Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Bài tập hóa phụ đạo 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.69 KB, 52 trang )

Phương pháp giải bài tậP Hóa học 10 Gv: Trần Danh Sơn
Các dạng bài tập Hóa Học lớp 10
Trang 1
CHƯƠNG I: NGUYÊN TỬ
Dạng 1: BÀI TẬP VỀ KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ
Bài 1/ Beri và oxi lần lượt có khối lượng nguyên tử bằng:
Be
m = 9,012u

O
m = 15,999u
Hãy tính các khối lượng đó ra gam?
Bài 2/ Tìm số phân tử (nguyên tử) có trong các chất sau:
a/ 26,56g oxi b/ 1,792g lưu huỳnh
Bài 3/ Tính khối lượng của:
a/ 2,5.10
24
nguyên tử Na b/ 10
25
nguyên tử Br
Bài 4/ Cho nguyên tử Kali có 19 proton, 20 nơtron và 19 electron.
a/ Tính khối lượng tuyệt đối của 1 nguyên tử K.
b/ Tính số nguyên tử K có trong 0,975g K.
Bài 5/ Bán kính nguyên tử Hidro khoảng 0,53.10
-10
m, còn bán kính hạt nhân bằng 10
-15
m.
Biết cả nguyên tử và hạt nhân điều có dạng hình cầu. Hãy tính tỷ lệ thể tích toàn nguyên tử
và thể tích hạt nhân.
Bài 6/ Nguyên tử Al có bán kính 1,43


0
A
và có khối lượng nguyên tử là 27 đvc.
a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử Al.
b) Trong thực tế thể tích thật chiếm bởi các nguyên tử chỉ bằng 74% của thể tích, còn
lại là các khe trống. Xác định khối lượng riêng đúng của Al.
Bài 7/ Ở 20
0
C D
Au
= 19,32 g/cm
3
. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình
cầu chiếm 75% thể tích tinh thể. Biết khối lượng nguyên tử của Au là 196,97. Tính bán kính
nguyên tử của Au?
Dạng 2: TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN CÁC HẠT TẠO THÀNH NGUYÊN TỬ
Bài 1/ Hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, notron, electron và số khối của
các nguyên tử có ký hiệu như sau:
24
12
Mg
,
31
15
P
,
55
25
Mn
,

80
35
Br
Bài 2/ Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số các loại hạt là 21. Số hạt mang điện gấp 2 lần
số hạt không mang điện. Xác định kí hiệu nguyên tử X.
Bài 3/ Cho nguyên tử R có tổng số các loại hạt là 115. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn
không mang điện 25 hạt. Tìm số lượng mỗi loại hạt của nguyên tử R.
Bài 4/ Nguyên tử X có tổng số các loại hạt bằng 126. Số hạt nơtron nhiều hơn số hạt electron
là 12 hạt. Xác định ký hiệu của X
Bài 5/ Tổng số hạt cơ bản là 95, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25
hạt. Xác định ký hiệu của nguyên tố đó.
Bài 6/ Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt là 46. Tổng số hạt không mang điện bằng
8/15 số hạt mang điện. Xác định kí hiệu của Y.
Bài 7/ Nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản là 52, số hạt không mang điện trong hạt nhân gấp
1,059 lần hạt mang điện dương. Tìm số lượng mỗi loại hạt.
Bài 8/ Nguyên tử X có tổng số hạt là 95. Biết số hạt không mang điện bằng 0,5833 số hạt
mang điện. Tìm số khối của X
Bài 9/ Tổng số hạt cơ bản là 49, số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện.
Tìm số khối của nguyên tố đó.
Phương pháp giải bài tậP Hóa học 10 Gv: Trần Danh Sơn
Các dạng bài tập Hóa Học lớp 10
Trang 2
Bài 10/ Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử Y là 13. Tìm số lượng mỗi loại hạt p, n, e.
Bài 11/ Tổng số các hạt cơ bản của nguyên tử X là 58. Xác định tên và ký hiệu của X?
Bài 12/ Nguyên tử X có tổng số hạt là 58. Số hạt không mang điện bằng
10
19
số hạt mang
điện
a. Xác định tên và ký hiệu của X

b. Hoàn thành sơ đồ phản ứng:
3
2
+AgNO
+H O
+HCl
X A B D  
Bài 13/ Nguyên tử Y có số hạt mang điện lớn hơn số hạt không mang điện là 8 và số hạt không
mang điện bằng 52,63% số khối. Tìm số p,n, nguyên tử khối và xác định X, Y?
Bài 14/ Trong ion X
3-
có tổng số hạt là 111. Số electron bằng 48% số khối. Tìm số e, p, n, A
của X
3-
?
Dạng 3: TOÁN VỀ ĐỒNG VỊ VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI
Bài 1/ Oxi có 3 đồng vị
16
8
O
,
17
8
O
,
18
8
O
và Cacbon có 2 đồng vị
12

6
C
,
13
6
C
. Hãy viết công thức
các loại phân tử cacbonđioxit (CO
2
) .Tính khối lượng phân tử của chúng.
Bài 2/ Viết công thức các loại phân tử khí Hiđrobromua (HBr). Biết rằng Hiđro và Brom có
các đồng vị sau :
1
H ;
2
H và
79
Br ;
81
Br. Tính khối lượng phân tử của mỗi loại.
Bài 3/ Tính khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên tố Niken với:
58
Ni (67,76%),
60
Ni (26,16%),
61
Ni (2,42%),
62
Ni (3,66%)
Bài 4/ Clo có hai đồng vị là

