Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Sản xuất thử nghiệm một số cao dược liệu phục vụ công nghiệp dược

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.73 MB, 132 trang )






































UBND TP. HỒ CHÍ MINH

SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGH

UBND TP. HỒ CHÍ MINH
TT NC & SX DƯỢC LIỆU MIỀN TRUNG



BÁO CÁO NGHIỆM THU
(ðã chỉnh sửa theo góp ý của Hội ñồng nghiệm thu)


D
Ự ÁN
SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM MỘT SỐ CAO
DƯỢC LIỆU PHỤC VỤ CÔNG NGHIỆP DƯỢC

PH
ẦN II
BÁO CÁO TOÀN V
ĂN





CHỦ NHIỆM ðỀ TÀI





PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HẠNH KS. LÊ THỊ TUYẾT ANH



CƠ QUAN QUẢN LÝ CƠ QUAN CHỦ TRÌ









TP. H
Ồ CHÍ MINH
,

2011

TÓM TẮT KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN

Hiện nay, các cây thuốc như Diệp hạ châu (Phyllanthus amarus Schum. et

Thonn.), Giá ñậu nành (Glycin max.), Bạch tật lê (Tribulus terrestris L.), Khổ qua
(Momordica charantia L.), Xuyên tâm liên (Andrographolis paniculata Burm. F. Nees)
và Gừng (Zingiber officinal Rosc.) ñã ñược các công ty dược phẩm trong nước thu mua
và chế biến thành các loại cao hoặc sản xuất dưới nhiều dạng chế phẩm khác nhau như
ORTENZIO, BRONZONI (Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại dược phẩm ðông
Nam), TÂY SA, SAVIGOLD (Công ty SAVIPHARM), Thanh huyết kháng viêm (Công
ty Khang Minh), BẢO XUÂN, HAMEGA. (Công ty TNHH Nam Dược), Diệp hạ Châu,
VG-5 (Công ty Cổ phần Dược DANAPHA)…
Các dược liệu trên ñã ñược Trung tâm Nghiên cứu và Sản xuất Dược liệu miền
Trung phối hợp với Viện Công nghệ Hóa học nghiên cứu và ñã công bố một số công
trình về chiết xuất, phân lập và xác ñịnh cấu trúc trong phòng thí nghiệm cũng như ñầu tư
công nghệ ñể chiết xuất pilot và ñã cung cấp với số lượng nhỏ cho các Công ty trên.
Trong khi ñó nhu cầu về sản xuất các dược liệu nói trên là rất lớn nên ñòi hỏi phải có sự
nghiên cứu hoàn thiện công nghệ chiết xuất cũng như các phương pháp kiểm nghiệm,
ñánh giá chất lượng ñể ñưa ra thị trường những sản phẩm ñạt chất lượng theo yêu cầu của
Bộ Y tế.
Mục tiêu của Dự án là hoàn thiện công nghệ sản xuất 6 loại cao sấy phun: Bạch tật
lê, Diệp hạ châu, Giá ñậu nành, Khổ qua, Xuyên tâm liên và Gừng (Nhật bản); phân lập
các chất ñánh dấu (marker); xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho 6 loại bột sấy phun và 6 chất
ñánh dấu của các dược liệu trên.
Xuất xứ của Dự án là kế thừa kết quả của các ñề tài nghiên cứu cấp Viện Khoa
học & Công nghệ Việt Nam và Bộ Y tế từ năm 2000 – 2008.
Dự án ñã ñạt ñược các kết quả như sau:
1. ðã xác ñịnh nguồn nguyên liệu ñang trồng ñại trà (theo tiêu chuẩn ViệtGAP) tại Trung
tâm nghiên cứu và Sản xuất dược liệu miền Trung bằng vi phẫu và soi bột của các cây
Bạch tật lê, Diệp hạ châu, Giá ñậu nành, Khổ qua, Xuyên tâm liên và Gừng.
2. ðã khảo sát các ñiều kiện chiết xuất quy mô phòng thí nghiệm. Riêng với Gừng, khảo
sát thêm các ñiều ñể chiết xuất tinh dầu theo phương pháp lôi cuốn hơi nước.
3. ðã phân lập các chất ñánh dấu (marker) dưới dạng tinh khiết bằng các phương pháp
chiết lỏng – lỏng, chiết pha rắn, sắc ký cột pha thường, sắc ký cột pha ñão, các phương

pháp kết tinh của Bạch tật lê, Diệp hạ châu, Giá ðậu nành, Khổ qua, Xuyên tâm liên
như sau: Tribulosin (100 mg), Phyllanthin (100 mg), Hypophyllanthin (100 mg),
Niranthin (100 mg), Genistein (100 mg), Charantin (100 mg) và Andrographolid (100
mg). Tất cả các chất tinh khiết phân lập ñược ñều ñược xác ñịnh bằng các phương pháp
phổ hiện ñại như NMR, IR, MS và xác ñịnh ñộ tinh khiết của các chất ñánh dấu trên bằng
HPLC.
4. Khảo sát các ñiều kiện chiết xuất tối ưu quy mô 100 - 200 kg/mẻ trên thiết bị hiện có tại
Trung tâm Nghiên cứu và Sản xuất Dược liệu miền Trung, huyện ðông Hòa, tỉnh Phú
Yên.
5. ðã khảo sát ñiều kiện sấy phun với ñiều kiện mất 10 lít nước/giờ như: nhiệt ñộ, tỷ lệ phụ
gia, lưu lượng, hàm lượng dịch rắn trong dịch sấy phun…
6. ðã xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho 6 sản phẩm bột sấy phun, xác ñịnh các tiêu chuẩn: hàm
ẩm, ñộ tan, kích cỡ hạt, hàm lượng kim loại nặng, vi sinh, hàm lượng chất bảo vệ thực
vật, hàm lượng chất ñánh dấu…
7. ðã xây dựng tiêu chuẩn chất ñánh dấu (marker) Tribulosin, Phyllanthin,
Hypophyllanthin, Niranthin, Genistein, Charantin và Andrographolid như: cảm quan, ñộ
tinh sạch, ñộ tan, ñiểm nóng chảy, các ñặc ñiểm phổ NMR, MS.
8. ðã sản xuất
6 loại cao sấy phun với số lượng như sau: Bạch tật lê (50 kg), Diệp hạ châu
(3.490 kg), Giá ñậu nành (2.600 kg), Khổ qua (35 kg), Xuyên tâm liên (200 kg), Gừng
Nhật bản (300 kg), Tinh dầu Gừng (100 kg), Bột sấy phun Gừng (150 kg). Ngoài ra còn
sản xuất cao ñặc Diệp hạ châu (550 kg).
9. ðã sản xuất 7 chất ñánh dấu dưới dạng tinh kiết > 97 % (HPLC) , mỗi loại 200 mg là:
Tribulosin, Phyllanthin, Hypophyllathin, Niranthin, Genistein, Charantin và
Andrographolid.
Tổng doanh số ñã bán là 4.240.925 ñồng (Bốn tỉ hai trăm bốn mươi triệu chín trăm
hai mươi lăm ngàn ñồng) so với kế hoạch ñã ñăng ký là 3.030.000 ñồng (Ba tỉ ba mươi
triệu ñồng), cho các công ty dược như Công ty cổ phần Dược DANAPHA (ðà Nẵng),
Công ty TNHH Nam Dược (Nam ðịnh), Công ty Khang Minh (TP Hồ Chí Minh), Công
ty ðông Nam ( TP Hồ Chí Minh)

