Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục của hiệu trưởng các trường mầm non thành phố vĩnh yên - vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (904.38 KB, 99 trang )

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM




DƢƠNG THỊ HIỀN




- GIÁO DỤC
-


Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14




LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN ĐỨC SƠN






THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân, đƣợc xuất phát
từ yêu cầu phát sinh trong công việc để hình thành hƣớng nghiên cứu. Các số liệu
có nguồn gốc rõ ràng tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả trình bày trong luận văn
thu thập đƣợc trong quá trình nghiên cứu là trung thực chƣa từng đƣợc ai công bố
trƣớc đây.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014
Tác giả


Dƣơng Thị Hiền


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Các thầy cô giáo đã tham gia giảng dạy lớp Cao học Quản lý, những
ngƣời thầy đã trang bị cho tôi tri thức và kinh nghiệm quý báu trong lĩnh vực
quản lý khoa học giáo dục.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô ở khoa Sau đại học, khoa Tâm lý
giáo dục trƣờng Đại học Sƣ phạm, trƣờng Đại học sƣ phạm Thái Nguyên,

Phòng giáo dục và đào tạo thành phố Vĩnh Yên, các bạn bè đồng nghiệp đã
động viên, nhiệt tình giúp đỡ tôi và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành
bản luận văn này.
Đặc biệt tôi xin tỏ lòng biết ơn PGS.TS Nguyễn Đức Sơn giảng viên
trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn
thành luận văn này.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014
Tác giả


Dƣơng Thị Hiền



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT iv
DANH MỤC CÁC BẢNG v
MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu 2
3. Khách thể, đối tƣợng và ngƣời đƣợc nghiên cứu 2
4. Giả thuyết khoa học 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu 2

6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu 3
8. Cấu trúc luận văn 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM
SÓC - GIÁO DỤC CỦA HIỆU TRƢỞNG Ở TRƢỜNG MẦM NON 5
1.1. Vài nét lịch sử về vấn đề nghiên cứu 5
1.2. Một số luận cơ bản về quản lý 6
1.2.1. Khái niệm về quản lý 6
1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục 7
1.2.3. Khái niệm về quản lý trƣờng học 7
1.2.4. Khái niệm quản lý trƣờng mầm non 7
1.2.5. Khái niệm chăm sóc - giáo dục 8
1.3. Vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu trƣởng, giáo viên trong
trƣờng mầm non 13
1.3.1. Vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu trƣởng trong trƣờng
mầm non 13

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iv
1.3.2. Vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của giáo viên trong trƣờng mầm non 14
1.3.3. Các yêu cầu đối với giáo viên mầm non 15
1.4. Quản lý quá trình chăm sóc giáo - dục trẻ của ngƣời hiệu trƣởng 17
1.4.1. Hiệu trƣởng chỉ đạo xây dựng kế hoạch của tổ chuyên môn, kế
hoạch nhóm, lớp trong trƣờng mầm non 18
1.4.2. Hiệu trƣởng tổ chức thực hiện chƣơng trình chăm sóc - giáo dục trẻ 19
1.4.3. Hiệu trƣởng chỉ đạo kiểm tra, đánh giá hoạt động chăm sóc - giáo
dục trẻ của giáo viên 25
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 27
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC -

GIÁO DỤC CỦA HIỆU TRƢỞNG Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON
THÀNH PHỐ VĨNH YÊN TỈNH VĨNH PHÚC 28
2.1. Khái quát chung về thực trạng cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên
mầm non Thành phố Vĩnh Yên 28
2.1.1. Vài nét về tình hình kinh tế - xã hội tại Thành phố Vĩnh Yên 28
2.1.2. Thực trạng giáo dục mầm non thành phố Vĩnh Yên 30
2.1.3. Tình hình đội ngũ cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên thành
phố Vĩnh Yên 32
2.2.2. Thực trạng chăm sóc giáo dục trẻ ở các trƣờng mầm non Vĩnh
Yên Vĩnh Phúc 35
2.3. Đánh giá khảo sát thực trạng các biện pháp quản lý hoạt động chăm
sóc giáo dục trẻ của giáo viên mầm non 36
2.3.1. Thực trạng chỉ đạo xây dựng kế hoạch chuyên môn của tổ và kế
hoạch của giáo viên 36
2.3.2. Thực trạng chỉ đạo thực hiện chƣơng trình chăm sóc giáo dục trẻ 37
2.4. Kết quả khảo sát thực trạng mức độ nhận thức của công tác quản lý
hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ của giáo viên mầm non TP Vĩnh Yên 47
2.4.1. Kết quả khảo sát thực trạng mức độ nhận thức của công tác quản
lý hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ của hiệu trƣởng 47

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

v
2.4.2. Kết quả khảo sát mức độ thực hiện của một số biện pháp quản lý
hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ của hiệu trƣởng các trƣờng mầm non 47
2.4.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục
của hiệu trƣởng 49
2.4.4. Nguyên nhân dẫn đến sự thành công và tồn tại của các biện
pháp trên 51
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 55

