Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

giáo án sinh 6 HKI đã chỉnh sửa theo PPCT 2013 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.83 KB, 58 trang )

Ngày soạn :
Tit1 : Mở Đầu Sinh Học
I : Mục tiêu .
- Hoc sinh phân biệt đợc vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối t-
ợng.
-Nêu đợc những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống : trao đổi chất ,lớn lên ,sinh sản ,cảm
ứng.
-Nêu đợc các nhiệm vụ của Sinh học nói chung và của thực vật nói riêng.
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và yêu thích môn học.
- Rèn k năng so sánh.
II : Thiết bị dạy học.
- Tranh vẽ hình ảnh một số nhóm sinh vật.
- Bảng phụ kẻ bảng SGK:
III : Hoạt động dạy học :
Giới thiệu bài :
Gv sử dụng phần thông tin có ở đầu bài để giới thiệu bài .
Hoạt Động 1:Nhận dạng vật sống và vật không sống.
hoạt động của gv hoạt động của hs
- Gv cho một số học sinh lây các ví dụ về đồ
vật xung quanh ta.Gv ghi nhanh lên bảng
(Khi ghi lên bảng các ví dụ Gv nên ghi thành
2 cột ;một cột vật sống và một cột vật không
sống)
- Gv từ các ví dụ mà học sinh đa ra chọn lấy
2 ví dụ (Một vật sống và một vật không sông)
rồi yêu cầu học sinh dựa và hai ví dụ đó trả
lời câu hỏi:
Vật sống khác vật không sống ở những
điểm nào ?
- Lấy các ví dụ gần gũi xung quanh
ta.


- Độc lập làm việc trả lời câu hỏi.Học sinh
bổ sung câu trả lời cho nhau rồi từ đó rút
ra kết luận.
Kết Luận:
Vật sống là vật có quá trình lớn lên ,sinh
sản và trao đổi chất với môi trờng còn vật
không sống thì không có.
Hoạt động 2 :Đặc điểm của cơ thể sống.
- Hớng dẫn học sinh quan sát kĩ bảng trang 6
sgk (Gv giải thích kỉ tiêu đề cột 6,7 cho học
sinh)
- Gv cho học sinh đáp án đúng của bảng.
- Gv yêu cầu học sinh dựa vào bảng vừa
hoàn thành trả lời câu hỏi:
*Cơ thể sống có những đặc điểm gì ?
- học sinh hoàn thành bảng theo nhóm >
Đại diện một nhóm thể hiện ý kiến của
nhóm mình lên bảng phụ của Gv. Học sinh
khác xem xét rồi nhận xét ,bổ sung. Học
sinh tự hoàn chỉnh bảng cá nhân.
-Độc lập làm việc trả lời câu hỏi.Rồi rút ra
kết luận.
Kết luận:
Cơ thể sống có đặc điểm chung là:
Có quá trình TĐc với môi trờng.
Có quá trình lớn lên( sinh trởng và
phát triển)
Sinh sản: Sự ra hoa kết quả
Cảm ứng: VD:hiện tợng cụp lá của
cây xấu hổ

Kết Luận Chung : Học sinh đọc SGK
Hoạt động 3 : n hiệm vụ của sinh học
- Hớng dẫn học sinh tự nghiên cứu thông tin
mục 2 trả lời các câu hỏi:
Nhiệm vụ của sinh học là gì?
Nhiệm vụ của TV học là gì?
- Làm việc độc lập.
- 1 số học sinh trả lời câu hỏi, học sinh
khác nhận xét bổ sung.
Kết luân:
*Nhiệm vụ của sinh học:Nghiên cứu các
đặc điểm của cơ thể sống: hình thái ,cấu
tạo ,hoạt động sống,mối quan hệ giữa các
sinh vật và môi trờng,ứng dụng thực tiễn
đời sống
*TV học có nhiệm vụ:Nghiên cứu tổ chức
cơ thể cùng các đặc điểm hình tháI ,cáu
tạo ,các hoạt động sống của thực vật, đa
dạng của TV , vai trò của TV trong TN và
trong đời sống con ngời .
IV. Kiểm tra đánh giá.
Yêu cầu học sinh hoàn thành câu hỏi 3 trang 9 SGK -> thu bài của1 số học sinh để chấm.
V. dặn dò.
Học bài, trả lời các câu hỏi.
Kẻ sẵn bảng trang 11.

Ngày soạn :
Tiết 2 : Đặc Điểm Chung Của Thực Vật
i. Mục tiêu
- Nêu đợc đặc điểm chung của thực vật.

- Biết đợc sự đa dạng và phong phú của thực vật.
- Trình bày đợc vai trò của thực vật .
- Rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm.
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thực vật.
ii. đồ dùng dạy học.
Tranh ảnh về phong cảnh.
Học sinh kẻ sẵn bảng trang 11 SGK.
iii. hoạt động dạy học.
Hoạt động 1 : Đặc điểm chung của thực vật
hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh
- Hớng dẫn học sinh hoàn thành bảng ở
mục SGK.
- Hớng dẫn học sinh nghiên cứu 2 hiện t-
ợng trong mục SGK rồi đa ra nhận xét.
- Đặc điểm chung của thực vật là gì?
- Độc lập làm việc hoàn thành bảng.
- 1- 2 học sinh đứng tại chổ trình bày bảng,
học sinh khác nhận xét bổ sung.
- Làm việc độc lập.
- 2 học sinh đứng tại chổ nhận xét, học sinh
khác bổ sung.
- Học sinh trả lời -> tự rúr ra kết luận.
Kết luận:
Thực vật có những đặc điểm:
- Có khả năng tự tạo ra chất hữu cơ(quang
hợp).
- Không có khả năng di chuyển.
- Phản ứng chậm với kích thích của môi tr-
ờng.
- Có tính hớng sáng.

KL chung: Đọc SGK
Hoạt động 2 : s ự đa dạng và phong phú của thực vật
hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh
- Hớng dẫn học sinh quan sát hình vẽ rồi
thảo luận trả lời các câu hỏi ở mục SGK.
- Hớng dẫn học sinh kết hợp giữa kiến
thức vừa có và thông tin SGK để rút ra
kết luận.
? Vai trò của thực vật
- Hoạt động theo nhóm lần lợt trả lời các câu
hỏi.
- Đại diện nhóm đứng tại chổ trả lời các câu
hỏi, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Độc lập làm việc -> rút ra kết luận.
Kết luận:
Thế giới thực vật rất đa dạng và phong phú :
-Đa dạng về môi trờng sống : thực vật có thể
sống ở : các miền khí hậu khác nhau;các
dạng địa hình khác nhau;các môi trờng sống
khác nhau.
-Số lợng các loài
-Số lợng cá thể trong loài.
*Đối với tự nhiên : Làm giảm ô nhiễm môi
trờng.
*Đối với động vật : Cung cấp thức ăn chỗ ở
*Đối với con ngời : Cung cấp lơng thực
IV. kiểm tra đánh giá.
Sử dụng câu hỏi cuối bài.
V. dặn dò.
Học bài trả lời các câu hỏi, chú ý câu 3.

