Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

công tác kế toán thành phẩm, bán hàng, xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần tư vấn thiết kế kiến trúc- nội thất việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497.99 KB, 104 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp
Lời mở đầu
Thực tập là một nhiệm vụ quan trọng trước khi làm việc tại các doanh
nghiệp,giúp cho sinh viên được làm quen với công việc, chuyên môn,tạo tiền đề
vững vàng tự tin hơn, khi ra trường có nhiều kỹ năng tìm việc. Sau một thời gian
học tập em được nhà trường phân công đi thực tập tại các doanh nghiệp để tìm
hiểu thực tế về chuyên ngành kế toán.
Trong xu thế hiện nay, đất nước ta đang xây dựng nền kinh tế thị trường
dưới sự chỉ đạo vĩ mô của nhà nước. Ngày càng có nhiều doanh nghiệp ra đời và
phát triển không ngừng. Để tồn tại trong môi trường cạnh tranh gay gắt thì các
doanh nghiệp phải có bộ máy quản lý hết sức chặt chẽ trong tất cả các khâu, đăc
biệt là tổ chức bộ máy kế toán sao cho hoạt động có hiệu quả nhất. Được sự giúp
đỡ của nhà trường, ban chủ nhiệm khoa và được sự đồng ý của công ty, em đã
thực tập tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế kiến trúc nội thất Việt Nam.
Qua thời gian thực tập ở công ty cổ phần tư vấn thiết kế kiến trúc – nội
thất Việt Nam em nhận thấy công ty là một doanh nghiệp làm ăn rất hiệu quả,
các sản phẩm của công ty ngày càng đa dạng và có chất lượng cao đem lại lợi
nhuận cho công ty.
Dưới sự chỉ đạo tận tình của thầy Nguyễn Mộng Nhân và các cán bộ trong
công ty cổ phần tư vấn thiết kế kiến trúc – nội thất Việt Nam qua quá trình thực
tập tại công ty em đã nghiên cứu từng kỹ năng và nghiệp vụ mà từng bộ phận kế
toán phải thực hiện trong công ty và từ đó em đã thực hiện một bài báo cáo tổng
hợp về quy trình quản lý các chứng từ ở công ty. Bài báo cáo do em trình bày bao
gồm các phần sau:
A. Phần I: Tổng quan về đơn vị thực tập
1. Đặc điểm chung về công ty
2. Đặc điểm công tác kế toán tại công ty
B. Phần II: Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế kiến
trúc – Nội thất Việt Nam.
I. Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế
kiến trúc nội thất Viêt Nam


II. Thực trạng công tác kế toán NVL, công cụ, dụng cụ tại công ty
Phí Thị Nhung – SV Lớp KTDN II
1
Báo cáo thực tập tổng hợp
III. Thực trang công tác kế toán TSCĐ tậi công ty
IV. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại
công ty
V. Thực trạng công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
VI. Thực trạng công tác kế toán thành phẩm, bán hàng, xác định kết quả kinh
doanh.
VII. Thực trạng công tác các khoản thanh toán và kế toán các nguồn vốn trong
doanh nghiệp
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực tập tại công ty nhưng do
thời gian thực tập tại công ty và kinh nghiệm còn hạn chế nên bài báo cáo của em
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự góp ý, giúp đỡ của
các anh chị trong công ty, các quý thầy cô trong khoa đặc biệt là thầy giáo
Nguyễn Mộng Nhân để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo này. Em xin chân
thành cảm ơn!
Phí Thị Nhung – SV Lớp KTDN II
2
Báo cáo thực tập tổng hợp
Phần I : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CP TƯ VẤN
THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NỘI THẤT VN
I . Đặc điểm chung của công ty cổ phần tư vấn thiết kế kiến trúc- nội thất
Việt Nam
1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần tư vấn thiết kế
kiến trúc nội thất Việt Nam
1.1 .Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần tư vấn thiết kế
kiến trúc- nội thất Việt Nam
- Công ty cổ phần tư vấn thiết kế kiến trúc nội thất Việt Nam được thành

