Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Giáo án dạy tiêu chẩn 2012-2013 (Tháng 09+10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.06 KB, 15 trang )

Giáo án dạy tiêu chuẩn Năm học 2012-2013
Người soạn: Cao Văn Ninh
1

Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2012

Thể dục: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRỊ CHƠI: “MÈO ĐUỔI CHUỘT:

I. Mục tiêu:
- Ơn để cũng cố và nâng cao kỹ thuật động tác quay phải, quay trái, quay sau, đi
đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- u cầu học sinh chơi đúng luật, tập trung chú ý, nhanh nhẹn khéo léo.
II. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu :
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, u cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, vai, hơng
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp
2. Phần cơ bản :
- Ơn quay phải, quay trái đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Giáo viên nêu tên trò chơi, tập hợp học sinh theo đội hình chơi, giải thích cách
chơi.
- Cho cả lớp cùng chơi, giáo viên quan sát, nhận xét
3. Phần kết thúc :
- Cho học sinh chạy thường theo địa hình sân trường, lập thành vòng tròn lớn, sau
đó khép dần thành vòng tròn nhỏ, chuyển thành đi chậm, vừa đi vừa làm động tác thả
lỏng.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài

Luyện từ và Câu : LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA

I. Mục tiêu :


1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức đã học về từ trái nghĩa.
2. Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng
các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số từ trái nghĩa tìm được.
3. Thái độ: Có ý thức dùng từ trái nghĩa khi nói, viết để việc diễn đạt rõ sắc thái hơn.
II. Các hoạt động :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Giáo viên cho học sinh sửa bài tập.
- Giáo viên cho học sinh đặt câu hỏi - học sinh trả lời:
+ Thế nào là từ trái nghĩa?
+ Nêu tác dụng của từ trái nghĩa dùng trong câu?
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm
các cặp từ trái nghĩa trong ngữ cảnh.
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hà
nh.

 Bài 1:
- Học sinh đọc u cầu bài 1
- Cả lớp đọc thầm
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh và lưu
ý câu có 2 cặp từ trái nghĩa: dùng 1 gạch và
2 gạch.
- Học sinh làm bài cá nhân, các em gạch
dưới các từ trái nghĩa có trong bài.
- Học sinh sửa bài
Giáo án dạy tiêu chuẩn Năm học 2012-2013
Người soạn: Cao Văn Ninh

2

 Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
 Bài 2:

- 2 học sinh đọc u cầu bài
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
 Bài 3:

- Giải nghĩa nhanh các thành ngữ, tục ngữ. - Học sinh đọc u cầu bài 3
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh thảo luận nhóm đơi
- Học sinh sửa bài dạng tiếp sức
 Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết
tìm một số từ trái nghĩa theo u cầu và đặt
câu với các từ vừa tìm được.
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút đàm,
thực hành

 Bài 4:

- 1, 2 học sinh đọc u cầu bài 4
- Cả lớp đọc thầm
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi
nhóm.

- Nhóm trưởng phân cơng các bạn trong
nhóm tìm cặp từ trái nghĩa như SGK, rồi
nộp lại cho thư kí tổng hợp - Đại diện
nhóm trình bày.
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại từng câu. - Cả lớp nhận xét (đúng, nhiều cặp từ)
 Bài 5:

- Lưu ý hình thức, nội dung của câu cần
đặt.
- 1, 2 học sinh đọc đề bài 5
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài lần lượt từng em đọc
nối tiếp nhau từng câu vừa đặt.
 Giáo viên chốt lại. - Cả lớp nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Trò chơi, thảo luận nhóm
- Giáo viên phát phiếu gồm 20 từ. u cầu
xếp thành các nhóm từ trái nghĩa.
- Thảo luận và xếp vào bảng từ
- Trình bày, nhận xét
4. Cũng cố, dặn dò:
- Hồn thành tiếp bài 5
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hòa bình”

Tốn : LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố, rèn luyện kiõ năng giải bài tốn liên quan đến tỈ lệ
2. Kĩ năng: Rèn học sinh nhận dạng tốn nhanh, chính xác.