Chƣơng 3:
-
, TỈNH VĨNH PHÚC 56
3.1. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp 56
3.1.1. Phải bám sát mục tiêu quản lý trƣờng MN 56
3.1.2. Thƣờng xuyên phải bám sát mục tiêu đổi mới giáo dục mầm non 56
3.1.3. Đảm bảo tính kế hoạch 57
3.1.4. Đảm bảo tính cụ thể và thực tiễn. 57
3.1.5. Phải phát huy tính tích cực chủ động, sáng tạo của đối tƣợng
quản lý 57
3.2. Những yêu cầu xây dựng các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc
- giáo dục của Hiệu Trƣởng 57
3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao hoạt động chăm
sóc giáo dục trẻ của giáo viên mầm non Thành phố Vĩnh Yên 58
3.3.1. Biện pháp 1. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên
về hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ 58
3.3.2. Biện pháp 2. Tăng cƣờng công tác bồi dƣỡng cho giáo viên về
chăm sóc giáo dục trẻ 61
3.3.3. Biện pháp 3. Tăng cƣờng quản lý xây dựng và thực hiện kế hoạch
chăm sóc giáo dục trẻ cho đội ngũ giáo viên 65
3.3.4. Biện pháp 4. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, đánh giá giáo viên 69

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

vi
3.3.5. Biện pháp 5. Tạo môi trƣờng thuận lợi và tạo động lực thúc đẩy
giáo viên phát huy năng lực chăm sóc giáo dục trẻ của mình 72
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp quản lý
hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ của hiệu trƣởng Thành phố Vĩnh Yên 75
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 76

1. Kết luận 76
2. Khuyến nghị 76
2.1. Đối với Sở giáo dục và đào tao tỉnh Vĩnh Phúc 76
2.2. Đối với phòng giáo dục và đào tạo Thành phố 77
2.3. Đối với các cơ sở giáo dục mầm non 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 79
PHỤ LỤC


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CBQL : Cán bộ quản lý
CĐ : Cao đẳng
CNTT : Công nghệ thông tin
CSVC : Cơ sở vật chất
CT : Cần thiết
ĐH : Đại học
GV : Giáo viên
KCT : Không cần thiết
KTH : Không thực hiện
KTX : Không thƣờng xuyên
MN : Mầm non
QL : Quản lý
RCT : Rất cần thiết
SL : Số lƣợng
TC : Trung cấp
TX : Thƣờng xuyên




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

v
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Tuổi đời đội ngũ GV năm học 2013-2014 33
Bảng 2.2: Tuổi nghề đội ngũ GV năm học 2013-2014 33
Bảng 2.3: Tổng hợp ý kiến đánh giá kết quả chỉ đạo xây dựng kế hoạch
hoạt động chuyên môn của các trƣờng mầm non 36
Bảng 2.4: Tổng hợp ý kiến đánh giá các biện pháp chỉ đạo soạn bài và
chuẩn bị bài lên lớp của giáo viên 38
Bảng 2.5: Tổng hợp ý kiến đánh giá các biện pháp chỉ đạo giờ lên lớp 40
Bảng 2.6: Tổng hợp ý kiến đánh giá biện pháp chỉ đạo đổi mới phƣơng
pháp dạy học cho giáo viên 41
Bảng 2.7: Tổng hợp kết quả đánh giá các biện pháp chỉ đạo hoạt động
chăm sóc bữa ăn giấc ngủ cho trẻ của giáo viên 43
Bảng 2.8: Tổng hợp kết quả đánh giá việc chỉ đạo kiểm tra, đánh giá giáo viên 45
Bảng 2.9: Tổng hợp đánh giá mức độ nhận thức một số biện pháp 47
Bảng 2.10: Mức độ thực hiện của biện pháp quản lý quản lý Hoạt động
chăm sóc giáo dục trẻ của hiệu trƣởng các trƣờng mầm non 48
Bảng 3.1. Ý kiến nhận xét về tính cấp thiết và tính khả thi của một số biện
pháp quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ của hiệu trƣởng
nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng 75


1
MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã nêu rõ: “Phát triển
giáo dục - đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự
nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa, là điều kiện để phát huy nguồn lực
con người, yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và
bền vững”. Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ X của Đảng Cộng sản Việt
Nam tiếp tục khẳng định: “Giáo dục - đào tạo cùng với khoa học công nghệ
là quốc sách hàng đầu, là nền tảng và động lực thúc đẩy công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước”.
Trong dự thảo chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn 2009-2020 đã
nêu rõ quan điểm chỉ đạo phát triển giáo dục đó là “Giáo dục và đào tạo có sứ
mạng đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, góp phần xây dựng nền
văn hóa tiên tiến của đất nước trong bối cảnh toàn cầu hóa, đồng thời tạo lập
nền tảng và động lực công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục mầm non có vị trí quan
trọng, là khâu đầu tiên đặt nền móng cho sự hình thành và phát triển nhân cách
cho trẻ và chuẩn bị những tiền đề cần thiết cho trẻ vào lớp1.
Thành phố Vĩnh Yên hiện nay đang có tốc độ đô thị hoá vào loại nhanh
và mạnh nhất Vĩnh Phúc. Cùng với sự phát triển kinh tế, giáo dục cũng đang
đƣợc các cấp lãnh đạo và nhân dân Thành phố Vĩnh Yên coi nhƣ một nhiệm vụ
trọng tâm hàng đầu. Tuy nhiên chất lƣợng giáo dục mầm non của Thành phố
vẫn còn rất nhiều hạn chế. Hạn chế đó do nhiều nguyên nhân chủ quan và
khách quan khác nhau, trong đó nguyên nhân do cán bộ quản lý các nhà trƣờng
chƣa có biện pháp chỉ đạo bồi dƣỡng giáo viên về chuyên môn, hoạt động dạy
học, hoạt động chăm sóc, một cách hữu hiệu.
Xuất phát từ cơ sở lí luận và thực tiễn nêu trên, tôi chọn đề tài luận văn:
-
- ". Trên cơ sở phân tích rõ thực trạng, đề

