Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Phong cách lãnh đạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.98 KB, 25 trang )

CHÀO ANH CHỊ EM HỌC VIÊN
CHÀO ANH CHỊ EM HỌC VIÊN
THÂN YÊU!
THÂN YÊU!
CHÚC ANH CHỊ HỌC TẬP CHUYÊN
CHÚC ANH CHỊ HỌC TẬP CHUYÊN
CẦN ĐỀ ĐẠT KẾT QUẢ TỐT!
CẦN ĐỀ ĐẠT KẾT QUẢ TỐT!
CHÚC ANH CHỊ HẠNH PHÚC VÀ
CHÚC ANH CHỊ HẠNH PHÚC VÀ
THĂNG HOA!
THĂNG HOA!
PHONG CAÙCH
PHONG CAÙCH
LAÕNH ÑAÏO
LAÕNH ÑAÏO


MUÏC ÑÍCH YEÂU CAÀU
MUÏC ÑÍCH YEÂU CAÀU
Kiến thức
Kiến thức
Hiểu được khái niệm phong cách, phong cách lãnh
Hiểu được khái niệm phong cách, phong cách lãnh
đạo, các loại phong cách lãnh đạo và các yếu tố tạo
đạo, các loại phong cách lãnh đạo và các yếu tố tạo
nên phong cách lãnh đạo của người
nên phong cách lãnh đạo của người
cbql
cbql
hiện nay


hiện nay
.
.


Kĩ năng
Kĩ năng
Xây dựng phong cách lãnh đạo dân chủ, quyết đoán
Xây dựng phong cách lãnh đạo dân chủ, quyết đoán
và ra quyết định hiệu quả
và ra quyết định hiệu quả
.
.


Thái độ
Thái độ
Tự tin, quyết tâm rèn luyện và xây dựng phong cách
Tự tin, quyết tâm rèn luyện và xây dựng phong cách
lãnh đạo hiệu quả
lãnh đạo hiệu quả
.
.


1
1
.
.
Khái niệm PCLĐ

Khái niệm PCLĐ
1.1
1.1
.
.
Phong cách
Phong cách
Phong cách là vẻ riêng trong lối sống, cách làm
Phong cách là vẻ riêng trong lối sống, cách làm
việc của một người hay một kiểu loại người nào đó.
việc của một người hay một kiểu loại người nào đó.
1.2.
1.2.
Phong cách lãnh đạo
Phong cách lãnh đạo


-
L
à dạng hành vi người LĐ thể hiện khi thực hiện
à dạng hành vi người LĐ thể hiện khi thực hiện
các nỗ lực ảnh hưởng tới hoạt động của những
các nỗ lực ảnh hưởng tới hoạt động của những
người khác theo nhận thức của đối tượng.
người khác theo nhận thức của đối tượng.
-
-
Là cách thức vận dụng rõ ràng và sắc nét những
Là cách thức vận dụng rõ ràng và sắc nét những
nguyên tắc và phương pháp quản lý của người lãnh

nguyên tắc và phương pháp quản lý của người lãnh
đạo khi giải quyết những nhiệm vụ và vấn đề nảy
đạo khi giải quyết những nhiệm vụ và vấn đề nảy
sinh trong quá trình người đó thực hiện chức năng
sinh trong quá trình người đó thực hiện chức năng
quản lý của mình.
quản lý của mình.
-


Là tổng hợp những phương pháp, biện pháp, cách
Là tổng hợp những phương pháp, biện pháp, cách
thức làm việc riêng có, tiêu biểu, ổn định của người
thức làm việc riêng có, tiêu biểu, ổn định của người
hiệu trưởng sử dụng hàng ngày để thực thi nhiệm vụ
hiệu trưởng sử dụng hàng ngày để thực thi nhiệm vụ
của mình.
của mình.
=> PCLĐ gắn với kiểu người LĐ, với PP, cách thức
=> PCLĐ gắn với kiểu người LĐ, với PP, cách thức
làm việc/cách thức cư xử/cách thức tác động tiêu
làm việc/cách thức cư xử/cách thức tác động tiêu
biểu, ổn định của người LĐ đến cấp dưới trong quá
biểu, ổn định của người LĐ đến cấp dưới trong quá
trình thực thi nhiệm vụ.
trình thực thi nhiệm vụ.
2. Phân loại PCLĐ
2. Phân loại PCLĐ



