Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

giao an 5 t 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.24 KB, 34 trang )

TUẦN 1 Thứ 2 ngày 27 tháng 8 năm 2012

Tập đọc
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Hiểu : Việt Nam dân chủ cộng hoà, bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, 80 năm
giời nô lệ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu. Bác Hồ khuyên HS chăm học,
nghe thầy…và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục sự nghiệp của ông cha, xây nước việt nam
mới.
2.Kĩ năng:
- Đọc đúng, đọc trôi chảy, thể hiện tình cảm thân ái, trìu mến. thân thiết, tin tưởng của
Bác đối với thiếu nhi việt Nam.
3. Thái độ
- Giáo dục HS thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
II. Đồ dùng dạy-học
1. GV : ảnh minh hoạ trong SGK
2. HS :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Dạy bài mới.
3.1 Giới thiệu bài
- GV giới thiệu chủ điểm “ Việt Nam Tổ
quốc em”, Giới thiệu nội dung bức thư.
3.2 Luyện đọc
- 1 HS khá đọc bài
- Hướng dẫn HS chia đoạn.
- Hướng dẫn đọc chung


- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp
sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi… cho HS.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp
giải nghĩa từ.
- HS đọc trong nhóm
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
3.3 Tìm hiểu bài.
- Cho HS đọc thầm trả lời các câu hỏi :
- Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có
gì đặc biệt so với những ngày khai trường
khác ?
- Sau cách mạng tháng Tám , nhiệm vụ
toàn dân là gì ?
- Hát
- HS lắng nghe.
- HS đọc
- HS chia đoạn.
- HS đọc bài.
- HS giải nghĩa từ.
- HS đọc
- HS thi đọc
- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi
- … là ngày khai trường đầu tiên … thực
dân Pháp đô hộ .
-…. Xây dựng cơ đồ mà tổ tiên ta để lại ,
làm cho đất nước theo kịp các nước khác
trên toàn cầu .
1
- HS có trách nhiệm như thế nào trong
công cuộc kiến thiết đất nước ?

- Trong bức thư , Bác Hồ khuyên và
mong đợi ở HS điều gì ?
- GV và HS nhận xét.
+ Nội dung chuyện là gì?
- GV nhận xét, kết luận
3.4 luyện đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu.
- GV hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm
đoạn 2 .
- GV đọc mẫu.
- Cho HS đọc
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng.
- GV và HS nhận xét, tuyên dương HS đọc
tốt.
4. Củng cố
- Cho HS nêu lại nội dung của bài.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài mới.
- HS phải cố gắng học tập ngoan …cường
quốc năm châu .
- Bác khuyên các HS chăm học, nghe thầy,
yêu bạn.…sánh vai với các nước giầu
mạnh.
- HS đọc
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS thi đọc thuộc lòng.
- HS nhận xét.


Toán
ÔN TẬP : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số
2. Kĩ năng:
- Ôn tập cách viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
3.Thái độ:
- HS biết đọc, viết phân số
II.Đồ dùng dạy học
1. GV:
2. HS:
III.Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra đồ dùng của HS.
3.Dạy bài mới.
3.1 Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
- Hát.
2
- Một băng giấy được chia thành 3 phần bằng
nhau, tô màu 2 phần ba băng giấy, ta có phân
số
2
3
; đọc là hai phần ba
- Gọi HS nhắc lại.
- Cho HS làm tương tự với các phần còn lại.

- Cho HS củng cố cách đọc, viết số.
- GV hướng dẫn viết hai thương số tự nhiên,
mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
VD:
1
1: 3
3
=
; 1 chia 3 có thương là 1 phần 3
- GV hướng dẫn HS làm các phép tính còn
lại
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt ý.
- Gọi HS nêu chú ý trong SGK.
- Gọi HS đọc lại toàn bộ các phân số viết trên
bảng.
3.2 Thực hành
Bài 1.
- Gọi HS nêu yêu cầu ý a.
- Cho HS làm bài
- Gọi HS nêu miệng.
5
7

25
100

60
17
91

38

85
1000
- Gọi HS nêu yêu cầu ý b.
- Gọi HS nêu.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài
vào vở.
- HS nhắc lại.
- HS nêu tên gọi từng phân số, tự viết phân
số đó vào giấy nháp, HS lên bảng viết. HS
viết nháp và nêu miệng.
- HS nêu miệng.
- HS làm bài.
- HS nhận xét.
- HS nêu.
a) Đọc các phân số.
- HS làm bài.
- HS nêu:
+ Năm phần bảy
+ Hai mươi năm phần một trăm.
+ Sáu mươi phần mười bảy
+ Chín mươi mốt phần ba mươi tám.
+ Tám mươi năm phần một nghìn.
b) Nêu tử số và mẫu số của từng phân số
trên.
+ Các tử số: 5; 25 ; 91; 60; 85.

+ Các mẫu số: 7; 100 ;38; 17 ; 1000.
+ Viết các thương số dưới dạng phân số.
- HS làm bài.

