Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

công tác kế toán thu chi ngân sách xã tại xã quảng lãng, huyện ân thi, hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.18 KB, 49 trang )

GVHD : Tiến sĩ Nghiêm Viết Hoàng
Lời Mở Đầu
Trong hai năm học tại trường hướng nghiệp huyện Ân Thi, em đã được
các thầy , cô giáo truyền đạt và trang bị cho em những kiến thức cơ bản về
chuyên môn nghiệp vụ hạch toán kế toán. Đây chính là hành trang không thể
thiếu được trên bước đường lập nghiệp của bản thân em trong cuộc sống .
Với cơ chế thị trường trong tình hình đất nước ta hiện nay mỗi một con
người muốn đứng vững trong cuộc sống theo em nghĩ thì phải có một trình
độ nhất định phù hợp với công việc.
Bởi nhận thức được vấn đề tuy còn hạn chế, song hai năm học tập tại
trường bản thân em đã hết sức cố gắng học tập và rèn luyện và được sự
truyền đạt kiến thức của các thầy cô giáo, cùng với sự nhiệt tình giúp đỡ của
các đồng chí lãnh đạo, chuyên môn của UBND xã Quảng Lãng trong thời
gian học tập và nhất là thầy giáo tiến sĩ Nghiêm Viết Hoàng đã tận tình giúp
đỡ em trong suốt thời gian thực tập.
Cùng với sự phát triển và đổi mới của nền kinh tế hệ thống kế toán của
Nhà nước không ngừng được hoàn thiện và phát triển góp phần tích cực vào
công việc nâng cao chất lượng quản lý tài chính Quốc gia. Hoạt động tài
chính xã ( phường ) là một bộ phận cấu thành quan trọng trong hệ thống quản
lý kinh tế tài chính có vai trò tích cực quản lý kinh tế điều hành và kiểm soát
mọi hoạt động kinh tế tài chính của xã ( phường ).
Hạch toán kế toán xã ( phường ) không chỉ đơn thuần thực hiện nhiệm
vụ của một cấp ngân sách mà còn có nhiệm vụ khai thác nguồn thu của xã
( phường ) theo nguyên tắc cơ lợi. Hoạt động tài chính ngân sách xã ( phường
) ngày càng trở nên phong phú và đa dạng. Với yêu cầu của quản lý kinh tế
tài chính đòi hỏi thông tin kinh tế tài chính về ngân sách, tổng hợp đầy đủ
vào ngân sách Nhà nước, mọi nguồn thu vào ngân sách xã ( phường) phải
được hạch toán minh bạch, mọi chứng từ sử dụng phải đầy đủ và chính xác.
Qua thời gian thực tập tuy rất ngắn tại UBND xã Quảng Lãng - Ân Thi
- Hưng yên được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của các đồng chí lãnh đạo.
1


GVHD : Tiến sĩ Nghiêm Viết Hoàng
Ban tài chính xã cùng với sự hướng dẫn chuyên đề của thầy giáo tiến sĩ
Nghiêm Viết Hoàng em đã chọn chuyên đề ngân sách xã ( phường ) tuy đã cố
gắng rất nhiều song chắc chắn không sao tránh khỏi các thiếu sót về chuyên
môn vì vậy em mong được sự giúp đỡ góp ý kiến của tất cả các thầy cô giáo.
Chuyên đề tốt nghiệp được chia làm 3 phần :
* Bố cục của báo cáo :
Phần I : Tình hình đặc điểm chung của xã Quảng Lãng
Phần II : Nội dung trình tự công tác kế toán thu chi ngân sách xã.
Phần III : Phần kết luận và những kiến nghị
Phần thứ nhất
TÌNH HÌNH ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA XÃ QUẢNG LÃNG
Quảng Lãng là một xã nằm ở phía tây - Thị trấn Ân Thi cách trung tâm
huyện là 4 km. Xã có diện tích tự nhiên là dân số
2
GVHD : Tiến sĩ Nghiêm Viết Hoàng
Bình quân diện tích canh tác 684 m2 / khẩu, là một xã thuần nông không có
nhà máy công nghiệp nào, nghề nghiệp chủ yếu là trồng trọt và chăn nuôi. Xã
có 5 thôn.
1. Thôn Bảo Tàng
2. Thôn Bình Hồ
3. Thôn Ngô Xá
4. Thôn Bình Cầu
5. Thôn Lưu Xá
Xã có 2 trường học cơ sở cao tầng nằm gần UBND xã và cũng là trung
tâm của các thôn đến học đó là trường Tiểu học và trường Trung học cơ sở ,
có trạm xá xã nằm cạnh UBND xã và 1 sân vận động nằm sát UBND xã.
+ Bộ máy quản lý của UBND xã Quảng Lãng
- Đảng uỷ xã
- Hội đồng nhân dân xã

- Uỷ ban nhân dân xã
- Các chi bộ
- Ban công an
- Ban quân sự xã
- Các đoàn thể
- Các trưởng phó thôn
+ Về vị trí địa lý
- Phía đông giáp Thị trấn Ân Thi
- Phía tây giáp xã Nghĩa Dân Huyện Kim động
- Phía nam giáp xã Đặng Lễ - Ân Thi
- Phía bắc giáp xã Xuân Trúc - Ân Thi
TỔ CHỨC BỘ MÁY HOẠT ĐỘNG CỦA XÃ QUẢNG LÃNG
Đảng uỷ
3
GVHD : Tiến sĩ Nghiêm Viết Hoàng
H.Đ.ND Các đoàn thể
Chính trị xã hội
Các chi bộ
Uỷ ban nhân dân
Các ban ngành
khác
Các thôn
* Tình hình chung về công tác kế toán ngân sách xã
Bộ phận kế toán của UBND xã Quảng Lãng gồm : Cán bộ tài chính
ngân sách xã, kế toán tài chính là người chịu mọi vấn đề công tác kế toán
ngân sách xã.
- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký sổ cái
4
GVHD : Tiến sĩ Nghiêm Viết Hoàng
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC

NHẬT KÝ SỔ CÁI
Chứng từ gốc và bảng tổng
hợp chứng từ gốc
Sổ quỹ Nhật ký sổ cái Số kế toán
Chi tiết
Bảng cân đối kế
toán và báo cáo
tài chính
Bảng chi tiết
Số phát sinh
* Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi hàng tháng
Đối chiếu kiểm tra
Phần thứ hai
NỘI DUNG, TRÌNH TỰ CÔNG TÁC THU CHI NGÂN SÁCH
A - NỘI DUNG THU CHI NGÂN SÁCH XÃ
I - NGUỒN THU CỦA NGÂN SÁCH
5
GVHD : Tiến sĩ Nghiêm Viết Hoàng
Năm kế toán tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 đến ngày 30 tháng 12
năm 2006.
* Nguồn thu của Ngân sách xã
1. Các khoản thu 100 % gồm các khoản sau :
1. Thuế môn bài ( bậc 4 - 6 )
2. Thu phí và lệ phí
3. Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi
4. Thu từ hoạt động kinh phí sự nghiệp
5. Đóng góp theo quy định
6. Các khoản đóng góp tự nguyện

7. Đóng góp tự nguyện
8. Viện trợ, tài trợ
9. Lệ phí trước bạ
10. Thu kết dư ngân sách năm trước
11. Các khoản thu khác
2. Các khoản thu phân chia tỷ lệ %
1. Thuế chuyển quyền sử dụng đất
2. Thuế nhà đất
3. Tiền cấp quyền sử dụng đất
4. Thuế tài nguyên
5. Thuế tiêu thụ đặc biệt
6. Các khoản thu phân chia khác như :
+ Tiền thuê đất
+ Thuế VAT
+ Thuế TNDN không kể thu nhập của các đơn vị hạch toán ngành.
B - NỘI DUNG CHI
1. Chi thường xuyên
+ Chi trợ cấp cán bộ hưu xã.
+ Chi đối tượng chính sách xã hội
2. Chi sự nghiệp giáo dục, trong đó sinh hoạt phí và phụ cấp của
giáo viên Mầm non.
6
GVHD : Tiến sĩ Nghiêm Viết Hoàng
3. Chi sự nghiệp y tế : Trong đó sinh hoạt phí và hỗ trợ hoạt động
4. Chi sự nghiệp văn hoá thông tin
5. Chi sự nghiệp văn hoá - Thể dục thể thao
6. Chi sự nghiệp kinh tế
+ Sự nghiệp giao thông
+ Sự nghiệp nông lâm thủy lợi
+ Sự nghiệp thị chính

+ Thương mại dịch vụ
+ Chi các sự nghiệp khác.
7. Chi quản lý nhà nước
+ Đảng
+ Mặt trận Tổ quốc
+ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
+ Hội phụ nữ
+ Hội cựu chiến binh
+ Hội nông dân Việt Nam
8. Chi dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội
9. Các khoản chi khác theo quy định
10. Chi đầu tư phát triển
11. Dự phòng
C - LẬP DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH
1. Lập dự toán ngân sách
Hàng năm dựa trên cơ sở hướng dẫn của tỉnh Hưng Yên và chỉ đạo của
Phòng Tài chính huyện Ân Thi , UBND xã Quảng Lãng phải lập dự toán
ngân sách của một năm để trình HĐND xã và các cấp có thẩm quyền phê
duyệt ra quyết định.
Dự toán gồm :
- Dự toán thu ngân sách nhà nước cấp cho UBND xã quản lý
- Dự toán chi ngân sách, trong đó có dự toán các khoản chi thường
xuyên và dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản ( nếu có )
2. Yêu cầu
- Các khoản thu phải chính xác theo quy định của Nhà nước.
- Các khoản chi phải đảm bảo nhu cầu chức năng nhiệm vụ của từng
bộ phận trong địa bàn.
7
GVHD : Tiến sĩ Nghiêm Viết Hoàng
3. Các căn cứ để lập dự toán gồm :

- Nhiệm vụ chi phải thực hiện các yêu cầu về nhiệm vụ của từng ngành
về mục tiêu phát triển kinh tế chính trị.
- Các mức chi phải đảm bảo theo đúng luật ngân sách Nhà nước quy
định.
- Về việc thu phải căn cứ vào các mức hưởng theo quy định của Nhà
nước để dự toán chi tiết.
- Phải phấn đấu nhiệm vụ giao thu hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu để
đảm bảo cho mọi hoạt động
- Phải dựa vào quyết toán của năm trước để dự toán cho năm sau.
4. Đánh giá về việc lập dự toán năm trước
Hàng năm ngay sau khi đối chiếu tình hình thực hiện ngân sách 6
tháng đầu năm và dự toán thực hiện hết 6 tháng còn lại trên cơ sở đó phân
tích tình hình rút ra kinh nghiệm cho việc lập và tổ chức thực hiện ngân
sách của những năm tiếp theo.

* Xác định khả năng thu và nghiệp vụ chi của năm kế hoạch
Các ban ngành thuộc UBND xã căn cứ vào nhiệm vụ chế độ chi quy
định để lập dự toán chi cho ngành của mình. Căn cứ vào đó Ban tài chính xã
kết hợp với các đội thuế tính toán các khoản thu ngân sách ,từ đó Ban tài
chính tính toán cân đối để lập dự toán thu, chi ngân sách trình UBND xã báo
cáo đồng chí Chủ tịch là chủ tài khoản và thông qua thường tực sau đó báo
cáo về Phòng Tài chính kế hoạch của huyện phụ trách.

5. Quyết định dự toán ngân sách
Sau khi nhận được quyết định giao nhiệm vụ thu chi ngân sách của xã,
Ban tài chính có nhiệm vụ tham mưu cho UBND trình HĐND cùng cấp để
HĐND xã ra quyết định phê duyệt dự toán
Sau khi đã có quyết định của HĐND xã , Ban tài chính phải báo cáo dự
toán của xã về Phòng Tài chính kế hoạch huyện đồng thời công báo công
khai.