2.1
2.1
.
.
Theo tiêu chí hành vi người LĐ quan tâm đến
Theo tiêu chí hành vi người LĐ quan tâm đến
công việc
công việc


và quan tâm đến con người
và quan tâm đến con người


-


Mô hình của Đại học bang OHIO (hình 1)
Mô hình của Đại học bang OHIO (hình 1)
-
-
Mô hình ô bàn cờ quản lý của
Mô hình ô bàn cờ quản lý của


Robert Blake và Jane
Robert Blake và Jane
Mouton (hình 2)
Mouton (hình 2)
S3

Công việc: ít
Con người: nhiều
S2
Công việc: nhiều
Con người: nhiều
S4
Công việc: ít
Con người: ít
S1
Công việc: nhiều
Con người: ít
Quan tâm đến công việc
Quan tâm đến con người
Cao
Cao
Thấp
Hình 1
.
.
-
-
1,9 9,9
5,5
1,1 9,1
Quan tâm đến con người
Quan tâm đến công việc
Cao
CaoThấp
Hình 2
Quan tâm đến con người: Là quan tâm đến hệ thống nhu cầu

Quan tâm đến con người: Là quan tâm đến hệ thống nhu cầu
của con người từ mức thấp (1) đến mức cao (5)
của con người từ mức thấp (1) đến mức cao (5)
Nhu cầu
1
3
2
4
5
1.Nhu cầu sinh học: Điều kiện để con người sống và làm việc như tiền
lương, nhà ở, …
2. Nhu cầu an toàn: An toàn nghề nghiệp (được làm việc, không thất
nghiệp, có việc làm phù hợp và ổn định; điều kiện làm việc thuận lợi để
đạt kết quả lao động cao như trang thiết bị, phòng ốc…
3. Nhu cầu xã hội: giao tiếp, lao động, nhận thức, thẩm mỹ…
4. Nhu cầu được tôn trọng (mong muốn mọi người cư xử có văn hóa với
nhau trong tập thể, đặc biệt là sự cư xử có văn hóa cao của ngườit lãnh
đạo đối với cấp dưới; mong muốn có các chính sách quản lý thể hiện sự
tôn trọng con người
5. Nhu cầu tự khẳng định: Mong muốn được làm việc đúng khả năng để
khẳng định mình, mong muốn được đánh giá đúng, được thừa n hận giá
trị, được cất nhắc…
Các nhu cầu 1,2,3 là các yếu tố duy trì. Yếu tố 4,5 là các yếu tố động lực
làm việc. Quan tâm đến con người là quan tâm và đáp ứng đến cả 5 loại
nhu cầu, đặc biệt là các yếu tố động lực 4, 5.
2.2.
2.2.


Căn vào hành vi của người LĐ ứng với các mức

Căn vào hành vi của người LĐ ứng với các mức
độ trưởng thành trong nghề nghiệp của cấp dưới
độ trưởng thành trong nghề nghiệp của cấp dưới


Hersey và Blanchard (Mỹ) đã phân chia 4 phong
Hersey và Blanchard (Mỹ) đã phân chia 4 phong
cách lãnh đạo theo tình huống:
cách lãnh đạo theo tình huống:
-