- Dự án ñã góp phần chuyển ñổi cơ cấu cây trồng cho nông dân sống vùng ñất cát
ven biển, ven sông miền Trung. Các nông dân trồng Diệp hạ châu, Gừng Nhật Bản, Khổ
qua, Xuyên tâm liên… có thu nhập cao và ổn ñịnh. Bình quân 1 ha thu nhập ñược từ 200
- 250 triệu.
- ðơn vị thực hiện dự án – Trung tâm Nghiên cứu và Sản xuất dược liệu miền
Trung có ñiều kiện ñổi mới thiết bị sản xuất hiện ñại hơn, năng suất cao hơn và chất
lượng ổn ñịnh hơn so với thiết bị cũ, cho phép Trung tâm ñáp ứng ñầy ñủ các yêu cầu
về số lượng cũng như chất lượng của các xí nghiệp dược.
- Các sản phẩm chất chuẩn của Dự án ñã góp phần tiêu chuẩn hoá, ñịnh lượng ñuợc
các hoạt chất chính trong sản phẩm, nâng cao giá trị sản phẩm, chất lượng dược liệu và
các thuốc sản xuất từ dược liệu của Việt Nam.
Dự án cũng góp phần ñào tạo 03 Luận văn Thạc sĩ Hoá học và 03 luận văn Thạc
sĩ Dược học và ñã công bố 02 bài báo ñã ñăng ở Tạp chí Hoá học (2009), 01 bài báo ñã
ñăng ở Tạp chí Y học Thực hành TP HCM (2010).

I

THÔNG TIN CHUNG

1. Tên dự án: SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM MỘT SỐ CAO DƯỢC LIỆU
PHỤC VỤ CÔNG NGHIỆP DƯỢC
2. Chủ nhiệm ñề tài: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Hạnh và CN. Lê Thị Tuyết Anh
3. Cơ quan chủ trì: TRUNG TÂM NC & SX DƯỢC LIỆU MIỀN TRUNG
4. Thời gian thực hiện ñề tài: 24 tháng 10/2008 ñến 10/2010
5. Kinh phí ñược duyệt: 2.500.000.000 ñồng (Hai tỷ năm trăm triệu ñồng)
6. Kinh phí ñã cấp: - ðợt 1: 1.600.000.000 ñồng
- ðợt 2: 650.000.000 ñồng
7. Mục tiêu:
- Hoàn thiện công nghệ sản xuất 6 loại cao sấy phun Diệp hạ châu, Giá ñậu nành,
Bạch tật lê, Khổ qua, Xuyên tâm liên và Gừng.

- Phân lập các chất ñánh dấu cho mỗi loại dược liệu
- Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở của 6 lọai cao sấy phun trên.
- Xây dựng tiêu chuẩn chất ñánh dấu (marker) của 6 lọai cao trên.
8. Nội dung thực hiện:
- Khảo sát nguyên liệu, xác ñịnh nguồn nguyên liệu thực vật bằng vi phẫu và soi bột
dược liệu.
- Khảo sát các ñiều kiện chiết xuất quy mô phòng thí nghiệm như nhiệt ñộ, thời
gian, dung môi, tỉ lệ dung môi / nguyên liệu …
- Cô lập các chất ñánh dấu (marker) như Phyllanthin, Hypophyllanthin, Niranthin
(Diệp hạ châu), Genistein (Giá ñậu nành), Tribulosin (Bạch tật lê), Charanthin
(Khổ qua), Andrographolid (Xuyên tâm liên) dưới dạng tinh khiết bằng các
phương pháp chiết lỏng – lỏng, chiết pha rắn, sắc ký cột pha thường, sắc ký cột
pha ñão, các phương pháp kết tinh…
- Xác ñịnh cấu trúc các chất tinh khiết bằng các phương pháp phổ hiện ñại như UV,
IR, Mass, cộng hưởng từ hạt nhân 1 chiều, 2 chiều.
- Khảo sát các ñiều kiện chiết xuất tối ưu quy mô 100-200 kg/mẻ như nhiệt ñộ, thời
gian, tỉ lệ dung môi / nguyên liệu …
- Khảo sát ñiều kiện sấy phun với ñiều kiện mất 10 lít nước/giờ nhiệt ñộ, tỉ lệ phụ
gia, lưu lượng, hàm lượng rắn trong dịch phun …
II

- Xác ñịnh ñộ tinh khiết chất ñánh dấu (marker) bằng HPLC.
- Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở 6 bột sấy phun (hàm ẩm, ñộ tan, cỡ hạt, hàm lượng kim
loại nặng, vi sinh, hàm lượng chất ñánh dấu,…)
- Thẩm ñịnh các phương pháp kiểm nghiệm và ñịnh lượng.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN (Giai ñoạn 1)
Tóm tắt các nội dung thực hiện ở giai ñoạn 1 (ñối chiếu với hợp ñồng ñã ký):
TT

Nội dung dự kiến Nội dung ñã thực hiện

1 Khảo sát nguyên liệu, xác ñịnh
nguồn nguyên liệu thực vật
bằng vi phẫu và soi bột dược
liệu
ðã xác ñịnh nguồn nguyên liệu thực vật bằng
vi phẫu và soi bột dược liệu trên cả 6 ñối tượng
nghiên cứu là Bạch tật lê, Diệp hạ châu, Giá
ðậu nành, Khổ qua, Xuyên tâm liên và Gừng
2 Khảo sát các ñiều kiện chiết
xuất quy mô phòng thí nghiệm
Khảo sát các ñiều kiện chiết xuất quy mô
phòng thí nghiệm trên cả 5 ñối tượng nghiên
cứu là Bạch tật lê, Diệp hạ châu, Giá ðậu nành,
Khổ qua và Xuyên tâm liên. Riêng với Gừng,
ñã khảo sát các ñiều ñể chiết xuất tinh dầu theo
phương pháp lôi cuốn hơi nước.
3 Cô lập các chất ñánh dấu
(marker) dưới dạng tinh khiết
bằng các phương pháp chiết
lỏng – lỏng, chiết pha rắn, sắc
ký cột pha thường, sắc ký cột
pha ñão, các phương pháp kết
tinh
ðã phân lập ñược các chất ñánh dấu từ Bạch tật
lê, Diệp hạ châu, Giá ðậu nành, Khổ qua,
Xuyên tâm liên như sau: Tribulosin (100 mg),
Phyllanthin (100 mg), Hypophyllanthin (100
mg), Niranthin (100 mg), Genistein (100 mg),
Charantin (100 mg), Andrographolid (100 mg)
4 Xác ñịnh cấu trúc các chất tinh

khiết bằng các phương pháp
phổ hiện ñại
Tất cả các chất tinh khiết phân lập ñược ñều
ñược xác ñịnh bằng các phương pháp phổ như
NMR, IR, MS
5 Khảo sát các ñiều kiện chiết
xuất tối ưu quy mô 100-200
kg/mẻ
Khảo sát các ñiều kiện chiết xuất quy mô
phòng thí nghiệm trên cả 5 ñối tượng nghiên
cứu là Bạch tật lê, Diệp hạ châu, Giá ðậu nành,
Khổ qua và Xuyên tâm liên.
6 Báo cáo sơ kết giai ñoạn I 10/2009