35 37
17 17
Cl; Cl
. Tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vị này là 3 : 1. Tính
nguyên tử lượng trung bình của Clo.
Bài 5/ Agon tách ra từ không khí là hỗn hợp ba đồng vị:
40
Ar(99,6%),
38
Ar(0,063%) và
36
Ar(0,337%). Tính thể tích của 20g agon ở đktc
Bài 6/ Tính hàm lượng phần trăm về số nguyên tử mỗi đồng vị của đồng biết rằng trong tự
nhiên đồng có 2 đồng vị:
63
Cu ;
65
Cu và
M
Cu
= 63,54
Bài 7/ Bo có hai đồng vị, mỗi đồng vị đều có 5 proton. Đồng vị thứ nhất có số proton bằng
số nơtron. Đồng vị thứ hai có số nơtron bằng 1,2 lần số proton. Biết nguyên tử lượng trung
bình của B là 10,812. Tìm % mỗi đồng vị?
Bài 8/ Cho nguyên tử lượng trung bình của Magie là 24,327. Số khối các đồng vị lần lượt là
24 , 25 và A
3
. Phần trăm số nguyên tử tương ứng của A
1
và A

2
là 78,6% và 10,9%. Tìm A
3
?
Bài 9/ Đồng có 2 đồng vị
63
29
Cu

65
29
Cu
. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tìm
tỉ lệ khối lượng của
63
29
Cu
trong CuCl
2
.
Bài 10/ Nguyên tố Magiê có 3 đồng vị khác nhau ứng với số khối và thành phần % tương
ứng như sau:
24
Mg (78,99%);
25
Mg (10%) và
26
Mg (11,01%).
a. Tính nguyên tử khối trung bình của Mg
b. Giả sử trong hỗn hợp trên có 25 nguyên tử

25
Mg thì số nguyên tử tương ứng của 2
đồng vị còn lại là bao nhiêu?
Bài 11/ Nguyên tố Bo có 2 đồng vị là
10
B và
11
B. Nguyên tử khối trung bình của Bo là
10,8111.
a/ Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị
10
B.
b/ Tính phần trăm khối lượng của đồng vị
11
B trong axit boric H
3
BO
3
.
Bài 12/ Đồng có 2 đồng vị Cu
63
và Cu
65
, KLNT trung bình là 63,54 đvc
Phương pháp giải bài tậP Hóa học 10 Gv: Trần Danh Sơn
Các dạng bài tập Hóa Học lớp 10
Trang 3
a. Tính % khối lượng của Cu
63
có trong CuSO

4
.5 H
2
O
b. Mỗi khi có 75 nguyên tử Cu
63
thì có bao nhiêu nguyên tử đồng vị còn lại?
Bài 13/ Nguyên tử X có 2 đồng vị là X
1
(73%) và X
2
(27%). Số khối của đồng vị 1 là 35.
Đồng vị 2 nhiều hơn đồng vị 1 là 2 nơtron. Xác định NTKTB của nguyên tử X.
Bài 14/ Nguyên tố X có hai đồng vị là X
1
, X
2
,
X
M = 24,8
. Đồng vị X
2
có nhiều hơn đồng vị
X
1
là 2 nơtron. Tính số khối và tỉ lệ phần trăm của mỗi đồng vị , biết tỉ lệ số nguyên tử của
hai đồng vị là X
1
: X
2

= 3 : 2
Dạng 4: BÀI TẬP VỀ CẤU HÌNH ELECTRON
Bài 1/ Cho các nguyên tố X,Y,Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 12 ,17 ,37. Hãy viết cấu
hình electron nguyên tử và cho biết nguyên tố nào là kim loại, nguyên tố nào là phi kim? Tại
sao?
Bài 2/ Cho:
2
He;
19
K;
16
S
a/ Viết cấu hình e của các nguyên tố trên.
b/ Cho biết số lớp e và số e trong mỗi lớp.
c/ Lớp ngoài cùng có bền vững không ?
Bài 3/ Cho biết cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng của các nguyên tử sau lần lượt là
3p
1
; 3d
5
; 4p
3
; 5s
2
; 4p
6
a/ Viết cấu hình e đầy đủ của mỗi nguyên tử.
b/ Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm? Giải thích?
Bài 4/Viết cấu hình e đầy đủ cho các nguyên tử có lớp e ngoài cùng là:
a/ 2s

1
b/ 3s
2
3p
1
c/ 2s
2
2p
3
d/ 2s
2
2p
6
e/ 3s
2
3p
3
Cho biết nguyên tử nào là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao?
Bài 5/ Một nguyên tử X có 6 e ngoài cùng ở lớp M.
a/ Viết cấu hình e của X
b/ Viết cấu hình e của ion X
2+
Bài 6/ Cho các nguyên tử và ion sau:
 Nguyên tử A có 3 e ngoài cùng thuộc phân lớp 4s và 4p
 Nguyên tử B có 12 e
 Nguyên tử C có 7 e ngoài cùng ở lớp N
 Nguyên tử D có cấu hình e lớp ngoài cùng là 6s
1
 Nguyên tử E có số e trên phân lớp s bằng
1

2
số e trên phân lớp p và số e trên phân lớp
s kém số e trên phân lớp p là 6 hạt
a/ Viết cấu hình e đầy đủ của A, B, C, D, E.
b/ Tính chất hóa học cơ bản của chúng?
Bài 7/ Cho biết mức năng lượng ngoài cùng của các nguyên tử sau: A: 2p
5
, B: 4p
3
a/ Viết cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử và xác định số hiệu nguyên tử Z của
nguyên tố tương ứng
b/ Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm.Tại sao?
Bài 8/ Nguyên tử X có e ở phân lớp năng lượng cao nhất là 4p
5
, số hạt không mang điện
bằng 0,6429 số hạt mang điện. Xác định số khối của X.
Phương pháp giải bài tậP Hóa học 10 Gv: Trần Danh Sơn
Các dạng bài tập Hóa Học lớp 10
Trang 4
Bài 9/ Cấu hình e sau cùng của nguyên tử A là 3p
5
a/ Cho biết A là kim loại hay phi kim? Vì sao?
b/ Nguyên tử có 2 đồng vị. Đồng vị thứ nhất có 18 nơtron, đồng vị 2 nhiều hơn đồng
vị 1 là 2 nơtron. Tỉ lệ số nguyên tử của 2 đồng vị là 150 : 50. Tính NTKTB của A
Bài 10/ Nguyên tử X có tổng số các loại hạt là 40. Trong đó số hạt mang điện dương bằng
13/14 số hạt không mang điện
a/ Xác định ký hiệu của X
b/ Viết cấu hình e và cho biết X là kim loại hay phi kim?
Bài 11/ Phân lớp e cuối cùng của 2 nguyên tử X và Y lần lượt là 3p và 4s. Tổng số e của hai
phân lớp này là 5, hiệu số e của hai phân lớp này là 3.

