Tải bản đầy đủ (.ppt) (7 trang)

tiết 1: tập hợp. phần tử của tập hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.01 KB, 7 trang )

1. Các ví dụ
Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và cả
trong đời sống
Ví dụ:
-
Tập hợp các học sinh của trường Tân Lập
-
Tập hợp các đồ vật trên bàn học
-
Tập hợp các học sinh của lớp 6A1
2.Cách viết một tập hợp
-Người ta thường đặt tên tập hợp bằng các chữ cái in hoa. Ví
dụ: A, B,C,….
3.Ví dụ
A = {2;3;6;8;10}
B = {gà, vịt, chim, ngỗng}
Tập hợp các số tự nhiên bé hơn 5
A = {0; 1; 2; 3; 4}
Tập hợp các chữ cái a, b, c
B = {a, b, c}



Chú ý:
Chú ý:
-
Mỗi phần tử được liệt kê một lần
-
Thứ tự liệt kê tùy ý.
4. Các kí hiệu thường dùng khi viết tập hợp



:thuộc
:không thuộc
A={0;1;2;3;4}
Ta nói: 2 A

Ta nói: 6 A

4. Các cách biểu diễn tập hợp
Cách 1: Viết theo cách liệt kê các phần tử
Cách 2: Mô tả tính chất đặc trưng cho các phần tử của
tập hợp
Ví dụ 1: Viết tập hợp các số tự nhiên bé hơn 7
Cách 1: A = {0;1;2;3;4;5;6}
Cách 2: A = {x N | x<7}

Ví dụ 3: Viết tập hợp các số tự nhiên bé hơn 8 và lớn hơn 3
Cách 1: A={4;5;6;7}
Cách 2: A={x N/ 3<x<8}

×