6. Về việc điều chỉnh ngân sách xã ( phường)
Dự toán ngân sách xã được điều chỉnh trong các trường hợp sau :
- Có yêu cầu của UBND cấp trên để đảm bảo phù hợp với các định
hướng chung trên địa bàn xã.
8
GVHD : Tiến sĩ Nghiêm Viết Hoàng
- Có biến động lớn về nguồn thu và nhiệm vụ chi cho thiên tai cần
thiết phải có sự điều chỉnh nhiệm vụ thu, chi ngân sách đúng nhiệm vụ.
- Khi tiến hành điều chỉnh UBND xã phải lập dự toán bổ sung về điều
chính việc thu - chi do UBND xã báo cáo về UBND huyện điều chỉnh sau khi
xem xét nhiệm vụ , UBND huyện đồng ý phê duyệt thì mới được chấp nhận.

7. Các biểu mẫu lập dự toán ngân sách gồm :
- Biểu tổng hợp cân đối thu, chi ngân sách
- Dự toán thu ngân sách theo mục lục ngân sách nhà nước.
- Dự toán chi ngân sách gồm có chi thường xuyên và chi đầu tư phát
triển.
II - CÔNG TÁC CHẤP HÀNH DỰ TOÁN
Để thực hiện dự toán trong năm thì UBND xã phải dựa vào phân bổ
thu chi theo từng quý cho phù hợp
1. Lập dự toán theo quý
- Tương tự như lập dự toán năm, kế toán tiến hành lập dự toán chia
theo 4 quý
- Để đảm bảo cho việc phân cấp thu chi theo quý được chính xác và
kịp thời và việc thu chi của đơn vị dựa trên dự toán đã được lập của một
năm, ban tài chính căn cứd vào tình hình hoạt động của từng ngành về mức
sử dụng nguồn kinh phí trong năm để phân chia theo quý. Vì chính đây là
khâu quan trọng trong việc giám sát và theo dõi tình hình hoạt động về tài
chính của địa phương mình.
Thời hạn lập và nộp dự toán phải đảm bảo đúng quy định và phải tuyệt

đối chấp hành sử dụng thu chi theo đúng chương, loại, khoản , mục của luật
ngân sách.
2. Yêu cầu tổ chức thực hiện dự toán Ngân sách
- Phải đảm bảo đúng quy định của Nhà nước, thu đầy đủ và đúng quy
định về thời gian.
- Phải đảm bảo chi đúng dự toán dã được duyệt, chi đúng mục đích, đúng chế
độ.
3. Cách lập dự toán quý
9
GVHD : Tiến sĩ Nghiêm Viết Hoàng
- Dự toán quý được lập từng tháng sau đó tổng hợp dự toán của 3
tháng thành dự toán quý.
- Các khoản chi định mức cả năm như : Tiền lương, phụ cấp, trợ cấp là
các khoản chi ít thay đổi vì vậy phần nầy được cố định chia làm 4 quý , mỗi
quý 3 tháng , còn việc chi thường xuyên hoạt động thì căn cứ vào nhiệm vụ
hoạt động của từng tháng để phân bổ cho hợp lý.

C - MỘT SỐ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THƯỜNG SỬ DỤNG
I - TÀI KHOẢN TIỀN MẶT
1. Tài khoản sử dụng TK 111 - Tiền mặt
Tài khoản này dùng để phản ảnh tình hình thu, chi , tồn quỹ tiền mặt
của xã bằng đồng Việt Nam.
Bao gồm : Tiền mặt, ngân phiếu thanh toán tại xã
2. Nội dung tài khoản gồm :
- Các khoản thu ngân sách của xã bằng tiền mặt chưa kịp nộp vào Kho
bạc.
- Tiền ngân sách rút từ kho bạc về để chi.
- Các khoản tiền thu thuộc các loại quỹ đóng góp của nhân dân chưa
kịp nộp vào tài khoản tại kho bạc.
- Các khoản tiền mặt thu thuộc hoạt động khác của xã.

3. Kết cấu và nội dung phản ảnh của TK 111 - Tiền mặt
* Bên nợ :
- Các khoản tiền mặt ngân phiếu nhập quỹ
- Số tiền mặt thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê ( nếu có )
* Số dư bên nợ
- Các khoản tiền mặt, ngân phiếu còn tồn quỹ
+ TK 111 : Tiền mặt có 3 tài khoản cấp 2
+ TK 111 Tiền Việt Nam
+ TK 112 Tiền gửi tại Kho bạc
+ TK1113 Vàng bạc, đá quý
4. Phương pháp hạch toán TK 111 Tiền mặt
10
GVHD : Tiến sĩ Nghiêm Viết Hoàng
-Thu phí, lệ phí tại xã ( lệ phí, chứng thư, lệ phí khác theo quy định của
Nhà nước ) bằng tiền mặt nhập quỹ của xã,căn cứ vào phiếu thu kèm theo,
các biên lai thu phí, lệ phí.
Kế toán định khoản như sau :
Nợ TK 111 : Tiền mặt ( 111.1 Tiền Việt Nam )
Có TK 719 : Tạm thu ngân sách xã (719.1 - Thu bằng tiền )
- Xã làm thủ tục nộp tiền vào tài khoản ngân sách tại kho bạc nhà
nước.
- Căn cứ vào phiếu chi kế toán lập giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà
nước bằng tiền mặt và căn cứ giấy báo có của kho bạc Nhà nước .
Kế toán ghi :
Nợ TK 112 : Tiền gửi kho bạc ( Tiền ngân sách tại kho bạc)
Có TK 111 : Tiền mặt ( TK 111.1 Tiền Việt Nam đồng )
- Căn cứ vào giấy nộp tiền và bảng kê ghi thu ngân sách Nhà nước tại
Kho bạc kế toán ghi.
Nợ TK 719 : Tạm thu ngân sách xã ( 719 - Thu bằng tiền)
Có TK 714 : Thu ngân sách xã ( 714.2 - Thuộc năm nay )