Phong
Phong


cách chỉ dẫn
cách chỉ dẫn
Người LĐ đưa ra các chỉ dẫn cụ thể giúp NV hoàn
Người LĐ đưa ra các chỉ dẫn cụ thể giúp NV hoàn
thành công việc, giám sát chặt chẽ việc thực hiện
thành công việc, giám sát chặt chẽ việc thực hiện
của NV.
của NV.
Tình huống áp dụng (?)
Tình huống áp dụng (?)
Áp dụng
Áp dụng
thích hợp nhất để quản lý nhân viên
thích hợp nhất để quản lý nhân viên

mới vào nghề, chuyển đổi công việc hoặc đối với
mới vào nghề, chuyển đổi công việc hoặc đối với
những người thực hiện công việc không tốt.
những người thực hiện công việc không tốt.
Hạn chế: Nếu nhà quản lý chỉ sử dụng một phong
Hạn chế: Nếu nhà quản lý chỉ sử dụng một phong
cách này thì sẽ trở thành tiểu tiết, độc đoán.
cách này thì sẽ trở thành tiểu tiết, độc đoán.
- Phong cách tư vấn/hướng dẫn
- Phong cách tư vấn/hướng dẫn
+ Người LĐ liên tục đưa ra các định hướng và buộc
+ Người LĐ liên tục đưa ra các định hướng và buộc
NV cùng tham gia giải quyết vấn đề và tham gia vào
NV cùng tham gia giải quyết vấn đề và tham gia vào
quá trình ra QĐ.
quá trình ra QĐ.
+ Người LĐ lôi kéo ý kiến của nhân viên, trả lời các
+ Người LĐ lôi kéo ý kiến của nhân viên, trả lời các
câu hỏi được nêu ra và thể hiện sự hứng thú bàn bạc
câu hỏi được nêu ra và thể hiện sự hứng thú bàn bạc
công việc với từng cá nhân.
công việc với từng cá nhân.
Tình huống áp dụng (?)
Tình huống áp dụng (?)
Thích hợp khi nhân viên không còn là người
Thích hợp khi nhân viên không còn là người
mới đối với công việc nhưng cũng
mới đối với công việc nhưng cũng
chưa đủ khả năng
chưa đủ khả năng



hoặc
hoặc
chưa đủ sự tự tin
chưa đủ sự tự tin
về khả năng thực hiện công
về khả năng thực hiện công
việc của mình.
việc của mình.


-


Phong cách hỗ trợ
Phong cách hỗ trợ


+ Người lãnh đạo gần gũi, thảo luận với nhân viên
+ Người lãnh đạo gần gũi, thảo luận với nhân viên
về những lo ngại, khó khăn, khai thông các vướng
về những lo ngại, khó khăn, khai thông các vướng
mắc của họ
mắc của họ
+ Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho họ hoàn thành
+ Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho họ hoàn thành
nhiệm vụ (không giải quyết hộ nhằm tăng cường tính
nhiệm vụ (không giải quyết hộ nhằm tăng cường tính
độc lập và sự tự tin của nhân viên.

độc lập và sự tự tin của nhân viên.
Tình huống áp dụng (?)
Tình huống áp dụng (?)
PCL ki u h tr Đ ể ỗ ợ
PCL ki u h tr Đ ể ỗ ợ
sẽ phù hợp khi nhân viên đã
sẽ phù hợp khi nhân viên đã
có khả năng thực hiện một công việc được giao
có khả năng thực hiện một công việc được giao
nhưng còn thiếu tự tin.
nhưng còn thiếu tự tin.
-
Phong cách uỷ quyền
Phong cách uỷ quyền


+ Người lãnh đạo giao nhiệm vụ và mở rộng quyền
+ Người lãnh đạo giao nhiệm vụ và mở rộng quyền
cho nhân viên để họ tự giải quyết các công việc
cho nhân viên để họ tự giải quyết các công việc
được giao.
được giao.
+ Nếu sử dụng phong cách này trước khi nhân viên
+ Nếu sử dụng phong cách này trước khi nhân viên
sẵn sàng cho công việc thì họ có thể sẽ cảm thấy
sẵn sàng cho công việc thì họ có thể sẽ cảm thấy
rằng, người LĐ đã bỏ rơi họ.
rằng, người LĐ đã bỏ rơi họ.
Tình huống áp dụng (?)
Tình huống áp dụng (?)