Đọc mục em có biết.
Hớng dẫn làm bài tập.
Chuẩn bị mẫu vật: Cây cải, Rêu, rau bợ, dơng xỉ, cỏ, hoa hồng.
Su tầm tranh ảnh về thực vật.
Kẻ sẵn bảnh trang 13.
Ngày soạn:
Tiết 3 : Có Phải Tất Cả Thực Vật Đều Có Hoa?
I. mục tiêu.
- Qua quan sát so sánh phân biệt đợc cây có hoa và cây không có hoa.
- Phân biệt đợc cây một năm và cây lâu năm.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
- Giáo dục ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật.
II. đồ dùng
Tranh vẽ hình 4.1 - 4.2 SGK.
Mẫu vật: Một số cây .
III hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức :
2. Bài cũ :
Trình bày đặc điểm chung thực vật?
3. Bài mới :
Hoạt động 1
Thực vật có hoa và thực vật không có hoa
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Hớng dẫn học sinh quan sát hình vẽ
4.1 đối chiếu với bảng thông tin trả lời
Câu hỏi:
Cây cải có những cơ quan nào? đợc xếp
vào những nhóm nào? chức năng cơ bản
của mỗi nhóm là gì?
- Hớng dẫn học sinh quan sát hình 4.2

rồi hoàn thành bảng trang 13 SGK.
- Hớng dẫn học sinh chia các cây trên
- Hoạt động độc lập -> trả lời câu hỏi.
- 1 -2 học sinh trả lời câu hỏi học
sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Làm việc độc lập hoàn thành bảng 1
-2 học sinh đọc cho cả lớp nghe, học
sinh khác nhận xét bổ sung.
(cả mẩu vật) thành 2 nhóm.
- Hớng dẫn học sinh hoàn thành bài tập
cuối trang 14.
- Độc lập làm việc.
KL: TV làm 2 nhóm đó là TV có hoa
và TV không có hoa.
- TV có hoa thì phải có cơ quan sinh
sản là hoa , quả, hạt.
- TV không có hoa thì cơ quan sinh
sản không phải là hoa,quả, hạt.
Hoạt động2 :
c ây một năm và cây lâu năm
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Hớng dẫn học sinh lấy ví dụ rồi so sánh
hai ví dụ để thấy đợc sự khác nhau của 2
loại cây trên.
-Giáo viên ghi nhanh các ví dụ học sinh
lây lên bảng,giáo viên lấy 2 ví dụ cho
học sinh so sánh để rút ra kết luận.
- Làm việc độc lập.Lấy ví dụ ,đọc cho
giáo viên ghi .
- Tự rút ra kết luận.

Kết luận:
-Cây một năm là cây có vòng đời kết
thúc trong một năm,chỉ ra hoa kết trái
một lần trong đời.
-Cây lâu năm là cây có vòng đời kéo dài
trong nhiều năm,ra hoa kết quả nhiều
lần trong đời.
IV. kiểm tra đánh giá.
- Sử dụng các câu hỏi cuối bài để kiểm tra.
- Giáo viên hớng dẫn làm bài 3.
- Giáo viên nhận giờ học.
V. dặn dò.
- Học bài, trả lời các câu hỏi.
- Chuẩn bị 1 cây nhỏ.
Ngày soạn :
Chơng I : Tế bào thực vật
Tiết 4 : Thực hành :Kính Lúp ,Kính Hiển Vi và Cách Sử Dụng
i. mục tiêu.
- Nhận biết đợc các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi cùng chức năng của chúng.
- Biết đợc cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi.
- Rèn kỹ năng sử dụng kính.
- Có ý thức giữ gìn và bảo quản kính.
II. đồ dùng.
Kính lúp cầm tay, có giá, tranh ảnh hình 5.3.
Mẫu vật: Tiêu bản TB, 1 số cây có hoa nhỏ.
Iii. hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức :
2. Bài mới : Hoạt động 1 : k ính lúp và cách sử dụng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Hớng dẫn học sinh sử dụng thông

tin để nắm cấu tạo và cách sử dụng
kính lúp.
- Kính lúp cấu tạo nh thế nào?
- Cách sử dụng kính lúp nh thế
nào?
- Giáo viên cho học sinh xác định
các bộ phận của kính. Cho học
sinh tập quan sát một mẫu vật
mang theo.
- Giáo viên giới thiệu về kính lúp
có giá cách sử dụng và u điểm của
nó.
- Làm việc độc lập, nghiên cứu thông tin mục
1 trang 17 SGK và quan sát hình 5.1, 5.2.
- 1 -2 học sinh trả lời.
- 3 -5 học sinh làm cho cả lớp xem.
- Học sinh tự rút ra kết luận.
Kết luận:
-Cấu tạo:Gồm 3 bộ phận đó là :mặt kính (lồi 2
mặt),khung kính và tay cầm(bằng kim loại
hoặc nhựa)
-Cách sử dụng:Để mẩu vật chỗ cố định ,đa
kính vào sát mẫu vật rồi từ từ kéo xa dần cho
tới khi thấy rõ vật nhất thì dừng lại quan sát và
ghi chép hay vẽ.
Hoạt động 2: k ính hiển vi và cách sử dụng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Hớng dẫn học sinh sử dụng thông
tin để xác định các bộ phận của
kính và chức năng của mỗi bộ

phận.
- Kính hiển vi có cấu tạo nh thế
nào?
- Chức năng của mỗi bộ phận là gì?
- Bộ phận nào là quan trọng nhất?
Vì sao?
- Làm việc độc lập, kết hợp thông tin mục 2 và
hình 5.3.
- 3- 4 học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét
bổ sung.
- 1 - 2 em làm cho cả lớp xem.
- 1 -2 học sinh trả lời câu hỏi.
- 3 -4 học sinh làm
Kết luân:
- Giáo viên yêu cầu học sinh xác
định các bộ phận của kính hiển vi.
- Hớng dẫn học sinh tìm hiểu cách
sử dụng kính hiểm vi.
- Trình bày cách sử dụng kính hiển
vi?
- Cho học sinh thực hành với tiêu
bản có sẵn
- Giáo viên giới thiệu thêm về một
số bộ phận mới của kính.
*Cấu tạo:
- Chân kính.
- Thân kính :
+ống kính:thị kính ,đĩa quay gắn các vật
kính,vật kính.
+ốc điều chỉnh:ốc to và ốc nhỏ.

-Bàn kính :Đặt tiêu bản ,có kẹp giữ.
*Cách sử dụng:SGK
KL chung: Đọc SGK.
Iv. Kiểm tra đánh giá.
Cho 1 số học sinh lên quan sát vật mẫu có sẵn bằng kính hiển vi.
v. dặn dò.
- Nắm vững cách sử dụng kính hiển vi.
- Đọc mục em có biết.
- Chuẩn bị 1 cả hành tây, 1 quả cà chua.

Ngày soạn :
Tiết 5: Cấu Tạo Tế Bào Thực Vật.
i . mục tiêu.
- Kể tên các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật và chức năng của các thành phần .
- Nêu đợc các khái niệm về mô. Kể tên đợc các loại mô chính của thực vật .
- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ. Kĩ năng vẽ hình
- Nhận biết kiến thức.
ii. đồ dùng .
Tranh vẽ phóng to hình 7.1 SGK.
Mô hình: TBTV.
iii. hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức.
2. Bài mới.
Mở bài: SGV
Hoạt động 1: h ình dạng kích thích của tế bào
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Hớng dẫn học sinh quan sát các hình
vẽ 7.1, 7.2, 7.3 trả lời câu hỏi:
- Điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo
- Làm việc độc lập.

