Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần May Sơn Động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.7 KB, 64 trang )

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
LỜI NÓI ĐẦU
“Trong gần 3 năm qua, tình hình thế giới có nhiều diễn biến rất phức
tạp. Xung đột và thiên tai xảy ra ở nhiều nơi. Kinh tế thế giới phục hồi chậm
hơn dự báo. Cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu lần này
được đánh giá là trầm trọng nhất kể từ Đại suy thoái kinh tế thế giới 1929 -
1933. Nhiều nước công nghiệp phát triển đã điều chỉnh mạnh chính sách để
bảo hộ sản xuất trong nước. Cạnh tranh quyết liệt giữa các nước lớn tại khu
vực và diễn biến phức tạp trên Biển Đông, Biển Hoa Đông Thực trạng trên
tác động bất lợi đến phát triển kinh tế - xã hội nước ta.
Trong nước, những hạn chế yếu kém vốn có của nền kinh tế cùng với
mặt trái của chính sách hỗ trợ tăng trưởng đã làm cho lạm phát tăng cao, ảnh
hưởng nghiêm trọng đến ổn định kinh tế vĩ mô. Kinh tế tăng trưởng chậm lại,
sản xuất kinh doanh và đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn. Thiên tai, dịch
bệnh gây thiệt hại nặng nề. Sức cạnh tranh của nền kinh tế còn thấp trong điều
kiện hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng. Nhu cầu an sinh xã hội, phúc lợi xã
hội, cải thiện môi trường sống và bảo đảm quốc phòng an ninh ngày càng cao
trong khi nguồn lực còn hạn hẹp.”
(Báo cáo của Chính phủ về tình hình kinh tế - xã hội năm 2013, do Thủ
tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng trình bày tại phiên khai mạc kỳ họp thứ 6
Quốc hội khóa XIII, ngày 21 tháng 10 năm 2013 Nguồn: Internet, cổng
thông tin điện tử chính phủ nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam )
Trước những tác động của nền kinh tế vĩ mô buộc các doanh nghiệp
phải tự tìm cho mình con đường tồn tại và phát triển. Các doanh nghiệp phải
vươn lên từ chính nội lực bản thân để tạo ra lợi nhuận nhiều nhất theo mục
tiêu kinh doanh của mình, phấn đấu để không ngừng tiết kiệm chi phí và hạ
Vũ Thị Mến Lớp KT05-Khóa 13B
1
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
giá thành sản phẩm là nhiệm vụ thiết thực, thường xuyên của công tác quản lý
kinh tế cũng như quản lý doanh nghiệp. Công cụ quan trọng để làm được điều


đó là hạch toán kế toán, và cụ thể là kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá
thành sản phẩm. Nó vừa đảm nhận việc tổ chức hệ thống thông tin có ích cho
các quyết định kinh tế, nó vừa đóng vai trò tích cực trong việc quản lý, điều
hành, kiểm soát các hoạt động của luật kinh doanh trong doanh nghiệp. Như
chúng ta đã biết, hạch toán kế toán nói chung và hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành nói riêng góp phần vô cùng quan trọng giúp cho nhà quản trị
doanh nghiệp quản lý và sử dụng hợp lý nguồn lực, tạo ra hiệu quả sản xuất
cao nhất cho đơn vị mình.
Chính vì vậy, trong thời gian tực tập tại công ty Cổ phần May Sơn Động
em đã chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công Ty Cổ Phần May Sơn Động”. Chuyên đề này ngoài phần mở
đầu và kết luận bao gồm 3 phần chính:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại
Công Ty Cổ Phần May Sơn Động.
Chương 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần May Sơn Động.
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần May Sơn Động.
Chuyên đề tốt nghiệp được hoàn thành dưới sự hướng dẫn của giảng
viên – Thạc sỹ Đặng Thị Thúy Hằng và sự giúp đỡ của các anh chị cán bộ
làm công tác kế toán tại công Ty Cổ Phần May Sơn Động.
Song do trình độ nhận thức và thời gian tiếp cận thực tế còn hạn chế nên
chuyên đề hẳn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự đóng góp ý
kiến của các Thầy, các Cô và các Anh, Chị làm công tác kế toán tại Công Ty
để chuyên đề của em hoàn thiện hơn
Vũ Thị Mến Lớp KT05-Khóa 13B
2
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ

CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY SƠN ĐỘNG
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công Ty Cổ Phần May Sơn Động.
1.1.1. Sản phẩm
Là một doanh nghiệp sản xuất, gia công hàng thời trang, may mặc theo
các đơn đặt hàng của nước ngoài, Nhờ vào sự nỗ lực vươn lên của mình, chất
lượng sản phẩm của công ty ngày càng cao, đáp ứng được những yêu cầu khắt
khe của bạn hàng. Cho đến nay công ty đã có quan hệ làm ăn thân thiết với
các bạn hàng như: Bananas, Poogin, Forever, Gap, Zara, HM… Sản phẩm
mà công ty có thể sản xuất ngày càng phong phú và đa dạng như: Áo jacket,
mangto, áo sơ mi, quần âu, quần sooc, váy, đồ bơi….
1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng
Quần áo, hàng may mặc là sản phẩm chủ chốt của Công ty, nên chất
lượng luôn luôn được đảm bảo ưu tiên hàng đầu.
Một số quy định về chất lượng sản phẩm của Công ty:
- Tỉ lệ định mức tiêu hao nguyên vật liệu phải đúng quy định của nhãn
hàng, tùy thuộc vào từng mặt hàng, nhóm hàng mà các nhãn hàng và doanh
nghiệp sẽ thống nhất định mức tiêu hao nguyên vật liệu khác nhau. Sản phẩm
hoàn thành không bị nhàu nát, rách, thủng lỗ,…
- Đảm bảo kích thước kỹ thuật và hình dáng thiết kế của từng đơn hàng
cụ thể.
- Sản phẩm hoàn thành có đủ bao bì, nhãn mác…
1.1.3. Tính chất của sản phẩm
Vũ Thị Mến Lớp KT05-Khóa 13B
3
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Sản phẩm sản xuất theo dây chuyền liên tục, qua nhiều công đoạn, có
mối liên hệ chặt chẽ với nhau,chất lượng bền đẹp, mẫu mã đa dạng phong
phú, nhiều màu sắc, kích cỡ khác nhau.
1.1.4. Loại hình sản xuất.
Thuộc một trong những nghành sản xuất công nghiệp nhẹ, chuyên sản

xuất và gia công hàng hàng may mặc, sản xuất theo đơn đặt hàng. Mỗi khâu,
mỗi công đoạn đều được kiểm tra giám sát khắt khe nên chất lượng thành
phẩm luôn luôn được đảm bảo đáp ứng chính xác nhu cầu của khách hàng.
1.1.5. Thời gian sản xuất
Sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền công nghệ khép kín, việc sản xuất
diễn ra liên tục, sản phẩm đựơc hoàn thành trong thời gian tương đối ngắn.
Đối tượng tập hợp chi phí là đơn hàng, đối tượng tính giá thành là dịch vụ gia
công tính trên từng sản phẩm. Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí và đối
tượng tính giá thành như vậy là hoàn toàn đúng đắn và phù hợp với thực tế.
1.1.6. Đặc điểm sản phẩm dở dang
Do đặc điểm , tính chất của sản phẩm, quá trình sản xuất diễn ra liên tục
và sản phẩm được hoàn thành trong thời gian tương đối ngắn nên không xác
định được giá trị sản phẩm dở dang đầu kì và cuối kì. Giá trị sản phẩm dở
dang đầu kỳ và cuối kỳ coi như bằng 0
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công Ty Cổ Phần May
Sơn Động.
1.2.1. Quy trình công nghệ
Vũ Thị Mến Lớp KT05-Khóa 13B
4
Nguyên liệu chính
(Vải chính, vải lót )
Cắt
Vắt sổ, may
Đính cúc, dập
móc, thùa khuy
Là hơi
Bắn mác, đóng
gói
KCS
Thành phẩm

nhập kho
Nguyên vật liệu
phụ (chỉ, cúc,
khóa, mex, dây
dệt )
In, thêu
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Sơ đồ 1-1: Quy trình công nghệ sản xuất hàng may mặc.
Lò hơi


Nội dung cơ bản của các bước trong quy trình công nghệ
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm gồm 06 bước cơ bản:
Bước 1: Cắt: Nguyên liệu chính được đưa vào xưởng cắt, tại đây, công
nhân tiến hành trải vải lên bàn cắt, trung bình mỗi bàn cắt trải trải được 20 lá
vải, trên cùng là sơ đồ cắt do phòng kỹ thuật cung cấp. Công nhân sẽ sử dụng
Vũ Thị Mến Lớp KT05-Khóa 13B
5
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
máy cắt chuyên dụng cắt theo sơ đồ tạo ra bán thành phẩm. Sau đó, bán thành
phẩm này sẽ được chuyển sang tổ in, thêu (nếu cần).
Bước 02: In, Thêu: Công nhân tiến hành in hoặc thêu biểu tượng,
thương hiệu, logo, họa tiết trang trí… Bước này có thể có hoặc không, tùy
thuộc vào yêu cầu cầu của từng đơn hàng.
Bước 03: Tiến hành vắt sổ hoặc cuốn viền, may ghép những mảnh chi
tiết của thành phẩm lại, hình thành nên hình dáng của sản phẩm, qua bước này
mức độ hoàn thành của sản phẩm đạt 80%.
Bước 04: Đính cúc, dập móc, thùa khuy: Tại công đoạn này, các chi tiết
cuối cùng sẽ lắp ghép lên sản phẩm.
Bước 05: Là hơi: Là công đoạn làm đẹp cho sản phẩm, giúp cho sản

phẩm không bị nhăn, nhầu nát.
Bước 06: Bán thành phẩm được chuyển vào kho thành phẩm, tiến hành
gắn mác treo, thẻ giá… đóng gói. Kết thúc quá trình sản xuất.
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất sản phẩm
Công ty có một phân xưởng sản xuất chính và chia thành 07 tổ sản xuất
khác nhau.
Vũ Thị Mến Lớp KT05-Khóa 13B
6
Tổ 02
Tổ trưởng
Công nhân
Tổ 06
Tổ trưởng
Công nhân
Tổ cắt
Tổ 07
Tổ trưởng
Công nhân
Tổ 02
Tổ trưởng
Công nhân
Quản đốc phân xưởng
Lò hơi
Kho nguyên
liệu, phụ liệu

