Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Giáo án toán lớp 2- tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129 KB, 12 trang )

GIÁO ÁN TOÁN LỚP 2 – TUẦN 26
TOÁN
TIẾT 122: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 hoặc số 6.
- Biết thời điểm, khoảng thời gian, đơn vị đo thời gian.
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.
- Giáo dục HS biết tiết kiệm thời gian và sử dụng thời gian hợp lí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mô hình đồng hồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ:
8 giờ, 8 giờ 15 phút, 8 giờ 30 phút.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài: Trong giờ toán này, các em
sẽ tiếp tục rèn luyện cách xem đồng hồ khi
kim phút chỉ vào số 3 hoặc số 6.
2. Luyện tập: Giúp HS lần lượt làm các bài
tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- GV: Bài tập yêu cầu các em nêu giờ xảy ra
của một số hành động. Để làm đúng bài tập
này, trước hết các em cần đọc câu hỏi dưới
mỗi bức hình minh họa, sau đó xem kĩ hình
vẽ đồng hồ bên cạnh tranh, giờ trên đồng hồ
chỉ chính là thời điểm diễn ra sự việc được
hỏi đến.


- Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt
động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó
(được mô tả trong tranh vẽ).
- Trả lời từng câu hỏi của bài toán.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS kể liền mạch các hoạt động của
Nam và các bạn dựa vào các câu hỏi trong
bài.
- 3HS lên bảng thực hành.
- Nhận xét
- HS nhắc lại tên bài: Luyện tập.
- 1,2 HS đọc
- Lắng nghe.
- HS xem tranh vẽ, đọc câu hỏi và xem
đồng hồ.
- HS làm bài theo cặp: 1HS đọc câu hỏi,
1HS đọc giờ trên đồng hồ. Một số cặp HS
trình bày trước lớp.
- Một số HS trình bày trước lớp: Lúc 8 giờ
30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú.
Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để
xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút,
các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15
- Nhận xét, tuyên dương.
- Hỏi thêm ( dành cho HS khá giỏi):
+ Từ khi các bạn ở chuồng voi đến khi các
bạn ở chuồng hổ là bao lâu?
* Củng cố cách xem đồng hồ.
Bài 2:
- Gọi 1HS đọc đề bài phần a.

- Hà đến trường lúc mấy giờ?
- Gọi 1HS lên bảng quay kim đồng hồ đến 7
giờ rồi gắn đồng hồ này lên bảng.
- Toàn đến trường lúc mấy giờ?
- Gọi 1HS lên bảng quay kim đồng hồ đến 7
giờ 15 phút rồi gắn đồng hồ này lên bảng.
- Yêu cầu HS quan sát 2 đồng hồ và trả lời
câu hỏi: Bạn nào đến sớm hơn?
- Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu
phút?
- Hỏi tương tự với phần b.
- Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm các câu
hỏi:
+ Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu
phút?
+ Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (hay 30
phút) là mấy giờ?
- Nhận xét, ghi điểm.
* Củng cố: So sánh các thời điểm nêu trên để
trả lời câu hỏi của bài toán.
Bài 3:
- Gọi 1HS đọc đề bài.
- GV: Để làm đúng bài tập này, các em cần
đọc kĩ công việc trong từng phần và ước
lượng xem em cần bao nhiêu lâu để làm công
việc mà bài đưa ra, như vậy người được nhắc
đến trong bài cũng làm với khoảng thời gian
như thế.
- Trả lời từng câu hỏi của bài và giả thích vì
sao.

- Em điền giờ hay phút vào câu a, vì sao?
- Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm:
+ Trong 8 phút em có thể làm được gì?
- Em điền giờ hay phút vào câu a, vì sao?
phút các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc
11 giờ thì tất cả cùng ra về.
- Là 15 phút.
- HS đọc.
- Hà đén trường lúc 7 giờ.
- 1HS thực hiện, cả lớp theo dõi và nhận
xét.
- Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút.
- 1HS thực hiện, cả lớp theo dõi và nhận
xét.
- Bạn Hà đến sớm hơn.
- Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút.
- Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút.
- Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút.
- 1HS đọc đề bài.
- HS suy nghĩ làm bài cá nhân trong vở.
- Điền giờ, không điền phút vì 8 phút thì
quá ít mà mỗi chúng ta đều cần ngủ từ tối
đến sáng.
- Em có thể đánh răng, rửa mặt hoặc xếp
sách vở
- Điền phút, không điền giờ. Vì 1 ngày chỉ
- Còn câu c, em điền giờ hay phút, vì sao?
- Nhận xét, ghi điểm.
* Củng cố kỹ năng sử dụng đơn vị đo thời
gian (giờ, phút) và ước lượng khoảng thời

