Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (555.58 KB, 89 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
MỤC LỤC....................................................................................................................1
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................4
CHƯƠNG 1:.................................................................................................................3
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
.......................................................................................................................................3

1.1.Các vấn đề cơ bản về Doanh nghiệp vừa và nhỏ.....................................3
1.1.1.Khái niệm......................................................................................................3
1.1.2.Những đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ..................................................6
1.1.3.Các vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ...........................................................8

1.2.Hoạt động cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ.....................11
1.2.1.Khái niệm, đặc điểm nguyên tắc và nguồn vốn cho vay của NHTM..................11
1.2.1.1.Khái niệm..........................................................................................11
1.2.1.2.Đặc điểm và nguyên tắc....................................................................12
1.2.1.3.Nguồn vốn.........................................................................................12
1.2.2.Những hình thức cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ..............................13
1.2.3.Quy trình hoạt động cho vay DNVVN............................................................17
1.2.4.Vai trị hoạt động cho vay đối với DNVVN.....................................................20

1.3.Chất lượng hoạt động cho vay DNVVN của NHTM............................22
1.3.1.Khái niệm.....................................................................................................22
1.3.2.Các chỉ tiêu đo lường chất lượng cho vay DNVVN..........................................23
1.3.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay DN VVN...................................27
1.3.3.1.Nhân tố chủ quan..............................................................................27
1.3.3.2.Nhân tố khách quan...........................................................................29
CHƯƠNG 2:...............................................................................................................31


THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM...........................................................................31
THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH NGHỆ AN..........................................................31
Đồn Đình Trung
53C

Tài chính doanh nghiệp


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.1.Khái quát quá trình hình thành, phát triển và hoạt động của ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Nghệ An...............................31
2.1.1.Quá trình hình thành và hoạt động..................................................................31
2.1.2.Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của chi nhánh VPBank Nghệ An
33
2.1.2.1.Cơ cấu tổ chức...................................................................................33
2.1.2.2.Chức năng và nhiệm vụ.....................................................................34
2.1.3.Tình hình hoạt động kinh doanh của VPBank chi nhánh Nghệ An....................39
2.1.3.1.Hoạtuđộng huy động vốn..................................................................39
2.1.3.2.Hoạt độngicho vay............................................................................42
2.1.3.3.Hoạt động dịch vụ.............................................................................45

2.2.Thực trạng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của
ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Nghệ An.............47
2.2.1.Thực trạng về hoạt động cho vay DNVVN tại chi nhánh..................................47
2.2.1.1.Dư nợ cho vay và tốc độ tăng trưởng cho vay..................................47
2.2.1.2.Cơ cấu dư nợ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ.............................49
2.2.2.Phân tích thực trạng chất lượng hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi
nhánh 52
2.2.2.1.Tỷ lệ nợ quá hạn................................................................................52

2.2.2.2.Tỷ lệ nợ xấu.......................................................................................56
2.2.2.3.Thu nhập từ cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ...................59
2.2.2.4.Vòng quay vốn cho vay DNVVN.....................................................61

2.3.Đánh giá chất lượng hoạt động cho vay đối với DNVVN....................62
2.3.1.Thành tựu đạt được.......................................................................................62
2.3.2.Những mặt hạn chế và nguyênnnhân..............................................................63
CHƯƠNG 3:...............................................................................................................68
GIẢI PHÁP VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY DNVVN TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH
VƯỢNG – CHI NHÁNH NGHỆ AN........................................................................68

Đồn Đình Trung
53C

Tài chính doanh nghiệp


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
3.1.Định hướng phát triển hoạt động của ngân hàng Việt Nam Thịnh
Vượng – chi nhánh Nghệ An.......................................................................68
3.1.1.Định hướng phát triển chung..........................................................................68

3.2.Các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay DNVVN của ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – chi nhánh Nghệ An................................71
3.2.1.Nâng cao chất lượng thẩm định trước khi quyết định cho vay............................71
3.2.2.Tích cực huy động các nguồn vốn trung và dài hạn để đáp ứngnnhu cầu vay vốn
khách hàng...........................................................................................................72
3.2.3.Bổ sung, hoàn thiện những sản phẩm thích hợp với DNVVN...........................72
3.2.4.Đẩy mạnh hoạt động kiểm sốt, kiểm tra khi vay.............................................73

3.2.5.Nâng cao năng lực đội ngũ nhân viên..............................................................74
3.2.6.Phát triển hệ thống công nghệ thông tin nhằm hạn chế rủi ro cho hoạt động tín
dụng 75
3.2.7.Tạo dựng cơ chế lãi suất linh hoạt cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ..................75
3.2.9.Tăng cường mở rộng các dịch vụ tư vấn cho doanh nghiệp vừa và nhỏ..............76

3.3.Kiến nghị...............................................................................................77
3.3.1.Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam................................................77
3.3.2.Kiến nghị với Nhà nước và Chính phủ............................................................78
3.3.3.Kiến nghị với ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng.................................79
3.3.4.Kiến nghị với các DNVVN............................................................................80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................84
..................................................................................................................................84
.................................................................................................................84

Đoàn Đình Trung
53C

Tài chính doanh nghiệp


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
DNVVN
NHNN
NHTM
TMCP
NH

TDH
DNTN
NSNN
VPBank
TNHH

Đồn Đình Trung
53C

Chú thích
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Thương mại cổ phần
Ngắn hạn
Trung dài hạn
Doanh nghiệp tư nhân
Ngân sách nhà nước
Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
Trách nhiệm hữu hạn

Tài chính doanh nghiệp


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG
MỤC LỤC....................................................................................................................1
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................4

CHƯƠNG 1:.................................................................................................................3
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
.......................................................................................................................................3

1.1.Các vấn đề cơ bản về Doanh nghiệp vừa và nhỏ.....................................3
1.1.1.Khái niệm......................................................................................................3
1.1.2.Những đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ..................................................6
1.1.3.Các vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ...........................................................8

1.2.Hoạt động cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ.....................11
1.2.1.Khái niệm, đặc điểm nguyên tắc và nguồn vốn cho vay của NHTM..................11
1.2.1.1.Khái niệm..........................................................................................11
1.2.1.2.Đặc điểm và nguyên tắc....................................................................12
1.2.1.3.Nguồn vốn.........................................................................................12
1.2.2.Những hình thức cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ..............................13
1.2.3.Quy trình hoạt động cho vay DNVVN............................................................17
1.2.4.Vai trò hoạt động cho vay đối với DNVVN.....................................................20

1.3.Chất lượng hoạt động cho vay DNVVN của NHTM............................22
1.3.1.Khái niệm.....................................................................................................22
1.3.2.Các chỉ tiêu đo lường chất lượng cho vay DNVVN..........................................23
1.3.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay DN VVN...................................27
1.3.3.1.Nhân tố chủ quan..............................................................................27
1.3.3.2.Nhân tố khách quan...........................................................................29
CHƯƠNG 2:...............................................................................................................31

Đồn Đình Trung
53C


Tài chính doanh nghiệp


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM...........................................................................31
THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH NGHỆ AN..........................................................31