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Sơ đồ 1-2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất sản phẩm.
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công Cổ Phần May Sơn Động.
Việc quản lý chi phí sản xuất tại Công ty bao gồm các công việc như xây

dựng, phê duyệt kế hoạch sản xuất, lập dự toán định mức, cung cấp thông tin
và kiểm soát chi phí sản xuất. Tất cả các công việc trên đều được các nhà
quản trị quan tâm và thực hiện một cách sát sao tùy theo vai trò và nhiệm vụ
của từng thành viên. Cụ thể:
Thứ nhất: Giám đốc là người có vai trò quan trọng tại Công ty. Trong
việc kiểm soát chi phí thì Giám đốc ký duyệt các khoản chi phí phục vụ trực
Vũ Thị Mến Lớp KT05-Khóa 13B
7
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
tiếp cho hoạt động sản xuất của Công ty cũng như các hoạt động khác. Ngoài
ra, Giám đốc còn duyệt các định mức vật tư lao động, chi phí quản lý và đề ra
chương trình kế hoạch sản xuất cho kỳ tiếp theo.
Thứ hai: Phòng Tài chính Kế toán chịu trách nhiệm theo dõi tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành của thành phẩm khi kết thúc đơn hàng, lập báo
cáo sản xuất trong kỳ và dựa vào kết quả sản xuất kinh doanh của những kỳ
gần đây nhất thực hiện lập các dự toán chi phí, dự toán tiền, vốn… sau đó
trình giám đốc ký duyệt. Trong phòng này Kế toán trưởng là người có nhiệm
vụ, vai trò cao nhất, là người tham mưu cho Giám đốc cùng Giám đốc nghiên
cứu các chương trình kế hoạch sản xuất liên quan đến vấn đề tài chính tại
Công ty.
Thứ ba: Bộ phận KCS chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm
trong suốt quá trình sản xuất. Bộ phận này rất quan trọng vì phải kiểm tra toàn
bộ sản phẩm và theo dõi toàn bộ quá trình sản xuất sản phẩm đảm bảo sản
phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng trước khi xuất cho khách hàng.
Thứ tư: Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm trực tiếp điều hành và
kiểm tra công việc sản xuất trong phạm vi phân xưởng, tổ chức quản lý sử
dụng các tiềm năng lao động như người lao động và nguyên vật liệu. Có trách
nhiệm đôn đốc anh em trong phân xưởng làm việc, theo dõi và quản lý mức
vật tư, tránh tình trạng bị mất hoặc bị người lao động làm hỏng nhiều gây ra
việc làm gia tăng chi phí sản xuất quá định mức cho phép. Mặt khác Quản

đốc phải chịu trách nhiệm trước Giám đốc và bộ phận kế hoạch về công việc
được giao, sản xuất theo đúng kế hoạch và tiến độ, cung cấp sản phẩm chất
lượng tại phân xưởng mà mình được giao nhiệm vụ quản lý.
Vũ Thị Mến Lớp KT05-Khóa 13B
8
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG CỔ PHẦN MAY SƠN ĐỘNG.
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công Ty Cổ Phần May Sơn Động.
Khái quát việc tập hợp chi phí sản xuất trong Công ty:
+ Bước 1: Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công
trực tiếp cho từng đơn đặt hàng.
+ Bước 2: tập hợp chi phí sản xuất chung
+ Bước 3: phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm theo
tiêu thức số lượng sản phẩm sản xuất thực tế của từng loại.
Khi phát sinh các khoản chi phí kế toán sẽ nhập số liệu từ các chứng từ
hợp pháp, hợp lý và hợp lệ vào phần mềm. Sau đó, phần mềm sẽ tự động
chạy và nhập vào các phần hành tương ứng.
Các tài khoản tổng hợp được chi tiết thành các tiểu khoản cấp 2. Ví dụ,
để theo dõi nguyên liệu vật liệu kế toán của Công ty sử dụng tài khoản 152
và được chi tiết thành:
- TK 1521: NVL chính
- TK1522: NVL phụ
- TK 1523: Nhiên liệu
- TK 1524: Phụ tùng cơ khí may
- TK 1525: Văn phòng phẩm
Cuối kỳ, phần mềm sẽ đưa ra các bảng phân bổ và các báo cáo theo yêu
cầu của nhà quản lý (các bảng phân bổ và các báo cáo tổng hợp…)
2.1.1. Kế toán chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp

2.1.1.1. Nội dung
Vũ Thị Mến Lớp KT05-Khóa 13B
9
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
-Do đặc thù là doanh nghiệp sản xuất, gia công hàng hóa, phần lớn các
nguyên vật liệu đều do khách hàng cung cấp nên chi phí nguyên vật liệu hầu
như không có, hoặc chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong giá thành sản phẩm.
- Chi phí nguyên vật liệu có thể phát sinh nếu doanh nghiệp phải tự mua
thêm một số vật liệu phụ như: Túi Pe, thùng caton
- Việc theo dõi nguyên vật liệu chỉ có ý nghĩa về mặt số lượng chứ không
phản ánh giá trị.
- Việc quản lý và theo dõi chỉ nhằm mục đích quản lý, tránh làm mất mát,
tránh lãng phí để phục vụ sản xuất đơn hàng đã ký.
Nguyên vật liệu tại Công ty rất đa dạng về chủng loại, màu sắc và chất liệu
phương thức bảo quản nên thường được lưu ở các kho kiên cố, vật liệu chính
có kho riêng, các vật liệu phụ được sắp xếp quy củ trong cùng một kho khác.
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí NVL trực tiếp, kế toán sử dụng TK621 -“Chi phí nguyên,
vật liệu trực tiếp
Kết cấu:
Bên Nợ: Trị giá nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm
Bên Có: Kết chuyển sang TK 154
TK 621 không có số dư cuối kỳ.
Để hạch toán tình hình nhập xuất kho NVL kế toán sử dụng “TK 152- Nguyên
vật liệu”. TK 152 được mở chi tiết thành các tài khoản cấp II như sau:
- TK 1521: Nguyên liệu, vật liệu chính
- TK 1522: Vật liệu phụ
- TK 1523: Nhiên liệu
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Bộ phận kế hoạch vật tư (Trực thuộc phòng xuất nhập khẩu) chịu trách

nhiệm lên kế hoạch sản xuất. Dựa vào định mức vật tư đã thống nhất giữa
Vũ Thị Mến Lớp KT05-Khóa 13B
10
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
doanh nghiệp và khách hàng. Bộ phận này sẽ phát hành phiếu xuất kho đối
với nguyên vật liệu. Phiếu xuất kho được lập thành 04 liên. Một liên lưu tại
bộ phận để quản lý, một liên lưu tại phòng kế toán, một liên lưu tại kho, một
liên người nhận hàng giữ và lưu trữ tại phân xưởng sản xuất.
Biểu số 2-1: Định mức vật tư
BẢNG ĐỊNH MỨC TẠM TÍNH
Hợp đồng gia công số:00305-2014/MG-MSD Ngày: 15/05/2014
Phụ kiện hợp đồng gia công số: Ngày: Thời hạn:
Bên nhận: CÔNG TY CỔ PHẦN MAY SƠN ĐỘNG Địa chỉ: An Lập, Sơn Động, Bắc Giang
Mặt hàng: Quần dài
Mã hàng:16236PKC lượng:

19.992
STT TÊN NGUYÊN LIỆU
ĐƠN
VỊ
TÍNH
ĐỊNH MỨC ĐỊNH
MỨC
SỬ
DỤNG
NGUỒN
NGUYÊN
LIỆU
GHI
CHÚ

ĐỊNH
MỨC
ĐỊNH
MỨC
KỸ
THUẬT
TIÊU
HAO
1 Vải chính YDS
1,4
80 2%
1,5
10
Do khách hàng
cung cấp
2 Lót YDS
0,3
20 2%
0,3
26
3 Móc cài bộ
1,0
00 2%
1,0
20
4 Cúc chiếc
4,0
00 2%
4,0
80

5 Khóa chiếc
1,0
00 2%
1,0
20
6 Dựng đầu cạp 3cm YDS
0,0
33 2%
0,0
33
7 Dựng 3/8'' (Roll tape) YDS
1,0
97 2%
1,1
19
8 Nhãn các loại chiếc
3,0
00 2%
3,0
60
9 Chỉ may YDS
307,3
10 2%
313,4
56
10 Móc treo chiếc
1,0
00 2%
1,0
20

11 Thẻ các loại chiếc
2,0
00 2%
2,0
40
12 Hạt kẹp cỡ
1,0
00 2%
1,0
20
13 Đạn nhựa
1,0
00 2%
1,0
20
14 Giấy chống ẩm 1,2
50
2% 1,2
75

Vũ Thị Mến Lớp KT05-Khóa 13B
11
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
15 Túi đựng cúc dự phòng
1,0
00 2%
1,0
20
16 Túi PE
1,0