PCLĐ ủy quyền thường được sử dụng:
PCLĐ ủy quyền thường được sử dụng:
+ khi nhân viên có cả kỹ năng và sự tự tin trong việc
+ khi nhân viên có cả kỹ năng và sự tự tin trong việc
xử lý công việc
xử lý công việc
+ Có tinh thần trách nhiệm cao.
+ Có tinh thần trách nhiệm cao.
Các yêu cầu với lãnh đạo tình huống
Các yêu cầu với lãnh đạo tình huống
+ Liên tục thay đổi phong cách quản lý để phù hợp
+ Liên tục thay đổi phong cách quản lý để phù hợp
với sự phát triển về kỹ năng, kinh nghiệm và sự tự tin
với sự phát triển về kỹ năng, kinh nghiệm và sự tự tin
của nhân viên. Nếu không sẽ khiến nhân viên không
của nhân viên. Nếu không sẽ khiến nhân viên không
thể phát triển được.
thể phát triển được.

+
+
Sẵn sàng sử dụng các phong cách khác nhau với
Sẵn sàng sử dụng các phong cách khác nhau với
cùng một người bởi trong khi anh ta có thể tự tin và
cùng một người bởi trong khi anh ta có thể tự tin và
có khả năng thực hiện một việc này thì một việc mới
có khả năng thực hiện một việc này thì một việc mới
giao cho anh ta sẽ lại đòi hỏi một phong cách quản
giao cho anh ta sẽ lại đòi hỏi một phong cách quản







khác.
khác.
+ Luôn luôn thực hiện quản lý với mục tiêu là làm cho
+ Luôn luôn thực hiện quản lý với mục tiêu là làm cho
nhân viên của mình phát triển kỹ năng và tăng tính
nhân viên của mình phát triển kỹ năng và tăng tính
độc lập hơn.
độc lập hơn.




2.3.Căn cứ vào tính chất mối quan hệ giữa người quản lý với
2.3.Căn cứ vào tính chất mối quan hệ giữa người quản lý với
những người cấp dưới
những người cấp dưới


Kurt Lewin đã chia ra ba loại PCLĐ cơ bản sau:
Kurt Lewin đã chia ra ba loại PCLĐ cơ bản sau:
Đây là 3 loại PCLĐ cơ bản thường được đề cập
Đây là 3 loại PCLĐ cơ bản thường được đề cập
trong các tài liệu quản lý và trong thực tiễn
trong các tài liệu quản lý và trong thực tiễn
-



PCLĐ dân chủ
PCLĐ dân chủ
Nhà quản lý ra quyết định sau khi bàn bạc, trao đổi và
Nhà quản lý ra quyết định sau khi bàn bạc, trao đổi và
tham khảo ý kiến của cấp dưới.
tham khảo ý kiến của cấp dưới.
Ưu điểm
Ưu điểm
(?)
(?)
+ Khai thác tối đa được các nguồn lực của tập thể (mọi thành
+ Khai thác tối đa được các nguồn lực của tập thể (mọi thành
viên được phát huy tính chủ động, độc lập, sáng tạo trong
viên được phát huy tính chủ động, độc lập, sáng tạo trong
việc bàn bạc xây dựng các dự án, các kế hoạch, cũng như
việc bàn bạc xây dựng các dự án, các kế hoạch, cũng như
góp phần vào việc đề xuất các quyết định và các giải pháp
góp phần vào việc đề xuất các quyết định và các giải pháp
thực hiện)
thực hiện)
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho mọi người thực hiện tốt nhiệm
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho mọi người thực hiện tốt nhiệm
vụ được phân công của bản thân (vì chính mỗi người bàn bạc
vụ được phân công của bản thân (vì chính mỗi người bàn bạc
và tham gia việc xây dựng QĐ)
và tham gia việc xây dựng QĐ)
+ Hình thành và phát triển bầu không khí tâm lý thoải
+ Hình thành và phát triển bầu không khí tâm lý thoải

