Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

nghiên cứu động học và động lực học của xe toyota altis 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.39 KB, 64 trang )

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN























Thành phố Hồ Chí Minh ngày tháng năm 2013
GVC.MSc. Đặng Quý.
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN DUYỆT
























Thành phố Hồ Chí Minh ngày tháng năm 2013
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay giao thông vận tải đang đóng vai trò vô cùng quan trọng trong sự phát triển
nền kinh tế xã hội của một quốc gia. Thực vậy ở nước ta cơ sở hạ tầng và giao thông vận
tải đang phát triển một cách mạnh mẽ nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng
hóa.
Ở Việt Nam có các loại giao thông vận tải như: đường sắt , đường thủy, đường hàng
không, nhưng giao thông vận tải bằng đường bộ vẫn chiếm tỉ lệ cao nhất. Cùng với sự
phát triển kinh tế xã hội thì nhu cầu đi lại của người dân ngày càng cao, trong khi cơ sở
hạ tầng, hệ thống đường xá của nước ta vẫn là bài toán nan giải, vì vậy một phương tiện
đi lại nhỏ gọn và có sức chứa nhiều người là một trong những phương án hiệu quả để giải

quyết bài toán trên. Xe TOYOTA ALTIS là loại xe du lịch được sản xuất bởi hãng
TOYOTA. Nhằm mục đích nghiên cứu tính năng sử dụng và tìm ra ưu nhược điểm của xe
TOYOTA ALTIS để đưa ra các thông số của xe giúp cho người sử dụng hiểu rỏ về tính
năng của xe để sử dụng xe phù hợp với điều kiên giao thông nước ta hiện nay, Vì vậy
nhóm được giao thực hiện đề tài: “Nghiên cứu động học và động lực học của xe
TOYOTA ALTIS 2010
Sau gần 3 tháng thực hiện, với sự hướng dẫn tận tình của thầy MSc. Đặng Quý đã
giúp chúng em hoàn thành đề tài này. Bên cạnh đó cũng còn có những thiếu xót trong quá
trình thực hiện đề tài, chúng em mong được sự đánh giá và góp ý của các thầy cô để đề
tài có thể hoàn thiện hơn.
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
Kính thưa các thầy cô cùng toàn thể các bạn sinh viên thân mếm, mới đó đã thấm
thoát bốn năm trôi qua rồi. Nhớ buổi đầu tiên khi chúng em mới bước chân chập
chững vào ngôi trường ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM, với biết bao
nhiêu sự bỡ ngỡ và hồi hộp không biết mình sẽ học như thế nào, ngành của mình ra
sẽ làm được những gì….Nhưng trải qua bốn năm học tại ngôi trường thân yêu này
với sự giúp đỡ của các thầy cô nói chung và của các thầy trong khoa CƠ KHÍ
ĐỘNG LỰC nói riêng. Các thầy cô không những trang bị cho chúng em những kiến
thức để phục vụ cho cuộc sống xã hội khi ra trường mà các thầy cô còn rèn luyện
cho chúng em những đức tính và tác phong trong công nghiệp, giúp chúng em mạnh
dạn và tự tin hơn khi đứng trước mọi người. Công ơn của các thầy cô đối với chúng
em vô cùng to lớn và không có gì có thể so sánh được. Lời cuối em xin chúc các thầy
cô mạnh khỏe, hạnh phúc. Và sẽ tiếp tục dìu dắt nhiều thế hệ sinh viên như chúng
em nữa có thể tự tin bước vào đời.
Tp.HCM Ngày 18 Tháng 01 Năm 2013
LỜI CẢM ƠN
Chương 1: MỞ ĐẦU
• ĐẶT VẤN ĐỀ:
Ngày nay giao thông vận tải đang đóng vai trò rất quan trọng đối với sự phát