- 2- 3 học sinh trả lời câu hỏi học sinh
của rể - thân - lá là gì?
- Em có nhận xét gì về hình dạng của
các tế bào ?
- Hớng dẫn học sinh nghiên cứu thông
tin, trả lời câu hỏi. Em có nhận xét gì về
kích thớc về TBTV?
? Trong cựng mt c quan TB cú ging
nhau khụng?
khác nhận xét bổ sung.
- Làm việc độc lập, quan sát bảng trang
24 SGK.
- 1 -2 học sinh trả lời học sinh tự rút ra
kết luận.
KL: Tất cả các cơ quan của thực vật đều
đợc cấu tạo từ các tế bào. Các tế bào có
hình dạng và kích thớc khác nhau.
Hoạt động 2 : c ấu tạo tế bào
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Hớng dẫn học sinh nghiên cứu SGK trang
24.
- Dùng mô hình TBTV cho học sinh lên
trình bày cấu tạo TB.
-Chc nng cỏc b phn ca TB?
=> Rỳt ra kt lun.
.
- Xác định các bộ phận của TB rồi ghi
nhớ.
- 1 - 2 HS lên chỉ trên mô hình.
- Tự rút ra kết luận.

kết luận:
Tế bào gồm:
- Vách TB. Lm cho t bo cú hỡnh
dng nht nh.
- Màng sinh chất. Bao bc ngoi cht t
bo.
- Chất TB. Din ra mi hot ng sng
ca t bo
- Nhân. iu khin mi hot ng ca
t bo.
+ Khụng bo: Cha dch t bo.
Hoạt động 3:Mô
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Hớng dẫn học sinh quan sát hình 7.5 để
trả lời câu hỏi.
- Em có nhận xét gì về cấu tạo, hình dạng
các TB trong cùng một mô.
- Quan sát, thảo luận, đa ra câu hỏi trỏ
lời.
- Đại diện 1 - 2 nhóm trỏ lời học sinh
khác nhận xét bổ sung
Kết luận: Mô là nhóm tế bào có hình
dạng cấu tạo giống nhau và cùng thực
hiện 1 chức năng.

iv. kiểm tra đánh giá
Sử dụng các câu hỏi.
Giải ô chữ.
v. dặn dò.
Học bài trả lời các câu hỏi.

Đọc mục Em có biết.
- ễn li khỏi nim TC cõy xanh.
- c trc bi 8 v lm cỏc bi tp baỡ 8 vo v.
Ngày soạn:
Tiết 6: Thực hành: Quan Sát Tế Bào Thực Vật.
i - mục tiêu:
- Học sinh tự làm đợc một tiêu bản tế bào TV.
- Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi.
- Tập vẽ hình đã quan sát đợc trên hiển vi.
- Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ dụng cụ.
- Trung thực, chỉ vẽ những hình quan sát đợc.
ii - đồ dụng:
Giáo viên chuẩn.
+ Mẫu vật: - 1 củ hành tây.
- 1 quả cà chua.
+ Đồ dùng: - Kính hiển vi
- Lam kính.
- La men.
- Pipép.
- Kim mũi mác.
- Tranh vẽ phóng to 6.2, 6 - 3 SGK.
HS: - Nắm chắc cách sử dụng kính hiển vi.
- Mỗi tổ chuẩn bị 1 quả cà chua và cả lớp 1 củ hành tây.
iii - hoạt động dạy học:
1. ổ n định tổ chức
* GV kiểm tra.
- Phần chuẩn bị của học sinh theo nhóm đã phân công.
- Các bớc sử dụng kính hiển vi.
* Giáo viên yêu cầu.
- Làm đợc tiêu bản thịt quả cà chua hoặc vảy hành

- Vẽ lại hình quan sát đợc.
- Các nhóm không nói to, không đi lại lộn xộn.
* Giáo viên phát dụng cụ.
- Mỗi nhóm gồm 4 -6 học sinh.
- Giáo viên phân công công việc cho từng thành viên trong nhóm.
Hoạt động 1: q uan sát tế bào d ới kính hiển vi
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Hớng dẫn các nhóm nghiên cứu SGK
về cách làm tiêu bản, quan sát trên kính.
- Giáo viên làm tiêu bản 2 mẫu này cho
học sinh quan sát.
- Giáo viên tới các nhóm giúp đỡ, nhắc
nhở, giải đáp thắc mắc cho học sinh.
- Quan sát hình 6.1
- Nắm các thao tác.
B1:Bóc tách 1 lớp TB biểu bì vảy hành ,1 đám
TB thịt quả cà chua.
B2:Thao tác hoàn thành tiêu bản (hình vẽ)
B3:Đặt tiêu bản lên kính, điều chỉnh kính,
quan sát .
- Chọn 1 ngời chuẩn bị kính còn lại chuẩn bị
tiêu bản nh hớng dẫn của giáo viên.
- Khi tiến hành làm chú ý: Chỉ 1 ngời điều
chỉnh kính, những ngời khác đứng cách xa,
nếu không đợc có thể thay ngời làm.
Hoạt động 2: v ẽ hình đã quan sát đ ợc d ới kính
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Giáo viên cho học sinh xem hình tế
bào vảy hành và tế bào thịt quả cà chua.
- Học sinh quan sát độc chiếu với hình của

nhóm mình, phân biệt vách ngăn tế bào
iv. Tổng kết.
lấy vở 1 số học sinh kiểm tra hình vẽ.
- Học sinh thu dọn vệ sinh phòng học.

ngày soạn :
Tiết 7
Sự Lớn Lên và Phân Chia Của Tế Bào.
I : mục tiêu .
- học sinh nêu đợc sơ lợc sự lớn lên và phân chia tế bào.
- Học sinh hiểu đợc ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của thực vật.
- Rèn k năng quan sát tìm tòi kiến thức.
- Giáo dục tình yêu thiên nhiên và lòng yêu thích môn học.
II : đồ dùng dạy học.
- GV chuẩn bị + tranh vẽ phóng to hình 8.1 : Sơ đồ sự lớn lên của tế bào.
8.2 : Sơ đồ sự phân chia của tế bào .
7.5 : Một số loại mô thực vật .
+Một cành cây bất kì (có phần ngọn),một đoạn cây mía hoặc tre , nứa.
- Học sinh nắm lại các kiến thức về cấu tạo tế bào thực vật.
III : hoạt động dạy học.
1 : Kiểm tra bài củ.
- Tế bào thục vất đợc cấu tạo gồm những thành phần chính nào ? Chức năng của mỗi thành
phần là gì ?
2 : Bài mới.
Giới thiệu bài : GV sử dụng thông tin có trong phần mở đầu của bài để giới thiệu về bài học
mới.
Hoạt động 1: t ìm hiểu sự lớn lên của tế bào:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh sử dụng kết hợp thông
tin có trong mục 1 với việc quan sát

hình vẽ trả lời các câu hỏi :(Chú ý :
Nhắc học sinh quan sát kỉ , chú ý đến
số lợng và kích thớc của các thành
phần cấu tạo nên tế bào đặc biết là
không bào.)
- Tế bào lớn lên nh thế nào ?
- Nhờ đâu tế bào lớn lên đợc?
-Độc lập làm việc theo hớng dẫn của giáo viên
hoàn thành việc trả lời câu hỏi.
-2 học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi . Học
sinh khác nhận xét , bổ sung > Học sinh tự rút
ra kết luận.
Kết luận:
+Đặc điểm: Tăng về kích thớc.
+Điều kiện để tế bào lớn lên: Có sự trao đổi
chất.
Hoạt động 2: t ìm hiểu sự phân chia của tế bào .
hoạt động của gv hoạt động của hs
-Hớng dẫn học sinh sử dụng thông
tin có trong mục 2 sách giáo khoa kết
hợp quan sát hình vẽ 8.2 Sơ đồ sự
phân chia tế bào trả lời các câu hỏi :
- Tế bào phân chia nh thế nào ?
- Các tế bào ở bộ phận nào có khả
năng phân chia ?
- Các cơ quan của tực vật nh Rễ ,
thân , lá lớn lên bằng cách nào ?
-GV dùng hình vẽ 7.5 một số loại
mô thực vật , cành cây có ngọn ,
đoạn thân cây mía (tre Nứa ) để

