Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

vat ly 7 ca nam da chinh sua chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.13 KB, 121 trang )

Giáo án Vật lý 7 Năm học 2012 - 2013
Ngày soạn: 18/8/2012
Ngày giảng: 7A2 - 20/8/2012
7A3 - 21/8/2012
7A1 - 23/8/2012
CHƯƠNG I: QUANG HỌC
Tiết 1- BÀI 1:
NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN ÁNH SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
- Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào
mắt ta.
2.Kĩ năng:
- Làm và quan sát thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
1.1 Dụng cụ:
1.2 Dự kiến ghi bảng:
I. Nhận biết ánh sáng:
1.Quan sát và thí nghiệm:.
C1: Có ánh sáng truyền vào mắt.
2.Kết luận: …………… ánh sáng …………
II. Nhìn thấy một vật:
Thí nghiệm:
C2:
Kết luận: …………………… ánh sáng …………
III. Nguồn sáng và vật sáng:
C3: - Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng.


- Mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
Kết luận:
………………phát ra ………………… hắt lại …………
IV Vận dụng
Họ và tên: Đồng Xuân Nam - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang-1
Giáo án Vật lý 7 Năm học 2012 - 2013
C
4
: bạn thanh đúng vì tuy đèn bật sáng nhưng không chiếu thẳng
vào mắt ta nên không nhìn thấy
C
5
: khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các hạt khói được đèn chiếu
sáng trở thành vật sáng, các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành
các vệt sáng mà ta nhìn thấy
1.3 Ứng dụng CNTT:
2. Học sinh:
- Mỗi nhóm học sinh:
Hộp kín bên trong có đèn pin.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
Hoạt động 1: ĐVĐ
- 2 hs đọc đoạn văn đầu bài - Bạn nào đúng?
Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng:
- Từng học sinh trả lời ý 1, 2, 3, 4.
- Trường hợp 1, 2, 3
- Có ánh sáng
- Học sinh trả lời C
1


- Thảo luận nhóm để trả lời C1 và
rút ra kết luận.
- Hướng dẫn học sinh quan sát và thí
nghiệm.
- Yêu cầu học sinh trả lời
?Trường hợp nào để mắt ta nhận biết
được ánh sáng?
- Trong hai trường hợp 2, 3 có điều
kiện gì giống nhau ?
- Yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống
để hoàn tất kết luận.
- Gv nhận xét chốt lại
Hoạt động 3: Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy 1 vật:
- Học sinh đọc C2 và làm thí
nghiệm theo nhóm.
- C
2
: ta nhìn thấy mảnh giấy trắng l
do có a.s truyền vào mắt ta.
- Rút ra kết luận
- Yêu cầu học sinh đọc C2 và làm theo
lệnh C2.
?Tại sao trong trường hợp bật đèn mắt
ta nhìn thấy mảnh giấy trắng? Có phải
do a.s từ đèn phát ra không?
- Ta nhìn thấy một vật khi nào?
 kết luận
Hoạt động 4: Phân biệt nguồn sáng, vật sáng:
- Học sinh thảo luận nhóm trả lời
C3.

- Học sinh nghiên cứu và hoàn tất
kết luận.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm tìm
ra sự giống và khác nhau để trả lời C3.
- Giáo viên thông báo:
Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh
sáng gọi là nguồn sáng.
Mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng
Họ và tên: Đồng Xuân Nam - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang-2
Giáo án Vật lý 7 Năm học 2012 - 2013
chiếu vào nó gọi là vật sáng.
Hoạt động 5: Củng cố - vận dụng
- Hs trả lời
- Học sinh thảo luận để trả lời C4,
C5.
- Học sinh hoạt động cá nhân.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Đặt câu hỏi:
+ Ta nhìn thấy một vật khi nào?
+ Thế nào là nguồn sáng, vật sáng,
lấy ví dụ?
+ Nguồn sáng và vật sáng có điểm
gì giống và khác nhau ?
- Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức
trả lời C4, C5.
- Yc hs đọc “Có thể em chưa biết”
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
- Đọc và học thuộc “ Ghi nhớ” SGK/5
- Đọc phần “ Có thể em chưa biết” SGK/5
- Làm bài tập: 1.1-1.5 SBT

V.RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày soạn:25/8/2012
Ngày dạy: 7A2 - 27/8/2012,
7A3 - 28/8/2012
7A1 - 30/8/2012
Tiết 2 - BÀI 2:
SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì
- Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
2. Kỹ năng:
Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng ( tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
3. Thái độ:
Họ và tên: Đồng Xuân Nam - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang-3
Giáo án Vật lý 7 Năm học 2012 - 2013
- Nghiêm túc trong học tâp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
1.1 Dụng cụ:
1.2 Dự kiến ghi bảng:
I. Đường truyền của ánh sáng:
Thí nghiệm:

- C1: Theo ống thẳng.
 Kết luận: …………… thẳng …………
* Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong
suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng.
II. Tia sáng và chùm sáng:
1. Biểu điễn đường truyền của ánh sáng:
- Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng 1 đường thẳng
có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
2 .Chùm sáng:
- Có 3 loại chùm sáng: Chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ,
chùm sáng phân kỳ.
a ……không giao nhau …………
b …….giao nhau…………….
c … loe rộng ra ……………
III. Vận dụng:
C4: Ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng.
C
5:
1.3 Ứng dụng CNTT:
2. Học sinh:
- Mỗi nhóm:
1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng φ3mm; dài 200mm.
1 nguồn sáng dùng pin, 3 màn chắn có đục lỗ, 3 đinh ghim mạ nũ nhựa to.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hoạt động 1: KTBC - ĐVĐ
- HS trả lời
<?> Khi nào ta nhận biết được ánh
sáng ?
<?>Phân biệt nguồn sáng, vật sáng ?

Lấy ví dụ.
- ĐVĐ như SGK
Hoạt động 2: Nghiên cứu quy luật về đường truyền của ánh sáng
- 1, 2 học sinh dự đoán - Dự đoán ánh sáng đi theo đường
cong hay gấp khúc? Nêu phương án
Họ và tên: Đồng Xuân Nam - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang-4
Giáo án Vật lý 7 Năm học 2012 - 2013
- Từng học sinh quan sát thí nghiệm, tiến
hnh thí nghiệm và trả lời C1, C2.
- Học sinh hoàn tất kết luận.
- Học sinh viết nội dung định luật truyền
thẳng ánh sáng vào vở
kiểm tra.
- Giáo viên xem xét phương án của
học sinh, yêu cầu thí nghiệm kiểm
trả lời c
1,
c
2
- Tại

sao ống cong lại không nhìn
thấy ánh sáng ?
- Yêu cầu học sinh hoàn tất kết luận.
- Yêu cầu một vài học sinh phát
biểu định luật truyền thẳng ánh sáng
trước lớp.
- Giáo viên giải thích môi trường
trong suốt và đồng tính.
Hoạt động 3: Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm tia sáng

- Học sinh đọc sách giáo khoa trả lời câu
hỏi
- Vẽ đường truyền tia sáng
Học sinh trả lời C3
- Yêu cầu học sinh đọc sách giáo
khoa, trả lời :
- Quy ước tia sáng như thế nào?
- Gọi 1 h.s lên vẽ đường truyền tia
sáng ?
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 2 5
và trả lời câu c
3
.
- Nhận xét câu trả lời và cho học
sinh ghi vở.
Hoạt động 4: Củng cố, Vận dụng:
- Hs trả lời
- Học sinh trả lời cá nhân câu C4, C5.
- Cả lớp cùng thảo luận để ghi câu trả lời
đúng vào vở.
- Học sinh lần lượt phát biểu.
- Đặt câu hỏi:
- Ánh sáng trong không khí
truyền theo đường nào?
- Phân biệt chùm sáng, tia
sáng? Có bao nhiêu loại chùm sáng?
- Yêu cầu học sinh giải đáp câu C4,
C5. giáo viên theo dõi, kiểm tra,
giúp đỡ học sinh và cho cả lớp cùng
thảo luận để đi đến câu trả lời đúng.

- Yêu cầu học sinh phát biểu lại
định luật truyền thẳng ánh sáng.
- Yêu cầu học sinh đọc mục “có thể
em chưa biết”.
IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Đọc và học thuộc “ Ghi nhớ” SGK/8
Họ và tên: Đồng Xuân Nam - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang-5
Giáo án Vật lý 7 Năm học 2012 - 2013
- Đọc phần “ Có thể em chưa biết” SGK / 8.
- Làm bài tập 2.1-2.4 SBT.
V. RÚT KINH NGHIỆM.









_____________________________________________
Ngày soạn: 1/9/2012
Họ và tên: Đồng Xuân Nam - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang-6
Giáo án Vật lý 7 Năm học 2012 - 2013
Ngày dạy: 7A2 - 3/9/2012
7A3 - 4/9/2012
7A1 - 6/9/2012
TIẾT 3 - BÀI 3:
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích. Giải thích được vì sao có hiện
tượng nhật thực, nguyệt thực.
2. Kỹ năng:
Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế:
ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,
3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
1.1 Dụng cụ:
1.2 Dự kiến ghi bảng:
I. Bóng tối – Bóng nửa tối:
1.Thí nghiệm 1: Hình 3.1.
C1: Phần màu đen không nhận được ánh sáng từ nguồn tới vì ánh
sáng truyền theo đường thẳng bị vật chắn lại.
Nhận xét:……………. Nguồn ……………
Thí nghiệm 2: Hình 3.2
C2: Trên màn chắn ở sau vật cản vùng 1 là bóng tối, vùng 3 sáng
đầy đủ, vùng 2 chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng nên
không sáng bằng vùng 3.
Nhận xét: …………… Một phần của nguồn sáng ………………
II. Nhật thực – Nguyệt thực:
C3: Nơi có nhật thực toàn phần nằm trong vùng bóng tối của mặt
trăng che khuất không có ánh sáng mặt trời chiếu tới vì thế đứng ở đó ta
không nhìn thấy mặt trời và trời tối lại
C4: Vị trí 1 có nguyệt thực, vị trí 2 và 3 trăng sáng
C5: Bóng tối và bóng nửa tối thu hẹp lại hơn khi miếng bìa gần
sát màn chắn thì hầu như không còn bóng nửa tối nữa, chỉ còn bóng tối
rõ nét.
Họ và tên: Đồng Xuân Nam - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang-7

