Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

100 câu trắc nghiệm môn Quản trị học có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.64 KB, 20 trang )

100 câu trắc nghiệm môn Quản trị học
1. Theo Mahoney (1965), chức năng lãnh đạo được nhà quản trị nào sử dụng thời gian nhiều nhất
(trên 50%) trong công tác điều hành ?
a. Cấp cao
b. Cấp trung
c. Cấp cơ sở.
d. Tất cả đều đúng
Đáp án: c
2. Theo Mahoney (1965), chức năng tổ chức được nhà quản trị nào sử dụng thời gian nhiều nhất
(trên 36%) trong công tác điều hành ?
a. Cấp cao.
b. Cấp trung
c. Cấp cơ sở
d. Tất cả đều đúng
Đáp án: a
3. Theo Paollilo (1984), nhà quản trị các cơ sở kinh doanh nhỏ sẽ thực hiện nhiều nhất ở vai trò
a. Thu thập thông tin
b. Người phát ngôn.
c. Giải quyết các xáo trộn
d. Phân phối tài nguyên
Đáp án: b
4. Theo Paollilo (1984), nhà quản trị các cơ sở kinh doanh lớn sẽ thực hiện nhiều nhất ở vai trò
a. Thu thập thông tin
b. Người phát ngôn
c. Giải quyết các xáo trộn
d. Phân phối tài nguyên.
Đáp án: d
5. Câu nào sai khi đề cập đến tính phổ biến của các chức năng quản trị
a. Có sự khác nhau giữa các chức năng của một nhà quản trị Việt Nam so với một nhà quản trị
tại Hoa Kỳ.
b. Có sự tương đồng giữa các chức năng của một nhà quản trị cấp cao với nhà quản trị cấp thấp


c. Không khác nhau giữa các chức năng của một nhà quản trị ngành nghề này với ngành khác
d. Tất cả đều đúng
Đáp án: a
6. Tính không đồng nhất giữa các chức năng quản trị xuất phát từ
a. Đặc điểm riêng của mỗi tổ chức.
b. Ngành nghề khác nhau của mỗi tổ chức
c. Quy trình công nghệ khác nhau của mỗi tổ chức
d. Tất cả đều đúng.
Đáp án: a
1
7. Trong hoạt động kinh tế nhất là trong nền kinh tế thị trường, nhà quản trị luôn tìm cách hạn chế
chi phí và gia tăng kết quả. Điều này thể hiện mục đích quản trị nhắm đến:
a. Gia tăng năng suất hướng đến phát triển bền vừng
b. Không ngừng đáp ứng nhu cầu của khách hàng và các bên quan tâm
c. Gia tăng hiệu quả trước mọi biến động của các yếu tố môi trường.
d. Tạo dựng thương hiệu trong môi trường cạnh tranh gay gắt
Đáp án: c
8. Mối quan tâm chủ yếu của nhà quản trị để duy trì và tồn tại một tổ chức là
a. Chi phí tối thiểu, hiệu quả tối đa.
b. Trang bị công nghệ cao để luôn tạo ra các sản phẩm sang trọng nhất
c. Tăng cường hoạt động quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm giới thiệu
sản phẩm
d. Làm tốt các hoạt động xã hội nhằm gây sự chú ý của khách hàng về thương hiệu của tổ chức
đó
Đáp án: a
9. “………………… là thiết lập và duy trì một khung cảnh nội bộ trong đó mỗi con người làm việc
chung theo tập thể nhằm hoạt động có hiệu quả và hoàn thành các mục tiêu đã đề ra” là định nghĩa
của
a. Quản trị.
b. Quản trị học

c. Khoa học quản lý
d. Điều khiển
Đáp án: a
10. “……………… là hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra nhằm hoàn thành mục tiêu và đạt
hiệu qua cao nhầt” là định nghĩa của
a. Quản trị học
b. Phối hợp
c. Quản trị.
d. Khoa học quản lý
Đáp án: c
11. “……………… giải thích các hiện tượng quản trị và đề ra các lý thuyết cùng những kỹ thuật
giúp các nhà quản trị hoàn thành nhiệm vụ” là khái niệm của
a. Quản trị học
b. Phối hợp
c. Quản trị.
d. Khoa học tâm lý
Đáp án: c
2
12. Phân tích các thể chế, hệ thống pháp luật, tác động đối với các vấn đề kinh tế - xã hội đang diễn
ra thuộc yếu tố nào trong môi trường vĩ mô ?
a. Kinh tế
b. Chính trị - Chính phủ.
c. Xã hội
d. Tự nhiên
Đáp án: b
13. Bàn về tăng trưởng kinh tế, chính sách của quốc gia vào từng thời kỳ, khuynh hướng toàn cầu
hoá thuộc yếu tố nào trong môi trường vĩ mô ?
a. Kinh tế.
b. Chính trị - Chính phủ
c. Xã hội

d. Tự nhiên
Đáp án: a
14. Phân tích mục tiêu (dài – ngắn hạn), chiến lược, tiềm năng lẫn nhận định của họ đối với tổ chức
chúng ta là nắm bắt về
a. Người cung cấp
b. Đối thủ cạnh tranh.
c. Khách hàng
d. Đối thủ tiềm ẩn mới
Đáp án: b
15. Tìm hiểu về trình độ chuyên môn, văn hóa, quan niệm kinh doanh, năng lực đáp ứng, khả năng
tài chính là nắm bắt về
a. Người cung cấp.
b. Đối thủ cạnh tranh
c. Khách hàng
d. Đối thủ tiềm ẩn mới
Đáp án: a
16. Cho biết trình tự thực hiện các chức năng quản trị nào đúng nhất
a. Dự báo – lập kế hoạch, tổ chức, phối hợp, kiểm tra, điều khiển
b. Lập kế hoạch – dự báo, phối hợp, tổ chức, điều khiển, kiểm tra
c. Dự báo – lập kế hoạch, tổ chức, phối hợp, điều khiển, kiểm tra.
d. Dự báo – lập kế hoạch, tổ chức, phối hợp, kiểm tra, điều khiển
Đáp án: c
17. Theo tác giả James Stoner và Stephen Robbins, sự phân chia các chức năng quản trị thành 04
(Hoạch định, Tổ chức, Điều khiển, Kiểm soát) hay 05 (Hoạch định, tổ chức, nhân sự, Lãnh đạo,
Kiểm soát) do xuất phát từ
a. Đặc thù về tính chất hoạt động của một tổ chức
b. Ý kiến khác biệt về quản trị nhân sự của các nhà quản trị.
c. Loại hình và quy mô khác nhau của các tổ chức
d. Năng lực và trình độ của các nhà quản trị khác nhau
Đáp án: b