- Rút tiền Ngân sách từ Kho bạc về quỹ của xã để chi tiêu.
Căn cứ vào giấy rút tiền mặt và giấy báo nợ, kế toán lập phiếu thu, làm
thủ tục, nhập quỹ của xã, số tiền mặt nhập về.
Kế toán ghi :
Nợ TK 111 : Tiền mặt
Có TK 112 : Tiền gửi Kho bạc
( 112.1 Tiền ngân sách tại Kho bạc )
- Xuất quỹ tiền mặt chi tạm ứng cho cán bộ đi công tác, mua vật tư, chi
hội nghị, chi phí hành chính, căn cứ vào phiếu kèm theo giấy đề nghị tạm
ứng .
Kế toán ghi :
Nợ TK 331 - Các khoản phải trả ( 331.1 - Phải trả khách hàng
Có TK 111 - Tiền mặt
- Chi Ngân sách tại phường về các khoản chi thường xuyên bằng tiền
mặt ( nhưng chưa làm thủ tục ghi chi NSNN tại Kho bạc
+ Khi xuất quỹ tiền mặt chi ngân sách tại xã về các khoản chi thường
xuyên căn cứ vào phiếu chi :
Kế toán ghi :
Nợ TK 819 Tạm chi ngân sách xã ( 819.2 chi thường xuyên )
11
GVHD : Tiến sĩ Nghiêm Viết Hoàng
Có TK 111 : Tiền mặt
Khi làm thủ tục chi ngân sách Nhà nước tại Kho bạc căn cứ bảng kê
ghi chi ngân sách. ( Kèm theo các chứng từ chi ) được Kho bạc xác nhận:
Kế toán ghi :
Nợ TK 814 Chi ngân sách xã ( 814.2 - thuộc năm nay )
Có TK 819 Tạm chi ngân sách xã ( 819.2 - Chi thường xuyên )
II- TÀI KHOẢN TIỀN GỬI KHO BẠC
1. TK sử dụng 112 - Tiền gửi Kho bạc
Tài khoản nàydùng cho phản ánh số hiện có và tình hình biến động

các khoản như : Tiền của ngân sách xã trên tài khoản ngân sách tại Kho bạc
Nhà nước và các khoản tiền gửi khác.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 112 - Tiền gửi Kho
bạc
* Bên nợ :
- Ghi tăng các khoản tiền của xã gửi tại Kho bạc
* Bên có :
- Ghi giảm các khoản tiền của xã gửi tại Kho bạc
* Số dư bên nợ
Số tiền của xã còn trên tài khoản tại Kho bạc
+ TK 112 : Tiền gửi kho bạc có 2 TK cấp 2
+ TK 112.1 : Tiền ngân sách tại kho bạc : Phản ánh số liệu hiện có và
tình hình tăng, giảm tiền ngân sách xã trên tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
+ TK 1128 : Tiền gửi khác : Phản ánh các khoản tiền của xã như tiền
gửi các quỹ của xã, tiền gửi các khoản thu hộ, chi hộ, tiền gửi vãng lai.
3. Phương pháp hạch toán
- Các khoản thu ngân sách bằng tiền mặt tại xã
Kế toán ghi :
Nợ TK 111 : Tiền Mặt
Có TK 719 tạm thu ngân sách xã ( 717.1 thu bằng tiền mặt )
+ Khi xã mang tiền mặt nộp vào Kho bạc, căn cứ vào phiếu chi, giấy
nộp tiền vào ngân sách và giấy báo có của Kho bạc.
Kế toán ghi :
Nợ TK 112 : Tiền gửi Kho bạc ( 112.1 Tiền ngân sách tại Kho bạc )
Có TK 111 : Tiền mặt
12
GVHD : Tiến sĩ Nghiêm Viết Hoàng
Đồng thời căn cứ vào bảng ghi kê thu ngân sách Nhà nước và giấy báo
có của Kho bạc.
Kế toán ghi :

Nợ TK 719 : Tạm thu ngân sách xã ( 719.1 - Thu bằng tiền )
Có TK 714 : Thu ngân sách xã ( 714.2 - Thuộc năm nay )
- Khi nhận được giấy báo có của Kho bạc về số thu ngân sách thuộc
các loại thuế được phân chia theo tỷ lệ đã thực hiện trên địa bàn xã.
Kế toán ghi :
Nợ TK 112 : Tiền gửi kho bạc ( 112.1 - Tiền ngân sách tại Kho bạc)
Có TK 714 :Thu ngân sách xã, phường (714.2- thuộc năm nay)
- Khi nhận tiền tài trợ của các tổ chức, các chương trình dự án cho xã
bằng chuyển khoản để xây dựng các công trình của xã, căn cứ vào giấy báo
có của Kho bạc kế toán ghi :
Nợ TK112 : Tiền gửi Kho bạc ( 112.1- Tiền ngân sách tại Kho bạc )
Có TK 714 : Thu ngân sách xã ( 714.2 - Thuộc năm nay )
- Rút tiền mặt từ tài khoản tiền gửi KBNN ( Tiền ngân sách ) về xã để
chi . Căn cứ vào chứng từ rút tiền lập phiếu thu về nhập quỹ của xã.
Nợ TK : 111 - Tiền mặt
Có TK 112 : Tiền gửi Kho bạc ( 1121 - Tiền ngân sách )
Thanh toán cho người bán , người cung cấp dịch vụ người nhận
thầu XDCB
Kế toán ghi :
Nợ TK 331 : Các khoản phải trả ( 331.1 - Phải trả khách hàng )
Có TK 112 : Tiền gửi Kho bạc ( 112.1 - Tiền ngân sách tại KB)
Đồng thời lập bảng kê, làm thủ tục ghi chi NSNN tại Kho bạc.
Nợ TK 814 : Chi ngân sách xã ( 814.2 thuộc năm nay
Có TK 819 : Tạm chi ngân sách xã ( 819.2 Chi thường xuyên
( Hoặc 819.1 - Chi đầu tư )
- Mua TSCĐ bằng tiền ngân sách gửi tại Kho bạc Nhà nước
Căn cứ vào hoá đơn và giấy báo nợ kế toán ghi
Nợ TK 819 : Tạm chi ngân sách xã ( 819.1 Chi đầu tư )
Có TK 112 : Tiền gửi Kho bạc ( 112.1 Tiền NS tại Kho bạc )
Căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ liên quan, kế toán lập bảng biểu