mái, dễ chịu của tập thể, tạo điều kiện cho mọi người
mái, dễ chịu của tập thể, tạo điều kiện cho mọi người
thề hiện sự gắn bó, đoàn kết, hỗ trợ, tin tưởng lẫn
thề hiện sự gắn bó, đoàn kết, hỗ trợ, tin tưởng lẫn
nhau. Quyết định của người lãnh đạo luôn được mọi
nhau. Quyết định của người lãnh đạo luôn được mọi
người chấp nhận, ủng hộ và làm theo.
người chấp nhận, ủng hộ và làm theo.
Nhược điểm
Nhược điểm


(?)
(?)
+ Kém hiệu quả khi tập thể có trình độ phát triển
+ Kém hiệu quả khi tập thể có trình độ phát triển
thấp: các thành viên chưa tự giác thực hiện nhiệm vụ
thấp: các thành viên chưa tự giác thực hiện nhiệm vụ
của mình, chưa thống nhất mục tiêu của tập thể,
của mình, chưa thống nhất mục tiêu của tập thể,
chưa ủng hộ người lãnh đạo đơn vị, chưa có sự
chưa ủng hộ người lãnh đạo đơn vị, chưa có sự
đoàn kết, hỗ trợ nhau trong việc thực hiện nhiệm vụ
đoàn kết, hỗ trợ nhau trong việc thực hiện nhiệm vụ
chung giữa các thành viên
chung giữa các thành viên
+ Kém hiệu quả trong những trường hợp khẩn cấp
+ Kém hiệu quả trong những trường hợp khẩn cấp
đòi hỏi cần có quyết định ngay để giải quyết vấn đề.
đòi hỏi cần có quyết định ngay để giải quyết vấn đề.

+ Trong một số trường hợp nó sẽ không đảm bảo
+ Trong một số trường hợp nó sẽ không đảm bảo
được tính bí mật của công việc lẽ ra cần phải có.
được tính bí mật của công việc lẽ ra cần phải có.
+ Trong nhiều trường hợp nếu người lãnh đạo thiếu
+ Trong nhiều trường hợp nếu người lãnh đạo thiếu
tính quyết đoán sẽ dễ dẫn tới việc theo đuôi cấp
tính quyết đoán sẽ dễ dẫn tới việc theo đuôi cấp
dưới, thỏa hiệp vô nguyên tắc.
dưới, thỏa hiệp vô nguyên tắc.
Điều kiện áp dụng (?)
Điều kiện áp dụng (?)
+ Quy mô tổ chức lớn, tính chuyên môn hóa cao, ổn
+ Quy mô tổ chức lớn, tính chuyên môn hóa cao, ổn
định hoạt động.
định hoạt động.
+ Nhân viên làm việc theo nề nếp, tính kỷ luật cao.
+ Nhân viên làm việc theo nề nếp, tính kỷ luật cao.
+ Nhà lãnh đạo có
+ Nhà lãnh đạo có
năng lực chuyên môn cao,
năng lực chuyên môn cao,
khả
khả
năng tổ chức, điều hành và kiểm soát tốt, phải thực
năng tổ chức, điều hành và kiểm soát tốt, phải thực
sự điềm tĩnh
sự điềm tĩnh
-
Phong cách lãnh đạo độc đoán

