Tải bản đầy đủ (.ppt) (117 trang)

bài giảng điện tử căn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.4 MB, 117 trang )

NGUY NỄ HÙNG ANH
Ks. ÑIEÄN-ÑIEÄN TÖÛ &.CNTT
LINH KIEN THUẽ ẹONG
BAỉI 1
ẹIEN TRễ
C
H


N
G
1
in tr l gỡ? Ta hiu mt cỏch n gin- in tr
l s cn tr dũng in ca 1 vt dn iờn, nu 1 vt
dn in tt thỡ in tr nh, vt dn in kộm thỡ
in tr ln, vt cỏch in thỡ in tr vụ cựng ln.
Tuân theo đònh luật Ohm
R = U/I
R : điện trở (Ohm)
U : Điện áp đặt vào 2 đầu điện trở (V)
I : Cường độ dòng điện chạy qua điện trở (A)
Các trò số của điện trở
1KΩ = 10
3

1MΩ = 10
3
KΩ
1GΩ = 10
3
mΩ = 10


9

Kí hiệu của điện trở PR,RN, R hoặc r
Kí hiệu của điện trở PR,RN, R hoặc r
Còn có nhiều loại điện trở: Điện trở
Còn có nhiều loại điện trở: Điện trở
nhiệt, điện trở dây quấn, quang trở.v.v
nhiệt, điện trở dây quấn, quang trở.v.v
* CÁCH GHÉP ĐIỆN TRỞ
1. Ghép nối tiếp nhiều điện trở
Điện trở tương đương của nhiều điện trở
ghép nối tiếp là :
Rtđ = R1 + R2 + R3 + … + Rn
Cách ghép này làm tăng trò số điện trở
trong mạch nhánh.
R1
R2 R3
R

1. GHÉP SONG SONG NHIỀU ĐIỆN TRỞ
1. GHÉP SONG SONG NHIỀU ĐIỆN TRỞ
R1
R2 R3
R

R4
R5 R6
Điện trở tương đương của nhiều điện trở ghép song song là

1/R


= 1/R
1
+ 1/R
2
+ 1/R
3
+ … + 1/R
n
Cách ghép này làm giảm trò số điện trở trong mạch
nhánh.
* XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ ĐIỆN TRỞ
1.Cách ghi trực tiếp :
Thường là những điện trở công suất lớn (vài W).
Giá trò được ghi trực tiếp trên thân điện trở.
VD1 : 2ΩJ20W : - Điện trở có giá trò là 2 Ohm
- Công suất 20 W
- Sai số : +/- 5%
VD2 : 4.7ΩK5W: Điện trở có giá trò:?; Công suất :?; Sai số :?
Dung sai được ghi bằng chữ :
J = +/- 5%; K = +/- 10%; M = +/-
20%; F = +/- 1%; G = +/- 2%
Trong đtdđ thì giá trò điện trở được ghi
trong sơ đồ mạch.
2.Cách ghi theo qui luật vòng màu :
Những điện trở có công suất nhỏ, giá trò điện trở được xác đònh
bằng các vòng màu.
Thường thấy trong các mạch điện tử dân dụng.
Dựa theo vòng màu hãy xác đònh giá trò điện trở,
độ sai số.

Được thể hiện ở bảng sau.
Màu
Vòng 1
số thứ 1
Vòng 2
số thứ 2
Vòng 3 (số nhân)
hay số 0 thêm vào
Vòng 4
Sai số
Đen Không có 0 X10
0
Nâu 1 1 X10
1
1%
Đỏ 2 2 X10
2
2%
Cam 3 3 X10
3
Vàng 4 4 X10
4
Xanh Lục 5 5 X10
5
Xanh Lam 6 6 X10
6
Tím 7 7 X10
7
Xám 8 8 X10
8

Trắng 9 9 X10
9
Vàng kim Không có Không có X10
-1
5%
Bạc Không có Không có X10
-2
10%
Không màu Những điện trở có 3 vòng màu thì sai số của nó

20%
Cách ghi giá trò trên điện trở:
a.Cách ghi trực tiếp: Trường hợp điện trở lớn (điện trở
công suất) có thể ghi trực tiếp lên thân của chúng như
mô tả bởi bảng 1 và hình 2. Để chỉ sai số, dùng chữ cái
đặt sau cùng. F = ± 1%, G = ± 2%, J = ± 5%, K = ±
10%
Ví dụ: 5K6K = 5,6 kΩ ± 10% ; R47J = 0,47 Ω ± 5%
Bảng 1. Cách ghi trực tiếp giá trò điện trở
Giá trò
0,27Ω 3,3Ω 12Ω 33kΩ 1,5kΩ 4,7MΩ 10MΩ
Cách ghi R27 3R3 12R 33K 1K5 4M7 10M
Vòng thứ tư (dung sai)
Vòng thứ nhất (chữ số thứ nhất)
Vòng thứ hai (chữ số thứ hai)
Vòng thứ ba (bội số – số số 0 thêm vào sau hai chữ số trên)
Vòng thứ nhất (chữ số thứ nhất)
Vòng thứ tư (bội số – số số 0 thêm vào sau ba chữ số trên)
Vòng thứ hai (chữ số thứ hai)
Vòng thứ ba (số thứ ba)