00 1%
1,0
10
Mua trong
nước

17 Thùng carton
0,0
83 1%
0,0
84
Mã hàng gồm các cỡ: S, M, L, XL
Duyệt cỡ đại diện: M
Ngày 15 Tháng 05 Năm 2014
ĐẠI DIỆN HÃNG
MANGO
TỔNG GIÁM ĐỐC DOANH
NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
( Đã ký) Cao Mạnh Sơn
Biểu 2-2: Mẫu phiếu xuất kho nguyên liệu chính.
Công Ty Cổ Phần May Sơn Động
An Lập, Sơn Động, Bắc Giang
Phiếu xuất kho
Số:116
Họ và tên người nhận hàng: Đàm Văn Hoàn Địa chỉ: Tổ Cắt
Lý do xuất kho: Phục vụ sản xuất đơn hàng 16236PKC
Hợp đồng gia công số: 00305-2014/MG-MSD
Mặt hàng: Quần dài. Số lượng: 20.000 sp
Xuất tại kho: Kho nguyên liệu Đvt: Đồng

STT TÊN VẬT TƯ CHỦNG LOẠI ĐVT SỐ LƯỢNG
1 Vải chính # Navy yds 14.812
# Beige yds 14.812
2 Lót # White 6.561

Ngày 02 tháng 06 năm 2014
Người lập biểu Người nhận hàng Thủ kho Phụ trách kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Nông Thị Thảo Đàm Văn Hoàn Nông Thị Hiếu Nguyễn Thị Gấm Cao Mạnh Sơn
Vũ Thị Mến Lớp KT05-Khóa 13B
12
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Biểu 2-3: Mẫu phiếu xuất kho vật liệu phụ.
Phiếu xuất kho
Số:117
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Thơm Địa chỉ: Tổ SX 07
Lý do xuất kho: Phục vụ sản xuất đơn hàng 16236PKC
Hợp đồng gia công số: 00305-2014/MG-MSD
Mặt hàng: Quần âu nam. Số lượng: 20.000 sp
Xuất tại kho: Kho Vật liệu phụ Đvt: Đồng
STT TÊN VẬT TƯ CHỦNG LOẠI ĐVT SỐ LƯỢNG
1 Móc cài Bộ 20.000
2 Cúc # Navy Chiếc

20.000
# Beige Chiếc

20.000
#Clear Chiếc


40.000
3 Khóa # Navy 13 cm Chiếc

5.000
# Navy 15 cm Chiếc

5.000
# Beige 13 cm Chiếc

5.000
# Beige 15 cm Chiếc

5.000
4 Dựng đầu cạp 3cm yds

1.317
5 Dựng 3/8'' (Roll tape) yds

21.944
6 Nhãn chính Chiếc

20.000
7 Nhãn cỡ S Chiếc

5.000
M Chiếc

5.000
L Chiếc


5.000
XL Chiếc

5.000
8 Nhãn HDSD Chiếc

20.000
9 Chỉ may # Navy 60s/2 yds

Vũ Thị Mến Lớp KT05-Khóa 13B
13
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
2.304.147
# Navy 30s/2 yds

768.049
# Navy 20 yds

1.000
# Beige 60s/2 yds

2.304.147
# Beige 30s/2 yds 768.049
# Beige 20s yds

1.000
10 Móc treo Chiếc 20.000
11 Thẻ giá Chiếc

20.000

12 Thẻ treo Chiếc

20.000
13 Hạt kẹp cỡ S Chiếc

5.000
M Chiếc

5.000
L Chiếc

5.000
XL Chiếc

5.000
14 Túi PE Chiếc

20.000
15 Đạn nhựa Chiếc

20,000
16 Thùng carton Chiếc

1.667
17 Giấy chống ẩm Chiếc

8.333
18 Túi đựng cúc dự phòng Chiếc

20.000

Ngày 02 tháng 06 năm 2014
Người lập biểu Người nhận hàng Thủ kho Phụ trách kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

Nông Thị Thảo Nguyễn Thị Thơm Phùng Đông Nguyễn Thị Gấm Cao Mạnh Sơn
Vũ Thị Mến Lớp KT05-Khóa 13B
14
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Biểu 2-4: Mẫu hóa đơn giá trị gia tăng.
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TG/14P
Liên 2: Giao khách hàng Số: 0000015
Ngày 28 tháng 05 năm 2014
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CP ĐẦU TƯ SẢN XUẤT XUẤT NHẬP KHẨU TRƯỜNG GIANG
Mã số thuế: 0104945447
Địa chỉ: Số 77A-KTT810 Vĩnh Quỳnh, Thanh Trì, Hà Nội
Điện thoại: 043 6876329 Fax:…………………………………………………
Số tài khoản: …………… ………… Tại NH:………………………………………………

Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN MAY SƠN ĐỘNG
Mã số
thuế: 2 4 0 0 4 8 8 8 1 1
Địa chỉ: Xã An Lập, Sơn Động Bắc Giang
Hình thức thanh toán:………………… Số tài khoản: ……………………
STT Tên hàng hóa dịch vụ
ĐVT
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Túi PE 125 cm x 50 cm Chiếc 20.192

1.80
0
36.345.45
6









Cộng tiền hàng:

36.345.456
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:

3.634.546
Tổng cộng tiền thanh toán:
39.980.00
2
Số tiền bằng chữ: Ba mươi chín triệu chín trăm tám mươi nghìn không trăm linh hai đồng chẵn.