2

xuất một số biện pháp cụ thể nhằm tăng cƣờng công tác quản lý hoạt động dạy
học, góp phần phát huy những mặt mạnh, khắc phục những mặt tồn tại, từ đó
nâng cao kết quả ủa trƣờng Mầm Non TP Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
trong thời gian tới.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, phân tích thực trạng công tác quản lý hoạt
động chăm sóc - giáo dục, đề xuất một số biện pháp tăng cƣờng công tác
quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục đối với hệ mầm no
mầm non Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc.
3. Khách thể, đối tƣợng và ngƣời đƣợc nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
động chăm sóc - giáo dục
TP Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Những biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục của
- Vĩnh Phúc.
3.3 Khách thể điều tra
- Ban Giám hiệu: 47 ngƣời (19 Hiệu trƣởng, 28 Hiệu phó phụ trách
- Giáo viên: 353 ngƣời
4. Giả thuyết khoa học
Trong những năm qua, công tác quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục
đối với mầm non đã có nhiều chuyển biến tích cực. Tuy nhiên, nếu tìm kiếm
đƣợc một số biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục, dựa trên các cơ
sơ khoa học, có tính khả thi, thì chất lƣợng giáo dục sẽ đƣợc nâng lên.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hoá cơ sở lý luận về biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc
- .
5.2. Khảo sát, phân tích thực trạng công tác QL hoạt động chăm sóc -
mầm non TP Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc.


3
5.3. Đề xuất một số biện pháp tăng cƣờng công tác QL hoạt động chăm
sóc - - Vĩnh Phúc nhằm
nâng cao kết quả giáo dụ - Vĩnh Phúc.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu lý luận QL, QL nhà trƣờng, thực trạng QL hoạt
động chăm sóc - giáo dục từ đó đề xuất một số biện pháp tăng cƣờng QL hoạt
động chăm sóc - giáo dục nhằm mầm non
Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Nghiên cứu các văn bản, Nghị quyết của Đảng, Nhà nƣớc và của địa
phƣơng về phát triển GD - ĐT, phát triển giáo dục
- giáo dục.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Ngƣời nghiên cứu tiếp cận và xem xét hoạt động QL của CBQL nhà
trƣờng, với mục đích là tìm hiểu thực trạng các biện pháp QL hoạt động chăm
sóc - giáo dục.
7.2.2. Phương pháp điều tra
Ngƣời nghiên cứu xây dựng các câu hỏi tiến hành điều tra theo nguyên
tắc và nội dung chủ định của mình. Sử dụng với mục đích chủ yếu thu thập số
liệu minh chứng đƣợc thực trạng công tác QL hoạt động chăm sóc -
mầm non TP Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc.
7.2.3. Phương pháp chuyên gia
Bằng việc xây dựng các phiếu hỏi với mục đích xin ý kiến đánh giá của
các chuyên gia về các biện pháp QL hoạt động chăm sóc -
mầm non TP Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc mà tác giả đề xuất. Giúp ngƣời nghiên cứu
biết đƣợc ý kiến của các chuyên gia về mức độ cần thiết, đồng thời xem xét,
đánh giá về tính hợp lý, tính khả thi của các biện pháp;


4
7.2.4. Phương pháp toán thống kê
Sử dụng toán thống kê, để xử lý các kết quả điều tra, phân tích kết quả
nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài các phần mở đầu; kết luận; khuyến nghị; tài liệu tham khảo; phụ
lục, luận văn gồm 3 chƣơng đƣợc trình bày nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý
.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý Hoạt động chăm sóc giáo dục của hiệu
trƣởng ở trƣờng mầm non TP Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc.
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý Hoạt động chăm sóc giáo dụ
- Vĩnh Phúc.


5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC -
GIÁO DỤC CỦA HIỆU TRƢỞNG Ở TRƢỜNG MẦM NON
1.1. Vài nét lịch sử về vấn đề nghiên cứu
a. Nghiên cứu ở nước ngoài
- Nhƣ chúng ta đã biết các nhà giáo dục trên thế giới dành nhiều thời
gian để nghiên cứu giáo dục mầm non. Một trong những xu hƣớng giáo dục
mầm non của các nƣớc phƣơng tây và các nƣớc trên thế giới là “Lấy trẻ làm
trung tâm”, “hƣớng vào đứa trẻ”, “vì lợi ích của bản thân đứa trẻ”.
- Mục tiêu của giáo dục mầm non trên thế giới có phần nhẹ nhàng hơn so
với nƣớc ta nhƣng không vì thế mà quá trình quản lý thực hiện một cách lỏng
lẻo hơn. Họ luôn sát sao trong hoạt động quản lý của nhà trƣờng, bên cạnh đó
nhận thức nhà quản lý và nhà giáo dục luôn tìm đƣợc tiếng nói chung, vì vậy