3
18. Nhà quản trị nào thường trực tiếp tham gia vào các công việc cụ thể trong hoạt động thường lệ
như các nhân viên thuộc quyền
a. Quản trị viên cấp cao
b. Quản trị viên cấp trung
c. Quản trị viên cấp cơ sở.
d. Tất cả đều đúng
Đáp án: c
19. Cấp quản trị nào có trách nhiệm thực hiện các kế hoạch, chính sách, phối hợp với các đơn vị
khác để hoàn thành mục tiêu chung là
a. Quản trị viên cấp cao
b. Quản trị viên cấp trung.
c. Quản trị viên cấp cơ sở
d. Tất cả đều sai
Đáp án: b
20. Chức danh Giám đốc trong một doanh nghiệp là quản trị viên cấp nào?
a. Quản trị viên cấp cao
b. Quản trị viên cấp trung
c. Quản trị viên cấp cơ sở
d. Chưa xác định được.
Đáp án: d
21. Chức danh Đội trưởng trong một Công ty xây dựng là quản trị viên cấp nào ?
a. Quản trị viên cấp cao
b. Quản trị viên cấp trung
c. Quản trị viên cấp cơ sở
d. Chưa xác định được.
Đáp án: d
22. Kỹ năng thông đạt (nói – viết) hữu hiệu với nhân viên thuộc cấp nhằm tạo ra sự đồng thuận khi
thực hiện mục tiêu đã đề ra thuộc về
a. Kỹ năng hùng biện

b. Kỹ năng thuyết phục
c. Kỹ năng nhân sự.
d. Kỹ năng tư duy
Đáp án: c
23. Tỷ trọng (%) giữa các loại kỹ năng (tư duy, nhân sự, kỹ thuật) đối với các cấp quản trị khác
nhau vì
a. Tuỳ thuộc vào cấp bậc (cấp cao, cấp trung, cấp cơ sở) của nhà quản trị trong một tổ chức.
b. Điều kiện trang bị cơ sở vật chất trong khi làm việc cho các cấp bậc nhà quản trị khác nhau
c. Vì thu nhập hàng tháng giữa các cấp quản trị khá cách biệt (Người hưởng nhiều phải làm
nhiều)
d. Do quy định tự nhiên của xã hội (Người chức cao phải chịu trách nhiệm nhiều hơn người
cấp thấp)
Đáp án: a
4
24. Kỹ năng kỹ thuật – chuyên môn chiếm 40% đối với quản trị viên cấp cơ sở vì liên quan đến
a. Tính chuyên môn được đào tạo và gắn liền chặt chẽ với tiến trình sản xuất.
b. Khả năng phối hợp với các đơn vị khác trong khi thực hiện kế hoạch định kỳ
c. Nắm bắt sự thay đổi lớn của môi trường kinh doanh và đề ra các ứng phó có hiệu quả
d. Xây dựng bầu không khí hợp tác giữa các nhân viên thuộc cấp
Đáp án: a
25. Kỹ năng tư duy chiếm 40% đối với quản trị viên cấp cao vì liên quan đến
a. Tính chuyên môn được đào tạo và gắn liền chặt chẽ với tiến trình sản xuất
b. Khả năng phối hợp với các đơn vị khác trong khi thực hiện kế hoạch định kỳ
c. Nắm bắt sự thay đổi lớn của môi trường kinh doanh và đề ra các ứng phó có hiệu quả.
d. Xây dựng bầu không khí hợp tác giữa các nhân viên thuộc cấp
Đáp án: a
26. Kỹ năng nhân sự chiếm 40% và như nhau ở ba cấp quản trị vì
a. Con người là tài nguyên quan trọng nhất
b. Công việc giải quyết các xáo trộn luôn xảy ra bất kỳ lúc nào đối với một tổ chức
c. Tầm hạn quản trị của các cấp quản trị gần như nhau

d. Tất cả đều đúng.
Đáp án: c
27. Nhà quản trị có 03 nhóm vai trò chính và được thể hiện khác nhau tùy thuộc vào
a. Quyền hạn của các cấp quản trị khác nhau
b. Cấp bậc của nhà quản trị trong một tổ chức
c. Tính chất công việc ở từng cấp quản trị
d. Tất cả đều đúng.
Đáp án: d
28. Theo Gareth Jones & Jennifer Geoerge, nhà quản trị gặp trở ngại gì trong sự phát triển của khoa
học – kỹ thuật hiện nay ?
a. Chuẩn mực đạo đức đối với nhà quản trị đương đại nhằm không làm phương hại đến lợi ích
của tổ chức và xã hội.
b. Xây dựng bầu không khí của tổ chức để hoàn thành mục tiêu đã đề ra với hiệu quả cao nhất.
c. Quản trị một lực lượng lao động đa dạng về giới tính, sắc tộc, ý thức chính trị, tôn giáo, …
d. Tất cả đều sai.
Đáp án: a
29. “Lý thuyết quản trị bị phê phán là thiếu tính nhân văn, xem con người như một đinh ốc trong
một cỗ máy” là
a. Lý thuyết quản trị cổ điển
b. Lý thuyết quản trị hành chính
c. Lý thuyết quản trị khoa học.
d. Lý thuyết định lượng
Đáp án: c
5
30. “Lý thuyết quản trị bị phê phán là những nhận định có tính chất lương tri thông thường, quá
tổng quát, không thể áp dụng trong thực tế và có nhiều nguyên tắc mâu thuẫn lẫn nhau cũng như
quản trị những tổ chức kông có con người” là
a. Lý thuyết quản trị khoa học
b. Lý thuyết định lượng
c. Lý thuyết quản trị hành chính