a/ Viết cấu hình e của X và Y
b/ Số n của Y lớn hơn số n của X là 4 hạt và tổng số khối của A và B là 71. Xác định
số khối của X và Y.
Bài 12/ Tổng số hạt mang điện trong ion
2
3
AB

là 82. Số hạt mang điện trong hạt nhân của
nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân của nguyên tử B là 8. Xác định công
thức ion
Bài 13/ Ba nguyên tử A, B, C có số hiệu nguyên tử là 3 số tự nhiên liên tiếp. Tổng số e của
chúng là 51. Hãy viết cấu hình e và cho biết tên của chúng?
Bài 14/ Một nguyên tử X có tổng số hạt là 62. Biết rằng số khối của X nhỏ hơn 43. Viết cấu
hình e của X?
Phương pháp giải bài tậP Hóa học 10 Gv: Trần Danh Sơn
Các dạng bài tập Hóa Học lớp 10
Trang 5
CHƯƠNG II: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ
HOÁ HỌC ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
Dạng 1: Bài tập xác định vị trí của nguyên tố trong BTH
A – Kiến thức cần nắm
1. Ô nguyên tố: STT = số hiệu nguyên tử Z = số proton
2. Chu kì:
- Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron,
được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
- Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử.
3. Nhóm nguyên tố
- Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron
tương tự nhau, do đó tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành 1

cột.
 Cấu hình electron hóa trị nhóm A có dạng: ns
x
np
y
- STT nhóm A = x + y (1≤x≤2 và 0≤y≤6)
B – Bài tập
Bài 1/ Cho nguyên tố A có Z = 15; B có Z = 24. Hãy xác định vị trí của nguyên tố trong
BTH?
Bài 2/ Một nguyên tố X có điện tích hạt nhân bằng 35
a. Viết cấu hình e của nguyên tố này, cho biết X là kim loại hay phi kim?
b. Hãy xác định vị trí của X trong BTH?
Bài 3/ Cho A (Z=12), B có 10p, C: có 7e ở lớp M, ion D
-
có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s
2
3p
6
a. Viết cấu hình e của A, B, C, D?
b. Xác định số e, p của D, ion D
-
?
c. Xác định vị trí của A, D trong bảng HTTH?
Bài 4/ Hai nguyên tố A và B cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s
2
3p
5
và 2s
2
2p

3
. Xác định vị trí
của các nguyên tố đó trong BTH?
Bài 5/ Nguyên tử của nguyên tố M có tổng số hạt là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 22. Xác định vị trí của M trong BTH?
ĐS: p = e = 26; n = 30
Bài 6/ Nguyên tử X có tổng số hạt là 180, trong đó số hạt mang điện gấp 1,432 lần số hạt
không mang điện. Xác định vị trí của X trong BTH?
ĐS: p = e = 53; n = 74
Bài 7/ Nguyên tử X có số e ngoài cùng ở phân lớp 4p gấp 2 lần số e ở phân lớp 4s.
a. Cho biết X là KL hay PK? Vì sao?
b. Xác định vị trí của X trong BTH?
c. Nêu tính chất cơ bản của X?
ĐS: X là phi kim
Dạng 2: So sánh và giải thích sự biến thiên một số tính chất của các nguyên tố trong
BTH
Phương pháp giải bài tậP Hóa học 10 Gv: Trần Danh Sơn
Các dạng bài tập Hóa Học lớp 10
Trang 6
A – Kiến thức cần nắm
1. Tính kim loại và phi kim
 Trong cùng chu kì: tính kim loại giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần
 Trong cùng nhóm A: tính kim loại tăng dần đồng thời tính phi kim giảm dần
2. Sự biến đổi tính axit – bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng
 Trong chu kì: tính bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng giảm đồng thời tính axit
tăng
 Trong nhóm A: tính bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng tăng dần đồng thời
tính axit giảm dần.
B – Bài tập
Bài 1/ Cho các ngun tố thuộc chu kỳ 3: Si ,P S, Cl. Xếp các ngun tố trên theo chiều tính

pk tăng, giải thích ?
ĐS: Si < P < S < Cl
Bài 2/ Dựa vào HTTH, hãy xếp các ngun tố sau đây theo chiều tăng tính kim loại: Na, Mg,
Al, K
ĐS: Al < Mg < Na < K
Bài 3/ Dựa vào HTTH, xếp theo thứ tự tính phi kim tăng dần: S, Si, F, P, Cl, Mg, Al, P, Na
ĐS: Na < Mg < Al < Si < P < S < Cl < F
Bài 4/ Cho:
19
K,
20
Ca,
13
Al,
12
Mg,
7
N,
15
S. Viết CT Oxyt cao nhất, Hidroxyt tương ứng của
các ngun tố trên và sắp theo thứ tự tính Bazơ tăng dần.
Dạng 3: Xác định ngun tố thuộc cùng chu kỳ hoặc cùng nhóm A
A – Kiến thức cần nắm
 Nếu ở 2 nhóm liên tiếp thì: Z
B
– Z
A
= 1
 Nếu ở 2 chu kì liên tiếp thì: Z
B

