Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Tai lieu on thi VL vao 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.11 KB, 14 trang )

Thầy: Ngô Thanh Tĩnh (09876. 085660) – K49 Sư phạm HN
Trường THPT Nguyễn Du - Thanh Oai
1

TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN VẬT LÝ LỚP 10
PHẦN I: ĐIỆN HỌC

A. SỰ PHỤ THUỘC ĐIỆN TRỞ VẬT DẪN VÀO BẢN CHẤT, CHIỀU DÀI VÀ TIẾT DIỆN VẬT
DẪN

Câu 1: Một dây dẫn nhôm hình trụ, tiết diện đều có điện trở là R. Nếu đồng thời tăng chiều dài của dây
lên hai lần và bán kính dây lên bốn lần thì điện trở của dây thay đổi thế nào?

Câu 2: Một dây dẫn kim loại đồng chất, tiết diện đều, chiều dài là l
0
(m). Biết nếu tăng chiều dài thêm l
(m) thì điện trở dây tăng 1,5 lần.
a. Nếu chiều dài dây giảm đi l(m) thì điện trở dây thay đổi thế nào so với điện trở ban đầu ?
b. Nếu tăng chiều dài dây thêm 2l(m) thì điện trở dây thay đổi thế nào so với điện trở ban đầu?

Câu 3: Một dây dẫn hình trụ tiết diện đều và làm bằng đồng. Biết bán kính tiết diện của dây là 0,4mm,
chiều dài của dây là 100m, điện trở suất của dây là 1,7.10
-8


m. Tính điện trở của dây đó?

Câu 4: Một dây dẫn nhôm hình trụ, tiết diện đều. Biết điện trở của dây là 2

, bán kính tiết diện của dây
là 0,6mm, điện trở suất của nhôm là 2,5.10


-8

m. Tính chiều dài của dây đó?

Câu 5: Một dây dẫn nhôm hình trụ, tiết diện đều và có điện trở R. Nếu kéo dây dẫn đó để đường kính
giảm 2 lần thì điện trở của dây thay đổi thế nào?

Câu 6: Hai dây nhôm dài bằng nhau. Dây thứ nhất có điện trở là 2

, dây thứ hai có điện trở là 8

. Hỏi
dây thứ nhất có tiết diện gấp bao nhiêu lần đường kính tiết diện dây thứ hai?

Câu 7: Một dây dẫn nhôm hình trụ, tiết diện đều có điện trở là 1

. Biết điện trở suất của dây , khối lượng
riêng và khối lượng của dây lần lượt là 2,5.10
-8

m, 2700kg/m
3
, 200g. Tính chiều dài của dây dẫn đó?

Câu 8: Một dây dẫn nhôm hình trụ, tiết diện đều S = 0,2mm
2
được quấn cách điện trên một lõi sắt hình trụ
có đường kính d = 40mm thành 1000 vòng. Biết điện trở suất của nhôm là 2,5.10
-8


m. Tính điện trở của
dây dẫn đó.

Câu 9: Một dây dẫn đồng hình trụ, tiết diện đều được kéo ra từ một khối đồng kim loại. Tính khối lượng
của khối kim loại đó? biết điện trở của dây là 32

, khối lượng riêng của đồng là 8,9.10
3
kg/m
3
, điện trở
suất của đồng là 1,7.10
-8

m và dây dài 200m.
B. GHÉP ĐIỆN TRỞ
Câu 10: Viết công thức tính điện trở tương đương của bộ điện trở ghép nối tiếp? Có nhận xét gì về độ lớn
của điện trở tương đương so với độ lớn các điện trở thành phần? Ý nghĩa?

Câu 11: Viết biểu thức tính điện trở tương đương cuả bộ điện trở ghép song song? Nhận xét về độ lớn của
điện trở tương đương đó với các điện trở thành phần? Ý nghĩa?

Câu 12: Hai điện trở R
1
= 3Ω , R
2
= 6Ω mắc song song với nhau , điện trở tương đương của mạch là

Câu 13: Tính điện trở tương đương của bộ điện trở gồm ba điện trở R
1

= 5Ω, R
2
= 10Ω, R
3
= 30Ω.

Câu 14: Hai điện trở R
1
, R
2
mắc song song với nhau . Biết R
1
= 6Ω điện trở tương đương của mạch là R


= 3Ω . Thì R
2
là :

Câu 15: Cho mạch điện như hình vẽ (H1).
Biết R
1
= 6

, R
2
= 3

, R
3

= 18

.
Tính điện trở tương
đương của đoạn mạch.
R
2
R
1

R
3
H1
Thầy: Ngô Thanh Tĩnh (09876. 085660) – K49 Sư phạm HN
Trường THPT Nguyễn Du - Thanh Oai
2


Câu 16 : Một bộ điện trở có ba điện trở là R
1
= R
2
= R
3
= 6

. Hỏi điện trở của bộ điện trở đó có thể nhận
các giá nào?

Câu 17 : Cho hai điện trở R

1
, R
2
. Biết rằng khi ghép nối tiếp hai điện trở đó thì điện trở tương đương của
chúng là 10

, còn khi mắc song song hai điện trở thì điện trở tương đương là 2,4

. Tính R
1
, R
2
.

Câu 18: Cho hai điện trở R
1
, R
2
. Khi mắc nối tiếp hai điện trở thì điện trở tương đương lớn gấp 6,25 lần
khi mắc song song hai điện trở đó . Tính tỉ số
1
2
R
R

Câu 19: Cho mạch điện như hình vẽ (H2).
Biết R
1
= 10


, R
2
= 10

, R
3
= 20

. Tính điện trở tương đương của
đoạn mạch



Câu 20: Cho mạch điện như hìnhvẽ (H3).
Biết R
1
= 3R
2
= (3/2)R
3
= 3

,
R
4
=6

, R
5
= R

6
= 2

. Tìm R
AB
.