2.1.Khái quát quá trình hình thành, phát triển và hoạt động của ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Nghệ An...............................31
2.1.1.Quá trình hình thành và hoạt động..................................................................31
2.1.2.Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của chi nhánh VPBank Nghệ An
33
2.1.2.1.Cơ cấu tổ chức...................................................................................33
2.1.2.2.Chức năng và nhiệm vụ.....................................................................34
2.1.3.Tình hình hoạt động kinh doanh của VPBank chi nhánh Nghệ An....................39
2.1.3.1.Hoạtuđộng huy động vốn..................................................................39
2.1.3.2.Hoạt độngicho vay............................................................................42
2.1.3.3.Hoạt động dịch vụ.............................................................................45

2.2.Thực trạng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của
ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Nghệ An.............47
2.2.1.Thực trạng về hoạt động cho vay DNVVN tại chi nhánh..................................47
2.2.1.1.Dư nợ cho vay và tốc độ tăng trưởng cho vay..................................47
2.2.1.2.Cơ cấu dư nợ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ.............................49
2.2.2.Phân tích thực trạng chất lượng hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi
nhánh 52
2.2.2.1.Tỷ lệ nợ quá hạn................................................................................52
2.2.2.2.Tỷ lệ nợ xấu.......................................................................................56
2.2.2.3.Thu nhập từ cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ...................59

2.2.2.4.Vòng quay vốn cho vay DNVVN.....................................................61

2.3.Đánh giá chất lượng hoạt động cho vay đối với DNVVN....................62
2.3.1.Thành tựu đạt được.......................................................................................62
2.3.2.Những mặt hạn chế và nguyênnnhân..............................................................63
CHƯƠNG 3:...............................................................................................................68

Đoàn Đình Trung
53C

Tài chính doanh nghiệp


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GIẢI PHÁP VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY DNVVN TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH
VƯỢNG – CHI NHÁNH NGHỆ AN........................................................................68

3.1.Định hướng phát triển hoạt động của ngân hàng Việt Nam Thịnh
Vượng – chi nhánh Nghệ An.......................................................................68
3.1.1.Định hướng phát triển chung..........................................................................68

3.2.Các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay DNVVN của ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – chi nhánh Nghệ An................................71
3.2.1.Nâng cao chất lượng thẩm định trước khi quyết định cho vay............................71
3.2.2.Tích cực huy động các nguồn vốn trung và dài hạn để đáp ứngnnhu cầu vay vốn
khách hàng...........................................................................................................72
3.2.3.Bổ sung, hồn thiện những sản phẩm thích hợp với DNVVN...........................72
3.2.4.Đẩy mạnh hoạt động kiểm soát, kiểm tra khi vay.............................................73
3.2.5.Nâng cao năng lực đội ngũ nhân viên..............................................................74

3.2.6.Phát triển hệ thống công nghệ thông tin nhằm hạn chế rủi ro cho hoạt động tín
dụng 75
3.2.7.Tạo dựng cơ chế lãi suất linh hoạt cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ..................75
3.2.9.Tăng cường mở rộng các dịch vụ tư vấn cho doanh nghiệp vừa và nhỏ..............76

3.3.Kiến nghị...............................................................................................77
3.3.1.Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam................................................77
3.3.2.Kiến nghị với Nhà nước và Chính phủ............................................................78
3.3.3.Kiến nghị với ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng.................................79
3.3.4.Kiến nghị với các DNVVN............................................................................80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................84
..................................................................................................................................84
.................................................................................................................84

Đồn Đình Trung
53C

Tài chính doanh nghiệp


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

LỜI NÓI ĐẦU
Những năm gần đây, Đảng và Nhà nước đã lãnh đạo kinh tế theo xu hướng
tồn cầu hóa, hội nhập kinhitế quốc tế là một trong những mục tiêu hàng đầu trong
định hướng nhằm phát triển nền kinh tế cho quốc gia. Đánh dấu cho sự chuyển
hướng đó, năm 2006 Việt Nam chính thức trở thành thành viên củattổ chức Thương
mại thế giới WTO đưa nền kinh tế nước nhà hòa nhập cùng sự chuyển biến kinh tế
Thế giới và tạo ra nhiều cơ hội phát triển trong mọi lĩnh vực kinh tế. Trong đó, phải
kể đến sự ra đời và phát triển nhanh chóng về số lượng cũng như chất lượng của các

doanh nghiệp vừa và nhỏ. Hiện nay, số doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm
khoảng997% tổng số doanh nghiệp trong cả nước. Đóng,góp của doanh nghiệp vừa
và nhỏ vào GDP trung bình khoảng,25-26%/ năm. Nắm bắt được tầm quan trọng
của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong sự thúc đẩy nền kinh tế, Nhà nước đã đưa
rainhiều chính sách thuận lợi góp phần hiệu quả hơn trong hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều bất cập, hạn chế trong
hoạt động kinh doanh đặc biệtllà quy mô vốn rất thấp, không đủ điều kiện tiếp cận
thị trường vốn, năng lực tự huy động không có. Do đó, ngân hàng thương mại chính
là chỗ dựa vững chắc, giải quyết bài toán về vốn cho các doanh nghiệp. Các doanh
nghiệp vừa và nhỏ có quy mơ đa dạng, lĩnh vực hoạt động phong phú là thị trường
mang lại nhiều lợi nhuận nhưng cũng ẩn chứa đầy rủi ro cho các ngân hàng thương
mại. Chính vì thế, hoạt động tín dụng nóicchung và hoạt động cho vay nói riêng của
các ngân hàng thương mại cần được chú trọng cải thiện và nâng cao nhằm tăng tính
hiệu quả vốn vay đồng thời kích thích hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp
đạt chất lượng tốt. Để làm được điều này, các ngân hàng phải có biện phápccụ thể
để nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Sau khoảng thời gian thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – chi
nhánh Nghệ An, em nhận thấy chi nhánh rất chú trọng nâng cao chất lượng
nghiệpvvụ cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ kết hợp với sự phát triển
các dịch vụ, sản phẩm nhằm tăng hiệu quả giao dịch. Hoạt động theo định hướng rõ
ràng, chủ trương nhất quán đã phần nào giúp chi nhánh đạt được kết quả khả quan
Đồn Đình Trung
53C

1

Tài chính doanh nghiệp


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

trong công tác cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, góp phần vào sự phát
triển nhanh chóng của tồn hệ thống. Tuy nhiên, xét về tính lâu dài, vấn đề đặt ra
chính là sự duy trì chất lượng cho vay có được ổn định hay khơng.
Sau một thời gian tìm hiểu, em đã quyết định chọn đề tài “Đẩy mạnh và nâng
cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Nghệ An ” làm đề tài nghiên cứu cho
chun đề tốt nghiệp của mình.
Chun đề có cấu trúc gồm 3 phần:
Phần một: Lý luận cơ bản về chất lượng, hiệu quả hoạt động cho vay của
ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Phần hai: Thực trạng chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân
hàng Việt Nam Thịnh Vượng – chi nhánh Nghệ An
Phần ba: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – chi nhánh Nghệ An
Do,kiến thức chun mơn và kinh nghiệm cịn nhiều hạn chế nên khơng tránh
khỏi chun đề sẽ có những sai sót, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của
q thầy cơ để em có thể hồn thiện bài chuyên đề này tốt hơn.
Trong quá trình thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – chi nhánh
Nghệ An, em đã được các cán bộ nhân viên phịng tín dụng giúp đỡ và chỉ bảo cùng
với sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo hướng dẫn TS.Phạm Long, đã giúp em có
thể hồn thành chun đề này một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!