d. Lý thuyết quản trị cổ điển.
Đáp án: d
31. Công trình vĩ đại Kim tự tháp tại Ai Cập luôn được xếp vào kỳ quan của thế giới từ trước đến
nay. Đây là kết quả được tạo dựng từ
a. Khoa học quản trị phát triển tại Ai Cập ở trình độ cao vào thời kỳ xây dựng
b. Sự vận dụng sáng tạo các nguyên tắc quản trị được linh hoạt áp dụng trong khi xây dựng Tại
Ai Cập
c. Kết tinh của một lý thuyết khoa học của các nhà quản trị Ai Cập vào thời điểm xây dựng
d. Hoạt động quản trị có sự nỗ lực có tổ chức dưới sự điều khiển của các nhà quản trị Ai Cập
khi xây dựng.
Đáp án: d
32. Công trình Vạn lý trường thành tại Trung Quốc luôn được xếp vào kỳ quan của thế giới từ trước
đến nay. Đây là kết quả được tạo dựng từ
a. Sự phát triển của khoa học quản trị tại Trung quốc ở trình độ cao vào thời kỳ xây dựng
b. Sự vận dụng hết sức sáng tạo các nguyên tắc quản trị được linh hoạt áp dụng trong khi xây
dựng tại Trung Quốc
c. Kết tinh của một lý thuyết khoa học của các nhà quản trị Trung Quốc vào thời điểm xây
dựng
d. Hoạt động quản trị có sự nỗ lực có tổ chức dưới sự điều khiển của các nhà quản trị Trung
Quốc khi xây dựng.
Đáp án: d
33. Nhà quản trị là khâu trung gian giữa các quy luật khách quan với hệ thống quản trị. Họ đưa ra
những chiến thuật, phối hợp hoạt động để hoàn thành các mục tiêu đã đề ra. Đây là hình ảnh của
nhà quản trị
a. Quản trị viên cấp cao
b. Quản trị viên cấp trung.
c. Quản trị viên cấp cơ sở
d. Tất cả đều đúng
Đáp án: b
34. Nhà quản trị là người vạch ra mục tiêu, chiến lược, chính sách, đề ra các quyết định trong điều

hành đồng thời tổ chức thực hiện các quyết định đó. Đó là mẫu hình đặc trưng của
a. Quản trị viên cấp cao
b. Quản trị viên cấp trung
c. Quản trị viên cấp cơ sở.
d. Tất cả đều đúng.
Đáp án: c
6
35. Nhà quản trị là người tổ chức và liên kết các bộ phận riêng rẽ trong một hệ thống quản trị thành
một thể thống nhất; điều hòa, phối hợp hành động giữa các cá nhân, tập thể lao động hoàn thành
mục tiêu và phát triển cân đối giữa tốc độ và hiệu quả kinh tế cao. Họ tổ chức thực hiện chiến lược
và phát triển tổ chức. Đây là hình ảnh của
a. Quản trị viên cấp cao.
b. Quản trị viên cấp trung
c. Quản trị viên cấp cơ sở
d. Tất cả đều đúng
Đáp án: a
36. Chức năng làm cầu nối giữa hiện tại và tương lai. Nó làm gia tăng khả năng hoàn thành những
mong muốn của tổ chức là tác dụng của chức năng
a. Lập kế hoạch.
b. Tổ chức
c. Điều khiển
d. Kiểm soát
Đáp án: a
37. Nhờ có chức năng ………………. giúp phát triển tinh thần làm việc tập thể. Tất cả các thành
viên trong tổ chức cùng thống nhất hành động để tạo ra những lợi thế cạnh tranh.
a. Kiểm soát
b. Lãnh đạo
c. Tổ chức
d. Hoạch định.
Đáp án: d

38. “Khi ……………… thay đổi, cơ cấu tổ chức quản trị phải thay đổi theo”. Đáp án nào chính xác
nhất.
a. Môi trường
b. Tổ chức
c. Nhân sự
d. Tất cả đều sai.
Đáp án: d
39. Chiến lược đòi hỏi tổ chức cần có sự ưu tiên vào một loại khách hàng riêng biệt theo những tiêu
thức như địa lý, kênh phân phối, mức thu nhập, …. Đây là điển hình của
a. Chiến lược bí lối
b. Chiến lược tập trung.
c. Chiến lược dẫn đầu hạ giá
d. Chiến lược vượt trội
Đáp án: c
7
40. Đặc trưng của chiến lược với nhiều đường lối triển vọng mang lại kết quả lớn. Qua đó gặt hái
được nhiều thắng lợi đáng kể và mang tính lâu dài cho một tổ chức. Đây là loại hình của
a. Chiến lược “sản xuất theo chuyên môn hoá”.
b. Chiến lược “sản xuất manh mún”
c. Chiến lược “sản xuất với khối lượng lớn”
d. Chiến lược “tập trung”
Đáp án: a
41. Đặc trưng với nhiều đường lối vượt trội. Qua đó đưa đến nhiều thắng lợi nhưng kết quả thành
công không đáng kể. Đây là đặc trưng của
a. Chiến lược “sản xuất theo chuyên môn hoá”
b. Chiến lược “sản xuất manh mún”.
c. Chiến lược “sản xuất với khối lượng lớn”
d. Chiến lược “bí lối”
Đáp án: b
42. Khi doanh nghiệp đang sử dụng chiến lược “sản xuất manh mún” trong chiến lược sản phẩm, họ