Câu 21: Cho mạch điện như hình vẽ (H4). Biết R
1
= R
3
= 4

,R
2
= R
4
= 8

.
Tìm R
AB
?


Câu22: Cho mạch điện như hình vẽ (H5). Biết R
1
=15



R
2
= R
3
= R
4
= 10

.Tính R
AB
?





Câu 23: Cho mạch điện như hình vẽ (H6). Biết R
1
= R
2
= R
3
= 12


R
4
= 6


. Tính R
AB
( coi điện trở dây dẫn bằng không)


Câu 24: Cho mạch điện như hình vẽ (H7). Biết R
1
= R
2
=R
3
= R
4
= R.
Tính điện trở R
AB
trong hai trường hợp:
a. K mở
b. K đóng




Câu 25: Cho ba điện trở mắc như sơ đồ (H8).Khi đổi chỗ các
điện trở thì điện trở của mạch chỉ nhận một trong ba giá trị
2,5
;4 ;4,5
  
. Tìm độ lớn từng điện trở đó.


Câu 26: Cho mạch điện như hình vẽ (H9). Biết R
1
= R
2
= 6

,
R
3
= 2R
4
= 8

, R
5
= 3

. Tính R
AB
?



K
R
4

R
6
R

2
R
3
R
5

R
1

A

B

H3
R
1

R
2

R
3

R
4

A

B


H4
B

R
2
R
3

R
4

A
R
1

(H5)
R1
R5
B
R2
R4
R3
A
(H9)
R
1
R
2

R

3

H2
R
1

R
2

R
3

R
4

A

B

(H6)




(H8)
R
4
R
3


R
1

R
2

B

A

(H7)
K

Thầy: Ngô Thanh Tĩnh (09876. 085660) – K49 Sư phạm HN
Trường THPT Nguyễn Du - Thanh Oai
3

Câu 27: Có một bộ các điện trở giống nhau R = 3

. Hỏi phải dùng tối thiếu bao nhiêu điện trở đó để mắc
thành một mạch điện có điện trở 2

. Trình bày và vẽ sơ đồ mạch điện.

Câu 28: Có các điện trở giống nhau R = 5

. Phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở đó để mắc thành một
mạch điện có điện trở 8

. Trình bày và vẽ mạch điện đó.


Câu 29: Có các điện trở giống nhau R = 12

. Số điện trở ít nhất để có thể mắc thành mạch có điện trở
tương đương là 7,5

. Vẽ sơ đồ?

C. ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH

Câu 30: Phát biểu định luật ôm? Viết biểu thức định luật?

Câu 31: Đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy trong dây dẫn là 3A.
a. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây đó là 20V thì dòng điện chạy qua dây dẫn đó là bao
nhiêu?
b. Phải đặt vào hai đầu dây dẫn đó một hiệu điện thế là bao nhiêu để dòng điện chạy qua dây dẫn
đó 10A.

Câu 32: Cho đồ thị sự phụ thuộc của dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu của vật dẫn I và vật dẫn II như hình vẽ (H10).
Biết gócgiữa đường I và đường II với trục 0I lần lượt là
60
0
và 30
0
, điện trở của hai vật dẫn đó lần lượt là R
1
, R
2
.

Tỉ số R
1
/R
2
là bao nhiêu?


Câu 33: Khi đặt hiệu điện thế 4,5 V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây dẫn này có
cường độ 0,3A. Nếu tăng hiệu điện thế lên thêm 3 V nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn này có cường độ
là:

Câu 34: Hãy nêu lên các tính chất: của dòng điện, hiệu điện thế, điện trở của đoạn mạch có vật dẫn ghép
nối tiếp?

Câu 35: Hãy nêu các tính chất: của dòng điện, hiệu điện thế, điện trở của đoạn mạch có các vật dẫn ghép
song song?

Câu 36: Cho hai điện trở r
1
, r
2
được mắc song song như hình (H11),
biết dòng điện trong mạch chính là I. Tìm biểu thức dòng điện chạy
qua từng điện trở theo r
1
, r
2
, I?



Câu 37: .Giữ hai điểm A và B của một mạch điện có mắc song song hai điện trở  60,20
21
RR .
Cường độ dòng điện qua mạch chính đo được 2A. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

Câu 38: Cho mạch điện như hình vẽ (H12), biết dòng điện chạy
trong mạch chính là 6A, R
1
= 2R
2
. Tính cường độ dòng điện chạy qua
từng điện trở?


Câu 39: Điện trở R
1
= 30

chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A và điện trở R
2
= 10

chịu
được dòng điện có cường độ lớn nhất là 4A. Có thể mắc song song hai điện trở này vào hiệu điện thế lớn
nhất là bao nhiêu để các điện trở an toàn.

I

II


U(V)
I(A)

0

(H10)
r
1

r
2

A

B

(H11)
R
1

R
2

A

B

(H12)
Thầy: Ngô Thanh Tĩnh (09876. 085660) – K49 Sư phạm HN
Trường THPT Nguyễn Du - Thanh Oai

4

Câu 40: Một bộ điện trở ghép song song có hai điện trở R
1
= 20

, R
2
= 10

. Biết điện trở R
1
chịu được
dòng điện tối đa chạy qua là 3A, R
2
chịu được dòng điện tối đa chạy qua là 4A. Bộ điện trở đó chịu được
dòng điện tối đa là bao nhiêu?

Câu 41: Cho hai điện trở R
1
, R
2
được mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế U như hình (H13). Tìm biểu thức
hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở theo R
1
, R
2
, U.







Câu 42 : Cho hai điện trở R
1
và R
2
mắc nối tiếp. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu R
1
và R
2
lần lượt là U
1

U
2
. Chứng minh rằng: hiệu điện thế giữa hai đầu R
1
và R
2
tỉ lệ với điện trở đó:
1 1
2 2
U R
U R





Câu 43: Cho mạch điện như hình vẽ (H14), biết R
1
= 5

, R
1
=10

, hiệu điện thế U
AB
= 30V. Xác định
hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở?