III

Tóm tắt các nội dung thực hiện ở giai ñoạn 2 (ñối chiếu với hợp ñồng ñã ký):
TT

Nội dung dự kiến Nội dung ñã thực hiện
1 Khảo sát ñiều kiện sấy phun với
ñiều kiện mất 10 lít nước/giờ
Các ñiều kiện: nhiệt ñộ, tỷ lệ phụ gia, lưu
lượng, hàm lượng dịch rắn trong dịch sấy
phun…
2 Xác ñịnh ñộ tinh khiết chất
ñánh dấu (marker) bằng HPLC
Kết quả ñộ tinh khiết của 7 chất ñánh dấu
3 Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho
6 sản phẩm bột sấy phun

Xác ñịnh các tiêu chuẩn: hàm ẩm, ñộ tan, kích
cỡ hạt, hàm lượng kim loại nặng, vi sinh, hàm
lượng chất bảo vệ thực vật, hàm lượng chất
ñánh dấu…
4 Thẩm ñịnh các phương pháp
kiểm nghiệm ñịnh tính và ñịnh
lượng
6 bộ quy trình kiểm nghiệm (ñịnh tính, ñịnh
lượng) cho 6 loại cao dược liệu.
5 Xây dựng tiêu chuẩn chất ñánh
dấu (marker)
Xác ñịnh các tiêu chuẩn: cảm quan, ñộ tinh
sạch, ñộ tan, ñiểm nóng chảy
6 Báo cáo nghiệm thu Báo cáo nghiệm thu














IV


MỤC LỤC

TRANG
Thông tin chung I
Mục lục IV
Danh sách các chữ viết tắt VII
Danh sách hình VIII
Danh sách bảng XII
Danh sách sơ ñồ XIV
ðẶT VẤN ðỀ 1
XUẤT XỨ DỰ ÁN 3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DƯỢC LIỆU 4
1. Bạch tật lê 4
2. Diệp hạ châu 5
3. Giá ñậu nành 6
4. Khổ qua 9
5. Xuyên tâm liên 10
6. Gừng Nhật bản 12
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 13
1. Nguyên liệu 13
2. Dung môi, hóa chất 13
3. Thiết bị 14
4. Khảo sát các ñiều kiện chiết xuất cao chiết quy mô phòng thí nghiệm 14
5. Khảo sát ñiều kiện sấy phun 15
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ & THẢO LUẬN 17
1. Bạch tật lê 17
1.1. Xác ñịnh nguồn nguyên liệu thực vật bằng vi phẫu và soi bột
dược liệu
17
1.2. Khảo sát các ñiều kiện chiết xuất Bạch tật lê quy mô phòng thí

nghiệm
18
1.3. Phân lập Tribulosin tinh khiết từ Bạch tật lê 22
1.4. Xác ñịnh cấu trúc Tribulosin 24
1.5. Khảo sát các ñiều kiện chiết xuất Bạch tật lê tối ưu quy mô 100
kg/mẻ
29
1.6. Khảo sát ñiều kiện sấy phun Bạch tật lê 29
1.7. Khảo sát ñộ tinh khiết chất ñánh dấu Tribulosin bằng HPLC 31
2. Diệp hạ châu 32
2.1. Xác ñịnh nguồn nguyên liệu thực vật bằng vi phẫu và soi bột
dược liệu
32
2.2. Khảo sát các ñiều kiện chiết xuất Diệp hạ châu quy mô phòng
thí nghiệm
35
2.3. Phân lập Phyllanthin, Hypophyllathin và Niranthin tinh khiết từ
Diệp hạ châu
38
2.4. Xác ñịnh cấu trúc Phyllathin 39
V

2.5. Xác ñịnh cấu trúc Hypophyllathin 40
2.6. Xác ñịnh cấu trúc Niranthin 42
2.7. Khảo sát các ñiều kiện chiết xuất Diệp hạ châu tối ưu quy mô
100 kg/mẻ
45
2.8. Khảo sát ñiều kiện sấy phun Diệp hạ châu 45
2.9. Khảo sát ñộ tinh khiết chất ñánh dấu Phyllanthin bằng HPLC 47
3. Giá ñậu nành 48

3.1. Xác ñịnh nguồn nguyên liệu thực vật bằng vi phẫu và soi bột
dược liệu
48
3.2. Khảo sát các ñiều kiện chiết xuất Giá ñậu nành quy mô phòng
thí nghiệm
50
3.3. Phân lập Genistein tinh khiết từ Giá ñậu nành 53
3.4. Xác ñịnh cấu trúc Genistein 54
3.5. Khảo sát các ñiều kiện chiết xuất Giá ñậu nành tối ưu quy mô
100 kg/mẻ
56
3.6. Khảo sát ñiều kiện sấy phun Giá ñậu nành 57
3.7. Khảo sát ñộ tinh khiết chất ñánh dấu Genistein bằng HPLC 59
4. Khổ qua 64
4.1. Xác ñịnh nguồn nguyên liệu thực vật bằng vi phẫu và soi bột
dược liệu
64
4.2. Khảo sát các ñiều kiện chiết xuất Khổ qua quy mô phòng thí
nghiệm
68
4.3. Phân lập Charantin tinh khiết từ Khổ qua 71
4.4. Xác ñịnh cấu trúc Charantin 72
4.5. Khảo sát các ñiều kiện chiết xuất Khổ qua tối ưu quy mô 100
kg/mẻ
78
4.6. Khảo sát ñiều kiện sấy phun Khổ qua 78
4.7. Khảo sát ñộ tinh khiết chất ñánh dấu Charantin bằng HPLC 80
5. Xuyên tâm liên 81
5.1. Xác ñịnh nguồn nguyên liệu thực vật bằng vi phẫu và soi bột
dược liệu

81
5.2. Khảo sát các ñiều kiện chiết xuất Xuyên tâm liên quy mô phòng
thí nghiệm
83
5.3. Phân lập Andrographolid tinh khiết từ Xuyên tâm liên 86
5.4. Xác ñịnh cấu trúc Andrographolid 87
5.5. Khảo sát các ñiều kiện chiết xuất Xuyên tâm liên tối ưu quy mô
100 kg/mẻ
91
5.6. Khảo sát ñiều kiện sấy phun Xuyên tâm liên 92
5.7. Khảo sát ñộ tinh khiết chất ñánh dấu Andrographolid bằng
HPLC
93
6. Gừng Nhật bản 102
6.1. Xác ñịnh nguồn nguyên liệu thực vật bằng vi phẫu và soi bột
dược liệu
102
6.2. Khảo sát các ñiều kiện chiết xuất tinh dầu Gừng Nhật bản quy
mô phòng thí nghiệm
103
6.3. Khảo sát các ñiều kiện chiết xuất tinh dầu Gừng Nhật bản tối ưu 104
VI

quy mô 100 kg/mẻ
6.4. Khảo sát ñiều kiện sấy phun Gừng Nhật bản 105
7. Thẩm ñịnh các phương pháp kiểm nghiệm và ñịnh lượng 110
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN 113






































