Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Thực trạng về công tác kế toán thành phẩm TTTP và xác định kết quả kinh doanh ở xí nghiệp chế biến lâm sản và hàng XK.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.18 KB, 91 trang )

chuyên đề thực tập trờng cao đẳng taì chính_quản trị kinh doanh
Mục Lục
chuyên đề thực tập trờng cao đẳng taì
chính_quản trị kinh doanh............................................................1
Phần I ............................................................................................................. 4
lý luận chung về công tác kế toán thành phẩm ............ 4
tiêu thụ thành phẩm Và xác định kết quả kinh doanh
........................................................................................................................... 4
I. Sự cần thiết của kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả kinh doanh ....................................................................................... 4
1.Quan niệm về thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm .................................. 5
2.Yêu cầu quản lý đối với thành phẩmvà tiêu thụ thành phẩm .................... 5
3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm. ........... 7
II.Kế toán thành phẩm ,tiêu thụ thànhphẩm .......................................... 11
1. Đánh giá thành phẩm .............................................................................. 11
2. Kế toán thành phẩm. ............................................................................... 14
3. Kế toàn tiêu thụ thành phẩm ................................................................... 19
4 Kế toán các khoản dự phòng trong tiêu thụ ........................................... 28
III. Kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh ................................. 30
2. Kế toán chi phí bán hàng. ....................................................................... 30
4.Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................... 34
thực trạng kế toán thành phẩm, tiêu tụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh của xN chế biến bao
bì va hàng xuất khẩu- công ty cổ phần đầu t và xuất
nhập khẩu quảng ninh - chi nhánh hà nội. .......................... 36
Đơn vị: Triệu đồng ...................................................................................... 41
2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty ........................................... 46
SVTH: LÊ THị LAN HƯƠNG GVHD:
Trần Đức Hùng
1
chuyên đề thực tập trờng cao đẳng taì chính_quản trị kinh doanh


II. Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh
doanh ở Xí nghiệp Chế Biến Lâm Sản Xuất khẩu - chi nhánh hà nội
Thuộc công ty cổ phần đầu t và xuất nhập khẩu quảng ninh. ............... 58
1. Kế toán thành phẩm của xí ngiệp chế biến lâm sản xuất khẩu ............. 58
2. Kế toán chi tiết thành phẩm .................................................................... 59
3. Kế toán tổng hợp thành phẩm ................................................................ 67
3. Kế toán tiêu thụ thành phẩm .................................................................. 72
3. Kế toán thuế GTGT ................................................................................ 73
5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. .................................................. 75
IV: kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh .................................. 78
1. Kế toán giá vốn hàng bán ...................................................................... 78
2. Kế toán chi phí bán hàng ....................................................................... 79
3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................... 80
4.Kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh ........................................ 82
Phần III ........................................................................................................ 85
một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán
tiêu thụ thành phẩm tại xí nghiệp chế biến lâm sản
tại công ty cổ phần đầu t và xuất nhập khẩu Quảng
ninh - chi nhánh Hà nội - xí nghiệp chế biến lâm sản. ... 85
I. Nhận xét về công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm của Xí Nghiệp Chế
Biến Lâm Sản - chi nhánh hà nội thuộc công ty cổ phần đầu t và xuất
nhập khẩu quảng ninh. ............................................................................... 86
II. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ
thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh của xí nghiệp chế biến lâm
sản xuất khẩu - chi nhánh hà nội ,thuộc cty cổ phần đầu t và xuất nhập
khẩu quảng ninh. ......................................................................................... 88
SVTH: LÊ THị LAN HƯƠNG GVHD:
Trần Đức Hùng
2
chuyên đề thực tập trờng cao đẳng taì chính_quản trị kinh doanh

lời mở đầu
Hiện nay các doanh nghiệp nớc ta đang phải đối diện với môi trờng kinh
doanh biến động không ngừng có nhiều rủi ro. áp lực cạnh tranh ngày càng gia
tăng khi xu hớng mở cửa hợp tác , hội nhập với nền kinh tế khu vực và trên thế
giới diễn ra hết sức mạnh mẽ.
Đứng trớc tình hình đó, thì sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp
phụ thuộc rất nhiều vào hoạt động tiêu thụ thành phẩm nhân tố quyết định đến
sự sống còn của doanh nghiệp.Trớc kia nớc ta dới cơ chế bao cấp nên hoạt động
tiêu thụ sản phẩm không đựoc coi trọng. Nhng giờ đây, sau 10 năm đổi mới
kinh tế, tầm quan trọng của tiêu thụ thành phẩm đã đợc các doanh nghiệp nhận
thức một cách đầu đủ và có sự đầu t thích đáng. Với công ty sản xuất bao bì và
hàng xuất khẩu cũng vậy, với bề dày truyền thống của mình, trải qua nhiều khó
khăn, từng bớc lớn mạnh và trởng thành nh ngày nay.
Dới cơ chế bao cấp cũng nh các doanh nghiệp hoạt động tiêu thụ thành
phẩm của công ty không đợc quan tâm, cho dù luôn tồn tại những yếu kém về
chất lợng, mẫu mã chủng loại sản phẩm, do sản xuất và tiêu thụ đều theo kế
hoạch. Chuyển sang nền kinh tế thị trờng công ty đã gặp rất nhiều khó khăn,
vấn đề tiêu thụ thành phẩm trở nên vô cùng bức xúc. Tập thể cán bộ công nhân
viên công ty đã thực sự nỗ lực từng bớc vợt qua đa công ty theo kịp tình hình
mới, sản xuất kinh doanh ngày càng có hiệu quả, cùng với đó, thu nhập dân c
tăng lên, nhu cầu về tiện nghi trong gia đình và cơ sở cho công ty sản xuất và
xuất khẩu. Tuy vậy công ty cũng đứng trớc nhiều thách thức lớn nh sự cạnh
tranh gay gắt, một số khó khăn hiện tại nh khủng hoảng kinh tế khu vực.trong
tình hình đó, công ty phải luôn nghiên cứu và áp dụng các biện pháp thích hợp
nhằm củng cố và tăng cờng khả năng tiêu thụ sản phẩm của mình hoạt động này
thông suốt thì mới tạo cơ sở vững chắc cho sự phát triển của công ty.
Xuất phát từ tầm quan trọng của hoạt động tiêu thu sản phẩm và từ thực tế
của hoạt động này tại công ty cũng nh những tồn tạI của nó em chọn đề tài "Kế
SVTH: LÊ THị LAN HƯƠNG GVHD:
Trần Đức Hùng