lập tháng 7 năm 2004 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103004885
do sở Kế Hoạch Đầu Tư Hà Nội cấp.
- Là một công ty hoạt động trong nhiều lĩnh vực, trọng điểm đầu tư của
công ty là tư vấn thiết kế kiến trúc – nội thất, thi công trang trí nội ngoại thất đối
với các công trình xây dựng công cộng và công nghiệp. Với yêu cầu đặt ra là
chất lượng và dịch vụ là yếu tố quyết định đến thành công của công ty.
- Sau một quá trình hoạt động, công ty đã cung cấp các dịch vụ tư vấn
thiết kế, thi công trang trí nội thất cho nhiều công ty có dự án lớn, các công ty cơ
quan tổ chức tại Việt Nam … Và nhận được sự khen ngợi, đánh giá cao của
khách hàng về chất lượng và các sản phẩm dịch vụ mà công ty cung cấp.
- Hơn nữa công ty cũng nhận được sự ủng hộ và hợp tác của các đối tác
,các nhà thầu phụ, nhà cung cấp nhằm đem lại lợi ích tốt nhất cho khách hàng .
+ Về đội ngũ cán bộ nhân viên và công nhân:
- Đội ngũ cán bộ kỹ sư của công ty hầu hết đều tốt nghiệp các trường Đạị Học
chính quy trong nước, một số cán bộ quản lý đã và đang theo học các chương
trình đào tạo trên Đại học và các khoá học nhằm nâng cao trình độ quản lý .Được
đào tạo các kinh nghiệm thực tế, tham khảo nhiều tài liệu chuyên nghành của
nước ngoài, được đi tham quan nhiều công trình lớn, các hội chợ triển lãm quốc
tế và chuyên nghành xây dựng . Vì vậy khả năng nắm bắt công nghệ của họ rất
cao .
Phí Thị Nhung – SV Lớp KTDN II
3
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Đội ngũ công nhân của công ty chủ yếu được đào tạo tại các trường trung học
dạy nghề, đã từng làm việc tại những dự án của những công ty lớn trong nước và
nước ngoài .Vì thế họ có chuyên môn trình độ cao .tay nghề thuần thục ,có khả
năng tiếp cận với công nghệ mới, sáng tạo và làm việc có bài bản.
+ Trang thiết bị hạ tầnglàm việc :
- Công ty rất chú trọng đến việc đầu tư cơ sở hạ tầng và trang thiết bị làm
việc cho cán bộ nhân viên công ty ,coi môi trường làm việc là điều kiện quan

trọng nhằm thu hút và tuyển dụng nhân lực, tạo điều kiện giúp đỡ họ phát huy tốt
khả năng của mình ở từng vị trí công việc, Các thiết bị máy tính, máy văn
phòng , ứng dụng các phần mềm và công nghệ mới đều được công ty đầu tư
nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thị trường, đồng thời góp phần nhằm
nâng cao hiệu quả và chất lượng của sản phẩm.
+ V ề chất lượng dịch vụ :
- Áp dụng khoa học trong quản lý chất lượng và dịch vụ, tổ chức công
việc theo trình tự, có bài bản nhằm mục tiêu là tất cả các sản phẩm của công ty
đều có hàm lượng chất xám, và ý tưởng sáng tạo, tạo nên sự khác biệt về chất
lượng dịch vụ và phong cách thẩm mỹ riêng
1.2 Đặc điểm hoạt đông kinh doanh của công ty cổ phần tư vấn thiết kế kiến
trúc và nội thất Việt Nam.
- Tên Doanh nghiệp :
Công ty cổ phần tư vấn thiết kế kiến trúc nội thất Việt Nam
- Tên giao dịch quốc tế :
Viêt Nam echiteture interior Design consulting ., jsc
- Tên viết tắt : Viêt Nam AIDC.,JSC
- Loại hình doanh nghiệp : công ty cổ phần hoạt động theo luật doanh
nghiệp và các quy định hiện hành khác của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Ngày thành lập :15/07/2004
- Trụ sở chính : 1/47 phố Hàm Long,quận Hoàn Kiếm,Hà Nội.
- Điện thoại : (84-4)8229590
Phí Thị Nhung – SV Lớp KTDN II
4
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Trụ sở giao dịch : phòng 205B, toà nhà M3-M4,số 91 Nguyễn Chí
Thanh, Quận Ba Đình , Hà Nội.
- Tài khoản :Tại ngân hàng ABBANK Hà Nội
Địa chỉ :188/5 Quán Thanh,Ba Đình ,Hà Nội

Số tài khoản : 033100043004
- Vốn điều lệ :5.000.000.000 (năm tỷ đồng)
- Các lĩnh vực linh doanh chủ yếu :
+ Thiết kế tổng mặt bằng kiến trúc,nội ngoại thất: đối với công
trình xây dựng dân dụng,công nghiệp;
+ Sản xuất mua bán vật liệu xây dựng, trang thiết bị nội ngoại
thất,vật tư thiết bị máy móc nghành xây dựng,công nông nghiệp,giao thông thuỷ
lợi;
+ Xây dưng các công trình dân dụng ,công nghiệp,giao thông thuỷ
lợi,hạ tầng cơ sở khu công nghiệp,khu đô thị ,khu vui chơi giải trí;
+ Tư vấn ,lập hồ sơ mời thầu, tổng dự toán cho các dự án đầu tư
xây dựng khu công nghiệp, khu dân cư;
+ Tư vấn đầu tư;
+ Môi giới kinh doanh bất động sản ;
+ Vận tải hàng hoá, vận chuyển hành khách;
+ Quảng cáo môi giới và xúc tiến thương mại.
Công ty cổ phần tư vấn thiết kế kiến trúc nội thất Việt Nam có tư cách pháp
nhân,thực hiên hạch toán kinh doanh độc lập. Do cơ chế kinh tế phát triển ban
đầu công ty có gặp nhiều khó khăn nhưng do cơ chế của nhà nước có nhiều thủ
tục mềm dẻo , nhanh gọn hơn nên đã đáp ứng thuận lợi cho công ty ngày càng
mạnh tạo được nhiều việc làm cho người lao động. Sau nhiều năm áp dụng chế
độ hạch toán kinh tế độc lập, đảm bảo có lãi và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với
nhà nước . Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty được thể hiện qua các chỉ
tiêu năm 2008, 2009 như sau:
Phí Thị Nhung – SV Lớp KTDN II
5
Bỏo cỏo thc tp tng hp
n v tớnh: ng
Chỉ tiêu 2008 2009
1. Doanh thu thuần 5.791.092.845 34.260.714.971

