Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tiet 3 Cac phuong cham

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.12 KB, 4 trang )

Tiết 3 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
Ngày soạn : 12/ 8 / 2012
A. Mục tiêu:
- Giúp hs củng cố kiến thức hội thoại đã học ở L8. Nắm được Nội dung
các phương châm hội thoại ( Phương châm về lượng, về chất).
- Tích hợp VH: P/c HCM; TV: Hội thoại; TLV: Sử dụng 1 số Bp NT
trong vb T.minh
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp
XH.
B. Chuẩn bị:
- GV: Ngữ liệu
- HS: Chuẩn bị kĩ bài học trước khi học.
C. Tiến trình dạy học:
* Ổn định lớp:
* Vào bài mới:
Hoạt động của thầy-trò Nội dung
L: hs đọc VD
L: Chú ý cụm từ " bơi bở đâu, ở dưới
nc "
- Khi An muốn hỏi học bơi ở đâu,
câu hoir đó có nội dung MĐ gì?
- Câu trả lời của Ba có làm cho An
thoả mãn không? Tại sao?
GV: MĐ muốn nhận: Cần biết địa
điểm học bơi chứ k phải hỏi bơi là
gì?
- Câu hỏi đó cần phải trả lời ntn?
- Từ đó em rút ra bài học gì về giao
tiếp?
Hay: Muốn giúp cho người nghe
hiểu thì người nói cần chú ý điều gì?


L: hs đọc
- Chú ý lời thoại trong truyện em hãy
tìm 2 thông tin liên quan đến nội
dung gây tiếng cười từ câu truyện.
- Câu hỏi của anh "lợn cưới" và câu
I. Tìm hiểu bài:
1. Phương châm về lượng:
a. Ví dụ:
* VDụ1: (sgk)
An- Học bơi ở đâu?
Ba - ở dưới nước.
-> Câu trả lời mơ hồ về ý nghĩa.
-> Khi nói cần nói phải có nội dung đúng
với y/c của giao tiếp, không nói thiếu ND
* VDụ 2: (sgk)
- Cưới
- Từ lúc tôi mặc cái áo mới này.
-> Câu hỏi thừa; câu đáp thừa từ ngữ
=> Khi nói không nói thừa nội dung.
trả lời của anh "áo mới" có gì trái với
những câu hỏi đáp bình thường?
- Vậy khi giao tiếp (hỏi- đáp) chúng
ta cần chú ý tuân thủ điều gì?

- Từ tìm hiểu 2 ví dụ trên em rút ra
nhận xét gì khi tham gia giao tiếp?
GV chốt.
HS đọc phần ghi nhớ 1 SGK T. 9
GV chuyển ý sang phần 2
L: hs đọc

- Truyện cười này phê phán thói xấu
nào?
- Sự khoác lác của câu truyện ở đây
là gì?
- Em hãy tìm chi tiết mà anh ta biết
đó không phải sự thật?
- Từ sự giao tiếp ở câu truyện trên
em rút ra bài học gì trong giao tiếp?
Hay: Khi giao tiếp chúng ta cần
tránh điều gì?
- Em hãy kể lại 1 câu truyện nào đó
có nội dung tương tự như trên mà em
biết?
HS: Con rắn vuông
GV kết luận
Gv củng cố lý thuyết và hướng dẫn
HS làm bài tập
L: hs đọc y/c của BT- Phân tích lỗi
trong 2 câu.
HS thực hiện
L: hs điền.
b. Kết luận:
Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung;
nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng
yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu,
không thừa.
-> Là phương châm về lượng.
*Ghi nhớ: (sgk- Trang 9 )
2. Phương châm về chất:
a. Ví dụ:

Truyện cười “ Quả bí khổng lồ”( sgk)
* NXét:
- Truyện phê phán thói xấu khoác lác.
- Nói những điều mà chính mình cũng
không tin là có thật.
-> Khi gtiếp không nói những điều mà
mình tin là không đúng sự thật hoặc những
điều không có bằng chứng xác thực.
b. Kết luận:
Khi giao tiếp,đừng nói những điều mà
mình không tin là đúng hay không có bằng
chứng xác thực.
->Là phương châm về chất .
*Ghi nhớ: ( sgkT. 10)
II. Luyện tập:
1. BTập 1:
a/ Thừa cụm từ " nuôi ở nhà"
b/ Thừa cụm từ " có 2 cách"
2. BTập 2:
a/ nói có sách, mách có chứng
b/ nói dối.
c/ nói mò.
d/ nói nhăng nói quậy.
e/ nói trạng.
-> Các câu đã điền từ hoàn chỉnh liên quan
đến phương châm về chất trong hội thoại.
3. BTập 3:
- Các từ ngữ đã điền trên chỉ có cách
nói liên quan đến phương châm hội
thoại nào đã học?

L: HS đọc làm độc lập
Gọi hs trả lời
- Phương châm hội thoại nào không
được tuân thủ trong hội thoại? Tìm
từ ngữ thể hiện điều không tuân thủ
đó?
GV chia hs thành 2 nhóm thực
hiện
HS trình bày theo nhóm
HS NX- GV sửa chữa.
GV gợi ý hs về nhà thực hiện
- Vi phạm phương châm về lượng.
Thừa câu: " Rồi có nuôi được không"
4. BTập 4: Người nói đôi khi phải sử
dụng:
a/ Các từ ngữ: như tôi được biết, tôi tin
rằng, nếu tôi không lầm thì, tôi nghe nói,
theo tôi nghĩ, hình như là
-> Dùng trong trường hợp người nói ý
thức tôn trọng phương châm về chất.
Người nói tin rằng những điều mình nói là
đúng như chưa có hoặc chưa được kiểm
chứng.
b/ Các từ ngữ: như tôi đã trình bày, như
mọi điều đã biết
-> Sử dụng trong trường hợp người nói có
ý thức tôn trọng phương châm về lượng.
Nghĩa là không nhắc lại những điều đã
được trình bày.
5. Gợi ý BT 5 ( về nhà làm)

- Ăn đơn nói đặt: Vu khống, bịa đặt.
- Ăn ốc nói mò: nói vu vơ, k có bằng
chứng
- ăn không nói có: Vu cáo, bịa đặt.
- Cãi chày cãi cối: Ngoan cố, không chịu
thừa nhận sự thật.
- Khua môi múa mép: Ba hoa, khoác lác.
- Nói dơi nói chuột: Nói lăng nhăng, nhảm
nhí.
- Hứa hươu hứa vượn: Hứa hẹn 1 cách vô
trách nhiệm.
-> Các thành ngữ đều chỉ ra hiện tượng vi
phạm phương châm về chất.
D. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố: + Phương châm về lượng, về chất.
+ Khi giao tiếp cần chú ý khi tạo lập vb
- Dặn dò: +Học bài; BTVN: BT5,6 (SBT)
+ Chuẩn bị tiết PC hội thoại ( Tr.21)
+ Tiết sau học Tập làm văn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×