mục tiêu của giáo dục mầm non trên thế giới luôn đạt đƣợc kết quả cao nhất.
b. Nghiên cứu ở trong nước
- Các nhà GD Việt Nam đã đi sâu nghiên cứu khoa học GD đều khẳng
định vai trò to lớn của quá trình chăm sóc và giáo dục trong đó có hai hoạt
động trung tâm là hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của trò. Trong thƣ
gửi các cháu học sinh nhân ngày khai trƣờng năm 1945, Bác Hồ viết: “Non
sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới
đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không,
chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em”. (Hồ Chí Minh, Toàn
tập, Nxb CTQG, H.1995, T4 - tr25), đã đi vào lòng ngƣời, tạo ra một động lực
mạnh mẽ cho hàng triệu ngƣời dạy và học. Đi sâu nghiên cứu khoa học giáo
dục và đã đúc kết thành lý luận dạy học đó là hệ thống lý luận về hoạt động
dạy, hệ thống lý luận về hoạt động học tiến hành trong sự thống nhất biện
chứng với nhau và đều cho rằng: Nhà trƣờng là tổ chức GD cơ sở của hệ thống
GD quốc gia trực tiếp tiến hành quá trình GD - ĐT thế hệ trẻ. Vì vậy, để đạt

6
đƣợc mục tiêu, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả GD - ĐT thì phải thực hiện tốt
công tác quản lý nhà trƣờng.
1.2. Một số luận cơ bản về quản lý
1.2.1. Khái niệm về quản lý
1.2.1.1. Khái niệm về quản lý
- Khi xã hội loài ngƣời xuất hiện, một loạt các quan hệ nhƣ quan hệ giữa
con ngƣời với con ngƣời, giữa con ngƣời với thiên nhiên, giữa con ngƣời với
xã hội và cả quan hệ giữa con ngƣời với chính bản thân mình xuất hiện theo.
- Điều này đã làm nảy sinh nhu cầu về quản lý.
- Ngày nay quản lý đã trở thành một nhân tố của sự phát triển xã hội.
Yếu tố quản lý tham gia vào mọi lĩnh vực trên nhiều cấp độ và liên quan đến
mọi ngƣời.
- Với ý nghĩa đó, ta có thể hiểu quản lý là sự tác động có tổ chức, có định

hƣớng của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý, nhằm sử dụng có hiệu quả
nhất định tiềm năng các cơ hội của tổ chức để đạt đƣợc mục tiêu đạt ra trong
điều kiện biến động của môi trƣờng.
1.2.1.2. Chức năng quản lý
- Theo nhà quản lý ngƣời Pháp Henry Fayol thì quản lý bao gồn các chức
năng cơ bản đó là:
* Chức năng kế hoạch hóa: Đây là giai đoạn quan trọng nhất của quá trình
quản lý, bao gồm soạn thảo, thông qua đƣợc những chủ trƣơng quản lý
quan trọng.
* Chức năng tổ chức thực hiện: Đây chính là giai đoạn hiện thực các
quyết định, chủ trƣơng bằng cách xây dựng cấu trúc tổ chức của đối tƣợng quản
lý, tạo dựng mạng lƣới quan hệ tổ chức, lựa chọn sắp xếp cán bộ.
* Chức năng chỉ đạo: Chỉ dẫn động viên điều chỉnh và phối hợp các lực
lƣợng giáo dục trong nhà trƣờng, tích cực hăng hái chủ động theo sự phân công
đã định.

7
* Chức năng kiểm tra, đánh giá: Là chức năng liên quan đến mọi cấp
quản lý để đánh giá kết quả hoạt động của hệ thống. Nó thực hiện xem xét tình
hình thực hiện công viêc so với yêu cầu, từ đó đánh giá đúng đắn.
1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục
- Theo tác giả Nguyễn Minh Đƣờng: Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng
quan " Là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lƣợng xã hội nhằm đẩy mạnh
công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội".
- Ngày nay với sứ mệnh phát triển giáo dục thƣờng xuyên, công tác giáo
dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi ngƣời, tuy nhiên trọng tâm vẫn
là giáo dục thế hệ trẻ cho nên quản lý giáo dục đƣợc hiểu là sự điều hành hệ
thống giáo dục quốc dân.
- Ta có thể hiểu: Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có mục đích, có
kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận hành theo

đƣờng lối giáo dục và nguyên lý của Đảng, thực hiện đƣợc các tính chất của
nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học
- giáo dục thế hệ trẻ, đƣa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái
mới về chất.
1.2.3. Khái niệm về quản lý trường học
Trƣờng học là một tổ chức giáo dục cơ sở mang tính nhà nƣớc - xã hội,
là nơi trực tiếp làm công tác giáo dục thế hệ trẻ. Theo Phạm Minh Hạc: Quản lý
nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách
nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục để
tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục đào tạo, đối
với thế hệ trẻ và học sinh.
1.2.4. Khái niệm quản lý trường mầm non
- Quản lý trƣờng mầm non là quá trình tác động có mục đích có kế hoạch
của chủ thể quản lý (Hiệu trƣởng) đến tập thể cán bộ, giáo viên để chính họ tác
động trực tiếp đến quá trình chăm sóc giáo dục trẻ nhằm thực hiện mục tiêu
giáo dục đối với từng độ tuổi và mục tiêu chung của bậc học.