Câu 44: Một bộ điện trở có hai điện trở ghép nối tiếp, R
1
= 2R
2
= R. Biết R
2
chỉ chịu được hiệu điện tối đa
đặt vào đầu nó là 50V, R
1
chịu được hiệu điện thế tối đa 80V. Hỏi bộ điện trở đó chịu được hiệu điện thế
tối đa là bao nhiêu?

Câu 45: Có điện trở R

1
= 10

, chịu được hiệu điện thế tối đa là 6V, điện trở R
2
= 30

chịu được hiệu
điện thế tối đa là 12V. Khi R
1
nối tiếp R
2
thì hiệu điện thế lớn nhất mà đoạn mạch chịu được là bao nhiêu?

Câu 46: Đặt lần lượt hiệu điện thế U ( V) vào đầu điện trở R
1
hoặc điện trở R
2
thì dòng điện chạy qua hai
điện trở đó lần lượt là 2A và 3A. Nếu đặt hiệu thế đó vào đầu đoạn mạch chứa R
1
, R
2
mắc nối tiếp thì dòng
điện chạy qua mạch là bao nhiêu?

Câu 47: Đặt lần lượt hiệu điện thế U ( V) vào đầu điện trở R
1
hoặc điện trở R
2

thì dòng điện chạy qua hai
điện trở đó lần lượt là 2A và 3A. Nếu đặt hiệu thế đó vào đầu đoạn mạch chứa R
1
, R
2
mắc song song thì
dòng điện chạy qua mạch chính là bao nhiêu?

Câu 48: Đoạn mạch như hình vẽ (H15). Biết R
1
= 12

, R
2
= 15

,
R
3
= 5

và cường độ dòng điện nhánh chính I = 2 A.
a. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
b. Tính U
AB


Câu 49: Cho mạch điện như hình vẽ (H16). Cho R
1
= 6


, R
2
= 4R
3
= 20

,
U
AB
= 50V.
a. Tính R
AB
.
b. Tính cường độ dòng điện qua từng điện trở.


Câu 50: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ (H17)
R
1
= 10 , R
2
= 3 R
3
, R
A
≈ 0, I
A1
= 4 A, U
MP

= 60V.
a. Tìm số chỉ ,
b. Tính R
2
và R
3
.

R
1
R
2


A

B

(H14)
R
2

R
3


B

A


R
1
(H16)
(H15)
+

-

R
2
A
2

A
3

A1
R
3
M

N

P

M
R
1

(H17)

A2

A
3

R
1
R
2

A

B

(H13)
Thầy: Ngô Thanh Tĩnh (09876. 085660) – K49 Sư phạm HN
Trường THPT Nguyễn Du - Thanh Oai
5

Câu 51 :Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ ( H18) R
1
= 15 ,
R
2
= 3 , R
3
= 7 , R
4
= 10 , U
AB

= 40 V.
a. Tính điện trở tương đương R
AB.
b. Tính cường độ dòng điện qua R
1
; R
2
; R
3
; R
4.

c. Tính hiệu điện thế U
AD
.


Bài 52. Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ
(H19): R
1
= R
2
= R
3
= 6

, R
4
= 2


,
U
AB
= 18 V.
a/ Tính R
AB

b/ Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.

Câu 53 : Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ (H20). R
1
= 12 ,
R
2
= 18 , R
3
= 20 , R
x
thay đổi, U
AB
= 45V.
a. Nếu R
x
= 25  thì cường độ dòng điện qua R
1
; R
2
; R
3
; R

x
là bao nhiêu ?
b. Tính R
x
để cường độ dòng điện qua R
1
gấp 2 lần
cường độ dòng điện qua R
x
.

Câu 54: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ ( H21).
R
1
= R
2
= 3R
3
=30. R
4
= 30 , U
AB
= 36V.
a. Tính điện trở tương đương R
AB
.
b. Tính cường độ dòng điện qua R
1
; R
2

; R
3
; R
4.



Câu 55 :Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ ( H22). R
1
= 12 ,
R
2
= 18 , U
MN
= 54V, R
A
≈ R
K
≈ 0.
a. K ngắt. Tìm số chỉ ampe kế.
b. K đóng. Cường độ dòng điện qua R
2
bằng nửa
cường độ dòng điện qua R
3
. Tính R
3
và số chỉ ampe kế.

Câu 56 : Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ (H23) .

U
AB
= 30V, R
1
= R
2
= R
3
= 10 Ω.Tính cường độ dòng điện
và xác định chiều dòng điện chạy qua các điện trở trong hai trường hợp:
a) K đóng.
b) K mở.

Câu 57 :Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ (H24). R
1
= 10

,
R
2
= 6

, R
3
= 2

, R
4
= 3


, R
5
= 4

và cường độ
dòng điện qua R
3
là I
3
= 0,5 A.Tính cường độ dòng điện qua từng điện trở và U
AB
.

Câu 58:Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ( H25) R
1
= 5

, R
2
= 8

,
R
3
= 10

, R
4
= 4


.Ampe kế có R
A
= 0 biết U
AB
= 18 V.
Tìm số chỉ của ămpekế.



Câu 59: Cho mạch điện như hình vẽ (H26), U
AB
= 6V, R
1
= 10

,
R
2
=15

, R
3
= 3

. Coi điện trở các ampe kế bằng không.
Xác định số chỉ các ampe kế và chiều dòng điện chạy qua chúng?



