp đồ dùng của bạn.
- Thực hiện tốt nhiệm vụ của học sinh (Điều lệ trờng tiểu học) và những điều
quy định của nhà trờng đối với học sinh.
20
- Nhà trờng phối hợp với Đoàn xã, Phụ huynh xây dựng phong trào: Nói lời
hay, làm việc tốt, hăng say học tập, giúp đỡ bạn gặp khó khăn có nguy cơ bỏ học.
- Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh theo nội dung Trờng học thân thiện.
- Lên chơng trình và kiểm tra các tiết dạy môn Đạo đức.
- Phối hợp với phụ trách Đội, Hội phụ huynh để giáo dục Đạo đức cho HS.
- Tổ chức luyện tập thực hành Luật giao thông và thực hành các chuẩn hành vi
Đạo đức.
- Đánh giá xếp loại môn Đạo đức của học sinh theo TT 32 của Bộ GD& ĐT.
(7) Hoạt động Đội- Sao.
- Phụ trách Đội hàng tuần, hàng tháng có kế hoạch cụ thể về hoạt động Đội-
sao( đợc Phó hiệu trởng ký duyệt trớc khi thực hiện).
- Tổ chức quản lý hoạt động Đội- Sao hàng tháng, hàng kỳ.
- Tổ chức hội thi do nhà trờng và huyện Đoàn tổ chức.
- Kiểm tra đánh giá công tác Đội hàng tháng, hàng kỳ và cuối nm hc.
2. Nâng cao chất lợng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lí giáo dục
a. Mục tiêu nâng cao chất lợng đội ngũ nhà giáo: Xây dựng đội ngũ nhà giáo
và cán bộ quản lí đủ về số lợng, đáp ứng yêu cầu về chất lợng (theo chuẩn CBQL)
để thực hiện tốt nhiệm vụ năm học 2012- 2013
b. Chỉ tiêu, giải pháp:
(a) Chỉ tiêu phấn đấu đối với đội ngũ nhà giáo:
+ Tng s i ng: 28 , trong đó:
- QL : 02
- GV, PT: 23 (GV 9 mụn:17, Anh:1 ,Tin:1,Thể dục:1,Mỹ thuật:1, Âm nhạc:1)
- PT: 01
- NV : 03 (KT, TV, Y tế))
+ Xếp loại năng lực và thi đua cuối năm học:

- QL : 02 , xếp tốt (XS)
- GV, NV : 20 , xếp Tốt (XS) và Khá: 100%)
- CB, GV đạt tiên tiến : 80 % trở lên
- Giáo viên giỏi huyện 02, tỉnh 01
- Giáo viên viết chữ đẹp huyện 02
- CSTĐCS 03.
(b) Yêu cầu, nội dung và các gii phỏp ( về bồi dỡng đội ngũ nhà giáo)
* Yêu cầu bồi dỡng:
+ Chú trọng bồi dỡng năng lực và rèn luyện phẩm chất đạo đức, nâng cao trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ.
+ Tăng cờng công tác bồi dỡng giáo viên bằng các hoạt động chuyên môn
theo hớng chuyên đề phân môn cụ thể (chuyên sâu), cải tiến nội dung sinh hoạt tổ
khối và đa dạng đảm bảo mỗi giáo viên đủ năng lực chủ động lựa chọn nội dung,
phng pháp, hình thức tổ chức dạy học phù hợp với đối tợng học sinh. Tất cả giáo
viên biết khai thác thông tin trên mạng để bổ sung kiến thức, phơng pháp dạy học.
21
+ Duy trì và củng cố, kiện toàn đội ngũ tổ trởng, tổ phó; các tổ phân công giáo
viên cốt cán bồi dỡng cho các giáo viên cha có kinh nghiệm trong giảng dạy và giáo
dục học sinh. Tăng cờng bồi dỡng theo tổ chuyên môn . Mỗi cán bộ quản lý phải
thực hiện đổi mới các mặt mình chỉ đạo, mỗi tổ xây dựng một sáng kiến thực hiện có
hiệu quả về các giải pháp nâng cao chất lợng.
* Các nội dung, giải pháp bồi dỡng cụ thể cho đội ngũ nhà giáo:
+ Bồi dỡng về phẩm chất đạo đức, t tởng chính trị cho đội ngũ:
- Tổ chức học tập các NQ của Đảng, Pháp luật của Nhà nớc cho CB-GV
- Học tập lại mục đích, yêu cầu, nội dung các cuộc vận động.
- Tổ chức cho giáo viên học tập về Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu
học theo Quyết định số 14/ 2008/ QĐ-BGD&ĐT ngày 04 tháng 5 năm 2008 để đánh
giá và nhận xét trình độ giáo viên.
- Hớng dẫn cho giáo viên học tập Chỉ thị số 40 CT/ TW của Ban Bí th về xây
dựng nâng cao chất lợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, học tập Quyết