3
3:5
5
=

7
7 : 4
4
=

75
75:100
100
=

9
9 :17
17
=
- HS nhận xét.
3
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Gọi HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài
vào vở.
- Gọi Hs nhận xét.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 4
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi HS nêu miệng.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 5
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài,dưới lớp làm bài
vào vở.
- GV nhận xét chữa bài.
4. Củng cố
- HS nhắc lại nội dung đã học.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà làm lại các bài tập trong
SGK. Và chuẩn bị bài mới.
+ Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số.
- HS làm bài.
25
25:100
100
=
;
4
4 :9
9

=

10
10 :31
31
=
;
100
100 :33
33
=
23
23: 6
6
=
- HS nhận xét.
+ Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số.
- HS nêu:
25
25
1
=
;
120
120
1
=
;
300
300

1
=
+ Viết số thích hợp vào ô trống:
- HS làm bài.
a)
6
1
6
=
b)
0
0
5
=
Kĩ Thuật
ĐÍNH KHUY HAI LỖ
I Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết cách đính khuy hai lỗ.
4
2.Kĩ năng:
- Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
3.Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học
1.GV: Mẫu đính khuy hai lỗ-Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
-Một số khuy hai lỗ được làm bằng các vật liệu khác nhau kích cỡ,hình dạng khác nhau
2. HS: Một mảnh vải có kích thước 20cm x 30cm, chỉ khâu len hoặc sợi, kim khâu len
,kim khâu thường, phấn vạch , thước ,kéo.
III.Các hoạt động dạy-học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổn đinh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra đồ dùng của HS
3. Dạy bài mới
3.1 Gới thiệu bài mới
3.2 Quan sát, nhận xét mẫu
- Đặc điểm h/d của khuy 2 lỗ: được làm
bằng nhiều vật liệu khác nhau.
- Đường chỉ đính khuy qua hai lỗ khuy
đẻ đính với vải, k/c giữa các khuy đính
trên sản phẩm.
-Vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên hai
nẹp áo bằng với vị trí của lỗ khuyết.
- Gọi HS nhận xét
GV kết luận
3.3 Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- Nêu tên các bước, cách vạch dấu các
điểm đính khuy 2 lỗ?
- chuẩn bị đính khuy (đặt khuy,cố định
khuy trên điểm vạch dấu).
- Cách đính khuy: lên kim qua lỗ khuy
thứ nhất, xuống kim qua lỗ khuy thứ hai.
( lần khâu đính thứ nhất(sgv tr15)
- Cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết
thúc đính khuy: quấn chỉ quanh chân
khuy, chỉ quấn vừa chặt để vải không bị
dúm.
- GVhướng dẫn những HS còn lúng túng.
4. Củng cố

- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Yêu cầu HShọc bài cũ và chuẩn bị tiết
sau thực hành
- Hỏt
- HS quan sát mẫu khuy 2 lỗ+ H1.a Sgk. trả
lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- HS lên bảng thực hiện các thao tác trong
bước 1
- HS nhắc lại và thực hiện các thao tác đính
khuy hai lỗ với cách kết thúc đường khâu?
-GV hướn dẫn nhanh lần hai các bước đính
khuy, t/c cho HS thực hành gấp nẹp, khâu
lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy
-HS thực hành.

5

Đạo đức
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5.
I. Mục tiêu:
1. Kiến Thức
- HS biêt vị thế của HS lớp 5 so với các lớp học trước.
2. Kĩ năng
- HS bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, đặt mục tiêu.
3. Thái độ
- HS vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập tốt để xứng đáng là HS lớp 5.
II. Đồ dung dạy-học:
- GV:- Các mẩu chuyện về HS lớp 5.

- HS: - Thẻ chữ cho HĐ 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động cỉa học sinh
1 ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra đồ dùng của HS.
3. Dạy bài mới :
3. 1 Giới thiệu bài
3. 2 Tìm hiểu vị thế của HS lớp 5.
- Lớp 5 là lớp lớn nhất trường, vì vậy cần
phải gương mẫuvề mọi mặt để các em nhỏ
noi theo.
- GV kết luận
3.3 Tìm hiểu về nhiệm vụ của HS lớp 5.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 1
- Thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy thiếu
niên, nhi đồng.
Thực hiện đúng nội quy của trường lớp
-Tích cực tham gia các hoạt động của trường
lớp, các hoạt động tập thể, các hoạt động xã
hội.
- Nhường nhịn, giúp đỡ các e HS nhỏ.
- Gương mẫu về mọi mặt cho các em lớp
dưới noi theo.
- GV kết luận.
3.4 Trũ chơi “Phúng viờn”
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi,
luật chơi.
- Cho HS chơi
- Hát

- HS quan sát tranh vẽ(SGK – 3-4), trao
đổi nhóm trả lời câu hỏi.
- Đại diện nêu ý kiến. Lớp nhận xét bổ
sung.
- HS nêu y/c bài tập 1. HS trao đổi theo
cặp bày tỏ ý kiến qua việc giơ
thẻ( HSKG giải thích lí do).
*HS liên hệ nêu ý kiến.
- GV khuyến khích HS cần phát huy
những điểmđã thực hiện tốt, khắc phục
những mặt còn thiếu sót.
6
* Ghi nhớ: SGK ( 5 )
4. Củng cố.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà học bài cũ
và chuẩn bị bài mới.
- HS thay phiên nhau đóng vai phóng
viên, phỏng vấn các bạn khác. GV cùng
HS nhận xét, kết luận.
Thứ 3 ngày 28 tháng 8 năm 2012
Toán
ÔN TẬP - TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I .Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
2.Kĩ năng:
- Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số , quy đồng mẫu số các
phân số .