3
chuyên đề thực tập trờng cao đẳng taì chính_quản trị kinh doanh
toán thành phẩm tiêu tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh ở
công ty sản xuất bao bì và hàng xuất khẩu" từ đó xác định đợc mô hình kế toán
góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm ở xí nghiệp chế biến
lâm sản và bao bì thuộc công ty cổ phần đầu t và xuất nhập khẩu Quảng Ninh -
chi nhánh Hà Nội. Báo cáo chuyên đề ngoài phần mở đầu và phần kết luận ra
thì báo cáo về kế toán tành phẩm tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh
doanh bao gồm 3 phần:
Phần I: Lý luận chung về kế toán thành phẩm tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp
Phần II: Thực trạng về công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh ở xí nghiệp chế biến lâm sản và hàng xuất khẩu.
Phần III: Một số biện pháp cơ bản nhằm đẩy mạnh công tác kế toán thành
phẩm tiêu tiêu thụ thành phẩm tại xí nghiệp chế biến lâm sản và hàng xuất
khẩu.
Do thời gian thực tập có hạn cùng với nhận thức bản thân còn hạn chế cho
nên báo cáo này không tránh khỏi những thiếu sót. Em xin chân thành cảm ơn
thầy hớng dẫn Trần Đức Hùng cũng nh cán bộ phòng kế toán ở Xí Nghiệp Chế
Biến Lâm Sản và hàng xuất khẩu Thuộc công ty cổ phần đầu t xuất nhập khẩu
Quảng Ninh- chi nhánh Hà Nội đã giúp em hoàn thành bản báo cáo này.
Phần I
lý luận chung về công tác kế toán thành phẩm
tiêu thụ thành phẩm Và xác định kết quả kinh doanh
I. Sự cần thiết của kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
SVTH: LÊ THị LAN HƯƠNG GVHD:
Trần Đức Hùng
4
chuyên đề thực tập trờng cao đẳng taì chính_quản trị kinh doanh
và xác định kết quả kinh doanh

1.Quan niệm về thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
Thành phẩm là sản phẩm đã đợc chế tạo xong ở giai đoạn chế biến cuối
cùng của quy trình công nghệ trong doanh nghiệp, đợc kiểm nghiệm đủ tiêu
chuẩn kỹ thuật quy định và đã nhập kho trong doanh nghiệp thì sản phẩm sản
xuất ra cung cấp cho xã hội chủ yếu là thành phẩm, ngoài ra còn có bán thành
phẩm, công việc có tính chất công nghiêp hoàn thành.
Ngày nay không một doanh nghiệp nào bắt tay vào kinh doanh lại không
muốn gắn kinh doanh của mình với thị trờng, chỉ có nh vậy doanh nghiệp mới
hy vọng tồn tại và phát triển đợc. trên thị trờng đó sản phẩm của doanh nghiệp
tạo ra chỉ có thể trở thành hàng hoá lu thông đợc là do hoạt động tiêu thụ sản
phẩm của chính doanh nghiệp đó quyết định. Vậy tiêu thụ thành phẩm là gì?.
Ta có thể hiểu tiêu thụ thành phẩm là: một quá trình chuyển giao sản
phẩm của doanh nghiệp cho khách hàng và nhận tiền từ họ. Ngời mua và ngời
bán gặp nhau thơng lợng về điều kiện mua bán, giá cả. Khi hai bên thống nhất
với nhau, đồng thời sự chuyển giao quyền sở hữu và sử dụng hàng hoá tiền tệ đ-
ợc thực hiện thì quá trình tiêu thụ kết thúc. Nhng trong cơ chế mới, doanh
nghiệp là một chủ thể kinh tế độc lập, tự quyết định, thì hoạt động tiêu thụ
thành phẩm phải đợc hiểu theo nghĩa rộng hơn. Đó là một quá trình kinh tế bao
gồm nhiều khâu từ việc nghiên cứu thi trờng, xác định nhu cầu khách hàng, đặt
hàng và tổ chức sản xuất thực hiện các nghiệp vụ tiêu thụ cho đến việc xúc tiến
bán hàng và dịch vụ sau bán hàng nhằm mục đích đạt hiệu quả cao nhất.
2.Yêu cầu quản lý đối với thành phẩmvà tiêu thụ thành phẩm
Với những sản phẩm doanh nghiệp chế biến ra cha đợc kiểm nghiệm hoặc
không đảm bảo quy định thì cha thể gọi là thành phẩm . nh vậy giữa sản phẩm
và thành phẩm có phạm vi giới hạn khác nhau. Khi nói đến sản phẩm là nói đến
kết quả của quá trình sản xuất chế tạo ra nó, về góc độ nào đó nó bao gồm cả
thành phẩm và bán thành phẩm. Bán thành phẩm là những thành phẩm cha qua
chế biến cuối cùng của công nghệ sản xuất nhng do yêu cầu của sản xuất
SVTH: LÊ THị LAN HƯƠNG GVHD:
Trần Đức Hùng