R

1
=

R
4

A
B
D

C

R
2
R
3

(H18)
(H19)
A

B

R
1

R
2

C


R
3

K

(H23)
(H24)
(H25)
A1

B

A2

R
1
R
2
R
3

A

(H26)
A

B

R

1
R
2

R
3
R
X

(H20)
A

R
1

R
2

R
4

R
3

B
(H21)

R
1


A

R
2

M
P

N
K

R
3

(H22)
Thầy: Ngô Thanh Tĩnh (09876. 085660) – K49 Sư phạm HN
Trường THPT Nguyễn Du - Thanh Oai
6


Câu 60 :Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ (H27)
R
1
=R
5
=4

,R
2
= 3


, R
3
= 5

,
R
4
= 2

, U
AB
= 8 V.
a/ Khi khoá K mở: tính tổng trở toàn mạch và cường độ dòng qua từng
điện trở
b/ Khi khóa K đóng: tính tổng trở của mạch, cường độ dòng qua từng
điện trở và số chỉ của ămpekế?
Câu 61 :Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ (H28)
R
1
= 8Ω, R
2
= 10Ω, R
3
= 12Ω, U
AB
= 36V.
a) Xác định R
4
để cường độ dòng điện qua các điện trở đều bằng nhau.

b) R
4
= 24Ω. Tính cường độ dòng điện qua R
4

hiệu điện thế giữa hai điểm C, D


Câu 62: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ (H29)
U
MN
= 75V,R
1
= 30Ω, R
2
= 60Ω, R
3
= 90Ω, R
A
≈ 0.
a) Điều chỉnh R
4
= 20Ω. Tính cường độ dòng điện
qua các điện trở và ampekế.





Câu 63:Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ (H30).

Biết R
1
= 60

, R
A
= 0; R
2
= R
3
= R
4
= 20


a/ Tìm tổng trở toàn mạch.
b/ Biết ămpekế chỉ 6 A. Tính U
AB
.

Câu 64:Cho mạch điện như hình vẽ (H31) . Biết R
1
= R
2
= R
3
= 6  ;
R
4
= 2 , U

AB
= 18V.
a . Tìm số chỉ của vôn kế.
b. Nếu thay vôn kế bằng ampe kế, tìm số chỉ
của ampe kế và chiều dòng điện qua ampe kế?

Câu 65: Cho mạch điện như hình vẽ (H32) .
Biết R
1
= R
2
= R
3
= R
7
= R, R
4
= 3R, R
5
= R
6
= 0,75R,
R
8
= R
9
= 2R cường độ dòng điện trong mạch chính là 4A,
hiệu điện thế U
MN
= 3V.

a. Tính R và cường độ dòng điện qua từng điện trở.
b. Tính U
AB
.


Câu 66: Cho mạch điện như hình vẽ (H33). Nếu đặt vào A, B
một hiệu điện thế U
AB
=12V thì U
CD
= 7,2V và cường độ dòng
qua R
2
là I
2
=0,12A. Nếu đặt hiệu điện thế 6V
vào C, D thì U
AB
= 2V. Tìm R
1
, R
2
, R
3
.


Câu 67: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ (H34). U
AB

= 1,5V,
các điện trở đều là R ( bằng nhau).
a. Nếu mắc vônkế vào CD thì số chỉ của vôn kế là bao nhiêu?
(H27)
R
1

R
4

R
2

R
3

A

C

.

B

D

.

(H28)
R

1

R
4

R
2

R
3

M

A

P

Q

N

(H29)
(H31)
A
C

D

R
1

B
R
2

R
3

(H33)
(H30)
R
5

R
1

R
2

R
3

R
4

R
6

R
7


R
8

R
9

A
B
M N
(H32)
A

B

C
D
(H34)
Thầy: Ngô Thanh Tĩnh (09876. 085660) – K49 Sư phạm HN
Trường THPT Nguyễn Du - Thanh Oai
7

b. Nếu mắc vào CD một ampe thì số chỉ của ampe là 60mA.
Tìm R. Coi ampekế và vôn kế lí tưởng.
Câu 68: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ (H35). R
2
= R
3
.
Nếu U
AB

= 60V thì U
CD
= 15(V) và cường độ dòng điện
qua R
3
là I
3
= 1(A).
Nếu U
CD
= 60V thì U
AB
= 10 (V).
Tính R
1
; R
2
; R
3
và R
4.

D. CÔNG SUẤT ĐIỆN - ĐIỆN NĂNG – CÔNG DÒNG ĐIỆN - ĐỊNH LUẬT JUN –
LENXƠ.

Câu 69 : Một bóng đèn sợi đốt có ghi 220
V
- 100W.
a. Em hãy cho biết ý nghĩa của các thông số đó?
b. Tính điện trở đèn đó?

Giải:
a. - Con số 220V là giá trị hiệu điện thế định mức.
- Con số 100W là giá trị công suất định mức.
Cụ thể: đèn sẽ hoạt động bình thường khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu đèn là 220V, công suất của
đèn khi đó là 100W.
b. Điện trở của đèn:
R =
 440
100
220
2
2
dm
dm
P
U

Câu 70: a. Tính điện năng tiêu thụ của một bóng đèn có công suất 100W trong thời gian 24h, coi đèn
dùng đúng công suất định mức.
b. Phải dùng đèn đó trong thời gian bao lâu thì tiêu tốn hết 1số điện ( 1KW), coi đèn sáng đúng
công suất.
Giải
a. Điện năng tiêu thụ của đèn:
A = P.t = 100. 3600 = 360 000 J
b. Đèn sử dụng hết 1số điện thì:
A = 1kW.h = 1000W.3600s = 3 600 000 J
Thời gian đèn dùng hết 1 số điện là :
t =
hs
P

A
1036000
100
3600000


hoặc t = h
k
P
A
10
0,1kW
W.h1
 )

Câu 71: Một động cơ điện ghi 12V- 12W.
a. Giải thích số liệu nghi trên vỏ động cơ.
b. Tính lượng điện năng tiêu thụ trong 4 giờ khi nó hoạt động bình thường.
Giải
a. - Con số 12V là giá trị hiệu điện thế định mức.
- Con số 12W là giá trị công suất định mức.
Cụ thể: động cơ sẽ hoạt động bình thường khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu động cơ là 22V, công
suất của đèn khi đó là 12W.
A

C

D

B


R
1

R
3

R
4

R
2

(H35)
Thầy: Ngô Thanh Tĩnh (09876. 085660) – K49 Sư phạm HN
Trường THPT Nguyễn Du - Thanh Oai
8


b. Điện năng tiêu thụ trong thời gian t = 4h = 14 400s là:
A = P.t = 12. 14400 = 172 8000 (J)

Câu 72: Một bếp điện sử dụng hiệu điện thế 220V, tiêu thụ 720KJ trong 30 phút. Tính cường độ dòng
điện qua bếp và điện trở của bếp.
Giải
Ta có: A = U.I.t A
tU
A
I 82.1
1800.220

720000
.