cần phải loại bỏ hành động nào sau đây
a. Đầu tư tối thiểu cho các nguồn lực để tạo sản phẩm lẫn dịch vụ đó
b. Đầu tư tối đa cho các nguồn lực để tạo sản phẩm lẫn dịch vụ chiến lược đó.
c. Giữ vững vị trí và thận trong khi muốn mở rộng thị phần sản phẩm và dịch vụ chiến lược đó
d. Cố gắng gia tăng kết quả đầu ra của phẩm lẫn dịch vụ chiến lược đó
Đáp án: b
43. Khi doanh nghiệp đang sử dụng chiến lược “bí lối” trong chiến lược sản phẩm, họ cần phải hành
động kiên quyết là
a. Đầu tư tối đa cho các nguồn lực để tạo sản phẩm lẫn dịch vụ đó
b. Giữ vững vị trí và thận trong khi muốn mở rộng thị phần của sản phẩm lẫn dịch vụ đó
c. Đầu tư gia tăng kết quả đầu ra của sản phẩm lẫn dịch vụ đó
d. Giảm chi phí và thu hồi vốn nhanh nhất đối với sản phẩm lẫn dịch vụ đó.
Đáp án: d
44. Khi doanh nghiệp đang sử dụng chiến lược “sản xuất chuyên môn hóa”, nhà quản trị cần tập
trung vào lĩnh vực nào để duy trì kết quả thắng lớn và lâu dài ?
a. Cần ngăn chặn các đối thủ cạnh tranh và gia tăng quảng cáo
b. Cần ngăn chặn các đối thủ cạnh tranh và để ý những sách lược đổi thay của họ.
c. Cần ngăn chặn các đối thủ cạnh tranh và tích cực củng cố hệ thống phân phối
d. Cần ngăn chặn các đối thủ canh tranh và đóng góp tích cực vào các hoạt động từ thiện cho
cộng đồng xã hội
Đáp án: b
45. Khi doanh nghiệp đang sử dụng chiến lược “sản xuất với khối lượng lớn”, nhà quản trị cần tập
trung vào lĩnh vực nào để duy trì kết quả thắng lớn và lâu dài ?
a. Chịu khó tìm tòi các đường lối mới thích hợp và linh hoạt.
b. Giữ vững vị trí và thận trọng khi mở thị trường mới
c. Cần ngăn chặn các đối thủ cạnh tranh và để ý những sách lược đổi thay của họ
d. Giảm chi phí tối đa và thu hồi vốn càng nhanh càng tốt.
Đáp án: a
8
46. Cơ cấu tổ chức quản trị được hình thành tùy theo quan điểm và thái độ của lãnh đạo cấp cao.

Nếu Tổng Giám đốc muốn tập trung quyền lực, Ông ta sẽ thiết lập mô hình nào thích hợp nhất ?
a. Mô hình cơ cấu đơn giản
b. Mô hình cơ cấu tổ chức với nhiều cấp quản trị.
c. Mô hình cơ cấu tổ chức với ít cấp quản trị
d. Mô hình ma trận
Đáp án: b
47. Cơ cấu tổ chức quản trị được hình thành tùy theo quan điểm và thái độ của lãnh đạo cấp cao.
Nếu Tổng Giám đốc có xu hướng phát triển dân chủ, Ông ta sẽ thiết lập mô hình nào thích hợp
nhất?
a. Mô hình cơ cấu đơn giản
b. Mô hình cơ cấu tổ chức với nhiều cấp quản trị
c. Mô hình cơ cấu tổ chức với ít cấp quản trị.
d. Mô hình ma trận
Đáp án: c
48. Phân chia cơ cấu tổ chức có nhược điểm để xảy ra tình trạng quá tải ở cấp trên, dễ dẫn đến
những ách tắc khi ra quyết định, không cần giám sát chặt chẽ là
a. Cơ cấu tổ chức theo tầm hạn kiểm soát rộng.
b. Cơ cấu tổ chức theo tầm hạn kiểm soát trung bình
c. Cơ cấu tổ chức theo tầm hạn kiểm soát hẹp
d. Tất cả đều đúng
Đáp án: a
49. Phân chia cơ cấu tổ chức có ưu điểm là thông tin nhanh giữa cấp trên và cấp dưới và có khoảng
cách quá xa giữa cấp cao nhất và cấp thấp nhất là
a. Cơ cấu tổ chức theo tầm hạn kiểm soát rộng
b. Cơ cấu tổ chức theo tầm hạn kiểm soát trung bình
c. Cơ cấu tổ chức theo tầm hạn kiểm soát hẹp.
d. Tất cả đều đúng
Đáp án: c
50. Phân chia cơ cấu tổ chức theo địa lý sẽ gặp phải nhược điểm nào ?
a. Khó nắm bắt nhu cầu của các thị trường và những vấn đề liên quan đến địa phương

b. Khó tăng cường sự kết hợp theo vùng
c. Duy trì hoạt động thực tế trên diện rộng một cách nhất quán.
d. Khó tận dụng được tính hiệu quả của các hoạt động tại các địa phương
Đáp án: c
51. Phân chia cơ cấu tổ chức theo mô hình chức năng trong các tổ chức sẽ gặp phải nhược điểm là
a. Vấn đề kiểm soát của cấp cao nhất khó khăn hơn
b. Một số chiến lược và nhiệm vụ có thể bị xem nhẹ
c. Mục tiêu và lợi ích trong hệ thống tổ chức có thể nghịch chiều nhau.
d. Đơn giản hóa công tác đào tạo đối với nhà quản trị các cấp
Đáp án: c
9
52. Phân chia cơ cấu tổ chức theo sản phẩm sẽ có những ưu điểm là
a. Tạo điều kiện thuận lợi cho tập trung vốn phục vụ sản xuất.
b. Không cho phép đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ
c. Không chú ý và nỗ lực vào tuyến sản phẩm
d. Tất cả đều đúng
Đáp án: a
53. Phân chia cơ cấu tổ chức theo khách hàng sẽ có những ưu điểm là
a. Sự kết hợp những khách hàng có nhu cầu khác nhau được dẽ dàng hơn
b. Không cần chuyên gia về khách hàng
c. Không khuyến khích sự hiểu biết tốt hơn về khách hàng
d. Tất cả đều sai.
Đáp án: d
54. Giao quyền cho nhà quản trị tương xứng với mục tiêu cần đạt được và tạo sự chủ động khi thực
hiện công việc được giao là nguyên tắc
a. Chức năng
b. Bậc thang
c. Kết quả mong muốn.
d. Thống nhất trong mệnh lệnh
Đáp án: c