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)



Vũ Thị Mến Lớp KT05-Khóa 13B
15
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn)
Vũ Thị Mến Lớp KT05-Khóa 13B
16
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Biểu số 2-5 : Mẫu sổ chi tiết TK 621 – CP NVL TT
SỔ CHI TIẾT TK 621 – CP NVL TT
Hợp đồng gia công số: 00307-2014/MG-MSD
Mã hàng: 16236PKC
Mặt hàng: Quần dài. Số lượng SX: 20.000 sp
Tháng 06 năm 2014
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng Số phát sinh Chi tiết TK 621
SH NT Nợ Có NVL chính VL phụ Nhiên liệu
02/06
Chi phí vật liệu phụ
Túi PE
1522 36.345.456 36.345.456
02/06
Chi phí vật liệu phụ
Thùng carton
1522 25.138.940 25.138.940
Kết chuyển
CPNVLTT
154 61.484.396

Cộng 61.484.396 61.484.396 61.484.396
Ngày 30 tháng 06 năm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Nguyễn Thị Gấm Lê Quang Ngọc
Vũ Thị Mến Lớp KT05-Khóa 13B
17
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp.
Sau khi nhập liệu, chọn đối tượng chi tiết, khai báo vật tư, mã hàng Kế
toán chuyển sang giao diện mục “ Nhật ký chung” để nhập liệu cho các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh. Toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sẽ được phần
mềm kế toán tự động nhập vào các sổ kế toán chi tiết và tổng hợp. Cuối kỳ kết
chuyển vào TK 154 để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm.
Biểu số: 2-6: Mẫu sổ nhật ký chung
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần May Sơn Động.
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
NĂM 2014
NGÀY
GHI
SỔ
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
SỐ
HIỆU
TK
SỐ PS
SH NT NỢ CÓ
Số trang trước chuyển sang
26.971.385.616


26.971.385.616
28/05 0000015 28/05 Nhập kho PE mã 16236PKC 1522 36.345.456
28/05 0000015 28/05 Nhập kho PE mã 16236PKC 133 3.634.546
28/05 0000015 28/05 Nhập kho PE mã 16236PKC 112 39.980.002
01/06 0000009 01/6
Nhập kho thùng Carton 16236PKC
1522 25.138.940
01/06 0000009 01/6
Nhập kho thùng Carton 16236PKC
133 2.513.894
01/06 0000009 01/6
Nhập kho thùng Carton 16236PKC
112 27.652.834
02/06 117 02/06 Xuất kho PE mã 16236PKC 621 36.345.456
02/06 117 02/06 Xuất kho PE mã 16236PKC 1522 36.345.456
02/06 117 02/06
Xuất kho thùng Carton 16236PKC
621 25.138.940
02/06 117 02/06
Xuất kho thùng Carton 16236PKC
1522 25.138.940
… … … … … … …
Cộng chuyển trang sau …
28.714.672.464 28.714.672.464
Người lập Kế toán trưởng
Nguyễn Thị Gấm Lê Quang Ngọc
Vũ Thị Mến Lớp KT05-Khóa 13B
18
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Căn cứ vào các dòng, các cột số liệu liên quan đến chi phí nguyên vật liệu,

kế toán tiến hành ghi sổ cái các tài khoản 621 như sau:
Biểu số: 2-7: Mẫu sổ cái TK 621
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần May Sơn Động.
SỔ CÁI TK 621
CHI PHÍ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TRỰC TẾP
THÁNG 06/2014
NGÀY
GHI
SỔ
CHỨNG
TỪ
DIỄN GIẢI
SỐ
HIỆU
TK
SỐ PS
SH NT NỢ CÓ
02/06 117 02/06 Xuất kho PE mã 16236PKC 1522

36.345.456
02/06 117 02/06
Xuất kho thùng Cartin 16236PKC
1522

25.138.940
05/06 118 05/06 Xuất chỉ may sx mã F1-53013 1522

172.800.000
28/06 119 28/06
Xuất kho túi PE mã JC24241

1522

55.146.000
30/06 30/06
Kết chuyển CP NVL mã16236PKC
154

61.484.396
30/06 30/06
Kết chuyển CP NVL mã F1-53013
154

172.800.000
30/06 30/06
Kết chuyển CP NVL mã JC24241
154

55.146.000
Cộng 289.430.396 289.430.396
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Nguyễn Thị Gấm Lê Quang Ngọc
Vũ Thị Mến Lớp KT05-Khóa 13B
19
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
2.1.2. Chi phí nhân công trực tiếp
2.1.2.1. Nội dung
Công Ty Cổ Phần May Sơn Động là doanh nghiệp sản xuất sản phẩm nên
số lượng lao động tham gia trực tiếp vào sản xuất sản phẩm chiếm tỉ lệ cao,
chiếm 95 % trong tổng số lao động của công ty.