Câu 73: Một bóng đèn ghi 200V-100W.
a) Tính điện năng tiêu thụ của nó khi đèn sáng bình thường trong 30 ngày biết mỗi ngày dùng đèn
trong 6 giờ.
b) Mắc nối tiếp đèn trên với đèn 220V-110W vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất tiêu thụ trên 2
đèn. Coi điện trở đèn không đổi.
Giải
a. Điện năng tiêu thụ của đèn trong thời gian t (t = 30.6 = 180h) là:
A = P.t = 0,1kW.180h = 18kWh = 18 (số điện)
b. + Điện trở của đèn 200V - 100W là : R
1
= 400


+ Điện trở đèn 220V - 110W là: R
2
= 440


+ Dòng điện chạy qua 2 đèn:
262,0
440400
220
21






RR
U
I
A
+ Công suất của các đèn là:
P
1
= I
2
. R
1
= 27,46W và P
2
= I
2
. R
2
= 30,20W
Câu 74 : Một bếp điện có điện trở 120  hoạt động bình thường, khi cường độ dòng điện 2,4 A chạy qua.
a. Tính nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 25s.
b. Dùng bếp trên để đun sôi 1kg nước có nhiệt độ ban đầu là 25
o
C hết thời gian 14 phút. Tính hiệu suất
của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước 4200 J/kg.K
Giải
a. Nhiệt lượng bếp toả ra trong t = 25s:
Q = I
2
.R.t = 2,4

2
. 120. 25 = 17 280 J.
b. Nhiệt lượng cần đun sôi 1kg nước từ 25
0
C là:
Q = m.c.(t
0
2
– t
0
1
) = 1. 4200.75 = 315 000 J
Nhiệt lượng bếp toả ra trong thời gian t = 14’ = 840s là:
Q’ = I
2
. R. t = 2,4
2
. 120. 840 = 580 608 J
Hiệu suất của bếp là:
H = 3,54
580608
315000
'

Q
Q
%

Câu 75 Dùng ấm điện 220V- 500W để đun sôi 2kg nước từ nhiệt độ 25
o

C. Hiệu suất của ấm 80%. Hiệu
điện thế đặt vào ấm 220V.
a . Tính thời gian để đun sôi nước. Biết nhiệt dung riêng của nước 4200 J/ kg.K
b. Tính giá tiền phải trả để đun lượng nước trên nếu giá tiền điện là 1000đ/1số điện.
Giải
a. Nhiệt lượng cần đun sôi 2kg nước từ 25
0
C là:
Q = m.c.(t
0
2
– t
0
1
) = 2. 4200.75 = 630 000 J
Nhiệt lượng bếp cần cung cấp để đun sôi nước là:
Q’ = Q/H = 787 500J
Thời gian cần để đun sôi nước:
t = 25,261575
500
787500'
 s
P
Q
phút
Thầy: Ngô Thanh Tĩnh (09876. 085660) – K49 Sư phạm HN
Trường THPT Nguyễn Du - Thanh Oai
9

b. Điện năng tiêu thụ để đun sôi 2 kg nước đó là:

A = 787 500 J = 0, 21875 kWh
Số tiền phải trả: 0,21875. 1000 = 218,75 đồng

Câu 76: Một bếp điện tiêu thụ công suất 120V - 1,2 kW được dùng ở mạch điện có hiệu điện thế
U=130V. Dây nối từ ổ cắm vào bếp có điện trở r = 1

.
1. Tính điện trở R của bếp.
2. Tính nhiệt lượng toả ra ở bếp điện khi sử dụng liên tục bếp trong thời gian nửa giờ.
Giải:
a. Điện trở của bếp: R =
 12
1200
120
2
2
dm
dm
P
U

b. Dòng điện qua bếp là: I =
1
112
130



 rR
U

A = Iđm
Vì bếp hoạt đúng công suất nên nhiệt lượng bếp toả ra là:
Q = P.t = 1,2kW.0,5h = 0,6 kWh
Câu 77: Mắc một bộ gồm hai điện trở R
1
, R
2
vào một nguồn điện có hiệu điện thế U ( V) ổn định. Gọi Q
1
,
Q
2
lần lượt là nhiệt lượng do hai dây dẫn đó toả ra trong cùng thời gian t. Chứng minh:
a. Nếu R
1
nối tiếp R
2
thì:
1 1
2 2
Q R
Q R


b. Nếu R
1
song song R
2
thì:
1 2

2 1
Q R
Q R


Giải
a. Hai điện trở mắc nối tiếp nên dòng điện qua 2 điện trở như nhau
I
1
= I
2
= I
Nhiệt lượng toả ra trên mỗi điện trở có biểu thức:
Q
1
= I
2
. R
1
.t và Q
2
= I
2
. R
2
.t
Nên:
2
1
2

1
R
R
Q
Q


b. Khi R
1
song song R
2
thì U
1
= U
2
= U nên ta có:

1
2
2
2
1
2
2
1
R
R
t
R
U

t
R
U
Q
Q


Câu 78: Cho 2 điện trở R
1
= 3

và R
2
=6

, ghép song song vào 2 điểm AB có hiệu điện thế bằng 12V.
a) Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện chạy qua hai điện trở.
b) Tính lượng điện năng tiêu thụ trên R
1
và R
2.
trong 1 giờ.
c) Tính công suất tiêu thụ trên R
1,
R
2
.
Giải
a. +. R
AB

= 



2
63
6.3.
21
21
RR
RR

+ Dòng điện qua các điện trở:
I
1
= U
AB
/R
1
= 12/3 = 4 A
I
2
= U
AB
/R
2
= 12/6 = 2 A
b. Điện năng tiêu thụ trong 1h trên:
R
1

: A
1
= I
1
2
. R
1
. t = 4
2
. 3. 3600 = 172 800J
R
2
: A
2
= I
2
2
. R
2
. t = 2
2
. 6. 3600 = 86 400J
c. Công suất tiêu thụ trên các điện trở:
Thầy: Ngô Thanh Tĩnh (09876. 085660) – K49 Sư phạm HN
Trường THPT Nguyễn Du - Thanh Oai
10

P
1
= I

1
2
R
1
= 48W
P
2
= I
2
2
. R
2
= 24W

Câu 79: Có 2 điện trở R
1
= 20  và R
2
= 60  . Tính nhiệt lượng toả ra trên mỗi điện trở và cả 2 điện trở
trong thời gian 1 giờ khi :
a. 2 điện trở đó mắc nối tiếp vào nguồn có hiệu điện thế 220V .
b. 2 điện trở đó mắc song song vào nguồn có hiệu điện thế 220V .
Có nhận xét gì về 2 kết quả trên ?

Câu 80 : Có 2 điện trở R
1
và R
2
mắc giữa 2 điểm có hiệu điện thế U= 12V ( R
1

< R
2
). Khi 2 điện trở đó
mắc nối tiếp thì công suất của mạch là 4W . Khi 2 điện trở đó mắc song song thì công suất của mạch là
18W . Tính giá trị của 2 điện trở trên .

Câu 81: Mỗi mét vuông mặt đất được ánh sáng mặt trời cung cấp một công suất là 500W .Một pin mặt
trời có hiệu suất là 10%
a. Nếu dùng toàn bộ năng lượng mặt trời chiếu trên 1km
2
mặt đất để nạp điện cho pin mặt trời đó thì công
suất của pin là bao nhiêu ?
b. Với công suất đó , trong thời gian 30 phút thì đun sôi được bao nhiêu lít nước từ 25
0
C . Biết nhiệt
dung riêng của nước là 4200J/kg.K , hiệu suất của bếp đun là 80% .

Câu 82: Một gia đình dùng 3 bóng đèn loại 220V-30W , 1 bóng đèn loại 220V- 100W , 1 nồi cơm điện
loại 220V-1kW , 1 ấm điện loại 220V-1kW , 1 tivi loại 220V-60W , 1 bàn là loại 220V-1000W . Hãy tính
tiền điện gia đình cần phải trả trong 1 tháng (30 ngày ) . Biết rằng mỗi ngày thời gian dùng điện của đèn là
4 giờ , nồi cơm điện là 1 giờ , ấm điện là 30 phút , tivi là 6 giờ bàn là là 1 giờ. Mạng điện thành phố có
hiệu điện thế là 220V. ( Nếu số điện dùng dưới hoặc bằng 100kWh thì giá 1000đ/ kWh ,nếu số điện dùng
trên 100kWh và dưới 150kWh thì giá 1500đ/kWh ) .

Câu 83: Một bóng đèn sợi đốt có ghi 110V - 110W. Để đèn sáng bình thường ở mạng điện 220V thì phải
mắc đèn với một điện trở R bằng bao nhiêu và mắc thế nào để đèn sáng bình thường ?

Câu 84: Cho 2 bóng đèn điện , bóng thứ nhất có ghi 30V-10W và bóng thứ hai có ghi 30V-15W .
a.Tính điện trở của mỗi bóng đèn .
b.Khi mắc nối tiêp 2 bóng đèn đó vào mạch điện có hiệu điện thế 60V thì hai đèn có sáng bình thường

không ? Tính công suất của mỗi đèn khi đó ?

Câu 85 : Có hai bóng đèn điện, bóng 1 ghi 100V - 100W, bóng đèn 2 ghi 100V - 50W. Để hai đèn sáng
bình thường trong mạng điện có hiệu điện thế 200V thì ta phải mắc phối hợp hai đèn với một điện trở R
như hình vẽ (H36). Xác định giá trị của R ?







Câu 86 : Một ấm điện dùng 2 dây dẫn tỏa nhiệt R
1
và R
2
để đun nước.
Nếu dùng R
1
thì sau t
1
nước sôi.
Nếu dùng R
2
thì sau t
2
nước sôi.
Nếu dùng cả R
1
và R

2
thì sau thời gian bao nhiêu nước sôi?
a. Nếu R
1
nối tiếp R
2

b. Nếu R
1
song song R
2

(Áp dụng bằng số khi t
1
= 20phút, t
2
= 30phút)

R

A

Đ
1

B

Đ
2


B

A

Đ
2

Đ
1

R


Đ
2

(H36)
Thầy: Ngô Thanh Tĩnh (09876. 085660) – K49 Sư phạm HN
Trường THPT Nguyễn Du - Thanh Oai
11

Câu 87: Cho mạch điện như hình vẽ (H37), gồm một bếp điện mắc nối tiếp với điện trở r = 40Ω. Cho U
AB

= 220V, R
b
có thể thay đổi.
1. Cho R
b
= 80Ω. Tính công suất của bếp.