gian.
C. Củng cố, dặn dò: (5’)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học bài, thực hành xem đồng hồ
và chuẩn bị bài sau “ Tìm số bị chia”.
có 24 giờ, nếu đi từ nhà đến trường mất 15
giờ thì Nam không còn đủ thời gian để làm
những công việc khác.
- Điền phút, em làm bài kiểm tra trong 35
phút vì 35 phút là 1 tiết học của em.
Không điền giờ vì 35 giờ thì quá lâu, đến
hơn cả 1 ngày, không ai làm bài kiểm tra
lâu như thế cả.

TOÁN
TIẾT 123: TÌM SỐ BỊ CHIA
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
- Biết cách trình bày bài giải dạng toán này.
- Giáo dục HS lòng ham mê học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau.
- Các thẻ từ ghi: Số bị chia, số chia, thương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Điền số thích hợp vào chỗ trống:
SBC 20 30 40 15 36 45
SC 2 5 5 5 4 5
Thương

- Nhận xét, tuyên dương HS.
B. Bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài:
- Yêu cầu HS nêu lại tên gọi các thành phần
và kết quả của phép chia.
- Giờ toán hôm nay các em sẽ được học cách
tìm số bị chia chưa biết của một thương khi
biết số chia và thương đó.
2. Dạy bài mới:
a. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép
chia.
- Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng ( như
- HS xung phong làm bài cá nhân, trả lời.
- Nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài: Tìm số bị chia.
SGK ).
- Nêu bài toán 1: Có 6 ô vuông, xếp thành 2
hàng. Hỏi mỗi hàng có mấy ô vuông?
- Hãy nêu phép tính giúp em tìm được số ô
vuông có trong mỗi hàng? (GV viết phép tính
lên bảng).
- Hãy nêu tên gọi các thành phần và kết quả
trong phép tính trên?
- Gắn các thẻ từ lên bảng để được:
6 : 2 = 3
Số bị chia Số chia Thương
- Nêu bài toán 2: Có một số ô vuông được
xếp thành 2 hàng, mỗi hàng có 3 ô vuông.
Hỏi 2 hàng có bao nhiêu ô vuông?
- Hãy nêu phép tính giúp em tìm được số ô

vuông ở cả 2 hàng? (GV viết phép tính lên
bảng).
- Gọi HS đọc lại 2 phép tính trên bảng và hỏi:
+ Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là gì?
+ trong phép nhân 3 x 2 = 6 thì 6 là gì?
+ 3 và 2 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3?
- GV: Trong 1 phép chia, số bị chia bằng
thương nhân với số chia.
b. Tìm số bị chia x chưa biết:
- Viết lên bảng x : 2 = 5 và yêu cầu HS đọc
phép tính trên.
- GV: x là số bị chia chưa biết trong phép chia
x : 2 = 5. Ta sẽ học cách tìm số bị chia chưa
biết này.
- x là gì trong phép chia x : 2 = 5.
- Muốn tìm số bị chia x trong phép chia này
ta làm ntn?
- Hãy nêu phép tính để tìm x? (GV ghi phép
tính lên bảng).
- Vậy x bằng mấy?
- GV viết tiếp lên bảng: x = 10
- Yêu cầu HS đọc lại cả bài toán.
- Như vậy chúng ta đã tìm được x bằng 10 để
10 : 2 = 5.
- Vậy: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương
nhân với số chia.
- HS quan sát.
- HS trả lời: Mỗi hàng có 3 ô vuông.
- Phép chia 6 : 2 = 3
- 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương.

- 2 hàng có 6 ô vuông.
- Phép nhân 3 x 2 = 6
- 6 là số bị chia.
- 6 là tích của 3 và 2
- 3 là thương, 2 là số chia.
- HS nhắc lại: Số bị chia bằng thương nhân
với số chia.
- HS đọc.
- Số bị chia
- Ta lấy thương (5) nhân với số chia (2)
- x = 5 x 2
- x = 10
- Đọc: x : 2 = 5
X = 5 x 2
X = 10
- Nhiều HS nhắc lại kết luận.
c. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1HS đọc
bài làm của để cả lớp theo dõi.
- Khi đã biết 6 : 3 = 2, có thể nêu ngay kết
quả của 2 x 3 không? Vì sao?
Bài 2: Tìm x.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm từng phần.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.

- Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo?
- Có bao nhiêu em được nhận kẹo?
- Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu chiếc
kẹo ta làm ntn?
- GV tóm tắt lên bảng, yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt:
1 em: 5 chiếc kẹo.
3 em: chiếc kẹo?
- GV chữa bài và cho điểm HS.
C. Củng cố, dặn dò: (5’)
- Trò chơi: Thi tìm nhà cho các con vật.
- GV nêu tên trò chơi, luật chơi, HD cách
chơi và tổ chức cho HS chơi.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học thuộc qui tắc, làm bài tập và
chuẩn bị bài sau.
- HS đọc.
- HS lần lượt tính nhẩm theo từng cột, sau
đó theo dõi bài làm của bạn để nhận xét và
kiểm tra bài của mình
6 : 3 = 2
2 x 3 = 6
- Có thể nêu ngay kết quả của 2 x 3 = 6 vì
2 và 3 lần lượt là thương và số chia trong
phép chia 6 : 3 = 2, 6 là số bị chia trong
phép chia này. Mà ta đã biết, tích của
thương và bị chia chính bằng số bị chia.
- Tìm x.

- 3HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
vở.
A, X : 2 = 3
X = 3 x 2
X = 6
- Nêu qui tắc tìm số bị chia chưa biết trong
phép chia để giải thích.
- HS đọc.
- Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo.
- Có 3 em được nhận kẹo.
- Ta thực hiện phép nhân 5 x 3
- 1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
vở.
Bài giải
Số chiếc kẹo có tất cả là:
5 x 3 = 15 (chiếc kẹo)
Đáp số: 15 chiếc kẹo
- HS tham gia chơi cá nhân.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân
với số chia.
TOÁN
TIẾT 124: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập “ Tìm số bị chia chưa biết”.
- Củng cố về tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép chia.
- Giải bài toán có lời văn bằng cách tìm số bị chia.
- Giáo dục HS có tính tích cực, tự giác trong thực hành làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Tìm x:
x : 4 = 2 x : 3 = 6
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm bài.
+ Vì sao trong phần a để tìm y, em lại thực
hiện phép nhân 3 x 2?
- Hỏi tương tự với các phần còn lại để HS trả
lời.
- Nhận xét, chữa bài.
* Củng cố cách tìm số bị chia.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng 2 phép tính của phần a.
X – 2 = 4
X : 2 = 4
- x trong 2 phép tính trên có gì khác nhau?
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, số bị
chia chưa biết.
- GV chốt lại kiến thức cần nhớ để làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con.

- Nêu quy tắc tìm số bị chia.
- Tìm y.
- 3HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm
bài vào vở.
Y : 2 = 3 Y : 3 = 5 y : 3 = 1
Y = 3 x 2 Y = 5 x 3 y = 1 x 3
Y = 6 Y = 15 y = 3
- Vì y là số bị chia trong phép chia y : 2 =
3, vì thế để tìm số bị chia y chưa biết ta
thực hiện phép nhân thương 3 với số chia
2.
- HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
- Tìm x.
- X trong phép tính thứ nhất là số bị trừ, x
trong phép tính thứ hai là số bị chia.
- 2HS lần lượt trả lời, lớp theo dõi nhận
xét.
SBT = H + ST , SBC = T x SC
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, cho điểm HS.
* Củng cố cách tìm số bị trừ, số bị chia chưa
biết.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Chỉ bảng và yêu cầu HS đọc tên các dòng
của bảng tính.
- Số cần điền vào các ô trống ở những vị trí
nào trong phép chia?
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia, tìm
thương trong một phép chia.

- Yêu cầu HS làm bài.
- Tại sao ở ô trống thứ nhất em lại điền 5?
- Hỏi tương tự các ô còn lại để giúp HS nắm
vững cách tìm số bị chia, tìm thương trong
phép chia.
- Nhận xét, chữa bài.
* Củng cố cách tìm số bị chia, tìm thương
trong phép chia.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- 1 can dầu đựng mấy lít?
- Có tất cả mấy can.
- Bài toán yêu cầu ta tìm gì?
- Tổng số lít dầu được chia thành 6 can bằng
nhau, mỗi can có 3 lít, vậy để tìm tổng số lít
dầu ta thực hiện phép tính gì?
- GV tóm tắt bài toán lên bảng. Yêu cầu HS
làm bài.
Tóm tắt:
1 can: 3 lít
6 can: lít?
- Chữa bài và cho điểm HS.
* Củng cố giải bài toán có lời văn bằng cách
tìm số bị chia.
C. Củng cố, dặn dò: (5’)
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia của
- 3HS làm bài trên bảng phụ, mỗi HS làm
một phần, cả lớp làm bài vào vở.
A, x – 2 = 4 b, x – 4 = 5
X = 4 + 2 x = 5 + 4