3.Thái độ
- Biết vận dụng vào làm bài tập
II. Đồ dùng dạy học :
1. GV:
2. HS:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động cỉa học sinh
1.ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ : HS: Viết các phân
số 1: 4 , 5 : 6 , 12 : 12 ,
0: 4
- GV nhận xét, đánh giá
3. Dạy bài mới.
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Ôn tập lý thuyết
Tính chất cơ bản của phân số
- GV chốt ý nêu toàn bộ tính chất cơ bản
của phân số

* Lưu ý : Phải rút gọn phân số cho đến
khi không thể rút gọn được nữa
.
-Quy đồng mẫu số các phân số
- GV kết luận
Cách nhanh nhất là chọn số lớn nhất mà
tử số và mẫu số của phân số đã cho đều
chia hết cho số đó
- Hỏt
- HS lên bảng làm bài.
- HS theo dõi


7
3.3 Thực hành
Bài 1-2(6):
Củng cố cách rút gọn phân số ,quy đồng
mẫu số các phân số.
Bài 2 Quy đồng mầu số cỏc phõn số
- Y/c Hs tự làm
Bài 3
Củng cố các tính chất của phân số
4. Củng cố
- Gọi HS nờu lại cỏch quy đồng phõn số
5. Dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập trong
SGK và chẩn bbị bài mới.
- HS lên bảng làm , HS dưới lớp nêu
miệng .nêu cách làm nhanh ,nhận xét và
rút ra kết luận
- HS thảo luận xem cách nào nhanh
nhất .Đại diện nêu ý kiến .
a/
2
5
=
16
24
;
5
8
=

15
24
b/
1
4
=
3
12
;
7
12
c/ MSC: 24( 24: 6 =4; 24: 8 = 3)
5
6
=
20
24
;
3
8
=
9
24

-HS nhận xột.
*HS đọc bài ,nêu y/c
- HS làm bài và chữa bài.

2 4 4 8 12 2
; ;

5 10 7 14 30 5
= = =
.
Khoa học
SỰ SINH SẢN
I Mục tiêu :
1.Kiến thức
- HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ
của mình .
2. Kĩ năng
- HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản .
3. Thái độ
-Học sinh yêu con người , xã hội, bố mẹ
II.Đồ dùng dạy -học
1. GV :-Hình trang 4,5 sgk.
2. HS :
III.Các hoạt động dạy -học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
8
1. ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra đồ dùng của HS
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài mới
3.2 Trũ chơi “ Bộ là con ai”
- GV phát cho mỗi HS một tờ giấy, yêu
cầu mỗi cặp HS vẽ một em bé với người
mẹ hay một người bố của em bé đó, từng
cặp HS sẽ phải bàn với nhau và chọn đặc
điểm nào đó để vẽ sao cho mọ người nhìn

vào có thể nhận ra đó là hai bố con.
- GV thu hình và tráo đổi rồi cho HS chơi.
- GV phổ biến luật chơi: Mỗi HS sẽ được
phát một phiếu, nếu ai nhận được phiếu có
hình em bé sẽ phải đi tìm bố hoặc mẹ của
em bé đó và ngược lại.Ai tìm được hình
đúng trước thời gian quy định sẽ thắng
cuộc và ngược lại
- GV tổ chức cho HS chơi
- Kết thúc trò chơI GV tuyên dương đội
thắng cuộc.
+ tại sao chúng ta tìm đợc bố, mẹ cho các
em bé?
+ qua trò chơi , các em rút ra được điều gì?
- GV nhậ xét, kết luận: mọi trẻ em đều do
bố, mẹ sinh ra và có các đặc điểm giống
với bố , mẹ của mình .
3.3 Nêu ý nghĩa của sự sinh sản
- Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK
và đọc lời thoại giữa các nhân vật
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp để tìm ra
được ý nghĩa của sự sinh sản thông qua
câu hỏi.
+ Hãy nói về ý nghia của sự sinh sản đối
với mỗi gia đình, dòng họ?
+ Điều gì có thể xảy ra nếu con người
không có khả năng sinh sản?
- Gọi các nhóm trình bày.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét kết luận: Nhờ sự sinh sản

mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ
được duy trì kế tiếp nhau.
4. Củng cố.
- Nhắc lại nội dung của bài.
5. Dặn dò
Hát
- HS vẽ
- HS chơi.
- HS trả lời
- HS quan sát hình trong SGK và đọc lời
thoại
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
9
- Yêu cầu HS về nhà học bài cũ và chuẩn
bị bài mới “Nam hay nữ”
Thể dục
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH – TỔ CHỨC LỚP
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI “ KẾT BẠN, CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY
NHAU"
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Biết được những nội dung cơ bản của chương trình và một số quy định, yêu cầu trong
các giờ học thể dục.
- Biết cách chơi và tham gia chơi chơi các trò chơi
2.Kĩ năng:
- Thực hiện tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào báo cáo, cách xin phép ra voà lớp.
3.Thái độ :
- Có ý thức rèn luyện sức khoẻ.

II Đồ dùng dạy-học
1. GV: Còi
2. HS vệ sinh sân sạch sẽ.
III. Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu :
- Tập hợp lớp
- GV nêu nhiệm vụ , yêu cầu bài học .
- HS lắng nghe
2. Phần cơ bản :
* GT và tóm tắt chương trình TD lớp 5
- Nhắc nhở hs tinh thần học tập và kỷ luật.
* Phổ biến nội quy y/c tập luyện
- GV nhắc nhở :
* Biên chế tổ tập luyện
- GV chia tổ như lớp học
- Tổ trưởng là hs nhanh nhẹn thông minh
- Cán sự là người nhanh nhẹn , tháo vát.
*Chọn cán sự TD
- GV nêu dự kiến
- HS cả lớp quyết định
* Ôn đội hình đội ngũ
- Gv hD hs ôn
- GV làm mẫu và chỉ dẫn

- Đứng vỗ tay hát 1,2 phút
- HS mặc quần áo gọn gàng
- Trong giờ học ,muốn ra vào lớp phải
xin phép GV
10

* Trò chơi “ kết ban, chạy đổi chỗ vỗ tay
nhau “
- Nêu tên trò chơi
- GV HD chơi
- HS cả lớp thực hiên.
3. Phần kết thúc
- GV cúng hs hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giờ dạy
- Về tập luyện thường xuyên
- Cách chào , báo cáo ….
- Cán sự và cả lớp tập
HS thực hiện.
Chính tả
VIỆT NAM THÂN YÊU
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Viết đúng các từ : biển lúa , trường sơn ,…Nghe - viết đúng bài chính tả Việt Nam thân
yêu ; không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
2. Kĩ năng:
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2 ; thực hiện đúng BT3
3.Thái độ:
- Giáo dục hs rèn luyện chữ viết .
II- Đồ dùng dạy-học:
1. GV :
2. HS:
III .Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh
1.Ổn định tổ chức:
2- Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị sách
vở của HS.