giới thiệu thêm cho học sinh về vị trí
của mô phân sinh ngọn(có ở phần
ngọn cây và đầu rễ) và mô phân sinh
gióng (nằm quanh đốt của gióng)các
tế bào ở mô phân sinh gióng chỉ phân
chia đợc 1 thời gian thì dừng lại còn
mô phân sinh ngọn thì phân chia rất
lâu .
-Thảo luận nhóm theo sự hớng dẫn của giáo viên
hoàn thành việc trả lời cho các câu hỏi.
-Đại diện 1 nhóm đứn tại chổ trả lời câu hỏi .Học
sinh khác nhận xét , bổ sung.
kết luận:
-Tế bào thực vật sau khi lớn lên đến một kích th-
ớc nhất định thì bắt đầu tiến hành phân chia.Trớc
hết chúng nhân đôi các bào quan ,đầu tiên là
nhân sau đó đến các bào quan khác.Sau đó chất
tế bào đợc phân chia,xuất hiện vách ngăn ngăn
đôi tế bào cũ thành 2 tế bào mới.
- Chỉ có các tế bào ở mô phân sinh mới có khả
năng phân chia.
- Các cơ quan của thực vật lớn lên đợc là nhờ sự
lớn lên và phân chia của tế bào.
*ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia: Tăng số l-
ợng và kích thớc tế bào giúp cây sinh trởng và
phát triển.
IV :kiểm tra đánh giá.
-Gv cho học sinh kiểm tra 5 phút :
I: Đánh dấu x vào ô có ý trả lời đúng.
1 :Dựa vào đặc điểm cấu tạo ngời ta chia thực vật thanh các nhóm:

a:TV có hoa b:TV không có hoa c:Cây một năm d:Cây lâu năm
2 :Tế bào thực vật đợc cấu tạo gồm các thành phần chính nào dới đây ?
a:Không bào b:Màng sinh chất c: Chất tế bào d: Nhân
3:Tế bào ở bộ phận nào của thực vật có khả năng phân chia ?
a:TB mô mềm b:TB mô nâng đở c:TB mô phân sinh d:Tất cả các TB
III:Chon câu trả lời đúng nhất:Các cơ quan của thực vật lớn lên đợc là nhờ:
a:Sự lớn lên củaTB b:Sự phân chia củaTB
c:Quá trình traođổi chất d:a và b đúng
V :dặn dò.
-Về nhà học bài làm bài tập .
-Chuẩn bị tiết sau mang theo một số cây nhỏ ( có cả rễ cây) rữa sạch rễ nhng không làm gãy
rễ.

ngày soạn :
Chng 2: R
Tiết 8 : Các Loại Rễ,Các Miền Của Rễ.
I : mục tiêu .
-Học sinh biết đợc cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây .
-Học sinh phân biệt đợc rễ cọc và rễ chùm .
-Trình bày đợc các miền của rễ và chức năng của từng miền
-Rèn kỉ năng quan sát , so sánh và hoạt động nhóm .
-Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên .
II : thiết bị dạy học.
-Giáo viên chuẩn bị + Một số cây nhỏ có cả rễ .
+ Tranh vẽ phóng to hình *9.1:Rễ cọc và rễ chùm
*9.2: ảnh chụp một số cây có rễ cọc và một số cây có rễ chùm
*9.3: Các miền của rễ.
-Học sinh chuẩn bị một số cây có cả rễ nh đã đợc hớng dẫn ở tiết trớc.
III : hoạt động dạy học.
1 . Bài mới :

Hoạt động 1: c ác loại rễ.
hoạt động của gv hoạt động của hs
GV yêu cầu HS nhắc lại các cơ quan sinh d-
ỡng của cây.
? Rễ thuộc vào loai cơ quan nào của cây
? Vai trò của rễ đối với cây
-Hớng dẫn học sinh quan sát rễ của các cây
mình mang theo rồi dựa vào đặc điểm về
hình dạng của rễ đễ chia chúng thành hai
nhóm.
-Cho học sinh quan sát hình vẽ 9.1 rồi sử
dụng các từ gợi ý để hoàn thành bài tập điền
từ vào chổ trống.
-Cho học sinh quan sát hình 9.2 kết hợp với
HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung
- Cơ quan rễ : là cơ quan sinh dỡng
-Vai trò :
+ Giữ cho cây mọc đợc trên đất.
+ Hút nớc và muối khoáng hòa tan
-Hoạt động theo nhóm(mỗi nhóm là
một bàn học).
-Đại diện 3 nhóm đứng tại chổ trình
bày kết quả của nhóm mình.Học sinh
khác nhận xét bổ sung.
-Hoạt động độc lập hoàn thành bài tập.
Một học sinh đứng tại chổ hoàn thành
bài tập. Học sinh khác nhận xét bổ
sung.
-Hoạt động theo nhóm xác định tên rễ
của các loại cây cho cả lớp nghe .Học

sinh nhận xét bổ sung cho nhau sau đó
tự rút ra kết luận.
kết luận:
Thực vật có hai loại rễ chính đó là :rễ
các mẩu vất mình mang theo đẻ hoàn thành
bài tập xác đinh loại rễ của các loại cây.
cọc và rễ chùm.
- Rễ cọc : Rễ cái to ,khỏe đâm sâu
xuống đất và nhiều rễ con mọc
xiên.
- Rễ chùm : Nhiều rễ to,dài gần
bằng nhau,mọc tỏa ra từ thân
thành một chùm.
Hoạt động 2 : c ác miền của rễ.
hoạt động của gv hoạt động của hs
- Hớng dẫn học sinh nghiên cứu thông tin
kết hợp quan sat hinh vẽ 9.3 "Các miền của
rễ" rồi trình bày các miền của rễ.
- Treo hinh vẽ 9.3 đã che phần chú thích
- Học sinh sử dụng thông tin ,ghi nhớ
thông tin rồi lên bảng trinh bày các miền
của rễ và chức năng của từng miền trên
hình vẽ.
Các miền của rễ Chức năng chính
của từng miền
Miền trởng thành
có các mạch dẫn.
Dẫn truyền
Miền hút có các
lông hút

Hấp thụ nớc và
muối khoáng
Miền sinh trởng
(nơi tế bào phân
chia)
Làm cho rễ dài ra
Miền chóp rễ Che chở cho đầu
rễ
-Học sinh đọc kết luận chung trong sách
giáo khoa
iv. kiểm tra đánh giá.
Giáo viên sử dụng các câu hổi cuối bài để kiểm tra.
Giáo viên nhận công tác chuẩn bị và ý thức tổ chức, ý thức kỷ luật trong giờ học.
Giáo viên cho điểm 1 số em.
v. dặn dò: Chuẩn bị bài mới . Về nhà học bài - làm bài tập.