8
- Quản lý trƣờng mầm non là tập hợp những tác động tối ƣu của chủ thế
quản lý đến tập thể cán bộ giáo viên nhằm thực hiện có chất lƣợng mục tiêu, kế
hoạch giáo dục của nhà trƣờng, trên cơ sở tận dụng các tiềm lực vật chất và tinh
thần của xã hội, nhà trƣờng và gia đình.
- Từ khái niệm nêu trên cho thấy thực chất công tác quản lý trƣờng mầm
non là quản lý quá trình chăm sóc giáo dục trẻ, đảm bảo cho quá trình đó vận
hành thuận lợi và có hiệu quả. Quá trình chăm sóc giáo dục trẻ gồm các nhân tố
tạo thành sau: Mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung, phƣơng pháp, phƣơng tiện chăm
sóc giáo dục trẻ. Giáo viên (Lực lƣợng giáo dục), trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 72
tháng tuổi (Đối tƣợng giáo dục), kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ.
1.2.5. Khái niệm chăm sóc - giáo dục
* Chăm sóc - giáo dục nói chung:

Chăm sóc giáo dục là hoạt động lao động và hoạt động sƣ phạm của
ngƣời giáo viên nhằm giúp trẻ đƣợc mục tiêu phát triển về thể chất và trí tuệ
đã đề ra.
* Chăm sóc
Là hoạt động lao động nhằm giúp đối tƣợng đƣợc chăm sóc phát triển
một cách tốt nhất, đạt đƣợc mục tiêu phát triển đã đề ra.
* Giáo dục:
- Trong tiếng Anh, từ “giáo dục” đƣợc biết đến với từ “education”, đây là
một từ gốc Latin đƣợc ghép bởi hai từ là “Ex” và “Ducere” - “Ex-Ducere”. Có
nghĩa là dẫn (“Ducere”) con ngƣời vƣợt ra khỏi (“Ex”) hiện tại của họ để vƣơn
tới những gì hoàn thiện, tốt lành hơn và hạnh phúc hơn.
- Về cơ bản, các giáo trình về giáo dục học ở Việt Nam đều trình bày
“Giáo dục là hiện tƣợng xã hội đặc biệt, bản chất của nó là sự truyền đạt và
lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử - xã hội của các thế hệ loài ngƣời”. Định nghĩa
này nhấn mạnh về sự truyền đạt và lĩnh hội giữa các thế hệ, nhấn mạnh đến
yếu tố dạy học, nhƣng không đề cập đến mục đích sâu xa hơn, mục đích cuối
cùng của việc đó.

9
- Theo John Dewey (1859 - 1952), nhà triết học, nhà tâm lí học và nhà
cải cách giáo dục ngƣời Mỹ, ông cho rằng cá nhân con ngƣời không bao giờ
vƣợt qua đƣợc quy luật của sự chết và cùng với sự chết thì những kiến thức,
kinh nghiệm mà cá nhân mang theo cũng sẽ biến mất. Tuy nhiên, tồn tại xã hội
lại đòi hỏi phải những kiến thức, kinh nghiệm của con ngƣời phải vƣợt qua
đƣợc sự khống chế của sự chết để duy trì tính liên tục của sự sống xã hội. Giáo
dục là “khả năng” của loài ngƣời để đảm bảo tồn tại xã hội. Ngoài ra, ông John
Dewey cũng cho rằng, xã hội không chỉ tồn tại nhờ truyền dạy, nhƣng còn tồn
tại chính trong quá trình truyền dạy ấy. Nhƣ vậy, theo quan điểm của ông John
Dewey, ông cũng đề cập đến việc truyền đạt, nhƣng ông nói rõ hơn về mục tiêu
cuối cùng của việc giáo dục, là dạy dỗ.

- Nhƣ vậy, có thể kết luận rằng, “giáo dục” là sự hoàn thiện của mỗi cá
nhân, đây cũng là mục tiêu sâu xa của giáo dục; ngƣời giáo dục, hay có thể gọi
là thế hệ trƣớc, có nghĩa vụ phải dẫn dắt, chỉ hƣớng, phải truyền tải lại cho thế
hệ sau tất cả những gì có thể để làm cho thế hệ sau trở nên phát triển hơn, hoàn
thiện hơn.Với ý nghĩa đó, giáo dục đã ra đời từ khi xã hội loài ngƣời mới hình
thành, do nhu cầu của xã hội và trở thành một yếu tố cơ bản để làm phát triển
loài ngƣời, phát triển xã hội. Giáo dục là một hoạt động có ý thức của con
ngƣời nhằm vào mục đích phát triển con ngƣời và phát triển xã hội.
- Giáo dục ban đầu đƣợc thực hiện một cách đơn giản, trực tiếp ngay trong
lao động và trong cuộc sống, ở mọi lúc, mọi nơi. Khi xã hội ngày càng phát triển
lên, kinh nghiệm xã hội đƣợc đúc kết nhiều hơn, yêu cầu của xã hội đối với con
ngƣời ngày càng cao hơn, các loại hình hoạt động xã hội ngày càng mở rộng hơn
thì giáo dục theo phƣơng hƣớng trực tiếp không còn phù hợp mà đòi hỏi phải có
một phƣơng thức giáo dục khác có hiệu quả hơn. Giáo dục gián tiếp theo phƣơng
thức nhà trƣờng, đƣợc thực hiện một cách chuyên biệt ra đời và ngày càng phát
triển đáp ứng ngày càng tốt nhu cầu của xã hội. Do đó, xã hội ngày càng phát
triển, giáo dục ngày càng trở nên phức tạp hơn và mang tính chuyên biệt hơn. Sự

