Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

một số phương pháp giải bài tập chương halogen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.57 KB, 5 trang )

Chuyờn 5: halogen v hp cht
H tờn: Lp: 10A1 Ngy hc: 01/02/2015
I . Phng phỏp t chn lng cht
1. Ni dung phng phỏp
a) Du hiu: S liu cho dng tng i (vớ d: ch cho C%; lng cht tng hay gim bao nhiờu % ; )
b) Mt s i lng t chn
+ i lng t chn l 1 mol
+ i lng t chn quy v 100
+ i lng t chn ph thuc vo bi nhm trit tiờu biu thc toỏn hc phc tp
2. Bi tp vớ d
Vớ d 1:Cho cựng mt lng khớ clo ln lt tỏc dng hon ton vi kim loi R (húa tr I ) v kim loi X húa tr
II thỡ khi lng kim loi R ó phn ng gp 3,375 ln khi lng ca kim loi X. Khi lng mui clorua ca
kim loi R thu c gp 2,126 ln khi lng mui clorua ca X to thnh. Xỏc nh tờn hai kim loi.
Vớ d 2: Hũa tan x gam kim loi M trong y gam dung dch HCl 7,3% (lng axit va ) thu c dung dch A
cú nng 12,05%. Xỏc nh tờn kim loi M.
Vớ d 3: Cho hn hp gm NaI v NaBr hũa tan hon ton vo nc c dung dch A. Cho vo dung dch A
mt lng Brom va thu c mui X cú khi lng nh hn khi lng ca mui ban u l a gam. Hũa tan
hon ton X vo nc c dung dch B. Sc khớ clo vo dung dch B thu c mui Y cú khi lng nh hn
khi lng ca mui X l 2a gam. Xỏc nh phn trm theo khi lng cỏc cht trong hn hp mui ban u.
(Coi clo, brom, iot khụng tỏc dng vi nc).
Vớ d 4: Cho dung dch NaOH 20% tỏc dng va vi dung dch FeCl
2
10%. un núng trong khụng khớ cho
cỏc phn ng xy ra hon ton. Tớnh nng phn trm mui to thnh trong dung dch sau phn ng, coi nc
bay hi khụng ỏng k.
Vớ d 5: Cho 20,4 gam hn hp X gm Zn, Fe, Al tỏc dng vi dung dch HCl d thu c 10,08 lớt H
2
ktc.
Mt khỏc cho 0,2 mol hn hp X tỏc dng va vi 6,16 lớt Cl
2
ktc. Xỏc nh khi lng mi kim loi trong


20,4 gam hn hp X?
3. Bi tp t gii
Cõu 1: Hũa tan 20g mt hn hp gm MgO, CuO v Fe
2
O
3
phi dựng ht 350ml dung dch HCl 2M. Mt khỏc
nu ly 0,4 mol hn hp trờn t núng trong ng s (khụng cú khụng khớ) ri thi mt lung khớ H
2
d i qua
phn ng xy ra hon ton thỡ thu c m gam cht rn v 7,2g nc. Tỡm giỏ tr ca m.
Cõu 2: Cho hn hp NaCl v NaBr tỏc dng vi dung dch AgNO
3
d thỡ to ra kt ta cú khi lng bng khi
lng AgNO
3
tham gia phn ng. Tớnh thnh phn % khi lng ca mi mui trong hn hp ban u.
Cõu 3: Mui A to bi kim loi M ( hoỏ tr II) v phi kim X (hoỏ tr I). Ho tan 1 lng A vo nc c dung
dch A
1
. Nu thờm AgNO
3
d vo A
1
thỡ lng kt ta tỏch ra bng 188% lng A. Nu thờm Na
2
CO
3
d vo
dung dch A

1
thỡ lng kt ta tỏch ra bng 50% lng A. Xỏc nh cụng thc ca mui A.
Cõu 4: Nu ho tan a gam hn hp A cha Fe, FeO, Fe
2
O
3
bng dung dch HCl d thỡ lng khớ thoỏt ra bng
1% khi lng hn hp ban u. Nu kh a gam hn hp A bng H
2
núng d thỡ thu c mt lng nc bng
21,15% khi lng hn hp ban u. Tớnh phn trm theo khi lng ca Fe, FeO, Fe
2
O
3
trong hn hp A.
Cõu 5: Hn hp gm NaCl v KCl tan trong nc thnh dung dch. Them AgNO
3
d vo dung dch ny tỏch ra
1 lng kt ta bng 229,6% so vi lng hn hp u. Tỡm % mi cht trong hn hp u.
Cõu 6: Hn hp A gm cỏc kim loi Al, Mg, Cu. Oxi hoỏ hon ton m gam hn hp A thu c 1,72m gam hn
hp 3 oxit vi hoỏ tr cao nht ca cỏc kim loi. Ho tan m gam A bng dung dch HCl d thu c 0,952m dm
3