5
chuyên đề thực tập trờng cao đẳng taì chính_quản trị kinh doanh
vatiêu dùng mà đợc kiểm tra kỹ thật và nhập kho thành phẩm , khi đem tiêu thụ
thì bán thành phẩm cũng đợc xem nh sản phẩm có thể bán ra ngoài doanh
nghệp khác sử dụng. Do vậy xác định đúng đắn thành phẩm trong từng doanh
nghiệp là vấn để cần thiết và có ý nghĩa. Việc chế tạo thành phẩm trong doanh
nghiệp phải đảm bảo có sự liên kết chặt chẽ về số lợng và chất lợng .
Mặt số lợng của thành phẩm phản ánh quy mô của thành phẩm và đợc xác
định bằng các đơn vị đo lờng (cái, kg, mét...). Còn mặt chất lợng phản ánh giá
trị sử dụng thành phẩm đợc xác định theo tỷ lệ phẩm cấp và theo tỷ lệ % tốt
xấu. Để tồn tại và phát triển trong sự cạnh tranh của nền kinh tế thị trờng đòi
hỏi các doanh nghiệp phải quan tâm tới cả hai mặt số lợng và chất lợng thành
phẩm.
Để quản lý tốt thành phẩm, doanh nghiệp cần phải quản lý chặt chẽ sự vận
dộng của từg loại thành phẩm trong quá trình nhập, xuất tồn kho trên các chỉ
tiêu số lợng và chất lợng và giá trị.
- Quản lý về mặt số lợng: Phải thờng xuyên phản ánh tình hình nhập xuất
tồn kho trên cả hai chỉ tiêu số lợng và giá trị, phát hiện kịp thời các trờng hợp
tồn kho lâu ngày để tìm biện pháp giải quyết, trành tình trạng ứ đọng vốn.
- Quản lý về mặt chất lợng: để đáp ứng nhu cầu về tiêu dùng của xã hội
đòi hỏi. Xuất phát từ thuộc tính của nền sản xuất hàng hoá là sản xuất sản phẩm
ra để bán chứ không phải để tiêu dùng nội bộ. Do đó, tiêu thụ sản phẩm là
khâu không thể thiếu trong quá trình tái sản xuất mở rộng.
Trong đó thực hiện hạch toán thành phẩm và tiêu thụ đúng dắn kịp
thời,tính toán chính xác kết quả đạt đợc của quá trình tiêu thụ tiến hành phân
phối kết quả đó môt cách công bằng hợp lý, đáp ứng lợi ích chính đáng của ng-
ời lao dộng trong tập thể doanh nghiệp và của nhà nớc là một trong những biện
pháp quản lý tích cực và hiệu quả nhất.
Thành phẩm là bộ phận chủ yếu hình thành nên tài sản của doanh nghiệp,
là kết quả lao động sáng tạo của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong doanh

nghiệp do đó cần phải có biện pháp tốt để bảo vệ an toàn thành phẩm. Mọi tổn
SVTH: LÊ THị LAN HƯƠNG GVHD:
Trần Đức Hùng
6
chuyên đề thực tập trờng cao đẳng taì chính_quản trị kinh doanh
thất về thành phẩm đều ảnh hởng tới việc thực hiện các hợp đồng. Việc tiêu thụ,
ảnh hởng đến thu nhập của từng doanh nghiệp.
Trong đó thực hiện hạch toán thành phẩm và tiêu thụ đúng đắn kịp thời,
tính toán chính xác kết quả đạt đợc của quá trình tiêu thụ tiến hành phân phối
kết quả đó môt cách công bằng hợp lý, đáp ứng lợi ích chính đáng của ngời lao
dộng trong tập thể doanh nghiệp và của nhà nớc là một trong những biện pháp
quản lý tích cực và hiệu quả nhất
3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.
3.1 Vai trò của kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
Đối với doanh nghiệp, tổ chức tốt công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ
thành phẩm sẽ tạo điềukiện để phát triển sản xuất, từng bớc hạn chế đợc sự thất
thoát thành phẩm, phát hiện nhừng thành phẩm chậm luân chuyển để có biện
pháp sử lý kịp thời. Thông qua số liệu kế toán thành phẩm và iêu thụ thành
phẩm cung cấp, chủ doanh nghiệp có thể đánh giá đợc mức độ hoàn thành kế
hoạch về sản xuất, giá thàng tiêu thụ, lợi nhuận. Dựa vào đó chủ doanh nghiệp
có biện pháp tối u duy trì sự cân đối thờng xuyên giữa các yếu tố đầu ra và đầu
vào. Sản xuất và tiêu thụ là tổng quá trình gắn bó chặt chẽ với nhau trong
doanh nghiệp . mục đích của sản xuất là tiêu thụ kết quả của quá trình tiêu thụ
sản phẩm tạo điều kiện thúc đẩy quá trình sản xuất để hoàn thành tốt kế hoạch
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của mình, mỗi doanh nghiệp đều có những biện
pháp về tổ chức kỹ thuật và quản lý. cũng từ số liệu báo cáo tài chính do kế toán
thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm cung cấp , nhà nớc có thể nắm bắt đợc tình
hình tài chính của từng doanh nghiệp từ đó thực hiện đúng chức năng quản lý
và kiểm tra vĩ mô nền kinh tế phản ánh chính xác, đầy đủ, kip thời và giám đốc
chặt chẽ tình hình hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm trên các

mặt hiện vật cũng nh giá trị.
- Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: tiêu thụ thành
phẩm của doanh nghiệp đợc coi là hoạt động xuất bán sản phẩm cho đơn vị mua
để nhận đợc số tiền về sản phẩm đó. Nh vậy việc chọn thời đIểm để xác định quá
SVTH: LÊ THị LAN HƯƠNG GVHD:
Trần Đức Hùng
7
chuyên đề thực tập trờng cao đẳng taì chính_quản trị kinh doanh
trình tiêu thụ sản phẩm hoàn thành là một trong những khâu quan trọng liên quan
đến rất nhiều vấn đề hoạt động quả lý tài chính doanh nghiệp nh: công tác quản lý
thu thuế, quản lý tiền mặt, quản lý khoản phải thu
Quá trình tiêu thụ thành phẩm của doanh nghiệp đợc coi là hoàn thành khi
doanh nghiệp nhận đợc chấp nhận trả tiền của bên mua hàng. Tiêu thụ sản
phẩm góp phần làm cho sản phẩm của doanh nghiệp trở thành hàng hoá trên thị
trờng và đồng thời khẳng định vị trí của sản phẩm đó trong lòng nguời tiêu
dùng. Nếu sản phẩm của doanh nghiệp tạo ra cho vào nhập kho, để tồn đọng
qua các kỳ thì với một doanh nghiệp trong cơ chế thị trờng hiện nay sẽ bị ứ
động vốn, làm ăn thua lỗ. Song với vai trò tiêu thụ sản phẩm , nó sẽ giữ doanh
nghiệp đa sản phẩm từ những kho đó thông qua kênh tiêu thụ, đợc lu thông chỉ
tiêu dùng trên thị trờng và tới tay ngời tiêu dùng cuối cùng nhng không chỉ tiêu
dùng một lần mà là nhiều lần. Trên thị trờng với nhiều sản phẩm khác nhau của
các đối thủ cạnh tranh thì sản phẩm của doanh nghệp luôn phải chiếm u thế và
đợc ngời tiêu dùng lựa chọn mua. Số lợng bán ra nhiều hay ít còn phụ thuộc vào
hiệu quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm. Lợng hàng tiêu thụ nhiều thì doanh
thu càng lớn, chi phí hàng dự trữ và bảo quản càng ít, giảm ứ đọng vốn. Cuối
cùng lợi nhuận thu đợc của doanh nghiệp sẽ cao.
Điều đó chứng tỏ doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả. Bởi vậy, tiêu thụ sản
phẩm cũng đồng thời phản ánh đầy đ những đIểm mạnh và điểm yếu của doanh
nghiệp, thông qua hoạt động này sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh.

Thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm có vai trò gắn kết ngời sản xuất với ngời
tiêu dùng, nó giúp cho nhà sản xuất hiểu thêm về kết quả sản xuất của mình
qua sự phản ánh của ngời tiêu dùng, qua đó cũng nắm bắt những nhu cầu mới
của họ qua mạng lới phân phối.
- Đối với xã hội: Về phơng diện xã hội thì thành phẩm ,tiêu thụ thành
phẩm có vai trò quan trọng trong việc cân đối giữa cung và cầu, vì nền kinh tế
quốc dân là một thể thống nhất với những cân bằng và những tơng quan tỷ lệ
SVTH: LÊ THị LAN HƯƠNG GVHD:
Trần Đức Hùng
8
chuyên đề thực tập trờng cao đẳng taì chính_quản trị kinh doanh
nhất định. Sản phẩm sản xuất ra đợc tiêu thụ tức là sản xuất đang diễn ra bình
thờng, trôi chảy tránh đựoc sự mất cân đối , hạn chế tình trạng d cung hoặc d
cầu. Khi doanh nghiệp làm ăn hiệu quả, tiếp tục tái sản xuất, doanh nghiệp có
nhu cầu sử dụng các nguồn lực xã hội làm yếu tố đầu vào nh nguyên nhiên liệu,
vốn, sức lao động và mua các yếu tố khác của doanh nghiệp bạn, do đó tạo ra
hàng loạt các hoạt động dây chuyền kế tiếp thúc đẩy sự nhộn nhịp và phát triển
của nền kinh tế quốc dân. Bên cạnh đó , doanh nghiệp tiêu thụ đợc sản phẩm
tức là có doanh thu, có lợi nhuận và có đóng góp phần doanh thu lợi nhuận đó
cho ngân sách nhà Nớc, giải quyết nhiều vấn đề về kinh tế và xã hội sản phẩm
phải có chất lợng cao mẫu mã đẹp và luôn đợc hoàn thiện , đổi mới theo thị hiếu
của ngời tiêu dùng. Do đó, tiêu thụ sản phẩm là khâu không thể thiếu trong quá
trình tái sản xuất mở rộng
- Đối ngời lao động: nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm sẽ tạo điều kiện
cho sản xuất phát triển, đảm bảo cho ngời lao động có việc làm, có thêm thu
nhập, cải thiện và nâng cao đời sống.
Nh vậy, tiêu thụ thành phẩm phẩm của doanh nghiệp có vai trò vô cùng to
lớn đối với chính bản thân doanh nghiệp và với cả xã hội. Do vậy, yêu cầu đặt
ra đối với doanh nghiệp là làm sao phát huy đợc tác dụng to lớn đó đồng thời
hoạt động tiêu thụ sản phẩm cũng phải tuân thủ những yêu cầu nhất định

3.2 Nhiệm vụ hoạt động hạch toán thành phẩm tiêu thụ thành phẩm của
doanh nghiệp.
Để phát huy vai trò của kế toán đối với công tác quản lý quá trình sản xuất
kinh doanh, để thật sự là công cụ quản lý, kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành
phẩm phải đợc thực hiện dầy đủ các nhiệm vụ sau:
+ Phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời tình hình nhập xuất tành phẩm theo
từng loại cả về số lợng và chất lợng và giá trị.
+ Theo dõi, phản ánh với giám đốc quá trình tiêu thụ, ghi chép đầy đủ các
khoản chi phí bán hàng.
+ Xác định kết quả của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp, phản ánh
SVTH: LÊ THị LAN HƯƠNG GVHD:
Trần Đức Hùng
9
chuyên đề thực tập trờng cao đẳng taì chính_quản trị kinh doanh
với giám dốc tình hình phân phối kết quả, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nớc.
+ Cung cấp thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, định kỳ
tiến hành phân tích kinh tế dối với hoạt động bán hàng , thu nhập và phân phối
kết quả.
+Theo dõi tình hình doanh thu từ đó xác định chỉ tiêu doanh thu thuần
cũng nh lợi tức thuần về tiêu thụ đợc chính xác cung cấp thông tin về thành
phẩm, tiêu thụ thành phẩm, tiêu thụ và kết quả tiêu thụ cho quản lý để làm cơ sở
để ra quyết định về tiêu thụ, sản xuất.
Đối với một doanh nghiệp tổ chức công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm sẽ
là bớc khởi đầu cho phát triển sản xuất và cũng từ đó từng bớc hạn chế đợc thất
thoát sản phẩm, phát hiện những sản phẩm luân chuyển chậm để có biện pháp
sử lý kịp thời. Để hoạt động tiêu thụ sản phẩm đợc tốt công ty phải đảm bảo đ-
ợc những yêu cầu sau.
Thông qua số liệu kế toán cung cấp mà chủ doanh nghiệp có thể đánh giá
đợc mức độ hoàn thành kế hoạch về sản xuất, giá thành, lợi nhuận để từ đó chủ
doanh nghiệp có biện pháp tối u duy trì sự cân đối thờng xuyên giữa các yếu tố