Đồn Đình Trung
53C

2

Tài chính doanh nghiệp



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1. Các vấn đề cơ bản về Doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.1. Khái niệm
 Để tìm hiểu về khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ trước hết chúng ta cần
biết khái niệm doanh nghiệp ở Việt Nam là gì? Theo khoản 1, điều 4 Luật Doanh
Nghiệp năm 2005: “ Doanh nghiệp là,một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản,
có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
nhằm,mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh ”. Kinh doanh là việc thực hiện
liên tục một, một số hoặc tất cả các cơngcđoạn của q trình đầu tư, từ sản xuất đến
tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ.
 Tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Thực tế trên thế giới, các nước có quan niệm rất khác nhau về doanh nghiệp
vừa và nhỏ, nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự khác nhau này do tiêu thức dùng để
phân loại quy mơ doanh nghiệp khác nhau. Các tiêu chí chủ yếu phân thành 2 nhóm
chính: Tiêu chí định tính và tiêuichí định lượng. Nhóm tiêu chí định tính căn cứ vào
những đặc trưng cơ bản củaidoanh nghiệp như chun mơn,hố thấp, mức độ phức
tạp của quản lý thấp,… Các tiêu chí này có ưu thế là phản ánh đúng bản chất.của
vấn đề nhưng thường khó xác định trên thực tế. Chính vì vậy các tiêu chí định tính
thường chỉ được dùngglàm tiền đề tham khảo, kiểm chứng mà ít được dùng vào
thực tế. Bên cạnh tiêu chí định tính thì các tiêu chí định lượng cũng là nhóm cơng
cụ hữu hiệu và được sử dụng rất rộng rãi trong thực tế để phân loại doanh nghiệp.
Nhóm tiêu chí định lượng phản ánh quy môkkinh doanh và thường dựa vào các tiêu
chíinhư số lao động, giá trị tài sản hay vốn, doanh thu và lợi nhuận.
 Doanh nghiệp nhỏ và vừa hay cịn gọi thơng,dụng là doanh nghiệp vừa và

nhỏ là những doanh nghiệp có quy, mơ nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay doanh thu.
Đồn Đình Trung
53C

3

Tài chính doanh nghiệp


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể chia thành ba loại cũng căn cứ vào quy mơ đó là
doanh nghiệp siêu nhỏ (micro), doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Theo tiêu
chí của Nhóm Ngân hàng Thế Giới thì doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số
lượng lao động dướii10 người, doanh nghiệp nhỏccó số lượng lao động từ 10 đến
dưới 50người, còn doanh nghiệp vừa có từ 50 đến 3000lao động.
Bảng 1.1: Tiêu chí xác định DNVVN của Ngân hàng Thế Giới:
Loại hình doanh

Số lao,động

nghiệp
Doanh nghiệp vừa
Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp siêu nhỏ

(Người)
50-300
10-49
1-0


Doanh thuuhàng

TàiuSản

năm (Triệu USD)
(Triệu USD)
< 15
< 15
<3
<3
< 0.1
< 0.1
(Nguồn: )

 Ở Việt Nam, công văn số 681/CP-KTNban,hành ngày 20-6-1998 quy định
doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp cóssố cơng nhân dưới 200 người và số
vốn kinh doanh dưới 5 tỷ đồng. Nhưng trong thựcttế tiêu chí này chưa chuẩn xác để
phân loại các doanh nghiệp vừa, nhỏ và cực nhỏ. Vì lí do này, Chính phủ đã ban
hành tiếp Nghị định số 90/2001/NĐ-CP chính thứ đưa ra định nghĩa doanh nghiệp
nhỏ va vừa như sau: Doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở sản xuất, kinh,doanh độc
lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký khơng q 10
tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm khơng q 300 người. Doanh nghiệp
có từ 10 đến 49 nhân công được coi là doanh nghiệp nhỏ. Các doanh nghiệp cực
nhỏ được quy định là có từ 1 đến 9 nhân công.Theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP
được ban hành ngày 30/06/2009 ở Việt Nam, DNVVN được địnhnnghĩa như sau:
“Doanh nghiệp nhỏ vừa và nhỏ là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh
theooquy định pháp luật, được chia thành ba cấp: Siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô
tổng nguồn vốn ,tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong
bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, hoặc số lao động bình quân năm (tổng
nguồn vốn là chỉ tiêu ưu tiên)”


Đồn Đình Trung
53C

4

Tài chính doanh nghiệp


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng 1.2: Phân loại doanh nghiệp theo quy mô
Doanhhnghiệp
siêu nhỏ

Khu vực

Số lao động
I. Công nghiệp
và xây dựng

Dưới 10 người

II. Nông, lâm
nghiệp, thủy

Dưới 10 người

sản
III. Thương
mại và dịch vụ


Dưới 10 người

Doanh nghiệp,nhỏ
Tổng
Nguồn vốn
Dưới 20 tỷ
đồng

Doanh nghiệp,vừa

Số lao động
tTrên 10

Số lao động
Trên 200

người đến 200 đồng đến 100 người đến 300
người

đến 200 người

Dưới10 tỷ Trên 10 người
đồng

vốn
Trên 20 tỷ

Dưới 20 tỷ Trên 10 người
đồng


Tổng nguồn

đến 50 người

tỷ đồng
Trên 20 tỷ

người
Trên 200

đồng đến 100

người đến

tỷ đồng
Trên 10 tỷ

300 người

đồng đến 50
tỷ đồng

Trên 50 người
đến 100 người

(Nguồn: )

 Có thể nói DNVVN là một trong những đối tác quan trọng và tiềm năng
trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại, bởi vậy ta cần tìm hiểu

cách mà ngân hàng thương mại phân loại doanh nghiệp là như thế nào. Trong thời
kỳ kinh tế phức tạp và cạnh tranh, các ngân hàng thực hiện công tác chấm điểm tín
dụng và xếp hạng khách hàng để nhằm giảmtthiểu rủi ro tín dụng và thực hiện chính
sách khách hàng hiệu quả hơn. Cụ thể các ngân hàng sử dụng thang điểm để chấm
điểm quy mô doanh nghiệp. Hiện nay, quy mô của các doanh nghiệp được
phâncchia dựa trên 4 tiêu chí: Số lao động, nguồn vốn kinh doanh, doanh thu thuần
và giá trị nộp vào ngân sách Nhà nước. Lưu ý số lao động làllượng lao động sử
dụng bình qn trong 3 năm gần nhất; Số đóng góp cho ngân sách Nhà nước gồm
thuế, các khoản khác theooquy định của Nhà nước trong kì báo cáo.