Nm hc : 2014 2015
1
Một số phơng pháp giảI bài tập chơng halogen
Chuyên đề 5: halogen và hợp chất
khí H
2
(ở đktc). Tính % mỗi kim loại trong hỗn hợp A ( biết rằng hoá trị của mỗi kim loại không đổi trong mỗi

thí nghiệm trên).
Câu 7: Cho m gam hỗn hợp Na và Fe tác dụng hết với axit HCl, dung dịch thu được cho tác dụng với Ba(OH)
2

dư rồi lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn nặng m gam. Tính % theo
khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Câu 8: Cho một lượng bột CaCO
3
tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%. Sau phản ứng thu được dung
dịch X, trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,20%. Thêm vào X một lượng bột MgCO
3
sau đó khuấy đều cho phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, trong đó nồng độ HCl còn lại là 21,10%.Tính nồng độ phần trăm
các muối CaCl
2
và MgCl
2
trong dung dịch Y.
II. Phương pháp bảo toàn khối lượng
1. Nội dung phương pháp
- Nguyên tắc của phương pháp này khá đơn giản, dựa vào định luật bảo toàn khối lượng: “Tổng khối
lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo thành trong phản ứng”.
- Cơ sở: dựa vào quan hệ khối lượng.
- Cần lưu ý là: không tính khối lượng của phần không tham gia phản ứng cũng như phần chất có sẵn, ví dụ
nước có sẵn trong dung dịch.
Khi cô cạn dung dịch thì khối lượng muối thu được bằng tổng khối lượng các cation kim loại và anion gốc axit:
2. Bài tập áp dụng
Câu 1: Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X
(đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được bao
nhiêu gam muối khan ?

Câu 2: Hòa tan 28,4g hh gồm hai muối cacbonat của hai kl hóa trị 2 bằng dd HCl dư đã thu được 10 lít khí ở
54,6
0
C và 0,8064 atm và một dd X.
a. Tính khối lượng hai muối của dd X
b. Tìm CT 2 muối trong dd X, biết 2 KL thuộc hai chu kỳ liên tiếp của PNC nhóm II
Câu 3: Hòa tan 10 g hh hai muối cacbonat của kloại hóa trị 2 bằng dd HCl, ta thu được dd A và 0,672 lít khí
bay ra (đktc). Hỏi cô cạn dd A thu được bao nhiêu g muối khan ? Giải bằng hai PP khác nhau.
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 2,175 g hỗn hợp Zn,Mg,Fe vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0.896 lít khí (đktc) .
Cô cạn dung dịch thu được m g muối khan. Giá trị của m là bao nhiêu ?
Câu 5: Cho 1.76 g hỗn hợp của 2 kim loại kế tiếp nhau thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với dung
dịch HCl dư thu được 1.344 lít khí H
2
(đktc). khối lượng muối tan trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu ?
Câu 6: Đốt cháy a g hỗn hợp ( Mg, Zn, Cu) thu được 34,5 g hỗn hợp chất rắn X gồm 3 oxit kim loại. Để hoà tan
hết hỗn hợp X cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0.8 mol HCl. Xác định a
Câu 7: ( Khối A 2008) Cho 2.13 g hỗn hợp ( Mg,Cu,Al) dạng bột, tác dụng hoàn toàn với oxi thu được 3,33 g Y
gồm các oxit. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để hoà tan hết Y là bao nhiêu
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m g hai kim loại Mg, Fe trong không khí thu được m + 8 gam 2 oxit. Để hoà tan hết
lượng oxit này thì khối lượng dung dịc H
2
SO
4
20% cần dùng là bao nhiêu ?
II. Phương pháp tăng giảm khối lượng
1. Nội dung phương pháp
Dựa vào sự tăng hoặc giảm khối lượng khi chuyển 1 mol chất X thành 1 hoặc nhiều mol chất Y (có thể qua
các giai đoạn trung gian) ta dễ dàng tính được số mol của các chất và ngược lại, từ số mol hoặc quan hệ về số
Năm học : 2014 – 2015
2