– Z
A
= 8 hoặc Z
B
– Z
A
= 18 hoặc Z
B
– Z
A
= 32
B – Bài tập
Bài 1/ Hai ngun tố A, B đứng kế tiếp nhau trong trong cùng một chu kỳ có tổng số proton
là 23.
a. Gọi tên A, B. So sánh tính kim loại, phi kim của A,B?
b. Hidroxit tương ứng có tính axit hay bazơ? Hãy so sánh tính chất này của chúng?
ĐS: p
A
= 11(Natri); p
B
= 12 (Magie)
Bài 2/ Hai ngun tố X, Y ở trong cùng phân nhóm chính và thuộc 2 chu kỳ nhỏ liên tiếp
nhau, có tổng điện tích hạt nhân bằng 30. Hãy:
a. Xác định 2 ngun tố X, Y?
b. So sánh tính kim loại và phi kim của X, Y?
ĐS: p
X
= 11(Na); p
Y
= 19 (Ca)

Bài 3/ Cho hai nguyên tố X và Y ở hai ô liên tiếp nhau trong một chu kì của BTH và có
tổng số proton bằng 27. Hãy viết cấu hình electron nguyên tử và xác đònh vò trí của chúng
trong BTH?
ĐS: p
X
= 13; p
Y
= 14
Bài 4/ Cho 2 ngun tố A, B đứng kế tiếp nhau trong một chu kỳ trong bảng tuần hồn có
tổng điện tích hạt nhân là 25. Xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hồn
Phương pháp giải bài tậP Hóa học 10 Gv: Trần Danh Sơn
Các dạng bài tập Hóa Học lớp 10
Trang 7
ĐS: p
X
= 12; p
Y
= 13
Bài 5/ X và Y là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm A và ở 2 chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng
tuần hoàn, tổng số hạt proton của 2 nguyên tố là 30. Xác định vị trí của X và Y trong bảng
tuần hoàn ?
ĐS: p
X
= 11; p
Y
= 19
Dạng 4: Xác định công thức với oxi và hiđro
A – Kiến thức cần nắm
Công thức các hợp chất của nguyên tố với oxi và hiđro
Phân nhóm chính

IA
IIA
IIIA
IVA
VA
VIA
VIIA
Hợp chất với oxi
R
2
O
RO
R
2
O
3
RO
2
R
2
O
5
RO
3
R
2
O
7
Hóa trị cao nhất với oxi
1

2
3
4
5
6
7
Hợp chất với hiđro
RH
RH
2
RH
3
RH
4
RH
3
RH
2
RH
Hóa trị cao nhất với
hiđro
1
2
3
4
3
2
1
B – Bài tập
Bài 1/ Hợp chất khí với Hidro của 1 nguyên tố ứng với công thức RH

2
. Oxit cao nhất của nó
chứa 60% Oxi về khối lượng. Gọi tên nguyên tố đó.
ĐS: Mg (magie)
Bài 2/ Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R
2
O
5
. Hợp chất của nó với hidro
có %R = 91,18%. Tìm R và viết các công thức các hợp chất ở trên.
ĐS: P; P
2
O
5
; PH
3
Bài 3/ Oxit cao nhất của R có công thức RO
3
. Trong hợp chất với hidro có 94,12% về khối
lượng là R. Xác định tên nguyên tố R.
ĐS: S (lưu huỳnh)
Bài 4/ Một nguyên tố có hợp chất với hidro là RH
3
. Trong hợp chất oxit cao nhất R chiếm
25,93% về khối lượng. Xác định nguyên tố R.
ĐS: N (nitơ)
Bài 5/ Oxit cao nhất của R có công thức RO
2
. Trong hợp chất với hidro có 25% về khối
lượng là hidro. Xác định tên nguyên tố R.

ĐS: C (cacbon)
Bài 6/ M thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn, oxit cao nhất của M chứa 74,05% oxi về
khối lượng. X thuộc nhóm VI A trong oxit cao nhất của X thì X chiếm 40% khối lượng . Xác
định tên ngyên tố M, X?
ĐS: M: nitơ; X: lưu huỳnh
Bài 7/ Trong hợp chất với hidro của R (nhóm A) hidro chiếm 5,88% khối lượng. Xác dịnh
công thức hợp chất với hidro?
Bài 8/ X thuộc nhóm A và nguyên tử có 5 e lớp ngoài cùng. X tạo với hidro một hợp chất
trong đó X chiếm 91,176%. Xác định tên nguyên tố X?
Bài 9/ Một nguyên tố có hợp chất với hidro là RH
3
. Trong hợp chất oxit cao nhất Oxi chiếm
74,07% về khối lượng. Xác định nguyên tố R.
Bài 10/ Hợp chất khí với hidro của 1 nguyên tố ứng với công thức XH
4
. Oxit cao nhất của
nó chiếm 53,333 % oxi xác dịnh X?
Phương pháp giải bài tậP Hóa học 10 Gv: Trần Danh Sơn
Các dạng bài tập Hóa Học lớp 10
Trang 8
Bài 11/ Một oxit A của Nitơ có chứa 30,43% Nitơ về klg. Phân tử khối của A = 46 đvc. Tìm
CT của A?
ĐS: NO
2
Bài 12/ Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức RO
3
. Với hidro nó tạo thành một
chất khí chứa 94,12 % R về khối lượng .
a. Xác định công thức oxit trên
b. Cho 8 gam oxit cao nhất trên tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 0,1M . Tính khối lượng

muối thu được?
ĐS: S (lưu huỳnh)
Bài 13/ Một nguyên tố R tạo với hidro hợp chất chứa 12,5% hidro về khối lượng. Oxit tạo
cao nhất của nó trong hợp chất với oxi là RO
2
. Tìm nguyên tố R
Bài 14/ Nguyên tử của nguyên tố X có 3e lớp ngoài cùng, oxit cao nhất của X có chứa
74,39% khối lượng X. Xác định X.
Bài 15/ Nguyên tố R có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns
2
np
5
. Hợp chất khí của R với hidro có
1,234% khối lượng hidro.
a. Xác định tên R.
b. Hòa tan hợp chất khí của R vào nước thu được 200ml dd axit có nồng độ 1M. Tính
khối lượng của nhôm để tác dụng hết lượng axit đó?
Dang 5: Cấu tạo nguyên tử và các tính chất cơ bản
A – Kiến thức cần nắm
 Cấu tạo nguyên tử
- Số proton, số electron
- Số lớp electron
- Số electron lớp ngoài cùng
 Tính chất cơ bản của nguyên tố
- Tính kim loại hay phi kim
- Hóa trị cao nhất của nguyên tố với oxi, hóa trị với hidro
- Công thức của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng
- Công thức của hợp chất khí với hidro (nếu có)
- Oxit và hidroxit có tính axit hay bazơ
B – Bài tập