định 1024/ GD-TCCB ngày19 tháng 9 năm 2008 của Sở GD&ĐT về việc quy định tiêu
chuẩn đạo đức, lối sống của cán bộ viên chức ngành Giáo dục và Quyết định
116/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008 của Bộ trởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định
về đạo đức nhà giáo.
- Đánh giá, xếp loại viên chức hàng năm về t tởng đạo đức nhà giáo, theo
Thông t hớng dẫn của Nhà nớc và của ngành.
+ Bồi dỡng tri thức (kiến thức dạy học)
- Ban giám hiệu, tổ chuyên môn hớng dẫn cho giáo viên, cán bộ lên kế hoạch
đăng kí tự bồi dỡng và bồi dỡng hàng tuần, tháng, kỳ, năm học.
- Tổ chuyên môn tổ chức giải đáp thắc mắc về kiến thức và PPDH.
- Phối hợp với Cụm chuyên môn để bồi dỡng.
+ Bồi dỡng về quy trình, phơng pháp dạy học.
- Bồi dỡng soạn bài và tổ chức thi soạn giáo án tốt.
->Soạn rõ mục tiêu, hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của HS :
-> Giáo viên tham khảo bài soạn, sách hớng dẫn để soạn bài cho phù hợp
với học sinh của lớp mình, trỏnh sao chép, thiếu bổ sung.
-> Bài soạn: Trình bày khoa học, dễ nhìn để dạy, tránh hình thức.
-> Khi soạn phải lu ý: Bổ sung kiến thức cho phù hợp với đối tợng học sinh
của lớp mình dạy và địa phơng để đảm bảo yêu cầu đạt chuẩn kiến thức và kỹ năng
cơ bản của khối lớp ở bậc tiểu học. Bài soạn theo chơng trình SGK mới của tiểu học
và sử dụng các tài liệu Mô đun để vận dụng sáng tạo vào bài giảng, tránh máy móc,
rập khuôn .
- Bồi dỡng dạy trên lớp.
-> Giáo viên tự dạy và nhận xét giờ dạy của mình và tự bổ sung thiếu sót.
-> Giáo viên đăng ký đi dự giờ để học tập
-> Tổ chuyên môn tổ chức cho GV giỏi dạy để học tập lẫn nhau.
- Tổ chức kiến, thực tập cho giáo viên: Kiến tập: 2 tiết/ tuần, thực tập ít nhất 2
tiết/ năm.
22
-> Giáo viên tự lên kế hoạch kiến, thực tập theo chỉ tiêu đã đề ra.

-> Nhà trờng phối hợp với công đoàn và chỉ đạo tổ chuyên môn hớng dẫn cho
giáo viên kiến thực tập để nâng cao trình độ năng lực dạy học Tổ chức học tập và bồi
dỡng thờng xuyên ( Tổ chuyên môn hớng dẫn, giải đáp thắc mắc, giáo viên tự đọc
tài liệu và cập nhập thông tin, đề xuất những thắc mắc để Tổ chuyên môn giải đáp.
- Tổ chức hội thi, hội thao, hội thảo về chuyên môn trong, ngoài trờng.
-> Hội thi dạy giỏi: Mỗi giáo viên 2 tiết.
- Tổ chức hội thảo về đổi mới về phơng pháp dạy học các môn ở tiểu học.
- Tổ chức chuyên đề lớn trong năm Phát huy tính tích cực của học sinh vào
việc dạy học các môn ở tiểu học.
Kỳ I : Chuyên đề đổi mới phơng pháp dạy học: Phát huy tính tích cực, sáng
tạo, hứng thú trong học tập của học sinh vào việc dạy học các môn Toán, TV
Kỳ II: Chuyên đề đổi mới phơng pháp dạy học: Phát huy tính tích cực, sáng
tạo, hứng thú trong học tập của học sinh vào việc dạy học các môn còn lại
Ngời phụ trách:
Đồng chí : Lê Hữu Tế (Hiệu trởng) triển khai lý thuyết và chỉ đạo môn Toán, Mỹ
thuật, Tự nhiên- Xã hi.
Đồng chí: Lê Thị Lan (Phó hiệu trởng) chỉ đạo môn Tiếng việt, Đạo đức, Âm nhạc,
thể dục
Giáo viên giỏi dạy thực hành.
-> Triển khai đại trà (từ tháng 10 đến tháng 4 năm 2012).
-> Tổng kết rút kinh nghiệm các chuyên đề.
Kỳ I : Tháng 12/2011, Kỳ II : Tháng 4/2012.
* Kết hợp tổ chuyên môn để bồi dỡng (Hoạt động Tổ chuyên môn)
+ Phân công: - Tổ 1,2, 3: - Lê Thế Hanh ( Tổ trởng)
- Dơng Thị Sen ( Tổ phó)
- Tổ 4, 5: - Trần Xuân Hải ( Tổ trởng)
- Trần Thị Sơn ( Tổ phó)
- Tổ VP: - Dơng Thị Thúy Ngân - KT (Tổ trởng)
* Nhiệm vụ:
+ Xây dựng hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm học nhằm thực hiện