VII


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CHCl
3
Chloroform
13
C–NMR Carbon (13) Nuclear Magnetic Resonance
d Doublet (NMR)
dd Doublet of doublets (NMR)
DðVN Dược ðiển Việt Nam
DEPT Detortionless Enhancement by Polarization Transfer
DMSO Dimethyl Sulfoxide
EP Ether petroleum
EtOAc Ethyl acetate
EtOH Ethanol
1
H–NMR Proton Nuclear Magnetic Resonance
HMBC Heteronuclear Multiple Bond Coherence
HPLC High Performance Liquid Chromatography
HSQC Heteronuclear Single Quantum Correlation
J Coupling constant (NMR)
m Multiplet (NMR)
MeOH Methanol
mp Melting point
NaHCO

3
Sodium bicarbonate
ppm Parts per million
R
f
Retention factor
s Singlet (NMR)
TLC Thin Layer Chromatography (Sắc ký lớp mỏng)
δ Chemical shift (NMR)


VIII

DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 1: Hoa Bạch Tật Lê 5
Hình 2: Cành lá Bạch Tật Lê 5
Hình 3: Quả tươi Bạch Tật Lê 5
Hình 4: Quả khô Bạch Tật Lê 5
Hình 5: Toàn cây Phyllanthus amarus 6
Hình 6: Cành lá mang hoa quả của Phyllanthus amarus 6
Hình 7: Hoa ñậu nành 7
Hình 8: Bầu noãn 7
Hình 9: Cành mang hoa 8
Hình 10: Quả mang ñài tồn tại 8
Hình 11: Quả ñậu non có nhiều lông 8
Hình 12: Cành ñậu nành mang quả già 8
Hình 13: Giá ñậu nành 3 ñêm 8
Hình 14: Giá ñậu nành 5 ñêm 8
Hình 15: Giá ñậu nành 7 ñêm 9

Hình 16: Giá ñậu nành 7 ñêm 9
Hình 17: Hoa khổ qua ñực 9
Hình 18: Thân khổ qua mang hoa 9
Hình 19: Thân khổ qua mang nụ 9
Hình 20: Quả khổ qua còn xanh 10
Hình 21: Quả khổ qua khi chín 10
Hình 22: Hạt khổ qua còn non 10
Hình 23: Hạt khổ qua khi chín 10
Hình 24: ðặc ñiểm hình thái của cây Xuyên tâm liên 11
Hình 25: Cây gừng Kintoki 12
Hình 26: Củ gừng Kintoki 12
Hình 27: Thiết bị chiết xuất và cô ñặc 14
Hình 28: Thiết bị sấy phun 16
Hình 29: Vi phẫu rễ 19
Hình 30: Vi phẫu gân lá 19
Hình 31: Vi phẫu thân 19
Hình 32: Vi phẫu cuống quả 19
Hình 33: Vi phẫu phân quả 19
IX

Hình 34: Tế bào cương mô 19
Hình 35: Mảnh mạch 19
Hình 36: Tinh thể oxalat 19
Hình 37: Hình khối 19
Hình 38: Hạt tinh bột 19
Hình 39: Ảnh hưởng của tỉ lệ dung môi/nguyên liệu với hiệu suất chiết Bạch
tật lê
20
Hình 40: Ảnh hưởng của nhiệt ñộ với hiệu suất chiết Bạch tật lê 21
Hình 41: Ảnh hưởng của thời gian chiết xuất với hiệu suất chiết Bạch tật lê 22

Hình 42: Tribulosin 28
Hình 43: Phổ IR - Tribulosin / mẩu ñối chiếu (viên ép KBr) 31
Hình 44: Phổ IR - Tribulosin / tài liệu 31
Hình 45: Phổ UV - Vis của mẫu chuẩn ñối chiếu tribulosin 31
Hình 46: Phổ UV - Vis của mẫu cao khô BTL từ máy HPLC có ñầu dò PDA 31
Hình 47: Sắc ký ñồ HPLC của tribulosin 32
Hình 48: Sắc ký ñồ của tribulosin 32
Hình 49: Hình chụp bột soi toàn cây trừ rễ P.amarus 34
Hình 50: Lỗ khí của lá 34
Hình 51: Vi phẫu thân 34
Hình 52: Vi phẫu lá 34
Hình 53: Ảnh hưởng của tỉ lệ dung môi/nguyên liệu với hiệu suất chiết Diệp hạ
châu
35
Hình 54: Ảnh hưởng của nhiệt ñộ với hiệu suất chiết Diệp hạ châu 36
Hình 55: Ảnh hưởng của thời gian chiết xuất với hiệu suất chiết Diệp hạ châu 37
Hình 56: Phyllanthin 40
Hình 57: Hypophyllanthin 42
Hình 58: Niranthin 44
Hình 59: ðịnh tính Phyllathin bằng HPLC 47
Hình 60: ðịnh tính Phyllathin bằng HPLC 48
Hình 61: Vi phẫu rễ Giá ñậu nành cắt ngang 48
Hình 62: Vi phẫu cắt ngang một thân giá 49
Hình 63: Mảnh mạch (vi cấp) 49
Hình 64: Mảnh mạch (vi cấp) 49
Hình 65: Mảnh mô mềm có khí khổng 49
Hình 66: Hạt tinh bột 49
Hình 67:Ảnh hưởng của tỉ lệ dung môi/nguyên liệu với hiệu suất chiết Giá ñậu nành

51

X

Hình 68:Ảnh hưởng của nhiệt ñộ với hiệu suất chiết Giá ñậu nành 51
Hình 69: Ảnh hưởng của thời gian chiết xuất với hiệu suất chiết Giá ñậu nành 52
Hình 70: Genistein 56
Hình 71: Sắc ký ñồ của genistein, daidzein 59
Hình 72: Sắc ký ñồ
IR của a: daidzein (Viện CN Hóa Học); b: daidzein
(Chroma Dex)
60
Hình 73: Sắc ký ñồ IR của c: genistein Viện CN Hóa Học, d: genistein Chroma
Dex
60
Hình 74: Sắc ký ñồ UV của genistein (Viện CN Hóa Học) 61
Hình 75: Sắc ký ñồ UV của genistein (Chroma Dex) 61
Hình 76: Sắc ký ñồ UV của daidzein (Viện CN Hóa Học) 61
Hình 77: Sắc ký ñồ UV của daidzein (Chroma Dex) 61
Hình 78: Sắc ký ñồ của chất ñối chiếu daidzein 62
Hình 79: Sắc ký ñồ của chất ñối chiếu genistein 62
Hình 80: Cấu tạo giải phẫu rễ Khổ qua 65
Hình 81: Cấu tạo giải phẫu thân Khổ qua 65
Hình 82: Cấu tạo giải phẫu lá Khổ qua 66
Hình 83: Cấu tạo giải phẫu vỏ quả Khổ qua 67
Hình 84: Một số thành phần của bột vỏ quả Khổ qua 68
Hình 85: Ảnh hưởng của tỉ lệ dung môi/nguyên liệu với hiệu suất chiết Khổ
qua
69
Hình 86: Ảnh hưởng của nhiệt ñộ với hiệu suất chiết Khổ qua 70
Hình 87: Ảnh hưởng của thời gian với hiệu suất chiết Khổ qua 71
Hình 88: Dẫn xuất của Stigmasterol glucoside 74