Bài 1/ Cho 3 nguyên tố có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là: A: 3s
2
3p
5
; B: 3s
1
; C: 4s
2
4p
4
. Hãy cho biết A,B,C là kim loại hay phi kim? Vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn, tính
chất hóa học cơ bản của nó?
ĐS: A (phi kim); B (kim loại); C (phi kim)
Bài 2/ Nguyên tử Z, ion Y
-
, X
+
đều có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s
2
4p
6
a. Xác định vị trí của X, Y, Z trong bảng tuần hoàn
b. Nêu tính chất hóa học cơ bản của nó
Bài 3/ Tổng số proton, notron, electron trong nguyên tử một nguyên tố X là 34.
a. Xác định khối lượng của nguyên tử X,
b. Viết cấu hình electron của nguyên tử X.
Phương pháp giải bài tậP Hóa học 10 Gv: Trần Danh Sơn
Các dạng bài tập Hóa Học lớp 10
Trang 9
c. Xác định hóa tính cơ bản của ngun tố đó. Cho phản ứng minh họa. Biết X khơng

phải là khí hiếm. ĐS: Na (KLNT = 23)
Bài 4/ A,B là 2 ngun tố cùng 1 nhóm A và 2 chu kỳ liên tiếp có tổng số hạt mang điện tích
dương là 32. Xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hồn và nêu tính chất cơ bản của A và
B?
Bài 5/ Hai ngun tố Avà B ở 2 nhóm A lên tiếp nhau trong bảng tuần hồn, tổng số hiệu
ngun tử của A và B là 31. Xác định số hiệu nhun tử vị trí A và B trong BTH và nêu tính
chất hóa học cơ bản của A và B?
Dang 6: Bài tập kim loại nhóm A tác dụng với nước
A – Kiến thức cần nắm
 Nhóm IA (kim loại kiềm) và IIA ( kim loại kiềm thổ) tác dụng được với nước.
A + H
2
O → AOH + ½ H
2
B + 2H
2
O → B(OH)
2
+ H
2
 Các cơng thức cơ bản cần nắm
- Số mol:
m V
n = ; n =
M 22,4
- Nồng độ %:
ct
dd
m
C% = .100%

m
- Nồng độ mol:
M
dd
n
C =
V
(M)
- Mối liên hệ giữa C
M
và C%:
M
10.D.C%
C =
M
(Với:
dd
m
D =
V(ml)
là khối lượng
riêng)
B – Bài tập
Bài 1/ Khi cho 3,425g một kim loại hoá trò II tác dụng với nước dư thì thu được 0,56 lít
khí (đktc). Xác đònh tên kim loại?
Bài 2/ Cho 0,2g một kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng với H
2
O dư thì sinh ra 0,01g khí.
Xác định KL M?
ĐS: Ca (canxi)

Bài 3/ Khi cho 10 gam 1 kl nhóm IIA tác dụng hết 200 gam nước thu được 5,6 lit khí (đktc)
và dd A . Xác định tên kl và nồng độ % dd A thu được?
Bài 4/ Cho 15,07 gam 1 kim loại M tác dụng với nước thu được 0,22 gam khí H
2
và 60,68
ml dd Y.
a. Xác định tên KL M
b. Tính nồng độ % của dd Y và thể tích nước đã dùng ban đầu?
Bài 5/ Cho 11,5g kim loại kiềm tác dụng hết với H
2
O thì có 5,6 lít khí thốt ra (ở đktc).
a. Xác định tên kim loại kiềm.
b. Tính thể tích dd HCl 0,4M Cần dùng để trung hòa lượng bazơ có trong dung dịch
trên.
ĐS: a/ Natri b/1,25 lít
Phương pháp giải bài tậP Hóa học 10 Gv: Trần Danh Sơn
Các dạng bài tập Hóa Học lớp 10
Trang 10
Bài 6/ Cho 1,17g một kim loại kiềm tác dụng hồn tồn với 98,86g H
2
O. Sau phản ứng thu
được dd A và 0,336 lít khí (đktc)?
a. Xác định tên kim loại
b. Tính C% chất có trong dd A
ĐS: a/ K b/ 1,68%
Bài 7/ Cho 20,55 gam KL ở nhóm IIA tan hồn tồn trong 108ml H
2
O thu được 3,36 lít
khí(đktc) và dd B.
a. Xác định tên A? (Ba)

b. Tính nồng độ % chất trong dd B? (20%)
c. Cần lấy bao nhiêu gam dd B và bao nhiêu gam H
2
O để pha thành 500 gam dd mới
có nồng độ là 5%?
ĐS: a/ Ba b/ 20%
Bài 8/ Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36
lít H
2
(ở đktc). Tính thể tích dung dịch axit H
2
SO
4
2M cần dùng để trung hồ dung dịch X?
Bài 9/ Hòa tan 1,11 gam kim loại A thuộc nhóm IA vào 4,05g nước được dd B và khí H
2
,
lượng H
2
này tác dụng vừa đủ với CuO cho ra 5,12 gam Cu.
a. Xác định kim loại A.
b. Tính nồng độ % chất trong dd B.
Bài 10/ Cho 6,2 gam hh 2 KL kiềm thuộc 2 chu kỳ liên tiếp tác dụng với H
2
O thu được 2,24
lít khí (đktc).
a. Xác định tên 2 kim loại.
b. Tính khối lượng 2 hidroxit thu được.
c. Tính V dd H
2