2. Giá vốn hàng bán 4.388.462.996 21.895.125.478
3. Lợi tức gộp 1.402.629.849 12.365.589.493
4. Chi phí bán hàng 228.529.690 2.393.123.391
5. Chi phí quản lý 872.815.095 3.585.988.612
6. Lợi tức thuần trớc
thuế
301.285.064 3.602.712.889
7. Thuế lợi tức phải nộp 75.321.266 1.168.109.264
8. Lợi tức sau thuế 225.963.798 3.003.709.538
9. Thu nhập bình quân 900.000 1.500.000
Nh vy ta thy mi ch tiờu nm 2009 u tng so vi nm 2008, t
c iu ú cụng ty ó thc hờn tit kim chi phớ, nõng cao trỡnh quy trỡnh
sn xut, h giỏ thnh. iu ú lm cho cụng ty ngy cng phỏt trin v ln
mnh.
2. C cu t chc b mỏy qun lý v sn xut kinh doanh ca cụng ty c
phn t vn thit k kin trỳc ni tht Vit Nam
2.1 S t chc b mỏy cụng ty:
Phớ Th Nhung SV Lp KTDN II
6
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.2 Chức năng ,nhiệm vụ của các phòng ban:
 HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ:
-Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý của công ty do đại hội đồng cổ đông
của công ty bầu ra số thành viên trong hôi đồng quản trị do đại hội đông cổ đông
ấn định
Phí Thị Nhung – SV Lớp KTDN II
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC
BP THIẾT KẾ
QUẢN LÝ DỰÁN

BP PHÂN
XỰỎNG SX
7
BỘ PHẬN THI
CÔNG GIÁM SÁT
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM
ĐỐC
BP VĂN PHÒNG
TC - KT
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Quyết định chiến lược phát triển của công ty
- Quyết định các phương án đầu tư
- Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ
thông qua các hợp đồng mua bán của công ty
- Bổ nhiệm miễn nhiệm và cách chức danh Giám đốc công ty và các cán
bộ quan trọng khác trong công ty. Quyết định mức lương, lợi ích khác của các
cán bộ quản lý trong công ty.
- Quyết định cơ cấu tổ chức ,quyết định thành lập công ty chi nhánh các
quyết định quan trọng khác của công ty.
- Trình bày các quyết toán hàng năm lên đại hội đồng cổ đông.
- Duyệt chương trình nội dung phục vụ đại hội đồng cổ đông.
 BAN GIÁM ĐỐC
+ GIÁM ĐỐC:
- Là người của công ty trước pháp luật và chịu trách nhiệm của công ty
trước pháp luật.
- Thực hiện các quyết định của HĐQT
- Điều hành và chịu trách nhiệm mọi hoạt động của công ty trước HĐQT.
- Quyết định mọi hoạt động hàng ngày của công ty.
- Tổ chức thực hiện các phương án kinh doanh, đầu tư dự án của công ty

- Đề nghị HĐQT bổ nhiệm , bãi miễn, khen thưởng , kỷ luật các chức
danh quan trọng như: phó giám đốc, kế toán trưởng , trưởng các phòng ban…
- Quyết định lương thưởng của nhân viên trong công ty.
- Báo cáo tình hình công ty trước HĐQT.
+ PHÓ GIÁM ĐỐC:
- Thực hiện điều hành hoạt động của công ty.
- Ký kết các hợp đồng kinh tế theo luật định, tham mưu cho GĐ về bảo
toàn tài chính & phuơng án kinh doanh của công ty.
- Cấp các báo cáo cho GĐ.
 BỘ PHẬN THI CÔNG GIÁM SÁT:
- Chức năng:tham mưu cho giám đốc, lãnh đạo công ty trong kĩnh vực thi công
xây dựng các công trình
Phí Thị Nhung – SV Lớp KTDN II
8
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Nhiệm vụ:
+ Giám sát các hạng mục công trình thi công.
+ nhiệm thu các công trình khi hoàn thành.
+thực hiện đầy đủ các quy định về an toàn và bảo hộ lao động theo quy
định hiện hành.
+ Quản lý tài sản ,phương tiện thiết bị vật tư do công ty trang bị phục vụ
cho quá trình Sản xuất, thi công.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác do GĐ công ty giao.
 BỘ PHẬN THIẾT KẾ DỰ ÁN:
- Chức năng:
+ Tham mưu cho GĐ công ty về các dự án và phát triển công ty.
+ Theo dõi và báo cáo với GĐ thường xuyên hoạt động đầu tư xây dựng
+ Tìm kiếm và đấu thầu dự án.
+ Theo dõi và báo cáo tình hình thực hiện các dự án
- Nhiệm vụ:

+ lập báo cáo dự án đầu tư thiết bị chiều sâu .
+ Cập nhật nâng cấp các vấn đề công nghệ và báo cáo với GĐ.
+ Thực hiện tiếp cận thị trường ,công tác tiếp thị và đấu thầu dự án
+ lập báo cáo định kỳ với ban GĐ
 BỘ PHẬN PHÂN XUỎNG SẢN XUẤT:
- Thuc hiện sản xuất các mạt hàng theo yêu cầu sản xuất kinh doanh của công ty.
- Đảm bảo chất luọng và số luong theo yêu cầu
 BỘ PHẬN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN:
a,chức năng
- Tham mưu với giám đốc trong quá trình quản lý & điều hành quả trình sử dụng
vốn của công ty.
- Theo dõi và báo cáo GĐ công ty tình hình sử dụng vốn của công ty.
- Cung cấp kịp thời và chính xác mọi thông tin về tình hình đầu tư xây dựng của
công ty.
- Tham mưu với BGĐ xử lý kịp thời trong quà trình quản lý.
b. nhiệm vụ
Phí Thị Nhung – SV Lớp KTDN II
9
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Ghi chép phản ánh trung thực ,kịp thời đầy đủ mọi phát sinh thu chi trong quá
trình đầu tư và xây dựng các dự án.
- Hướng dẫn kiểm tra giám sát mọi hoạt động tài chính của công ty theo đúng
chế độ chính sách.
- Phân chia lợi nhuận thực hiện theo điều lệ của công ty.
- Đề xuất với giám đốc công ty quy chế tính lương ,thưởng phụ cấp của cán bộ
nhân viên theo quy chế hiện hành của công ty.
- Phản ánh chính xác kịp thời kết quả kiểm kê đầu kỳ tài sản ,nguồn vốn.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do BGĐ giao.
3 .NHỮNG THUẬN LỢI &KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY.
a.Thuận lợi

- Công ty có đội ngũ cán bộ kỹ sư hầu hết đều tốt nghiệp các trường đại học
chính quy trong nước ,1 số cán bộ quản lý đã &đang theo học các chương trình
đào tạo trên đại học &các khóa học nâng cao trình độ quản lý
- Đội ngũ công nhân của công ty chủ yếu được đào tạo tại các trường trung
cấp,dạy nghề đã từng làm việc tại những dự án của các công ty lớn trong và
ngoài nước vì thế họ có trình đọ chuyên môn cao ,tay nghề thuần thục ,có khả
năng tiếp cận công nghệ mới sáng tạo &làm việc có bài bản.
- Tinh thần trách nhiệm ,dám nghĩ ,dám làm công ty ngày càng vững bước đi
lên,và ngày càng phất triển,hoàn thành tốt các dự án,công trình.
b. khó khăn.
- Tình hình nền kinh tế có nhiều biến đông cũng làm ảnh hưởng tới việc thi công
các công trình xây dựng, quá trình sản xuất kinh doanh.
II .ĐẶC ĐIỂM CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
TƯ VẤN THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NỘI THẤT VIỆT NAM.
1 . Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .
Phí Thị Nhung – SV Lớp KTDN II
10
Báo cáo thực tập tổng hợp
1.2 Chức năng nhiệm vụ của các kế toán trong công ty.
a. Kế toán trưởng:
- Kiêm kế toán tổng hợp là người chịu trách nhiệm tổng hợp ghi chép các số liệu
thực hiện các nghiệp vụ hạch toán cuối cùng, xác định kết quả kinh doanh của
công ty để vào sổ kế toán tổng hợp.
- Chịu trách nhiệm mọi hoạt động về kế toán của phòng tài chính kế toán
- Có trách nhiệm tổ chức và thực hiện công tác kế toán và BCKT ở phòng kế
toán theo quy định hiện hành.
- Chịu sự lãnh đạo và giúp đỡ người đại diện theo pháp luật của đợn vị kế toán
,quản lý và giám sát công tác tài chính tại đơn vị mình.
- Chịu sự chỉ đạo ,kiểm tra của cơ quan quản lý cấp trên về chuyên môn nghiệp

vụ.
- Thực hiện các quy định về tài chính kế toán trong công ty.
Phí Thị Nhung – SV Lớp KTDN II
KT TRƯỞNG
KT
LƯƠNG

BHXH
KT
THANH
TOÁN
THỦ
QUỸ
11
KT
XDCB
Và VẬT
TU
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Lập BCTC
- Độc lập về chuyên môn nghiệp vụ
- Tham gia ý kiến với giám đốc về việc thuyên chuyển ,tăng lương,khen thưởng
dối với nhân viên trong phòng kế toán.
- Yêu cầu các bộ phận có liên quan cung cấp đầy đủ các thông tin có liên quan
tới hoạt động kế toán.
b. Kế toán Xây dựng cơ bản và vật tư
- Theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ, vật tư cảu công ty.
- Mở sổ chi tiết các tài khoản phải trả cho người bán, XDCB dở dang,phải trả nội
bộ ,phải thu nội bộ.
- Báo cáo số liệu kịp thời khi phòng và công ty yêu cầu.