3. Dạy bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn HS nghe –viết
-Gọi một hs đọc to , cả lớp đọc thầm .
-GV phân tích viết chữ khó: biển lúa ,
trường sơn ,…
-GV nhận xét sửalỗi.
3.3 GV đọc cho HS viết
GV đọc từng dòng thơ 1-2 lượt cho HS
viết.
3.4 Chấm, chữa bài
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
-GV chấm bài.
-GV nhận xét chung các bài chính tả đã
chấm.
3.5 Hướng dẫn HS làm bài tập
- Hát
- HS đọc thầm bài chính tả
- HS viết
HS nhận xét .
-Một hs nhắc lại tư thế ngồi , cách trình bày
bài theo thể thơ lục bát .
- HS viết chính tả.
-HS tự phát hiện lỗi và sữa lỗi.
-HS từng cặp đổi vở cho nhau nhìn sách để
sửa.
-HS lắng nghe để rút kinh nghiệm.
-Cả lớp lắng nghe bài bạn để nhận xét.
- HS đọc nối tiếp nhau bài văn đã hoàn chỉnh.
11

Bài tập 2:-GV gọi HS nêu u cầu bài
tập.
-GV gọi HS lên bảng thi trình bày đúng,
nhanh kết quả làm bài .
Bài tập 3: GV gọi 1 HS đọc u cầu bài
tập
-GV hướng dẫn HS làm bài
-GV thu 5vở chấm nhận xét.
-GV chốt lại và đưa ra quy tắc viết c / k,
g / gh,ng /ngh.
4.Củng cố
-GV nhận xét tiết học biểu dương những
HS học tốt
5. Dặn dò:
-Những HS viết sai lỗi nhiều về nhà viết
lại cho đúng.Học quy tắc viết chính tả;
c/ k, g/ gh, ng/ ngh.
-HS làm bài vào vở .
-HS nhắc lại quy tắc .
Luyện từ và câu
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là từ đồng nghĩa - từ đồng nghĩa hồn tồn và từ
đồng nghĩa khơng hồn tồn.
2. Kĩ năng: - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ đồng
nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa
3. Thái độ: - Thể hiện thái độ lễ phép khi lựa chọn và sử dụng từ đồng nghĩa để giao tiếp
với người lớn.
II.Đồ dùng dạy-học
1. GV:

2. HS:
III Các hoạt động dạy-học
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh.
1.ỉn ®Þnh tỉ chøc.
2.KiĨm tra bµi cò.
- Kiểm tra đđồ dung học tập của HS.
3. Dạy bài mới.
3.1 Giới thiệu bài mới
Bài luyện từ và câu: “Từ đồng nghóa sẽ
giúp các em hiểu khái niệm ban đầu về từ
đồng nghóa, các dạng từ đồng nghóa và
biết vận dụng để làm bài tập”.
3.2 Nhận xét, ví dụ
- Yêu cầu học sinh đọc và phân tích ví dụ.
- Hát
- Học sinh nghe
- Học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 1
Xác đònh từ in đậm : xây dựng, kiến
thiết, vàng xuộm, vàng hoe, vàng lòm
12
- Giáo viên chốt lại nghóa của các từ giống
nhau:
+ Những từ có nghóa giống nhau hoặc
gần giống nhau gọi là từ đồng nghóa
+ Thế nào là từ đồng nghóa?
- Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh đọc câu 2.
- Giáo viên chốt lại
- Tổ chức cho các nhóm thi đua.
Hình thành ghi nhớ

- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK.
3.3 Phần luyện tập
 Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc những từ in
đậm có trong đoạn văn
- GV chốt lại
- So sánh nghóa các từ in đậm đoạn a -
đoạn b.
- Cùng chỉ một sự vật, một trạng thái,
một tính chất.
- Nêu VD
- Học sinh lần lượt đọc
- Học sinh thực hiện vở nháp
- Nêu ý kiến
- Lớp nhận xét
- a có thể thay thế cho nhau vì nghóa
các từ ấy giống nhau hoàn toàn .
- b không thể thay thế cho nhau vì
nghóa của chúng không giống nhau
hoàn toàn:
+ Vàng xuộm: chỉ màu vàng đậm của
lúa chín
+ Vàng hoe: chỉ màu vàng nhạt, tươi,
ánh lên
+ vàng lòm : chỉ màu vàng của lúa chín,
gợi cảm giác rất ngọt
- Nêu ví dụ: từ đồng nghóa hoàn toàn
và từ đồng nghóa không hoàn toàn.
- Các nhóm thi đua.
- Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ
- “nước nhà- hoàn cầu -non sông-năm

châu”
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh đọc từ đồng nghóa
+ nước nhà – non sông
+ hoàn cầu – năm châu
- Học sinh đọc
- Học sinh làm bài cá nhân và sửa bài
13
 Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài
2.
- Giáo viên chốt lại và tuyên dương tổ nêu
đúng nhất
 Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài
3
- Giáo viên thu bài, chấm
4. Củng cố
- Tìm từ đồng nghóa với từ: xanh, trắng,
đỏ, đen
5. Dặn dò
- u cầu HS về nhà Chuẩn bò bài mới:
“Luyện tập từ đồng nghóa”
- Nhận xét tiết học
- Các tổ thi đua nêu kết quả bài tập
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài cá nhân
- Các nhóm thi đua tìm từ đồng nghóa
Thứ 4 ngày 29 tháng 8 năm 2012
Tốn
ƠN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I.Mục tiêu

