Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

tuan 4 lop3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.12 KB, 15 trang )

Tuần 4:
Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013
Toán:(Tiết 16)
luyện tập chung
I. Mục tiêu:
-Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, tính chia trong bảng đã học.
-Biết giải toán có lời văn( liên quan đến so sánh 2 số hơn, kém nhau một số đơn vị)
(HS khá giỏi làm thêm BT5)
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ THDC2003
III.Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Hớng dẫn làm bài tập 1( trang 18):
- Nêu yêu cầu: Đặt tính và tính.
- Học sinh làm vở bài tập, đổi chéo vở kiểm tra.
- 1 học sinh nói cách làm 1 phép tính.
415 728
+ 415 - 245
830 483
* Hoạt động 2: Hớng dẫn làm bài tập 2 (trang 18):
- Nêu yêu cầu: Tìm x
- Muốn tìm thừa số cha biết ta làm thế nào ?
- Muốn tìn số bị chia ta làm thế nào ?
- 2 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập.
X x 4 = 32 X : 8 = 4
X = 32 : 4 X = 4 x 8
X = 8 X = 32
- Nhận xét, chữa bài.
*Hoạt động 3: Hớng dẫn làm bài tập 3 (trang 18)
- Học sinh tự làm vở bài tập, sau đó nêu cách làm.
5 x 9 + 27 = 45 + 27 80 : 2 - 13 = 40 - 13
= 72 = 27
*Hoạt động 4:.Hớng dẫn làm bài tập 4( trang18):


- Học sinh đề bài.
- 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập
- Nhận xét,chữa.
*(HS khá giỏi làm thêm BT5):
- Học sinh tự vẽ hình theo mẫu, sau đó nêu cách vẽ.
*Củng cố, nhận xét giờ:
_____________________________
Tập đọc - kể chuyện:(Tiết: 10+ 11)
ngời mẹ
I. Mục tiêu:
A- Tập đọc:
- Bớc đầu biết đọc phân biệt lời ngời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Ngời mẹ rất yêu con.Vì con, ngời mẹ có thể làm tất cả(trả lời đợc các
CH trong SGK)
B- Kể chuyện:
- Bớc đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
II. Đồ dùng dạy học:
III.Giáo dục kĩ năng sống:
- Ra quyết định, giải quyết vấn đề.
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
IV. Các hoạt động dạy học:
A- Tập đọc:
* Hoạt động 1: Luyện đọc:
- Giáo viên mẫu.
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu.
- 4 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn trớc lớp Học sinh đọc chú giải
1
- Học sinh đọc theo nhóm đôi.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Kể lại vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1 ?

(Bà mẹ thức mấy đêm ròng trông con ốmngời mẹ thiếp đi) -> ngời mẹ trông con
ốm mệt thiếp đi. Vậy em hiểu thế nào là thiếp đi ? (lả đi hoặc chợp mắt ngủ do quá
mệt)
- Thần chết định bắt con bà đi và bà đã khẩn khoản cầu xin thần chỉ đờng cho bà. Vậy
em hiểu thế nào là khẩn khoản ? (cố nói để ngời khác đồng ý với yêu cầu của mình)
- Học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Ngời mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đờng
cho bà ? (bà chấp nhận yêu cầu của bụi gai: ôm ghì bụi gai vào lòng,)
- 1 học sinh đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Ngời mẹ đã làm gì để hồ nớc chỉ đờng cho bà
? (Khóc để đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ hóa thành 2 hòn ngọc)
- Em hiểu thế nào là ? (Nớc mắt chảy nhiều và kéo dài)
- Học sinh đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi: Thái độ của thần chết khi thấy ngời mẹ ?
(ngạc nhiên không hiểu vì sao ngời mẹ có thể tìm đợc đến tận nơi mình ở)
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 4.
- 3 học sinh đọc phân vai
- 1 học sinh đọc cả bài .
B- Kể chuyện:
* Hoạt động 1: Giáo viên nêu nhiệm vụ: Kể câu chuyện theo phân vai.
* Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh dựng lại câu chuyện theo vai)
- Học sinh lập nhóm và phân vai.
- Thi kể lại câu chuyện theo vai: 4 em.
* Củng cố, nhận xét giờ:
- Qua câu chuyện, em hiểu gì về tấm lòng ngời mẹ ? (ngời mẹ rất yêu con, rất dũng
cảm, ngời mẹ có thể làm tất cả vì con, ngời mẹ có thể hi sinh bản thân cho con đợc
sống)
________________________________________
Dạy tiết 1 buổi chiều: Đạo đức:(Tiết số 4)
Giữ lời hứa (tiếp )
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc một vài ví dụ về giữ lời hứa.

- Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi ngời.
- Quý trọng những ngời biết giữ lời hứa.
(HS khá giỏi nêu đợc thế nào là giữ lời hứa. Hiểu đợc ý nghĩa của việc biết giữ lời
hứa.)
(Nội dung điều chỉnh: GV điều chỉnh các tình huống đóng vai cho phù hợp với HS)
(Nội dung điều chỉnh: GV điều chỉnh các tình huống đóng vai cho phù hợp với HS)
*Tích hợp ND học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh:Mức độ tích hợp
bộ phận: Bác Hồ là ngời rất trọng chữ tín, đã hứa với ai điều gì Bác đều cố gắng thực
hiện bằng đợc. Qua bài học, giáo dục cho HS biết giữ và thực hiện lời hứa.
II.Các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài:
- Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.
- Kĩ năng thơng lợng với ngời khác dể thể hiện đợc lời hứa của mình.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình.
*BTTHKNS: GD HS Kỹ năng tự phục vụ.
III. Đồ dùng dạy học:
IV. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi:(T/g 10 phút)
- Làm phiếu bài tập.
Nội dung phiếu: Ghi chữ Đ vào trớc những hành vi đúng
Ghi S trớc những hành vi sai.
a/ Vân xin phép mẹ sang nhà bạn chơi đến 9 giờ sẽ về. Đến giờ hẹn, Vân vội tạm biệt
bạn ra về mặc dù đang chơi vui.
2
b/ Giờ sinh hoạt lớp tuần trớc, Cờng bị phê bình vì hay làm mất trật tự trong giờ học. C-
ờng tỏ ra rất hối hận hứa với cô giáo và cả lớp sẽ sửa chữa, nhng chỉ đợc vài hôm cậu ta
lại nói chuyện riêng
c/ Tú hứa sẽ làm một chiếc diều cho bé Dung, con chú hàng xóm và em dành cả buổi
sáng chủ nhật để hoàn thành chiếc diều. Đến chiều, Tú mang diều sang cho bé Dung,
bé mừng rờ cảm ơn anh Tú.
- Một số nhóm trình bày kết quả.

- Giáo viên kết luận:+ Việc làm a, d là đúng.
+ Việc làm c, d là không giữ lời hứa.
* Hoạt động 2: Đóng vai:
Học sinh biết ứng xử đúng trong các tình huống có liên quan đến việc giữ lời hứa.
- Các nhóm thảo luận và đóng vai trong tình huống: Em đã hứa cùng các bạn một việc
gì đó, nhng sau đó em hiểu ra việc làm đó là sai, khi đó em sẽ làm gì?
( Ví dụ: Hái trộm quả trong vờn nhà khác, đi tắm sông,. )
- Các nhóm lên đóng vai.
- Lớp trao đổi: Em có đòng tình với cách ứng xử của các nhóm vừa trình bày không? vì
sao? Theo em có cách giải nào khác tốt hơn không?
- Giáo viên kết luận: Em cần xin lỗi bạn giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm
điều sai trái.
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến:
- Giáo viên nêu từng ý kiến, học sinh bày tỏ thái độ đồng tình, không đồng tình bằng
cách giơ phiếu màu.
Ví dụ: màu đỏ là đồng tình, màu xanh là không đồng tình, màu trắng là lỡng lự.
a/ Không nên hứa hẹn với ai bất cứ điều gì .
b/ Chỉ nên hứa những đIều mình có thể thực hiện đợc.
c/ Có thể hứa mọi đIều, còn thực hiện đợc hay không thì không quan trọng.
d/ Ngời biết giữ lời hứa sẽ đợc mọi ngời tôn trọng, tin cậy.
đ/ Cần xin lỗi và giải thích rõ lí do khi không thể thực hiện đợc lời hứa.
e/ Chỉ cần thực hiện lời hứa với ngời lớn tuổi.
- Học sinh bày tỏ thái độ về từng ý kiến.
- Giáo viên kết luận:+ đồng tình với ý kiến b, d, đ
+ Không đồng tình với ý kiến: a, c, e.
* HS làm BTTHKNS
Bài tập 3: Em hãy đánh số vào các bức tranh theo đúng thứ tự các bớc gấp áo.
- HS nêu các bớc - GV nhận xét.
Bài tập 4: Tình huống: GV nêu các tình huống trong vở THKNS
+ HS lựa chọn - Gv nhận xét

+ HS nêu phần ghi nhớ SBTTHKNS.
* Củng cố, dặn dò:
Giữ lời hứa và thực hiện đúng lời mình đã nói, đã hứa hẹn. Ngời biết giữ lời hứa sẽ đợc
mọi ngời tin cậy và tôn trọng.
____________________________________________
Dạy tiết 2 buổi chiều: Tự nhiên xã hội :( tiết số 7 )
Hoạt động tuần hoàn
I.Mục tiêu:
- Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lu
thông đợc trong các mach máu, cơ thể sẽ chết.
- HS khá, giỏi: Chỉ và nói đờng đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần
hoàn nhỏ.
II.Đồ dùng dạy- học: - Tranh cơ quan tuần hoàn THTK1006.
III.Hoạt động dạy- học:
*Hoạt động 1: Thực hành
Bớc 1: Làm việc cả lớp
- GV hớng dẫn HS:
+ áp tai vào ngực của bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong một phút.
+ Đặt ngón trỏ và ngón giữ của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình hoặc tay trái của
bạn( phía dới ngón tay cái), đếm số nhịp mạch đập trong một phút.
3
- GV gọi một số HS lên làm mẫu cho cả lớp quan sát
Bớc 2: Làm việc theo cặp
Từng cặp HS thực hành nh hớng dẫn trên.
Bớc 3: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Các em đ nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn mình?
+ Khi đặt mấy ngón tay lên cổ tay mình hoặc tay bạn, em cảm thấy gì?
- GV chỉ định một số nhóm trình bày kết quả nghe và đếm nhịp tim và mạch
Kết luận : Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nừu tim ngừng đập, máu không l-