-Hàng quý lập báo cáo kế toán chi tiết và đối chiếu với kế toán tổng hợp theo quy
điịnh pháp lệnh thống kê.
c. Kế toán thanh toán.
- Kiểm tra và viết phiếu thu chi có đầy đủ thủ tục quy định. Mở sổ chi tiết theo
dõi tiền mặt, TGNH nghiệp vụ trong ngày phải ghi chép kịp thời.
- Theo dõi tiền gửi của đơn vị tại ngân hàng kho bạc khớp sổ phụ.
- Lập chứng từ ghi sổ ,hết quý lập chi tiết số dư đối với tài khoản được phân
công,theo dõi gửi kế toán tổng hợp.
d. Kế toán tiền lương và BHXH:
- Thực hiện thanh toán lương thưởng ,các khoản trích theo lương cho cán bộ
nhân viên toàn công ty. Đồng thời lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
- Mở sổ thanh toán cho từng cán bộ công nhân viên theo bộ phận,phòng ban,sổ
tổng hợp thanh toán lương.
- Thực hiện ghi chép kế toán tiền lương các khoản trích và thanh toán
BHXH,BHYT,KPCĐ và các khoản trích theo Lương cho cán bộ công nhân viên
công ty.
e. Thủ quỹ:
- Thu chi tiền mặt theo phiếu được lập đúng quy định.
- Giao dịch với ngân hàng để nộp rút tiền về quỹ theo quy định của nhà nước.
Phí Thị Nhung – SV Lớp KTDN II
12
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Vào sổ kịp thời các khoản thu đối chiếu với kế toán thanh toán,cuối ngày rút số
dư tồn quỹ. Cuối ngày phải tiến hành kiểm quỹ,cuối tháng kiểm kê quỹ lập biên
bản.
2. Hình thức sổ kế toán tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế kiến trúc nội thất
Việt Nam.
2.1 . Hình thức kế toán áp dụng
- Hình thức kế toán là hệ thống sổ kế toán sử dụng để ghi chép,hệ thống
hóa và tổng hợp số liệu chứng từ gốc theo trình tự và phương pháp nhất định.Căn

cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động kinh doanh; căn cứ vào yêu cầu quản lý cũng
như điều kiện trang bị ,phương tiện kỹ thuật tính toán xử lý thông tin. Công ty cổ
phần tư vấn thiết kế kiến trúc nội thất Việt Nam đã lựa chọn vận dụng hình thức
kế toán nhật ký chung để ghi chép và hệ thống hoá ,tổng hợp số liệu kế toán.
Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán nhật ký chung:
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số lieu
đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù
hợp.
- Cuối tháng, cuối quý, năm cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối số phát
sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng
hợp chi tiết được dùng để lập BCTC
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của hình thức
Nhật ký chung
Phí Thị Nhung – SV Lớp KTDN II
13
Báo cáo thực tập tổng hợp
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi vào cuối tháng, hoặc ghi định kỳ
: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.
- Niên độ kế toán : từ ngày 01/01 đến ngày 31/12
Phí Thị Nhung – SV Lớp KTDN II
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
SỔ CÁI
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Bảng tổng hợp chi

tiết
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
14
Sổ nhật ký
đăc biệt
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng
- Công ty tình thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,hàng tháng công ty
phải lập tờ khai thuế cho cục thuế Hà Nội
- Hàng quý công ty phải lập tờ khai thuế và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
- Vào cuối năm công ty lập quyết toán thuế GTGT, thuế TNDN theo quy
định của tổng cục thuế
- Công ty ghi nhận hàng tồn kho thep phương pháp kê khai thường xuyên,
tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền, tính khấu
hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng
- Hệ thống BCTC được công ty cổ phần tư vấn thiết kế kiến trúc nội thất
Việt Nam sử dụng hiện nay bao gồm 4 BCTC theo chế độ quy định gồm :
 Bảng cân đối kế toán ( Mẫu số B01 – DN )
 Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh (Mẫu số 02 – DN)
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( Mẫu số B03 – DN )
 Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09 – DN )
Các báo cáo này được lập định kỳ vào cuối quý và gửi cho : Cục thuế Hà Nội,Sở
tài chính Hà Nội.
Phí Thị Nhung – SV Lớp KTDN II
15
Báo cáo thực tập tổng hợp
PHẦN II :THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI

CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NỘI
THẤT VN
I. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1. Nội dung các khoản vốn bằng tiền tại công ty
- Vốn bằng tiền là 1 bộ phận quan trọng trong tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
được hình thành chủ yếu trong quan hệ thanh toán. Gồm : tiền mặt tại quỹ doanh
nghiệp, các khoản tiền gửi ở các ngân hàng, các công ty tài chính, các khoản tiền
đang chuyển; trong đó có tiền việt nam, ngoại tệ vàng bạc, kim khí quý ,đá quý.
Đặc điểm:
+ vốn bằng tiền của doanh nghiệp là các tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thái
giá trị bao gồm:
- Tiền mặt tại quỹ
- Tiền gửi ngân hàng
- Tiền đang chuyển
+ Vốn bằng tiền là một bộ phận thuộc tài sản lưu động của doanh nghiệp
+ Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vốn bằng tiền được sử
dụng như 1 loại tài sản linh hoạt nhất nó đươc tính vào khả năng thanh toán tức
thời của doanh nghiệp.
- Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc ,quy định,chế độ quản
lý,lưu thông tiền tệ hiện hành của nhà nước sau đây :
+ Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt
Nam(VND).
+ Nguyên tắc cập nhật kế toán phải phán ánh kịp thời, chính xác số tiền hiện có
và tình hình thu chi toàn bộ các loại tiền, mở sổ chi tiết theo dõi từng loại ngoại
tệ(theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam quy đổi, từng loại vàng bạc, đá quý
theo số lượng trọng lượng , quy cách độ tuổi, kích thước giá trị….)
+ Nguyên tắc quy đổi tỷ giá hối đoái: mọi nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ,
ngoài việc theo dõi chi tiết theo nguyên tệ còn phải quy đổi về VND để ghi sổ.
Tỷ giá quy đổi là tỷ giá mua bán thực tế bình quân trên thị trường liên ngân hàng
Phí Thị Nhung – SV Lớp KTDN II

16
Báo cáo thực tập tổng hợp
do ngân hàng nhà nước VN chính thức công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp
vụ . Với ngoại tệ mà ngân hàng không công bố tỷ giá quy đổi ra VND thống nhất
quy đổi ra USD.
1.1 Chứng từ kế toán sử dụng:
 Kế toán tiền mặt tại quỹ:
- Phiếu thu: mẫu số 01 – TT/BB
- Phiếu chi: mẫu số 02 – TT/BB
- Biên lai thu tiền : mẫu số 06 – TT/BB
- Giấy đề nghị tạm ứng: mẫu số 03 – TT/BB
- Giấy đề nghị thanh toán
- Các chứng từ khác có liên quan
 Kế toán tiền gửi ngân hàng tại quỹ:
- giấy báo nợ, giấy báo có,bản sao kê, sổ phụ của ngân hàng
- Uỷ nhiệm chi, ủy nhiệm thu
- Séc chuyển khoản, séc bảo chi…
1.2. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 111 : Tiền mặt
- Tài khoản 112 : Tiền gửi ngân hàng
- Các tài khoản có liên quan
2. Phương pháp lập và luân chuyển ,kiểm tra chứng từ kế toán
- Với các loại vốn bằng tiền của doanh nghiệp được quản lý và theo dõi
chặt chẽ, được biểu hiện trên sổ quỹ sổ cái thông qua các phiếu thu, phiếu chi đã
được kế toán phản ánh vào.
2.1 Kế toán tiền mặt.
- Mỗi doanh nghiệp đều có 1 lượng tiền mặt nhất định tại quỹ, số tiền
thường xuyên tại quỹ được ấn định tùy thuộc vào quy mô tính chất của từng
nghiệp vụ.
* Phương pháp lập phiếu thu, phiếu chi:

- Phiếu thu:
+ Góc bên trái của phiếu thu phải ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị
Phí Thị Nhung – SV Lớp KTDN II
17
Báo cáo thực tập tổng hợp
+ Phiếu thu phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển trong năm. Số
phiếu thu phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. Từng phiếu thu phải ghi rõ ngày
tháng năm thu tiền.
+ Ghi rõ họ, tên, điạ chỉ người nộp tiền.
+ Dòng lý do nộp” ghi rõ nội dung nộp tiền như”: thu tiền bán hàng hoá,
sản phẩm…
+ Dòng số tiền ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vị tính
là đồng VN
+ Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo phiếu thu
- Phiếu chi:
+ Góc bên trái của chứng từ chi rõ tên đơn vị và đại chỉ đơn vị.
+ Phiếu chi phải đóng thành quyển, trong mỗi phiếu chi phải ghi rõ số
quyển và số của từng phiếu chi. Số phiếu chi phải đánh lien tục trong 1 kỳ kế
toán. Từng phiếu chi phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày tháng năm chi
tiền
+ Ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận tiền
+ Dòng” lý do chi” ghi rõ nội dung chi tiền
+ Dòng số tiền ghi bằng số hoặc bằng chữ số tiền xuất quỹ, ghi rõ đơn vị tính là
đồng
+ Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo phiếu chi
* Quy trình luân chuyển
- Sau khi ghi đầy đủ các yếu tố trên phiếu thu (phiếu chi), phiếu thu
(phiếu chi) sẽ được đính kèm với các chứng từ có liên quan để chuyển cho giám
đốc và kế toán trưởng soát xét ,ký duyệt . Sau đó chuyển cho thủ quỹ làm căn cứ
xuất nhập quỹ. Các phiếu thu phải đánh số thứ tự liên tục đầy đủ.

- Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên(đặt giấy than viết 1 lần) , thủ quỹ
giữ 1 liên làm căn cứ ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc để
vào sổ kế toán , 1 liên giao cho người nộp tiền, liên còn lại lưu ở nơi lập phiếu.
- Phiếu chi do kế toán lập thành 2 liên (đặt giấy than viết 1 lần), 1 liên lưu
ở nơi lập phiếu ,niên còn lại thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán
cùng chứng từ gốc để vào sổ kế toán.
Phí Thị Nhung – SV Lớp KTDN II
18
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Biên lai thu tiền theo mẫu in riêng của công ty cũng có 2 liên,1 liên lưu
lại ở cuống, 1 liên giao cho người nộp tiền.
2.2 Kế toán TGNH
- Trong qúa trình sản xuất kinh doanh, công ty gửi tiền vào ngân hàng,
kho bạc nhà nước để thực hiện các nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt
trực tiếp giao dịch.
- Kế toán TGNH phải căn cứ vào giấy báo có, giấy báo nợ, sau khi đối
chiếu với chứng từ gốc kèm theo để ghi sổ.
* Quy trình luân chuyển chứng từ :
- Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, và các chứng từ liên quan thủ quỹ thu chi tiền
mặt sau đó ghi vào sổ quỹ.Việc ghi sổ quỹ phải tiến hành hàng ngày, sau đó
chuyển chứng từ gốc để ghi sổ kế toán; cuối ngày cộng sổ đối chiếu số liệu với
sổ kế toán tiền mặt
- Căn cứ vào giấy báo nợ, giấy báo có sau khi đối chiếu chứng từ gốc kèm theo
để ghi sổ kế toán
- Cuối quý ,tổng hợp số liệu từ các sổ cái để vào bảng cân đối số phát sinh, từ
bảng cân đối số phát sinh tổng hợp số liệu để lập các báo cáo tài chính.
3. Phương pháp ghi các sổ chi tiết có liên quan tới kế toán vốn bằng tiền
3.1 Sổ quỹ tiền mặt : sổ này mở cho thủ quỹ, mỗi quý dùng một sổ hay một số
trang sổ.
- Căn cứ để ghi sổ quỹ tiền mặt là các phiếu thu, phiếu chi đã được thực

hiện nậhp,xuất quỹ.
- Cột A : ghi ngày tháng ghi sổ
- Cột B : ghi ngày tháng của phiếu thu, phiếu chi.
- Cột C, D : ghi số hiệu của phiếu thu, số hiệu của phiếu chi lien tục từ
nhỏ đên lớn
- Cột E : ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế của phiếu thu, phiếu chi
- Cột 1 :Số tiền nhập quỹ.
- Cột 2 : Số tiền xuất quỹ.
- Cột 3 : Số dư tồn quỹ cuối ngày. Số tồn quỹ cuối ngày phải khớp đúng
với số tiền mặt trong két.
Phí Thị Nhung – SV Lớp KTDN II
19
Báo cáo thực tập tổng hợp
3.2 Sổ TGNH:
- Căn cứ để ghi sổ là giấy báo nợ, giấy báo có hoặc sổ phụ của ngân hàng
- Đầu kỳ : ghi số dư tiền gửi của kỳ trước vào cột 8
- Hàng ngày:
- Cột A: ghi ngày tháng ghi sổ
- Cột B: ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ (giấy báo nợ,giấy báo
có)dùng để ghi sổ
- Cột D: ghi tóm tắt nội dung của chứng từ
- Cột E: ghi số hiệu tài khoản đối ứng
- Cột 1,2: ghi số tiền gửi vào hoặc rút ra khỏi tài khoản tiền gửi.
- Cột 3: Ghi số tiền hiện còn gửi tại ngân hàng.
- Cuối tháng : cộng số tiền đã gửi vào,hoặc rút ra trên cơ sở đó tính số tiền
còn gửi tại ngân hàngchuyển sang tháng sau. Số dư trên sổ tiền gửi được đối
chiếu với số dư tại ngân hàng nơi mở tài khoản.
4. phương pháp ghi các sổ kế toán tổng hợp kế toán vốn bằng tiền
4.1 Sổ nhật ký chung: là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp kinh
tế, tài chính phát sinh theo trình tự thời gian đồng thời phản ánh theo quan hệ đối

ứng tài khoản( Định khoản kế toán) để phục vụ việc ghi sổ cái. Số liệu ghi trên sổ
nhật ký chung làm căn cứ để ghi vào sổ cái
- Cột A: Ghi ngày tháng ghi sổ
- Cột B,C: ghi số hiệu và ngày tháng lập của chứng từ kế toán vốn bằng
tiền dùng làm căn cứ ghi sổ.
- Cột D : ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh của
chứng từ kế toán
- Cột E: đánh dấu các nghiệp vụ ghi sổ nhật ký chung đã được ghi vào sổ
cái
- Cột G: ghi thứ tự dòng của nhật ký chung
- Cột H: ghi số hiệu các tài khoản 111,112 ghi nợ,ghi có theo định khoản
kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tài khoản ghi nợ ghi trước, tài khoản ghi
có được ghi sau, mỗi tài khoản được ghi 1 dòng riêng
- Cột 1: ghi số tiền phát sinh các tài khoản ghi nợ
Phí Thị Nhung – SV Lớp KTDN II
20
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Cột 2:ghi số tiền phát sinh các tài khoản ghi có
Cuối trang sổ cộng số phát sinh luỹ kế để chuyển sang trang sau. Đầu
trang sổ, ghi cộng trang trước chuyển sang.
4.2 Sổ cái: là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được quy định trong
hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp
- Cột A: ghi ngày tháng ghi sổ
- Cột B,C: ghi số hiệu, ngày, tháng lập của chứng từ kế toán được dùng
làm căn cứ ghi sổ
- Cột D: ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Cột E: ghi số trang của sổ nhật ký chung đã ghi nghiệp vụ này
- Cột G: ghi số dòng của sổ nhật ký chung đã ghi nghiệp vụ này
- Cột H: ghi số hiệu của các tài khoản đối ứng liên quan đến nghiệp vụ