SO
4
1M cần để trung hòa hết 2 hidroxit này
Bài 11/ Hòa tan 8,5g hh X gồm 2 kl kiềm kế tiếp nhau vào nước thu dược 3,36 lit khí H
2
(đktc)
a. Xác định tên 2 kl kiềm và % khối lượng của chúng trong hh.
b. Thêm một lượng kl kiềm thổ vào 8,5 g hh X được hhY. Hòa tan Y vào nước thu
được 4,48 lít hidro (đktc), cơ cạn dd thu được 22,15 g chất rắn. Xác định kl kiềm thổ
và khối lượng của nó
Bài 12/ cho 11,2g hỗn hợp 2 kim loại kiềm A và B ở 2 chu kỳ liên tiếp vào 200ml nước thu
được 4,48 lít khí (đktc) và dd E.
a. Xác định A và B.
b. Tính C% các chất có trong dd E.
c. Để trung hòa dd E trên cần bao nhiêu ml dd H
2
SO
4
1M?
Dạng 7: Kim loại tác dụng với dung dịch axit
A – Kiến thức cần nắm
 Những ngun tố đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hóa học thì khơng tác dụng với
axit lỗng
Kim loại + axit lỗng → muối + khí H
2
B – Bài tập
Bài 1/ Cho 0,78 gam một kim loại nhóm IA tác dụng với HCl thu được 0,224 lít khí
(đktc). Đònh tên kl đó.
Phương pháp giải bài tậP Hóa học 10 Gv: Trần Danh Sơn
Các dạng bài tập Hóa Học lớp 10

Trang 11
Bài 2/ Cho 9,2g một kim loại nhóm IA tác dụng hoàn toàn với 481,5ml dd HCl (d =
1,02g/ml). Sau phản ứng thu được dd X và 4,48 lít khí (đktc)
a. Xác định tên kim loại
b. Tính C% chất có trong dd X
Bài 3/ Hòa tan hoàn toàn 4,05 g kim loại A hóa trị 3 vào 296g dung dịch HCl phản ứng vừa
đủ thu được 5,04 lit H
2
(đktc) và dung dịch B
a. Xác dịnh tên kl A
b. Tính nồng độ % dd HCl và dd B
Bài 4/ Cho 17 gam một oxit kim loại A (nhóm III) vào dd H
2
SO
4
vừa đủ thu được 57 gam
muối.
a. Xác định kim loại A.
b. Tính khối lượng dd H
2
SO
4
10% đã dùng.
Bài 5/ Cho 6,4g hh hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kỳ liên tiếp, tác dụng hết với dd
HCl dư thu được 4,48 lít H
2
(đktc). Xác hai kim loại đó?
Bài 6/ Cho 4,4 gam1 hổn hợp gồm 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ kế tiếp thuộc nhóm IIA vào dd
HCl dư thu được 3,36 lit hidro (đktc). Xác định tên 2 kl và % khối lượng mỗi kl có trong hổn
hợp ban đầu.

Bài 7/ Cho 24,8 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng với dung
dịch HCl dư thu được 55,5g muối khan. Tìm kim loại M ?
Bài 8/ Cho 8,8 gam một hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác
dụng với dd HCl dư cho 6,72 lít khí hiđro ở đktc. Xác định tên 2 kim loại và % khối lượng
mỗi kl trong hh ban đầu.
Bài 9/ Cho 10,4 gam 2 kim loại A và B ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng với
490,2 gam dd HCl thu được 6,72 lít khí (đktc) và dd X.
a. Xác định A và B
b. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hh.
c. Tính C% các chất trong dd X, biết HCl dư 20% so với lượng phản ứng.
Bài 10/ Cho 0,88 gam hh 2 kim loại X, Y thuộc 2 chu kỳ liên tiếp nhóm IIA tác dụng với dd
H
2
SO
4
loãng thu được 672ml khí (đktc) và m gam muối khan.
a. Xác định 2 kim loại X và Y.
b. Tính khối lượng muối khan thu được.
Bài 11/ Hòa tan 10,55g hỗn hợp Zn và ZnO vào một lượng vừa đủ dd HCl 10% thì thu được
2,24lít khí H
2
(đktc).
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b. Tính nồng độ % của muối trong dung dịch thu được
BÀI TẬP NÂNG CAO
Bài 1/ Cấu hình electron của ion X
2+
là 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
. Xác định vị trí của nguyên tố X
trong BTH?
Bài 2/ Nguyên tử A có tổng số hạt là 76 . Xác định vị trí của X trong BTH?
Bài 3/ Tỷ số % của nguyên tố R trong oxit cao nhất với % R trong hợp chất với hidro là
0,6994. R là nguyên tố phi kim ở nhóm lẻ. Xác định R
Phương pháp giải bài tậP Hóa học 10 Gv: Trần Danh Sơn
Các dạng bài tập Hóa Học lớp 10
Trang 12
Bài 4/ Nguyên tố X là phi kim, nhóm A trong bảng tuần hoàn. Tỉ lệ phần trăm nguyên tố X
trong oxit cao nhất và % X trong hợp chất với hidro là 0,5955. Xác định X.
Bài 5/ Một nguyên tố X thuộc nhóm VIIA, oxit cao nhất có khối lượng phân tử 183
a/ Xác định khối lượng nguyên tử và tên nguyên tố X
b/ Viết công thức cấu tạo của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng, chúng có tính axit hay
bazơ
Bài 6/ (ĐHCĐ – KA – 2009)Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng
là ns
2
np
4
. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần
trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là bao nhiêu?