Giáo án Vật lý 7 Năm học 2012 - 2013
C6: Dùng vở không che kín được đèn ống, bàn nằm trong vùng
bóng nửa tối sau quyển vở, nhận được một phần ánh sáng của đèn
truyền tới nên vẫn đọc được sách
1.3 Ứng dụng CNTT:
2. Học sinh:
Mỗi nhóm:
1 cây nến, 1 đèn pin, 1 vật cản bằng bìa giầy, 1 màn chắn, 1 hình vẽ nhật thực,
nhật thực.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
Hoạt động 1: KTBC - ĐVĐ
- Phát biểu định luật truyền thẳng của
ánh sáng? Vậy đường truyền của tia
sáng được biểu diễn như thế nào? Chữa
BT 1.
- Chữa BT 2, 3.
Hoạt động 2: Quan sát hình thành khái niệm bóng tối, bóng nửa tối
- Học sinh nghiên cứu SGK, chuẩn bị
thí nghiệm, quan sát hiện tượng trên
màn chắn, trả lời C1.
- Từng học sinh điền vào chỗ trống.
- Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm
và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu
của giáo viên.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 3.1
nêu mục tiêu thí nghiệm, các bước tiến
hành thí nghiệm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến
hành thí nghiệm quan sát thảo luận trả

lời c
1
- Tại sao các vùng đó lại tối hoặc
sáng ?
- Yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống
nhận xét.
Hoạt động 3: Thí nghiệm quan sát hình thành bóng nửa tối
- Cá nhân học sinh trả lời:
vùng tối hoàn toàn không nhận đươc
ánh sáng từ nguồn tới
vùng sáng nhận được ánh sáng từ tất
cả các phần từ nguồn sáng tới.
- Học sinh trả lời và ghi vở.
- Giữa thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 em
có nhận xét gì về cách bố trí ?
- Yêu cầu học sinh tiến hành thí
nghiệm và giải thích :
 Vì sao có vùng sáng hoàn toàn và tối
hoàn toàn ?
 Vì sao có vùng sáng mờ mờ ?
- Nhận xét lại của trả lời của học sinh
và ghi bảng
Hoạt động 4: Hình thành khi niệm nhật thực và nguyệt thực
Họ và tên: Đồng Xuân Nam - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang-8
Giáo án Vật lý 7 Năm học 2012 - 2013
- Học sinh trả lời
- Làm c
3
- Điểm A
- Vị trí1

- Yêu cầu học sinh đọc thông tin và giải
thích hình 3.3
- Đứng tại chỗ bóng đên trên trái đất ta
có nhìn thấy mặt trời không ? tại sao ?
ta gọi đó là hiện tượng gì ?
- Trên hình 3.4 chỗ nào trên trái đất
đang là ban đêm ?
khi mặt trăng ở vị trí nào thì không
nhìn thấy ánh sáng mặt trời ?
 yêu cầu học sinh trả lời c
4
Hoạt động 5: Vận dụng - củng cố
- Yêu cầu các nhóm nhận xét lại thí
nghiệm hình 3.2 từ đó trả lời c
5

- Củng cố :
- đọc ghi nhớ
- Khi nào quan st được hiện tượng nhật
thực ?
- Khi nào xảy ra hiện tượng nguyệt
thực ?
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
- Đọc và học thuộc ghi nhớ
- Giải thích lại các câu từ C1 đến C6.
- Làm bài tập 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 (tr5 SBT)
V. RÚT KINH NGHIỆM.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
______________________________________________
Họ và tên: Đồng Xuân Nam - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang-9
Giáo án Vật lý 7 Năm học 2012 - 2013
Ngày soạn: 8/9/2012
Ngày giảng: 7A2 - 10/9/2012,
7A3 - 11/9/2012
7A1- 13/9/2012
TIẾT 4
BÀI 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự
phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
- Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
2. Kỹ năng:
Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ
ánh sáng bởi gương phẳng
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
1.1 Dụng cụ:
- 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ, 1 tờ giấy dán gỗ
phẳng, 1 thước đo độ.