Ngày soạn :
Tiết 9 : Cấu Tạo Miền Hút Của Rễ.
I : mục tiêu .
-Học sinh trình bày đợc cấu tạo của rễ (giới hạn ở miền hút).
-Học sinh trình bày đợc vai trò của lông hút.Phân biệt đợc tế bào thực vật và lông hút.
-Rèn kĩ năng quan sát và hoạt động nhóm,kĩ năng vẽ hình .
-Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên .
II : thiết bị dạy học.
Tranh vẽ hình 10.1 và 10.2 sách giáo khoa.
Bảng phụ thể hiện thông tin bảng "Cấu tạo và chức năng của miền hút".
III : hoạt động dạy học.
1 : Kiểm tra bài củ:
-Thực vật có những loại rễ chính nào? Đặc điểm của mỗi loại nh thế nào?

- Rễ đợc cấu tạo gồm những miền nào? Chức năng của mỗi miền là gì?
2:Bài mới .
Hoạt Động 1 : Cấu tạo miền hút của rễ.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
- Giáo viên treo tranh vẽ hình 10.1 (SGK)
đã đợc che phần chú thích lên bảng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh sử dụng
thông tin ,quan sát hình vẽ,nghiên cứu kỉ
nội dung côt 1,2 trong bảng "Cấu tạovà
chức năng của miền hút" nắm thông tin
rồi trình bày cho cả lớp nghe.
- Học sinh quan sát và đối chiếu đễ thấy
đuợc vị trí từng bộ phận miền hút của rễ
cùng với đặc điểm cấu tạo từng bộ phận.
- Một số học sinh trình bày, học sinh khác
nhận xét bổ sung.
Kết luận:
Miền hút của rễ đợc cấu tạo gồm hai phần
chính đó là :
- Phần vỏ với hai phần cơ bản là:
+ Biểu bì .
+ Thịt vỏ.
- Trụ giữa Gồm hai phần:
+ Bó mạch: Gồm hai loại là mạch rây và
mạch gỗ.
+Ruột:
Hoạt động 2:Chức năng miền hút của rễ.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
- Hớng dẫn học sinh sử dụng thông tin ở côt
3 bảng "Cấu tạo và chức năng của miền hút"

kết hợp với hình vẽ 10.1 để làm rõ vấn đề
chức năng miền hút của rễ.
- Đọc thông tin xác đinh trê hình vẽ rồi
lên trình bay chức năng miên hút trên
hình vẽ.
- Một số học sinh trình bày ,học sinh
khác nhận xét bổ sung.
Kết Luận:
- Biểu bì :bảo vệ các bộ phận bên trong.
Hút nớc và muối khoáng.
- Chuyển các chất từ lông hút vào trụ
gữa.
- Mạch rây: vận chuyển chất hữu cơ.
- Mạch gỗ:Vận chuyển nớc và muối
khoáng.
- Ruột:Chứa chất dự trữ.
Hoạt động 3:Tế bào lông hút.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
- Gv yêu cầu HS quan sát hình 10.2
? Nhắc lại cấu tạo của tế bào thực vật
? Tế bào lông hút có cấu tạo nh thế nào
?Phân biệt tế bào thực vật với tế bào lông
hút?
? Chức năng của lông hút
-HS quan sát .
- HS trả lời
Kết Luận:
- Mỗi tế bào lông hút có cấu tạo :Vách
TB,màng sinh chất,chất TB,nhân ,không
bào.

- TB lông hút làTB biểu bì kéo dài.Vị trí
nhân luôn nằm ở gần đầu lông hút.TB
lông hút không có lục lạp.
- Chức năng : Hút nớc và muối khoáng
hòa tan.
iv. kiểm tra đánh giá.
Giáo viên sử dụng các câu hổi cuối bài để kiểm tra.
Giáo viên nhận xét ý thức tổ chức, ý thức kỷ luật trong giờ học.
Giáo viên cho điểm 1 số em.
v. dặn dò.
Về nhà học bài - làm bài tập.
Đọc mục em có biết.
Nghiên cứu trớc bài 10.
Hớng dẫn chuẩn bị bài tập ở nhà:
Cân 5 loại Rễ .thân.lá .hoa.quả,hạt tuơi lấy 100g.
đem sấy khô rồi đem cân lại xem còn bao nhiêu rồi điền vào bảng trong vở bài tập.
Chú ý: Không dùng bộ phân của cây quá mềm (nhiều nớc).
Sấy bằng cách rang nhỏ lửa,lá cây có thể sử dụng bàn là ,nêu có nắng thì đem phơi nắng.
Ngày soạn:
Ti ế t 1 0: Sự Hút Nớc Và Muối Khoáng Của Rễ.
I : mục tiêu .
- Học sinh hiểu đợc cây cần nớc và muối khoáng hoà tan nh thế nào,nhu cầu nớc và muối
khoáng của cây phụ thuộc vào những yếu tố nào.
- Từ các thí ngiệm học sinh biết thiết kế những thí nghiệm nhằm giúp giải đáp những thắc
mắc của mình về nhu cầu muối khoáng của cây.
- Học sinh biết đợc cây cần những loại muối khoáng nào, loại nào cần nhiều, loại nào cần
ít.
- Rèn kĩ năng quan sát tìm tòi, phân tích thí nghiệm.
II : thiết bị dạy học.
- Tranh vẽ hoặc mẩu vật thể hiện thí nghiệm 1 ,3.

- Bảng kết quả thí nghiệm 2.
III : hoạt động dạy học.
1 : ổn định tổ chức.
2 :Kiểm tra bài củ:
- Trình bày cấu tạo miền hút của rễ?
- Nêu chức năng từng phần của miền hút?
3 : Các hoạt động.
Hoạt động 1 :Nhu cầu n ớc của cây.
hoạt động của gv hoạt động của hs
- Gv treo tranh vẽ hoặc mang vật mẩu thể
hiện thí nghiệm 1 cho học sinh quan sát.
- Hớng dẫn học sinh nghiên cứu thông tin
thí nghiệm 1 rồi trả lời 2 câu hỏi cuối thí
nghiệm.
- Cho học sinh báo cáo kết quả thí
nghiệm 2 .
-Hớng dẫn học sinh sử dụng thông tin trả
lời các câu hỏi cuối thí nghiệm 2.
Liờn h GDMT: Cn lm gỡ cú
nc cho cõy ?
HS tr li
- GV nhn mnh vai trũ ca cõy xanh i
vi chu trỡnh nc trong t nhiờn.
- Một học sinh đọc nôi dung thí nghiệm và
câu hỏi cho cả lớp nghe.
- Mục đích TN: Xem xét vai trò của nớc đối
với cây.
- Kết quả: Cây A phát triển tốt > do có đủ
nớc.
Cây B héo dần rồi chết > do thiếu nớc.

- 10 học sinh báo cáo.
- Trao đổi nhóm thảo luận trả lời các câu
hỏi từ đó rút ra kết luận.
Kết luận:
Cây rất cần nớc, nhng cần nhiều hay ít phụ
thuộc vào từng loại cây và từng giai đoạn
phát triển của cây.
Hoạt Động 2 : Nhu cầu muối khoáng của cây.
- Gv treo tranh vẽ hoặc mang vật mẩu thể
hiện thí nghiệm 3 cho học sinh quan sát.
- Hớng dẫn học sinh nghiên cứu thông tin
thí nghiệm 3 rồi trả lời câu hỏi cuối thí
nghiệm.