X = 6 x = 9
X : 2 = 4 x : 4 = 5
X = 4 x 2 x = 5 x 4
X = 8 x = 20
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- Số bị chia, số chia, thương.
- Số cần điền là số bị chia, thương trong
phép chia.
- 2HS trả lời.
- HS làm bài trong vở, đổi chéo vở kiểm
tra bài đối chiếu bài trên bảng.
- Vì ô trống thứ nhất ở vị trí thương trong
phép chia có số bị chia là 10, số chia là 2,
10 chia 2 bằng 5 nên ta điền 5.
- HS đọc đề bài.
- 1 can dầu đựng 3 lít.
- Có tất cả 6 can.
- Bài toán yêu cầu tìm tổng số lít dầu.
- Ta thực hiện phép tính nhân 3 x 6.
- 1HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm
bài vào vở.
Bài giải
Số lít dầu có tất cả là:
3 x 6 = 18 (lít)
Đáp số: 18 lít dầu
- Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia của
một thương.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học bài, làm bài tập và chuẩn bị
bài sau “ Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ

giác”.
một thương.
TOÁN
TIẾT 125: CHU VI HÌNH TAM GIÁC, CHU VI HÌNH TỨ GIÁC
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Biết cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Phát triển tư duy toán học cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước đo độ dài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Đây là hình gì?
- GV đưa ra các hình: HCN, hình tròn, hình
tam giác, hình tứ giác, hình vuông yêu cầu
HS nêu tên hình.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác.
- GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi yêu
cầu HS đọc tên hình.
- Hãy đọc tên các đoạn thẳng có trong hình.
- GV: Các đoạn thẳng mà các em vừa đọc tên
chính là các cạnh của hình tam giác ABC.
Vậy hình tam giác ABC có mấy cạnh, đó là
những cạnh nào?
- Yêu cầu HS quan sát hình và nêu độ dài của

từng đoạn thẳng: AB, BC, CA.
- GV: Đây chính là độ dài các cạnh của hình
tam giác ABC.
- Hãy nêu độ dài các cạnh của hình tam giác
ABC?
- Hãy tính tổng độ dài các cạnh AB, BC, CA?
- HS nêu tên các hình
A
B C
- HS quan sát.
- Hình tam giác ABC.
- Đoạn thẳng: AB, BC, CA.
- Tam giác ABC có 3 cạnh đó là: AB, BC,
CA.
- HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3
cạnh.
- HS quan sát hình vẽ, tự nêu độ dài của
mỗi cạnh: AB dài 3cm, BC dài 5cm, CA
dài 4cm.
- 1 số HS trả lời.
- HS thực hiện tính tổng:
3cm + 5cm + 4cm = 12cm
- Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác
ABC là bao nhiêu?
- GV: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác
ABC được gọi là chu vi của hình tam giác
ABC. Vậy chu vi của hình tam giác ABC là
bao nhiêu?
- GV: Chu vi của hình tam giác là tổng độ dài
các cạnh của hình tam giác đó.

b. Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tứ giác.
- GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của hình
tứ giác DEGH, tự tính tổng độ dài các cạnh
của hình tứ giác đó rồi GV giới thiệu về chu
vi hình tứ giác (tương tự như đối với chu vi
hình tam giác).
- GV: Chu vi của hình tứ giác là tổng độ dài
các cạnh của hình tứ giác đó.
- GV hướng dẫn HS tự nêu cách tính CV hình
tam giác, hình tứ giác.
* Qui tắc: Tổng độ dài các cạnh của hình tam
giác (hình tứ giác) là chu vi của hình đó.
c. Thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài, cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài, chốt KQ đúng.
- Là 12cm
- Chu vi của hình tam giác ABC là 12cm.
- HS nhắc lại.
E G
D H
- Hình tứ giác DEGH có 4 cạnh là: DE,
EG, GH, HD.
- Tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác
DEGH là:

3cm + 2cm + 4cm + 6cm = 15cm.
- Chu vi của hình tứ giác DEGH là 15cm.
- HS nhắc lại.
- HS đọc thuộc quy tắc.
- HS làm bài cá nhân, 2HS lên bảng chữa
bài.
B, Bài giải
Chu vi hình tam giác là:
20 + 30 + 40 = 90 ( cm )
Đáp số: 90cm.
C, Bài giải
Chu vi hình tam giác là:
8 + 12 + 7 = 27 ( cm )
Đáp số: 27cm.
- HS làm bài cá nhân, 2HS làm bài trên
bảng phụ chữa bài.
Bài giải
A, Chu vi hình tứ giác là:
3 + 4 + 5 + 6 = 18 ( dm )
Đáp số: 18dm.
B, Bài giải
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài tập có mấy yêu cầu? Đó là những yêu
cầu nào?
- GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài.
- Khi chữa bài, có thể gợi ý để HS chuyển
được từ:
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
Thành 3 x 3 = 9 (cm).

