Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Tài liệu Quản trị học_ Chức năng lãnh đạo pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.61 KB, 26 trang )

KHOA
KHOAKINH
KINHT
TV
VQUN
QUNLí
LíHBK
HBKHN
HN

CHC NNG lÃnh đạo
TRONG QUN TR
Lập kế hoạch

Tổ chức

LÃnh đạonh đạo

Kiểm tra
Dẫn đến

Xác lập mục
đích, thành lập
chiến lợc và
phát triển kế
hoạch cấp nhỏ
hơn để điều
hành hoạt
động

Quyết định


những gì phải
làm, làm nh
thế nào và ai
sẽ làm việc đó

Định hớng,
động viên tất
cả các bên
tham gia và
giải quyết
các mâu
thuẫn

Theo dõi các
hoạt động để
chắc chắn
rằng chúng đ
ợc hoàn thành
nh trong kế
hoạch

Đạt đợc
mục đích
đề ra cđa
Tỉ chøc

QUẢN TRỊ HỌC


KHOA

KHOAKINH
KINHTẾ
TẾVÀ
VÀQUẢN
QUẢNLÝ
LÝ––ĐHBK
ĐHBKHN
HN

NỘI DUNG TRÌNH BÀY
 Một

số khái niệm cơ bản về chức năng ®iỊu
khiĨn (lãnh đạo)
 Mục đích của chức năng điều khiển
 Nội dung
 Động

viên tinh thần làm việc của nhân viên
 Phong cánh lãnh đạo

QUẢN TRỊ HỌC


KHOA
KHOAKINH
KINHTẾ
TẾVÀ
VÀQUẢN
QUẢNLÝ

LÝ––ĐHBK
ĐHBKHN
HN

YẾU TỐ CON NGƯỜI TRONG TỔ CHỨC


Mơc tiªu cđa tỉ chức đợc hoàn thành thông qua nỗ lực của
nhiều ngời



Các cá nhân có nhiệm vụ khác nhau và bản thân họ cũng
khác nhau



Các cá nhân không thuần chỉ là thành viên của tổ chức mà
còn là thành viên của nhiều hệ thống khác nhau và lợi ích
của họ cũng không đồng nhất

Muốn
Muốn llÃnh đạoÃnh đạonh
nh đạo
đạo mọi
mọi ng
ngời
ời đđợc
ợc tốt
tốt thì

thì phải
phải hiểu
hiểu đặc
đặc
tính
tính của
của từng
từng cá
cá nhân
nhân để
để sắp
sắp xếp
xếp họ
họ vào
vào những
những vị
vị trí
trí
thuận
thuận lợi
lợi nhất.
nhất.
QUN TR HC


KHOA
KHOAKINH
KINHTẾ
TẾVÀ
VÀQUẢN

QUẢNLÝ
LÝ––ĐHBK
ĐHBKHN
HN

KHÁI NIỆM VỀ CN ĐIỀU KHIỂN
CN điều khiển đề cập đến quá trình thúc đẩy và động viên
nhân viên nhằm nâng cao thành tích của họ và đóng góp có
hiệu quả vào các mục tiêu của doanh nghiệp.
Keith Davis: Điều khiển
là chức năng thuyết
phục những người
khác hăng hái phấn
đấu cho những mục
tiêu xác định

George Terry: điều khiển là
hoạt động gây ảnh hưởng
đến con người nhằm phấn
đấu một cách tự nguyện
cho những mục tiêu của
nhóm

Harold Koontz: điều
khiển là sự gây ảnh
hưởng đến con người
nhằm theo đuổi việc
đạt được một mục
đích chung


“Điều khiển là một quá trình gây ảnh hưởng đến các hoạt động của
một cá nhân hay nhóm nhằm đạt được mục đích trong tình huống
nhất định”
BẢN CHẤT

 Tác động, ảnh hưởng đến người khác để chắc chắn rằng
QUẢN
TRỊ quả
HỌC cao
công việc của người đó sẽ được hồn thành với
hiệu


KHOA
KHOAKINH
KINHTẾ
TẾVÀ
VÀQUẢN
QUẢNLÝ
LÝ––ĐHBK
ĐHBKHN
HN

KHÁI NIỆM VỀ CN ĐIỀU KHIỂN
2

vấn đề quan tâm trong khái niệm




Gây ảnh hưởng đến những người khác
Bằng quyền lực
 Bằng những tác động ảnh hưởng đến quyền lợi
 Bằng sự thuyết phục
 Bằng sự động viên
 Bằng sự gương mẫu
 Bằng thủ đoạn