chơng trình, kế hoạch dạy học và các hoạt động giáo dục khác.
+ Thực hiện bồi dỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lợng,
hiệu quả giảng dạy, giáo dục quản lý sử dụng sách, thiết bị của các thành viên trong tổ
mình theo kế hoạch của nhà trờng.
+ Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu
học và giới thiệu tổ trởng, tổ phó để tham mu cho nhà trờng xét đề bạt.
+ Tổ chuyên môn sinh hoạt định kỳ 2 tuần/ lần: Vào tuần thứ 2 và tuần thứ 4 của
tháng ( vào chiều thứ 5)
* Lịch hoạt động của tổ chuyên môn.
+ Hàng tuần, hàng tháng, hàng kỳ, năm: Tổ trởng lên kế hoạch hoạt động của
tổ, Hiệu trởng ký duyệt và thực hiện theo kế hoạch.
23
+ Hàng tuần, tháng, kì, năm học phải đánh giá theo kế hoạch trên.
+ Tổ chức các chuyên đề dạy học và dự giờ thăm lớp theo quy định của chuyên
môn Phòng Giáo dục& Đào tạo, đồng thời thực hiện những quy định về chuyên môn
của nhà trờng đề ra.
+ Thực tập mỗi giáo viên ít nhất 2 tiết/ năm, kiến tập 2 tiết/ tuần.
+ Mỗi giáo viên đợc kiểm tra toàn diện 1 lần/ năm, kiểm tra chuyên đề ít nhất
là 3 lợt/ giáo viên/ năm học. Tổ trởng luôn chủ động kiểm tra dạy.
c. Chú trọng bồi dng năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lí.
* Nội dung đổi mới về công tác quản lý:
+ Đổi mới công tác quản lý trờng học trớc hết phải đổi nhận thức (tầm nhìn),
có cách nghĩ cách làm sáng tạo, chủ động, có những việc làm mới có hiệu quả cao
(trong năm học mỗi cá nhân phải có một đổi mới có hiệu quả tốt).
+ Nhà trờng, các tổ định hớng xây dựng kế hoạch, giao chỉ tiêu, ký cam kết
và đăng ký thi đua cho từng tập thể và cá nhân. Phân công trách nhiệm rõ ràng cho
CBQL, GV, NV.
+ Tăng cờng công tác kiểm tra nội bộ trờng học thờng xuyên, phân tích s
phạm tốt,(chỉ ra u, khuyết và hớng sửa chữa) sau kiểm tra và phải kiểm tra lại các
hoạt động cha tốt để giúp CB,GV hoàn thành tốt nhiệm vụ chỉ tiêu, nhiệm vụ đợc