phát sinh với tài khoản trang sổ cái này
- Cột 1, 2 : ghi số tiền phát sinh bên nợ hoặc bên có của tài khoản theo
từng nghiệp vụ kinh tế
- Đầu tháng, ghi số dư đầu kỳ của tài khoản vào dòng đầu tiên, cột số
dư( nợ hoặc có) . Cuối tháng cộng số phát sinh nợ, số phát sinh có, tính ra số dư
và cộng luỹ kế số phát sinh từ đầu quý của từng tài khoản để làm căn cứ lập bảng
cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính.
Mẫu số 01 - TT
Phí Thị Nhung – SV Lớp KTDN II
21
Báo cáo thực tập tổng hợp
Công ty CP TV thiết kế kiến trúc nội thất VN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC
Số 1/47 ,Hàm Long,Hoàn Kiếm,Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 04 tháng 02 năm 2010 Số: 012
Nợ: 111
Có: 112
Họ và tên người nộp tiền:
Địa chỉ:
Lý do: rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt
Số tiền: 330.000.000 Viết bằng chữ: ba trăm ba mươi triệu đồng chẵn
Kèm theo Chứng từ gốc:
Đã nhận đủ số tiền viết bằng chữ: ba trăm ba mươi triệu đồng chẵn.
Ngày 04 tháng 02 năm 2010
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
Mẫu số 03 - TT
Phí Thị Nhung – SV Lớp KTDN II
22
Báo cáo thực tập tổng hợp

Công ty CP TV thiết kế kiến trúc nội thất VN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC
Số 1/47 ,Hàm Long,Hoàn Kiếm,Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2010
Kính gửi :Ban giám đốc công ty CP tư vấn thiết kế kiến trúc nội thất VN
Tên tôi là : Nguyễn Văn Đức
Đơn vị : Phòng kế hoạch tài chính
Đề nghị tạm ứng số tiền : 5.000.000 ( viết bằng chữ ) năm triệu đồng chẵn
Lý do tạm ứng : Tiền đi công tác
Thời hạn thanh toán :
Duyệt giám đốc Kế toán trưởng PT Đơn vị Người đề nghị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu số 03 - TT
Công ty CP TV thiết kế kiến trúc nội thất VN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC
Số 1/47 ,Hàm Long,Hoàn Kiếm,Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Nợ :141
Số: 002 Có : 111
Ngày 06 tháng 02 năm 2010
Họ và tên : Nguyễn Văn Đức
Địa chỉ : Phòng kế hoạch tài chính
Lý do chi : Tạm ứng tiền đi công tác
Số tiền : 5.000.000 Viết bằng chữ: năm triệu đồng chẵn
Kèm theo 01 chứng từ gốc : Giấy đề nghị tạm ứng.
Ngày 06 tháng 02 năm 2010
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nh
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Phí Thị Nhung – SV Lớp KTDN II
23
Báo cáo thực tập tổng hợp
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): năm triệu đồng chẵn

+ Tỷ giá ngoại tệ:
+ Số tiền quy đổi :
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tháng 02 năm 2010
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Ngày
tháng
chứng
từ
SH chứng
Diễn giải
Số tiền
Thu Chi Thu Chi Tồn
Tồn đầu kỳ 129.650.000
02/02 02/02 001
Thanh toán tiền thuê
xe
9.000.000
04/02 04/02 012 Rút TGNH nhập quỹ 330.000.000
06/02 06/02 002 Chi tạm ứng 5.000.000
20/02 20/02 013
Thu Tiền nhượng bán
TSCĐ
23.100.000
28/02 28/02 004 Trả tiền điện 8.000.000
Cộng phát sinh 353.100.000 22.000.000
Số dư cuối tháng 460.750.000

Phí Thị Nhung – SV Lớp KTDN II
24
Báo cáo thực tập tổng hợp
SỔ QUỸ TGNH
Tháng 02 năm 2010
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đ/Ư
Số tiền
SH NT
Thu
(gửi vào)
Chi
(rút ra)
Còn lại
Số dư đầu kỳ 469.000.000
04/02 011 04/02
Rút TGNH nhập
quỹ TM
111 330.000.000
09/02 012 09/02
Trả tiền cho CT
TM & DV Ngọc
Minh
331 98.000.000

23/02 013 23/02
Công ty Minh Anh
trả tiền
131 445.900.000
28/02 014 28/02
Trả lương cho
người lao động
334 287.546.500
Cộng phát sinh 445.900.000 715.546.500
Số dư cuối tháng 199.353.500
Phí Thị Nhung – SV Lớp KTDN II
25

×