10
phát triển đó là do yêu cầu tất yếu của xã hội và do những sức mạnh to lớn của
giáo dục tạo ra sự phát triển của xã hội. Vai trò của giáo dục đối với sự phát triển
về mọi mặt của xã hội thì không ai có thể phủ nhận về nó.
- Từ khi ra đời, giáo dục đã trở thành một yếu tố cơ bản thúc đẩy sự phát
triển thông qua việc thực hiện các chức năng xã hội của nó. Đó chính là những
tác động tích cực của giáo dục đến các mặt hay các quá trình xã hội và tạo ra sự
phát triển cho xã hội. Có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm “giáo dục”:
- Giáo dục đƣợc hiểu là quá trình hình thành và phát triển nhân cách
dƣới ảnh hƣởng của tất cả các hoạt động từ bên ngoài, đƣợc thực hiện một cách
có ý thức của con ngƣời trong nhà trƣờng, gia đình và ngoài xã hội.
Ví dụ: Ảnh hƣởng của các hoạt động đa dạng nội khóa, ngoại khóa của

nhà trƣờng; ảnh hƣởng của lối dạy bảo, nếp sống trong gia đình; ảnh hƣởng của
sách vở, tạp chí; ảnh hƣởng của những tấm lòng nhân từ của ngƣời khác;…
- Giáo dục còn đƣợc hiểu là hệ thống những tác động có mục đích xác
định đƣợc tổ chức một cách khoa học (có kế hoạch, có phƣơng pháp, có hệ
thống) của các cơ quan giáo dục chuyên biệt (nhà trƣờng) nhằm phát triển toàn
diện nhân cách. Qua những môn học trên trƣờng, lớp cũng nhƣ qua những hoạt
động nhƣ báo cáo thời sự, biểu diễn văn nghệ, cắm trại, thăm quan,… đƣợc tổ
chức ngoài giờ lên lớp, sẽ tạo ra những ảnh hƣởng tích cực đến sự hình thành
và phát triển nhân cách của ngƣời đƣợc giáo dục, dƣới tác động của giáo viên,
của nhà giáo dục.
- Giáo dục đƣợc hiểu là quá trình hình thành và phát triển nhân cách
ngƣời giáo dục dƣới quan hệ của những tác động sƣ phạm của nhà trƣờng, chỉ
liên quan đến các mặt giáo dục nhƣ: trí học, đức học, mĩ dục, thể dục, giáo dục
lao động.
- Ngoài ra, giáo dục còn đƣợc hiểu là quá trình hình thành và phát triển
nhân cách ngƣời đƣợc giáo dục chỉ liên quan đến giáo dục đạo đức. Sự ra đời
và phát triển của giáo dục gắn liền với cự ra đời và phát triển của xã hội. Một

11
mặt, giáo dục phục vụ cho sự phát triển xã hội, bởi lẽ, xã hội sẽ không phát
triển thêm một bƣớc nào nếu nhƣ không có những điều kiện cần thiết cho giáo
dục tạo ra. Mặt khác, sự phát triển của giáo dục luôn chịu sự quy định của xã
hội thông qua những yêu cầu ngày càng cao và những điều kiện ngày càng
thuận lợi do sự phát triển xã hội mang lại. Chính vì vậy, trình độ phát triển của
giáo dục phản ánh những đặc điểm phát triển của xã hội.
- Trong thời đại ngày nay, nền giáo dục thế giới và của mỗi quốc gia
đang không ngừng cái cách đổi mới nhằm thích ứng tốt hơn với những xu thế
phát triển mới mẻ, năng động của toàn nhân loại và có khả năng tạo ra đƣợc
những nguồn lực mới để phát triển nhanh, bền vững.
* Mối quan hệ giữa chăm sóc và giáo dục:

- Chăm sóc và giáo dục có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tạo tiền đề và hỗ
trợ lẫn nhau giúp cho hoạt động giáo dục đạt đƣợc mục tiêu giáo dục đã đề ra.
- Chăm sóc là hoạt động chuẩn bị về tâm lý và thể chất nhằm đủ điều
kiện về sức khỏe để lĩnh hội những tri thức của hoạt động giáo dục.
- Giáo dục là hoạt động của nhà giáo dục giúp ngƣời học lĩnh hội những
tri thức phù hợp với nhận thức, tâm lý, độ tuổi đạt đƣợc mục tiêu giáo dục đã
đề ra.
1.2.5.1. Tầm quan trọng của việc chăm sóc giáo dục trẻ mầm non
- Hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ mầm non là hoạt động nhằm giúp trẻ
em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố
đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp 1; hình thành và phát triển
ở trẻ em những chức năng tâm sinh lý, năng lực và phẩm chất mang tính nền
tảng, những kỹ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển
tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở cấp học tiếp theo và
cho việc học tập suốt đời.
- Bên cạnh đó những năm gần đây chƣơng trình phổ cập trẻ 5 tuổi luôn
đƣợc quan tâm và đặt ra những mục tiêu quan trọng nhƣ:

12
* Mục tiêu chung
Huy động 95% trẻ em 5 tuổi đƣợc đến lớp và học 2 buổi/ngày đủ một
năm học; đảm bảo cho trẻ phát triển tốt về thể chất, trí tuệ, tình cảm, thẩm mỹ,
ngôn ngữ và tâm thế sẵn sàng vào học lớp 1.
* Mục tiêu cụ thể
- Củng cố, mở rộng mạng lƣới trƣờng, lớp đảm bảo đến năm 2015 có
95% số trẻ em trong độ tuổi 5 tuổi đƣợc học 2 buổi/ngày, trong đó ít nhất 70%
trẻ học bán trú và 100% xã, phƣờng, thị trấn có trƣờng mầm non.
- Nâng cao chất lƣợng nuôi dƣỡng, chăm sóc, giáo dục đối với các lớp
mẫu giáo 5 tuổi, giảm tỷ lệ trẻ s
(chiều cao theo tuổi) dƣới 10%, có 100% trẻ 5 tuổi đƣợc học

chƣơng trình GDMN ban hành tại Thông tƣ số 17/2009/TT-BGDĐT ngày
25/7/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo nhằm chuẩn bị tốt tâm thế cho trẻ vào
học lớp 1.
- Đào tạo, bồi dƣỡng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên mầm non,
đến 2015 bảo đảm 100% giáo viên dạy trẻ em 5 tuổi đạt chuẩn trình độ đào tạo,
phấn đấu có trên 70% giáo viên lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt trình độ từ cao đẳng sƣ
phạm mầm non trở lên, 90% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp mức độ khá trở
lên. 100% cán bộ quản lý giáo dục mầm non đƣợc bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý
giáo dục.
- Đầu tƣ cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu
cho các lớp mẫu giáo 5 tuổi ở vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới theo Thông tƣ
02 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đến năm 2015 phấn đấu có trên 45% số
trƣờng mầm non đạt chuẩn quốc gia.
- Đƣa số xã ở các huyện, thị xã, thành phố đạt chuẩn phổ cập GDMN cho
trẻ em 5 tuổi đạt 71,58% năm 2014 và 100% năm 2015 (năm 2012 đã đạt 20%,
năm 2013 đã đạt 42,10%).

13
1.3. Vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu trƣởng, giáo viên trong trƣờng
mầm non
1.3.1. Vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu trưởng trong trường mầm non
1.3.1.1. Vai trò của hiệu trưởng trong trường mầm non
- Hiệu trƣởng là thủ trƣởng nhà trƣờng, đại diện cho nhà trƣờng về quản
lý, có trách nhiệm và có thẩm quyền cao nhất về hành chính và hoạt động
chuyên môn trong nhà trƣờng. Vì thế hiệu trƣởng có vai trò quyết định kết quả
phấn đấu của nhà trƣờng.
- Chất lƣợng, hiệu quả của việc thực hiện các nhiệm vụ giáo dục của nhà
trƣờng phụ thuộc vào năng lực điều hành, quản lý của ngƣời hiệu trƣởng. Bác
Hồ đã từng chỉ rõ "Nơi nào có cán bộ tốt thì nơi đó làm ăn phát triển, ngƣợc lại
nơi nào cán bộ quản lý kém thì nơi đó làm ăn trì trệ, suy sụp".

1.3.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của người hiệu trưởng trường mầm non
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch năm học.
- Điều hành các hoạt động của trƣờng; thành lập và cử tổ trƣởng các tổ
chuyên môn, tổ hành chính quản trị; thành lập các hội đồng trong trƣờng.
- Phân công quản lý kiểm tra công tác của giáo viên, nhân viên, đề nghị
khen thƣởng, kỷ luật và đảm bảo các quyền lợi của giáo viên, nhân viên theo
quy định của Nhà nƣớc.
- Quản lý hành chính, tài chính, tài sản của trƣờng.
- Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trƣờng.
- Quản lý trẻ em và các hoạt động của trẻ do trƣờng tổ chức, nhận trẻ vào
trƣờng, xét duyệt đánh giá kết quả xếp loại trẻ theo các nội dung chăm sóc giáo
dục trẻ do Bộ giáo dục và đào tạo quy định.
- Theo các lớp bồi dƣỡng về chính trị, chuyên môn và nghiệp vụ quản lý
trƣờng và đƣợc hƣởng các quyền lợi của hiệu trƣởng theo quy định.
- Đề xuất với cấp ủy và chính quyền địa phƣơng hoặc lãnh đạo cơ quan,
doanh nghiệp chủ quản trƣờng, phối hợp với các lực lƣợng xã hội trong địa

14
bàn nhằm huy động mọi nguồn lực phục vụ cho việc chăm sóc, giáo dục trẻ
của trƣờng.
1.3.2. Vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của giáo viên trong trường mầm non
1.3.2.1. Vai trò của giáo viên mầm non
- Giáo viên mầm non là ngƣời thầy đầu tiên đặt nền móng cho việc đào
tạo nhân cách con ngƣời mới cho xã hội tƣơng lai. Có thể nói nhân cách con
ngƣời trong xã hội tƣơng lai nhƣ thế nào, phụ thuộc khá lớn vào nền móng ban
đầu này.
- Trong trƣờng mầm non, giáo viên mầm non giữ vai trò chủ đạo trong
việc tổ chức các hoạt động chăm sóc- giáo dục trẻ em. Ngƣời giáo viên mầm
non phải phát hiện năng khiếu ban đầu, định hƣớng cho sự phát triển nhân cách
của trẻ, uấn nắn vun đắp tâm hồn trẻ phát triển lành mạnh.