3. Thái độ: GD học sinh u thích mơn tốn. Vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. Chuẩn bị :
- Thầy: Phấn màu, bảng phụ
Giáo án dạy tiêu chuẩn Năm học 2012-2013
Người soạn: Cao Văn Ninh
3

- Trò : Vở bài tập, SGK, nháp
III. Các hoạt động :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra cách giải dạng tốn liên quan đến tỷ số học sinh vừa học.
- Học sinh sửa bài 3/21 (SGK)
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh giải các
bài tập trong vở bài tập  học sinh biết xác
định dạng tốn quan hệ tỷ lệ.
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động
não

 Bài 1:

- Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt - Học
sinh giải “Tìm tỉ số”
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét - Nêu phương pháp áp dụng
* Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động nhóm đơi
Phương pháp: Thực hành, đ.thoại, động não



 Bài 2:
- Học sinh lần lượt đọc u cầu đề bài
- Giáo viên gợi mở học sinh thảo luận nhóm
các u cầu sau: Phân tích đề, nêu tóm tắt,
cách giải
- Học sinh phân tích
- Nêu tóm tắt
- Học sinh giải -
 Giáo viên nhận xét và liên hệ với giáo dục
dân số
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại * Mức thu nhập của một người bị giảm
 Bài 3:
- Học sinh đọc đề
- Tiếp tục thảo luận nhóm đơi như bài tập số
2
- Học sinh tóm tắt
- Học sinh giải
Dự kiến
10 người : 35 m mương
Thêm 10 + 20 người
? người : ? m mương
* Hoạt động 3:
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Thực hành, đ.thoại
 Bài 4:

- Giáo viên đặt câu hỏi học sinh trả lời - Học

sinh nêu cách giải
- Học sinh nêu tóm tắt
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt ý
4. Cũng cố, dặn dò :
- u cầu học sinh nhận dạng bài tập qua tóm tắt sau:
4 ngày: 28 m mương
30 ngày : ? m mương
- Chuẩn bị: Luyện tập chung


Giáo án dạy tiêu chuẩn Năm học 2012-2013
Người soạn: Cao Văn Ninh
4

Khoa học : VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Học sinh nhận định những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở lứa tuổi
dậy thì
2. Kĩ năng: Học sinh xác định những việc nên và khơng nên làm để bảo vệ sức khỏe thể
chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể nhất là giai đoạn cơ thể bước
vào tuổi dậy thì.
II. Chuẩn bị :
- Thầy: Các hình ảnh trong SGK trang 18 , 19
- Trò: SGK
III. Các hoạt động :
1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ : Giáo viên để các hình nam, nữ ở các lứa tuổi từ tuổi vị thành niên
đến tuổi già, làm các nghề khác nhau trong xã hội lên bàn, u cầu học sinh chọn và nêu
đặc điểm nổi bật của giai đoạn lứa tuổi đó.
3. Bài mới :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập. - Hoạt động nhóm đơi, lớp
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, giảng
giải

+ Bước 1:

- GV nêu vấn đề :
+Mồ hơi có thể gây ra mùi gì ?
+Nếu đọng lại lâu trên cơ thể,đặc biệt là
ở các chỗ kín sẽ gây ra điều gì ? …
+ Vậy ở lứa tuổi này, chúng ta nên làm gì
để giữ cho cơ thể ln sạch sẽ, thơm tho và
tránh bị mụn “trứng cá” ?