53. Quyền hạn của nhà quản trị phải được chính họ đưa ra và không cho phép đùn đẩy lên cấp trên
là nguyên giao quyền theo
a. Chức năng
b. Bậc thang
c. Kết quả mong muốn
d. Thống nhất theo cấp bậc.
Đáp án: d
54. Cấp trên không được phép trốn tránh trách nhiệm về hành đông của cấp dưới bằng cách ủy
quyền Đó là nguyên tắc giao quyền theo
a. Chức năng
b. Bậc thang
c. Kết quả mong muốn
d. Tát cả đều sai.
Đáp án: d
55. Khi các bộ phận hoặc những thành viên trong tổ chức không rõ đơn vị mình sẽ phải làm việc gì
hay dẫm đạp công việc của nhau. Đây là nhược điểm từ nguyên tắc giao quyền theo
a. Chức năng
b. Bậc thang
c. Kết quả mong muốn
d. Thống nhất theo cấp bậc.
Đáp án: d
10
56. Nghệ thuật giao quyền cần được thực hiện tùy vào tình huống, hoàn cảnh cụ thể cũng như điều
kiện làm việc. Thái độ của nhà quản trị khi giao quyền cần loại bỏ yếu tố
a. Sẵn sàng chia sẻ thông tin
b. Sẵn sàng nhận định cấp dưới sẽ không mắc sai lầm.
c. Sẵn sàng tin cậy cấp dưới
d. Sẵn sàng sử dụng kiểm tra rộng rãi
Đáp án: b
57. Khi uỷ quyền cần chú ý đến tiến trình sau:

a. Xác định công việc cần giao, lựa chọn con người, kết quả cần đạt được, duy trì đường dây
thông tin mở, kiểm tra, khen thưởng thỏa đáng khi họ hoàn tất tốt công việc
b. Xác định công việc cần giao, lựa chọn con người, kết quả cần đạt được, duy trì đường dây
thông tin mở, kiểm tra, khen thưởng thỏa đáng khi họ hoàn tất tốt công việc
c. Xác định công việc cần giao, kết quả cần đạt được, lựa chọn con người, duy trì đường dây
thông tin mở, kiểm tra, khen thưởng thỏa đáng khi họ hoàn tất tốt công việc.
d. Xác định công việc cần giao, kiểm tra, duy trì đường dây thông tin mở, lựa chọn con người,
kết quả cần đạt được, khen thưởng thỏa đáng khi họ hoàn tất tốt công việc
Đáp án: c
58. Theo Abraham Maslow, nhu cầu cấp thấp của con người gồm:
a. Nhu cầu sinh lý, nhu cầu xã hội
b. Nhu cầu an toàn, nhu cầu sinh lý
c. Nhu cầu sinh lý, nhu cầu an toàn.
d. Nhu cầu sinh lý, nhu cầu tự thể hiện
Đáp án: c
59. Theo Abraham Maslow, nhu cầu cấp cao của con người gồm:
a. Nhu cầu tự thể hiện, nhu cầu được tôn trọng, nhu cầu xã hội
b. Nhu cầu xã hội, nhu cầu được tôn trọng, nhu cầu tự thể hiện.
c. Nhu cầu xã hội, nhu cầu tự thể hiện, nhu cầu được tôn trọng
d. Nhu cầu xã hội, nhu cầu an toàn, nhu cầu tự thể hiện
Đáp án: b
60. Theo lý thuyết động viên của Herzberg, nguyên nhân gây ra sự bất mãn của nhân viên xuất phát
từ
a. Các yếu tố duy trì.
b. Các yếu tố động viên
c. Các yếu tố liên quan đến chức năng nhân sự
d. Tất cả đều đúng
Đáp án: a
61. Theo lý thuyết động viên của Herzberg, yếu tố nào không gây ra sự bất mãn nhưng chưa chắc sẽ
thỏa mãn nhân viên xuất phát từ

a. Các yếu tố duy trì
b. Các yếu tố động viên.
c. Các yếu tố liên quan đến chức năng nhân sự
d. Tất cả đều sai
Đáp án: b
11
63. Tổ chức không tạo dựng được sự công bằng trong động viên sẽ dẫn đến tình trạng nhân viên
phản ứng bằng cách
a. Chấp nhận và chịu đựng
b. Phản ứng gay gắt với các nhà quản trị
c. Thụ động trong công việc, lãng công hay bỏ việc
d. Tất cả đều đúng.
Đáp án: d
64. ……………………… là xu hướng và sự cố gắng để thỏa mãn một mong muốn hoặc một mục
tiêu nhất định. Chúng gắn liền với những xu huớng, ngyện vọng, nhu cầu, ước mơ và những thi thúc
khác”. Đây là nội dung của
a. Nhu cầu
b. Sự thôi thúc
c. Động cơ thúc đẩy.
d. Sự thỏa mãn
Đáp án: c
65. Chris Argyris nhấn mạnh kiểm tra thái quá của nhà quản trị dẫn đến sự thụ động, lệ thuộc, né
tránh trách nhiệm của nhân viên vì bản chất con người luôn muốn sự độc lập, phong phú trong hành
động, đa dạng trong mối quan hệ và khả năng tự làm chủ trong công việc. Đây là đặc trưng của con
người
a. Trưởng thành.
b. Phức tạp
c. Chủ động
d. Thụ động
Đáp án: a