- HD nhận xét bài, củng cố KT đã học.
C. Củng cố, dặn dò: (5’)
- Yêu cầu HS nêu lại qui tắc tính chu vi hình
tam, chu vi hình tứ giác.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học thuộc qui tắc, làm bài tập và
chuẩn bị bài sau.
Chu vi hình tứ giác là:
10 + 20 + 10 + 20 = 60 ( cm )
Đáp số: 60cm.
- 2 yêu cầu
+ Đo rồi ghi độ dài các cạnh của hình tam
giác ABC.
+ Tính chu vi hình tam giác ABC.
- HS đo các cạnh của hình tam giác ABC:
mỗi cạnh là 3cm.
- HS tính chu vi hình tam giác.
- HS tự làm rồi đọc chữa bài.
Bài giải
Chu vi hình tam giác là:
3 + 3 + 3 = 9 ( cm )
Đáp số: 9cm.
- 2HS nêu.
TOÁN
TIẾT 126: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc. Nhận biết và tính chu vi hình
tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Rèn luyện kĩ năng tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Củng cố kĩ năng vẽ hình qua các điểm cho trước.

- Giáo dục HS có tính tích cực, tự giác trong thực hành làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Tính chu vi hình tam giác có độ dài các
cạnh lần lượt là: a) 5cm, 12cm, 9cm.
b) 8cm, 6cm, 13cm.
c) 4cm, 7cm, 9cm.
- Nhận xét, chữa bài, nêu cách tính chu vi
hình tam giác ( hình tứ giác).
- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp.
B. Bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu phần a.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Bài này có thể nối các điểm để có nhiều
đường gấp khúc khác nhau mà mỗi đường
đều có 3 đoạn thẳng, chẳng hạn là: ABCD,
BADC, CABD, CDAB, …
- Nhận xét, chữa bài, tuyên dương HS.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu phần b,c và làm
bài.
- Yêu cầu HS đọc tên các cạnh của hình tam
giác và hình tứ giác vẽ được ở phần b,c.
* Củng cố kĩ năng vẽ hình, nhận dạng hình.
Bài 2:

- Gọi 1HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài: yêu cầu HS nêu lại cách tính chu
vi hình tam giác.
- Nhận xét và cho điểm HS.
* Củng cố cách tính chu vi hình tam giác.
Bài 3:
- Gọi 1HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài: yêu cầu HS nêu lại cách tính chu
vi hình tứ giác.
- Nhận xét và cho điểm HS.
* Củng cố cách tính chu vi hình tứ giác.
Bài 4:
- Gọi 1HS đọc đề bài.
- Bài tập có mấy yêu cầu? Đó là những yêu
cầu nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 số HS lên bảng trình bày cách vẽ của
mình., sau đó đọc tên các đoạn thẳng có
trong mỗi trường hợp.
- HS chỉ cần nối các điểm để có một trong
những đường gấp khúc trên.
- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm trong vở.
- Hình tam giác MNP có các cạnh là MN,
NP, PM.
- Hình tứ giác ABCD có các cạnh là AB,
BC, CD, DA.
- 1HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

Bài giải
Chu vi hình tam giác là:
2 + 5 + 4 = 11 ( cm )
Đáp số: 11cm.
- HS làm bài, đọc chữa bài, đổi vở đối
chiếu bài trên bảng.
Bài giải
Chu vi hình tứ giác DEGH là:
4 + 3 + 5 + 6 = 18 (cm)
Đáp số: 18cm.
- 2 yêu cầu
+ Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE.
+ Tính chu vi hình tứ giác ABCD.
a) Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm)
Đáp số: 12cm.
b) Bài giải
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm)
- Nhận xét, đánh giá HS giải nhanh, chốt kết
quả.
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học bài, làm bài và chuẩn bị bài
sau.
Đáp số: 12 cm.
- HS nhận xét
- HS có thể thay tổng trên bằng phép nhân:
3 x 4 = 12 (cm).

×