1.2 Dự kiến ghi bảng:
I. Gương phẳng:
- Hình ảnh của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của
vật tạo bởi gương.
- C1: Mặt kính cửa sổ, mặt nước, mặt tường ốp gạch men phẳng
bóng
II. Định luật phản xạ ánh sáng:
* Thí nghiệm: Hình 4.2
1.Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào:
- C2: Trong mặt phẳng tờ giấy chứa tia tới.
Kết luận: …… tia tới ……………… pháp tuyến tại điểm tới
2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới
Họ và tên: Đồng Xuân Nam - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang-10
Giáo án Vật lý 7 Năm học 2012 - 2013
Kết luận:………bằng
3.Định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp
tuyến của gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới
4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ
S
III . Vận dụng
C4 :
1.3 Ứng dụng CNTT:
2. Học sinh:
* Mỗi nhóm học sinh:
- Mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ, 1 tờ giấy dán
gỗ phẳng, 1 thước đo độ.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV

Hoạt động 1: KTBC - ĐVĐ
- Học sinh trả lời
- Thế nào là bóng tối, bóng nửa tối lấy
ví dụ.
- Giải thích hiện tượng nhật thực,
nguyệt thực
- ĐVĐ như SGK
Hoạt động 2: Nghiên cứu sơ bộ tác dụng của gương phẳng:
- Anh của mình và một số vật sung
quanh
- Cá nhân học sinh trả lời câu hỏi và
hoàn tất C1.
- Yêu cầu học sinh thay nhau cầm
gương soi nhận thấy hiện tượng gì
trong gương?
- Giáo viên kể cho các em biết: cô gái
thời xưa chưa có gương đều soi mình
xuống nước để nhìn thấy hình ảnh của
mình.
Họ và tên: Đồng Xuân Nam - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang-11
i
i’
N
I
R
i i’
S
N
I
R

i
i’
N
I
R
M
Giáo án Vật lý 7 Năm học 2012 - 2013
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm về sự phản xạ ánh sáng, tìm qui luật
về sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng:
- Học sinh làm thí nghiệm theo hình
4.2. cá nhân học sinh trả lời C2. hoàn
tất kết luận.
- Học sinh quan sát, lắng nghe.
- Học sinh đọc thông tin.
- Học sinh tiến hành thí nghiệm đo
góc tới, góc phản xạ. Ghi kết quả vào
bảng.
- Học sinh rút ra kết luận.
- Cá nhân học sinh phát biểu định luật
phản xạ ánh sáng.
- Học sinh lắng nghe trả lời C3
- Hình ảnh của em hay những vật quan
sát được trong gương gọi là gì ?
- Giáo viên yêu cầu làm thí nghiệm
như hình 4.2 SGK
+ Chỉ ra tia tới và tia phản xạ?
+ Sau khi gặp gương ánh sáng hắt lại
theo hướng khác nhau hay 1 hướng
nhất định ?
+ Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện

tượng gì?
- Yêu cầu học sinh trả lời C2 , nhận xét
lại và cho học sinh ghi
- Từ nhận xét trên yêu cầu học sinh rút
ra kết luận.
- Giáo viên có thể làm thí nghiệm
chứng minh thêm: gấp mặt tờ giấy theo
đường pháp tuyến → mặt phẳng 1 chứa
đường pháp tuyến, mặt phẳng 2 gấp
quay xuống dưới hứng được tia phản
xạ.
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin về góc
tới và góc phản xạ.
- Yêu cầu học sinh quan sát thí nghiệm,
dự đoán độ lớn của góc phản xạ và góc
tới, ghi kết quả vào bảng.
- Yêu cầu học sinh rút ra kết luận.
- Giáo viên thông báo làm thí nghiệm
với các môi trường trong suốt khác ta
cũng rút ra đựơc 2 kết luận trên và đây
là nội dung định luật phản xạ ánh sáng,
yêu cầu học sinh phát biểu lại.
- Giáo viên thông báo về qui ước cách
vẽ gương và các tia sáng trên giấy. Học
sinh hoàn tất C3.
Hoạt động 4: Củng cố - Vận dụng
- Học sinh lên bảng vẽ câu trả lời C4.
- Học sinh phát biểu.
- Cá nhân học sinh về nhà làm theo
- Yêu cầu hs phát biểu định luật phản

xạ ánh sáng.
- Yêu cầu học sinh trả lời C4.
- Sau khi học sinh lên bảng xong, giáo
viên hướng dẫn học sinh thảo luận sự
Họ và tên: Đồng Xuân Nam - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang-12
Giáo án Vật lý 7 Năm học 2012 - 2013
yêu cầu của giáo viên. đúng, sai.
IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
- Đọc và học thuộc định luật phản xạ ánh sáng trong phần ghi nhớ SGK/14
- Đọc phần” Có thể em chưa biết: SGK/14
- Làm bài tập: 4.1-4.4 SBT
V. RÚT KINH NGHIỆM.
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 15/9/2012
Ngày dạy: 7A2 - 17/9/2012
7A3 - 18/9/2012
7A1 - 20/9/12
TIẾT 5 - BÀI 5: ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, đó là ảnh
ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và đến ảnh là bằng nhau
.2. Kỹ năng:

Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng và ngược lại, theo hai cách
là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi
gương phẳng.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
1.1 Dụng cụ: 1 tấm gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng. 1 tấm kính màu trong
suốt. 2 viên phấn như nhau. 1 tờ giấy trắng dán trên tấm gỗ phẳng.
1.2 Dự kiến ghi bảng:
I. Tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng:
- Thí nghiệm: Hình 5.2
1. Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hướng được trên màn chắn
không?
Họ và tên: Đồng Xuân Nam - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang-13
Giáo án Vật lý 7 Năm học 2012 - 2013
C1: Kết luận : ảnh của một vật không hứng được trên màn chắn gọi là
ảnh ảo
2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không?
C2: Kết luận: độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ
lớn của vật
3. So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và k c từ ảnh
của điểm đó đến gương.
C3: kết luận : …… bằng nhau
II Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng
Kết luận: ta nhìn thấy ảnh ảo S
,
vì các tia phản xạ lọt
vào mắt có đường kéo dài đi qua S
,

III Vận dụng
giải thích cái tháp lộn ngược dựa vào phép vẽ ảnh . Chân tháp ở sát đất,
đỉnh tháp ở xa đất. Như hình vẽ.
C
6
: C
5
:
1.3 Ứng dụng CNTT:
2. Học sinh:
- 1 tấm gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng. 1 tấm kính màu trong suốt. 2 viên phấn
như nhau. 1 tờ giấy trắng dán trên tấm gỗ phẳng.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
Hoạt động 1: KTBC - ĐVĐ
- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
Xác định tia tới SI
- Chữa bài tập 4.2 và vẽ trường hợp a.
- Học sinh khá chữa bài tập 4.4?
Hoạt động 2: Nghiên cứu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng:
- Học sinh bố trí thí nghiệm. -Yêu cầu học sinh bố trí thí nghiệm
Họ và tên: Đồng Xuân Nam - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang-14
S
S’
I
K
M
B
A
H

K
B’
A’
A’
B’
B
A
Giáo án Vật lý 7 Năm học 2012 - 2013
- Anh trong gương chỉ có được khi
vật đặt trước gương không giữ lại
được
- Học sinh làm thí nghiệm và nhận
xét, rút ra kết luận
- Cá nhân học sinh điền vào kết
luận .
- Học sinh hoạt động nhóm.
- Lấy thước đo rồi so sánh
- Học sinh thảo luận cách đo.
- dùng tấm kính để thấy ảnh , thước
ở bên kia tấm kính
- Học sinh đọc thông tin tiến hành thí
nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo
viên
- Làm C3 và hoàn tất kết luận.
hình 5.2 và quan sát trong gương.
- Hàng ngày chúng ta thấy ảnh ghi trên
sách, báo có khác gì so với ảnh của
gương ?
-Nếu đặt tờ giấy ở sau gương có hứng
được ảnh của vật đặt ở trước gương

không ?
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đưa
màn chắn đến mọi vị trí để khẳng định
không hứng được ảnh.
-Anh của vật không hứng được trên
màn ta gọi là ảnh gì ? yêu cầu học
sinh làm kết luận.
-Hướng dẫn học sinh dùng 2 vật giống
nhau (pin) để làm thí nghiệm xác định
độ lớn của ảnh vật như thế nào?
-Muốn biết ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn
vật ta phải làm thế nào ?
-Tại sao phải thay gương phẳng bằng 1
tấm kính?
Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm
và rút ra kết luận
- Giáo viên hướng dẫn học sinh do
khoảng cách từ một điểm của vật
đến gương và khoảng cách của ảnh
đó đến gương.
- Học sinh có thể mắc lỗi đo khoảng
cách từ vật đến gươngkhông theo
tính chất: kẻ đường vuông góc qua
vật, gương rồi mới đo.
Yêu cầu học sinh làmC3 và điền từ
vào chỗ trống kết luận.
Hoạt động 3: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng :
- Học sinh làm việc cá nhân làm C4
và điền vào kết luận.
- Học sinh đọc thông báo.

- Hướng dẫn học sinh dựng ảnh S
,
của
S :
+ vẽ 2 pháp tuyến N và N
,
vuông
góc với gương
+ vẽ 2 tia phản xạ của 2 tia tới SI
và SK
+ Nối dài 2 tia IR và KR đựoc ảnh
S
,
của S
Yêu cầu học sinh đọc thảo luận làm C
4
Họ và tên: Đồng Xuân Nam - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang-15
Giáo án Vật lý 7 Năm học 2012 - 2013
Hoạt động 4: Củng cố - Vận dụng
- Học sinh nhắc lại kiến thức → ghi
lại kiến thức vào vở.
- Cá nhân học sinh làm C5 và trả lời
C6.
- Học sinh đọc “có thể em chưa
biết”.
- Học sinh về nhà làm theo yêu cầu
của giáo viên.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức
đã học.
- Yêu cầu học sinh lên vẽ ảnh AB tạo