bàn giao TSCĐ và nguồn kinh phí hình thành TSCĐ.
Nợ TK 211 : TSCĐ
Có TK 446 : Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ
13
GVHD : Tiến sĩ Nghiêm Viết Hoàng
+ Lập bảng kê ghi chi NSNN tại Kho bạc
Nợ TK 814 : Chi ngân sách xã ( 814.2 - Thuộc năm nay )
Có TK 819 : Tạm chi ngân sách xã ( 819.1 - Chi đầu tư )
- Nhận kinh phí uỷ quyền, kinh phí nhờ chi hộ qua TK tiền gửi kho
bạc, căn cứ vào giấy báo có
Kế toán ghi :
Nợ TK 112 : Tiền gửi kho bạc ( 112.8 - Tiền gửi khác )
Có TK 333 : Các khoản phải thu.
III - CÁC KHOẢN PHẢI THU
1. Tài khoản sử dụng :
TK 311 : Các khoản phải thu
2. Nội dung tài khoản gồm :
- Các khoản tạm ứng cho cán bộ xã đi công tác, chi tiêu hành chính,
tạm ứng cho các cơ quan, đoàn thể và các bộ phận trực thuộc trong xã để tổ
chức hội nghị hoặc để giải quyết các công việc thuộc nghiệp vụ, chuyên môn
từng ngành, từng bộ phận được UBND xã phân công.
- Số phải nộp của những người nhận thầu với UBND xã về các khoản
nhận thầu chợ, ao hồ, đất công điền và các công trình khác do UBND xã
quản lý.
- Các khoản thu của khách hàng về tiền bán sản phẩm nhượng bán tài
sản, khoản chi sai chế độ bị xuất toán thu hồi các khoản tiền phạt.
- Các khoản phải thu khác
3. Kết cấu và nội dung phản ánh TK311 - Các khoản phải thu
* Bên nợ :
- Số tiền tạm ứng cho cán bộ xã đi công tác, tổ chức hội nghị

- Số tiền thu về các khoản nộp khoán thầu theo hợp đồng
- Tiền bán tài sản chưa thu về
- Các khoản thiếu hụt tài sản, tiền quỹ và các khoản chi sai bị xuất toán
phải thu hồi.
- Các khoản phải thu khác
* Bên có :
- Số tiền tạm ứng đã thanh toán theo số chi thực tế
- Số phải thu về các khoản thầu đã nộp
- Số tiền khách hàng mua vật tư, tài sản đã thanh toán
14
GVHD : Tiến sĩ Nghiêm Viết Hoàng
- Các khoản thiếu hụt, vật liệu đã thu hồi.
* Số dư bên nợ
- Các khoản nợ còn phải thu
- Tài khoản 311 có hai tài khoản cấp 2
- TK 311 Tạm ứng từ khoản này dùng để phản ánh các khoản phải thu
khác của xã gồm :
+ Phải thu để nộp khoán của những người nhận thầu nhận khoán với
UBND xã , các khoản thu thiếu hụt tài sản.
- TK 318 : Các khoản phải thu khác
4. Phương pháp hạch toán kết toán tài khoản 311, các khoản phải
thu
- Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho cán bộ xã đi công tác, mua sắm đi hội
nghị. Kế toán ghi.
- Nợ Tài khoản 311 : Chi tạm ứng ( chi tiết cho từng đối tượng thanh
toán)
Có TK 111 : Tiền mặt
- Thanh toán tiền công tác phí, chi hành chính, chi hội nghị và mua vật
liệu về sử dụng ngay ( số lượng ít, giá trị nhỏ )
Kế toán ghi :

Nợ TK 819 : Tạm chi ngân sách ( 819.2 Chi thường xuyên)
Có TK 311.1 Chi tiết cho từng đối tượng ( 311.1 Tạm ứng )
Thanh toán chi trả nợ tài khoản phải trả.
Kế toán ghi
Nợ TK 331 : Các khoản phải trả
Có TK 311 : Các khoản phải thu ( 331 tạm ứng )
Số tiền tạm ứng chi không hết, nhập quỹ,
Kế toán ghi
Nợ TK 111 : Tiền mặt
Có TK : 311.1 Tạm ứng
Số tiền thanh toán lớn hơn số tạm ứng, căn cứ vào phiếu ghi
Kế toán ghi
Nợ TK 311.1 Tạm ứng
Có TK 111 Tiền mặt
Thu tiền cho đấu thầu đất công điền, ao hồ
Kế toán ghi
15
GVHD : Tiến sĩ Nghiêm Viết Hoàng
Nợ TK 111 : Tiền mặt
Có TK : 719 : Tạm thu ngân sách ( 719.8 phải thu khác)
Thu được các khoản bồi thường
Kế toán ghi
Nợ TK 111 : Tiền mặt
Có TK 311 : Các khoản phải thu ( 311.8 phải thu khác)
IV - CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ
1. Tài khoản sử dụng :
331 - Các khoản phải thu
2. Nội dung tài khoản gồm :
- Phải trả cho người bán vật tư, người cung cấp dịch vụ ,người nhận
thầu xây dựng cơ bản cho UBND xã mà chưa thanh toán.

- Các khoản tìên vay tạm thời của quỹ dự trữ tài chính tỉnh.
- Các khoản phải trả khác.
3. Kết cấu tài khoản 311 - Các khoản phải trả
* Bên nợ :
- Số đã trả nợ đã thanh toán cho người bán, cung cấp dịch vụ người
nhận thầu xây dựng cơ bản.
- Số tiền và các khoản phải trả khác đã thanh toán
* Bên có :
- Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá , người cung cấp dịch
vụ, người nhận thầu xây dựng cơ bản.
- Số tiền sinh hoạt phí và phụ cấp, trợ cấp BHXH, BHYT đến cuối năm
xã còn phải trả cho cán bộ xã và cơ quan bảo hiểm
- Các khoản phải trả khác
* Số dư bên có các khoản nợ của UBND xã còn phải trả tài khoản 311
có 2 tài khoản cấp 2.
TK331.1 : Phải trả khách hàng, người nhận thầu, người cung cấp
TK331.2 : Phải trả nợ vay
TK331.8 : Các khoản phải trả khác
4. Phương pháp hạch toán kế toán TK 331 các tài khoản phải trả
Khi UBND xã nhận được hoá đơn tiền cước phí điện thoại
Kế toán ghi
16
GVHD : Tiến sĩ Nghiêm Viết Hoàng
Nợ TK 819 : Tạm chi ngân sách ( 819.2 chi thường xuyên )
Có TK 331.1 : Phải trả khách hàng
UBND xã chuyển tiền ngân sách từ Kho bạc trả cho người bán, người
cung cấp dịch vụ, căn cứ vào giấy báo nợ
Kế toán ghi
Nợ TK 331.1 - Phải trả người cung cấp
Có TK : 112 - Tiền gửi kho bạc