Nhà quản lý ra các quyết định mà không cần
tham khảo ý kiến của người dưới quyền.
+ Đặc điểm
Đặc trưng nổi bật là sự áp đặt của nhà quản trị
đối với nhân viên. Các nhân viên chỉ thuần túy là
người nhận và thi hành mệnh lệnh. Các thông tin
được nhà lãnh đạo cung cấp cho thuộc cấp ở mức
tối thiểu cần thiết để thực hiện nhiệm vụ, thông tin
một chiều từ trên xuống. Không tính đến ý kiến tập
thể mà chỉ dựa vào bản thân. Chỉ thị, mệnh lệnh rất
nghiêm ngặt; kiểm tra chặt chẽ, nghiêm khắc.
+ Ưu điểm
* Có thể mang lại hiệu quả nhất định trong
những tình huống đặc biệt, khẩn cấp cần có những
quyết định ngay, hoặc khi quản lý những tập thể
đang ở giai đoạn rất thấp, nội bộ đang tan rã, rất
nhiều phần tử chống đối…
* Hoặc trong các đơn vị mà nhân viên còn hạn
chế về kinh nghiệm hay thiếu những kỹ năng cần
thiết để hoàn thành công việc
+ Hạn chế
* Quyết định có tính áp đặt của nhà lãnh đạo nên ít được
cấp dưới chấp nhận, đồng tình, thậm chí có thể dẫn đến
sự chống đối của một số thành viên.
* Không thu hút được trí tuệ của các thành viên và sự
tham gia của họ trong việc ra quyết định và giải quyết các
vấn đề của tập thể; không phát huy được sự sáng tạo,
kinh nghiệm và năng lực của những người dưới quyền.



* Hạn chế tinh thần trách nhiệm của cấp dưới, đưa họ tới
* Hạn chế tinh thần trách nhiệm của cấp dưới, đưa họ tới
tình trang thụ động, ỷ lại
tình trang thụ động, ỷ lại
* Tạo ra một bầu không khí tâm lý căng thẳng trong tập
* Tạo ra một bầu không khí tâm lý căng thẳng trong tập
thể, dễ hình thành những cách ứng xử dối trá, đối phó; dễ
thể, dễ hình thành những cách ứng xử dối trá, đối phó; dễ
dẫn đến sự mất đoàn kết trong nội bộ; tăng thêm bộ máy
dẫn đến sự mất đoàn kết trong nội bộ; tăng thêm bộ máy
quan liêu trong tổ chức và thúc đẩy quá trình hình thành
quan liêu trong tổ chức và thúc đẩy quá trình hình thành
các nhóm không chính thức trong tập thể.
các nhóm không chính thức trong tập thể.
Điều kiện áp dụng
Điều kiện áp dụng


(?)
(?)
* Tổ chức mới hình thành, chưa đi vào ổn định nề nếp
* Tổ chức mới hình thành, chưa đi vào ổn định nề nếp
hoạt động.
hoạt động.
* Một tổ chức đang trong tình trạng trì trệ, thiếu kỷ
* Một tổ chức đang trong tình trạng trì trệ, thiếu kỷ
luật, tính tự giác của nhân viên thấp.
luật, tính tự giác của nhân viên thấp.
* Công việc cần giải quyết mang tính cấp bách.
* Công việc cần giải quyết mang tính cấp bách.

* Trình độ nhân viên thấp, chưa có kinh nghiệm. Cấp
* Trình độ nhân viên thấp, chưa có kinh nghiệm. Cấp
trên chưa tin tưởng cấp dưới.
trên chưa tin tưởng cấp dưới.
-
-
Phong cách lãnh đạo tự do
Phong cách lãnh đạo tự do
Nhà QL sử dụng rất ít quyền hành, thường ủy quyền
Nhà QL sử dụng rất ít quyền hành, thường ủy quyền
và cho phép cấp dưới một sự tự do trong việc QĐ và
và cho phép cấp dưới một sự tự do trong việc QĐ và
hoàn thành công việc theo cách mà họ cho là tốt
hoàn thành công việc theo cách mà họ cho là tốt
nhất.Nhà LĐ chủ yếu tạo điều kiện cho cấp dưới hoàn
nhất.Nhà LĐ chủ yếu tạo điều kiện cho cấp dưới hoàn
thành nhiệm vụ. Thông tin sử dụng theo chiều ngang.
thành nhiệm vụ. Thông tin sử dụng theo chiều ngang.
Ưu điểm
Ưu điểm
+ Phát huy cao nhất khả năng chủ động, sáng tạo.
+ Phát huy cao nhất khả năng chủ động, sáng tạo.
+ Nhân viên có tính tự chủ cao.
+ Nhân viên có tính tự chủ cao.
Nhược điểm
Nhược điểm


Hiệu quả công việc lệ thuộc vào năng lực của NV.
Hiệu quả công việc lệ thuộc vào năng lực của NV.