Bảng 1.3: Bảng chấm điểm quy mơ doanh nghiệp
STT

Chỉ tiêu

Đồn Đình Trung
53C

Giá trị

Điểm

5

Tài chính doanh nghiệp


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1


Nguồn vốn kinh doanh

Trên 50 tỷ VND
30
Từ 40 tỷ VND đến 50 tỷ VND
25
Từ 30 tỷ VND đến 40 tỷ VND
20
Từ 20 tỷ VND đến 30 tỷ VND
15
Từ 10 tỷ VND đến 20 tỷ VND
10
Từ 10 tỷ VND trở xuống
5
Trên 200 tỷ VND
40
Từ 100 tỷ VND đến 200 tỷ VND
30
Từ 50 tỷ VND đến 100 tỷ VND
20
Từ 20 tỷ VND đến 50 tỷ VND
10
Từ 5 tỷ VND đến 20 tỷ VND
5
Từ 5 tỷ VND trở xuống
2
Trên 1500 người
15
Từ 1000 người đến 1500 người
12

Từ 500 người đến 1000 người
9
Từ 100 người đến 500 người
6
Từ 50 người đến 100 người
3
Từ 50 người trở xuống
1
Trên 10 tỷ VND
15
Từ 7 tỷ VND đến 10 tỷ VND
12
Từ 5 tỷ VND đến 7 tỷ VND
9
Từ 3 tỷ VND đến 5 tỷ VND
6
Từ 1 tỷ VND đến 3 tỷ VND
3
Từ 1 tỷ VND trở xuống
1
(Nguồn: Sổ tay tín dụng ngân hàng Việt Nam Thịnh

2

Doanh thu thuần

3

Số lao động


4

Giá trị nộp NSNN

Vượng)
 Từ bảng chấm điểm trên, ngân hàng phân doanh nghiệp thành 3 loại:
Doanh nghiệp lớn có số điểm từ 70-100, doanh nghiệp vừa có số điểm từ 30-69 và
doanh nghiệp nhỏ có số điểm dưới 30.
1.1.2. Những đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ
Trong nền kinh tế cạnh tranh hội nhập, DNVVN là một hình thức kinh doanh
khá phù hợp và đóng một vai trị quan trọng vào sự nghiệp phát triển kinh tế-xã hội.
Các DNVVN ở Việt Nam trong những năm qua tăng lên nhiều và đa dạng loại hình
như: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn, cơng ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân…Bên
cạnh những đặc điểm của doanh nghiệp nói chung, các DNVVN cũng có những đặc
điểm riêng. Các đặc điểm được thể hiện rõ nét qua các ưu điểm và nhược điểm sau:
 Ưu điểm
Đồn Đình Trung
53C

6

Tài chính doanh nghiệp


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Các DNVVN năng động và linh hoạt trước những thay đổi củatthị trường
đặc biệt là nhu cầu nhỏ lẻ, có tính địa phương do DNVVN có khả năng chuyển
hướng kinh doanh với chuyển hướng mặtthàng nhanh, tăng giảm lao động dễ dàng,
nơi làm việc của người lao động tương đối ổn định và ít bị đe dọa. Mặt khác, sản
phẩm của các DNVVN phong phú, đa dạng về chủng loạii nhưng lại ít về số lượng,

do vậy nếu khơng thích hợp với nhu cầu của thị trường, DNVVN dễ dàng chuyển
đổissang loại hình sản phẩm khác phù hợp hơn.
- Vốn đầu tư cố định bannđầu ít, chu kì sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp ngắn, vịng quay sản phẩm nhanh nên có thể sử,dụng vốn tự có hoặc vay bạn
bè, điều này giúp rút ngắntthời gian thu hồi vốn và tạo điều kiện cho doanh nghiệp
kinh doanh hiệu quả và tạo nên sức hấp dẫn trong đầu tư sán xuất kinh doanh.
- Các DNVVN tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý gọn nhẹ, linh hoạt, các
quyết định quản lý thực hiện nhanh, công tác kiểm tra, điều hành trực tiếp. Qua đó
góp phần tiết kiệm chi phíiquản lý doanh nghiệp.
 Nhược điểm.
- Nguồn vốn tài chính hạn hẹp, đặc biệt nguồn vốn tựccó cũng như bổ sung
để thực hiện q trình tích tụ, tập trung nhằm duy trì hoặc mở rộng sản xuất,kinh
doanh. Hiện nay, các DNVVN thường chỉ hoạt động với số vốn tự có, số ít doanh
nghiệp có được nguồn vốn vayttừ ngân hàng thương mại, còn lại là phải vay ở thị
trườngkhác. Lý do vì các doanhnnghiệp này cịn gặp nhiều khó khăn trong việc hợp
pháp hóa các TSĐB, tài sản thế chấp, không thỏa mãn được các điều kiện cho vay
của ngân hàng.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ cơng nghệ kỹ thuậttthường yếu kém, lạc
hậu. Nhà xưởng và nơi làm việc trực tiếp và trụ sở giao dịch, quản lýccủa đa phần
các doanh nghiệp nhỏ rất chật hẹp, điều này tạo khó khăn cho doanh nghiệp trong
lĩnh vực sản xuất cũng như các hoạt động giao dịch, kinh doanh. Trong tình hình
hiện nay, do sự chèn ép, độc quyền của các doanh nghiệp lớn và công tác marketing
kém hiệu quả nên các DNVVN gặp rất nhiều khó khăn trong việc thâmnnhập thị
trường. Ngồi ra, khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ còn thấp do
việc áp dụng nền công nghệ lạc hậu làm cho chất lượngssản phẩm khơng cao...Yếu
Đồn Đình Trung
53C

7


Tài chính doanh nghiệp


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
kém trong việc tìm hiểu thông tin thịttrường và các dịch vụ hỗ trợ kinhkdoanh mà
việc nhập khẩu nguyên liệu sản xuất và xuất khẩu sản phẩm ra nước ngồi cịn gặp
nhiều hạn chế, trình độ quản lý nói chung và quản trị các mặt theo các chức năng
cịn hạn chế.
-

Trình độ lao động trong các DNVVN còn nhiều yếu,kém và hạn chế so với

các doanh nghiệp lớn,đội ngũ lao động,không được đào tạo bài bản,mà chủ yếu theo
phương pháp truyền nghềvàtrình độ văn hóa thấp. Việc tổ chứccsản xuất kinh doanh ở
các DNVVN cũng chưa,khoa học do trình độ lao động khơng đủ để vận hành,những
máy móc cơng nghệ hiện đại. Số lượng các DNVVN,mà chủ doanh nghiệp có trình độ
chun mơn và khả năng quảnllí giỏi chưa nhiều. Ngun nhân vì các DNVVN cũng
khóccó khả năng thu hút được những nhà quản lí giỏi hay những người lao động giỏi
một phần làvvì các doanh nghiệp này chưa có những chính sách đãi ngộ thỏa đáng
đểtthu hút lao động. Để khắc phục được những hạn chế này cần cóssự phối hợp của
các cơ quan Nhà nước cùng với các DNVVN trong việc đào tạo,đội ngũ cán bộ, công
nhân giỏi, thợ lành nghề đáp,ứng được điều kiện hội nhập của Việt Nam hiện nay.
Từ những phân tích trên đây, chúng ta nhận thấy sự phát triển kinh doanh, mở
rộng thị trường của các DNVVN ở Việt Nam còn nhiều vấn đề bất cập, đặc biệt là
khả năng cạnh tranh. Trongtthời buổi kinh tế hội nhập, các doanh nghiệp thường
xuyên phải cạnh tranh với các công ty,đa quốc gia có tiềm lực tài chính mạnh, năng
lực kinh doanh cao. Nguyên nhân quan trọng khiến các DNVVN khôn, đủsức cạnh
tranh là do không tiếp cận được với nguồn vốn ngân hàng. Bởi vậỵ các DNVVN là
một trong những đối tượng khách hàng tiềm năng cần được các ngân hàng thương
mại chú trọng khai thác, cho vay nhằm tăng thị phần của ngân hàng.