triển của kinh tế xã hội, trong đó giao thông đường bộ chím vị trí quan trọng nhất.
Cùng với sự phát triển xã hội là nhu cầu đi lại ngày càng tăng thì phương tiện đi
lại sẽ là một lĩnh vực được xã hội quan tâm nhiều. Trong đó ôtô đang là sự lựa
chọn rất nhiều cá nhân và tổ chức trong xã hội. Ở Viêt Nam do tình trạng đường
xá chưa được tốt nên việc nghiên cứu để có được một chiếc xe có thể đáp ứng
được nhu cầu của con người và có khả năng chịu đựng tốt với điều kiện đường xá
là nhiệu vụ quan trọng của nghành ôtô Viêt Nam.
Đề tài “ Nghiên cứu động học và động lực học của xe TOYOTA ALTIS ”
sẽ giúp xe hoạt động tốt trên các loại đường và tạo sự an toàn cho người sử dụng
xe.
• NỘI DUNG THỰC HIỆN:
• Mở đầu và giới hạn vấn đề.
• Tính toán xây dựng đường đặt tính ngoài của động cơ.
• Tính toán kiểm tra cân bằng lực kéo,cân bằng công suất và đặt tính động
lực học của xe.
• Tính toán, kiểm tra tính ổn định của xe.
• Nghiêng cứu động học và động lực học quay vòng của xe.
• Kết luận.
• BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA XE TOYOTA ALTIS 1.8G năm 2010
ĐẶT TÍNH KỸ THUẬT MÔ TẢ
Động cơ 1.8lít (2ZR-FE)
Hộp số 6 số tay
Số chỗ ngồi 5 chỗ
KÍCH THƯỚC VÀ TRỌNG LƯỢNG
Kích thước tổng thể ( dài x rộng x cao) (mm)
Chiều dài cơ sở (mm)
Chiều rộng cơ sở ( Trước x sau) (mm)
Bán kính quay vòng tối thiểu (m)
Khoảng sáng gầm xe (mm)
Khối lượng không tải (kg)

Khối lượng có tải (kg)
Dung tích công tác (cc)
Công suất tối đa (kW/rpm)
Mômen xoắn tố đa (Nm/rpm)
Khoảng cách giữa 2 đường tâm trụ đứng
tại vị trí đặt các cam quay của các bánh
xe dẫn hướng
(m)
Dung tích bình nhiên liệu Lít
Tiêu chuẩn khí thải
Khung gầm
Hệ thống treo trước Kiểu MacPherson
Hệ thống treo sau Thanh xoắn
Hệ thống phanh trước Đĩa thông gió 15”
Hệ thống phanh sau Đĩa 15”
Cơ cấu lái Trợ lực Eps
Lốp xe
Mâm xe Mâm đúc
Trang thiết bị chính
Ngoại thất
Đèn trước Halogen
Chế độ điều chỉnh góc chiếu
Đèn xương mù phía trước
Cụm đèn sau
Gương chiếu hậu
ngoài
Màu
Gập điện
Tích hợp đèn báo rẽ
Cùng màu thân xe

Hệ thống khóa cửa thông minh
Không
Khóa cửa từ xa
Hệ thống gạt mưa Gián đoạn/ điều chỉnh thời gian
Nội thất
Tay lái
Điều chỉnh 4 hướng
Nút chỉnh âm thanh
Thiêt kế


4 chấu, bọc gia
Cửa sổ điện

Khóa của trung tâm

Hệ thống khởi động bằng nút nhấn
Không
Tay nắm cần số
Bọc gia và Mạ bạc
Điều hòa nhiệt độ
Chỉnh tay
An toàn
ABS và EBD Có
Hệ thống hổ trợ phanh khẩn cấp Có
Cảm biến lùi Có
Hệ thống chống trộm Có
Hệ thống túi khí Người lái và hành khách phía trước
Dây đai an toàn Tất cả các ghế
Loại hộp số EC60