66. Lý thuyết quản trị cổ điển và lý thuyết tâm lý xã hội đều hướng về một nội dung cơ bản để giải
quyết vấn đề hiệu quả trong quản trị một tổ chức ? Nội dung đó là
a. Năng suất lao động.
b. Phát triển bền vững
c. Hội nhập quốc tế
d. Thích ứng với sự thay đổi
Đáp án: a
67. Lý thuyết quản trị nào đòi hỏi nhà quản trị phải được đào tạo về kỹ thuật nhằm góp phần tham
mưu thông qua hình thức đưa ra nhiều phương án giải quyết khác nhau. Từ đó dễ dàng chọn lựa khi
ra quyết định ứng với từng tình huống phát sinh ?
a. Lý thuyết quản trị khoa học
b. Lý thuyết định lượng.
c. Lý thuyết tâm lý xã hội
d. Lý thuyết quản trị cổ điển
Đáp án: b
12
68. Lý thuyết tâm lý xã hội còn được gọi là
a. Lý thuyết tác phong.
b. Lý thuyết thỏa mãn nhu cầu
c. Lý thuyết lãnh đạo
d. Lý thuyết động viên
Đáp án: a
69. Đặc điểm khi ra quyết định trong quản trị đòi hỏi các đối tượng quản trị vừa phải thi hành đồng
thời vừa kích thích sự tự giác lẫn hăng hái thi hành. Tính chất đó là
a. Định hướng
b. Bảo đảm sự khả thi
c. Hợp tác và phối hợp
d. Cưỡng bức và độngviên.
Đáp án: d
70. “………………………. là hành vi sáng tạo của nhà quản trị nhằm thiết lập chương trình hành

động về một vấn đề cấp bách trên cơ sở hiểu biết các thông tin và các quy luật khách quan của đối
tượng quản trị”. Đây là
a. Năng lực của nhà quản trị
b. Quyết định quản trị.
c. Thông điệp của nhà quản trị
d. Tài năng của nhà quản trị
Đáp án: b
71. Các yêu cầu đối với quyết định quản trị là
a. Có căn cứ khoa học, tính hài hòa, đúng thẩm quyền, có địa chỉ rõ ràng, thời gian thực hiện,
được nhân viên chấp nhận trển khai
b. Có căn cứ khoa học, tính thống nhất, đúng thẩm quyền, có tính khách quan, thời gian thực
hiện, kịp thời
c. Có căn cứ khoa học, tính thống nhất, đúng thẩm quyền, có địa chỉ rõ ràng, thời gian thực
hiện, kịp thời.
d. Có căn cứ khoa học, tính thống nhất, đúng thẩm quyền, có địa chỉ rõ ràng, thời gian thực
hiện, được nhân viên chấp nhận triển khai.
Đáp án: c
72. Nhà quản trị trao đổi, thảo luận với tập thể nhân viên để cùng ra quyết định cho một vấn đề đang
đối diện cần giải quyết. Nhà quản trị không tìm cách áp đặt hay gây ảnh hưởng với tập thể khi ra
quyết định. Mô hình ra quyết định này có nhược điểm là
a. Trách nhiệm tập thể không rõ ràng, tốn kém thời gian
b. Trách nhiệm cá nhân không rõ ràng, tốn kém thời gian.
c. Thời gian giải quyết nhanh, không có tính thỏa hiệp cao
d. Thời gian giải quyết chậm, không có tính thỏa hiệp cao
Đáp án: b
13
73. Nhà quản trị thu thập thông tin từ nhân viên thuộc cấp. Sau đó, họ tự ra quyết định về một vấn
đề đang đối diện cần giải quyết. Mô hình ra quyết định này có ưu điểm là
a. Quyết định mang tính độc đoán, tiết kiệm được thời gian, khuynh hướng thỏa hiệp cũng như
nhượng bộ cao.

b. Quyết định mang tính độc đoán, tiết kiệm được chi phí, chất lượng được đảm bảo khi mức
độ hiểu biết của nhà quản trị về vấn đề ra quyết định nhiều.
c. Quyết định mang tính độc đoán, tiết kiệm được thời gian lẫn chi phí, lôi kéo được nhiều
người tham gia vào quá trình ra quyết định
d. Quyết định mang tính độc đoán, tiết kiệm được thời gian lẫn chi phí, chất lượng được đảm
bảo khi mức độ hiểu biết của nhà quản trị về vấn đề ra quyết định thấp
Đáp án: b
74. Nhà quản trị khó tìm ra phương án tối ưu khi ra quyết định vì
a. Không biết chắc chắn kết quả cuối cùng của mỗi phương án.
b. Biết được xác suất thành công của mỗi phương án
c. Phụ thuộc vào nhân tố chủ quan của người ra quyết định
d. Ra quyết định trong các trường khá phức tạp
Đáp án: a
75. Truyền thông mang đặc điểm là đưa thông tin rộng rãi mà không phân biệt ai với ai; nội dung
thông điệp chủ yếu mang tính chất tường thuật chứ không phải là ra lệnh. Kênh truyền thông được
sử dụng có hiệu quả là
a. Kênh trực tiếp
b. Kênh điện thoại
c. Kênh truyền thông viết không đích danh.
d. Kênh truyền thông viết đích danh
Đáp án: c
76. Truyền thông chủ yếu mang tính chất mệnh lệnh và thường được phát ra theo hệ thống cấp bậc
trong một tổ chức. Kênh truyền thông được sử dụng có hiệu quả là
a. Kênh trực tiếp.
b. Kênh điện thoại
c. Kênh truyền thông viết không đích danh
d. Kênh truyền thông viết đích danh
Đáp án: a
77. Cách chọn lựa và phát triển một thông điệp hiệu quả cần tuân theo bộ khung AIDA. Bộ khung
này bao gồm thông điệp nhận được sự chú ý (Attention), nắm giữ sự hứng thú (Interest), làm trỗi