bởi gương theo yêu cầu C5 giải đáp
thắc mắc của bé Lan C6
- Yêu cầu học sinh đọc “có thể em
chưa biết”.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Đọc và học thuộc ghi nhớ SGK/17
- Đọc phần “ Có thể em chưa biết” SGK/17
- Làm bài tập: 5.1-5.4 SBT.
V. RÚT KINH NGHIỆM.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Ngày soạn: 22/9/2012
Ngày dạy: 7A2 - 24/9/2012
7A3 - 25/9/2012
7A1 - 27/9/2012
Tiết 6 - BÀI 6: THỰC HÀNH
QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Luyện tập vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng.
- Tập quan sát vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí.
Họ và tên: Đồng Xuân Nam - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang-16
Giáo án Vật lý 7 Năm học 2012 - 2013
2. Kỹ năng:

Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong thực hành.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
1.1 Dụng cụ:
- 1 gương phẳng có giá đỡ.
- 1 cái bút chì, 1 thước đo độ, 1 thước thẳng.
1.2 Dự kiến ghi bảng:
I. Chuẩn bị
II. Nội dung thực hành:
1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:
C1: - Đặt bút song song với gương
- Đặt bút vuông góc với gương
C2: PQ là bề rộng vùng nhìn thấy của gương phẳng
C3: Bề rộng tăng
C4:Nhìn thấy vì điểm M nằm trong vùng nhìn thấy của gương, không nhìn
thấy điểm N vì N không nằm trong vùng nhìn thấy của gương.
1.3 Ứng dụng CNTT:
2. Học sinh:
- Mẫu báo cáo.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
Hoạt động 1: KTBC - ĐVĐ
Họ và tên: Đồng Xuân Nam - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang-17
A’
B’
B
A
Giáo án Vật lý 7 Năm học 2012 - 2013

- Trả lời câu hỏi
- Nêu tính chất của ảnh qua gương
phẳng.
- Giải thích sự tạo thành ảnh qua
gương phẳng.
- ĐVĐ vào bài
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành, chia nhóm:
- Học sinh đọc C1 SGK.
- Chuẩn bị đồ dùng dạy học, bố trí thí
nghiệm, vẽ lại vị trí gương và bút chì.
- Giáo viên chia nhóm để thực hành.
- Yêu cầu học sinh đọc C1 SGK.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, chỉnh
sai.
Hoạt động 3: Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng (vùng quan sát):
- Học sinh làm thí nghiệm theo sự hiểu
biết của mình.
- Học sinh làm thí nghiệm sau khi được
giáo viên hướng dẫn.
- Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm.
- Học sinh làm báo cáo thí nghiệm
- Yêu cầu học sinh đọc SGK C2.
- Giáo viên chân chỉnh lại học sinh:
xác định vùng quan sát được.
- Vị trí người ngồi, vị trí gương.
- Mắt nhìn sang phải, học sinh khác
đánh dấu.
- Mắt nhìn sang trái, học sinh khác
đánh dấu.
- Yêu cầu học sinh tiến hành thí

nghiệm theo câu hỏi C3.
- Hướng dẫn học sinh trả lời C
4
:
muốn nhìn thấy điểm M thì cho tia
sáng xuất phát từ M đến gương rồi lọt
vào đâu ?
- Yêu cầu học sinh vẽ ảnh M
,
của M
tạo bởi gương phẳng
- Kẻ đường M
,
O. nếu M
,
O cắt gương
tại I thì cho tia phản xạ IO lọt vào mắt
ta nhìn thấy M
- Nếu M
,
O không cắt gương thì ta
không có tia phản xạ lọt vào mắt ta
không nhìn thấy điểm M
Hoạt động 4: Tổng kết
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh dọn dụng cụ thí nghiệm.
- Thu báo cáo thí nghiệm về chấm
- Nhận xét chung về thái độ, ý thức
của học sinh, tinh thần làm việc giữa
các nhóm.

- Giáo viên kiểm tra lại dụng cụ.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn tập lại các kiến thức đã học.
Họ và tên: Đồng Xuân Nam - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang-18
Giáo án Vật lý 7 Năm học 2012 - 2013
- Chuẩn bị trước bài : Gương cầu lồi SGK/20
V. RÚT KINH NGHIỆM.
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
__________________________________________
Ngày soạn: 29/9/2012
Ngày dạy: 7A2 - 1/10/2012
7A3 - 2/10/2012
7A1 - 4/10/2012
Tiết 7 - BÀI 7:
GƯƠNG CẦU LỒI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
- Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng.
2. Kỹ năng:
- Làm thí nghiệm để xác định được tính chất của vật qua gương cầu lồi.
3 Thái độ:
Nghiêm túc, hợp tác trong nhóm.