1. Kiến thức:- Giúp hs nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số , khác mẫu số .
2. Kĩ năng:
- Biết so sánh 2 phân số có cùng mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
3. Thái độ:- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II.Đồ dùng dạy-học
1. GV :
2. HS:
II. Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
rút gọn phân số
36
27
,
100
25

Quy đồng mẫu số các phân số :
5
3

6
5
 Giáo viên nhận xét,ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài.
3.2 Ơn tập lý thuyết
a, Hai ph©n sè cïng mÉu sè
so s¸nh hai ph©n sè

7
2

7
5
b. Hai ph©n sè kh¸c mÉu sè
- Gäi HS nªu kÕt qu¶ vµ tr×nh bµy c¸ch lµm
tõ ®ã rót ra qua t¾c .
- Hát
- Học sinh làm bài.
- HS làm việc cá nhân ở nháp. HS nêu
ngay kết quả , giải thích lý do
- HS khác nhận xét .
- GV u cầu HSKG lấy thêm một số ví dụ
khác đố bạn .
14
so sánh hai phân số
4
3

7
5
.
+ Chú ý : Để so sánh hai phân số bao giờ
cũng phải cho chúng có cùng mẫu rồi mới
so sánh
3.3 Luyện tập .
Bài 1 :
Củng cố cách so sánh hai phân số .
Bài 2 : Viết các phân số theo thứ tự từ bé

đến lớn
4: Củng cố
- Cho HS nhắc lại nội dung của bài.
-Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò :
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập cà chuẩn
bị bài mới.
- HS lờn bng lm bi,nhn xột
nờu cỏch lm .
- HS c ghi nh trong SGK
- HS c bi ,nờu y/c Gi HS trung bỡnh lờn
bng in du ct a , HS khỏ lm ct b ,
nờu cỏch lm ,nhn xột .GV chun xỏc KT.
* HS c ,nờu y/c,lm vic cỏ nhõn v ,
2HSY lm bng -HS KG nhn xột v nờu
cỏc cỏch lm khỏc nhau .GV chun xỏc KT.
HS nhc li ni dung bi .
K chuyn
Lí T TRNG
I. Mc tiờu
1. Kin thc:
- Hiu ý ngha cõu chuyn: ca ngi anh Lý T Trng giu lũng yờu nc, dng cm bo
v ng chớ, hiờn ngang bt khut trc k thự.
2. K nng: - Da vo li k ca giỏo viờn v tranh minh ha, hc sinh bit thuyt minh
cho mi phn tranh bng 1, 2 cõu. K ton b tng on v k ton b cõu chuyn.
3. Thỏi :
- Giỏo dc hc sinh lũng yờu nc, k tha v phỏt huy truyn thng tt p ca dõn tc.
II. dựng dy-hc
1. Giỏo viờn: Tranh minh ha cho truyn
2. Hc sinh: SGK

III. Cỏc hot ng dy-hc
15
Lịch sử
BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI TRƯƠNG ĐỊNH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh biết Trương Định là tấm gương tiêu biểu của phong trào chống thực dân Pháp
xâm lược ở Nam Kì.
- Học sinh biết do lòng yêu nước, Trương Định đã không theo lệnh vua, ở lại cùng nhân
dân chống quân Pháp xâm lược.
2. Kĩ năng:
Rèn học sinh kể lại diễn biến câu chuyện, tập trung thể hiện tâm trạng Trương Định.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
3. Dạy bài mới:
3.1 Tìm hiểu bài
- GV kể chuyện ( 2 hoặc 3 lần)
-Nhấn giọng những từ ngữ đặc biệt giải
nghĩa một số từ khó
Sáng dạ - Mít tinh - Luật sư - Thành niên -
Quốc tế ca
3.2 Hướng dẫn học sinh kể
- Hướng dẫn HS dựa vào tranh để kể
- GV nhận xét
- Cho HS thi kể
- GV lưu ý học sinh: khi thay lời nhân vật
thì vào phần mở bài các em phải giới thiệu
ngay nhân vật em sẽ nhập vai.

3.3 Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện.?
- GV nhận xét chốt lại.
Người anh hùng dám quên mình vì đồng
đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
Là thanh niên phải có lý tưởng.
4.Củng cố
- Về nhà tập kể lại chuyện.
5. Dặn dò
- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc:
“Về các anh hùng, danh nhân của đất
nước”.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- Học sinh lắng nghe và quan sát tranh
- Học sinh tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu
thuyết minh
- Học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện dựa
vào tranh và lời thuyết minh của tranh
- HS tr¶ lêi.
16
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương Định.
II Đồ dùng dạy-học
1. GV: Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/4
2. HS: SGK và tư liệu về Trương Định
III. Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học

tập
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài mới:
“Bình Tây Đại Ngun Sối” Trương Định.
Hồn cảnh dẫn đến phong trào kháng chiến
dưới sự chỉ huy của Trương Định
- GV treo bản đồ + trình bày nội dung.
- Sáng 1/9/ 1858 , thực dân Pháp nổ súng
tấn cơng Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược
nước ta. Tại đây, qn Pháp đã vấp phải sự
chống trả quyết liệt nên chúng khơng thực
hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng
nhanh.
3.2: Tìm hiểu bài
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời
gian nào?
- Năm 1862 xảy ra sự kiện gì?
GV nhận xét + giới thiệu thêm về Trương
Định
- GVù, chia lớp thành 3 nhóm tìm hiểu nội
dung
+ Điều gì khiến Trương Định lại băn
khoăn, lo nghĩ?
.
+ Trước những băn khoăn đó, nghĩa qn
và dân chúng đã làm gì?