đầu vào và đầu ra.
SVTH: LÊ THị LAN HƯƠNG GVHD:
Trần Đức Hùng
10
chuyên đề thực tập trờng cao đẳng taì chính_quản trị kinh doanh
Từ số liệu kế toán cung cấp nhà nớc nắm bắt đợc tình hình tài chính của
doanh nghịp để từ đó thực hiện chức năng quản lý và kiểm soát vĩ mô nền kinh
tế.
Phải theo dõi chặt chẽ từng phơng thức tiêu thụ sao cho phù hợp với từng
thị trờng để thúc đẩy quá trình tiêu thụ và phải quản lý chặt chẽ tình hình thanh
toán của từng khách hàng, đôn đốc khách hàng thanh toán đúng thời hạn để
tránh tình trạng mất mát, ứ đọng chiếm dụng vốn đồng thời theo dõi chặt chẽ
các trờng hợp làm giảm giá hàng bán, làm giảm doanh thu, giám sát chặt chẽ
chi phí bán hàng phát sinh trong quá trình tiêu thụ. Công tac tiêu thụ sản phẩm
của doanh nghiệp bao gồm nội dung chủ yếu sau:
Điều tra thị trờng : là sự nhận thức có khoa học có hệ thống mọi nhân tố
tác động của thị trờng mà doanh nghiệp khi ra quyết định của mình phải tính
đến dể đIều chỉnh mối quan hệ của doanh nghiệp với thị trờng cũng nh tác
động đến yếu tố này theo chiều hớng có lợi cho doanh nghiệp. Điều tra nghiên
cứu thị trờng tạo ra thông tin cần thiết và ảnh hởng đến công tác tiêu thụ sản
phẩm hàng hoá dịch vụ của doanh nghiệp, làm cơ sở để doanh nghiệp đa ra các
chính sách về tiêu thụ sản phẩm hàng hoá dịch vụ của mình một cách đúng đắn.
- Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm: Là bô phận chủ đạo của doanh nghiệp là
cơ sở để tính toán chỉ tiêu kế hoạch khác. Kế hoạch tiêu thụ đợc đặt ra nhằm
xác định rõ số lợng và tiến đọ tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
- Giao dịch và ký kết hợp đồng: Là hoat động có tính chất pháp lý, tất yếu
của doanh nghiệp. Hoạt động giao dịch là hoạt động thờng xuyên diễn ra tạI
doanh nghiệp hoặc tại văn phòng của doanh nghiệp
II.Kế toán thành phẩm ,tiêu thụ thànhphẩm
1. Đánh giá thành phẩm

Đánh giá thành phẩm là cơ sở để tổ chức, quản lý và hạch toán thành
phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong doanh nghiệp, có thể sử dụng 2 cách đánh giá là: Đánh giá theo giá thực
tế và đánh giá theo giá hạch toán.
SVTH: LÊ THị LAN HƯƠNG GVHD:
Trần Đức Hùng
11
chuyên đề thực tập trờng cao đẳng taì chính_quản trị kinh doanh
1.1 Đánh giá theo giá thực tế
a. Giá thực tế nhập kho
Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
- Đối với thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra đợc đánh giá theo giá
thầnh công xởng bao gồm : Chi phí nguyên vât liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp, , chi phí sản xuất chung (không bao gồm thuế GTGT
- Đối với thành phẩm thuê ngoài gia công đợc đánh giá theo giá thực tế gia
công bao gồm : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đêm đi gia công , chi phí nhân
công và các khoản chi phí khác liên quan trực tiếp đến thành phẩm (không boa
gồm thuế GTGT)
Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp : Các tr-
ờng hợp nhập kho cũng đợc đánh giá tơng tự nh trên nhng bao gồm cả thuế
GTGT.
b. Giá thực tế xuất kho
Đối với thành phẩm xuất kho ngời ta cũng phản ánh theo giá thựuc tế nhng
do thành phẩm nhập từ nhiều nguồn khác nhau, giá thực tế từng lần nhập cũng
khác nhau nên để tính giá thực tế thành phẩm xuất kho có thể áp dụng một
trong các phơng pháp sau.
+ Phơng pháp bình quân: Giá thực tế xuất kho đợc tính giá thành theo
công thức.
Giá thành thực tế thành Số lợng thành đơn giá
phẩm xuất kho trong kỳ = phẩm xuất kho * bình quân

Trong đó
Đơn giá = Giá thực tế thành phẩm tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
bình quân Số lợng thành phẩm tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Phơng pháp này tuy đơn giản để làmnhng độ chính xac khôg cao công việc
tính toán dồn vào cuối tháng , gây ảnh hởng đến quyết toán
Giá đơn vị bình = Giá thực tế thành phẩm tồn đầu kỳ ( hoặc cuối kỳ)
Quân cuối kỳ trớc Số lợng thành phẩm tồn đầu kỳ ( hoặc cuối kỳ)
SVTH: LÊ THị LAN HƯƠNG GVHD:
Trần Đức Hùng
12
chuyên đề thực tập trờng cao đẳng taì chính_quản trị kinh doanh
Phơng pháp này đơn giản , phản ánh chính xác kịp thời biến động thành
phẩm trong kỳ tu nhiên không chính xác vì không tính đến sự biến động giá cả
kỳ này
Đơn giá binh quân = Giá TTTP trớc khi nhập + giá TTTP nhập lần này
sau mỗi lần nhập SL TP tồn trớc khi nhập + SL TP nhập lần này
Phơng pháp này khắc phục dợc nhợc điểm của hai phơng pháp trên vùa
chính xác vừa cập nhật nhung nhợc điểm là phải tính toán nhiều
+ Phơng pháp nhập trớc xuất trớc (FIFO) theo phơng pháp này, kế toán giả
định về mặt giá trị thành phẩm nhập trớc sẽ xuát trớc , nhập sau sẽ xuất sau,
xuất hết thứ nhập trớc rồi mới đến thứ nhập sau theo giá trị trơng ứng của từng
phần nhập. Số hàng tồn kho cuối kỳ tính theo giá thực tế lầnnhập sau cùng. Ph-
ơng pháp này phản ánh chính xác hàng tồn kho , phù hợp với việc bảo quản
hàng hoá tại kho.
+ Phơng pháp nhập sau xuất trứơc (LIFO)theo phơng háp này kế toán giả
định về nặt giá trị thành phẩm nhập sau sẽ xuất trớc và ngơc laị, nhập theo giá
nào thì xuất theo giá đó. Trị giá hàng tồn kho đợc tính theo lần nhập đầu tiên
hoặc giá tồn kho đầu kỳ.
+ Phơng pháp giá thực tế đích danh giá thực tế thành phẩm xuất kho căn
cứ vào đơn giá thực tế thành phẩm nhập kho theo từng lô hàng, từng lần nhập và