dậy sự khát khao (Desire) và thu được hành động (Action). Vậy khi tạo dựng thông điệp, nhà quản
trị cần tập trung vào
a. Nội dung thông điệp
b. Cấu trúc thông điệp
c. Định dạng của thông điệp
d. Tất cả đều đúng.
Đáp án: d
14
78. Kênh truyền thông nhắm vào đối tượng khách hàng có số lượng lớn và chưa được phân khúc;
trong đó sử dụng các hình thức hình thức in ấn (báo, tạp chí, thư gửi trực tiếp), phương tiện truyền
thông điện tử (radio, TV) và phương tiện truyền thông trình bày (billboards, biển hiệu, posters).
Kênh truyền thông này cần tránh sử dụng
a. Kênh trực tiếp.
b. Kênh gián tiếp
c. Kênh truyền thông viết đích danh
d. Tất cả các kênh trên
Đáp án: a
79. Kênh truyền thông nhắm vào đối tượng khách hàng có số lượng nhỏ và có chọn lọc; trong đó
hạn chế tối đa sử dụng các hình thức hình thức in ấn (báo, tạp chí, thư gửi trực tiếp), phương tiện
truyền thông điện tử (radio, TV) và phương tiện truyền thông trình bày (billboards, biển hiệu,
posters). Kênh truyền thông này cần tránh sử dụng
a. Kênh gián tiếp
b. Kênh truyền thông viết không đích danh
c. Kênh phi truyền thống
d. Tất cả các kênh trên.
Đáp án: d
80. Anh/Chị cho biết thông tin phản hồi từ chương trình truyền thông của 02 thương hiệu ra sao
thông qua các dữ liệu thu thập được như sau:
a. Chương trình truyền thông của thương hiệu A đã tạo ra sự chú ý và thành công đối với
người tiêu dùng so với chương trình truyền thông của thương hiệu B

b. Chương trình truyền thông của thương hiệu A đã không tạo ra sự chú ý và thất bại đối với
người tiêu dùng so với chương trình truyền thông của thương hiệu B
c. Chương trình truyền thông của thương hiệu B đã tạo ra sự chú ý và thất bại đối với người
tiêu dùng so với chương trình truyền thông của thương hiệu A
d. Chương trình truyền thông của thương hiệu B đã không tạo ra sự chú ý và thành công đối
với người tiêu dùng so với chương trình truyền thông của thương hiệu A.
Đáp án: d
15
81. Khi tổ chức đã thống nhất được mục tiêu truyền thông; biết chúng ta cần "nói những gì" (thông
điệp chính) và "nói với ai" (xác định rõ đối tượng người nhận). Đây là thời điểm Anh/Chị phải
quyết định "nói như thế nào”. Vậy đây là công đoạn cần xác định
a. Chiến lược truyền thông hiệu quả
b. Chiến thuật truyền thông hiệu quả.
c. Tác nghiệp truyền thông hiệu quả
d. Hành động truyền thông hiệu quả
Đáp án: b
82. Kỹ thuật ra quyết định tập thể cho phép phát sinh nhiều ý tưởng cũng như đề ra nhiều phương
án giải quyết; trong đó ý kiến của mọi thành viên tham gia đều có giá trị như nhau. Đây là nội dung
của kỹ thuật
a. Động não (Brainstorming).
b. Dephi
c. Theo nhóm danh nghĩa
d. Tất cả đều đúng
Đáp án: a
83. Kỹ thuật ra quyết định tập thể cho phép các thành viên tham gia ra quyết định không nhất thiết
hoặc không cần họp mặt với nhau nhưng các ý kiến đều có giá trị như nhau. Đây là nội dung của kỹ
thuật
a. Động não (Brainstorming)
b. Dephi.
c. Theo nhóm danh nghĩa

d. Tất cả đều sai
Đáp án: b
84. Kỹ thuật ra quyết định cho phép các thành viên tham gia họp nhóm được tự do và tùy ý làm theo
quyết định độc lập. Đây là nội dung của kỹ thuật
a. Động não (Brainstorming)
b. Dephi.
c. Theo nhóm danh nghĩa
d. Cá nhân
Đáp án: b
85. Khi thíết lập và ban hành hệ thống các thủ tục, quy trình giải quyết công việc tại mỗi tổ chức là
tiến hành xây dựng kế hoạch
a. Kế hoạch đơn dụng
b. Kế hoạch thường trực.
c. Kế hoạch chiến lược
d. Kế hoạch đặc thù
Đáp án: b
16
86. Khi thíết lập và ban hành kế hoạch ngân sách, chương trình, dự án tại mỗi tổ chức là tiến trình
hành xây dựng kế hoạch
a. Kế hoạch đơn dụng.
b. Kế hoạch thường trực
c. Kế hoạch chiến luợc
d. Kế hoạch đặc thù
Đáp án: a
87. Lợi ích do chức năng hoạch định mang lại rất quan trọng trong khi quản trị nhưng không phải là
yếu tố
a. Tư duy hệ thống để tiên liệu các tình huống quản trị
b. Triển khai hữu hiệu các tiêu chuẩn kiểm soát hay kiểm tra
c. Chưa sẵn sàng với những tình huống phát sinh.
d. Tập trung sự chú ý vào các mục tiêu đã đề ra

Đáp án: c
88. Chiến lược tập trung vào từng lĩnh vực kinh doanh chuyên biệt (hay còn gọi là đơn vị kinh danh
chiến lược – SBU: Strategic Business Unit) trong một doanh nghiệp. Là loại hình chiến lược
a. Chiến lược cấp công ty (Corporate – level strategy)
b. Chiến lược kinh doanh (Business- level strategy).
c. Chiến lược chức năng (Functional – level straegy)
d. Ma trận phát triển và chiếm lĩnh thị trường BCG
Đáp án: b
89. Khi tiến hành định vị sản phẩm trong Ma trận phát triển và chiếm lĩnh thị trường BCG với
những dữ liệu ghi nhận là tỷ lệ tăng trưởng của thị trường chiếm 13% và thị phần của SBU lớn hơn
7 lần (7X) so với đối thủ canh tranh mạnh nhất. Vậy SBU trên được xếp vào ô
a. Ô dấu hỏi (Question marks)
b. Ô ngôi sao (Stars).
c. Ô bò sữa (Cash Cows)
d. Ô con chó (Dogs)
Đáp án: b
90. Khi tiến hành định vị sản phẩm trong Ma trận phát triển và chiếm lĩnh thị trường BCG với
những dữ liệu ghi nhận là tỷ lệ tăng trưởng của thị trường chiếm 8% và thị phần của SBU lớn hơn 8
lần (8X) so với đối thủ canh tranh mạnh nhất. Vậy SBU trên được xếp vào ô
a. Ô dấu hỏi (Question marks)
b. Ô ngôi sao (Stars)
c. Ô bò sữa (Cash Cows).
d. Ô con chó (Dogs)
Đáp án: c
17
91. Khi tiến hành định vị sản phẩm trong Ma trận phát triển và chiếm lĩnh thị trường BCG với
những dữ liệu ghi nhận là tỷ lệ tăng trưởng của thị trường chiếm 15% và thị phần của SBU nhỏ hơn
7 lần (7X) so với đối thủ canh tranh mạnh nhất. Vậy SBU trên được xếp vào ô
a. Ô dấu hỏi (Question marks).
b. Ô ngôi sao (Stars)