Mục tiêu của tổ chức

QUẢN TRỊ HỌC


KHOA
KHOAKINH
KINHTẾ
TẾVÀ
VÀQUẢN
QUẢNLÝ
LÝ––ĐHBK
ĐHBKHN
HN

HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC
KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ CỦA
CÔNG VIỆC


KHẢ NĂNG THỰC HIỆN CV
ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC
Sự thách thức
Và hấp dẫn
Của CV

Cơ hội để
Tham gia
tự quản lý

Phần thưởng
Mong muốn

QUẢN TRỊ HỌC


KHOA
KHOAKINH
KINHT
TV
VQUN
QUNLí
LíHBK
HBKHN
HN

NG C HOT NG
Động

cơ hoạt động là mục tiêu chủ quan của hoạt động

của con ngời nhằm đáp ứng các nhu cầu đặt ra

ộng cơ phản ánh những mong muốn, những nhu cầu ộng

cơ phản ánh những mong muốn, những nhu cầu
của con ngời và là lý do để hành động


Nhu cầu là trạng thái tâm lý mà con ngời cảm thấy thiếu thốn không
thoả mÃnh đạon về một cái gì đó.



Nhu cầu của con ngời rất đa dạng, và khác nhau tại các thời điểm.

Động

cơ chính là nhu cầu mạnh nhất của con ngời trong
một thời điểm nhất định và nhu cầu này quyết định hành
động cña con ngêi.
QUẢN TRỊ HỌC


KHOA
KHOAKINH
KINHT
TV
VQUN
QUNLí
LíHBK

HBKHN
HN

QU TRèNH THA MN NHU CU


Nhu cầu sẽ trở thành động cơ khi có 3 yếu tố sau đây:


Sự mong muốn, chờ đợi.



Tính hiện thực của sự mong muốn.



Hoàn cảnh, m«i trêng xung quanh.

Nhu cầu

Bức xúc

Động cơ

Hành vi tìm kiếm

Giảm bc xỳc

Sự mong muốn


Nhu cầu của con ng
ời

Tính hiện thực

Động cơ

Hành động

Môi trờng xung
quanh

QUN TR HC


KHOA
KHOAKINH
KINHT
TV
VQUN
QUNLí
LíHBK
HBKHN
HN

NG LC LM VIC


Là những nhân tố bên trong kích thích con ngời nỗ lực làm việc trong

điều kiện cho phép tạo ra năng suất, hiệu quả cao. Biểu hiện của động
lực làm việc là sự sẵn sàng nỗ lực say mê làm việc nhằm đạt đợc mục
tiêu của tổ chức cũng nh của bản thân đề ra.



ng lc lm việc chịu tác động của 3 nhóm nhân tố
Nhân tố Công việc

Đặc điểm cá nhân
- Thái độ, quan điểm
-Nhận thức về năng lực
bản thân và nhu cầu cá
nhân
- Tính cách

Động lực
làm việc

-Kỹ năng nghề nghiệp
- Chun mơn hố
- Mức dộ phức tạp
- Tầm quan trọng

Đặc điểm của tổ chức
-Mục tiêu chiến lược
-Văn hố của tổ chức
-Lãnh đạo
-Các chính sách


QUẢN TRỊ HỌC


KHOA
KHOAKINH
KINHTẾ
TẾVÀ
VÀQUẢN
QUẢNLÝ
LÝ––ĐHBK
ĐHBKHN
HN

MỘT SỐ LÝ THUYẾT HIỆN ĐẠI
VỀ SỰ ĐỘNG VIÊN

QUẢN TRỊ HỌC


KHOA
KHOAKINH
KINHTẾ
TẾVÀ
VÀQUẢN
QUẢNLÝ
LÝ––ĐHBK
ĐHBKHN
HN

Lý thut nhu cÇu cđa Maslow



Nhu cÇu cđa con ngêi





sù phân cấp
khi các nhu cầu ở bậc thấp cha đợc thoả mÃnh đạon thì các nhu cầu
bậc cao không có tác dụng khuyến khích mọi ngời.