số lợng xuất kho theo từng làn.
+ Phơng pháp tính theo giá tồn đầu kỳ theo phơng pháp này giá trị thực tế
thành phẩm xuất kho đợc tính trên cơ sở lợng thành phẩm xuất kgo trong kỳ và
đơn giá bình quân thành phẩm tồn đầu kỳ.
Giá thực tế thành giá thực tế thành Số lợng thành phẩm
Phẩm xuất kho = phẩm tồn đầu kỳ * xuất trong kỳ
1.2. Đánh giá theo giá hạch toán
Việc đánh giá theo giá thực tế đôi khi không đáp ứng đợc yêu cầu kịp thời
của công tác kế toán. Vì giá thành công xởng thờng cuối kỳ hạch toán mới xác
định mà nhập xuất thành phẩm lại diễn ra thờng xuyên nên phải đánh giá thành
SVTH: LÊ THị LAN HƯƠNG GVHD:
Trần Đức Hùng
13
chuyên đề thực tập trờng cao đẳng taì chính_quản trị kinh doanh
phẩm theo giá hạch toán.
Giá hạch toán là loại giá cố định nào đó đợc dùng để phản ánh tình hình
biến động thành phẩm trong lỳ, thờng là giá kế hoạch hoặc giá thành phẩm
bình quân năm trớc. Đánh giá thành phẩm theo giá hạch toán đến cuối kỳ phải
tính chuyển giá hạch toán sang giá thực tế theo công thức:
Giá thực tế thành Giá hạch toán thành * Hệ số giá
phẩm xuất trong kỳ= phẩm xuất trong kỳ
Giá thực tế TP tồn Đk + Giá thực tế nhập trong kỳ
Hệ số giá=
Giá h.toán t.phẩm tồn ĐK+ giá HT TP nhập trong kỳ
Hệ số giá tính cho từng loại, từng nhóm thành phẩm tuỳ thuộc vào yêu cầu
và trình độ quản lý của doanh nghiệp
2. Kế toán thành phẩm.
Các hoạt động nhập kho và xuất kho thành phẩm làm cho thành phẩm
trong Doanh nghiệp luôn biến động. Để quản lý và theo dõi chặt chẽ thành
phẩm, mọi hoạt động nhập kho và xuất kho thành phẩm phải đợc kế toán ghi

chép, phản ánh kịp thời và đầy đủ biểu mẫu quy định. Những chứng từ này cân
cứ để tiến hành hạch toán. Các chứng từ chủ yếu bao gồm;
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Hoá đơn GTGT
- Biên bản kiểm kê thành ,phẩm
2.1 Kế toán chi tiết thành phẩm
Kế toán chi tiết thành phẩm theo dõi cụ thể từng loịa thành phẩm trên cả
hai chỉ tiêu hiện vật và giá trị. Công tác kế toán chi tiết thành phẩm đợc tiến
hành đồng thời ở kho và ở phòng kế toán.
Có 3 phơng pháp hạch toán chi tiết thành phẩm:
Phơng pháp thẻ song song:
- Tại kho: Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập, xuất thành phẩm thủ kho
SVTH: LÊ THị LAN HƯƠNG GVHD:
Trần Đức Hùng
14
chuyên đề thực tập trờng cao đẳng taì chính_quản trị kinh doanh
sẽ ghi số lợng thành phẩm nhập xuất kho theo chứng từ vào thẻ kho.Mỗi chứng
từ ghi vào một dòng thẻ kho.Cuối tháng, thủ kho tính ra lợng thành phẩm tồn
kho trên từng thẻ kho.
- Tại phòng kế toán: Kế toán sử dụng sỏo(thẻ)chi tiết thành phẩm để ghi
chép, phản ánh tình hình nhập, xuất hàng ngày của từng lọia thành phẩm ở từng
kho trên cả hai chỉ tiêu số lợng và giá trị. Cuối tháng, sau khi đối chiếu với thẻ
kho, kế toán tiến hành nhập bảng tổng hợp nhập xuất, tồn thành phẩm làm căn
cứ để đối chiếu với kế toán tổng hợp
Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra, đói chiếu.
Nhợc diểm: Ghi chép trùng lặp giữa kho và phàng kế toán, kiểm tra đối
chiếu tiến hành vào cuối tháng làm hạn chế chức năng của kế toán.
Sơ đồ 1: kế toán chi tiết theo phơng pháp thẻ song song
Phơng pháp đối chiếu luân chuyển

- Tại kho;Theo phơng pháp này, việc ghi chép của thủ kho cũng đợc thực
hiện ở trên thẻ kho theo phơng pháp thẻ song song
- Tại phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển để phản
ánh tình hình nhập, xuất, tồn của từng loại thành phẩm theo từng kho.Sổ này đ-
ợc ghi cuối tháng trên cơ sở các bảng kê nhập, bảng kê xuất, ghi cả về mặt số l-
ợng và giá trị sau đó kế toán sẽ tiến hành đối chiếu thẻ kho voí số đối chiêú luân
chuyển và kế toán tổng hợp.
Sơ đồ2 kế toán chi tiết thành phẩm theo phơng pháp sổ đối
chiếu luân chuyển
SVTH: LÊ THị LAN HƯƠNG GVHD:
Trần Đức Hùng
15
Phiếu
nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Sổ chi tiết
Bảng tổng
hợp nhập xuất
tồn kho
chuyên đề thực tập trờng cao đẳng taì chính_quản trị kinh doanh
Ưu điểm : giảm nhẹ đợc khối lợng ghi chép, tiện lợi trong việc kiểm tra
đối chiếu sổ sách.
Nhợc điểm: Công việc bị dồn vàp cuối tháng, việc cung cấp thông tin
khong kịp thời, ghi sổ cò bị trùng lặp về chỉ tiêu khối việc
Phơng pháp sổ số d:
- Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để phản ánh việc ghi chép, tình hình
nhập xuất hàng của từng loại thành phẩm về mặt số lợng. Định kỳ theo quy dịnh
thủ kho tiến hànhphân loại chứng từ nhập xuất riêng rồi nhập phiếu giao nhận
chứng từ nộp cho kế toán. Cuối tháng, thủ kho ghi sổ tồn kho theo từng loại

thành phẩm vào sổ số d.
- Tại phòng kế toán: Định kỳ, sau khi nhận chứng từ do thủ kho nộp, kế
toán kiểm tra lại việc phân loịa ghi chép của thủ kho, tính thành tiền theo giá
hạch toán để ghi vào phiếu giao nhận chứng từ .Sau đó, số tiền này đợc ghi vào
bảng luỹ kế nhập xuất tồn kho.Số tồn kho cuối tháng của từng loại thành phẩm
trên bảng luỹ kế đợc sử dụng để đối chiếu trên bang số d bằng tiền tren sổ số
ghi và với bảng kê số 8 của kế toán tổng hợp.
Ưu điểm: Khắc phục đợc việc ghi chép trùng trùng lặp của 2 phơng pháp
trên,giảm nhẹ khối lợng ghi chép.
Nhợc điểm: Kế toán không biết đợc khối lợng hiện có, tình hình tăng giảm
thành phẩm mà phải xem xét khối lợng trên thẻ kho.Mặt khác, nếu đối chiếu
không khớp thì việc phát hiện sai sót rất khó khăn
Sơ đồ 3 kế toán thành phẩm theo phơng pháp sổ số d
SVTH: LÊ THị LAN HƯƠNG GVHD:
Trần Đức Hùng
16
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Bảng kê nhập
Sổ đối chiếu
luân chuyển
Bảng kê xuất
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất
kho
Sổ số dư
Phiếu giao nhận
chứng từ nhập