2. Muốn bếp có công suất P = 200W thì R
b
= ?
3. Xác định R
b
để bếp có công suất lớn nhất ?
Câu 88: Cho mạch điện như hình vẽ (H38). Biết R
1
= 4

, bóng đèn
Đ: 6V – 3W, R
2
là một biến trở. Hiệu điện thế U
MN
= 10 V (không đổi).
a. Xác định R
2
để đèn sáng bình thường.
b. Xác định R
2
để công suất tiêu thụ trên R
2
là cực đại. Tìm giá trị đó.
c. Xác định R
2
để công suất tiêu thụ trên đoạn mạch mắc
song song là cực đại. Tìm giá trị đó.
Câu 89: Cho mạch điện như hình vẽ (H39).: R
1

= 6, U = 15V. Bóng đèn có điện trở R
2
= 12 và hiệu
điện thế định mức là 6V.


a, Hỏi giá trị R
0
của biến trở tham gia vào mạch điện phải bằng bao nhiêu để đèn sáng bình thường?
b, Khi đèn sáng bình thường nếu dịch chuyển con chạy về phía phải thì độ sáng của đèn thay đổi ra sao?





Câu 90: Cho mạch điện như hình (H40). Hiệu điện thế U = 45V;
bóng đèn ghi 9V - 4,5 W; AB là dây dẫn đồng chất
tiết diện đều có điện trở R
o
= 54.
a, Xác định vị trí con chạy C để đèn sáng bình thường.
b, Dịch con chạy C về phía B thì độ sáng của bóng đèn thay đổi thế nào?
Câu 91 :Có một số bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức là 110V. Gồm 1 bóng 20W, 1 bóng 40W, 1
bóng 60W và 2 bóng 30W được mắc thành một mạch vào mạng điện 220V. Hỏi phải mắc các bóng thế
nào để các đèn sáng bình thường?

Câu 92: Một căn phòng được chiếu sáng bằng các bóng đèn 12W–6V được mắc thành một mạch hỗn
hợp (x hàng song song, mỗi hàng y bóng nối tiếp) rồi mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 30V. Để các
đèn sáng bình thường thì trên mạch chính phải mắc một biến trở R=2


. Hỏi có bao nhiêu cách mắc như
thế để đèn sáng bình thường? Cách mắc nào thắp sáng được nhiều bóng đèn nhất?
Câu 93: Một toà nhà được thắp sáng bằng 100 bóng đèn, thuộc 3 loại 15W, 28W và loại 30W. Biết các
đèn sáng đúng công suất và tổng công suất tiêu thụ là 2KW. Tính số bóng đèn mỗi loại?
PHẦN II: ĐIỆN TỪ HỌC
Câu 94: Nam châm là gì? Nêu các đặc tính của nam châm? Các loại nam châm thường gặp?
Câu 95: Nêu các định nghĩa: từ trường, đường sức từ, từ phổ? Cách nhận biết từ trường?
Câu 96: Nêu đặc điểm của từ trường do ống dây mang dòng diện sinh ra? Phát biểu quy tắc nắm tay phải
để xác định chiều đường sức từ trong ống dây?
Câu 97: Nêu các điều kiện để có lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn? Phát biểu quy tắc bàn tay trái để
xác định chiều của lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường?
Câu 98: Dòng điện cảm ứng là gì? Nêu điều kiện để có dòng điện cảm ứng?
Câu 99: Xác định cực từ của nam châm thẳng và nam châm hình chữ U trong các trường hợp sau:



a) b)
c)

(H37)

U
 
o
R
A
C
B
Đ


(H40)


0
R
2
R
1
R
·
U
+ -
·
(H39)



2
R
M
R
§
N
M

N
(H38)
1
Thầy: Ngô Thanh Tĩnh (09876. 085660) – K49 Sư phạm HN
Trường THPT Nguyễn Du - Thanh Oai

12

Câu 100: Hãy xác định các cực từ của nam châm trong các trường hợp sau:




Câu 101: Hãy xác định các cực của nguồn điện trong các trường hợp sau:





Câu 102 Hãy xác định chiều của dòng điện trong các trường hợp sau:





Câu 103: Hãy xác định chiều lực từ tác dụng lên các đoạn dây dẫn mang dòng điện trong các trường hợp
sau:





Câu 104:Hãy xác định các cực từ của nam châm trong các trường hợp sau:





Câu 105:
a. Trường hợp nào máy biến thế làm tăng hiệu điện thế? Trường hợp nào máy biến thế làm giảm
hiệu điện thế?
b. Nếu cần giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện đi 100 lần hiệu điện thế đặt vào hai đầu
đường dây tải điện tại nhà máy phải tăng hay giảm bao nhiêu lần?
Câu 106: Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ điện thế từ 220V xuống còn 110V. Cuộn sơ cấp
có 4000 vòng. Tính số vòng dây của cuộn thứ cấp. Bỏ qua mọi hao phí điện năng qua máy biến thế.
Câu 107: Một máy tăng thế, cuộn sơ cấp có N
1
vòng, cuộn thứ cấp có N
2
vòng. Nếu mắc cuộn sơ cấp với
hiệu điện thế U
1
thì hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là U
2
. Nếu đồng thời tăng thêm n vòng dây ở mỗi
cuộn sơ cấp và thứ cấp và giữ hiệu điện thế của cuộn cơ cấp vẫn là U
1
thì lúc này hiệu điện thế hai đầu
cuộn thứ cấp thay đổi thế nào? giải thích?

+

+

+

a) b) c)

A
B
A
B
A
B
a) b) c)

S

N
I
S

+


N

S

a)
b) c)
I
I


F



.

F


F

+

a) b) c)
I
I
I
+

.

.

.