Phạm vi áp dụng (?)
Phạm vi áp dụng (?)


+ Công việc mang tính độc lập và tự chủ cao. Ví dụ:
+ Công việc mang tính độc lập và tự chủ cao. Ví dụ:
tổ chức sự kiện, quảng cáo, truyền thông,
tổ chức sự kiện, quảng cáo, truyền thông,
+ Tập thể đã phát triển đến giai đoạn cao: mọi người
+ Tập thể đã phát triển đến giai đoạn cao: mọi người
có đầy đủ năng lực về chuyên môn, có ý thức trách
có đầy đủ năng lực về chuyên môn, có ý thức trách
nhiệm cao, tự giác và chủ động trong việc thực hiện
nhiệm cao, tự giác và chủ động trong việc thực hiện
mọi nhiệm vụ được giao, có tinh thần hợp tác, hỗ trợ
mọi nhiệm vụ được giao, có tinh thần hợp tác, hỗ trợ
nhau,…
nhau,…
+ Người lãnh đạo tin tưởng vào khả năng tự ý thức,
+ Người lãnh đạo tin tưởng vào khả năng tự ý thức,
năng lực tự giải quyết các vấn đề của những người
năng lực tự giải quyết các vấn đề của những người
thừa hành;
thừa hành;
+ Nếu không hội đủ những yếu tố đó mà áp dụng
+ Nếu không hội đủ những yếu tố đó mà áp dụng
PCLĐ tự do là người lãnh đạo thiếu tinh thần trách
PCLĐ tự do là người lãnh đạo thiếu tinh thần trách
nhiệm hoặc không có năng lực quản lý.
nhiệm hoặc không có năng lực quản lý.

3. Ý nghĩa của việc xây dựng PCLĐ
3. Ý nghĩa của việc xây dựng PCLĐ
(Học viên trao đổi)
(Học viên trao đổi)
-Xây dựng PCLĐ phù hợp sẽ thúc đẩy sự phát triển tay nghề,
-Xây dựng PCLĐ phù hợp sẽ thúc đẩy sự phát triển tay nghề,
tinh thần trách nhiệm, tính tự tin, tính năng động tự chủ của GV,
tinh thần trách nhiệm, tính tự tin, tính năng động tự chủ của GV,
CNV
CNV
-
Tạo bầu không khí tâm lý đoàn kết, tạo động lực làm việc cho
Tạo bầu không khí tâm lý đoàn kết, tạo động lực làm việc cho
mỗi GV và tập thể sư phạm
mỗi GV và tập thể sư phạm
- Tạo được uy tín cao của người lãnh đạo.
- Tạo được uy tín cao của người lãnh đạo.
4. Việc lựa chọn phong cách lãnh đạo
4. Việc lựa chọn phong cách lãnh đạo
PCLĐ = f (1, 2)
PCLĐ = f (1, 2)
(1) - Phẩm chất TL cá nhân người LĐ: Năng lực, tính cách,
(1) - Phẩm chất TL cá nhân người LĐ: Năng lực, tính cách,
quan điểm, sự hiểu biết, mục tiêu của bản thân, kinh nghiệm,
quan điểm, sự hiểu biết, mục tiêu của bản thân, kinh nghiệm,
tuổi tác…
tuổi tác…
(2) - Môi trường LĐ = 2.1+2.2+2.3
(2) - Môi trường LĐ = 2.1+2.2+2.3
2.1. Trình độ phát triển của tập thể

2.1. Trình độ phát triển của tập thể
2.2. Đặc điểm tâm lý của nhân viên
2.2. Đặc điểm tâm lý của nhân viên
-
Thâm niên công tác
Thâm niên công tác
-