Chi phí nhân công trực tiếp là nhân tố chính tác động đến việc tập hợp chi
phí sản xuất sản phẩm và tính giá thành sản phẩm. Chiếm từ 70 đến 80 % giá
thành của sản phẩm là dịch vụ gia công của công ty.
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả, phải thanh toán
cho công nhân trực tiếp sản xuất tại phân xưởng sản xuất của công ty bao
gồm tiền lương và các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương ( BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN ) mà người lao động được hưởng theo quy định của bộ
luật lao động Việt Nam hiện hành. Do đó, việc tính toán và hạch toán đầy đủ
chi phí nhân công trực tiếp cũng như việc trả lương chính xác, kịp thời có ý
nghĩa rất quan trọng trong việc quản lý thời gian lao động, quản lý quỹ lương
của Công ty, tiến tới quản lý tốt chi phí và giá thành.
Việc tính lương và các khoản phải trả có tính chất lương cho công nhân
nói riêng và nhân viên nói chung được thực hiện dưới hai hình thức trả lương
đó là : Trả lương theo thời gian và trả lương theo sản phẩm.
* Hình thức trả lương theo thời gian: Được áp dụng đối với các công việc
quản lý và các nhân viên phục vụ. Với hình thức này nhân viên Công ty được
nghỉ 4 buổi chủ nhật trong tháng. Căn cứ hạch toán lương thời gian là bảng
chấm công đã qua phòng tổ chức – hành chính kiểm duyệt, lương thời gian
được tính dựa vào hai yếu tố sau:
- Hệ số lương: Căn cứ vào cấp bậc lương của công nhân viên
- Ngoài ra còn có các khoản thưởng, phụ cấp, …
Vũ Thị Mến Lớp KT05-Khóa 13B
20
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
* Hình thức trả lương theo sản phẩm: Là hình thức trả lương được áp
dụng rộng rãi. Theo hình thức này, tiền lương của công nhân trực tiếp sản
xuất được tính trên cơ sở khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành đảm bảo
chất lượng và đơn giá lương tính cho một đơn vị sản phẩm. Công nhân trực
tiếp sản xuất chỉ được nghỉ 2 buổi chủ nhật trong tháng, đó là buổi chủ nhật
của tuần thứ 2 và tuần thứ 4 trong tháng.

Tiền lương được tính theo công thức sau:
Lương sản phẩm
phải trả cho công
nhân sản xuất
=
Số lượng sản phẩm sản
xuất, công việc hoàn
thành
X
Đơn giá
lương sản phẩm
Công ty đã áp dụng tỷ lệ các khoản trích theo lương theo tỷ lệ mới nhất
của luật BHXH và BHYT có giá trị thi hành ngày 01/01/2014 áp dụng cho tất
cả các Doanh nghiệp.
LOẠI BẢO HIỂM THAM GIA
DOANH NGHIỆP
(%)
NGƯỜI LAO ĐỘNG
(%)
CỘNG
(%)
Bảo hiểm xã hội 18 8 26
Bảo hiểm y tế 3 1,5 4,5
Bảo hiểm thất nghiệp 1 1 2
Kinh phí công đoàn 2 2
CỘNG TỔNG(%) 24 10,5 34,5
Hàng ngày, các tổ trưởng tổ sản xuất sẽ chấm công cho công nhân. Kỳ
tính lương của Công ty là theo tháng. Công ty thanh toán cho người lao động
một lần duy nhất vào ngày 15 của tháng liền kề.
Đối với lao động gián tiếp căn cứ vào bảng chấm công, Đối với lao động

trực tiếp là công nhân sản xuất căn cứ vào kết quả sản xuất của từng người,
từng phân xưởng, kế toán lương lập bảng thanh toán tiền lương và tiến hành
trả lương cho người lao động bằng tiền mặt sau khi đã trừ đi các khoản phải
khấu trừ vào lương của người lao động như tiền BHXH, BHYT, BHTN,
Vũ Thị Mến Lớp KT05-Khóa 13B
21
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng
- Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 – Chi
phí nhân công trực tiếp.
Kết cấu:
Bên nợ: Tiền lương và các khoản trích theo lương của CNTT SXSP
Bên có: Kết chuyển sang TK 154
TK 622 cuối kỳ không có số dư
Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí. Chi
phí nhân công trực tiếp sẽ được tập hợp chung toàn phân xưởng, sau đó được
phân bổ cho từng sản phẩm để xác định giá thành.
- Để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán sử dụng
các tài khoản sau:
+ TK 334: Phải trả người lao động
+ TK 338: Phải trả, phải nộp khác
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết.
Chứng từ ban đầu được làm căn cứ tính lương là bảng chấm công của các
phân xưởng gửi về phòng kế toán, kế toán lương sẽ tính và tổng hợp lại số
lương, kế toán lương lập Sổ lương tổng hợp, các bảng phân bổ.
Tháng 6 Công ty trả lương cho các tổ, phân xưởng cụ thể như sổ lương
tổng hợp (Biểu 2 -10 ), trong đó chi tiết từng khoản thu nhập của người lao
động đến từng bộ phận, đồng thời thể hiện cả những khoản trừ vào thu nhập
của người lao động.
Để tính được lương kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp kết quả sản xuất