S

N
F

S

N

F

S

N
F

a) b) c)
Thầy: Ngô Thanh Tĩnh (09876. 085660) – K49 Sư phạm HN
Trường THPT Nguyễn Du - Thanh Oai
13

Câu 108: Ở đầu hai đường dây tải điện gắn một máy tăng thế với các cuộn dây có số vòng là 500 vòng
và 11000 vòng. Ở cuối đường dây gần nơi sử dụng điện đặt một máy hạ thế với các cuộn dây có số vòng là
132000 vòng và 1320 vòng. Hiệu điện thế đặt vào cuộn sơ cấp của máy tăng thế là 1000 V, công suất tải đi
là 110 KW, biết rằng điện trở tổng cộng của đường dây là 100.
1. Tìm hiệu điện thế của hai đầu cuộn th ứ cấp máy hạ thế.
2. Tìm công suất hao phí trên đường dây tải điện.
PHẦN III : QUANG HỌC
Câu 109: Một tia sáng truyền từ nước ra không khí, tia tới là SI như hình
vẽ(H41). Xác định trong các tia IK, IH, IM, IN thì tia nào có thể là
tia khúc xạ của tia tới SI ? Biết IN vuông góc với mặt phân cách tại I.

Câu 110: a. Nêu đặc điểm của thấu kính hội tụ ?
b. Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ ?

Câu 111: Vật AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ hình vẽ (H42).
a. Hãy vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính ?
b. Nếu đặt f = 0F, 0A = d, 0A’ = d’. Chứng minh :


1 1 1
'
f d d
 

' ' '
A B d
AB d



Câu 112: Vật AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ
như hình vẽ (H43).
c. Hãy vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính ?
d. Nếu đặt f = 0F, 0A = d, 0A’ = d’. Chứng minh :

1 1 1
'
f d d
 

' ' '
A B d
AB d


Câu 113: a. Nêu đặc điểm của thấu kính phân kì ?
b. Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì ?

Câu 114: Vật AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì như hình (H44).

a. Hãy vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính ?
b. Nếu đặt f = 0F, 0A = d, 0A’ = d’. Chứng minh :

1 1 1
'
f d d
 

' ' '
A B d
AB d


Câu 115: Cho vật sáng S có ảnh S’. trục chính xy như hình vẽ(H45).
Bằng cách vẽ hãy xác định loại thấu kính, vị trí quang tâm và
tiêu điểm chính.

Câu 116: Cho vật sáng S có ảnh S’. trục chính xy như hình vẽ(H46).
Bằng cách vẽ hãy xác định loại thấu kính, vị trí quang tâm và
tiêu điểm chính.

Câu 117: Cho vật sáng S có ảnh S’. trục chính xy như hình vẽ (H47): Bằng cách vẽ hãy xác định loại
thấu kính, vị trí quang tâm và
tiêu điểm chính.


Câu 118: Cho vật sáng AB có ảnh A’B’ như hình vẽ (H48)
Biết AB song song A’B’.Bằng cách vẽ hãy xác định loại thấu kính, vị
trí quang tâm, trục chính và tiêu điểm chính




S’
S
X

Y

(H46)
S
S’
X Y
(H45)
A

B

0

F’

F

(H44)
A

B

0


F’

F

(H42)
A

B

B’
A’

(H48)
S
S’
X

Y

(H47)
K
H

S
N
M
I
(H41)



A

B

0

F’

F

(H43)
Thầy: Ngô Thanh Tĩnh (09876. 085660) – K49 Sư phạm HN
Trường THPT Nguyễn Du - Thanh Oai
14


Câu 119: Vật sáng AB vuông góc trục chính của thấu kính hội tụ, A thuộc trục chính và cách thấu kính
20 cm. Tiêu cự thấu kính là 10cm.
a) Xác định vị trí ảnh A’B’ của AB.
b) Vẽ hình. Ảnh A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Giải thích.

Câu 120: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kỳ có tiêu cự 10cm. Khoảng cách
từ vật đến thấu kính 10 cm.
a) Ảnh A’B’ của AB là ảnh thật hay ảnh ảo? Tại sao?
b) Xác định vị trí ảnh, vẽ hình.

Câu 121: Vật sáng AB nằm vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’ gấp 2 lần vật.
a. Ảnh A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Giải thích?
b. Nếu tiêu cự là 24 cm. Xác định vị trí đặt vật AB.
Câu 122: Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ cho ảnh A’B’ bằng

3
1
AB.
Vật AB cách thấu kính 60cm.
a. Tính tiêu cự của thấu kính.
b. Xác định vị trí ảnh và vẽ hình

Câu 123: Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính phân kỳ cách nó 30 (cm); cho ảnh A’B’
cách thấu kính 18 (cm).
a. Tính tiêu cự của thấu kính
b. Nếu AB = 4,5cm thì A’B’ có giá trị là bao nhiêu ?
c. Vẽ hình cho trường hợp trên.

Câu 124: Vật AB = 8 cm đặt vuông góc với trục chính có thấu kính phân kì cho ảnh A’B’ = 2 cm. Khoảng
cách từ vật đến thấu kính 16cm.
a. Tính tiêu cự, vẽ hình.
b. Muốn A’B’ = 6 cm thì vật AB đặt ở vị trí cách thấu kính bao nhiêu ?

Câu 125: Đặt vật AB trước thấu kính phân kì có tiêu cự 36 cm cho ảnh A’B’ cách AB một khoảng 48 cm.
a. Xác định vị trí ảnh và vật.
b.Nếu AB = 6 cm ; đặt vuông góc với trục chính thì A’B’= ? Vẽ hình.

Câu 126: Đặt vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ, có tiêu cự 18 cm, cho ảnh A’B’
khoảng cách từ vật đến thấu kính 36cm.
a. Xác định vị trí, tính chất của ảnh.
b. Nếu vật cách thấu kính 18 cm thì cho ảnh ở đâu ? tại sao ?
Câu 127: Vật sángAB vuông góc với trục chính của một thấu kính cho ảnh A’B’ ngược chiều lớn gấp 4
lần AB và cách AB 100cm.Tiêu cự của thấu kính là bao nhiêu ?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×