II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
1.1 Dụng cụ:
- 1 gương cầu lồi, 1 gương phẳng có cùng kích thước.
- 1 miếng kính trong lồi
- 1 cây nến, diêm đốt nến
1.2 Dự kiến ghi bảng:
I.Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi:
* Quan sát
Họ và tên: Đồng Xuân Nam - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang-19
Giáo án Vật lý 7 Năm học 2012 - 2013
C
1
:
- Là ảnh ảo.
- Ảnh nhỏ hơn vật.
* Thí nghiệm kiểm tra.
* Kết luận :
+ Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn.
+ Ảnh quan sát được nhỏ hơn vật
II. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi:
* Thí nghiệm :
C2 : Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương
phẳng có cùng kích thước
* Kết luận : …… rộng………
III. Vận dụng:
- C3: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương
phẳng ví vậy giúp người lái xe nhìn phía sau rộng hơn.
- C4: Người lái xe nhìn thấy trong gương cầu lồi xe cộ, người bị các vật cản
che khuất.

1.3 Ứng dụng CNTT:
2. Học sinh:
- Mỗi nhóm:
1 gương cầu lồi, 1 gương phẳng có cùng kích thước.
1 miếng kính trong lồi
1 cây nến, diêm đốt nến

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
Hoạt động 1: KTBC - ĐVĐ
- Hai học sinh trả lời
- HS lắng nghe
+ Tính chất của gương phẳng.
+ Vì sao biết ảnh của gương phẳng
là ảnh ảo ?
+ Chữa bài tập 5.4. sách bài tập.
Đặt một vật trước gương phẳng ta
thu được ảnh ảo không hứng được
trên màn và lớn bằng vật. Vậy đặt
một vật trước gương cầu lồi sẽ cho
ảnh như thế nào ?  Bài mới :
Hoạt động 2: Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi
Họ và tên: Đồng Xuân Nam - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang-20
Giáo án Vật lý 7 Năm học 2012 - 2013
- Học sinh làm thí nghiệm.
- Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm.
- Đại diện nhóm rút ra kết luận
Yêu cầu học sinh đọc SGK và làm
thí nghiệm như hình 7.1.
- Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm

kiểm tra hình 7.2. Giáo viên theo
dõi, hướng dẫn, uốn nắn từng
nhóm
- Đặt câu hỏi: ảnh tạo bởi gương
cầu lồi có phải ảnh ảo không ? ảnh
này lớn hơn hay nhỏ hơn vật ?
- Yêu cầu nhóm rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
- Cá nhân học sinh trả lời câu hỏi của
giáo viên.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Gọi học sinh đọc phần thí
nghiệm và hướng dẫn học sinh
làm thí nghiệm như hình 7.3
- Về kích thước gương cầu lồi và
gương phẳng giống nhau ở điểm
nào ?
Yêu cầu học sinh nêu phương án
xác định vùng nhìn thấy của
gương cầu lồi.
Hoạt động 4: Củng cố - Vận dụng
Họ và tên: Đồng Xuân Nam - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang-21
Giáo án Vật lý 7 Năm học 2012 - 2013
- Đáp án a.
- Học sinh quan sát, trả lời C3.
- Cá nhân học sinh giải thích C4.
- Cá nhân học sinh đọc ghi nhớ và trả lời
câu hỏi của giáo viên
- Cá nhân học sinh về nhà làm theo yêu
cầu của giáo viên.

Gương cầu lồi có mặt phản xạ:
a) Là mặt ngoài của một phần mặt
cầu.
b) là mặt phẳng
c) là mặt trong của một phần mặt
cầu
- Tại sao trên ô tô người ta thường
lắp gương cầu lồi ở trước người lái
xe ?
- Yêu cầu học sinh làm C
3
,C
4

- Cho học sinh đọc ghi nhớ và trả
lời câu hỏi :
- Ảnh của vật tạo bởi gương cầu
lồi có đặc điểm gì ?
- Đặt gương cầu lồi phía trước
người lái xe ôtô, xe máy có lợi gì
vì sao ?
IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học ghi nhớ
- Làm bài tập sbt và mỗi nhómm chuẩn bị một cây nến
V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
_____________________________________
Họ và tên: Đồng Xuân Nam - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang-22
Giáo án Vật lý 7 Năm học 2012 - 2013
Ngày soạn: 6/10/2012
Ngày dạy: 7A2 - 8/10/2012
7A3 - 9/10/2012
7A1 - 11/10/2012
Tiết 8 - BÀI 8:
GƯƠNG CẦU LÕM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được các đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
- Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia song
song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi chùm tia
tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song.
2. Kỹ năng:
- Bố trí được thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
- Quan sát được tia sáng khi qua gương cầu lõm .
3.Thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học .
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
1.1 Dụng cụ:
- 1 gương cầu lõm có giá đỡ thẳng, 1 gương phẳng có cùng kích thước, 1 cây
nến, diêm, 1 màn chắn có giá đỡ di chuyển được