Loại động cơ 2ZR-FE
Tỷ số
truyền
1st 3.538
2nd 1.913
3rd 1.310
4th 0.971
5th 0.818
6th 0.700
Số lùi 3.333
Tỷ số của truyền lực chính 4.294
Thể tích dầu bôi trơn (Lít) 2.4
Cấp độ nhớt của dầu bôi trơn SAE 75W
Cấp chất lượng dầu bôi trơn API GL-4
Chương 2 : TÍNH TOÁN VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH NGOÀI CỦA
ĐỘNG CƠ.
• ĐỊNH NGHĨA ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH NGOÀI CỦA ĐỘNG CƠ.
Đường đặc tính ngoài của động cơ là đồ thị chỉ sự phụ thuộc của đường công suất
có ích , moment xoắn có ích , và công suất tiêu hao nhiên liệu , theo số vòng quay
hoặc theo tốc độ của trục khuỷu động cơ ở chế độ cung cấp nhiên liệu cực đại,
tức là bướm ga mở hoàn toàn đối với động cơ xăng hoặc thanh răng cung cấp
nhiên liệu tối đa đối với động cơ diesel.
• TÍNH TOÁN VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH NGOÀI CỦA XE
TOYOTA ALTIS 1.8G 2010.
Xác định công xuất hữu ích của động cơ.
Dựa vào công thức S.R.Lây Đécman:
Trong đó:
: công suất có ích (kW)
: số vòng quay trục khuỷu động cơ ( vg/ph)
và tương ứng công suất hữu ích cực đại và số vòng quay ứng với

công suất nói trên.
a,b,c các hệ số thực nghiêm chọn theo loại động cơ.
Động cơ trên xe TOYOTA ALTIS là động cơ xăng 4 kì nên:
a=b=c=1
thay vào phương trình P
e
ta được:
Từ các giá trị và ta có thể xác định được các giá trị mômen xoắn của động cơ
theo công thức sau:
Trong đó:
: Môment quay của động cơ (Nm)
: Công suất có ích của động cơ (kW)
: Số vòng quay động cơ (vg/ph)
Từ công thức trên ta có các giá trị và tương ứng với các giá trị
= (800 7000) theo bảng sau:
Bảng 1: Giá trị công suất có ích và mômen của động cơ ứng với số vòng quay
động cơ.
(vg/ph) ( kW) (Nm)
800 14,283 170,523
1000 18,215 173,973
1500 28,472 181,293
2000 39,103 186,738
2500 49,81 190,304
3000 60,304 191,990
3500 70,286 191,802
4000 79,463 189,740
4500 87,439 185,8000
5000 94,230 179,981
5500 99,213 172,289
6000 102,220 162,719

6400 103 153,713
7000 101,105 137,952
Hình 1: Đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ.
Nhận xét :
• Từ đồ thị trên ta thấy khi công suất đạt giá trị cực đại ứng với số vòng quay
(n
p
=6400) mà ta tiếp tục tăng số vòng quay ( tiếp tục đạp ga ) thì công suất của
động cơ không những không tăng mà giảm nhanh về giá trị không và nếu như tốc
độ của động cơ nhỏ hơn n
M
thì động cơ hoạt động không ổn định.
• Công suất cực đại của đông cơ là P
emax
=103 (kW) ở số vòng quay
n
e
P
= 6400(vg/ph).
• Môment xoắn cực đại M
emax
= 191.99(Nm) ở số vòng quay n
e
M
= 3000 (vg/ph).
• Môment xoăn ứng với công suất cực đại ( gọi là môment xoắn định mức )
M
e
P
=153,713(Nm).