u thông đợc trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
GV yêu cầu HS làm việc theo gợi ý:
- Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ( hình 3 trang 17 SGK). Nêu chức
năng của từng loại mạch máu.
- Chỉ và nói đờng đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn nhỏ có chức
năng gì?
- Chỉ và nói đờngđi của máu trong vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn lớn có chức
năng gì?
Bớc 2: Làm việc cả lớp
Đại diện các nhóm lên chỉ vào sơ đồ và trình bày phần trả lời một câu hỏi. Sau mỗi câu
trả lời, GV cho các nhóm khác bổ sung rồi mới chuyển sang câu hỏi khác.
Kết luận:
- Tim luôn co bóp để đẩy máu vào hai vòng tuần hoàn.
- Vòng tuần hoàn lớn: đa máu chứa nhiều ô xi và chất dinh dỡng từ tim đi nuôi cơ thể,
đồng thời nhận khí các bô níc và chất thải của các cơ quan rồi trở về tim
- Vòng tuần hoàn nhỏ: đa máu từ tim đến phổi lấy khí ô xi và thải khí các bô níc rồi trở
về tim.
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi ghép chữ vào hình
Bớc 1:
- GV phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi bao gồm sơ đồ hai vòng tuần hoàn ( sơ đồ
câm) và các tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của hai vòng tuần hoàn.
- Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào hình. Nhóm nào hoàn thành trớc, ghép chữ
vào sơ đồ đúng vị trí và trình bày đẹp là thăng cuộc.
Bớc 2:
- HS chơi nh đã hớng dẫn. Nhóm nào làm xong trớc sẽ dán sản phẩm của mình lên
bảng trớc.
- GV cho các nhóm nhận xét sản phẩm của nhau và đánh giá xem nhóm nào thắng.
*Củng cố, nhận xét giờ:

_________________________________________________________________
Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2013
Thể dục
( GV bộ môn soạn dạy)
___________________________________

Toán:(Tiết số 17)
Kiểm tra
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số( có nhớ một lần)
- Tìm thừa số, số bị chia.
- Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị.
- Giải đợc bài toán có một phép tính.
- Biết tính độ dài đờng gấp khúc.
II. Đề bài:
Phần thứ nhất: 4 điểm
Câu 1: Điền dấu( >, < , =) thích hợp vào chỗ chấm:
200 cm + 63 cm .200 cm + 67 cm 805 809 - 4
4
1 km.900 m 600 + 210 + 5 625
Câu 2: Khoanh vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng:
a) Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là:
A. 789 B. 987 C. 777 D. 898
b) Trong các số 507, 619, 476, 467, số bé nhất là:
A.507 B. 619 C. 476 D. 467
c) 86 + 24 =?
A. 100 B. 110 C. 90 D. 105
d) 92 45 =?
A. 57 B. 76 C. 47 D. 48
đ) Viết tổng 6 + 6 + 6 + 6 + 6 dới dạng tích:

A. 5 x 6 B. 6 x 4 C. 6 x 6 D. 6 x 5
e) Mỗi hộp có 6 cái chén. Hỏi 4 hộp nh thế có bao nhiêu cái chén?
A. 24 cái B. 16 cái C. 26 cái 20 cái
h) 1 m = .cm
A. 10 B. 100 C 1000
Phần thứ hai:
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
327 + 416 561 - 244
462 + 354 728 - 456
Câu2: Tìm x:
X x 5 = 40 X : 4 = 6
Câu 3: a. Tính độ dài đờng gấp khúc ABCD
B D
A C
b. Đờng gấp khúc ABCD có độ dài là mấy mét ?
Câu 4: Tìm một số, biết rằng số đó hơn số lớn nhất có hai chữ số là 12 đơn vị.
III. Cách cho điểm:
Phần thứ nhất: 4 điểm
Câu 1:( 2 điểm): mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm.
Câu 2: (2 điểm): mỗi ý đúng cho 0,25 điểm.
Phần thứ hai: 6 điểm
Câu 1:( 2 điểm): mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm.
Câu 2: (1 điểm): mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
Câu 3:( 2 điểm): mỗi ý đúng cho 1 điểm.
Câu 4: (1 điểm)
__________________________________
Tập đọc:(Tiết số 12)
Ông ngoại
I. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng các kiểu câu; bớc đầu phân biệt đợc lời ngời dẫn chuyện với lời

nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mi mi biết ơn ông-
ngời thầy đầu tiên của cháu trớc ngỡng cửa trờng tiểu học(trả lời đợc các câu hỏi trong
SGK).
II.Giáo dục kĩ năng sống:
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ.
- Xác định giá trị.
III. Đồ dùng dạy học: Tranh sách giáo khoa.
IV. Các hoạt động dạy học:
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Luyện đọc:(T/g 15 phút)
5
- Giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh đọc nối tiếp câu: mỗi học sinh đọc 2 câu.
- Học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn trớc lớp Học sinh đọc chú giải:
- Học sinh đọc từng đoạn theo nhóm đôi .
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:(T/g 10 phút)
- Học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?
( Không khí mát dịu mỗi sáng; trời xanh ngắt trên cao, xanh nh dòng sông trong trôi
lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố)
- 1HS đọc thành tiếng đoạn 2, cả lớp đọc thầm theo và trả lời câu hỏi: Ông ngoại giúp
bạn nhỏ chuẩn bị đi học nh thế nào?( Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, hớng dẫn bạn
cách bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên.)
- 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 3, cả lớp đọc thầm theo và tìm một hình ảnh đẹp mà
em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trờng?( Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân
trên chiếc xe đạp cũ, đèo bạn nhỏ tới trờng. Ông dẫn bạn nhỏ lang thang khắp các căn
lớp trống trong cái vắng lặng của ngôi trờng cuối hè. Ông nhấc bổng cháu nhỏ trên tay,
cho gõ thử vào da mặt loang lổ của chiếc trống trờng.)
- Một HS đọc câu cuối và trả lời câu hỏi: Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là ngời thầy đầu
tiên?( Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, ông là ngời đầu tiên dẫn bạn đến trờng

học, nhấc bổng bạn trên tay, cho bạn gõ thử vào chiếc trống trờng, nghe tiếng trống tr-
ờng đầu tiên.)
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại::
- Hớng dẫn học sinh đọc diễn cảm một đoạn văn
- 4 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn
- 2 học sinh thi đọc cả bài.
*Củng cố, nhận xét giờ:
Nêu ý nghĩa bài văn? (Thấy đợc tình cảm ông cháu rất sâu nặng: Ông hết lòng
chăm lo cho cháu, )
__________________________________
Thủ công( Tiết số 4)
GP CON CH (tit 2)
I mục tiêu :
Bit cỏch gp con ch.
Gp c con ch bng giy. Cỏc np gp tng i thng, phng.
i vi HS khộo tay: Gp c con ch bng giy. Cỏc np gp thng, phng. Con
ch cõn i. Lm cho con ch nhy c.
II. Chuẩn bị bài. + GV: Mu con ch c gp bng giy cú kớch thc ln cho
HS c lp quan sỏt c. Tranh quy trỡnh gp con ch bng giy.
+HS: Giy nhỏp, giy th cụng, bỳt mu, kộo th cụng.
III.Bài mới.
Bi mi: Gp con ch (tit 2)
úHot ng 1: Hng dn HS quan sỏt, nhn xột.
- GV gii thiu mu con ch c gp bng giy. Cho HS rỳt ra nhn xột v c im,
hỡnh dỏng ca con ch mu.
- GV liờn h thc t v hỡnh dng v li ớch ca con ch.
- Gi HS lờn bng m dn con ch t phn cui n hai chõn sau v hai chõn trc ca
con ch sang hai bờn cho ging nh hỡnh 6, gi ý Hs nh li t hỡnh 2 n hỡnh 6 ca
6
bi ging nh cỏch gp u v cỏnh mỏy bay ó hc lp 2. t ú HS bc u hỡnh

dung gp con ch.
ú Hot ng 2: GV hng dn mu.
- Bc 1: Ct, gp t giy hỡnh vuụng.
- Bc 2: Gp to hai chõn trc con ch.
- Bc 3: Gp to hai chõn sau v thõn con ch.
Chỳ ý: cỏch lm cho con ch nhy: Kộo hai chõn trc ca con ch dng lờn u
ca con ch hng cao lờn.
C lp quan sỏt. GV sa cha, un nn nhng thao tỏc HS thc hin cha ỳng.
Cng c- Dn dũ.
_____________________________________________________________________
Thứ t ngày 18 tháng 9 năm 2013
Toán:(Tiết số 18)
Bảng nhân 6
I. Mục tiêu:
- Bớc đầu thuộc bảng nhân 6.
- Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.
II.Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn
Bảng phụ THDC2003
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh lập bảng nhân 6.
- HS quan sát một tấm bìa có 6 chấm tròn, nh vậy 6 chấm tròn đợc lấy 1 lần bằng 6
chấm tròn
GV nêu: 6 đợc lấy 1 lần, ta viết: 6 x 1 = 6, vài HS nêu lại
- HS quan sát 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn, vậy 6 chấm tròn đợc lấy 2 lần
GV nêu: 6 đợc lấy 2 lần, viết thành phép nhân nào ? ( 6 x 2 )
Vậy 6 nhân 2 bằng bao nhiêu? ( 6 nhân 2 bằng 12 ).
Em tính kết quả bằng cách nào? (6 x 2 = 6 + 6 =12 )
- GV nêu: Làm thế nào để tìm đợc 6 x 3 bằng bao nhiêu ?( 6 x 3 = 6 +6 +6 =18)
- GV hớng dẫn học sinh lập các phép tính còn lại của bảng nhân 6 :
+ HS làm tơng tự nh 6 x 2 ; 6 x 3 .Mỗi nhóm tự lập một số công thức còn lại của bảng