- H¸t
- Hoạt động lớp
- HS quan sát bản đồ

- Ngày 1/9/1858
- Triều đình kí hòa ước cắt 3 tỉnh miền
Đông Nam Kì cho thực dân Pháp, lệnh cho
Trương Đònh phải giải tán lực lượng kháng
chiến của nhân dân và đi An Giang nhậm
chức lãnh binh.
- Trương Đònh băn khoăn là ông làm quan
mà không tuân lệnh vua là mắc tội phản
nghòch, bò trừng trò thảm khốc. Nhưng nhân
dân thì không muốn giải tán lực lượng và
17
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin
u của nhân dân?
- GV nhận xét + chốt từng u cầu.
- Em học tập được điều gì ở Trương Định?
- Em có suy nghĩ như thế nào trước việc
TĐ quyết tâm ở lại cùng nhân dân?
4. Củng cố
- Học ghi nhớ
5. Dặn dò.
- Chuẩn bị: “Nguyễn Trường Tộ mong
muốn đổi mới đất nước”
- NhËn xÐt tiÕt häc.
1 dạ tiếp tục kháng chiến
- Trước những băn khoăn đó, nghóa quân
và dân chúng đã suy tôn ông làm “Bình
Tây Đại Nguyên Soái”.
- Để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân,
Trương Đònh không tuân lệnh vua, ở lại
cùng nhân dân chống giặc Pháp

Địa lí
VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nắm vị trí, giới hạn, hình dạng, diện tích nước Việt Nam và hiểu được những thuận lợi
về vị trí lãnh thổ nước ta.
2. Kĩ năng:
- Chỉ được giới hạn, mơ tả vị trí , hình dạng nước ta ; nhớ diện tích của Việt Nam.
3. Thái độ:
- Tự hào về Tổ quốc.
II Đồ dùng dạy-học
1. Giáo viên: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
2. Học sinh:
III. Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài mới:
- Tiết địa lí đầu tiên của lớp 5 sẽ giúp
các em tìm hiẻu những nét sơ lược về
vị trí, giới hạn, hình dạng đất nước
thân u của chúng ta.
3.2 Vị trí địa lí và giới hạn
- Chỉ vị trí đất liền nước ta trên lược
đồ
- Đất nước Việt Nam gồm có những
bộ phận nào ?
- Phần đất liền nước ta giáp với

- Hát
- Học sinh nghe
18
những nước nào ?
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền
của nước ta ?
- Kể tên một số đảo và quần đảo của
nước ta ?
 Giáo viên chốt ý
3. 3 Hình dạng và diện tích
- Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho
việc giao lưu với các nước khác ?
 Giáo viên chốt ý
- Phần đất liền nước ta có đặc điểm
gì ?
- Từ bắc vào nam, phần đất liền nước
ta dài bao nhiêu km ?
- Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu
km?
- Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng
bao nhiêu km
2
?
- So sánh diện tích nước ta với một
số nước có trong bảng số liệu.
 Giáo viên chốt ý
4.Củng cố
- HS nêu nội dung bài
5. Dặn dò
- u cầu HS về nhà học bài cũ và

chuẩn bị bài mới
- Nhận xét tiết học
- Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
- Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
- đông, nam và tây nam
- Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vó, Phú Quốc, Côn
Đảo
- Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa
- Vừa gắn vào lcụ đòa Châu A vừa có vùng
biển thông với đại dương nên có nhiều thuận
lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường
bộ và đường biển.
- Hẹp ngang , chạy dài và có đường bờ biển
cong như chữ S
- 1650 km
- Chưa đầy 50 km
- 330.000 km
2
+So sánh:
S.Campuchia < S.Lào < S.Việt Nam < S.Nhật
< S.Trung Quốc
Mĩ thuật
THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
XEM TRANH THIẾU NỮ BÊN HOA HUỆ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức
- HS tiếp xúc và làm quen với tác phẩm Thiếu nữ bên hoa huệ và hiểu vài nét về hoạ sĩ Tơ
Ngọc Vân.
2.Kĩ năng
- HS nhận xét được sơ lược về hình ảnh và màu sắc trong tranh.

3. Thái độ
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh.
19
II.Đồ dùng dạy học:
1. GV- Tranh Thiếu nữ bên hoa huệ. Một số tranh của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.
2. HS
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Giới thiệu vài nét về hoạ sĩ Tô Ngọc
Vân.
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi,
thảo luận câu hỏi:
- Nêu một vài nét về tiểu sử của hoạ sĩ Tô
Ngọc Vân ?
- Kể tên một số tác phẩm nổi tiếng của
hoạ sĩ Tô Ngọc Vân ?
⇒GVbổ sung:
3.3 Xem tranh Thiếu nữ bên hoa huệ
- Gv treo tranh.Yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm các câu hỏi sau:
- Hình ảnh chính của bức tranh là gì ?
- Hình ảnh chính được vẽ như thế nào ?
- Bức tranh còn có những hình ảnh nào
nữa ?
- Màu sắc của bức tranh như thế nào ?
- Tranh vẽ bằng chất liệu gì ?