• Từ đồ thị trên ta cũng thấy khi số vòng quay của động cơ lớn hơn n
N
thì môment
của động cơ củng giãm nhanh về đến không và nếu số vòng quay động cơ giảm từ
n
N
đến n
M
thì môment của động sẽ tăng và đạt giá trị cực đại tại n
M
, nếu tiếp tục
giảm thì môment giảm khi đó động cơ sẽ hoạt động không ổn định.
• Như vậy động cơ sẽ hoạt động không ổn định khi số vòng quay của động cơ nằm
trong khoảng từ đến khi đó động cơ sẽ phát huy được hết công suất của nó và
gần đạt giá trị định mức. Dựa vào đồ thị đặc tính ngoài của động cơ chúng ta có
thể tiến hành khảo sát cân bằng lực kéo, công suất và đặt tính ngoài của động lực
học của xe.
Chương 3: KHẢO SÁT CÂN BẰNG LỰC KÉO, CÔNG SUẤT VÀ ĐẶC TÍNH
ĐỘNG LỰC HỌC CỦA XE.
• CÁC LỰC TÁC DỤNG LÊN ÔTÔ VÀ CÔNG SUẤT TƯƠNG ỨNG
KHI CHUYỂN ĐỘNG.
• Các lực tác dụng lên ôtô khi xe chuyển động.
Chúng ta xét chuyển động ôtô ở dạng tổng quát là khi ôtô chuyển động trên
đường dốc không ổn định (có gia tốc).
Hình 2: Sơ đồ lực và môment tác dụng lên xe khi chuyển động lên dốc.
Trên hình 2 trình bày sơ đồ các lực và môment tác dụng lên ôtô khi xe chuyển
động tăng tốc trên đường dốc. Ý nghĩa của các kí hiệu trên hình vẽ như sau:
F
f1
: Lực cản lăn ở các bánh xe chủ động.

F
f2
: Lực cản lăn ở các bánh xe bị động.
G: Trọng lượng toàn bộ của xe.
F
K
: Lực kéo tiếp tuyến ở các bánh xe chủ động.
: Lực cản không khí.
: Lực cản lên dốc.
: Lực cản quán tính khi xe chuyển động không ổn định.
, : Phản lực pháp tuyến của mặt đường tác dụng lên bánh xe cầu trước, cầu sau.
: Môment cản lăn ở các bánh xe bị động.
: Môment cản lăn ở các bánh xe chủ động.
α : gốc dốc của mặt đường.
Sau đây ta sẽ khảo sát các giá trị của các lực và môment vừa nêu trên.
• Trọng lượng toàn bộ xe.
G = 1605.10 = 16050 (N)
• Lực kéo tiếp tuyến ở các bánh xe chủ động.
Trong đó:
: Môment xoắn của động cơ ( đã được xác định trong phần tính
toán đặc tính ngoài.)
= { 3,538;1,913;1,310;0,971;0,818;0,700 }:Tỉ số truyền của hộp số.
=4,294 : Tỉ số truyền của truyền lực chính.
= 0,87 : Hiệu suất truyền lực.
=0,3(m) : Bán kính tính toán của bánh xe.
• Lực cản lăn:
nếu v 22 m/s (80km/h)
Nếu v 22 (m/s)
Trong đó:
: Hệ số cản lăn của mặt đường được tính theo bảng dưới.

v : Tốc độ chuyển động của xe tính theo (m/s).
Bảng 2 : Hệ số cản lăn của các loại đường.
Loại đường Hệ số cản lăn f
Nhựa tốt 0,0150,018
Nhựa bê tông 0,0120,015
Rải đá 0,0230,030
Đất khô 0,0250,035
Đất sau khi mưa 0,0500,150
Cát 0,1000,300
Đất sau khi cày 0,120
• Mômen cản lăn :
Mômen cản lăn của xe được tính:

Ở đây : : Mômen cản lăn ở các bánh xe cầu trước và cầu sau.
: Bán kính động lực học của xe.
• Lực cản lên đốc :
Mức độ dốc của mặt đường được thể hiện qua góc dốc α hoặc qua độ dốc i :
i= tgα
Nếu α<5
0
thì có thể coi: i=tgα=sinα và khi đó ta có:
• Lực cản tổng cộng của đường : Là tổng của lực cản lăn và lực cản lên dốc:
Khi α
= (f ± i) : Hệ số cản tổng cộng.
• Lực cản không khí :
Trong đó:
: Hệ số cản không khí.
S : Diện tích cản không khí.
: Vận tốc tương đối giữa xe và không khí.
v : Vận tốc của ôtô (m/s).