Có 4 giả thuyết cơ bản là cơ sở cho hệ thống nhu cầu
của Maslow là:








Khi một nhu cầu đợc thoả mÃnh đạon thì nó không còn là yếu tố thúc
đẩy nữa mà một nhu cầu khác sẽ nổi lên thay thế vị trí của nó.
Hệ thống nhu cầu rất đa dạng. Luôn có một số nhu cầu khác
nhau tác động tới hành vi của con ngời tại bất cứ thời điểm nào.
Nhìn chung, những nhu cầu bậc thấp phải đợc thoả mÃnh đạon trớc khi
những nhu cầu bậc cao trở nên đủ mạnh để thôi thúc hành
động.
Có nhiều cách để thoả mÃnh đạon nhu cầu bậc cao hơn các nhu cầu

bậc thấp.
QUN TR HC


KHOA
KHOAKINH
KINHT
TV
VQUN
QUNLí
LíHBK
HBKHN
HN

THP NHU CU MASLOW
Nhu cầu tự thân vận động

Nhu cầu
đợc
tôn trọng
Nhu cầu liên kết

Nhu cầu an toàn

Nhu cầu sinh học

Quan ®iĨm cđa Maslow khi vËn dơng vµo thùc tÕ ngêi ta nhËn thÊy:
- Nhu cÇu cđa con ngêi cã sù phân cấp nhng không thể tìm ra đợc ranh giới rõ ràng mà dờng
nh mỗi cá nhân đều có cả năm loại nhu cầu trên nhng cờng độ thì lại tuỳ
thuộcTR

vào HC
từng cá
QUN
nhân.


KHOA
KHOAKINH
KINHTẾ
TẾVÀ
VÀQUẢN
QUẢNLÝ
LÝ––ĐHBK
ĐHBKHN
HN

LÝ THUYẾT BẢN CHẤT CON NGƯỜI
CỦA MC. GREGOR


Thuyết X
1. Công việc khơng có gì thích
thú đối với phần lớn CN
2. Con người khơng có khát
vọng, ít muốn có trách
nhiệm và thích được chỉ bảo
3. Hầu hết mọi người ít có khả
năng sáng tạo trong việc
giải quyết vấn đề tổ chức
4. Động cơ thúc đẩy chỉ phát

sinh ở cấp sinh lý và an
tồn
5. Hầu hết mọi người phải
được kiểm sốt chặt chẽ và
thường bị buộc phải đạt
những mục tiêu của tổ chức



Thuyết Y
1. Làm việc là hoạt động bẩm
sinh của con người
2. Mọi người đều có khả năng
tự điều khiển và kiểm soát
bản thân, nếu như họ được
uỷ quyền để đạt được mục
tiêu.
3. Nói chung mọi người đề có
óc sáng tạo và trí tưởng
tượng phong phú
4. Nếu khen thưởng đúng lúc
sẽ làm cho CN trở nên gắn
bó bới tổ chức
5. Một người bình thường có
thể học cả cách chấp nhận
và tự nhậnQUẢN
tráchTRỊ
nhiệm
HỌC



KHOA
KHOAKINH
KINHTẾ
TẾVÀ
VÀQUẢN
QUẢNLÝ
LÝ––ĐHBK
ĐHBKHN
HN

THUYẾT HAI YẾU TỐ HERZBERG


Cã hai nhãm yÕu tè t¸c động đến quá trình làm việc của
các cá nhân trong doanh nghiƯp.



Mét nhãm u tè chØ cã t¸c dơng duy trì sự hoạt động của mọi ngời
Một nhóm có tác dụng động lực mà vì nó các cá nhân trong doanh
nghiệp sẽ làm việc tốt hơn.