- Không có một bậc học nào mà giữa ngƣời dạy và ngƣời học lại có mối
quan hệ chặt chẽ, gắn bó mật thiết nhƣ bậc học mầm non. Quan hệ giữa giáo
viên và trẻ vừa là quan hệ thầy trò, vừa là quan hệ bạn bè, vừa là quan hệ "mẹ
con trong gia đình". Trong mối quan hệ ấy, tâm lý - nhân cách trẻ đƣợc hình
thành và phát triển, hình ảnh của giáo viên mầm non là những dấu ấn tuổi thơ,
sẽ in đậm mãi mãi trong tâm trí của mỗi con ngƣời.
- Để thực hiện tốt hoạt động sƣ phạm mầm non, vai trò của giáo viên mầm
non thật không đơn giản, thực hiện đƣợc nó đòi hỏi giáo viên mầm non phải dựa
trên cơ sở những tri thức, những kĩ năng chăm sóc giáo dục trẻ, nắm vững những
thành tựu khoa học tâm lý giáo dục hiện đại về trẻ mầm non, đồng thời phải am
hiểu đặc điểm và trình độ phát triển về mọi mặt của trẻ em ở lứa tuổi này.
- Theo K.Đ.Usinxki: " Muốn giáo dục con ngƣời về mọi phƣơng diện thì
trƣớc hết phải hiểu con ngƣời về mọi phƣơng diện". Nhƣ vậy, muốn đạt đƣợc
hiệu quả dạy dỗ và giáo dục nhƣ mong muốn thì giáo viên phải nghiên cứu và
hiểu rất rõ các đặc điểm phát triển của trẻ, lựa chọn đúng những tác động sƣ
phạm mềm dẻo, phát huy tối đa tiềm năng của trẻ và vai trò chủ đạo của mình.

15
1.3.2.2. Nhiệm vụ của giáo viên mầm non
- Thực hiện theo chƣơng trình và kế hoạch nuôi dƣỡng, chăm sóc giáo
dục trẻ em theo lứa tuổi, thực hiện đúng quy chế chuyên môn và chấp hành nội
quy của trƣờng.
- Bảo vệ an toàn tuyệt đối tính mạng của trẻ em.
- Gƣơng mẫu, yêu thƣơng, tôn trọng và đối xử công bằng với trẻ.
- Chủ động phối hợp với gia đình trẻ trong việc nuôi dƣỡng, chăm sóc
giáo dục và tuyên truyền phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ theo khoa học cho các
bậc cha mẹ.
- Rèn luyện đạo đức, học tập văn hóa, bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ
để nâng cao chất lƣợng và hiệu quả nuôi dƣỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
- Thực hiện các quyết định của hiệu trƣởng, chịu sự kiểm tra của hiệu

trƣởng và của các cấp quản lý giáo dục.
- Thực hiện các quy định khác của pháp luật.
1.3.2.3. Quyền hạn của giáo viên mầm non
- Chịu sự quản lý, điều hành, chỉ đạo của hiệu trƣởng, tổ trƣởng chuyên
môn, đại diện khối lớp tức là tuân thủ mọi chỉ đạo của cấp trên với tƣ cách là
ngƣời thừa hành.
- Có quyền tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào công việc quản lý nhà
trƣờng, có ý thức trách nhiệm trong công việc tham gia xây dựng kế hoạch hoạt
động chung của nhà trƣờng. Tự quản lý, điều hành công việc của mình theo
mục đích chung, phát huy năng lực, sáng kiến của mình có quyền bảo vệ lợi ích
của mình và của tập thể.
- Có quyền tham gia vào việc nhận xét, đánh giá giáo viên, cán bộ công
nhân viên khi cần thiết.
1.3.3. Các yêu cầu đối với giáo viên mầm non
Để hoàn thành sứ mệnh là ngƣời xây dựng nền móng ban đầu của nhân
cách, giáo viên mầm non cần phải đạt những yêu cầu sau:

16
1.3.3.1. Yêu cầu về lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
- Nhận thức tƣ tƣởng chính trị, thực hiện trách nhiệm của một công dân,
một nhà giáo đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Chấp hành pháp luật chính sách của nhà nƣớc.
- Chấp hành các quy định của ngành, quy định của nhà trƣờng kỷ luật
lao động.
- Có đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo,
có ý thức phấn đấu vƣơn lên trong nghề nghiệp.
- Trung thực trong công tác, đoàn kết trong quan hệ với đồng nghiệp, tận
tình phục vụ nhân dân và trẻ.
1.3.3.2. Các yêu cầu thuộc về lĩnh vực kiến thức
- Kiến thức cơ bản thuộc về giáo dục mầm non.

- Kiến thức về chăm sóc sức khỏe trẻ lứa tuổi mầm non.
- Kiến thức cơ sở chuyên ngành.
- Kiến thức về phƣơng pháp về phát triển giáo dục mầm non.
- Kiến thức phổ thông về chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội liên quan đến
giáo dục mầm non.
1.3.3.3. Các yêu cầu thuộc lĩnh vực kỹ năng sư phạm
- Lập kế hoạch chăm sóc giáo dục trẻ.
+ Lập kế hoạch chăm sóc giáo dục trẻ theo năm học thể hiện mục tiêu và
nội dung chăm sóc, giáo dục trẻ của lớp mình phụ trách.
+ Lập kế hoạch chăm sóc giáo dục trẻ theo tháng, tuần.
+ Lập kế hoạch một ngày theo hƣớng tích hợp, phát huy tính tích cực
của trẻ.
+ Lập kế hoạch phối hợp với cha mẹ của trẻ để thực hiện mục tiêu chăm
sóc, giáo dục trẻ.
- Kỹ năng tổ chức thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ.
+ Biết tổ chức môi trƣờng nhóm, lớp đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ.

×