+ Bước 2:

- GV u cầu mỗi HS nêu ra một ý kiến ngắn
gọn để trình bày câu h3i nêu trên
- Học sinh trình bày ý kiến
- GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng
+ Nêu tác dụng của từng việc làm đã kể
trên
- Rửa mặt bằng nước sạch, tắm rửa, gội
đầu, thay đổi quần áo thường xun , …


- GV chốt ý (SGV- Tr 41)
* Hoạt động 2: (làm việc với phiếu học tập )


+ Bước 1:
- GV chia lớp thành 2 nhóm nam và nữ và
phát phiếu học tập

- Nam nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan
sinh dục nam “
- Nữ nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh
dục nữ
+ Bước 2: Chữa bài tập theo từng nhóm
nam, nhóm nữ riêng
- Phiếu 1 :1- b ; 2 – a, b. d ; 3 – b,d
- Phiếu 2 : 1 – b, c ; 2 – a, b, d ;
3 – a ; 4 - a
- HS đọc lại đọn đầu trong mục Bạn cần
biết Tr 19 / SGK
Giáo án dạy tiêu chuẩn Năm học 2012-2013
Người soạn: Cao Văn Ninh
5

* Hoạt động 3:Quan sát tranh và thảo luận
+ Bước 1 : (làm việc theo nhóm)
- GV u cầu các nhóm quan sát H 4, 5 , 6 ,
7 Tr 19 SGK và trả lời câu hỏi
+ Chỉ và nói nội dung từng hình
+ Chúng ta nên làm gì và khơng nên làm

gì để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh
thần ở tuổi dậy thì ?

+ Bước 2: ( làm việc theo nhóm)
- GV khuyến khích HS đưa thêm ví dụ về
những việc nên làm và khơng nên làm để
bảo vệ sức khoẻ
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận
 Giáo viên chốt: Ở tuổi dậy thì, chúng ta
cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập
TDTT, vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt đối
khơng sử dụng các chất gây nghiện như
thuốc lá, rượu…; khơng xem phim ảnh hoặc
sách báo khơng lành mạnh

* Hoạt động 4: Trò chơi “Tập làm diễn giả” - Hoạt động nhóm đơi, lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, đóng
vai

+ Bước 1:

- Giáo viên giao nhiệm vụ và hướng dẫn
+ Bước 2: HS trình bày - HS 1(người dẫn chương trình)
- HS 2 ( bạn khử mùi)
- HS 3 ( cơ trứng cá )
- HS 4 ( bạn nụ cười )
- HS 5 ( vận động viên )
+ Bước 3:


- GV khen ngợi và nêu câu hỏi :
+ Các em đã rút ra được điều gì qua phần
trình bày của các bạn ?

4. Cũng cố, dặn dò :
- Thực hiện những việc nên làm của bài học
- Chuẩn bị: Thực hành “Nói khơng ! Đối với các chất gây nghiện “

Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2012
Tập đọc: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ

I. Mục tiêu:
- Đọc lưu lốt và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.
- Giọng nhẹ nhàng, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả.
- Đọc rõ giọng hồn nhiên, nhí nhảnh của bé Thu, giọng chậm rãi của ơng.

II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Giáo án dạy tiêu chuẩn Năm học 2012-2013
Người soạn: Cao Văn Ninh
6

Hoạt động của thầy
- Hoạt động của trò
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, trực

quan.
- Luyện đọc.
- Giáo viên đọc bài văn – Mời học sinh khá
đọc.
- Rèn đọc những từ phiên âm.
- u cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
- Giáo viên đọc mẫu.









- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa từ khó.

 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu bài.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm,
cá nhân đàm thoại.
- u cầu học sinh đọc đoạn 1.
+ Câu hỏi 1 : Bé Thu thích ra ban cơng để
làm gì ?
- Giáo viên chốt lại.
- u cầu học sinh nêu ý 1.
- u cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Câu hỏi 2: Mỗi lồi cây trên ban cơng
nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật?

-GV kết hợp ghi bảng : cây quỳnh ;cây hoa
tigơn ; cây hoa giấy; cây đa n Độ



- Giáo viên chốt lại.
- u cầu học sinh nêu ý 2.

+ Câu hỏi 2: Vì sao khi thấy chim về đậu ở
ban cơng, Thu muốn báo ngay cho Hằng
biết?
+ Vì sao Thu muốn Hằng cơng nhận ban
cơng của nhà mình là một khu vườn nhỏ?

- 1 học sinh khá giỏi đọc tồn bài.
- Lần lượt 2 học sinh đọc nối tiếp.