nhân 6, rồi cử đại diện lên bảng báo cáo kết quả để hoàn chỉnh bảng nhân 6
* Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh học thuộc bảng nhân 6:
- Gọi HS đọc cá nhân
- Cả lớp đọc đồng thanh
* Hoạt động 3: Hớng dẫn HS làm bài tập .
- Hớng dẫn HS làm bài tập 1 ( trang 19 ):
+ HS nêu yêu cầu : Tính nhẩm
+ HS tự nhẩm sau đó đọc ngay kết quả
- Hớng dẫn HS làm bài tập 2 ( trang 19 ):
+ HS đọc đề bài, sau đó làm vào vở, gọi 1 HS lên bảng giải bài
+ Nhận xét, chữa bài:
Bài giải:
Số lít dầu của 5 thùng là:
6 x 5 = 30 ( lít )
Đáp số : 30 lít dầu
- Hớng dẫn HS làm bài tập 3 ( trang 19 ):
+ HS nêu yêu cầu : Đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào ô trống
+ HS tự làm bài ra nháp, sau đó nêu cách điền số :
6 ; 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36 ; 42 ; 48 ; 54 ; 60.
+ HS đọc lại dãy số trên và nêu đặc điểm của dãy số.
7
*Củng cố, nhận xét giờ:
_________________________________
Chính tả:(tiết số 7)
nghe viết: ngời mẹ
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập (2) a/b, hoặc BT(3) a/b hoặc BT CT phơng ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ THDC2003.
III. Các hoạt động dạy học:

* Giới thiệu bài: (T/g 2 phút)
*Hoạt động 1: *Hớng dẫn học sinh nghe viết:
- Giáo viên đọc đoạn văn.
- 1 học sinh đọc lại.
- Quan sát đoạn văn, nhận xét chính tả Đoạn viết có mấy câu ? (4 câu)
* Những dấu câu nào đợc dùng trong đoạn văn ?
- Tìm tên riêng trong bài chính tả.
- Học sinh viết bảng con: thần chết, ngạc nhiên, giành, khó khăn.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở.
- Chấm, chữa bài.
*Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
- Hớng dẫn làm bài tập 2a:
+ Nêu yêu cầu ? Điền vào chỗ trống d hay r ?
+ 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập
+ Nhận xét, chữa.
- Hớng dẫn làm bài tập 3b:
- Học sinh nêu yêu cầu: Tìm các từ chứa tiếng có vần ân, âng có nghĩa nh sau:
Cơ thể của ngời: thân thể
Cùng nghĩa với nghe lời : vâng lời
Dụng cụ đo trọng lợng: cái cân
* Củng cố, nhận xét giờ:
_______________________________
Tiếng Anh
( Giáo viên bộ môn soạn dạy)
_____________________________________________________________________
Thứ năm ngày 19 tháng 9 năm 2013
Toán:(Tiết số 19)
luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng đợc trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.(HS

khá giỏi làm thêm BT5)
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ THDC2003
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Luyện tập về tính giá trị của biểu thức:
+Hớng dẫn làm bài tập 1 ýa trang 20:( T/g 5 phút)
- Nêu yêu cầu: tính nhẩm.
ý a: Học sinh ghi kết quả tính nhẩm để ghi nhớ bảng nhân 6.
ý b: Học sinh suy nghĩ, sau đó đọc .
6 x 2 = 12 6 x 3 = 18
2 x 6 = 12 3 x 6 = 18
-> Em có nhận xét gì về đặc điểm của từng cột phép tính:
6 x 2 = 12 , 2 x 6 = 12 vậy 6 x 2 = 2 x 6 vì cùng bằng 12
+Hớng dẫn làm bài tập 1 ýb trang 10: (T/g 5 phút)
- Nêu yêu cầu: tính nhẩm: 200 : 2 = ?
- Giáo viên hớng dẫn cách nhẩm: 2 trăm chia cho 2 đợc 1 trăm
(hay 200 : 2 = 100)
- Học sinh tiếp tục làm ra nháp, sau đó nêu kết quả:
400 : 2 = 200 600 : 3 = 200
+Hớng dẫn làm bài tập 2 trang 20:
8
- Nêu yêu cầu: tính
- 2 học sinh lên bảng, lớp làm vào nháp
- Nhận xét, chữa .
6 x 9 + 6 = 54 + 6 6 x 5 + 29 = 30 + 29
= 60 = 59
*Hoạt động2:Hớng dẫn làm bài tập 3:
- Nêu yêu cầu, tóm tắt
- 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa.
*Hoạt động 3: Hớng dẫn làm bài tập 4