Hình 89:
β
-sitosterol-3-O-
β
-D-glucopyranoside
75
Hình 90: Sắc ký ñồ của H1: dung dịch charantin ñối chiếu, H2: dung môi
MeOH
81
Hình 91: ðặc ñiểm giải phẫu thân Xuyên tâm liên 82
Hình 92: ðặc ñiểm giải phẫu lá Xuyên tâm liên 82
Hình 93: Thành phần bột thân và lá Xuyên tâm liên 83
Hình 94: Ảnh hưởng của tỉ lệ dung môi/nguyên liệu với hiệu suất chiết Xuyên
tâm liên
84
Hình 95: Ảnh hưởng của nhiệt ñộ với hiệu suất chiết Xuyên tâm liên 84
Hình 96: Ảnh hưởng của thời gian với hiệu suất chiết Xuyên tâm liên 85
Hình 97: Andrographolide 91
Hình 98: Sắc ký lớp mỏng của chất A và D so với chuẩn AD, DH 94
XI

Hình 99: Sắc ký ñồ của mẫu trắng 95
Hình 100: Sắc ký ñồ của dung dịch chứa A 95
Hình 101: Sắc ký ñồ của dung dịch chứa andrographolid chuẩn 95
Hình 102: Sắc ký ñồ của dung dịch chứa A thêm chuẩn 96
Hình 103: ðộ tinh khiết của ñỉnh A 96
Hình 104: Sắc ký ñồ chất A tại nhiều bước sóng 97
Hình 105: Sắc ký ñồ của dung dịch chứa D 97
Hình 106: Sắc ký ñồ của dung dịch dehydoandrographolid chuẩn 98
Hình 107: Sắc ký ñồ của dung dịch D thêm chuẩn 98

Hình 108: ðộ tinh khiết của ñỉnh D 98
Hình 109: Sắc ký ñồ chất D tại nhiều bước sóng 99
Hình 110: Sắc ký ñồ của hỗn hợp A và D 99
Hình 111: Sắc ký ñồ trong không gian 3 chiều của hỗn hợp A và D 99
Hình 112: phổ IR của chất A và chất D 100
Hình 113: Phổ UV của chất A và andrographolid chuẩn 101
Hình 114: Phổ UV của chất D và dehydro chuẩn 101
Hình 115: Cây gừng Nhật Bản

102
Hình 116: Thân rễ và rễ cây gừng Nhật Bản 102
Hình 117: Lá cây gừng Nhật Bản 102
Hình 118: Sơ ñồ cấu tạo thân rễ gừng Nhật Bản 102
Hình 119: Vi phẫu thân rễ gừng Nhật Bản 102
Hình 120: Sơ ñồ cấu tạo lá gừng Nhật Bản 102
Hình 121: Vi phẫu phần thịt lá gừng Nhật Bản 102
Hình 122: Vi phẫu phần gân giữa gừng Nhật Bản 103
Hình 123: Sơ ñồ cấu tạo rễ gừng Nhật Bản 103
Hình 124: Vi phẫu rễ gừng Nhật Bản 103
Hình 125: Hiệu suất chiết xuất tinh dầu Gừng Nhật bản quy mô phòng thí
nghiệm
104
Hình 126: Hiệu suất chiết xuất tinh dầu Gừng Nhật bản quy mô 100 kg/mẻ 105
Hình 127: ðồ thị ñường cong chuẩn của phyllanthin 109
Hình 128: Sắc ký ñồ của khảo sát ñộ lặp lại của mẫu thử 111
Hình 129: Thiết bị chiết xuất mới 111
Hình 130: Thiết bị cô ñặc mới 111

XII


DANH SÁCH BẢNG

Trang

Bảng 1: Ảnh hưởng của tỉ lệ dung môi/nguyên liệu với hiệu suất chiết Bạch tật lê 18
Bảng 2: Ảnh hưởng của nhiệt ñộ với hiệu suất chiết Bạch tật lê 20
Bảng 3: Ảnh hưởng của thời gian chiết xuất với hiệu suất chiết Bạch tật lê 21
Bảng 4: Hiệu suất chiết của cao chiết Bạch tật lê 22
Bảng 5: Dữ liệu phổ của tribulosin 25
Bảng 6: Kết quả chiết xuất Bạch tật lê quy mô 100 kg/mẻ 29
Bảng 7: Ảnh hưởng của nhiệt ñộ khí mang khi sấy phun Bạch tật lê 29
Bảng 8: Ảnh hưởng của hàm lượng chất rắn hoà tan khi sấy phun Bạch tật lê 30
Bảng 9: Ảnh hưởng của tỉ lệ phụ gia/cao chiết khi sấy phun Bạch tật lê 30
Bảng 10: Ảnh hưởng của tỉ lệ dung môi/nguyên liệu với hiệu suất chiết Diệp hạ
châu
35
Bảng 11: Ảnh hưởng của nhiệt ñộ với hiệu suất chiết Diệp hạ châu 36
Bảng 12: Ảnh hưởng của thời gian chiết xuất với hiệu suất chiết Diệp hạ châu 36
Bảng 13: Hiệu suất chiết của cao chiết Diệp hạ châu 37
Bảng 14: Dữ liệu phổ của phyllanthin 39
Bảng 15: Các số liệu phổ của hypophyllathin 41
Bảng 16: Các số liệu phổ của niranthin 43
Bảng 17: Kết quả chiết xuất Diệp hạ châu quy mô 100 kg/mẻ 45
Bảng 18: Ảnh hưởng của nhiệt ñộ khí mang khi sấy phun Diệp hạ châu 45
Bảng 19: Ảnh hưởng của hàm lượng chất rắn hoà tan khi sấy phun Diệp hạ châu 46
Bảng 20: Ảnh hưởng của tỉ lệ phụ gia/cao chiết khi sấy phun Diệp hạ châu 46
Bảng 21: Ảnh hưởng của tỉ lệ dung môi/nguyên liệu với hiệu suất chiết Giá ñậu
nành
50
Bảng 22: Ảnh hưởng của nhiệt ñộ với hiệu suất chiết Giá ñậu nành 51

Bảng 23: Ảnh hưởng của thời gian chiết xuất với hiệu suất chiết Giá ñậu nành 52
Bảng 24: Hiệu suất chiết của cao chiết Giá ñậu nành 53
Bảng 25: Dữ liệu phổ
13
C-NMR và DEPT của genistein 55
Bảng 26: Kết quả chiết xuất Giá ñậu nành quy mô 100 kg/mẻ 56
Bảng 27: Ảnh hưởng của nhiệt ñộ khí mang khi sấy phun Giá ñậu nành 57
Bảng 28: Ảnh hưởng của hàm lượng chất rắn hoà tan khi sấy phun Giá ñậu nành 58
Bảng 29: Ảnh hưởng của tỉ lệ phụ gia/cao chiết khi sấy phun Giá ñậu nành 58
Bảng 30: Nhiệt ñộ nóng chảy của daidzein và genistein 59
Bảng 31: Các pha ñộng ñược thăm dò 62
XIII