Khi nhận thầu bàn giao công trình đã hoàn thành , căn cứ vào biên bản
nghiệm thu công trình, giá trị, khối lượng công trình phải thanh toán cho
người thầu.
Kế toán ghi :
Nợ TK 819 Tạm chi ngân sách xã ( 819.1 chi đầu tư )
Có TK 331 : Phải trả khách hàng
Có TK 111 : Tiền mặt
Có TK 112 : Tiền gửi Kho bạc
Hàng tháng căn cứ vào chứng từ chi trả tiền sinh hoạt phí, phụ cấp, trợ
cấp và tiền trả BHXH - BHYT kế toán phản ánh tổng số tiền đã ghi vào tạm
chi ngân sách thường xuyên.
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ
TK 112 TK 331 TK 152
Chuyền tiền ngân Mua VT nhập kho
Sách từ KB cho chưa toán toán cho
Người cung cấp DV người bán DV mua
Người nhận thầu ngoài xã TK
152
XDCB
DV mua ngoài xã
TK 111 ứng tiền trước chờ sử dụng phải trả
người nhận thầu cho người bán
XDCB
Mua TSCĐ chưa
Thanh toán cho
người bán
17
GVHD : Tiến sĩ Nghiêm Viết Hoàng
Giá trị công trình
Bên Nhận thầu

Å bàn giao cho xã
V - CÁC KHOẢN THU HỘ, CHI HỘ
1. Tài khoản sử dụng TK 336
Các khoản thu hộ, chi hộ
2. Nội dung tài khoản gồm :
Các khoản thu hộ : Là những khoản thu của dân được cơ quan thu uỷ
nhiệm chi cho UBND xã trực tiếp nhận tiền, quản lý và chi cho đối tượng, chi
cho mục đích mà cơ quan cấp trên yêu cầu.
3. Kết cấu và nội dung phản ảnh của TK336 : Các khoản thu hộ,
chi hộ.
* Bên nợ
- Số thu đã nộp lên cấp trên
- Số thù lao do thu hộ cấp trên đã để lại cho xã
- Số đã chi hộ cấp trên
- Số tiền chi hộ không hết nộp lại cấp trên
* Bên có :
- Các khoản đã thu hộ phải nộp lên cấp trên
- Nhận được tiền do cấp trên điện về nhờ chi hộ
* Số dư bên nợ
- Các khoản thu hộ chưa nộp lên cấp trên
+ TK 336.1 : Các khoản thu hộ
+ TK 336.2 : Các khoản chi hộ
+ TK 336.3 : Chi kinh phí uỷ quyền
+ TK 336.8 : Các khoản khác
4. Phương pháp hạch toán kế toán TK336 : Các khoản thu hộ, chi
hộ.
18
GVHD : Tiến sĩ Nghiêm Viết Hoàng
- Khi thu của dân căn cứ vào biên lai thu, làm phiếu thu ,làm thủ tục
nhập quỹ, số tiền thu hộ hoặc lập phiếu nhập kho để nhập kho số vật liệu đã

thu được.
Kế toán ghi :
Nợ TK 111 : Tiền mặt
Nợ TK 152 : Vật liệu
Có TK 336.1 : Các khoản thu hộ
Kế toán ghi :
Nợ TK 112 : Tiền gửi kho bạc
Có TK 336.2 : Các khoản chi hộ
- Rút tiền từ tài khoản về nhập quỹ để chi, căn cứ giấy báo nợ lập phiếu
thu tiền mặt nhập quỹ.
Kế toán ghi :
Nợ TK 111 : Tiền mặt
Có TK : 112 : Tiền gửi kho bạc
- Xuất quỹ tiền mặt chi trả các đối tượng hoặc chi theo các nội dung
chi hộ, căn cứ vào phiếu chi
Kế toán ghi :
Nợ TK : 336.2 : Các khoản chi hộ
Có TK : 111 : Tiền mặt
VI - THU NGÂN SÁCH
1. Tài khoản sử dụng TK 714 - Thu ngân sách
2. Kết cấu và nội dung phản ảnh của TK 714 Thu ngân sách gồm :
- Phản ảnh số thu ngân sách đã được ghi thu tại kho bạc nhà nước.
* Kết cấu :
+ Bên nợ
- Sổ có thu ngân sách
- Kết chuyển số thực thu ngân sách sang tài khoản chênh lệch thu chi
ngân sách, sau khi đã hoàn thành việc chỉnh lý quyết toán.
+ Bên có :
- Số thu ngân sách phát sinh trong năm
- Thu kết dư ngân sách năm trước

+ Dư bên có :
- Phản ánh số thực thu ngân sách xã luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ.
+ TK 714.1 : Thuộc năm trước
19
GVHD : Tiến sĩ Nghiêm Viết Hoàng
+ TK 714.2 : Thu ngân sách thuộc năm nay
3. Phương pháp hạch toán kế toán tài khoản 814 - Thu ngân sách
Căn cứ vào biên lai thu tiền hoặc hợp đồng giao khoán lập phiếu thu
làm thủ tục nhập quỹ tiền mặt tại xã
Kế toán ghi :
Nợ TK 111 : Tiền mặt
Có TK 719 : Tạm thu ngân sách xã
- Xuất quỹ tiền mặt làm thủ tục nộp tiền vào TK Ngân sách xã tại Kho
bạc.
Nợ TK 112 : Tiền gửi kho bạc ( 112.1 Tiền ngân sách tại Kho bạc )
Có TK 111 : Tiền mặt
- Căn cứ vào giấy nộp tiền được kho bạc xác nhận, kế toán làm thủ tục
ghi thu ngân sách xã đã qua Kho bạc.
Nợ TK 719 : Tạm thu ngân sách ( 719.1 Thu bằng tiền )
Có TK 714 : Thu ngân sách ( 714.2 thuộc năm nay )
- Trường hợp có tổ chức kho quản lý và hạch toán nhập, xuất quỹ kho,
khi thu được hiện vật nhập kho, kế toán ghi :
Nợ TK 152 ( chi tiết từng loại hiện vật và theo nơi bảo quản )
Có TK 719 ( 719.2 )
Khi xuất hiện vật ra sử dụng, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán ghi.
Nợ TK 819 ( 819.2)
Có TK 152 ( Chi tiết từng loại hiện vật và nơi bảo quản )
- Căn cứ vào phiếu xuất kho lập bảng kê kèm theo phiếu xuất kho (đã
phân định theo dõi nội dung chi theo mục lục ngân sách ) kế toán làm thủ tục
ghi thu, ghi chi ngân sách theo đúng số xuất ra sử dụng.