- Nêu yêu cầu: Viết tiếp số vào chỗ chấm.
- Học sinh tự làm, sau đó nêu kết quả:
a) 12, 18, 24, 30, 36, 42, 48
b) 18, 21, 24, 27, 30, 33, 36
- Nêu đặc đIểm của từng dãy số.
* (HS khá giỏi làm thêm BT5)
- Nêu yêu cầu: Xếp hình.
- Học sinh tự xếp, sau đó nêu cách xếp.
*Củng cố, nhận xét giờ: T/g 3 phút)
Gọi học sinh đọc bảng nhân 6.
___________________________
Luyện từ và câu:(Tiết số 4)
từ ngữ về gia đình - ôn tập câu: Ai là gì ?
I. Mục tiêu:
- Tìm đợc một số từ chỉ gộp những ngời trong gia đình(BT1).
- Xếp đợc các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp(BT2).
- Đặt đợc câu theo mẫu: Ai là gì ?(BT3 a/b/c.)
II. Đồ dùng dạy học: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Hớng dẫn làm bài tập 1.
- Đọc yêu cầu : Tìm các từ ngữ chỉ gộp những ngời trong gia đình.
- 1 học sinh đọc mẫu.
- Giáo viên giải thích cho học sinh hiểu thế nào là từ ngữ chỉ gộp: chỉ hai ngời: ông bà,
cha mẹ, cha chú, chú dì, cô chú,
- Học sinh trao đổi theo cặp.
- Các cặp nêu kết quả, lớp nhận xét.
* Hoạt động 2: Hớng dẫn làm bài tập 2:
- Học sinh nêu yêu cầu : Xếp các thành ngữ, tục ngữ, vào nhóm thích hợp .
- Một học sinh đọc nội dung bài; sau đó một học sinh làm mẫu.
- Trao đổi theo cặp.

- Báo cáo nội dung trao đổi, lớp nhận xét, chữa.
Cha mẹ đối với con cái : ý c, d
Con cháu đối với ông bà, cha mẹ: ý a, b
Anh chị em đối với nhau: ý e, g
* Hoạt động 3: Hớng dẫn làm bài tập 3:
- Học sinh nêu yêu cầu : Đặt câu theo mẫu: Ai là gì ?
- Học sinh làm vào vở, sau đó đọc bài làm.
- Nhận xét, chữa.
a- Tuấn là anh của Lan.
b- Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan.
c- Bà mẹ là ngời rất thơng con.
d- Sẻ non là ngời bạn rất đáng yêu.
* Củng cố, nhận xét giờ:
______________________________________________
Thể dục
( GV bộ môn soạn dạy)
9
Tập viết:(tiết số 4)
ôn chữ hoa C
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa C(1 dòng), L, N(1 dòng); viết đúng tên riêng: Cửu Long
(1 dòng) và câu ứng dụng(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ: Công cha nh núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra.
(HS khá giỏi viết đúng và đủ các dòng trong trang vở tập viết)
II. Đồ dùng dạy học: Bộ mẫu chữ tập viết trong trờng tiểu học: THTV1001.
Bộ chữ dạy tập viết: THTV1002
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Hớng dẫn viết trên bảng con.
a- Luyện viết chữ hoa:
- Tìm các chữ hoa có trong bài: C, L, T, S, N

- Giáo viên viết mẫu:
- Học sinh viết từng chữ trên bảng con.: C, S, N
b- Học sinh viết từ ứng dụng:
- Học sinh đọc từ ứng dụng : Cửu Long
- Giáo viên giới thiệu: Cửu Long là dòng sông lớn nhất nớc ta, chảy qua
nhiều tỉnh ở Nam bộ.
- Học sinh viết trên bảng con.
c- Luyện viết câu ứng dụng:
- Học sinh đọc câu ứng dụng.
- Giáo viên giảng nội dung câu ca dao: Công ơn cha mẹ rất lớn lao.
- Học sinh viết bảng con: Công, Thái Sơn, Nghĩa.
* Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
- Giáo viên nêu yêu cầu:
- Học sinh viết vào vở.
* Hoạt động 3: Chấm, chữa bài.
* Củng cố, nhận xét giờ.
_________________________________
Dạy tiết 2 buổi chiều: Tự nhiên xã hội: (Tiết số 8)
Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc một số việc cần làm để giũ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
- HS khá, giỏi: Biết đợc tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức.
II.Đồ dùng dạy học:-Tranh cơ quan hô hấp THTK1006.
III. Giáo dục kỹ năng sống: - Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin
- Kỹ năng ra quyết định.
IV.Hoạt động dạy và học:
*Hoạt động 1: Chơi trò chơi vận động:
So sánh đợc mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hay làm việc nặng nhọc với
lúc cơ thể đợc nghỉ ngơi, th giãn:
- Bớc 1: chơi trò chơi để nhận xét sự thay đổi nhịp đập của tim sau mỗi trò chơi.