- Học sinh nêu những từ phát âm còn
sai.
- Lớp lắng nghe.
- Bài văn chia làm mấy đoạn:
- 3 đoạn :
+ Đoạn 1: Từ đầu… lồi cây.
+ Đoạn 2: Tiếp theo … khơng phải là
vườn
+ Đạn 3 : Còn lại .
Lần lượt học sinh đọc.

- Thi đua đọc.
- Học sinh đọc phần chú giải.

Hoạt động nhóm, lớp.


- Học sinh đọc đoạn 1.
- Để được ngắm nhìn cây cối; nghe ơng
kể chuyện về từng lồi cây trồng ở ban
cơng
-
- Học sinh đọc đoạn 2.
- Dự kiến:
+ Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước.
+ Cây hoa ti-gơn: thò râu theo gió nguậy
như vòi voi.
+ Cây hoa giấy: bị vòi ti-gơn quấn nhiều
vòng.
+ Cây đa Ấn Độ: bật ra những búp đỏ
hồng nhạt hoắt, xòe những lá nâu rõ to…
• Đặc điểm các lồi cây trên ban cơng
nhà bé Thu.

- Dự kiến: Vì Thu muốn Hằng cơng
nhận ban cơng nhà mình cũng là vườn.
- Học sinh phát biểu tự do.
- • Ban cơng nhà bé Thu là một khu
vườn nhỏ.

Giáo án dạy tiêu chuẩn Năm học 2012-2013

Người soạn: Cao Văn Ninh
7

•- Giáo viên chốt lại.
- u cầu học sinh nêu ý 2.
- u cầu học sinh đọc đoạn 3 .
+ Em hiểu: “Đất lành chim đậu là như thế
nào”?

- u cầu học sinh nêu ý 3.
- Nêu ý chính.
 Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc diễn
cảm.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn
cảm.
- Giáo viên đọc mẫu.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Thi đua theo bàn đọc diễn cảm bài văn.
- Giáo viên nhận xét, tun dương.




- Vẻ đẹp của cây cối trong khu vườn nhỏ
- Dự kiến: Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có
chim về đậu, sẽ có người tìm đến làm ăn.
-Tình u thiên nhiên của hai ơng cháu
bé Thu.


Hoạt động lớp, cá nhân.


- Học sinh lắng nghe.
- Lần lượt học sinh đọc.
- Đoạn 1: Nhấn mạnh những từ ngữ gợi
tả: khối, rủ rỉ,
- Đoạn 2 : ngọ nguậy, bé xíu, đỏ hồng,
nhọn hoắt,…
- Đoạn 3: Luyện đọc giọng đối thoại
giữa ơng và bé Thu ở cuối bài.
4. Cũng cố, dặn dò :
- Rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bị: “Tiếng vọng”.

Tốn: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kỹ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính
bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân – Giải bài tốn với các số thập phân.
2. Kĩ năng: Rèn học sinh nắm vững và vận dụng nhanh các tính chất cơ bản của phép cộng.
Giải bài tập về số thập phânnhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích mơn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
II. Các hoạt động:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.

3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kỹ
năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng
tính chất của phép cộng để tính nhanh.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động
não.
Hoạt động cá nhân.





Giáo án dạy tiêu chuẩn Năm học 2012-2013
Người soạn: Cao Văn Ninh
8

* Bài 1:
- Giáo viên cho học sinh ơn lại cách xếp số
thập phân, sau đó cho học sinh làm bài.
• Giáo viên chốt lại.
+ Cách xếp.
+ Cách thực hiện.

* Bài 2:
- Giáo viên cho học sinh nêu lại cách đặt
tính và tính tổng nhiều số thập phân.
• Giáo viên chốt lại.
+ u cầu học sinh nêu tính chất áp dụng

cho bài tập 2.
(a + b) + c = a + (b + c)
- Kết hợp giao hốn, tính tổng nhiều số.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh so
sánh số thập phân – Giải bài tốn với số thập
phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động
não.
* Bài 3:
• Giáo viên chốt lại, so sánh các số thập
phân.
- Giáo viên u cầu học sinh nhắc lại cah1
so sánh số thập phân.