của từng công nhân do phân xưởng cung cấp, và thiết kế chuyền do phòng kỹ
thuật cung cấp để làm căn cứ tính lương.
Vũ Thị Mến Lớp KT05-Khóa 13B
22
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Biểu số 2-8: Thiết kế chuyền sản xuất (Căn cứ để tính lương sản phẩm)
THIẾT KẾ CHUYỀN SẢN XUẤT
Mã Hàng 16236PKC
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
SƠN ĐỘNG
PHÒNG KỸ THUẬT
Đơn hàng: Quần dài
Khách hàng : MANGO
Chất vải : Co dãn 4 chiều
Tổ sản xuất : Tổ 1
Ngày 24 Tháng 05 Năm 2014
STT
Các bước công việc

tiểu
tác
Loại
thợ
Thời gian
Đơn
giá
(đ)
Số
LĐ th
ực

hiện
TG
Tiên
tiến
TG
Chế
tạo
Hệ
số
Tg
qui
đổi
.
1
2 3 4 5 6 7 8 9
1 Áp mẫu KT 2 TT
B1 IV
1
0 14,3 1,00 14,3 23,3
2 Sang dấu h/c 2 TS
B1 IV
1
7 24,3 1,00 24,3 39,5
3 Áp mẫu KT 2 đề cúp TS
B1 IV

5 7,1 1,00 7,1 11,6
4 Áp mẫu KT cạp chính , lót
B1 IV


8 11,4 1,00 11,4 18,6
5 Áp mẫu KT 2 túi sau
B1 IV

5 7,1 1,00 7,1 11,6
6 Áp mẫu KT 2 đáp túi trước
B1 IV

5 7,1 1,00 7,1 11,6
TỔNG B1


71,4
116,
3 2,44
7 Can cạp chạy gá
B2 III
1
0 14,3 1,15 16,4 26,8
8 Cắt cạp sau chạy gá
B2 IV

5 7,1 1,00 7,1 11,6
TỔNG B2


23,6 38,4 0,74
9 Vắt sổ h/c 2 cửa quần TT
B3 III
1

5 21,4 1,15 24,6 40,1
10 Vắt sổ h/c đáp moi + đỡ moi
B3 III
1
0 14,3 1,15 16,4 26,8
TỔNG B3


41,1 66,9 1,22
11 Can dây vắt xăng chạy gá
B4 III

5 7,1 1,15 8,2 13,4
12 May dây vắt xăng
B4 III
2
0 28,6 1,15 32,9 53,5
13 Đo + cắt dây vắt xăng
B4 IV

7 10,0 1,00 10,0 16,3
Vũ Thị Mến Lớp KT05-Khóa 13B
23
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
TỔNG B4


51,1 83,2 1,56
14 Quay đỡ moi
B5 III

1
0 14,3 1,15 16,4 26,8
15 Gọt + lộn đỡ moi
B5 IV

8 11,4 1,00 11,4 18,6
TỔNG B5


27,9 45,4 0,88
16 Chắp đáp vào miệng túi TT
B6 III
3
0 42,9 1,15 49,3 80,3
17 Mí diễu 2 miệng túi trước
B6 III
3
5 50,0 1,15 57,5 93,6
TỔNG B6


106,8
173,
9 3,16
18 Chắp h/c 2 đề cúp TS
B7 III
3
5 50,0 1,15 57,5 93,6
19 Chắp h/c đũng sau quần(trơn)
B7 III

3
0 42,9 1,15 49,3 80,3
20 Gọt sửa đường đề cúp sau
B7 IV

7 10,0 1,00 10,0 16,3
TỔNG B7


116,8
190,
2 3,52
21 Mí diễu 2 đề cúp TS
B8 III
3
5 50,0 1,15 57,5 93,6
22 Mí diễu đũng sau
B8 III
4
0 57,1 1,15 65,7 107,0
TỔNG B8


123,2
200,
6 3,66
23 Chắp h/c 2 dọc quần
B9 III
4
0 57,1 1,15 65,7 107,0

24 Chắp h/c 2 giàng quần
B9 III
3
5 50,0 1,15 57,5 93,6
TỔNG B9


123,2
200,
6 3,66
… …
… …
… … … … … ….
67 Thu hóa công đoạn
B30
II
3
5 50,0 1,30 65,0 105,8
68 Thu hóa thành phẩm
B30
II
4
8 68,6 1,30 89,1 145,2
TỔNG B29


154,1
251,
0 4,04
69 Tổ trưởng

TT

125,3 204,1
70 Tổ phó
TP
117,0 190,5
72 Dự phòng 5%

259,2
Tổng

3.024
,6 5184,3
80,9
Người soạn Phòng Kỹ Thuật Giám đốc
Vũ Thị Mến Lớp KT05-Khóa 13B
24
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
Nông Thị Ninh Phạm Văn Đạt Cao Mạnh Sơn
(Nguồn phòng kế toán)
Vũ Thị Mến Lớp KT05-Khóa 13B
25

×