Bài 7/ Hợp chất có công thức MX
2
trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng . Trong hạt
nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X có số nơtron bằng số
proton. Tổng số proton trong MX
2
là 58. Hãy xác định vị trí của M trong bảng hệ thống tuần
hoàn?
Bài 8/ Cho phân tử MX
2
có tổng hạt là 186. Hợp chất ion này được cấu tạo bởi M
2+
và X
-

các đặc tính sau :
 Trong tổng số các hạt của phân tử thì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 54 hạt.
 Số khối của M
2+
lớn hơn số khối của X
-
là 21 hạt.
 Tổng hạt trong M
2+
nhiều hơn trong X
-
là 30 hạt.
a. Viết cấu hình electron của M
2+

, M?
b. Hãy xác định vị trí của M trong BTH?
c. Nêu tính chất cơ bản của M?
Bài 9/ Viết cấu hình e, tìm số hiệu nguyên tử và xác định vị trí trong bảng tuần hoàn các
nguyên tố sau:
a. Nguyên tử A có số e ở phân lớp 3d chỉ bằng một nữa của phân lớp 4s
b. Nguyên tử B có 3 lớp e với 7 e ở lớp ngoài cùng
c. Ba nguyên tử X,Y Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 3 số nguyên liên tiếp. Tổng số
e của 3 nguyên tử là 39.
Bài 10/ Cho 1 oxit kl nhóm II A tác dụng với dd H
2
SO
4
10 % thì thu được 1 dd muối có
nồng độ 11,8 %. Xác định tên kl đó?
Bài 11/ Cho hidroxit 1 kim loại nhóm IIA tác dụng vừa đủ với dd H
2
SO
4
20% thu được dd
muối có nồng độ 29,1%. Tìm nguyên tố đó?
Bài 12/ Cho 1 oxit kl nhóm II A tác dụng với dd H
2
SO
4
24,5 % thì thu được 1 dd muối có
nồng độ 33,33 %. Xác định tên kl đó?
Bài 13/ Một hỗn hợp X gồm M và oxit MO của kim loại ấy. X tan vừa đủ trong 0,2 lít dd
H
2

SO
4
0,5 M cho ra 1,12 lít khí H
2
(đktc).Biết rằng khối lượng M trong hỗn hợp X bằng 0,6
lần khối lượng của MO trong hỗn hợp ấy. Xác định M, khối lượng M và MO trong hỗn hợp
X?
Bài 14/ Hòa tan 1,8 gam muối sunfat của kim loại thuộc nhóm IIA trong nước, rồi pha loãng
cho đủ 50ml dd. Để phản ứng hết với dd này cần 20 ml dd BaCl
2
0,75M. Công thức phân tử
và nồng độ mol/l của muối sunfat
Phương pháp giải bài tậP Hóa học 10 Gv: Trần Danh Sơn
Các dạng bài tập Hóa Học lớp 10
Trang 13
Bài 15/ Hòa tan 1,7 gam hỗn hợp kim loại M và Zn vào dung dịch HCl thì thu được 0,672 lít
khí ở đktc và dd B. Mặt khác để hòa tan 1,9 gam kim loại M thì cần không hết 200ml dd HCl
0,5M. M thuộc nhóm IIA. Xác định Kim loại M?
Bài 16/ Hòa tan 2,84 g hh 2 muối cacbonat của 2 kl kế tiếp thuộc nhóm IIA bằng 120 ml dd
HCl 0,5M thu được 0,672 lit khí CO
2
(đktc) và dd X .
a. Xác định tên 2 kl và % khối lượng mỗi muối trong hh ban dầu
b. Cho toàn bộ CO
2
thu được vào 200ml dd Ba(OH)
2
thì nồng độ Ba(OH)
2
là bao

nhiêu để thu được 3,94g kết tủa?
Bài 17/Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử
của nguyên tố B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện cùa A la 8.
a. Xác định A,B
b.Gọi X là hợp chất tạo bởi A,B .Dung dịch nước của X có tính axit bazo hay trung
tính?giải thích?
c. Lấy 4,83g X.nH
2
O hòa tan vào nước thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng
vừa đủ với 10,2g AgNO
3
. Xác định X.nH
2
O
7
.
Phương pháp giải bài tậP Hóa học 10 Gv: Trần Danh Sơn
Các dạng bài tập Hóa Học lớp 10
Trang 14
CHƯƠNG III & IV: LIÊN KẾT HÓA HỌC – PHẢN ỨNG
OXI HÓA – KHỬ
Dạng 1: Bài tập về liên kết ion
A – Kiến thức cần nắm
1. Sự hình thành ion, cation, anion
a. Ion: khi nguyên tử nhường hay nhận electron, nó trở thành phần tử mang điện gọi
là ion.
b. Cation: trong các phản ứng hóa học, để đạt cấu hình bền của khí hiếm, nguyên tử
kim loại có khuynh hướng nhường electron cho nguyên tử các nguyên tố khác để
trở thành ion dương, gọi là cation.
M → M

n+
+ ne (n = 1,2,3)
c. Anion: trong các phản ứng hóa học, để đạt cấu hình bền của khí hiếm, nguyên tử
phi kim có khuynh hướng nhận electron từ nguyên tử các nguyên tố khác để trở
thành ion âm, gọi là anion.
X + me → X
m-
(m = 1,2,3)
2. Cách gọi tên
 Các cation kim loại được gọi theo tên kim loại. Ví dụ: Na
+
: cation natri.
 Các anion phi kim được gọi theo tên gốc axit. Trừ O
2-
gọi là anion oxit.
3. Sự tạo thành liên kết ion
Xét với nguyên tử NaCl:
 B1: Na + Cl → Na
+
+ Cl
-
 B2: Na
+
+ Cl
-
→ NaCl
 B3: phương trình hóa học biểu diễn sự hình thành
2 x 1e
2Na + Cl
2

→ 2NaCl
B – Bài tập
Bài 1/ Gọi tên các ion sau : H
+
, Na
+
, Ca
2+
, Fe
3+
, Cl
-
, S
2-
, N
3-
, CN
-
,
2-
3
SO
2-
4
SO
,
+
4
NH
, H