1.1.3. Các vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp vừa và nhỏ có vị trí quan trọng trong nền kinh tế mỗi quốc gia.
Họ góp phần vào sự gia tăng tổng thu nhập quốc dân của các nước trên thế giới,
bình quân chiếm 70% GDP mỗi nước. Đối với một nước đang phát triển như Việt
Nam thì DNVVN lại càng quan trọng. Điều này thể hiện rõ nét qua các năm gần
đây.
 Các DNVVN đóng góp đáng kể vào GDP cả nước, chiếm tỷ trọng khá lớn
Đồn Đình Trung
53C

8

Tài chính doanh nghiệp


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
trong tổng số các doanh nghiệp ở Việt Nam.
Từ khi nước ta thực hiện chính sách mở cửa, hộiinhập kinh tế quốc tế thì chất
lượng và số lượng của các DNVVN tăng lên rõ rệt. Theo thống kê gần đây nhất, cả
nước hiện đã có trên 500000 DNVVN(chiếm tới 98% số lượng doanh nghiệp cùng
với số vốn đăng ký lên gần22.313.857 tỷ đồng,tương đương 121 tỷ USD) và đóng
góp của DNVVN vào,nền kinh tế ngày càng lớn. DNVVN đóng góp,khoảng 40%
GDP, đóng góp khoảng 14.8% tổng thu ngânnsách Nhà nước, ln duy trì tốc độ
tăng trưởng trên 18%. Có thể thấy đây là một bộ phận,quan trọng và tiềm năng và
góp phần khơng nhỏ vào sự phát triển kinh tế Quốc Gia. Hiểu rõ điều này, Nhà
nước Chính phủđã ban hành

nhiều chính sáchttạo điều kiện và giúp đỡ các

DNVVN có thể phát triển. Gần đây, thủ tướng,Nguyễn,Tấn Dũng đã ban hành nghị

định số 101/2011/NĐ-CP nói về việc, giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp của
năm 2011 cho DNVVN, trừ một số loại hình kinh doanh đặc biệt. Song song với
việc đó Chính phủ cũng ban hành nhiều thông tư quyết định dãn thuếtthu nhập
doanh nghiệp nhằm tháo gỡ,khó khăn cho DNVVN.
 Các DNVVN tận dụng hiệu quả và giúp phát triển các nguồn lực.
- Điều đáng nói đầu tiên là về nguồn lao động: Các DNVVN tạo ra nhiều
việc làm với,chi phí thấp. Do đặc tính phân bố rải rác, phân tán nên chúng có thể
đảm bảo cơ hội làm việc cho nhiều,vùng địa lý và nhiều đối tượng lao động, nhờ
vậy giảm tỷ lệ thất nghiệp và giảm số lượng lao động tập trung về các thành phố tìm
việc. Hiện nay lượngllao động hoạttđộng trong các DNVVN chiếm khoảng60%
tổng số lao động trong nền kinh tế. Mặt khác, tại các doanh nghiệp lớn làm ăn
khơng có hiệu quả, thường xunccắt giảm nhân cơng, do vậy lượng lao động dư
thừa từ các doanh nghiệp lớn là một nguồn,cung cho DNVVN.
- Về nguồn vốn: Do vốn đầu tư cố định không lớn, khả năng thu hồi vốn
nhanh nên các DNVVN dễ dàng hơn trong việc huy động nguồn vốn nhànrrỗi trong
dân cư để kinh doanh. Nhưng một phần khó khăn của vấn đề là việc bất cập trong
vay vốn từ các ngân hàng thương mại.
- Về nguồnttài nguyên: Các DNVVN khai thác khá triệt để và tận dụng tối
đa các nguồn tài nguyên trong khu vực và địa phương.
Đồn Đình Trung
53C

9

Tài chính doanh nghiệp


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
 Làm cho nền kinh tế năng động và hiệu quả hơn.
Các công ty lớn và các tập đồn,thường có quy mơ lớn nên sẽ kém năng động

và linh hoạt so với các đơn vị kinh tế nhỏ. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường có
số vốn ban đầu nhỏ cùng với số lượng lao động ít, bởi vậy chi phí quản lí của doanh
nghiệp khơng cao, lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất ra ít. Từ đó các doanh nghệp
này dễ dàng thay đổi, đổi mới sản phẩm và thích ứng theo nhu cầu củatthị trường.
Nói cách khác, một nền kinh tế đặt một tỷ lệ quá lớn nguồn lao động và tài nguyên
vào tay các doanh nghiệp quy mô lớn sẽ trở nên chậm chạp, không bắt kịp và
phản,ứng kịp với các thay đổi trên thị trường. Ngược lại, một nền kinh tế có một tỷ
lệ thích hợp các doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ trở nên “nhanh nhẹn” hơn, phản ứng
kịp thời hơn. Tính hiệu quả của nền kinh tế,sẽ được nâng cao.
 Tăng nguồn tiết kiệm và đầu tư cho dân cư địa phương; góp phần chuyển
dịch cơ cấu kinh tế.
Nhìn chung các doanh nghiệp lớn thường đặt tại các trung tâm lớn trong khi
đó các doanh nghiệp nhỏ lại phát triển tại các địa phương. Và điều đáng chú ý là
hầu như doanh nghiệp đặt ở đâu thì sẽ có cơng nhân và chủ doanh nghiệp ở địa
phương đó. Khi các doanh nghiệp loại này được mở ra thì lao động,địa phương có
cơng ăn việc làm, có thu nhập.Nhờ vậy sẽ làm tăng quỹ tiền tiết kiệm-đầu tư của địa
phương. Điều này góp phần làm giảm sự chênh lệch kinh tế vùng miền, tạo ra lợi
ích xã hội thơng qua hoạt động sản xuất kinh doanh và sự chu chuyển của đồng tiền,
mà trước đây thường đưa vào dự trữ tĩnh.
Bên cạnh đó các doanh nghiệp vừa và nhỏ mọcllên tại các vùng nông thôn,
vùng sâu vùng xa làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Giảm tỷ trọng các ngành ,nông
nghiệp, tăng tỷ trọng,các ngành công nghiệp, dịch vụ
 Cung cấp cho xã hội khối lượng đáng kể hàng hoá và dịch vụ, góp phần
nâng cao đời sống của nhân dân.
Các công ty, doanh nghiệp vừa và nhỏ thu hút một lượng lớn lao động và tài
nguyên của xã hội để sản xuất ra hàng hố. Để có thêm sức cạnh tranh trực tiếp với
các cơng ty và tập đồn lớn, hàng hố của họ nói chung thiên về sự đa dạng chất
lượng và chủng loại, tạo cho người tiêu dùng có nhiều cơ hội được lựa chọn. Bên
Đồn Đình Trung
53C