Khí chất
Khí chất
-


Giới tính
Giới tính
-


Trình độ nghiệp vụ
Trình độ nghiệp vụ
-


Tuổi tác
Tuổi tác
-
Tính cách (tinh thần trách nhiệm, nhu cầu của họ khi thực
Tính cách (tinh thần trách nhiệm, nhu cầu của họ khi thực
hiện công việc, sự tự chủ, nghị lực, tính sáng tạo trong

hiện công việc, sự tự chủ, nghị lực, tính sáng tạo trong
công việc…)
công việc…)
2.3. Đặc điểm của tình huống quản lý
2.3. Đặc điểm của tình huống quản lý
- Những biến động gây ảnh hưởng xấu đến TT (chia rẽ,
- Những biến động gây ảnh hưởng xấu đến TT (chia rẽ,
thù địch mặc dù tập thể đang ở giai đoạn 3)
thù địch mặc dù tập thể đang ở giai đoạn 3)
-
Những tình huống gây hoang mang (do sự xáo trộn trong
Những tình huống gây hoang mang (do sự xáo trộn trong
tập thể như thay đổi các quy chế làm việc, thay đổi nhân
tập thể như thay đổi các quy chế làm việc, thay đổi nhân
sư, cải tổ tổ chức…=> không ai biết nên phải làm gì, mọi
sư, cải tổ tổ chức…=> không ai biết nên phải làm gì, mọi
người đều hoang mang =>nhà QL phải gần gũi, gặp gỡ
người đều hoang mang =>nhà QL phải gần gũi, gặp gỡ
trao đổi, thông báo, tạo mối quan hệ thân mật để trấn an
trao đổi, thông báo, tạo mối quan hệ thân mật để trấn an
nhân viên:(PCLĐ quan tâm đến con người, hỗ trợ, tư
nhân viên:(PCLĐ quan tâm đến con người, hỗ trợ, tư
vấn…chứ không thể độc đoán hoặc tự do…)
vấn…chứ không thể độc đoán hoặc tự do…)
-


Đặc điểm của công việc phải giải quyết (tính cấp bách,
Đặc điểm của công việc phải giải quyết (tính cấp bách,
mức độ phức tạp, tầm quan trong của công việc: Công

mức độ phức tạp, tầm quan trong của công việc: Công
việc phức tạp và quan trọng thì phải dân chủ)
việc phức tạp và quan trọng thì phải dân chủ)
-


Mức độ nắm rõ thông tin và hệ quả của QĐ (nắm rõ TT
Mức độ nắm rõ thông tin và hệ quả của QĐ (nắm rõ TT
thì sử dụng PCLĐ quyết đoán, lường trước QĐ quản lý sẽ
thì sử dụng PCLĐ quyết đoán, lường trước QĐ quản lý sẽ
có hậu quả xấu trên quy mô lớn nếu không sát thực tế thì
có hậu quả xấu trên quy mô lớn nếu không sát thực tế thì
nhất thiết phải bàn bạc dân chủ…)
nhất thiết phải bàn bạc dân chủ…)
-


Sự liên quan/khg liên quan của các tổ chức trong đơn vị
Sự liên quan/khg liên quan của các tổ chức trong đơn vị
(QĐ quản lý có liên quan đến sự phối hợp với các tổ chức
(QĐ quản lý có liên quan đến sự phối hợp với các tổ chức
trong trường thì phải bàn bạc dân chủ…)
trong trường thì phải bàn bạc dân chủ…)
5. Phong cách lãnh đạo chủ đạo của người HT
5. Phong cách lãnh đạo chủ đạo của người HT


Là phong cách dân chủ và phù hợp với môi trường lãnh
Là phong cách dân chủ và phù hợp với môi trường lãnh
đạo cụ thể (trình độ phát triển của tập thể sư phạm, đặc

đạo cụ thể (trình độ phát triển của tập thể sư phạm, đặc
điểm tâm lý của cấp dưới và tình huống quản lý)
điểm tâm lý của cấp dưới và tình huống quản lý)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×