- Hớng dẫn học sinh nghiên cứu thông tin
và trả lời các câu hỏi .
- Gv có thể bổ sung thông tin về muối
khoáng đa lợng và muối khoáng vi lợng.
*Muối đa lợng là muối khoáng mà cây
cần với khối lợng nhiều nh: đạm, lân, kali.
*Muối vi lợng là muối khoáng mà cây cần
với khối lợng rất ít nh: muối sắt, muối can
xi
. Liờn h:GDMT: Cn bo v t chng ụ
nhim mụi trng, chng thoỏi hoỏ ra
trụi.
- Một học sinh đọc nôi dung thí
nghiệm và câu hỏi cho cả lớp nghe.
- Mục đích TN: Xem xét vai trò của
muối đạm đối với cây.

- TN:Trông 2 cây ngô,cây A bón đầy
đủ đạm - lân - kali còn cây B bón l-
ợng đạm và lân ít đi đến khi ra bắp thì
cây A sẽ cho bắp lớn và chắc hạt hơn
cây B.
- Học sinh lần lợt trả lời các câu hỏi
rồi từ đó rút ra kết luận .
Kết luận:
Cây rất cần muối khoáng cần nhiều
nhất là các muối đạm - lân - kali, nh-
ng cần nhiều hay ít phụ thuộc vào
từng loại cây và từng giai đoạn phát
triển của cây.
iv. kiểm tra đánh giá.
Giáo viên sử dụng các câu hỏi cuối bài để kiểm tra.
Giáo viên nhận xét công tác chuẩn bị, ý thức tổ chức, ý thức kỷ luật trong giờ học.
Giáo viên cho điểm 1 số em.
v. dặn dò.
Về nhà học bài - làm bài tập.
Đọc mục em có biết.
Nghiên cứu trớc bài 11 phần II.
Ký duyt ca t chuyờn mụn
c Giang ngy 08/10/2012

Ngày soạn :
Ti ế t 1 1 : Sự Hút Nớc Và Muối Khoáng Của Rễ (tt).
I : mục tiêu .
- Học sinh biết đợc cơ chế hút nớc và muối khoáng của rễ cũng nh con đờng vận chuyển n-
ớc và muối khoáng từng lông hút vào trụ giữa rồi theo mạch gỗ lên thân và lá.
- Học sinh biết đợc ảnh hởng của các loại đất khác nhau lên khả năng hút nớc và muối

khoáng của cây.
- Học sinh biết đợc các yếu tố thời tiết ảnh hởng ra sao đối với sự hút nớc của cây từ đó có
thể đa ra một số biện pháp trong trồng trọt nhằm giúp cây hút nớc và muối khoáng tốt hơn.
- Rèn kỉ năng quan sát, tổng hợp.
II : thiết bị dạy học.
Tranh vẽ hình 11.2 "Con đờng hút nớc và muối khoáng hoà tan".
III : các hoạt động dạy học.
1 : ổn định tổ chức.
2 :Kiểm tra bài củ
- Cây cần nớc và muối khoáng nh thế nào?
3 : Các hoạt động.
Hoạt động 1 :Rễ cây hút n ớc và muối khoáng :
hoạt động của gv hoạt động của hs
- Giáo viên treo tranh vẽ H11.2 lên bảng .
- Hớng dẫn học sinh sử dụng hình vẽ để
hoàn thành bài tập điền từ vào vở bài tập.
?Bộ phận nào của rễ chủ yếu làm nhiệm
vụ hút nớc và muối khoáng
- Tai sao ta có thể nói hai quá trình hút n-
ớc và muối khoáng thực chất chỉ là một?
- học sinh quan sát hình vẽ.
* lông hút vỏ .mạch gỗ.
* lông hút
* Vì:chỉ có muối khoáng hoà tan đợc trong
nớc thì rễ cây mới hấp thụ đợc.
-Lông hút là bộ phận chủ yếu của rễ có
chức năng hút nớc và muối khoáng hòa tan.
-Con đờng hút nớc và muối khoáng hòa tan:
Từ lông hút qua vỏ tới mạch gỗ của rễ
Thân Lá

-Sự hút nớc và muối khoáng không thể
tách rời nhau: rễ cây chỉ hút đợc muối
khoáng hòa tan trong nớc.
Hoạt động2: Những điều kiện bên ngoài ảnh h ởng đến sự hút n ớc và muối khoáng của
cây.
a.Các loại đất trồng khác nhau.
- Gv hớng dẫn học sinh sử dụng thông tin
trả lời câu hỏi:
? Có những loại đất trồng cơ bản nào?
? Các loại đất trồng khác nhau có ảnh h-
ởng nh thế nào tới việc hút nớc và muối
khoáng của cây? chúng phù hợp để tròng
nhóm cây nào nhất?
b.Thời tiết ,khí hậu.
- Gv hớng dẫn học sinh sử dụng thông tin
- Có ba loại đất trồng cơ bản đó là:
+ Đất đá ong > giữ nớc kém, làm
rữa trôi chất dinh dỡng > khó hút n-
ớc và muối khoáng > không thích
hợp để trồng cây.
+ Đất đỏ bazan > thích hợp trồng
cây công nghiệp.
+ Đất phù sa > giữ nớc tốt, màu mỡ
> thuận lợi cho sự hút nớc và muối
khoáng của cây > thích hợp trồng
cây nông nghiệp
* Nhiệt độ quá lạnh thì quá trình hút
nớc và muối khoáng bị ngừng trệ,trời
nóng thì sự hút bớc và muối khoáng
trả lời câu hỏi:

? Các kiểu khí hậu và thời tiết ảnh hởng
nh thế nào tới sự hút nớc và muối khoáng
của rễ?
?Làm thế nào để hạn chế ảnh hởng xấu
của khí hậu và thời tiết tới sự hút nớc và
muối khoáng của cây?
Liờn h:Cn bo v mt s ng vt trong
t, bo v t chng ụ nhim, thoỏi hoỏ,
ra trụi.
tăng lên.
*Rễ bị ngập nớc > rễ chết > cây
mất khả năng hút nớc và muối
khoáng.
- Trồng cây vào mùa lạnh thì phải tủ
gốc cho cây.
- Trời nắng thì phải tích cực tới nớc
cho cây.
- Rễ cây bị ngập thì phải tháo nớc
chống úng cho cây.
iv. kiểm tra đánh giá.
Giáo viên sử dụng các câu hỏi cuối bài để kiểm tra.
Giáo viên cho điểm 1 số em.
v. dặn dò.Về nhà học bài - làm bài tập. Đọc mục em có biết.
Nghiên cứu trớc bài 12.
Ngày soạn :
Tiết 12 : Thực hành: Quan sát Biến Dạng Của Rễ.
I : mục tiêu .
- Học sinh phân biệt đợc các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng .
- Nêu đợc các loại rễ biến dạng
- Thấy đợc khả năng thích nghi với các điều kiện môi trờng của thực vật ,đó chính là lí do vì

sao thế giới thực vật rất đa dạng và phong phú.
- Rèn kỉ năng quan sát tìm tòi.
II : thiết bị dạy học.
Chuẩn bị của giáo viên:
- bảng phụ ghi bảng đặc điểm và chức năng các loại rễ biến dạng.
- Tranh vẽ hình 12.1:Một số loại rễ biến dạng.
- Mẩu vật: Cành trầu không, củ sắn, củ cải, củ cà rốt, dây tơ hồng, cành cây tầm gửi
Chuẩn bị của học sinh:
- Mẩu vật: Cành trầu không, củ sắn, củ cải, củ cà rốt, dây tơ hồng, cành cây tầm gửi
- Xem lại kiến thức về cấu tạo và chức năng của rễ.
III : các hoạt động dạy học.
1 : Hot ddoong1 : Kim tra bài củ
Trình bày cấu tạo và chức năng của rễ?
2 : Hoạt động 1 : Các loại rễ biến dạng v chc nng ca chỳng .
hoạt động của gv hoạt động của hs
- Hớng dẫn học sinh quan sát các củ
cải,củ cà rốt,củ sắn suy nghĩ trả lời các
câu hỏi sau:
?Các củ trên là bộ phân nào của cây?
?Dấu hiệu nào cho ta biết đó là rễ cây?
?Loại rễ này có gì khác so với rễ bình th-
ờng?chúng có tên gọi là gì?
?Rễ này có vai trò gì đối với cây?