10

Tài chính doanh nghiệp


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
cạnh đó họ cũng tiến vào nhiều thị trường nhỏ mà các công ty lớn bỏ qua vì doanh
thu từ đó q nhỏ.
 Thực hiện việc liên kết giữa các thành phần kinh tế khác nhau làm gia tăng
sức cạnh tranh và hiệu quả của sản phẩm.
DNVVN tham gia vào quá trình hình thành mốiiliên kết với các doanh nghiệp
lớn. Hiện nay các DNVVN có mối quan hệ liên kết với các doanh nghiệp lớnttrong
việc cung ứng vật liệu, thực hiện,các hợp đồng phụ. Các doanh nghiệp này đóng vai
trị là các nhà cung cấp nguyên vật liệu và phân phối sản phẩm cho cáccdoanh
nghiệp lớn. Những doanh nghiệp lớn đảm,bảo cho các DNVVN về thị trường tài
chính, cơng nghệ, tiêu chuẩn kĩ thuật và kinh nghiệm quản lí, trong khi đó các
DNVVN lạiiđảm bảo cho các doanh nghiệp lớn về công nghiệp hỗ trợ, mạng lưới
tiêu thụ sản phẩm.
 Gieo mầm cho các tài năng quản trị kinh doanh và tác nghiệp chuyên môn
trong hoạt động sản xuất- kinh doanh, góp phần thúc đẩy quá trình đào tạo và tự đào
tạo nguồn nhân lực có chất lượng để đáp ứng những yêu cầu cần thiết của hội nhập
kinh tế quốc tế.
1.2. Hoạt động cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm nguyên tắc và nguồn vốn cho vay của NHTM
1.2.1.1. Khái niệm
Cho vay là,một trong các hình thức cấp tín dụng của ngân hàng. Trong đó
ngân hàng giaoccho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời
hạn nhất định, theo cam kết có hồn trả cả gốc và lãi. Cho vay là;hoạt động kinh
doanh chủ yếu của ngân hàng thươngimại để tạo ra lợi nhuận. Doanh thu từ hoạt

động cho vay mới bù đắp nổi chi phí tiền gửi, chi phí dự trử, chi phí kinh doanh,
quản lý và chi phí vốn trơi nổi, chi phí thuế các loại và các chi phí rủi ro đầu tư.
Kèm theo việc vay vốn là các điều kiện, quy định ràng buộc của ngân hàng để đảm
bảo giảm thiểu rủi rottrong kinh doanh với các bên đi vay.Tùy theo mức độ tín
nhiệm, khả năng thanh tốn của từng đối tượng mà ngân hàng sẽ điều chỉnh những
điều kiện vay sao cho hiệu quả nhất.

Đồn Đình Trung
53C

11

Tài chính doanh nghiệp


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
*) Khái niệm cho vay của ngân hàng thương mại đối với các DNVVN: Cho
vay đối với DNVVN của NHTM là một,hìnhtthức cấp tín dụng theo đó NHTM giao
cho DNVVN một khoản tiền để,sử dụng vào một đích nhất định theo cam kết với
nguyên tắc có hồn trả cả gốc lẫn lãi.
1.2.1.2. Đặc điểm và nguyên tắc
Tuân thủ nguyên tắc cho vay là một trong những điều quan trọng nhất trong
hoạt động cho vay của các ngân hàng thương mại.Việc tuân thủ các nguyên tắc cho
vay giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng và tạo niềm tin vững chắc, uy tín của ngân
hàng trên thị trường. Qúa trình cho vay địi hỏi ngân hàng phải tuân theo những quy
định nhất định, đảm bảo các nguyên tắc cơ bản sau:
 Sử dụng vốn đúng mục đích đã nêu ra trong hợp đồng.
Khi cho vay các ngân hàng phải tìm hiểu mục đích vay vốn cũnginhư q
trình sử dụng vốn đi vay của khách hàng. Trong bản hợp đồng cho vay quy định rõ
ràng về mục đích khoản vay. Đối với các tổ chức kinh tế, sử dụng vốn vay đúng

mục đích khơng những nâng cao hiệu quả sử dụng khoản vay mà còn bảo đảm khả
năng thanh tốn nợ cho ngân hàng. Ngồi ra điều này đảm bảo khách hàng không
sử dụng khoản vay trái pháp luật cũng như phù hợp với cương lĩnh hoạt động của
ngân hàng.
 Hoàn trả nợ gốc lẫn lãi vay đúng thời hạn.
Đại đa số ngân hàng sử dụng các khoản tiền gửi của khách hàng để cho vay.
Do vậy khách hàng phải hoàn trả cả vốn và lãi theo đúng thời hạn vay để ngân hàng
hoàn trả cho khách hàng gửi tiền, như vậy ngân hàng mới đảm bảo được khả năng
hoạt động của mình. Nguyên tắc này đảm bảo phương châm hoạttđộng của ngân
hàng “đi vay để cho vay” .Bên cạnh đó việc thanh tốn nợ và lãi theo đúng cam kết
sẽ làm tăng sự tín nhiệm của ngân hàng với các chủ đi vay; tạo nên tính hiệu quả
cho sựu hợp tác lâu dài.
1.2.1.3. Nguồn vốn
Nguồn,vốn cho vay của các ngân hàng có thể được tạo thành từ các loại nguồn
vốn sau :
Đồn Đình Trung
53C

12

Tài chính doanh nghiệp


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
*) Tiền gửi của khách hàng và các hoạt động huy động tiền gửi: Tiền gửi
là,yếu tố quan trọng nhất của NHTM, là nguồn tài nguyên chủ,yếu cho hoạt động
cho vay. Tiền gửi gồm có:
- Tiền gửi thanh toán: là tiền của cá nhân, các tổ chức kinh tế hoặc của,doanh
nghiệp gửi vào các ngân hàng thương mại để nhờ ngân hàng giữ, thanh toán hộ.
- Tiền gửi tiết kiệm của dân cư: các tầng lớp nhân dân hầu,như có khoản thu