m
muối
= m
Kim Loại
+ m
gốc axít
m
M
Chuyên đề 5: halogen và hợp chất
mol của 1 các chất mà ta sẽ biết được sự tăng hay giảm khối lượng của các chất X, Y.
- Cơ sở: dựa vào quan hệ số mol và khối lượng.
Trong chương này, ta hay gặp bài toán muối cacbonat + dung dịch axit (HCl).
2. Bài tập áp dụng
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và một muối cacbonat
của kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lít khí CO
2
(đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau
phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
A. 26,0 gam. B. 28,0 gam. C. 26,8 gam. D. 28,6 gam.
Câu 2: Cho dung dịch AgNO
3
dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gam hai muối KCl và KBr
thuh được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Số mol hỗn hợp đầu là
A. 0,08 mol. B. 0,06 mol. C. 0,03 mol. D. 0,055 mol.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl
2

vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có
trong hỗn hợp X là
A. 29,25 gam. B. 58,5 gam. C. 17,55 gam. D. 23,4 gam.

Câu 4: Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là các halogen ở hai chu kì liên tiếp nhau) vào dung dịch
AgNO
3
dư thì thu được 57,34 gam kết tủa. Công thức hai muối NaX và NaY là
A. NaF và NaCl. B. NaCl và NaBr.
C. NaBr và NaI. D. NaI và NaF.
Câu 5: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự
nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử Z
X
< Z
Y
) vào dung dịch AgNO
3
(dư), thu được
8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 58,2%. B. 41,8%. C. 52,8%. D. 47,2%.
Câu 6: Cho 3,78 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl
3
tạo thành dung dịch Y. Khối lượng
chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl
3
. Xác định công thức của muối XCl
3
.
A. FeCl
3
. B. AlCl
3
. C. CrCl
3

. D. Không xác định.
Câu 7: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối CuCl
2
và Cu(NO
3
)
2
vào nước được dung dịch A. Nhúng Mg vào dung
dịch A cho đến khi mất màu xanh của dung dịch. Lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,28 gam. B. 2,48 gam. C. 3,1 gam. D. 0,48 gam.
Câu 8: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối MgCl
2
và Cu(NO
3
)
2
vào nước được dung dịch A. Nhúng vào dung dịch
A một thanh sắt. Sau một khoảng thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 4,24 gam B. 2,48 gam. C. 4,13 gam. D. 1,49 gam.
Câu 9: Cho 115 gam hỗn hợp gồm ACO
3
, B
2
CO
3
, R
2
CO

3
tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 22,4 lít
CO
2
(đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là
A. 142 gam. B. 126 gam. C. 141 gam. D. 132 gam.
III. Phương pháp bảo toàn nguyên tố
1. Nội dung phương pháp
- Cơ sở: dựa vào quan hệ số mol.
Năm học : 2014 – 2015
3
mol nguyên tố X (trước phản ứng) = mol nguyên tố X (sau phản ứng)
Chuyên đề 5: halogen và hợp chất
2. Bài tập áp dụng
Câu 1: Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O
2
, đến khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thế tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X
là A. 400 ml. B. 200 ml. C. 800 ml. D. 600 ml.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không khí thu được 5,96
gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl cần dùng là
A. 0,5 lít. B. 0,7 lít. C. 0,12 lít. D. 1 lít.
Câu 3: Hỗn hợp A gồm KClO
3
, Ca(ClO
2
)
2
, Ca(ClO
3

)
2
, CaCl
2
và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A,
thu được chất rắn B gồm CaCl
2
, KCl và 17,472 lít khí (đktc). Cho chất rắn B tác dụng với 360 ml dung dịch
K
2
CO
3
0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Khối lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp
22
3
lần
lượng KCl có trong A. Phần trăm khối lượng KClO
3
có trong A là
A. 47,83%. B. 56,72%. C. 54,67%. D. 58,55%.
Câu 4: Đem oxi hóa hoàn toàn 28,6 gam hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg bằng oxi dư thu được 44,6 gam hỗn hợp
oxit B. Hòa tan hết B trong dung dịch HCl được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được hỗn hợp muối khan là
A. 99,6 gam. B. 49,8 gam. C. 74,7 gam. D. 100,8 gam.
Câu 5: Khử m gam 1 oxit sắt chưa biết bằng CO nóng, dư đến hoàn toàn thu được Fe và khí A. Hòa tan hết
lượng Fe trên bằng HCl dư thoát ra 1,68 lít H
2
(đktc). Hấp thụ toàn bộ khí A bằng Ca(OH)
2
dư thu được 10 gam
kết tủa. Tìm công thức oxit.