Vòng thứ năm: sai số
Đối với các điện trở 5 vòng màu: Đây là loại điện trở chính xác
(sai số nhỏ khoảng 1% đến 2%). Cách đọc trò số cũng giống như
loại bốn vòng màu, với ba vòng đầu là các số thứ nhất, thứ hai và
thứ ba, vòng thứ tư là bội số (số số 0 thêm vào sau ba chữ số đầu)
và vòng thứ năm là sai số
Chú ý: Trường hợp chỉ có ba vòng màu, sai số điện trở là 20%
Với các MainBoard máy vi tính hiện nay thì giá trò điện trở
Với các MainBoard máy vi tính hiện nay thì giá trò điện trở
được ghi trên thân điện trở.
được ghi trên thân điện trở.
Cách đọc như sau:
Cách đọc như sau:
103 =10*10
103 =10*10
3
3
= 10.000
= 10.000


= 10K
= 10K




102 = 10*100 = 1000
102 = 10*100 = 1000



= 1K
= 1K


MÀU VÒNG THỨ NHẤT
(SỐ THỨ
NHẤT)
VÒNG THỨ HAI (SỐ
THỨ HAI)
VÒNG THỨ BA
(BỘI SỐ)
VÒNG THỨ TƯ
(SAI SỐ)
Đen-black 0
10
0
= 1
Nâu-brown 1 1
10
1
= 10
± 1%
Đỏ-red 2 2
10
2
= 100
± 2%
Cam-orange 3 3
10

3
= 1.000
Vàng-yellow 4 4 10
4
= 10.000
Xanh lục-green 5 5 10
5
= 100.000
Xanh lơ-blue 6 6 10
6
= 1.000.000
Tím-violet 7 7
Xám-grey 8 8
Trắng-white 9 9
Nhũ vàng
10
-1
= 0,1
± 5%
Nhũ bạc
10
-2

= 0,01
± 10%
BÀI 2
TỤ ĐIỆN
C
H

Ư
Ơ
N
G
1
Cấu tạo
Gồm hai bản cực làm bằng chất dẫn điện đặt song song
nhau,
Ởû giữa là một chất cách điện gọi là lớp điện môi.
Lớp điện môi trong tụ điện là: giấy, dầu, mica, gốm v.v
Chất cách điện được lấy làm tên gọi cho tụ điện.
Ví dụ: Tụ điện giấy, tụ điện dầu, tụ điện gốm…v.v
Tụ điện là một linh kiện thụ động có khả năng tích
trữ năng lượng điện, khi kết hợp với điện trở nó sẽ
có nhiều công dụng trên thực tế.
Hai bản cực
Hai bản cực
Lớp điện môi
Cấu tạo
Tụ điện
103j
1
0
0
m
f







2
5
v
Hình ảnh thực trên board điện tử dân dụng
Đơn vò tính
Microfara : 1µF =
10
-6
F
Nanofara : 1nF =
10
-9
F
Picofara: 1pF = 10
-
12
F
Hình ảnh thực trên board điện thoại
Cách đọc trò số của tụ: 103 = 10*10
3
= 10000pF
Quy ước về sai số của tụ: J = ± 5% ; K = ± 10%; M = ± 20%
Tụ phân cực điện áp làm việc ghi trên thân tụ
Tụ không phân cực thì điện áp làm việc cao, khoảng vài trăm Vôn
Ký hiệu trên sơ đồ mạch:
c
c
+ -

Không phân cực
Phân cực
+
Ghép nối tiếp hai tụ điện
Công thức tính điện dung tương đương

C
1
C
2
+
-
1/C = 1/C
1
+ 1/C
2

C
1
+
-
C
2
Ghép song song hai tụ điện
Công thức tính điện dung tương đương
C = C

1
+C
2
CUỘN CẢM
CẤU TẠO:
Cuộn dây là một dây dẫn điện có bọc bên ngoài một lớp sơn (vecni) cách
điện,
được quấn thành nhiều vòng liên tiếp nhau trên một lõi cách điện.
Bên trong lõi là vật liệu dẫn từ tốt.
Lõi của cuộn dây có thể là một ống rổng (), sắt bụi hay sắt lá.
Ký Hiệu: L
lõi không khí
lõi sắt lá
lõi sắt bụi
L
L
L
Cuộn dây lõi sắt lá dùng cho dòng điện xoay chiều tần số
thấp,
Lõi sắt bụi cho tần số cao vào lõi không khí cho tần số rất
cao.

×