nhập nhất định. Vì vậy, họ có thể đưa ra gửi tiết kiệm nhằm mục đích sinh lời
- Tiền gửi theo kì hạn của các tổ chức xã hội, doanh nghiệp: là khoản tiền của
doanh nghiệp và các tổ chức xã hộiiđược gửi vào ngân hàng và ngân hàng sẽ trả lại
sau một khoảng thời gian theo đúng kì hạn trong hợp đồng.
- Tiền gửi từ các ngân hàng khác: các NHTM có thể gửi tiền tại ngân hàng
khác nhằm mục đích thanh tốn hộ.
*) Tiền vay và nghiệp vụ đi vay của NHTM: Nguồn vốn quan trọng nhất của
NHTM là tiền gửi nhưng khi,cần các ngân hàng có thể vay mượn thêm. Trong khi
nghiệp vụ,vay Ngân hàng trung ương và vay các tổ chức tín dụng khác nhằm giải
quyết việc thiếu hụt dự trữ hay,nhu cầu chi trả cấp bách thì hoạt động vay trên
thịttrường vốn đã phần nào giúp bổ sungccho các nguồn tiền gửi, đáp ứng nhu
cầuccho vay và đầu tư trung, dài hạn.
1.2.2. Những hình thức cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
 Căn cứ vào thời hạn cho vay.
Phân loại theo thời hạn cho vay được hiểu làlphân loại theo thời gian bắt đầu từ
lúc khoản vay được giải ngân đến khi được hoản trả cả gốc lẫn lãi. Ở Việt Nam hiện
nay, theo quy chế của tổ chức tín dụng đối,với khách hàng và theo quyết định
1627/2001/QĐ-NHNN ban hành ngày 31/12/2000 của,Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam thì theo thời hạn, có,3 hình thức cho vay: ngắn hạn, trung hạn và dài
hạn.
- Cho vay ngắn hạn: Đây là khoản cho vay cókkì hạn dưới 1 năm, nhằm bù
đắp sự thiếu hụt,vốn lưu động trong doanh nghiệp. Những khoản vay ,này có
đặc điểm là hồn vốn nhanh nên thường có lãi suất vàrrủi ro thấp nhất, do đó sẽ
hạn chế được những yếu tố rủirromà mơi trường kinh tế đem lại.
Đồn Đình Trung
53C

13

Tài chính doanh nghiệp



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Cho vay trung hạn: Đây là loại hình cho vay có thời hạn từ 1 năm ,đến 5
năm. Khoản này thường dùng để mua sắm tài sản,cố định, cải tiến, đổi,mới
trang thiết bị công nghệ và mở rộng sản,xuất kinh doanh.
- Cho vay dài hạn: Có thời hạn từ 5 năm trở lên, có khi lên đến 20-30 năm.
Loại hình này được cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như tàittrợ xây
dựng cho các cơng trình,xây dựng cơ bản: nhà,cửa,sân bay, cầu,đường và đầu
tư trang thiết bị lớn, hiện đại đắt tiền.
 Theouphương thức cho vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: đây là hình thức cho vay mà khách hàng
sẽ được cấp một hạn mức tín dụng từ ngân hàng theo thỏa thuận. Và khi đó,
trong,kì khách hàng sẽ được vay trả nhiều lần song dư nợ không được vượt quá
hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng của khách hàng có thể được tính cho cả ,kì
hoặc cuối kì. Mỗi lần vay khách hàng chỉ cầnttrình mục đích, phương án sử
dụng khoản vay, nộp các chứng từ chứng,minh đã mua hàng hay dịch vụ.
Sau,khi đã xác nhận tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ, ngân hàng sẽ giải,ngân
cho khách hàng.
- Cho vay hợp vốn: Một nhóm gồm nhiềuttổ chức tín dụng cùng thực hiện
cho vay với một dự án hay mộttphương án vay vốn của khách hàng. Trong đó
sẽ có một tổ chức tín dụng đứng,ra làm đầu mối dàn xếp và phối hợp với các tổ
chức tín dụng khác trong nghiệp vụ cho vay. Vấn đề cho vay hợp vốn vẫn
sẽttuân theo quy chế cho vay đồng tài trợ của NHNN và của các tổ chức tín
dụng.
- Cho vay trực tiếp từng lần: đây là kiểu cho vay thành nhiều llần riêng
biệt. Hình thức nàytthường áp dụng với những khách hàng khơng có nhu cầu
vay thường xuyên, không đủ điều kiện cấp hạn mức thấu,chi và vốn ngân hàng
chỉ tham gia vào một quá trình nhất định của kì sản xuất kinh doanh. Từng
khoản vay sẽ được phân biệt,thành các hồ sơtkhác nhau.

- Cho vay theo dự án đầu tư: Hình thức này áp dụng đối với các đối tượng
khách hàng có nhu cầu vay vốn để thực hiện,các dự án đầu tư,phát triển sản
Đồn Đình Trung
53C

14

Tài chính doanh nghiệp


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
xuất, kinh doanh, dịch vụ hay các dự án phục,vụ đời sống.
Mức cho vay bằng tổng nhu cầu vốn của dự án trừ đi vốn tự có chủ dự án
tham gia vào dự án, và trừ đi vốn khác.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Thấu chi là nghiệp vụ cho vay trong đó
ngân hàng,cho phép khách hàng chi trội hơn số dư tiền gửi thanh tốn ,của mình
trong giới hạn nhất định và trong một khoảng thời gian nhất định (giới hạn này
được gọi là hạn mức thấu chi). Thấu chi là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh
hoạt, thủ tục đơn giản, phần lớn là khơng có tài sản đảm bảo.Vì thế, hình thức
này thường áp,dụng đối với các khách hàng có độ tin cậy cao, thu nhập đều đặn
và kì thu nhập ngắn. Tuy khách hàng phải chịu lãi suất thấu chi,nhưng nếu các
khoản chi quá mức sẽ phải chịu lãi phạt và sẽ bị mất quyền sử dụng hình thức
này.
- Cho vay trả góp: Trong hình thức này khách hàng có thể trả ,gốc làm
nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thỏa thuận ở hợp đồng. Kiểu cho vay này
thường được,áp,dụng cho các khoản vay TDH hay tài trợ cho tài sản cố định
hoặc hàng lâu bền. Mỗi lần trả tiền, số tiền sẽ được tính sao cho thích hợp với
khả năng trả,nợ của khách hàng.
- Cho vay qua nghiệp vụ phát,hành,sử dụng thẻ tín dụng: Khách hàng có
thể chi vượttsố tiền có trên tài khoản thanh tốn của mình dưới sự cho phép của

Ngân hàng nếu điều này phù hợp với quy định của Chính phủ, NHNN Việt
Nam trong hoạt động thanh toántqua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh tốn.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Ngân hàng cam đoan và đảm
bảo cho khách hàng,vay trong giới hạn hạn mức tín dụng nhất định. Khách
hàng không phải sử dụng đến,hạn mức này nếu khơng có nhu cầu, ngân hàng và
khách hàng thỏatthuận thời hạn hiệu lực của hạn mức,tín dụng dự phịng.
 Căn cứ theo tài sản đảm bảo
Trong hoạt động cho vay của các ngân hàn thương mại, theo căn cứ này
thì được chia thành 2 hình thức cho vay đó là: Cho vay có tài sản đảm bảo, cho
vay khơng có,tài sản đảm bảo.
- Cho vay có tài sản đảm bảo: Đây là hình thức áp dụng với những đối
Đồn Đình Trung
53C