IV. Phương pháp trung bình
1. Nội dung phương pháp
Dùng khối lượng mol trung bình
M
là khối lượng của 1 mol hỗn hợp.
hh 1 1 2 2 1 1 2 2
hh 1 2
m n .M n .M n .%V n .%V
M
n n n 100
+ +
= = =
+
với M
1
<
M
< M
2

Giá trị trung bình dùng để biện luận tìm ra nguyên tử khối hoặc phân tử khối hay số nguyên tử trong
phân tử hợp chất.

2. Bài tập
Câu 1: Hòa tan 16,8 gam hỗn hợp gồm hai muối cacbonat và sunfit của cùng một kim loại kiềm vào dung dịch
HCl dư, thu được 3,36 lít hỗn hợp khí. Kim loại kiềm là
A. Rb. B. K. C. Na. D. Li.
Câu 2: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch
HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H
2

(ở đktc). Hai kim loại đó là
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 2,84 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại phân nhóm IIA và thuộc hai
chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch X và 672 ml CO
2
(ở đktc). Hai
kim loại đó là
A. Be, Mg. B. Mg, Ca. C. Ca, Ba. D. Ca, Sr.
Câu 4: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư
dung dịch HCl loãng thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là
A. Kali và bari. B. Liti và beri. C. Natri và magie. D. Kali và canxi.
Câu 5: Cho m gam hỗn hợp gồm Na
2
CO
3
và Na
2
SO
3
tác dụng hết với dung dịch HCl loãng dư thu được 2,24 lít
hỗn hợp khí (đktc). Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với hiđro là 27. Khối lượng của Na
2
CO
3
trong hỗn hợp ban
Năm học : 2014 – 2015
4
Chuyên đề 5: halogen và hợp chất
đầu là
A. 5,3 gam. B. 5,8 gam. C. 6,3 gam. D. 11,6 gam.

Câu 6: Hòa tan 5,94 gam hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại A và B, A và B là hai kim loại thuộc nhóm
IIA vào nước được 100 ml dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion
Cl

trong dung dịch X người ta cho dung dịch
X tác dụng với dung dịch AgNO
3
thu được 17,22 gam kết tủa. Công thức của hai muối clorua là
A. BeCl
2
, MgCl
2
. B. MgCl
2
, CaCl
2
C. CaCl
2
, SrCl
2
. D. SrCl
2
, BaCl
2
.
V. Một số phương pháp khác
- Phương pháp biện luận, phương pháp đường chéo, …
Câu 1: Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch HCl sau phản ứng thu được 2,24 lít H
2
(đktc).

a) Chứng minh Mg chưa tan hết.
b) Tính lượng Mg còn dư và khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Câu 2: Thể tích dung dịch HCl 10M và thể tích H
2
O cần dùng để pha thành 400 ml dung dịch HCl 2M lần lượt

A. 150 ml và 250 ml. B. 360 ml và 40 ml.
C. 40 ml và 360 ml. D. 80 ml và 320 ml.
Câu 3: Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,319. Brom có hai đồng vị bền
79
35
Br

81
35
Br
. Thành phần %
số nguyên tử của
81
35
Br

A. 84,05. B. 81,02. C. 18,98. D. 15,95.
Câu 4: Để pha được 500 ml nước muối sinh lí (C = 0,9%) cần lấy V ml dung dịch NaCl 3% pha với nước cất.
Giá trị của V là
A. 150 ml. B. 214,3 ml. C. 285,7 ml. D. 350 ml.
Câu 5: Cần bao nhiêu lít axit H
2
SO
4

(D = 1,84 g/ml) và bao nhiêu lít nước cất để pha thành 9 lít dung dịch
H
2
SO
4
có D = 1,28 g/ml?
A. 2 lít và 7 lít. B. 3 lít và 6 lít. C. 4 lít và 5 lít. D. 6 lít và 3 lít.
Câu 6: Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,485. Nguyên tố clo có hai đồng vị bền
35
17
Cl

37
17
Cl
. Thành
phần % số nguyên tử của
37
17
Cl

A. 75,77%. B. 24,23%. C. 15,95%. D. 84,05%.
Câu 7: Để thu được dung dịch HCl 25% cần lấy m
1
gam dung dịch HCl 45% pha với m
2
gam dung dịch HCl
15%. Tỉ lệ m
1
: m

2

A. 1 : 2. B. 1 : 3. C. 2 : 1. D. 3 : 1.
Năm học : 2014 – 2015
5

×