Bảng 32: Kết quả ñịnh lượng chất ñối chiếu genistein (Viện Hóa Học) 63
Bảng 33: Kết quả ñịnh lượng chất ñối chiếu daidzein (Viện Hóa Học) 63
Bảng 34: Ảnh hưởng của tỉ lệ dung môi/nguyên liệu với hiệu suất chiết Khổ qua 68
Bảng 35: Ảnh hưởng của nhiệt ñộ với hiệu suất chiết Khổ qua 69
Bảng 36: Ảnh hưởng của thời gian với hiệu suất chiết Khổ qua 70
Bảng 37: Hiệu suất chiết của cao chiết Khổ qua 71
Bảng 38: Dữ liệu các phổ dẫn xuất stigmasterol glucoside và
β
-sitosterol
glucoside
75
Bảng 39: Kết quả chiết xuất Khổ qua quy mô 100 kg/mẻ 78
Bảng 40: Ảnh hưởng của tỉ lệ phụ gia/cao chiết khi sấy phun Khổ qua 79
Bảng 41: Ảnh hưởng của nhiệt ñộ khí mang khi sấy phun Khổ qua 79
Bảng 42: Ảnh hưởng của hàm lượng chất rắn hoà tan khi sấy phun Khổ qua 79
Bảng 43: Ảnh hưởng của tỉ lệ dung môi/nguyên liệu với hiệu suất chiết Xuyên
tâm liên

83
Bảng 44: Ảnh hưởng của nhiệt ñộ với hiệu suất chiết Xuyên tâm liên 84
Bảng 45: Ảnh hưởng của thời gian với hiệu suất chiết Xuyên tâm liên 85
Bảng 46: Hiệu suất chiết của cao chiết Xuyên tâm liên 85
Bảng 47: Dữ liệu phổ
1
H-NMR,
13
C-NMR, COSY và HMBC 89
Bảng 48: Kết quả chiết xuất Xuyên tâm liên quy mô 100 kg/mẻ 91
Bảng 49: Ảnh hưởng của nhiệt ñộ khí mang khi sấy phun Xuyên tâm liên 92
Bảng 50: Ảnh hưởng của hàm lượng chất rắn hoà tan khi sấy phun Xuyên tâm
liên
92
Bảng 51: Ảnh hưởng của tỉ lệ phụ gia/cao chiết khi sấy phun Xuyên tâm liên 93
Bảng 52: Thời gian lưu và diện tích ñỉnh của dung dịch chứa A 96
Bảng 53: Thời gian lưu và diện tích ñỉnh của dung dịch chứa D 97
Bảng 54: ðiểm nóng chảy của các chất 100
Bảng 55: Hiệu suất chiết xuất tinh dầu Gừng Nhật bản quy mô phòng thí nghiệm 103
Bảng 56: Hiệu suất chiết xuất tinh dầu Gừng Nhật bản quy mô 100 kg/mẻ 104
Bảng 57: Ảnh hưởng của nhiệt ñộ khí mang khi sấy phun Gừng Nhật bản 105
Bảng 58: Ảnh hưởng của hàm lượng chất rắn hoà tan khi sấy phun Gừng Nhật
bản
106
Bảng 59: Ảnh hưởng của tỉ lệ phụ gia/cao chiết khi sấy phun Gừng Nhật bản 106
Bảng 60: Phân tích sự khác nhau giữa ñộ lặp lại, ñộ chính xác trung gian, ñộ sao
chép lại.
108
Bảng 61: Tóm tắt các tiêu chuẩn cần phải có trong các phép phân tích (theo ICH) 108
Bảng 62: kết quả khảo sát tương quan giữa nồng ñộ và diện tích ñỉnh. 109

XIV

Bảng 63: Tính tương thích hệ thống của chuẩn. 110
Bảng 64: Kết quả khảo sát ñộ ñúng 111
Bảng 65: Kết quả khảo sát ñộ lặp lại của mẫu thử 111

DANH SÁCH SƠ ðỒ
Trang

Sơ ñồ 1: Quy trình ñiều chế tribulosin từ Bạch tật lê 23
Sơ ñồ 2: Quy trình phân lập phyllanthin, hypophyllathin và niranthin tinh khiết từ
Diệp hạ châu
38
Sơ ñồ 3: Quy trình ñiều chế genistein từ Giá ñậu nành 54
Sơ ñồ 4: Qui trình chiết xuất charantin 72
Sơ ñồ 5: Quy trình ñiều chế andrographolide từ Xuyên tâm liên 87















1

ðẶT VẤN ðỀ

Việt Nam có nguồn dược liệu phong phú và ña dạng; kinh nghiệm sử dụng
thuốc từ thiên nhiên ñể phòng và trị bệnh cũng ñược khẳng ñịnh qua nền Y học cổ
truyền ñã có từ lâu ñời. Trong những năm gần ñây, các nước tiên tiến trên thế giới
ñang ñẩy mạnh việc nghiên cứu các chế phẩm mới từ cây thuốc, các sản phẩm thực
phẩm có hoạt tính sinh học ñặc biệt, hỗ trợ cho việc phòng ngừa và bổ trợ ñiều trị
các bệnh nan y, ñây là thời cơ thuận lợi cho nước ta. Tuy nhiên, theo báo cáo tổng
kết công tác dược của Cục quản lý Dược Việt nam: “Hơn 90% nguyên liệu phải
nhập khẩu”. Do ñó trong quyết ñịnh của Chính phủ số 108/2002/Qð-TTg về việc
phê duyệt: “Chiến lược phát triển ngành dược thành một ngành kinh tế mũi nhọn
theo hướng công nghiệp hóa – hiện ñại hóa, phải từng bước ñáp ứng nguồn nguyên
liệu làm thuốc bảo ñảm sản xuất từ trong nước 60% nhu cầu thuốc phòng bệnh và
chữa bệnh của xã hội”.
Tại hội nghị Dược liệu toàn quốc lần thứ 2, tổ chức tại thành phố Hồ Chí
Minh ngày 26/10/2007 cũng ñã khẳng ñịnh tầm quan trọng của các thuốc sản xuất từ
dược liệu “Tập trung nghiên cứu và hiện ñại hóa công nghệ chế biến, sản xuất
thuốc có nguồn gốc từ dược liệu, quy hoạch, xây dựng các nguồn nuôi trồng và
chế biến dược liệu theo tiêu chuẩn GACP của WHO ñể ñảm bảo ñủ nguyên liệu
cho sản xuất thuốc, khai thác hợp lý dược liệu tự nhiên, bảo ñảm lưu trữ tái
sinh và phát triển nguồn gen dược liệu, tăng cường ñầu tư phát triển các cơ sở
chiết xuất hoạt chất tinh khiết từ dược liệu phục vụ sản xuất thuốc”.
Hiện nay, các cây thuốc như Diệp hạ châu (Phyllanthus amarus Schum. et
Thonn.), Giá ñậu nành (Glycin max.), Bạch tật lê (Tribulus terrestris L.), Khổ qua
(Momordica charantia L.), Xuyên tâm liên (Andrographolis paniculata Burm. F.
Nees) và Gừng (Zingiber officinal Rosc.) ñã ñược các công ty dược phẩm trong
nước thu mua và chế biến thành các loại cao hoặc sản xuất dưới nhiều dạng chế
phẩm khác nhau như ORTENZIO, BRONZONI (Công ty ðông Nam), TÂY SA,

SAVIGOLD (Công ty SAVIPHARM), Thanh huyết kháng viêm (Công ty Khang
Minh)
Các dược liệu trên ñã ñược Trung tâm Nghiên cứu và Sản xuất Dược liệu
miền Trung phối hợp với Viện Công nghệ Hóa học nghiên cứu và ñã công bố một số
công trình về chiết xuất, phân lập và xác ñịnh cấu trúc trong phòng thí nghiệm cũng
như ñầu tư công nghệ ñể chiết xuất pilot và ñã cung cấp với số lượng nhỏ cho các
Công ty trên. Trong khi ñó nhu cầu về sản xuất các dược liệu nói trên là rất lớn nên
ñòi hỏi phải có sự nghiên cứu hoàn thiện công nghệ chiết xuất cũng như các phương
pháp kiểm nghiệm, ñánh giá chất lượng ñể ñưa ra thị trưởng những sản phẩm ñạt
lượng theo yêu cầu của Bộ Y tế. Dự án “Sản xuất thử nghiệm một số cao dược liệu
phục vụ công nghiệp dược” với các nội dung chuẩn hóa 6 loại dược liệu và các sản
phẩm chế biến từ 6 loại dược liệu là Diệp hạ châu (Phyllanthus amarus Schum. et
2