- Em có thích bức tranh này không ?
- GV hệ thống lại nội dung kiến thức.
3.4 Nhận xét, đánh giá.
- Gv nhận xét chung tiết học.
- Khen ngợi các nhóm cá nhân tích cực
phát biểu ý kiến xây dựng bài.
4. Củng cố
- Củng cố lại nội dung bài
5. Dặn dò:(3
,
)
- Sưu tầm thêm tranh của hoạ sĩ Tô Ngọc
Vân và tập nhận xét.
- Về quan sát màu sắc trong thiên nhiên
và chuẩn bị cho giờ học sau.
- Hỏt
-HS đọc mục 1 trang3.
-HS trao đổi các câu hỏi.
-1 số HS trả lời.
-HS quan sát, thảo luận theo nhóm .
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS khác bổ sung
Thứ 5 ngày 29 tháng 8 năm 2012
Toán
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tt)
I. Mục tiêu
20
1. Kiến thức:
Giúp học sinh củng cố về :
- So sánh phân số với đơn vị

- So sánh 2 phân số có cùng tử số
2. Kĩ năng:
- Biết cách so sánh các phân số .
3. Thái độ:
- HS biết vận dụng vào làm bài.
II. Đồ dùng dạy-học
1. Giáo viên: Phấn màu, SGK.
2. Học sinh: SGK, nháp, vở ghi
III. Các hoạt động dạy-học
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. ỉn ®Þnh tỉ chøc.
2. KiĨm tra Bài cũ: Tính chất cơ bản
ph©n sè
- GV kiểm tra lý thuyết
- Giáo viên nhận xét
3. Dạy bài míi
3.1 Giới thiệu bài mới:
3.2 Lý thuyết
- Hướng dẫn học sinh ôn tập
- Yêu cầu học sinh so sánh: 3 < 1
5
- Yêu cầu học sinh so sánh:
9
4
và 1
- Yêu cầu học sinh nhận xét
- Giáo viên chốt lại
3.2: Thực hành
Bài 1
- Gäi HS nªu yªu cÇu cđa bµi tËp

- Cho HS lµm bµi
- GV nhËn xÐt, ch÷a bµi.
Bµi 2
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Cho HS làm bài vào nháp
- Gọi HS trìng bày lên bảng.
- GV nhận xét
Bài 3
- Hát
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu cách làm
- Học sinh nhận xét 3 / 5 có tử số bé hơn
mẫu số ( 3 < 5 )
+ Tử số > mẫu số thì phân số > 1
+ Tử số < mẫu số thì phân số < 1
+ Tử số = mẫu số thì phân số = 1
- HS nªu
- HS lµm bµi
- HS ®äc
- HS làm bài
- HS lên bảng làm bài.
- HS đọc
21
Gi HS nờu yờu cu ca bi
- Gi HS lm bi lờn bng.
- GV nhn xột
4. Cng c
- Cho HS nờu cỏch so sỏnh hai phõn s
cựng mu s v khỏc mu s.

5. Dn dũ- Yờu cu HS v nh lm bi tp
v chun b bi mi.
- Gv nhn xột tit hc.
- HS lm bi
Tp c
QUANG CNH LNG MAC NGY MA
I Mc tiờu
1.Kin thc
- Hiu cỏc t ng, phõn bit c sc thỏi ca cỏc t ng ngha ch mu sc dựng trong
bi.
- Hiu ni dung chớnh: bi vn miờu t cnh lng mc ngy mựa, lm hin lờn mt bc
tranh lng quờ tht p, sinh ng v trự phỳ, qua ú th hin tỡnh yờu tha thit ca tỏc gi
i vi quờ hng.
2.K nng:
- c lu loỏt , trụi chy ton bi
- c ỳng cỏc t ng khú
- c din cm bi vn miờu t cnh lng mc ngy mựa vi ging t: chm rói, dn tri,
du dng, nhn ging cỏc t ng gi t mu vng ca cnh vt.
Thỏi :
- Giỏo dc HS tỡnh yờu quờ hng, t nc, t ho l ngi Vit Nam.
II. dựng dy-hc:
1. GV : SGK
2. HS :SGk
III.Cỏc hot ụng dy- hc:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
+ HS đọc thuộc lòng đoạn văn bài:Th
gửi cỏc hc sinh+TLCH về nội dung .
- GV nhận xét, đánh giá.

3. Dy bi mi
3.1 Giới thiệu bài mới.
3.2 Luyn c
- 1 HS khỏ c bi
- Hng dn HS chia on.
- Hng dn c chung
- Cho HS c ni tip on ln 1 kt
hp sa li phỏt õm, ngt ngh hi
cho HS.
- Cho HS c ni tip on ln 2 kt
hp gii ngha t.
- Hát
- 2- 3 HS lên đọc thuộc lòng đoạn bài Th gửi
các học sinh va trả lời câu hỏi.
- HS c
- HS chia on.
- HS c bi.
- HS gii ngha t.
- HS c
22
- HS đọc trong nhóm
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
3.3 T×m hiĨu bµi.
- Cho HS ®äc thÇm.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm cho
câu hỏi 1: Kể tên những sự vật trong
bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng
đó?
- Giáo viên chốt lại
+ Những chi tiết nào nói về thời tiết và

con người làm cho bức tranh làng quê
thêm đẹp và sinh động như thế nào ?
+ Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác
giả đối với quê hương ?
- Gäi HS nêu nội dung chính của bài.
- Giáo viên chốt lại:
3.4 Luyện đäc diƠn c¶m
- GV đọc mẫu.
- GV hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm
đoạn 2,3 .
- GV đọc mẫu.
- Cho HS đọc
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV và HS nhận xét, tun dương HS
đọc tốt.
4.Cđng cè
+ Bài văn trên em thích nhất là cảnh
nào ? Hãy đọc đoạn tả cảnh vật đó.
- Giải thích tại sao em yêu cảnh vật đó
?
5.DỈn dß
- Yªu cÇu HS vỊ nhµ häc bµi cò vµ
chn bÞ bµi míi
- HS thi đọc
- Các nhóm đọc lướt bài
- Đại diện nhóm nêu lên - Các nhóm thi
đua: lúa - vàng xuộm; nắng - vàng hoe;
xoan - vàng lòm: l¸ mít - vàng ối; tàu đu đủ,
lá sắn héo - vàng tươi; quả chuối - chín
vàng; tàu là chuối - vàng ối; bụi mía - vàng