* Bài 4:
- Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính tổng
nhiều số thập phân.


 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Làm bài nhà 2, 4/ 52.
- Chuẩn bị: “Trừ hai số thập phân”.
- Nhận xét tiết học

- Học sinh đọc đề.

- Học sinh làm bài.
- Học sinh lên bảng (3 học sinh ).
- Học sinh sửa bài – Cả lớp lần lượt
từng bạn đọc kết quả – So sánh với kết
quả trên bảng.
- Học sinh nêu lại cách tính tổng của
nhiều số thập phân.

- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài
- Lớp nhận xét.







- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh lên bảng (3 học sinh ).
- Học sinh sửa bài – Cả lớp lần lượt
từng bạn đọc kết quả – So sánh với kết
quả trên bảng.

- HS đọc đề và vẽ sơ đồ tóm tắt
- Học sinh nêu lại cách tính tổng của
nhiều số thập phân.
- Học sinh làm bài và sửa bài .




- Học sinh thi đua giải nhanh.
- Tính: a/ 456 – 7,986
b/ 4,7 + 12,86 + 46 + 125,9

4. Cũng cố, dặn dò :
- Dặn dò: Làm bài nhà 2, 4/ 52.
- Chuẩn bị: “Trừ hai số thập phân”.
Nhận xét tiết học



Giáo án dạy tiêu chuẩn Năm học 2012-2013
Người soạn: Cao Văn Ninh
9

Đạo đức: THỰC HÀNH GIỮA HỌC KỲ 1

I. Mục tiêu:
Cũng cố, hệ thống lại những kiến thức đã học trong giai đoạn đầu năm học
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những việc làm tốt của em đối với bạn bè xung quanh.
- Em đã làm gì khiến bạn buồn?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Làm bài tập 1.
Phương pháp: Thảo luận, sắm vai.
- Nêu yêu cầu bài tập 1/ SGK.
• Thảo luận làm 2 bài tập 1.
• Sắm vai vào 1 tình huống.
- Sau mỗi nhóm, giáo viên hỏi mỗi nhân
vật.
- Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy
bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi
em khuyên ngăn bạn?
- Em nghó gì khi bạn khuyên ngăn không
cho em làm điều sai trái? Em có giận, có
trách bạn không? Bạn làm như vậy là vì
ai?
- Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong
đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào
là phù hợp hoặc chưa phù hợp? Vì sao?
 Kết luận: Cần khuyên ngăn, góp ý khi
thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn
tiến bộ. Như thế mới là người bạn tốt.
 Hoạt động 2: Tự liên hệ.
Phương pháp: Động não, đàm thoại,
thuyết trình.
-GV yêu cầu HS tự liên hệ
 Kết luận: Tình bạn không phải tự
nhiên đã có mà cần được vun đắp, xây
dựng từ cả hai phía.
 Hoạt động 3: Củng cố: Hát, kể
chuyện, đọc thơ, ca dao, tục ngữ về chủ

đề tình bạn.
- Nêu yêu cầu.

+ Thảo luận nhóm.
- Học sinh thảo luận – trả lời.
- Chon 1 tình huống và cách ứng xử
cho tình huống đó  sắm vai.
- Các nhóm lên đóng vai.

+ Thảo luận lớp.


- Học sinh trả lời.



- Học sinh trả lời.


- Lớp nhận xét, bổ sung.






- Làm việc cá nhân.
- Trao đổi nhóm đôi.
- Một số em trình bày trước lớp.





Giáo án dạy tiêu chuẩn Năm học 2012-2013
Người soạn: Cao Văn Ninh
10

- Giới thiệu thêm cho học sinh một số
truyện, ca dao, tục ngữ… về tình bạn.



- Học sinh thực hiện.
Học sinh nghe.
4. Cũng cố, dặn dò :
Cư xử tốt với bạn bè xung quanh.
Chuẩn bò: Kính già, yêu trẻ ( Đồ dùng đóng vai).
Nhận xét tiết học.