Thonn.), Giá ñậu nành (Glycin max.), Bạch tật lê (Tribulus terrestris L.), Khổ qua
(Momordica charantia L.), Xuyên tâm liên (Andrographolis paniculata Burm. F.
Nees) và Gừng (Zingiber officinal Rosc.); ñây là các dược liệu ñã va ñang ñược
trồng ñại trà tại Trung tâm Nghiên cứu và Sản xuất ñược liệu miền Trung
ñược chứng nhận tiêu chuẩn VIETGAP, với mong muốn ñáp ứng một phần nhu
cầu của thị trường và góp phần chuẩn hóa các sản phẩm có nguồn gốc dược liệu
theo các yêu cầu mới của nước ta cũng như trên thế giới.

















3

XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Dự án ñược tiến hành dựa trên cơ sở là kết quả của các ñề tài nghiên cứu cấp
Nhà Nước, cấp Viện Khoa học và Công nghệ VN và cấp Bộ Y tế từ năm 2000 -
2008 là:
1. « Sàng lọc các hợp chất có hoạt tính kháng virus viêm gan và ñộc tính tế bào từ
các loài Phyllanthus thuộc họ Euphorbiaceae. »
ðề tài cấp Viện Khoa học và Công nghệ VN.
Chủ nhiệm: TS. Nguyễn Ngọc Hạnh, nghiệm thu năm 2003.
2. « Nghiên cứu các alcaloid và lignan của các loài Phyllanthus thuộc họ
Euphorbiaceae. ðề tài cấp Viện Khoa học và Công nghệ VN
Chủ nhiệm ñề tài: TS. Nguyễn Ngọc Hạnh, nghiệm thu ngày 27 tháng 10 năm 2004.
3. « Nghiên cứu tách chiết và xác ñịnh cấu trúc triterpen glycosid và saponin có
hoạt tính hạ ñường huyết và ñộc tính tế bào của họ Bầu Bí (Cucurbitaceae)».
ðề tài nghiên cứu cơ bản cấp Nhà nước (Mã số 51).
Chủ nhiệm ñề tài: TS. Nguyễn Ngọc Hạnh, nghiệm thu ngày 13 - 3 - 2006.
4. « Sản xuất thử nghiệm hợp chất lignan từ cây Phyllanthus niruri L. ứng dụng
trong công nghệ dược phẩm và nuôi trồng thủy sản. »
Dự án cấp Viện Khoa học và Công nghệ VN.
Chủ nhiệm dự án: TS. Nguyễn Ngọc Hạnh, nghiệm thu ngày 8 tháng 7 năm 2006.
5. « Nghiên cứu di thực cây Gừng Nhật bản ( Zingiber officinal ROSC, Kintoki »
ðề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ (Bộ Y tế).

Chủ nhiệm ñề tài: CN. Lê Thị Tuyết Anh, ñã nghiệm thu năm 2008.
6. « Nghiên cứu giống, quy trình trồng, thu hái, chế biến cây Diệp hạ châu. »
ðề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ (Bộ Y tế).
Chủ nhiệm ñề tài: CN. Lê Thị Tuyết Anh.
7. « Nghiên cứu thành phần hóa học của cây Gừng KINTOKI di thực từ Nhật bản »
ðề tài nghiên cứu cơ bản cấp Nhà nước (Mã số 51).
Chủ nhiệm ñề tài TS: Nguyễn Ngọc Hạnh, ñã nghiệm thu năm 2008
8. « Nghiên cứu qui trình trồng trọt, thu hái và sản xuất chế phẩm chứa Saponin từ
cây Bạch Tật Lê. » ðề tài cấp Viện Khoa học và Công nghệ VN
Chủ nhiệm ñề tài TS: Nguyễn Ngọc Hạnh, ñã nghiệm thu năm 2009

4

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ DƯỢC LIỆU
1. Bạch tật lê
Còn gọi là: Quỉ kiến sầu, Gai chống, Gai sầu, Tật lê, Thích tật lê, Ớt sầu.
Tên khoa học: Tribulus terrestris L.
Họ Tật Lê (Gai chống, Zygophyllaceae)
Ngoài ra Bạch tật lê còn ñược gọi: Puncture Vine, Caltrop, Yellow Vine, và
Goathead. ðây là các tên nước ngoài ñược sử dụng rộng rãi, còn có tên là
automobile-weed, bindy weed, bindy eye, bindii, bullhead, burnut, devil’s weed,
devil’s thorn, Mexican sandbur, puncture weed, rose, small caltrop,…
Bạch tật lê chứa ñầy gai. Khi gia súc giẫm phải gai này sẽ bị thối thịt, sút móng
rất ñau (như gai của quỷ sứ ñâm vào). Ngoài ra quả này còn gây ra chứng Tribulosis
(viêm da do ánh sáng) ở cừu khi ăn phải cây này.
Mô tả cây
Cây thảo hằng năm mọc bò lan mặt ñất, phân nhánh nhiều. Thân cành mảnh dài
từ 30 – 60cm. Lá kép lông chim lẻ, mọc ñối hoặc gần ñối dài 2-3 cm, gồm 5-7 lá
chét bằng nhau, hình bầu dục, gốc thuôn, ñầu tròn, mặt trên nhẵn, mặt dưới có phủ

lông trắng mịn
Hoa mọc riêng lẻ ở nách lá. Cuống hoa dài, có lông cứng. ðài 5 răng rời hoặc
dính nhau ở gốc, tràng 5 cánh hoa mỏng, màu vàng, rụng sớm. Nhị 10, chỉ nhị hình
chỉ, bầu hình chóp có 5 ô.
Bạch tật lê chắc cứng, có ñầy gai nhọn và lông dày; do 5 phân quả xếp ñối xứng
toả tròn tạo thành, ñường kính 7-12 mm. Các phân quả phân cách nhau rõ rệt, có
hình rìu nhỏ, dài 3-6mm. Mỗi phân quả có 1 ñôi gai dài ngắn khác nhau, mọc ñối
nhau, dưới lớp vỏ dầy là hạt có phôi không có nội nhũ. Mặt lưng quả màu lục hơi
vàng nhô lên, có các gờ dọc, mặt bên thô ráp, các vân mạng lưới màu trắng xám.
Phân bố, thu hái và chế biến:
Bạch Tật Lê phát triển mạnh và mọc nhiều ở vùng có khí hậu ấm áp, các nuớc
nhiệt ñới và ở phía Nam Châu Âu, Nam Á, phía Nam nước Australia, ñặc biệt loài
cây này mọc khắp nơi ở Châu Phi. Thậm chí, nó còn có thể mọc cả vùng ñất khô cằn
và khí hậu khắc nghiệt.
Ở Trung Quốc và Việt Nam mới chỉ phát hiện thấy 2 loài:
Tribulus terrestris L. (Quỷ Kiến Sầu, Bạch Tật Lê)
Tribulus cistoides L. (T. terrestris var. cistoides (L.) Oliv., Quỷ Kiến Sầu lớn).
5