1.2 Dự kiến ghi bảng:
I. Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm
Thí nghiệm bố trí như hình 8.1 – SGK.
C1: Anh là ảnh ảo lớn hơn vật.
C2:
Kết luận : …………………ảo ………………….lớn hơn
II. Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm .
1.Đối với chùm tia tới song song .
Thí nghiệm : Bố trí như hình 8.2 – SGK.
C3.
Kết luận : ……………………….hội tụ ………………….
C4: Mặt trời ở rất xa nên chùm sáng từ mặt trời tới gương coi như chùm tia
tới song song. Cho chùm tia phản xã hội tụ tại một điểm ở phía trước gương .
Ánh sáng mặt trời có nhiệt năng nên vật để chỗ ánh sáng hội tụ sẽ nóng
lến .
2.Đối với chùm tia tới phân kỳ .
Thí nghiệm : Bố trí như hình 8.4 SGK.
C5………………………….phản xạ ……………………………
III. Vận dụng
Họ và tên: Đồng Xuân Nam - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang-23
Giáo án Vật lý 7 Năm học 2012 - 2013
C6: Nhờ có gương cầu trong pha đèn pin nên khi xoay pha đèn đến vị trí thích
hợp sẽ thu được chùm sáng phản xạ song song, ánh sáng sẽ truyền đi xa
được không bị phân tán mà vẫn sáng rõ.
C7: Ra xa gương .
1.3 Ứng dụng CNTT:
2. Học sinh:
- Học bài, làm bài tập và tìm hiểu bài học.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV

Hoạt động 1: KTBC - ĐVĐ
- hs trả lời - Học sinh 1 : Hãy nêu đặc điểm của
ảnh tạo bởi gương cầu lồi .
- Học sinh 2 : Vẽ vùng nhìn thấy
của gương cầu lồi ( trình bày cách
vẽ )
- ĐVĐ: Trong thực tế , khoa học kỹ
thuật đã giúp con người sử dụng
năng lượng ánh sáng mặt trời vào
việc chạy ô tô, đun bếp … bằng
cách sử dụng gương cầu lõm. Vật
gương cầu lõm là gì ? Chúng ta đi
nghiên cứu bài ( gương cầu lõm)
Hoạt động 2: Nghiên cứu ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm
- Học sinh lắng nghe.
- Làm thí nghiệm theo nhóm
- Đại diện nhóm trả lời .
- Học sinh trả lời C1
- Học sinh nêu phương án .
- Đại diện nhóm trả lời C2.
-Cá nhân học sinh rút ra kết luận .
- Giáo viên giới thiệu gương cầu
lõm là gương có mặt phản xạ là mặt
trong của một phần mặt cầu .
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thí
nghiệm và tiến hành thí nghiệm .
- Yêu cầu học sinh nhận thấy ảnh
khi để vật xa gương và khi để vật
gần gương .
- Yêu cầu học sinh trả lời C1.

- Yêu cầu học sinh nêu phương án
kiểm tra kích thước của ảnh ảo .
- Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm
so sánh ảnh tạo bởi gương phẳng và
ảnh tạo bởi gương cầu lõm. Trả lời
C2.
- Yêu cầu học sinh hoàn tất kết luận
Họ và tên: Đồng Xuân Nam - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang-24
Giáo án Vật lý 7 Năm học 2012 - 2013
Hoạt động 3: Nghiên cứu sự phản xạ, ánh sáng trên gương cầu lõm
-Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm , trả
lời C3 , C4.
-Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm.
Trả lời C5 và hoàn tất kết luận
-Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm
và nêu phương án . Giáo viên có thể
thay 2 lỗ thùng bằng 2 khe hẹp .
-Yêu cầu đại diện nhóm trả lời câu
3.
-Yêu cầu học sinh điền vào kết
luận .
-Giáo viên mô tả các chi tiết quan
hệ thống hình 8.3 – SGK.
-Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm và
trả lời đối với chùm tia phân kì. GV
giúp học sinh điều khiển đèn để thu
được chùm phản xạ là chùm song
song .
Hoạt động 4: Củng cố - Vận dụng
- Đáp án a)

-Học sinh quan sát mô hình thật .
-Cá nhân học sinh trả lời C6, C7.
-Học sinh đọc “Có thể em chưa biết “
-Từng học sinh trả lời theo câu hỏi của
giáo viên .
-Học sinh về nhà làm theo hướng dẫn
của giáo viên
Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm
là?
a) lớn hơn vật
b) nhỏ hơn vật
c) bằng vật
-Yêu cầu học sinh tìm hiểu đèn pin .
GV hướng dẫn với mô hình thật .
-Yêu cầu cá nhân HS trả lời C6, C7.
*Yêu cầu học sinh đọc mục “ Có thể
em chưa biết “
-Ảnh ảo của vật trước gương cầu
lõm có tính chất gì ?
-Gương cầu lõm có tính chất gì ?
-Nên sử dụng gương cầu lõm ở
trước xe để quan sát vật phía sau
không ? Giải thích.
* Hoạt động nối tiếp:

IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-Nghiên cứu tính chất của gương cầu lõm .
-Làm bài tập 8.1, 8.2, 8.3.
-Học sinh làm trước phần lý thuyết bài tổng kết chương I
V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Họ và tên: Đồng Xuân Nam - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang-25

×