+ Ghi thu ngân sách, kế toán ghi
Nợ TK 719 ( 719.2 )
Có TK 714 ( 714.2 )
+ Ghi chi ngân sách , kế toán ghi
Nợ TK 814 ( 814.2 )
Có TK 819 ( 819.2 )
* Đối với những khoản thu ngân sách xã nộp thẳng vào TK ngân sách
xã tại Kho bạc ( không nhập qua quỹ tiền mặt tại xã )
20
GVHD : Tiến sĩ Nghiêm Viết Hoàng
- Căn cứ giấy nộp tiền vào ngân sách tại Kho bạc được kho bạc xác
nhận, kế toán ghi
Nợ TK112 ( 112.1 )
Có TK 714 ( 714.2 )
* Trường hợp thu kết dư ngân sách năm trước
Sau khi xác nhận số thu ngân sách kết dư ngân sách năm trước. UBND
xã làm giấy đề nghị kho bạc chuyển giấy kết dư năm trước vào số thu ngân
sách năm nay.
Căn cứ vào những chứng từ đã được Kho bạc làm thủ tục chuyển kết
dư , kế toán ghi :
Nợ TK 714 ( 714.1 )
Có TK 714 ( 714.1 )
VII - TẠM THU NGÂN SÁCH
1. Tài khoản sử dụng : 719 Tạm thu ngân sách
Tài khoản này phản ảnh các khoản đã thu ngân sách nhưng chưa làm
thủ tục ghi thu ngân sách Nhà nước tại Kho bạc và việc xử lý các khoản thu
đó để ghi vào tài khoản thu ngân sách Nhà nước tại Kho bạc.
2. Nội dung phản ánh vào TK719 tạm thu ngân sách
Các khoản tạm thu ngân sách bằng tiền mặt, hiện vật, ngày công lao
động chưa kịp thời thủ tục ghi thu ngân sách qua Kho bạc.

3. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 719. Tạm thu ngân sách
* Bên nợ :
- Thoái thu các khoản thu các đối tượng trước khi nộp tiền vào Kho
bạc.
- Kết chuyển số tạm thu ngân sách thành số thu ngân sách Nhà nước
sau khi nộp tiền vào TK tiền gửi ngân sách tại Kho bạc.
- Kết chuyển giá trị ngày công lao động do nhân dân đóng góp và giá
trị hiện vật thu được để ghi ngân sách tại Kho bạc
* Bên có :
- Các khoản tạm thu ngân sách bằng tiền mặt
- Các khoản tạm thu ngân sách bằng hiện vật
- Tạm thu ngân sách xã bằng ngày công lao động do nhân dân đóng
góp.
21
GVHD : Tiến sĩ Nghiêm Viết Hoàng
* Số dư bên có
- Số tạm thu ngân sách bằng tiền đến cuối kỳ chưa làm thủ tục ghi thu
ngân sách nhà nước tại kho bạc.
- Giá trị ngày công lao động do nhân dân đóng góp chưa làm thủ tục
ghi thu ngân sách nhà nước tại Kho bạc.
* TK 719 có 2 tài khoản cấp 2
- TK 719.2 - Thu ngân sách chưa qua Kho bạc thuộc năm trước
- TK 719.2 - Thu ngân sách chưa qua Kho bạc thuộc năm nay
Tài khoản 719.2 có 3 tài khoản cấp 3
+ TK 7192.1 - Thu bằng tiền mặt
+ TK 7192.2 - Thu bằng hiện vật
+ TK 7192.3 - Thu bằng ngày công lao động
4. Phương pháp hạch toán kế toán 719 - Tạm thu ngân sách
- Khi thu các khoản thuế, lệ phí bằng tiền mặt ,căn cứ biên lai thu, lập
phiếu thu nhập quỹ, kế toán ghi

Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 719 - Tạm thu ngân sách xã
- Căn cứ vào hợp đồng giao khoán về sử dụng đất công điền ao hồ, bến
đò phản ánh số thu
Kế toán ghi :
Nợ TK 311 - Các khoản phải thu ( 3118 - phải thu khác )
Có TK 719 - Tạm thu ngân sách
- Khi thu ngân sách xã bằng hiện vật làm thủ tục nhập kho vật tư, căn
cứ vào biên lai làm phiếu nhập kho.
Kế toán ghi :
Nợ TK 152 : Vật liệu ( chi tiết theo loại vật tư và nơi bảo quản )
Có TK 719 : - Tạm thu ngân sách ( 719.2 Thu bằng hiện vật )
- Căn cứ vào phiếu nhập kho, lập bảng kê làm thủ tục thu chi ngân
sách tại kho bạc toàn bộ giá trị hiện vật thu được.
Kế toán ghi :
Nợ TK 719 - Tạm thu ngân sách ( 719.2 Thu bằng hiện vật )
Có TK 714 : Tạm thu ngân sách xã ( 714.2 thuộc năm nay)
- Xuất hiện vật ra sử dụng chi cho thường xuyên ( chi trợ cấp, chi bồi
dưỡng )
Kế toán ghi :
22
GVHD : Tiến sĩ Nghiêm Viết Hoàng
Nợ TK 819 : Tạm chi ngân sách xã ( 819.2 chi thường xuyên )
Có TK 1852 : Vật liệu ( chi tiết theo vật liệu và theo nơi bảo
quản ).
- Thu ngân sách bằng tiền ( các khoản xã hưởng 100 % như tiền thuế)
Căn cứ vào biên lai lập phiếu thu nhập quỹ :
Kế toán ghi :
Nợ TK 111 : Tiền mặt
Có TK 719 : Tạm thu ngân sách ( 719.1 - Thu bằng tiền mặt )