Khoa học: ƠN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Xác định được giai đọan tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người từ lúc
mới sinh đến khi trưởng thành. Khắc sâu đặc điểm của tuổi dậy thì.
- Vẽ hoặc viết được sơ đồcach1 phòng tránh các bệnh: Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết,
viêm não, viêm gan A và HIV/ AIDS.
- Nhận ra được bệnh kể trên lây lan thành dịch như thế nào.
2. Kĩ năng: Vận động các em vẽ tranh phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc

xâm hại trẻ em hoặc HIV/ AIDS, hoặc tai nạn giao thơng).
3. Thái độ: Giáo dục học sinh bảo vệ sức khỏe và an tồn cho bản thân và cho mọi người.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Các sơ đồ trong SGK. Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng.
- Trò: SGK
III. Các hoạt động:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Ơn tập: Con người và sức khỏe (tiết 1).
- Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn học sinh trả bài.
- Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì?
- Dựa vào sơ đồ đã lập ở tiết trước, trình bày lại cách phòng chống bệnh (sốt rét,
sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan B, nhiễm HIV/ AIDS)?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Trò chơi “Bắt tay lây
bệnh”.
Phương pháp: Trò chơi học tập, thảo
luận.
* Bước 1: Tổ chức hướng dẫn.
- Giáo viên chọn ra 2 học sinh (giả sử 2
em này mắc bệnh truyền nhiễm), Giáo
viên khơng nói cho cả lớp biết và những ai
bắt tay với 2 học sinh sẽ bị “Lây bệnh”.


Hoạt động lớp, nhóm.

- Mỗi học sinh hỏi cầm giấy, bút.

• Lần thứ nhất: đi bắt tay 2 bạn rối ghi tên
các bạn đó (đề rõ lần 1).
• Lần thứ hai: đi bắt tay 2 bạn khác rồi ghi
tên các bạn đó (đề rõ lần 2).
• Lần thứ 3: đi bắt tay 2 bạn khác nữa rồi
ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 3).
- Học sinh đứng thành nhóm những bạn
Giáo án dạy tiêu chuẩn Năm học 2012-2013
Người soạn: Cao Văn Ninh
11


- u cầu học sinh tìm xem trong mỗi lần
ai đã bắt tay với 2 bạn này.
* Bước 2: Tổ chức cho học sinh thảo luận.




 Giáo viên chốt + kết luận: Khi có nhiều
người cùng mắc chung một loại bệnh lây
nhiễm, người ta gọi đó là “dịch bệnh”. Ví
dụ: dịch cúm, đại dịch HIV/ AIDS…
 Hoạt động 2: Thực hành vẽ tranh vận
động.
Phương pháp: Thực hành.
* Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên dặn học sinh về nhà nói với

bố mẹ những điều đã học và treo tranh ở
chỗ thuận tiện, dễ xem.
bị bệnh.

• Qua trò chơi, các em rút ra nhận xét gì
về tốc độ lây truyền bệnh?
• Em hiểu thế nào là dịch bệnh?
• Nêu một số ví dụ về dịch bệnh mà em
biết?




Hoạt động cá nhân.


- Học sinh làm việc cá nhân như đã
hướng dẫn ở mục thực hành trang 40
SGK.
- Một số học sinh trình bày sản phẩm của
mình với cả lớp.

4. Cũng cố, dặn dò :
- Thế nào là dịch bệnh? Nêu ví dụ?
- Chọn tranh vẽ đẹp, nội dung phong phú, mới lạ, tun dương trước lớp.