: Vận tốc gió (m/s).
Dấu (+) ứng với khi vận tốc của xe và của gió ngược chiều.
Dấu () ứng với khi vận tốc của xe và của gió ngược chiều.
Khi vận tốc nhỏ ( bỏ qua ) suy ra =v.
Loại xe C
x
(Ns
2
/m
4
) S(m
2
)
• Xe du lịch
• Loại thường
• Loại đuôi xe cao
• Loại mui trần
• Xe tải
• Loại thùng hở
• Loại thùng kín
• Xe bus
0,30,5
0,30,45
0,50,65
0,81
0,60,8
0,50,7
1,61,25
1,52,0
1,52,0

47
58
57
• Lực quán tính :
G : Trọng lượng toàn bộ của xe.
g : Gia tốc trọng trường
: Hệ số tính đến ảnh hưởng của các khối lượng chuyển động quay.
j : Gia tốc tịnh tuyến của xe.
• Các công suất tương ứng với các lực tác dụng lên xe.
•Công suất kéo ở bánh xe chủ động .
•Công suất do động cơ phát ra : .
•Công suất cản lăn : .
•Công suất cản dốc : .
•Công suất cản lăn không khí : .
•Công suất cản quán tính :
• KHẢO SÁT CÂN BẰNG LỰC KÉO.
• Phương trình cân bằng lực kéo.
Để việc tính toán đơn giản và thuận tiện cho việc xác định vận tốc cực đại
của xe, ta xét xe chuyển động trong điều kiện trên đường nhựa tốt bằng
phẳng
( ), xe đang chuyển động đều (j=0).
Khi đó :
,
( N)
Phương trình cân bằng lực kéo viết lại:
• Đồ thị cân bằng lực kéo.
Đồ thị được xây dựng trong điều kiện chuyển động nói trên.
Vẽ các đường biểu thị lực kéo ở các tay số dựa vào công thức.
Từ đường đặc tính ngoài động cơ, ta xác định các giá trị M
en

ứng với các giá
trị n
en
sau đó thế các giá trị M
en
vào công thức trên.
Với các giá trị n
en
ta xác định các giá trị vận tốc v
n
ở từng tay số dựa vào
công thức.
Vẽ đường biểu thị lực cản tổng: F
c
= 241+0,3v
2
( nếu v22 m/s ).
( nếu v >22 m/s).
Từ các công thức tính toán ta được :
Bảng 3: Giá trị các vận tốc ứng với số vòng quay động cơ.
n
e
V
1
(m/s) V
2
(m/s) V
3
(m/s) V
4

(m/s) V
5
(m/s) V
6
(m/s)
800 1,654 3,060 4,468 6,028 7,155 8,361
1000 2,068 3,824 5,585 7,535 8,944 10,452
1500 3,102 5,737 8,377 11,302 13,416 15,678
2000 4,136 7,649 11,170 15,069 17,888 20,904
2500 5,170 9,561 13,962 18,837 22,360 26,129
3000 6,204 11,473 16,755 22,604 26,832 31,355
3500 7,238 13,386 19,547 26,372 31,304 36,581
4000 8,272 15,298 22,340 30,139 35,776 41,807
4500 9,306 17,210 25,132 33,906 40,248 47,033
5000 10,340 19,102 27,925 37,674 44,720 52,259
5500 11,373 21,035 30,717 41,441 49,192 57,485
6000 12,407 22,947 33,509 45,208 53,664 62,711
6400 13,234 24,477 35,743 48,222 57,242 66,891
7000 14,475 26,771 39,094 52,743 62,608 73,162
Bảng 4:Giá trị lực kéo ta xây dựng được.
F
k1
(N) F
k2
(N) F
k3
(N) F
k4
(N) F
k5