- Khi thu ngân sách bằng hiện vật căn cứ vào biên lai thu và phiếu
nhập kho.
Kế toán ghi :
Nợ TK 152 : Vật liệu ( chi tiết theo vật liệu và theo nơi bảo quản )
Có TK 719 : Tạm thu ngân sách 719.2 thu bằng hiện vật
- Xuất quỹ tiền mặt, hiện vật sử dụng chi cho thường xuyên, căn cứ
vào phiếu chi, phiếu xuất kho.
Kế toán ghi :
Nợ TK 819 : Tạm chi ngân sách ( 819.2 - chi thường xuyên )
Có TK 152 : Vật liệu
Có TK 111 : Tiền mặt
- Khi người nhận khoán nộp
Kế toán ghi
Nợ TK 111 : Tiền mặt
Có TK :311 : - Phải thu khác
- Khi làm thủ tục nộp tiền vào Kho bạc để ghi thu ngân sách vào Kho
bạc, kế toán ghi :
Nợ TK 111 : Tiền mặt
Có TK 112 : Tiền gửi
Đồng thời căn cứ vào giấy báo có của Kho bạc kế toán ghi
Nợ TK 719 : Tạm thu ngân sách
Có TK 714 : Tạm thu ngân sách tại Kho bạc
* Hạch toán tạm thu ngân sách bằng hiện vật như phần hạch toán tạm
thu ngân sách bằng tiền mặt.
23
GVHD : Tiến sĩ Nghiêm Viết Hoàng
* Hạch toán thoái trả kết chuyển khoản thu chưa qua kho bạc cho đối
tượng tại xã khi chưa làm thủ tục nộp tiền vào tài khoản ngân sách tại Kho
bạc.
- Xét hồ sơ của các đối tượng đã nộp đối với những khoản thu chưa

đúng quy định, xã quyết định xử lý thoái thu cho từng đối tượng căn cứ vào
quyết định thoái thu.
Kế toán ghi
Nợ TK 719 ( 719.2 )
Có TK 331
- Xuất quỹ tiền mặt cho đối tượng thoái trả, kế toán ghi
Nợ TK 331
Có TK 111
VIII - CHI NGÂN SÁCH
1. Tài khoản sử dụng TK 814 : Chi Ngân sách
Tài khoản này phản ảnh các khoản chi ngân sách xã theo dự toán đã
được HĐND phê duyệt và việc xử lý số thực chi ngân sách xã và quyết toán
ngân sách năm.
2. Kết cấu nội dung phản ánh của TK 814 : Chi ngân sách
* Bên nợ
- Chi ngân sách xã được ghi vào TK chi ngân sách Nhà nước tại Kho
bạc.
- Chi ngân sách xã thuộc năm trước được xử lý trong thời gian chỉnh lý
quyết toán và được ghi vào tài khoản chi NSNN tại Kho bạc.
* Bên có :
- Thu giảm chi ngân sách xã
- Số chi sai bị xuất toán phải thu hồi
- Số thu chi ngân sách năm trước được chuyển sang tài khoản chênh
lệch thu, chi ngân sách xã để xác định kết dư ngân sách.
* Số dư bên nợ
- Chi ngân sách xã luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ
+ TK 814 : Chi ngân sách có 2 tài khoản cấp 2
+ TK 814 .1 : Thuộc năm trước
+ TK 814.2 : Thuộc năm nay
24

GVHD : Tiến sĩ Nghiêm Viết Hoàng
3. Phương pháp hạch toán kế toán TK 814 : Chi ngân sách
- Các khoản chi thường xuyên bằng tiền mặt, căn cứ vào phiếu chi
Kế toán ghi :
Nợ TK 819 : Tạm chi NS xã ( 819.2 Chi thường xuyên )
Có TK 111 : Tiền mặt
- Khi thanh toán tiền tạm ứng tính vào sổ chi ngân sách, căn cứ bảng
tính tạm ứng ghi tạm chi ngân sách xã ( Khoản chi thường xuyên )
Kế toán ghi :
Nợ TK 819 : Tạm chi ngân sách xã ( 819.2 Chi thường xuyên )
Có TK 311 : Các khoản phải thu ( 3111 tạm ứng )
Các dịch vụ mua ngoài ( Tiền thuê nhà, tiền điện nước, tiền thuê bao
điện thoại ) cước phí bưu điện và các khoản có liên quan đến chi thường
xuyên ) căn cứ vào hoá đơn hoặc biên lai thu của các cơ quan dịch vụ.
Kế toán ghi :
Nợ TK 819 : Tạm chi ngân sách xã ( 819.2 Chi thường xuyên )
Có TK 331 : Các khoản phải trả ( 331.1 phải trả khách hàng)
- Khi trả sinh hoạt phí và phụ cấp cho cán bộ xã căn cứ vào phiếu chi,
phiếu xuất kho ( nếu trả bằng hiện vật ) bảng tính SHP.
Kế toán ghi :
Nợ TK 111 : Tiền mặt
Có TK 152 : Vật liệu
- Xác định nội dung chi theo mục lục ngân sách lập bảng kê kèm theo
chứng từ làm thủ tục ghi chi Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc.
Kế toán ghi :
Nợ TK 814 : Chi ngân sách ( 814.2 thuộc năm nay )
Có TK 819 : Tạm chi ngân sách ( 819.2 chi thường xuyên )
- Công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng căn cứ vào quyết
toán được duyệt, kế toán lập bảng kê làm thủ tục ghi chi ngân sách Nhà nước
tại Kho bạc .

Kế toán ghi :
Nợ TK814 : Chi ngân sách ( 814.2 thuộc năm nay )
Có TK 819 : Tạm chi ngân sách ( 8191 chi đầu tư )
IX - TẠM CHI NGÂN SÁCH
25

×