giao.
+ Chỉ đạo chuyên môn chuyên sâu vào các chuyên đề (từng phân môn), bám
chuẩn KT-KN và giảm tải. Chỉ đạo bồi dỡng, phụ đạo học sinh (phân loại) sát đối
tợng, hiệu quả cao.
+ Chỉ đạo đánh giá học sinh đúng : Chú trọng kiểm định trong kiểm tra định kì
nghiêm túc, đánh giá đúng (GV tự kiểm tra, đánh giá; nhà trờng kiểm tra, đánh giá)
+ Đổi mới cách đánh giá xếp loại CB,GV và thi đua trong nhà trờng phải (lấy
hiệu quả việc thực hiện chỉ tiêu) để đánh giá, phải công bằng, công khai, dân chủ .
* Chỉ tiêu về bồi dỡng, nâng cao chất lợng CBQL
+ P Hiệu trởng đã hoàn thành xong lớp học Trung cấp chính trị
+ Quản lý đạt chuẩn và trên chuẩn.
+ Hiệu trởng, P hiệu trởng, tổ trởng, tổ phó chuyên môn đều phải đạt giáo
viên giỏi, CSTĐ các cấp.
* Các hoạt động (giải pháp):
+ HĐ1: Chú trọng công tác BDCBQL theo chuẩn:
- Bồi dỡng nội dung, quan điểm đổi mới công tác quản lý nói chung và bồi
dỡng chỉ đạo công tác quản lí đổi mới phơng pháp dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ
năng; chú trọng rèn luyện phẩm chất đạo đức nghề nghiệp theo (QĐ
16/2008/QĐ.BGD-ĐT ngày 16/4/ 2008 quy định về quy định của đạo đức nhà giáo)
- Bồi dỡng (HT,HP TT) về năng lực theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
- Trin khai ỏnh giỏ, thc hin Thụng t s 14/2011/TT-BGD T quy nh
Chun Hiu trng trng tiu hc, theo Cụng vn s 4214/ BGD T-NGCBQLGD
ngy 28/6/2011 v vic t chc trin khai ỏnh giỏ, xp loi Hiu trng trng tiu
24
hc theo chun; tip tc thc hin đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo
viên tiểu học.
+ HĐ2: Tăng cờng tự chủ trong quản lý, thực hiện ba công khaivà bốn kiểm
tra trong quản lý trờng học.
- Tăng quyền chủ động xây dựng kế hoạch, các hoạt động giáo dục cho Hiệu
phó và các tổ trởng chuyên môn, trởng các ban, các tổ chức trong nhà trờng : Hiệu

trởng, Phó hiệu trởng và tổ trởng điều chỉnh chơng trình, các nội dung dạy học,
tăng cờng việc tổ chức dạy học và quản lý nhà trờng; thực hiện ba công khai và
bốn kiểm tra theo nội dung hớng dẫn đổi mới cơ chế tài chính Giáo dục- Đào tạo tại
Chỉ thị số 47/ 2008/CT- BGDĐT ngày 13/ 8/ 2008 của Bộ GD&ĐT.
- Phõn cụng phn hnh trong ban giỏm hiu
+Đ/c Hiệu trởng:
- Chỉ đạo điều hành mọi hoạt động của nhà trờng về công tác tổ chức, hành
chính chuyên môn.
- Phụ trách khối chủ nhiệm các lớp.
- Tham mu với UBND xã và hội cha mẹ học sinh các ban nghành về công tác
GD và xây dựng CSVC trờng học.
- Trởng ban kiểm tra giáo viên và học sinh.
- Chủ tịch hội đồng thi đua khen thởng của nhà trờng.
- Chủ tịch hội đồng khoa học trờng.
- Chỉ đạo th viện-thiết bị.
-Dạy 1buổi/2tuần: Bồi dỡng học sinh giỏi lớp 5.
- Chủ tài khoản: Sinh hoạt tổ 2.
+Đ/c phó Hiệu trởng:
- Phụ trách chuyên môn nghiệp vụ của 5 khối lớp.
- Phụ trách công tác phổ cập giáo dục tiểu học.
- Chỉ đạo mũi nhọn học sinh giỏi, học sinh năng khiếu, VSCĐ.
-Trởng ban hoạt động ngoài giờ lên lớp, Đội TNTP và sao nhi đồng và lao động
vệ sinh môi trờng. Hội chữ thập đỏ, y tế trờng học.
- Phó trởng ban kiểm tra giáo viên và học sinh.
- Phó chủ tịch hội đồng thi đua khen thởng của trờng.
- Phụ trách điểm Vịnh Sơn.
- Dạy 1 buổi/ tuần: Bồi dỡng học sinh giỏi lớp 5.
- Sinh hoạt tổ 1.
+Đ/c T PT Đội:
-Phụ trách công tác Đội TNTP và sao nhi đồng.

-Phó ban hoạt động ngoài giờ và lao động vệ sinh môi trờng.
-Chỉ đạo hoạt động hội thi về Hội khỏe phù đổng, và các hội thi khác ở cấp tr-
ờng, cấp huyện.
+Tổng PTĐ mỗi tuần về khu vực lẻ 1 lần để triễn khai hoạt động của Đội và sao.
Mc tiờu 5 : Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quản lý và dạy học.
1. Chỉ tiêu :
- Mua thêm máy cho học sinh học, nâng cấp phòng tin - mạng Internet.
25

×