- Vậy theo các em ta nên thu hoch cây
có rễ củ trớc hay sau hay đồng thời khi
cây ra hoa? Tại sao?
- Hớng dẫn học sinh quan sát cây trầu
không ,hồ tiêu, vạn niên thanh kết hợp
thông tin trong bảng trả lời câu hỏi?

?Các cây này có rễ mọc ra ở chổ nào trên
thân?
?Rễ mọc trên mấu thân có gì khác với rễ
bình thờng đã học?
?Rễ này có vai trò gì đối với cây?
- Hớng dẫn học sinh quan sát hình vẽ cây
bụt nọc,cây bần,mắm kếthợp thông tin
trong bảng trả lời các câu hỏi:
?Các cây này sống trong điều kiện nào?
Rễ chúng có dặc điểm gì?Rễ đó có vai trò
gì đối với cây?
- Hớng dần học sinh quan sát mẩu vật
cây tơ hồng ,cây tầm gữi,tranh vẽ và
thông tin bảng trả lời câu hỏi:
? Cây này sống ở đâu?rễ chúng có đặc
điểm gì?rễ đó có vai trò gì với cây?
* Dây tơ hồng thì rễ đõm vào mạch rây
của cây chủ để lấy chất hữu cơ còn rễ cây
tầm gữi thì đâm vào mạch gồ để lấy nớc
và muói khoáng .
GV : cht li 4 loi r bin dng
- Là rễ cây.
- Quanh củ có các rễ con .
- Rễ phình to,chúng gọi là rễ củ.
-Chứa chất dự trử cho cây khi cây ra hoa
tạo quả.
- Trớc .Vì khi đó chất dinh dỡng trong củ
còn nhiều.
- Tại các mấu thân.


- Có khả năng móc bám vào vật khác.
- Giúp cây bám vào trụ để leo lên cao.
-Sống ở nơi bán ngập nớc,bên hồ,rễ thiếu
không khí.rễ mọc nguợic lên trên ,có vỏ
xốp,hô hấp thay cho phần rễ dới đất.
- các cây này sống kí sinh trên thân cây
khác,rễ của chúng biến thành giác mút
đâm vào thân cây khác để lây thức ăn cho
cây.
Kết Luận:
Có 4 loại rễ biến dạng:
Rễ củ:phình to,chứa chất dự trử cho câykhi
cây ra hoa tạo quả.
Rễ móc:Mọc ở mấu thân,giúp cây leo lên
cao.
Rễ thở:Mọc ngợc lên trên mặt đất,lấy oxi
cung cấp cho các phần rễ dới đất
Giác mút:ở cây kí sinh ,đâm vào thân cây
chủ lấy thức ăn.
3. kiểm tra đánh giá.
Giáo viên sử dụng các câu hỏi cuối bài để kiểm tra.
Giáo viên nhận xét ý thức chuẩn bị mẩu vật, tổ chức, ý thức kỷ luật trong giờ học.
Giáo viên cho điểm 1 số em.
4. dặn dò.
Về nhà học bài - làm bài tập.
Đọc mục em có biết.
Nghiên cứu trớc bài 13.
Tiết sau mang theo 5 loại cây (Cây to thì lấy cành còn cây nhỏ thì mang cả cây)
Ng y so n:
Ti ế t 1 3 : Cấu Tạo Ngoài Của Thân.

I : mục tiêu .
- Học sinh nêu đợc vị trí ,hình dạng của thân .
- Phân biệt đợc chồi lá và chồi hoa.
- Phân biệt các loại thân:thân đứng ,thân bò ,thân leo dựa vào cách mọc của thân.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát mẫu vật và hình vẽ.
II : thiết bị dạy học.
* Chuẩn bị của giáo viên.
- Mẫu vật: Cành cây dâm bụt,cành cây hồng xiêm,một đoạn thân cây mồng tơi,cây rau
má,cây cỏ mần trầu,cây bí
- Tranh ảnh:Hình 13.1:ảnh chụp một đoạn thân cây.
Hình 13.2:Cấu tạo của chồi lá và chồi hoa.
Hình 13.3:Các loại thân.
- Bảng phụ: Kẻ sẵn bảng trang 45 sách giáo khoa.
* Chuẩn bị của học sinh:
- Mẫu vật: Cành cây dâm bụt,cành cây hồng xiêm,một đoạn thân cây mồng tơi,cây rau
má,cây cỏ mần trầu,cây bí
III : hoạt động dạy học.
Hot ng 1 : Kim tra bi c.
- kiểm tra việc chuẩn bị mẩu vật của học sinh
Hot ng 2 :Bài mới .
Hoạt động 2.1 : Cấu tạo ngoài của thân.
hoạt động của gv hoạt động của hs
- Hớng dẫn học sinh sử dụng mẩu vật
,kết hợp với hình 13.1 để hoàn thành các
yêu cầu của hoạt động trong sách giáo
khoa.
- Cho học sinh quan sát hình 13.2 rồi suy
nghĩ trả lời các câu hỏi.
- Độc lập làm việc trả lời các câu hỏi của
hoạt động 1.

- Một số học sinh trả lời học sinh khác
nhận xét bổ sung.
- Qua việc trả lời các câu hỏi học sinh
chốt đợc vấn đề nh sau:
*Cấu tạo thân gồm:
- Thân chính.
- Cành.
- Chồi ngọn:Nằm ở đỉnh của thân hoặc
cành > Làm cho thân và cành dài ra.
- Chồi nách:
+Chồi lá mang mầm lá > phát triển
thành cành mang lá.
+Chồi hoa có mầm hoa > Phát triển
thành cành mang hoa.
Hoạt động 2.2:Các loại thân.
- Cho học sinh sử dụng thông tin trả lời câu
hỏi:
Có những loại thân nào ?Đặc điểm của mỗi
loại thân là gì?

- Cho học sinh sử dụng hình vẽ 13.3 và mẩu
vật mang theo để hoàn thành bảng xác đinh
loại thân củả một số cây.
Có 3 loại thân chính đó là:Thân đứng
,thân leo và thân bò.
- Thân đứng gồm:
+ Thân gỗ:Thân cao(> 1,7m) ,cứng ,có
cành.
+ Thân cột : Thân cao ,cứng ,không có
cành.