Thứ ba ngày 02 tháng 11 năm 2012

Thể dục: ĐỘNG TÁC TỒN THÂN. TRỊ CHƠI “CHẠY NHANH THEO SỐ”


I. Mục tiêu:
- u cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- u cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, u cầu bài học.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hơng.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình sân trường.
- Chơi trò “Chim bay”
2. Phần cơ bản:
a) Học động tác Tồn thân:
- Ơn 4 động tác đã học: vươn thở, tay, chân và vặn mình.
- Học động tác tồn thân: Giáo viên nêu tên, làm mẫu và giải thích động tác đồng
thời hơ nhịp cho học sinh tập.
b) Trò chơi vận động:
- Chơi trò “Chạy nhanh theo số”
- Giáo viên nêu tên trò chơi, tập hợp học sinh theo đội hình chơi, giải thích cách
chơi và cho học sinh chơi.
3. Phần kết thúc:
- Thực hiện một số động tác thả lỏng.
Giáo án dạy tiêu chuẩn Năm học 2012-2013
Người soạn: Cao Văn Ninh
12

- Hát tại chỗ và vỗ tay theo nhịp.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


Chính tả (Nghe viết): LUẬT BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG


I. Mục tiêu:
- Nghe-Viết đúng chính tả một đoạn trong Luật bảo vệ mơi trường
- Ơn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm cuối n / ng
II. Các hoạt động:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe
– viết.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
- Hướng dẫn học sinh viết từ khó trong đoạn
văn.




- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ
phận trong câu.
• Giáo viên đọc lại cho học sinh dò bài.
• Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số vở.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập chính tả.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
Bài 2: Yêu cầu đọc đề.











- Giáo viên nhận xét.
*Bài 3a: Yêu cầu đọc đề.

Hoạt động lớp, cá nhân.

- 1, 2 học sinh đọc bài chính tả.
- Nêu nội dung đoạn viết: Những việc
cần làm để bảo vệ mơi trường
- Học sinh nêu cách viết bài chính tả.
Luật Bảo vệ, Điều 3, phòng ngừa, ứng
phó, suy thối,
- Học sinh lắng nghe và viết nắn nót.

- Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi.

Hoạt động cá nhân.


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh chơi trò chơi: thi viết
nhanh.
- Dự kiến:

+ Sổ: sổ mũi – quyể sổ.
+ Xổ: xổ số – xổ lồng…
+ Bát/ bác ; mắt/ mắc ; tất/ tấc ; mứt/
mức
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập đã
chọn.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Thi tìm từ láy:
+ An/ at ; man mát ; ngan ngát ; chan
Giáo án dạy tiêu chuẩn Năm học 2012-2013
Người soạn: Cao Văn Ninh
13




Giáo viên chốt lại.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
- Đọc diễn cảm bài chính tả đã viết.
- Giáo viên nhận xét.
chát ; sàn sạt ; ràn rạt.
+ Ang/ ac ; khang khác ; nhang nhác ;
bàng bạc ; càng cạc.
+ Ôn/ ôt ; un/ ut ; ông/ ôc ; ung/ uc.
Hoạt động nhóm bàn.

Đặt câu tiếp sức sử dụng các từ láy ở
bài 3a.
4. Cũng cố, dặn dò :

- Về nhà hồn chỉnh bài tập 3
- Chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh sơng nước.
- Giáo viên nhận xét, tun dương.


Tốn: TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
2. Kĩ năng: Bước đầu có kỹ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kỹ năng đó trong giải
bài tốn có nội dung thực tế.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích mơn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên phát bài kiểm tra - nhận xét
- Giáo viên cho học sinh sửa bài sai nhiều
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết
cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động
não.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện
trừ hai số thập phân.
- Hướng dẫn HS đổi về đơn vị
4, 29 m = 429 cm
1, 84 m = 184 cm







- Giáo viên chốt.
- u cầu học sinh thực hiện trừ hai số

Hoạt động nhóm đơi.