Bảng kê luỹ kế
nhập xuất tồn
Phiếu giao
nhận chứng từ
xuất
chuyên đề thực tập trờng cao đẳng taì chính_quản trị kinh doanh
2.2.Kế toán tổng hợp thành phẩm
a-Kế toán theo ph ơng pháp kê khai th ờng xuyên.
* Tài khoản sử dụng:
+TK 155Thành phẩm Phản ánh tình hình hiện có và tình hình biến động
thành phẩm của doanh nghiệp.
Bên Nợ:-Trị giá thực tế thành phẩm nhập kho
-Trị giá thành phẩm thừa phát hiện khi kiểm kê
Bên có:- Trị giá thành phẩm xuất kho
-Trị giá thành phẩm thiếu khi kiểm kê
D Nợ: Trị giá thực tế thành phẩm tồn kho
+TK 157:Hàng gỉ bán
Bên Nợ:- Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho gửi bán hoặc trị giá thành phẩm
gửi bán không qua kho
Bên Có: -Trị giá thành phẩm gửi bán đợc khách hàng thanh toán
-Trị giá thành phẩm gửi bán bị từ chối trả lại
D Nợ: Trị giá thực tế thành phẩm gửi bán.
+TK 632:Giá vốn hàng bán
Bên Nợ:Ghi nhận giá vốn hàng bán của thành phẩm trong kỳ
Bên Có: - Giá vốn hàng bán trả lại
-Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ
TK 632 cuối kỳ không có số d.
Sơ đồ 4 kế toán thành phẩm theo phơng pháp
kê khai thờng xuyên
SVTH: LÊ THị LAN HƯƠNG GVHD:

Trần Đức Hùng
17
chuyên đề thực tập trờng cao đẳng taì chính_quản trị kinh doanh
TK154 TK155 TK632
(1) (5a)
TK157

TK157,632 (5b) (5c)
TK642,1381
(2) (6)

Tk642,3381 TK128,222
(3) (7)

TK 421 TK412
(4) (8)
(1)Sản phẩm hặc thuê ngoài ra công chế bién nhập kho.
(2)Sản phẩm gửi bán ký gửi đại lý, hàng bán bị ttrả lại
(3)Kiểm kê thừa
(4)Đánh giá tăng
(5a)Xuất bán trực tiếp
(5b)Xuất gửi bán, ký gửi đại lý
(5c)phản ánh giá vốn hàng bán ký gửi đại lý đựoc xác định là tiêu thụ
(6)Phát hiện thiếu khi kiểm kê
(7)Xuất góp vốn liên doanh
(8)Đánh giá giảm thành phẩm
SVTH: LÊ THị LAN HƯƠNG GVHD:
Trần Đức Hùng
18
chuyên đề thực tập trờng cao đẳng taì chính_quản trị kinh doanh

b-Kế toán thành phẩm theo ph ơng pháp kiểm kê định kỳ
*TK sử dụng:
+TK 155 thành phẩm
Bên Nợ:Trị giá thực tế thành phảm tồn kho cuối kỳ
Bên Có: Kết chuyển giá trị thực tế thành phẩm tồn kho đầu kỳ
+ TK 157 hàng gửi bán
Bên Nợ : Kết chuyển giá trị hàng gửi bán cuói kỳ
Bên Có: Kết chuyển giá trị hàng gửi bán đầu kỳ
+TK 632 Giá vốn hàng bán
Bên Nợ:- Kết chuyển trị giá thành phẩm tồn đầu kỳ.
-Trị giá thành phẩm sản xuất trong kỳ
Bên Có: - Kết chuyển trị giá thành phẩm tồn cuối kỳ
- kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ
Sơ đồ 5 kế toán thành phẩm theo phơng pháp KKĐK
TK155,157 TK632 TK155,157
(1) (3)
TK631 TK911
(2) (4)
(1)Kết chuyên giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ
(2)Giá thành thành phẩm sản xuất xong nhập kho
(3)Kết chuyển ttrị giá thành phẩm tồn kho đầu kỳ
(4) Giá trị thành phẩm đã tiêu thụ
3. Kế toàn tiêu thụ thành phẩm
3.1 Các phơng thức tiêu thụ chủ yếu
Phơng thức tiêu thụ trực tiếp là phơng thức giao hàng cho ngời mua trực
tiếp tại kho (hay trực tiếp tại phân xởng không qua kho) của doanh nghiệp. Ngời
SVTH: LÊ THị LAN HƯƠNG GVHD:
Trần Đức Hùng
19
chuyên đề thực tập trờng cao đẳng taì chính_quản trị kinh doanh

mua thanh toán chấp nhận thanh toán số hàng mà ngời bán đã giao. Số hàng khi
bàn giao cho khách hàng đợc chính thức coi là tiêu thụ sản phẩm và ngời bán
mất quyền sở hữu về số hàng này
Phơng thức chuyển hàng theo hợp đồng: là phơng thức mà bên bán hàng
chuyển cho bên mua theo địa chỉ ghi tronh hợp đồng. Số hàng này vẫn thuộc
quyền sở hữu của bên bán. Khi đợc bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán về số hàng chuyển giao thì hàng đợc bên mua chấp nhận này đợc coi là
tiêu thụ và bên bán mất quyền sở hữu về số hàng hoá đó.
Phơng thức bán hàng đaị lý( ký gửi): là phơng thức mà bên chủ hàng xuất
hàn giao chobên nhận đạI lý , ký gửi về bán . Bên đại lý sẽ đợc hởng thù lao đại
lý dới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
Phơng thức hàng bán trả góp: là phơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần.
Ngời mua sẽ thanh toán lần đầu tiên ngay tại thời điểm mua, số tiền còn lại ng-
ời mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷlệ lãi xuất nhất
định.
Hạch toán tiêu thụ nội bộ: là việc mua sắm sản phẩm, lao vụ, dịch vụ giữa
đơn vị chính với đơn vị trực thuộc hoặc giữa đơn vị trực thuộc với nhau ttong
cùng một công ty, một tập đoàn Ngoài những ph ơng thức trên còn có các ph-
ơng thức tiêu thụ khác nhau nh: hàng đổi hàng, trả theo lơng
3.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm
3.2.1 Tài khoản sử dụng
Để hạch toán quá trình tiêu thụ sản phẩm theo các phơng thức khác nhau
kế toán sử dụng các tài khoản sau:
+ TK157 Hàng gửi bán
Bên nợ: giá trị sản phẩm , hàng hoá lao vụ, dịch vụ gửi bán, gửi đạI lý
hoặc đã thực hiện với khách hàng nhng ch dợc chấp nhận
Bên có: - giá trị sản phẩm, hàng hoá, lao vụ , dịch vụ đã đợc khách hàng
chấp nhận hoặc thanh toán
- giá trị hàng gửi bán bị từ chối hoặc bị trả lạI
SVTH: LÊ THị LAN HƯƠNG GVHD:

Trần Đức Hùng
20
chuyên đề thực tập trờng cao đẳng taì chính_quản trị kinh doanh
D nợ: giá trị hàng còn đang gửi bán gửi đạI lý
+ TK511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bên nợ:- số thuế phảI nộp tính trên doanh số bán trong kỳ
- số giảm hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lạI
- kết chuyển doanh thu thuần vào tàI khoản 911 để xác định kết quả
kinh doanh.
Bên có: tổng số doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ
TK511: cuối kỳ không có số d và chi tiết thành 4 kiẻu tàI khoản
+TK5111: doanh thu bán hàng hoá
+TK5112: doanh thu bán các sản phẩm
+TK5113: doanh thu cung cấp dịch vụ
+TK5114: doanh thu trợ cấp trợ giá
+ TK512 Doanh thu nội bộ
Bên nợ: số thuế phảI nộp tính trên doanh số bán trong kỳ
- số giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bàn bị trả lạI
- kết chuyển doanh thu thuần vào tàI khoản 911 để xác định kết quả
kinh doanh
Bên có: tổng số doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ
TK512: cuối kỳ không có số d và chi tiết thành 4 tiểu khoản
TK5121: doanh thu bán hàng hoá
TK5122: Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5123: doanh thu cung cấp dịch vụ
TK3331:Thuế GTGT phảI nộp : phản ánh số thuế đầu ra , số thuế GTGT phỉa
nộp , số thuế GTGT đã nộp, số thuế GTGT còn lạI . TàI khoản này áp dụng cho
các đối tợng tinhd thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ trực tiếp đợc chi tiết
vào thành
- TK33311: thuế GTGT đầu ra của hàng hoá, dịch vụ

- TK 33312: Thuế GTGT đầu ra của TSCĐ
SVTH: LÊ THị LAN HƯƠNG GVHD:
Trần Đức Hùng
21
chuyên đề thực tập trờng cao đẳng taì chính_quản trị kinh doanh
3.2.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm ở doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ .
Cùng với việc phản ánh giá trị của thành phẩm xuất kho bán theo các ph-
ơng thức tiêu thụ và việc phản ánh vốn thành phẩm đã đợc xác nhận là tiêu thụ,
kế toán còn phải phản ánh doanh thu bán hàng và các khoản khác có liên quan
theo từng phơng thức bán hàng.
sơ đồ 6
hạch toán doanh thu tiêu thụ theo
phơng phơng thức trực tiếp
TK3332,3333 TK511,512 TK111,112,131,1368
(1a)

(3) TK3331
(1b)
TK1331
(2a)
tk152,153
(2b)
(1a): Doanh thu tiêu tụ không thuế GTGT
(1b): Thuế GTGTđầu ra phảI nộp
(2a): Thuế GTGTđợc khấu trừ khi đem hàng đổi hàng với phơng thức tiêu
thụ trực tiếp
(2b): Doanh thu tiêu thụ trực tiếp bàng vật t hàng hoá
(3): Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phảI nộp (nếu có)
SVTH: LÊ THị LAN HƯƠNG GVHD:

Trần Đức Hùng
22
chuyên đề thực tập trờng cao đẳng taì chính_quản trị kinh doanh
sơ đồ 7 kế toán doanh thu tiêu thụ theo
phơng thức bán hàng đạI lý
TK3332,3333 TK511 TK111,112,131
(1a)
TK3331
(2) (1b)
TK641
(1c)
( 1a): Doanh thu theo giá quy định
(1b): thuế GTGTđầu ra
(1c): Hoa hồng trả cho đại lý
(2): thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu ( nếu

SVTH: LÊ THị LAN HƯƠNG GVHD:
Trần Đức Hùng
23
chuyên đề thực tập trờng cao đẳng taì chính_quản trị kinh doanh
sơ đồ 8: kế toán doanh thu tiêu thụ theo hơng pháp trả góp
TK511 TK111,112
(1a)
(1) TK131
(1b)
TK3331
(1c) (3)
TK711
(2)
(1) Doanh thu tính theo giá bán ở thời đIểm giao hàng

(1a): Số tiền ngời mua trả lần đầu
(1b) Số tiền còn phảI thu của ngời mua
(1c): thuế GTGTđầu ra
(2) Số lãi trả chậm
(3): Số tiền ở các kỳ sau do ngời mua thanh toán
Ngoài các phơng thức tiêu thụ chủ yếu trên đâycá doanh nghiệp còn sử
dụng sản phẩm, hàng hoá để thanh toán tiền lơng, tiền htởng cho cán bộ công
nhân viên, để đổi lấy hàng hoá khác. Các trờng hợp này cũng đợc coi là tiêu thụ
và đợc hạch toán theo sơ đồ sau
SVTH: LÊ THị LAN HƯƠNG GVHD:
Trần Đức Hùng
24
chuyên đề thực tập trờng cao đẳng taì chính_quản trị kinh doanh
Sơ đồ 9
TK511 TK334,642,431,421
(1a)
TK3331
(1b)
TK152,153,156
(2b)
(2a)
TK111,112
(3)

TK3387
(4)
(1a): Trả lơng cho công nhân viên, chi phí cho quản lý, chi cho quỹ khen thởng
phúc lợi , phân phối thu nhập bằng sản phẩm
(1b): Số thuế GTGTđầu ra tơng ứng
(2a): Hàng đổi hàng

(2b): Số thuế GTGT dầu ra tơng ứng
(3): Trợ cấp , trợ giá đợc nhận
(4): Doanh thu nhận trớc
SVTH: LÊ THị LAN HƯƠNG GVHD:
Trần Đức Hùng
25

×