c. Ô bò sữa (Cash Cows)
d. Ô con chó (Dogs)
Đáp án: a
92. Khi tiến hành định vị sản phẩm trong Ma trận phát triển và chiếm lĩnh thị trường BCG với
những dữ liệu ghi nhận là tỷ lệ tăng trưởng của thị trường chiếm 5% và thị phần của SBU nhỏ hơn 8
lần (8X) so với đối thủ canh tranh mạnh nhất. Vậy SBU trên được xếp vào ô
a. Ô dấu hỏi (Question marks)
b. Ô ngôi sao (Stars)
c. Ô bò sữa (Cash Cows)
d. Ô con chó (Dogs).
Đáp án: d
93. Chính sách của tổ chức đã được công bố nhưng không được thực hiện đúng. Trái lại, chính sách
này chỉ được triển khai theo quan điểm chỉ đạo riêng và thông qua hành động của nhà quản trị cấp
cao. Đây là phương pháp hoạch định chính sách
a. Do khởi thảo từ cấp quản trị cao nhất
b. Do gợi mở
c. Do ngầm định.
d. Do sức ép từ bên ngoài
Đáp án: c
94. Chính sách của tổ chức đã được các nhà quản trị khéo léo gợi ý để mọi người tuân theo. Họ
tranh thủ sự cộng tác, tìm mọi cách để nhân viên nghĩ là đúng và thống nhất thực hiện. Đây là
phương pháp hoạch định chính sách
a. Do khởi thảo từ cấp quản trị cao nhất.
b. Do gợi mở
c. Do ngầm định.
d. Do sức ép từ bên ngoài
Đáp án: c
95. Hình thức kiểm tra đòi hỏi rất nhiều về việc thu thập dữ liệu thống kê trong quá khứ. Kết quả
kỉểm tra chỉ nhằm vạch rõ nhược điểm của hệ thống quản trị trong mối liên hệ ngược từ các yếu tố
đầu ra. Để tránh những nhược điểm trên, nhà quản trị cần áp dụng hình thức kiểm tra

a. Kiểm soát
b. Kiểm tra phản hồi
c. Kiểm tra hiện hành
d. Kiểm tra lường trước.
Đáp án: d
18
96. Hình thức tự kiểm tra được tiến hành ở tất cả các thành viên khi thực hiện công việc được giao,
hoạt động kiểm tra được tiến hành trong toàn bộ quá trình quản lý. Đó là hình thức
a. Kiểm tra dựa vào kết quả đầu ra
b. Kiểm soát
c. Kiểm tra hiện hành
d. Kiểm tra lường trước.
Đáp án: d
97. Khi tiến hành kiểm tra đánh giá hệ thống quản lý cần thực hiện các cách thức như sau:
a. Phỏng vấn các thành viên làm việc tại bộ phận được kiểm tra đánh giá
b. Quan sát thao tác đang diễn ra tại bộ phận được kiểm tra đánh giá
c. Kiểm tra hồ sơ và so sánh với các chuẩn mực làm cơ sở được kiểm tra.
d. Tất cả đều đúng.
Đáp án: d
98. Để kiểm tra đạt được hiệu quả cao, người thực hiện kiểm tra cần tránh quan điểm
a. Bằng mọi cách phải tìm ra sai phạm, không phù hợp theo nhận định riêng của mình và
không cho phép những hành động tiếp theo.
b. Cho phép đơn vị được kiểm tra nêu ra những hành động điều chỉnh nhằm không để những
sai phạm, không phù hợp có cơ hội tái diễn
c. Cho phép đơn vị được kiểm tra nêu ra những hành động điều chỉnh nhằm không để những
sai phạm, không phù hợp có cơ hội xảy ra
d. Cho phép những hoạt động cải tiến nhằm giúp hệ thống quản lý tiến đến không lỗi và giới
hạn những hành động trừng phạt từ đơn vị được kiểm tra
Đáp án: a
99. Khi kiểm tra đánh giá đi đến kết luận hệ thống quản lý đã hoàn thiện nhất. Điều này không đúng


a. Hoạt động kiểm tra được diễn ra một cách toàn diện và hết sức linh hoạt
b. Hoạt động kiểm tra được thực thi từ sự tận tụy của từng thành viên trong đoàn kiểm tra
c. Hoạt động kiểm tra diễn ra trên cơ sở lựa chọn của từng thành viên trong đoàn kiểm tra.
d. Hoạt động kiểm tra nhận được tất cả các minh chứng đầy đủ nhất
Đáp án: c
100. Hoạt động kiểm tra nhằm xác nhận tình trạng gì của hệ thống quản lý trong một tổ chức ?
a. Tính chân thật và đoàn kết của toàn thể thành viên trong tổ chức đó
b. Tính hiệu quả và hiệu lực của hệ thống quản lý.
c. Tính chấp hành và tuân thủ của toàn thể thành viên trong tổ chức đó
d. Tình trạng của hệ thống quản lý thông qua so sánh giữa kế hoạch với kết quả
Đáp án: b
HẾT
19

20

×