+ Thân cỏ:Thân thấp(< 1,7m),mềm
yếu,có cành.
- Thân leo gồm 2 dạng:
+Thân quấn:Dùng thân quấn vào giàn để
leo.
+Tua cuốn:
- Thân bò:Thân mềm yếu,bò lan sát đất.
- Cá nhân hoàn thành.2 học sinh oàn
thành bảng cho cả lớp nghe ,học sinh
khác bổ sung những cây mà hai bạn
không có.
.3. Hot ng 3 : kiểm tra đánh giá.
Giáo viên sử dụng các câu hỏi cuối bài để kiểm tra.
Giáo viên cho điểm 1 số em.
iii. dặn dò.
Về nhà học bài - làm bài tập.
Nghiên cứu trớc bài 14.
Làm thí nghiệm sau:Dùng cốc cho đất vào,gieo vào đó 10 hạt đậu xanh,khi hạt nảy mầm và
phát triển thành cây có 2 lá thật thì đo chiều cao của cây sau đó ngắt ngọn một nữa số cây,tr-
ớc khi đến lớp học bài 14 thì đo lại chiều cao của các cây ghi chép vào vở nháp.
Ngày soạn :
Ti ế t 1 4 :Thân Dài Ra Do Đâu ?
I: mục tiêu .
- Học sinh trình bày đợc thân dài ra do có sự phân chia tế bào của mô phân sinh ngọn
(ngọn và lóng ở một số loài).
- Học sinh biết giải thích hai biên pháp cơ bản nhất trong trồng cây là bấm ngọn và tỉa cành.
- Rèn kĩ năng làm thí nghiệm .
II : thiết bị dạy học.
* Giáo viên:Tranh vẽ hình 14.1:Thí nghiệm thân dài ra do phần ngọn.
* Học sinh :Chuẩn bị thí nghiệm ở nhà mang kết quả lên báo cáo.

III : hoạt động dạy học.
1 : ổn định tổ chức.
2 :Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thân?
- Có những loại thân nào?Đặc điểm của mỗi loại thân là gì?
3 .Bài mới.
Hoạt động 1 : Sự dài ra của thân.
hoạt động của gv hoạt động của hs
- Cho một học sinh trình bày lại thí
nghiệm đã đợc hớng dẫn về nhà làm.
- Cho một học sinh đại diện cho mỗi bàn
học báo cáo kết quả thí nghiệm cho cả
lớp nghe.(Giáo viên ghi nhanh lên góc
của bảng)
Sự dài ra của thân các loại cây khác nhau
có giống nhau không? Vì sao?
- 1 học sinh trình bày thí nghiệm,học sinh
khác nhân xét bổ sung.
- Đại diện các bàn báo cáo xong thì cho
bàn mình thảo luận trả lời các câu hỏi .Sau
khi thảo luân trả lời xong các câu hỏi thì
đại diện nhóm đúng tại chổ báo cáo .
Cả lớp lắng nghe rồi đa ra nhận xét và bổ
sung (nếu có)
- Học sinh rút ra kết luận cho hoạt động.
- Không giống nhau.
Kết luận:
Thân dài ra đợc là nhờ sự phân chia tế
bào của mô phân sinh ngọn.
Tốc độ dài ra của thân ở các lại cây khác

nhau là không giống nhau.
Hoạt động 2:Giải thích một số hiện t ợng thực tế.
- Cho một học sinh đọc to hai hiện tợng đợc
sách giáo khoa đa ra cho cả lớp nghe.
- Cho học sinh trao đổi theo nhóm để giải
thích các hiện tợng.
- Cá nhân nghiên cứu hiện tợng trong
sách giáo khoa sau đó suy nghĩ đa ra ý
kiến để trao đổi với các bạn trong nhóm
của mình .
- Đại diện mỗi nhóm đa ra ý kiến của
nhóm mình ,học sinh khác lắng nghe
,đánh giá nhận xét.
Kết luận:
- Bấm ngọn:Giúp tập trung chất dinh d-
ỡng cho chồi hoa làm cho nó phát triển
tốt,cho nhiều hoa quả > năng suất
cao.
- Tĩa cành: Giúp tập trung chất dinh d-
ỡng cho chồi ngọn giúp cây dài ra
nhanh >hiệu quả kinh tế cao.
iv. kiểm tra đánh giá.
Giáo viên sử dụng các câu hỏi cuối bài để kiểm tra.
Giáo viên nhận xét ý thức tổ chức, ý thức kỷ luật trong giờ học.
Giáo viên cho điểm 1 số em.
v. dặn dò.
Về nhà học bài - làm bài tập.
Đọc mục em có biết.
Nghiên cứu trớc bài 15.
Ngày soạn :

Ti ết 15 : Cấu Tạo Trong Của Thân Non.
I : mục tiêu .
- Học sinh trình bày đợc cấu tạo sơ cấp của thân non gồm vỏ và trụ giữa.
- Học sinh vẽ đợc cấu tạo trong của thân non.
- So sánh cấu tạo trong của thân non và của rễ.
- Rèn kĩ năng quan sát,phân tích.
II : thiết bị dạy học .
Tranh vẽ hình 15.1:Cấu tạo trong của thân non.
Bảng phụ kẻ sẳn bảng "Cấu tạo trong và chức năng các bộ phân của thân non"
III : hoạt động dạy học.
1 : ổn định tổ chức.
2 :Kiểm tra bài cũ
Thân dài ra do đâu?Làm sao em biết đợc điều đó?
3 :Bài mới.
Hoạt động 1 : Cấu tạo trong của thân non.
hoạt động của gv hoạt động của hs
- GV treo tranh vẽ hình 15.1(Che phần
chú thích).
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin
bảng "Cấu tạo trong và chức năng các bộ
phân của thân non" kết hợp quan sát hình
15.1 rồi sử dụng tranh vẽ trình bày cấu
tạo trong của thân non.
Cấu tạo trong thân non có gì giống và
- một số học sinh lên bảng trình bày trên
tranh vẽ,học sinh khác nhân xét bổ sung.
-Giống : đều có các bộ phân tơng tự
nhau(vỏ và trụ giữa)
khác với cấu tạo miền hút của rễ? - Khác:Biểu bì miền hút có lông hút,thịt vỏ
thân non có tế bào chứa chất diệp lục,bó

mạch của thân non xếp thành bó(ngoài
mạch rây,trong mạch gỗ),còn bó mạch
miền hút thì xếp xen kẽ.
Hoạt động 2 :Chức năng của từng bộ phận.
hoạt động của gv hoạt động của hs
- Yêu cầu học sinh từ những thông tin về
cấu tạo của thân non suy nghĩ và xác định
chức năng các bộ phận của thân non.
- Học sinh suy nghĩ rồi trao đổi thảo
luận theo nhóm .
- Đại diễn một số nhóm trình bày ý kiến
của minh,học sinh khác nhận xét bổ
sung.học sinh hoàn thành bảng "Cấu tạo
trong và chức năng các bộ phân của thân
non" trong vỡ bài tập
Kết luận:
-Biểu bì:Bảo vệ và cho phép ánh sáng
xuyên qua.
-Thịt vỏ:Chứa chất dinh dỡng và quang
hợp.
-Mạch rây :Vận chuyển chất dinh dỡng
hữu cơ .
-Mạch gỗ:Vận chuyển nớc và muối
khoáng.
-Ruột:Chứa chất dự trữ.
iv. kiểm tra đánh giá.
Giáo viên sử dụng các câu hổi cuối bài để kiểm tra.
Giáo viên nhận xét ý thức tổ chức, ý thức kỷ luật trong giờ học.
Giáo viên cho điểm 1 số em.
v. dặn dò.

Về nhà học bài - làm bài tập.
Đọc mục em có biết.
Nghiên cứu trớc bài 16.
Ngày soạn :

×