- Học sinh nêu ví dụ 1.
- Cả lớp đọc thầm.
_HS tự đặt tính về phép tr
ừ 2 số tự nhiên
429
- 184
245 ( cm)
245 cm = 2, 45 m
 Nêu cách trừ hai số thập phân.
4, 29
- 1, 84
2, 45 (m)
Giáo án dạy tiêu chuẩn Năm học 2012-2013
Người soạn: Cao Văn Ninh
14


thập phân.
- u cầu học sinh thực hiện bài b.
- u cầu học sinh nêu ghi nhớ.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước
đầu có kiõ năng tr
ừ hai số thập phân và vận
dụng kiõ năng đó trong giải bài tốn có nội
dung thực tế.
Phương pháp: Thực hành, động não, đàm
thoại.
Bài 1:


Bài 2:
- Giáo viên u cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên u cầu học sinh nêu lại cách
tính trừ hai số thập phân.
- Giáo viên u cầu học sinh làm bài.
- Hình thức thi đua cá nhân (Chích bong
bóng).
- Giáo viên chốt lại cách làm.
Bài 3:
- Giáo viên u cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên u cầu học sinh tóm tắt đề và
tìm cách giải.
Giáo viên chốt ý: Có hai cách giải.
- Học sinh tự nêu kết luận như SGK.
- Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính
trừ hai số thập phân.

Hoạt động cá nhân, lớp.





- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài miệng.
- Học sinh đọc đề.
- 3 em nêu lại.

- Học sinh làm bài.

- Học sinh sửa bài.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh đọc đề.
- Học sinh nêu cách giải.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
4. Cũng cố, dặn dò :
- Làm bài nhà.
- Chuẩn bị: Xem bài trước ở nhà.
- Nhận xét tiết học.


Ơn luyện: MỞ RỘNG VỐN TỪ THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm “Thiên nhiên”: biết một số từ ngữ thể hiện
sự so sánh và nhân hóa bầu trời. Hiểu và đặt câu theo thành ngữ cho trước nói về thiên
nhiên.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng từ ngữ gợi tả khi viết đoạn văn tả một cảnh đẹp thiên nhiên.
3. Thái độ: Giáo dục lòng u thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kiến thức bài “Dùng từ đồng âm để chơi chữ”
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Mở rộng, hệ thống hóa
vốn từ về Chủ điểm: “Thiên nhiên”, biết sử

Hoạt động nhóm, lớp.

Giáo án dạy tiêu chuẩn Năm học 2012-2013
Người soạn: Cao Văn Ninh
15

dụng từ ngữ tả cảnh thiên nhiên (bầu trời,
gió, mưa, dòng sơng, ngọn núi).
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại,
bút đàm, thi đua.
* Bài 1:


* Bài 2:
• Giáo viên gợi ý học sinh chia thành 3 cột.


• Giáo viên chốt lại:
+ Những từ thể hiện sự so sánh.
+ Những từ ngữ thể hiện sự nhân hóa.



+ Những từ ngữ khác .

 Hoạt động 2: Hiểu và viết đoạn văn nói
về thiên nhiên.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại,
thực hành.
* Bài 3:
• Giáo viên gợi ý học sinh dựa vào mẫu
chuyện “Bầu trời mùa thu” để viết một
đoạn văn tả cảnh đẹp của q em hoặc ở
nơi em ở ( 5 câu) có sử dụng các từ ngữ gợi
tả, gợi cảm
• Giáo viên nhận xét .
• Giáo viên chốt lại.





- Học sinh đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm – Suy nghĩ, xác định ý
trả lời đúng.
- 2, 3 học sinh đọc u cầu bài 2.

- Học sinh ghi những từ ngữ tả bầu trời –
Từ nào thể hiện sự so sánh – Từ nào thề
hiện sự nhân hóa.
- Lần lượt học sinh nêu lên
- Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao
- Được rửa mặt sau cơn mưa/ dịu dàng/
buồn bã/ trầm ngâm nhớ tiếng hót của
bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/ cúi
xuống lắng nghe để tìm xem…
- Rất nóng và cháy lên những tia sáng
của ngọn lửa/ xanh biếc / cao hơn




- 2 học sinh đọc u cầu bài 3.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh
- Học sinh làm bài
- HS đọc đoạn văn
- Cả lớp bình chọn đoạn hay nhất
4. Cũng cố, dặn dò :
- Giáo viên nhận xét, tun dương.
- Xem lại bài + học ghi nhớ.

×