Động lực:
thc trong công việc c trong công việc
và sự trởng thành.
Thành tích và trách nhiệm
Triển vọng công việc
Thách


Duy trì:
Sự giám sát và các điều kiện
làm việc.
Lơng bổng và cuộc sống
riêng t.
Các điều kiện làm viƯc
ChÝnh s¸ch cđa doanh
nghiƯp
QUẢN TRỊ HỌC


KHOA
KHOAKINH
KINHT
TV
VQUN
QUNLí
LíHBK
HBKHN
HN

Các lý thuyết về động cơ hoạt động


Mô hình thúc đẩy của Porter and Lawler (theo k vng)
Giá trị các
phần thởng
Nhận thức Về tính
công bằng của
phần thởng

Khả năng thực
hiện nhiệm vụ
Phần thởng
nội tại (vật
chất)

Sự nỗ lực

Sự thực hiện
nhiệm vụ
(THNH
(THNH TCH)

Sự hiểu biết về
nhiệm vụ
nhận thức về
phần thởng

Sự thoả mÃn

Phần thởng
bên ngoµi(phi
vËt chÊt)

QUẢN TRỊ HỌC


KHOA
KHOAKINH
KINHT

TV
VQUN
QUNLí
LíHBK
HBKHN
HN

Các lý thuyết về động cơ hoạt động


hình thúc đẩy của Porter and Lawler

ứng

dụng của mô hình Porter – Lawler: Lawler:

 NhËn

diƯn ®óng møc ®é kú väng vỊ thành tích.
Đảm bảo mức thành tích đề ra có thể đạt tới đợc.
Phần thởng phải gắn liền với thành tích và tơng xứng với
thành tích hay phù hợp với mong muốn của nhân viên.
Hạn

chế của mô hình Porter Lawler:

Tính

phức tạp.
Tại mỗi thời điểm cần đa ra các quyết định, ngời ta rất khó

xác định sự tơng tác qua lại giữa sự kỳ vọng, các phơng
tiện và kết quả.
Nhân viên khó đánh giá đợc những kết quả có thể đạt tới
và những kết quả không thể đạt đợc.
QUN TR HC


KHOA
KHOAKINH
KINHTẾ
TẾVÀ
VÀQUẢN
QUẢNLÝ
LÝ––ĐHBK
ĐHBKHN
HN

NGUY£N T¾c trong
TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC
nhận sự khác biệt cá nhân
 Bố trí hợp lý con người với cơng việc
 Sử dụng các mục tiêu
 Bảo đảm các mục tiêu đó là có thể đạt được
 Cá nhân hố các phần thưởng
 Gắn phần thưởng với kết quả làm việc
 Kiểm tra hệ thống để đạt được sự công bằng
 Thừa

QUẢN TRỊ HỌC



KHOA
KHOAKINH
KINHTẾ
TẾVÀ
VÀQUẢN
QUẢNLÝ
LÝ––ĐHBK
ĐHBKHN
HN

KHÁI NIỆM VỀ LÃNH ĐẠO
 Lãnh

đạo là quá trình gây ảnh hưởng và tác động,
thúc đẩy và chỉ đạo người khác đạt được những
mục tiêu đề ra
 Lãnh đạo là làm cho người khác làm việc và hiểu
biết công việc để giao cho người khác làm.
Phong
Phongcách
cáchlãnh
lãnhđạo
đạocủa
củanhà
nhàquản
quản trị
trịảnh
ảnhhưởng
hưởng rất

rất lớn
lớn
tới
tớiviệc
việcthực
thựchiện
hiện công
côngviệc
việcvà
vàđộng
động lực
lựclàm
làmviệc
việccủa
của
nhân
nhânviên
viêndưới
dướiquyền.
quyền.
Làm
Làm sao
saođể
đểhọ
họsẵn
sẵnsàng
sàngthực
thựchiện
hiệncông
công việc

việc theo
theoyêu
yêucầu
cầu
của
của nhà
nhà quản
quản trị?
trị?
QUẢN TRỊ HỌC


KHOA
KHOAKINH
KINHTẾ
TẾVÀ
VÀQUẢN
QUẢNLÝ
LÝ––ĐHBK
ĐHBKHN
HN

CƠ SỞ CỦA QUYỀN HẠN

QUẢN TRỊ HỌC


KHOA
KHOAKINH
KINHTẾ

TẾVÀ
VÀQUẢN
QUẢNLÝ
LÝ––ĐHBK
ĐHBKHN
HN

CHỨC NĂNG CƠ BẢN
CỦA NHÀ QUẢN TRỊ
 Hướng

dẫn: Giao công việc và rồi khuyến
khích để nhân viên hồn thành cơng việc
 Lắng nghe: Hiểu những khó khăn của cấp
dưới và nhận thức vấn đề đó.

QUẢN TRỊ HỌC



×