(N) F
k6
(N)
7512,8 4062,2 2781,7 2061,9 1737 1486,4
7664,8 4144,4 2838 2103,6 1772,1 1516,5
7987,3 4318,7 2957,4 2192,1 1846,7 1580,3
8227,2 4448,4 3046,2 2257,9 1902,2 1627,8
8384,3 4533,4 3104,4 2301 1938,5 1658,8
8458,6 4573,6 3131,9 2321,4 1955,7 1673,5
8450,3 4569,1 3128,8 2319 1953,7 1671,9
8359,4 4520 3095,2 2294,2 1932,7 1653,9
8185,8 4426,1 3030,9 2246,6 1892,6 1619,6
7929,5 4287,5 2936 2176,2 1833,3 1568,9
7590,6 4104,2 2810,5 2083,2 1755 1501,8
7169 3876,3 2654,4 1967,5 1657,6 1418,4
6772,2 3661,7 2507,5 1858,6 1565,8 1339,9
6077,8 3286,3 2250,4 1668 1405,2 1202,5
Bảng 5: Giá trị lực cản:
V(m/s) F
c
(N) F
f
(N)
0 241 241
5 248 241
10 271 241
15 309 241
20 361 241
25 528 341
30 355 385,2

35 805 437,4
40 978 497,6
45 1173 565,8
50 1392 642
55 1634 726,3
60 1899 618,6
65 2187 918,8
Hình 3: Đồ thị cân bằng lực kéo.
Ta có tọa độ các điểm a,b,c,d ứng với vận tốc 40(m/s) ở tay số 6:
d (40;1660)
c (40;1058)
b (40;497,6)
a (40;0)
Ý nghĩa của đồ thị:
Trên đồ thị , từ điểm A là giao điểm giữa đường F
k6
ở tay số cao nhất với đường cong
lực cản trên đường F+F hạ đường thẳng từ A vuông góc với trục hoành , ta xác định được
vận tốc cực đại của xe với điều kiện chuyển động đã cho v
max
= 53,664(m/s) =193(km/h).
Từ đồ thị ta có thể xác định được v
max
và các lực cản thành phần ở một vận tốc nào đó.
Ví dụ: tại vận tốc v=40(m/s) = 144(km/h)
Đoạn ab là F =F
f
=497,6 (N).
Đoạn bc là F= 1058-497,6 = 560,4(N).
Đoạn cd là F

d
( lực kéo dư dùng để tăng tốc , leo dốc )
F
d
= 1660-1058 = 602(N).
• KHẢO SÁT CÂN BẰNG CÔNG SUẤT.
• Phương trình cân bằng công suất.
Ta có:
Để tính toán đơn giản và thuận tiện cho việc xác định vận tốc cực đại của xe.Ta
xét chuyển động của xe trong điều kiện trên đường nhựa tốt bằng phẳng (,xe đang
chuyển động đều (j0)
Khi đó:
Phương trình cân bằng công suất tại bánh xe chủ động được viết lại:
• Đồ thị cân bằng công suất.
Vẽ các đường biểu thị công suất ở các tay số dựa vào công thức:
Vẽ đường biểu diễn công suất cản tổng :
P
c
= 241.v+0,3.v
3
( nếu v 22 m/s ).
( nếu v > 22 m/s)
Từ công thức trên tính toán ta có bảng giá trị sau:
Bảng 6: Giá trị công suất tính được.
P
k1
(kW) P
k2
(kW) P
k3