Ở nước ta cả 2 loài này thường mọc dại ven biển, ven sông các tỉnh từ Quảng
Bình trở vào, nhiều nhất ở các tỉnh Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh
Thuận…
Cây ưa sáng, chịu ñược khô hạn, mọc thành những ñám nhỏ trên bãi cát ven
biển. Cây con mọc nhiều vào ñầu mùa mưa (khoảng tháng 5 - 6), sinh trưởng và
phát triển nhanh. Cây cũng nhanh chóng lụi tàn vào ñầu mùa khô (khoảng cuối
năm). Trái khô khi chín, tự mở ñể hạt thoát ra ngoài.
Bộ phận dùng: Trái khô chín (Fructus Tribuli), thu hái từ tháng 8 - 9, có thể hái
cả cành mang trái, phơi khô, dùng gậy ñập lấy trái già, thường dùng sống hay sao
qua cho cháy gai rồi sàng sảy bỏ gai giã nát vụn mà dùng.



2. Di
ệp hạ châu
Còn gọi là Chó ñẻ răng cưa, Diệp hạ châu ñắng
Tên khoa học: Phyllanthus amarus Schum. & Thonn.
Họ Thầu Dầu (Euphorbiaceae).
Hình
1
: Hoa B
ạch Tật L
ê


Hình
2

: Cành lá B
ạch Tật L
ê

Hình
3
:
Qu
ả t
ươi

B
ạch Tật L
ê


Hình
4
:
Qu
ả khô

B
ạch Tật L
ê

6

Thân: Thân thảo, mọc ñứng, cao 20 - 80 cm, phân nhánh ñều từ gốc lên ngọn.
Thân có tiết diện tròn, màu xanh lục tươi, bóng nhẵn, không có nhựa mủ. Cành
mang lá dài 6-10 cm, có tiết diện tròn, phù ra ở gốc, màu xanh lục tươi, hai bên gốc
cành có hai vảy nhỏ, rời, hình tam giác, màu nâu.
La: Lá ñơn, màu lục nhạt, mọc cách trên cành trông giống lá kép lông chim.
Phiến lá hình bầu dục, dài 5 - 10 mm, rộng 3 - 6 mm, mặt trên xanh lục, mặt dưới
hơi mốc trắng, mép lá nguyên, gốc lá ñối xứng, gân lá kiểu lông chim. Cuống lá rất
ngắn, chỉ khoảng 0,5 mm, màu xanh. Hai lá kèm rất nhỏ, hình tam giác hẹp, rời
nhau màu xanh nhạt, tồn tại.
Cụm hoa: Mọc thành chụm hai hoa ở nách lá, gồm 1 hoa ñực và 1 hoa cái, ñôi
khi hoa cái mọc riêng lẻ ở nách lá.
Hoa ñực màu trắng rất nhỏ, cuống hoa dài 1 - 1,5 mm. 5 lá ñài, ñều, rời, hình bầu
dục, dài khoảng 5 - 6 mm, rộng khoảng 3 - 4 mm, ñầu nhọn, bìa phiến trong suốt, có
một gân giữa màu xanh nổi rõ không cánh hoa. Nhị 3 ñều nhau, ñính trên ñế hoa.
Hoa cái hơi to hơn hoa ñực, không có cánh, cuống dài 1,5 mm. Lá ñài 5, giống
hoa ñực nhưng bầu tròn hơn, dài khoảng 6 - 7 mm, rộng khoảng 3 - 4 mm. Lá noãn
3, dính nhau thành bầu trên 3 ô, mỗi ô 2 noãn, ñính noãn trung trụ. Bầu noãn màu

xanh lục ngoài trơn, có 3 thùy.
Quả: Quả nang nằm dưới lá, màu xanh lục, vỏ quả nhẵn, hình cầu hơi dẹp,
ñường kính 2 mm, mang 5 lá ñài tồn tại phủ 1/3 quả. Cuống quả dài 1 - 1,5 mm. Hạt
6, màu nâu, có 5 - 6 rãnh dọc ở mặt lưng.
Phân bố sinh thái: Diệp hạ châu có nguồn gốc xa xưa ở vùng nhiệt ñới Nam Mỹ
và hiện nay thấy phân bố rải rác khắp các vùng nhiệt ñới. Ở Châu Á, vùng phân bố
của Diệp hạ châu ñắng gồm các nước: Ấn ñộ, Malaysia, Philippin, Indonesia, Thái
Lan, Campuchia, Lào, Việt Nam, Nam Trung Quốc. Ở Việt Nam, Diệp hạ châu ñắng
cũng thấy rải rác khắp nơi, từ các tỉnh ở vùng ñồng bằng, ven biển, các ñảo lớn ñến
các tỉnh ở trung du và miền núi, có ñộ cao dưới 800 m. Ở các nước ðông Nam Á, ñộ
cao phân bố này có thể ñến 1000 m.


Hình 5: Toàn cây Phyllanthus
amarus
Hình 6: Cành lá mang hoa quả của
Phyllanthus amarus
7


3. Giá ñậu nành
Còn gọi là ñậu tương, ñỗ tương
Tên khoa học: Glycin max L.
Họ: ðậu (Fabaceae)
Cây thảo nhất niên, cao 40 - 80 cm thân cành mảnh có lông màu trắng.
Lá kép mọc so le, gồm ba lá chét hình bầu dục, gốc tròn ñầu nhọn, dài 3 - 12 cm,
rộng 2 - 8 cm lá chét bên lệch, hai mặt có lông rải rác, gân chính 3; cuống chung dài
khoảng 7 - 10 cm, có lông.
Cụm hoa mọc thành chùm ngắn ở kẽ lá và ở ñầu ngọn cành, hoa già ở gốc hoa
non ở ngọn chùm, cụm hoa ñơn mang từ 5 ñến 12 hoa, hoa nhỏ màu trắng. Hoa

không ñều, lưỡng tính, mẫu 5, cuống hoa dài 1,5 cm tiêt diện tròn, màu xanh, phủ
nhiều lông trắng. 2 lá bắc chính và 2 lá bắc con tồn tại ở hai bên, dạng vảy tam
giác, màu xanh, có nhiều lông. 5 lá ñài màu xanh có lông dính nhau ở phía dưới
thành một ống, phía trên rời nhau thành những vảy nhỏ, tiên khai ñài van. 5 cánh
hoa không ñều, một cánh cờ to nằm phía sau giữa trục hoa, tiền khai cờ. 10 nhị ñều,
9 nhị dính thành một ống hình lòng máng, nhị thứ 10 rời, bao phấn hình ñầu tên màu
vàng, hạt phấn rời hình bầu dục màu vàng. 1 lá noãn, bầu trên một ô, ñính noãn
mép, bầu noãn màu xanh dẹp có nhiêu lông, một vòi nhụy màu trắng, dạng sợi.
Quả ñậu rất nhiều lông mềm màu vàng mọc thòng xuống, dài 3 - 4 cm, hơi thắt
lại ở giữa các hạt ; quả 2 - 5 hạt, hạt hình thận màu vàng.


Hình 7: Hoa ñậu nành Hình 8: Bầu noãn


×