15

Tài chính doanh nghiệp


Chun đề thực tập tốt nghiệp
đượng khơng có uy tín, chưa có sự tín nhiệm từ khách hàng. Kiểu cho vay được
thực hiện khi mà nghĩa vụ trả,nợ của khách hàng được cam kết bằng tài sản
cầm cố, tài sản thế chấp, tài sản hình,thành từ vốn vay hay tài sản bảo lãnh,của
bên thứ3. Và ngân hàng phải có nguồntthu nợ bổ sung cho nguồn thu,thứ nhất
thiếu an toàn.
- Cho vay khơng có tài sản đảm bảo: Đây là hình thức đánh giá sự tín
nhiệm của ngân hàng với khách hàng đi vay. Loại cho vay khơng có tài sản thế
chấp, cầm cố, hay khơng có sự bảo lãnh của bên thứ ba, việc cho vay chỉ cần
dựa vào uy,tín của khách hàng.Để thực hiện nghiệp vụ cho vay dưới hình thức
này, ngân hàng phải nắm bắt rất rõ về tài chình, năng lực kinh doanh, lợi

nhuận, doanh thu khả quan…của đối tượng khách hàng. Và khi đó những khách
này có thể được cấp vốn vay từ ngân hàng mà khơng cần thu,nợ bổ sung.
 Căn cứ theo mục đích cho vay.
- Cho vay nơng nghiệp: Loại hình cho vay này giúp trả những chi phí về
nơng nghiệp như thuốc trừ sâu, phân bón, mua gia súc gia cầm, giống,cây .….
- Cho vay các định chế tài chính: Loại hình này gồm cấp tín ,dụng cho các
ngân hàng, các cơng ty cho thuê tài chính, các quỹ tín dụng và ,các công ty bảo
hiểm với một số định chế tài chính khác.
- Cho vay bất động sản: Là loại hình cho vay liên quan đến việc mua sắm,
bất động sản như đất đai nhà cửa, bất động sản trong các lĩnh vực ,công nghiệp,
thương mại và dịch vụ.
- Cho vay cơng nghiệp và thương mại: Đây là hình thức cho vay ngắn hạn
trong đó ngân hàng cấpttín dụng để các doanh nghiệp bổ,sung nguồn vốn lưu
động trong lĩnh vực thương mại, cơng nghiệp.
- Cho th: Có2 loại cho th đó là cho thuê tài chính và cho thuê vận
hành. Tài sản dùng,để cho thuê thường là các trang thiết bị máy móc
- Cho vay nhằm mục đích tiêu dùng: Nguồn,vay này mục đích đáp ứng
nhu cầu tiêu dung của khách hàng như shopping, mua sắm tô,… phục vụ những
hoạt động tiêu dùng hàng ngày.
Đồn Đình Trung
53C

16

Tài chính doanh nghiệp


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
 Một vài hình thức phân loại khác:
- Cho vay căn cứ vào xuất xứ tín dụng: Cho vay gián tiếp hay cho ,vay trực

tiếp
- Cho vay dựa theo đối tượng khách hàng:,Cho vay các tổ chức chính trị xã hội, cho vay doanh nghiệp,cá nhân,..v..v…
- Cho vay dựa vào lĩnh vực kinh tế: Cho vay công nông nghiệp và cho vay
dịch,vụ, xây dựng…
1.2.3. Quy trình hoạt động cho vay DNVVN
Quy trình cho vay là tổng hợp các giai đoạn cụ thể được xây dựng theo một
trình tự nhất định kể từ khi chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp tín dụng đến khi kết thúc
quan hệ tín dụng.Các giai đoạn này mang tinh chất liên hồn, có mối quan hệ chặt
chẽ, gắn bó với nhau và được xây dựng bám sát các quy tắc, quy chế của ngân hàng
cũng như của Nhà nước trong việc cấp tín dụng.
Bước 1: Tiếp xúc khách hàng, hướng dẫn lập hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ vay
vốn
- Khi một khách hàng cần vay vốn, cán bộ,tín dụng sẽ tiến hành gặp gỡ,
tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với khách hàng.
- Tìm hiểu sơ,bộ về ngành nghề kinh doanh, tư cách pháp lí của khách
hàng, tìm hiểu nhu cầu và mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng là gì…..
Từ đó, ngân hàng xem xét việc phù hợp hay khơng của phương án đó với chính
sách và chiến lược,phát triển của ngân hàngg. Nếu xét thấy dự án có tính khả
thi và phù hợp thì cán,bộ tín dụng sẽ hướng dẫn khách hàng về các thủ tục,
hồ,sơ vay vốn, nơi tiếp hồ sơ,...
- Hồ sơ vay vốn củaadoanh nghiệp hiện nay bao gồm:
+ Đề nghị ngân hàng vay vốn
+ Hồ sơ về khoản vay
+ Hồ sơ pháp,lí của doanh nghiệp
+ Hồ sơ đảm bảo tiền vay.
Bước 2: Thẩm định khách hàng và phương án kinh doanh
- Đối với khách hàng, cán bộ tín dụng phải tiến hành thẩm đinh một số điểm
Đồn Đình Trung
53C


17

Tài chính doanh nghiệp


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
sau:
+ Thẩm,định tình hình tài chính của doanh nghiệp thơng qua: Báo cáo tài
chinh, tờ khai thuế, báo cáo hàng tồn kho, các hợp đồng kinh tế,…
+ Phân tích và tìm hiểu về năng,lựcpháp lí, điều hành, quy mô và cơ cấu
lao động, trong doanh nghiệp.
+ Thẩm định lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp cũng như
xem xét uy tín của doanh nghiệp.
+ Tiến,hành chấm điểm, xếp loại khách hàng.
+ Tìm hiểu mối quan hệ giữa doanh nghiệp với,ngân hàng mình, với các
ngân hàng khác.Tìm hiệu độ tin cậy của doanh nghiệp từ các giao dịch kinh
doanh của doanh nghiệp trước đó.
- Đối với phương án, dự án kinh doanh vốn vay của khách hàng: Ngân
hàng phải xem xét tính khả thi của phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu
tư. Đánh giá khả năng của doanh nghiệp có thể thực hiện dự án hay khơng. Có
thể nói đây là bước cực kỳ quan trọng để đưa ,ra quyết định có nên cho vay hay
không.
- Bước này là bước cực kỳ cùng quan trọng để tránh rủi ro cho ngân
hàng sau này, đảm bảo tính an tồn cho các giao dịch của ngân hàng với doanh
nghiệp.
- Cụ thể nội dung thẩm định cho từng khoản vay như sau:
a) Đối với các khoản,vay ngắn hạn:
+ Đánh giá mức độ tăng trưởng,sản lượng kì này
+ Thẩm định và đánh giá các kết quả của hoạt động ,sản xuất kinh doanh
mà kì trước đã,đạt được.

+ Theo dõi, đánh giá từ các nguồn ngắn hạn về khả năng huy động vốn
+ Xem xét về kế hoạch phân,bố vốn ở những dự án kì tới.
+ Phân tích tình hình nghiệm thu và thanh quyết tốn các ccơng trình đã thi
cơng ở kì trước.
b) Đối với cho vay trung dài hạn:
+ Thẩm định tổng vốn,đầu tư có hay khơng tính khả thi, sau đó xác định
Đồn Đình Trung
53C

18

Tài chính doanh nghiệp


×