(kW) P
k4
(kW) P
k5
(kW) P
k6
(kW) P
c
(kW) P
f
(kW)
12,426 12,430 12,428 12,429 12,428 12,428 0 0
15,851 15,484 15,850 15,850 15,848 15,850 1,242 1,205
24,777 24,776 24,774 24,775 24,775 24,776 2,710 2,410
34,028 34,026 34,026 30,024 34,026 34,086 4,627 3,615
43,347 43,344 43,343 43,344 43,345 43,310 7,220 4,820
52,477 52,473 52,475 52,473 52,475 52,472 13,222 8,256
61,163 61,160 61,158 61,157 61,158 61,160 19,668 11,556
69,415 69,147 69,174 69,145 69,144 69,144 28,186 15,307
76,177 76,173 76,172 76,173 76,173 75,700 39,122 19,902
81,990 81,896 81,988 81,985 81,985 81,989 52,823 25,459
86,328 86,330 86,330 86,332 86,332 86,331 69,633 32,100
88,946 88,949 88,946 88,948 88,948 88,949 89,898 39,944
89,623 89,627 89,626 89,629 89,629 89,627 113,964 49,113
87,976 87,977 87,977 87,977 87,977 87,977 142,175 59,726
Ý nghĩa của đồ thị:
Trên đồ thị , từ điểm A là giao điểm giữa đường và đường cong ,hạ đường thẳng vuông
góc xuống trục hoành, ta xác định được vận tốc cực đại của xe ở điều kiện chuyển động
đã cho.
(53,664m/s)193(km/h), ( phù hợp với phương trình cân bằng lực kéo ).

Từ đồ thị ta có thể xác định được và các công suất cản thành phần ở một vận tốc nào đó.
Ví dụ: Tại vận tốc (40m/s) 144 (km/h).
Đoạn ab là 19,902 (kW).
Đoạn bc là 39,12219,902 = 19,220 (kW).
Đoạn cd là ( công suất dư dùng để tăng tốc,leo dốc,…).
66,50039,12227,378 (kW).
• KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH ĐỘNG LỰC HỌC CỦA ÔTÔ.
• Đặc tính động lực học.
Khi so sánh tính chất động lực học của các loại ôtô khác nhau và ứng với các
điều kiện làm việc của xe ở các loại đường khác nhau, người ta muốn có một
thông số thể hiện được ngay tính chất động lực học của ôtô.
Phương trình cân bằng lực kéo không thuận lợi để đánh giá các loại ôtô khác
nhau cho nên cần phải có một thông số đặc trưng cho tính chất động lực học của
xe mà chỉ số kết cấu không có mặt trong đó. Thông số đó gọi là đặc tính động lực
học của ôtô, kí hiệu là D.
Từ phương trình cân bằng lực kéo:
Với điều kiện chuyển động đã cho.
• Đồ thị đặc tính động lực học.
Dựa vào công thức:
Ta vẽ các đường D theo các tay số.
Vẽ đường biểu thị hệ số cản lăn, f0,015 nếu v 22 (m/s), tức 80 (km/h)
Nếu v 22 (m/s)
Bảng 7: Đặc tính động lực học.
D
1
D
2
D
3
D

4
D
5
D
6
f
0,468 0,253 0,173 0,128 0,107 0,091 0,015
0,477 0,258 0,176 0,130 0,109 0,092 0,015
0,497 0,268 0,183 0,134 0,111 0,094 0,015
0,512 0,276 0,187 0,136 0,113 0,093 0,015
0,522 0,281 0,190 0,137 0,111 0,091 0,015
0,526 0,282 0,190 0,135 0,108 0,086 0,02
0,525 0,281 0,188 0,131 0,103 0,079 0,024
0,519 0,277 0,184 0,126 0,096 0,070 0,027
0,508 0,270 0,177 0,118 0,088 0,060 0,031
0,492 0,260 0,168 0,109 0,077 0,047 0,035
0,470 0,247 0,157 0,098 0,064 0,032 0,04
0.443 0,232 0,144 0,084 0,049 0,015 0,045

×