+ Lúc đầu chơi trò chơi đòi hỏi vận động ít, VD: trò chơi con thỏ ăn cỏ, uống n-
ớc, vào hang HS đứng tại chỗ, nghe và làm 1 số động tác tay
+ Sau khi chơi xong, GV hỏi: Các em có cảm thấy nhịp tim và mạch của mình
nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không? ( trong mạch đập và nhịp tim của các em có
nhanh hơn một chút
- Bớc 2: Chơi trò chơi đòi hỏi vận động nhiều.
VD: HS làm vài động tác thể dục trong đó có động tác nhảy
Sau đó cho HS thảo luận: so sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với
khi vận động nhẹ
Kết luận: Khi ta vận động mạnh thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thờng.
Vì vậy lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch.
10
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: về việc nên làn và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ
sinh cơ quan tuần hoàn; có ý thức tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để
bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
- Bớc1: các nhóm quan sát tranh SGK trang 19 và thảo luận theo câu hỏi: Hoạt động
nào có lợi cho tim, mạch? Tại saokhông nên luyện tập và lao động quá sức?
Theo bạn những trạng thái cảm xúc nào dới đây có thể làm cho tim đập mạnh hơn?
( khi quá vui, lúc hồi hộp, xúc động mạnh)
Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi dày dép quá chặt?
Kể tên 1 số thức ăn, đồ uống giúp bảo vệ tim mạch và tên những thức ăn, đồ uống
làm tăng huyết áp, gây sơ vữa động mạch?
- Bớc 2: Làm việc cả lớp
Mỗi nhóm trình bày 1 câu hỏi, nhóm khác nhận xét, bổ xung
Kết luận: Tập TDTT, đi bộ có lợi cho tim mạch. Tuy nhiên vận động hoặc lao động
quá sức sẽ không có lợi cho tim mạch.
*Củng cố, nhận xét giờ:
_____________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 20 tháng 9 năm 20113
Toán:(Tiết số 20)

nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.(không nhớ)
- Vận dụng đợc để giải bài toán có một phép nhân.(HS khá giỏi làm thêm BT2 ý b)
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ THDC2003
II. Các hoạt động dạy học:
* Giới thiệu bài .
* Hoạt động 1. Hớng dẫn thực hiện phép nhân: 12 x 3 = ?
- Học sinh nêu cách tìm tích: 12 + 12 + 12 = 36
Vậy: 12 x 3 = 36
- Hớng dẫn học sinh đặt tính rồi tính:
+ 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở.
+ Học sinh nêu cách nhân.
12
x 3
36
- Lu ý:
+ Khi đặt tính các chữ số cùng hàng phải đặt thẳng cột với nhau
+ Khi tính phải lấy 3 nhân lần lợt với từng chữ số của thừa số 12, kể từ phải sang
trái.
*Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập.)
+ Hớng dẫn làm bài tập 1 (trang 21)
- Nêu yêu cầu: Tính
- 2 học sinh lên bảng, lớp làm nháp.
24 22
x 2 x 4
48 88
+ Hớng dẫn làm bài tập 2 (trang 21): (HS khá giỏi làm cả ý b)
- Nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính.
- 2 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở

- Học sinh nêu lại cách nhân.
32 11
x 3 x 6
96 66
+Hớng dẫn làm bài tập 3 (trang 21):
- Học sinh đọc đề bài, lớp làm vào vở.
- Nêu cách giải, nhận xét, chữa.
*Củng cố, nhận xét giờ:
11
____________________________________
Tập làm văn:(Tiết số 4)
Nghe - kể: dại gì mà đổi
Kể lại câu chuyện đã đọc
I. Mục tiêu:
- Nghe kể lại đợc câu chuyện: Dại gì mà đổi (BT1).
- Rèn kỹ năng kể lại một câu chuyện đã đọc.
II. Đồ dùng dạy học: VBT
III. Các hoạt động dạy học:
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Hớng dẫn làm bài tập 1 :
- Học sinh quan sát tranh trong sgk, đọc thàm các gợi ý.
+ Giáo viên kể chuyện lần 1, sau đó hỏi học sinh.
Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé ? (vì cậu rất nghịch)
Cậu bé trả lời mẹ nh thế nào ?
Vì sao cậu bé nghĩ nh vậy ?
+ Giáo viên kể lần 2
- Học sinh kể nhóm đôi
- Thi kể chuyện,
? Giáo viên hỏi: Truyện buồn cời ở điểm nào ?
(truyện buồn cời vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi 1

đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm)
* Hoạt động 2: HS kể lại một câu chuyện đã đọc:
-Yêu cầu mỗi HS kể lại đợc một đoạn câu chuyện mà em đã đọc.
- HS kể theo cặp đôi.
- Học sinh kể trớc lớp, sau đó lớp nhận xét.
- Học sinh khá kể cả câu chuyện .
* Củng cố, nhận xét giờ:
__________________________________________________
Chính tả:(tiết số 8)
nghe viết: ông ngoại
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết đúng 2 3 tiếng có vần oay(BT2).
- Làm đúng BT(3) a/b hoặc BT CT phơng ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh nghe viết.
- Giáo viên đọc đoạn văn.
- Nhận xét chính tả: Đoạn văn gồm có mấy câu ? (3 câu)
-Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Học sinh viết bảng con: vắng lặng, lang thang, loang lổ
- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở.
- Chấm, chữa bài.
* Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh làm bài tập chính tả .
- Hớng dẫn làm bài tập 2:
+ Nêu yêu cầu ? (Tìm 3 tiếng có vần oay) ?
+ Đọc mẫu: xoay, loay hoay
+ Học sinh làm vở bài tập
- Hớng dẫn làm bài tập 3:

+ Học sinh nêu yêu cầu: Tìm tiếng
+ Học sinh làm bài theo cặp đôi.
+ 3 học sinh lên bảng thi giải nhanh.
+ Nhận xét, chữa bài:
Lời giải: a) giúp - dữ - ra
b) sân - nâng - chuyên cần
*Củng cố, nhận xét giờ:
12
_________________________________________________________________
Phần ký duyệt
Ngày tháng năm 2013
Khối trởng BGH
Tuần 4
Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013
Đạo đức:(Tiết số 4)
(Đã soạn giáo án buổi sáng)
Tự nhiên - xã hội
(Đã soạn giáo án buổi sáng)
Mỹ thuật
( Giáo viên bộ môn soạn - dạy )
Tự học:
(Hớng dẫn HS hoàn thành bài tập trong ngày)
_____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2013
Toán:
????????????????????????????????????
I. Mục tiêu:
- Ôn tập về cách giải các bài toán .
II. Đồ dùng: Vở Luyện tập Toán
III.Các hoạt động dạy học:

* Hoạt động 1: +GV giao BT cho HS làm
- HS cả lớp hoàn thành BT1,2,3( trang 11)
- HS khá, giỏi hoàn thành tất cả các BT.
* Hoạt động 2: + Hớng dẫn HS làm BT:
-HS cả lớp làm vở luyện tập toán
- GV quan sát giúp đỡ HS yêu
- Gọi HS lên bảng làm bài.
* Hoạt động 3. + Chấm - chữa.
- Chữa BT1.+ HS đọc đề bài
+ HS chữa bài trên bảng- lớp nhận xét
Bài giải
Thứ hai mẹ hái đợc số bông hoa hồng là
275 + 43 = 318( Hoa hồng)
13
Đáp số: 318 hoa hồng
- Chữa BT2. + HS nêu kết quả- lớp nhận xét.
- Chữa BT3. + HS nêu y/c của bài
+ HS đổi chéo vở KT
- Chữa BT4. + GV chữa trực tiếp với HS
* Củng cố, nhận xét giờ
Tự học:
(Hớng dẫn HS hoàn thành bài tập trong ngày)
_____________________________________
Tiếng Anh:
(Giáo viên bộ môn dạy)
Thứ năm ngày 19 tháng 9 năm 2013
Tin học:
(Giáo viên bộ môn dạy)
Tự nhiên - xã hội
(Đã soạn giáo án buổi sáng)

Tiếng Việt:
???????????????
I.Mục tiêu:
- Củng cố những từ ngữ về thiếu nhi.
- Ôn tập mẫu câu: Ai là gì?
II. Đồ dùng: Vở Tiếng Việt thực hành
III.Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: + GV giao BT cho HS làm
- HS hoàn thành BT 1,2,3 (trang 8) Phần LTVC
* Hoạt động 2:+ Hớng dẫn HS làm BT:
- HS lớp làm bài vào vở TVTH
- 1 HS làm bảng phụ bài 1.
- GV quan sát, theo dõi HS làm bài
* Hoạt động 3:+ Chữa bài.
-Chữa bài 1. +HS nêu y/c.
+ HS nhận xét bài trên bảng phụ
+ GV nhận xét.
> HS tiếp tục hoàn thành các bài còn lại - 1 HS lên bảng bài 2.
- Chữa bài 2.+ HS nhận xét bài trên bảng.
- Chữa bài 3. + HS đọc kết quả
+lớp nhận xét
*Củng cố nhận xét.
_______________________________________________
Luyện viết.
Bài viết số 2
(Giáo viên hớng dẫn HS viết bài trong vở luyện viết)
_____________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011
Tin học
(Giáo viên bộ môn dạy)


Âm nhạc
(Giáo viên bộ môn dạy)
__________________________________
Th viện
( Hoạt động th viện)
14
PhÇn ký duyÖt .
Ngµy th¸ng n¨m 2013
Khèi trëng BGH
15

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×