xong; rơm, thóc - vàng giòn; gà chó - vàng
mượt; mái nhà rơm - vàng mới; tất cả - một
màu vàng trù phú, đầm ấm.
+ Thời tiết đẹp, thuận lợi cho việc gặt hái.
Con người chăm chỉ, mải miết, say mê lao
động. Những chi tiết về thời tiết làm cho
bức tranh làng quê thêm vẻ đẹp hoàn hảo.
Những chi tiết về hoạt động của con người
ngày mùa làm bức tranh quê không phải
bức tranh tónh vật mà là bức tranh lao động
rất sống động.
+ Yêu quê hương, tình yêu của người viết
đối với cảnh - yêu thiên nhiên
- HS nªu.
- B»ng nghƯ tht quan s¸t rÊt tinh tÕ, c¸ch
dïng tõ gỵi c¶m, chÝnh x¸c vµ ®µy s¸ng t¹o,
t¸c gi¶ ®· vÏ lªn bøc tranh lµng quª vµo ngµy
mïa toµn vµng víi vỴ ®Đp ®Ỉc s¾c vµ sèng
®éng. Bµi v¨n thĨ hiƯn t×nh yªu tha thiÕt cđa
t¸c gi¶ ®èi víi quª h¬ng.
- HS đọc
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS nhận xét.
23
Thể dục
ÔN TẬP ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨTRÒ CHƠI: "LÒ CÒ TIẾP SỨC"
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng,điểm số đứng nghiêm nghỉ quay phải-
trái, quay sau.Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi.

2.Kĩ năng:
- Có kĩ năng thành thạo các đông tác và cách báo cáo.
3.Thái độ:
- Có ý thức nghiêm túc trong giờ học.,ý thức rèn luyện bản thân.
II. Đồ dùng dạy- học
1 còi, 2 l á cờ đuôi nheo
III. Các hoạt động dạy-học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Phần mở đầu :
- GV:Tập hợp lớp nêu nội dung và nhiệm vụ
tập luyện
- Nhắc nội quy luyện tập
GV: Choi trò chơi tìm người chỉ huy
- HS chơi tập thể
2. Phần cơ bản
a. Đội hình đội ngũ
- GV điều khiển
b. Trò chơi vận động.
- GV nêu tên trò chơi, hd chơi lò cò tiếp sức
- GV: quan sát nhận xét
3. Phần kết thúc :
- Cho hs thực hiện động tác thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống lại bài
- Gv nhận xét giờ ,đánh giá kết quả học tập và
giao nhiệm vụ về nhà.
HS khởi động và tham gia chò chơi.
HS thực hiện cả lớp.
- Cách chào ,báo cáo, xin phép ra vào
lớp .Chơi trò chơi.
- Ôn cách chào báo cáo khi bắt đầu kết

thúc giờ học , cách xin phép ra vào lớp
- Các tổ thi đua tập và trình diễn
- Chơi 2-3 lần
- Chạy tại chỗ hô theo nhịp 1,2,3,4
Tập làm văn
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Biết phân tích cấu tạo của 1 bài văn tả cảnh cụ thể
2.Kĩ năng:
- Nắm được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa. ( Mở bài, thân bài, kết bài)
3.Thái độ:
24
- Có ý thức vận dụng thực tiễn.
II. Đồ dùng dạy-học
1. GV: bảng phụ
2. HS:
III. Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới.
3.1:Giới thiệu bài
Giới thiệu trực tiếp.
3.2: Các hoạt động tìm hiểu kiến thức.
a. Nhận xét.
- GV giải nghĩa từ :
Hoàng hôn ( thời gian cuối )
Buổi chiều ( mặt trời mới lặn , ánh sáng
yếu ớt và tắt dần )

- GV nhận xét chốt lại ý .
- Gv nêu y/c bài tập
- GV nhận xét , chốt ý
+CH: Qua Vd trên em thấy bài văn tả cảnh
gồm có những phần nào ?
- GV kết luận: (Bảng phụ).Gọi nhiều HS
nhắc lại để thuộc bài.
HS nghe,thực hiện.
Bài tập 1
- HS đọc y/c
- Đọc lướt bài : Hoàng hôn trên
sôngHương, đọc thầm phần giải nghĩa
- Cả lớp đọc thầm bài văn và tự xác
định phần mở bài, thân bài, kết bài.
- Hs phát biểu ý kiến
Bài văn có 3 phần :
a.Mở bài :Từ đầu đến trong thành phố
vốn hàng ngày đã rất yêu tĩnh này .
b.Thân bài : Từ mùa thu đến
…… . . . . . . . . cũng chấm dứt .
c. Kết bài : Câu cuối bài
Bài 2 :
- Cả lớp đọc lướt bài văn , trao đổi theo
nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày kết quả .
-Khác nhau:
+Bài quang cảnh làng mạc ngày mùa tả
từng bộ phận của cảnh theo thứ tự
+Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả sự
thay đổi của cảnh theo thời gian và thứ

tự.
*Ghi nhớ:
Bài văn tả cảnh thường có ba phần.
1.Mở bài:Giới thiệu bao quát về cảnh
sẽ tả.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×