3
O
+
, O
2-
Hd: Na
+
: cation natri, Cl
-
: anion clorua
Bài 2/ Hãy viết phương trình diễn tả sự tạo thành và gọi tên các ion sau: Na
+
, Mg
2+
, Al
3+
, Cl
-
,
O
2-
, S
2-
, N
3-
Hd: M → M
n+
+ ne; X + me → X
m-
Bài 3/ Viết sơ đồ và phương trình biểu diễn sự tạo thành các phân tử sau: NaCl, CaCl

2
, K
2
O,
Al
2
O
3
, AlCl
3
Hd: Xét với nguyên tử NaCl
 B1: Na + Cl → Na
+
+ Cl
-
 B2: Na
+
+ Cl
-
→ NaCl
 B3: phương trình hóa học biểu diễn sự hình thành
2 x 1e
Phương pháp giải bài tậP Hóa học 10 Gv: Trần Danh Sơn
Các dạng bài tập Hóa Học lớp 10
Trang 15
2Na + Cl
2
→ 2NaCl
Bài 4/ Cho ngun tử A thuộc chu kỳ 4 nhóm IA, ngun tử B thuộc chu kỳ 3 nhóm VIA
a. Xác định tên của A và B?

b. Liên kết tạo nêm giữa A và B là liên kết gì? Vì sao?. Biểu diễn sự hình thành liên kết
đó?
Hd:
a) A là K, B là S
b) Liên kết giữa A và B là kiên kết ion
Bài 5/ Cho ngun tử R thuộc nhóm IA. Trong oxit cao nhất của R thì có 82,98% R về khối
lượng.
a. Xác định tên R và cơng thức oxit cao nhất?
b. Biểu diễn sự tạo thành liên kết trong oxit cao nhất đó?
Bài 6/ Hãy xác đònh điện hoá trò của các nguyên tử và nhóm nguyên tử trong những chất
sau: K
2
O, AlF
3
, CuSO
4
, Ca(NO
3
)
2
, Fe
2
(SO
4
)
3
.
Dạng 2: Bài tập về liên kết cộng hóa trị
A – Kiến thức cần nắm
 Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tao nên giữa 2 ngun tử bằng một hay nhiều

cặp electron dùng chung.
 Cơng thức electron: H : H (mỗi chấm bên kí hiệu ngun tố biểu diễn một electron ở
lớp ngồi cùng)
 Nếu các phân tử tạo nên từ 2 ngun tử của cùng một ngun tố thì các cặp electron
chung khơng bị lệch về phía ngun tử nào. Đó là liên kết cộng hóa trị khơng cực.
 Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung bị lệch về phía một ngun tử được
gọi là liên kết cộng hóa trị có cực (phân cực).
B – Bài tập
Bài 1/ Viết Cte và xác đònh CHT của các nguyên tố trong các chất sau: O
2
, N
2
, CO
2
, CH
4
,
NH
3
, H
2
O, C
2
H
4
, SO
2
, SO
3
, HBr, PH

3
, H
2
S, Br
2
, P
2
O
3
, HCl
Bài 2/ Cho 3 ngun tố X, Y và Z có số hiệu ngun tử lần lượt là 17, 11, 8
a. Cho biết ngun tử nào là KL hay PK? Vì sao?
b. Có những loại liên kết gì tạo nên từ các ngun tử trên? Biểu diễn sự hình thành liên
kết trong các phân tử đó?
Bài 3/ Cho 3 ngun tố O(Z=8), S(Z=16) và Na(Z=11) liên kết với nhau từng đơi một.
Trong hợp chất tạo thành có liên kết gì? Biểu diễn sự tạo thành liên kết trong các phân tử đó?
Bài 4/ Cho ngun tử có cấu hình electron ngồi cùng là 2p
2
a. Xác định vị trí của ngun tố đó trong BTH
b. Nêu các tính chất hóa học cơ bản của ngun tố đó?
c. Viết Cte và CTCT của hợp chất khí với hidro của ngun tố đó?
Bài 5/ Oxit cao nhất của R ứng với cơng thức RO
3
. Trong oxit cao nhất oxi chiếm 60% về
khối lượng
a. Xác định tên R?
b. Viết Cte và CTCT của hợp chất khí với hidro và cơng thức oxit cao nhất?
Phương pháp giải bài tậP Hóa học 10 Gv: Trần Danh Sơn
Các dạng bài tập Hóa Học lớp 10
Trang 16

Bài 6/ X thuộc nhóm A và ngun tử có 5 e lớp ngồi cùng. X tạo với hydro một hợp chất
trong đó X chiếm 82,353% về khối lượng.
a. Xác định tên ngun tố X và nêu các tính chất cơ bản của X?
b. Viết Cte và CTCT của hợp chất khí với hiđro, cơng thức oxit cao nhất và cơng thức
hidroxit tương ứng?
Bài 7/ R có cấu hình e lớp ngồi cùng là ns
2
np
3
. Trong hợp chất oxit cao nhất của R thì Oxi
chiếm 56,34% về khối lượng.
a. Xác định ngun tố R và viết Cte, CTCT của oxit cao nhất?.
b. Cho 28,4 gam oxit cao nhất vào 150gam nước. Tính nồng độ % dd thu được?
Bài 8/ Oxit cao nhất của 1 ngun tố ứng với cơng thức R
2
O
x
có khối lượng phân tử là 183.
biết % khối lượng oxi trong oxit đó là 61,2 %.
a. Xác định Cte và CTCT của oxit trên?
b. Cho 18,3 gam oxit cao nhất trên tác dụng với 200 gam nước thu được dd B. Tính nồng
độ % của dd
Bài 9/ Nguyên tố R tạo hợp chất khí với hidro có công thức RH
4
trong đó H chiếm 25 %
về khối lượng.
a. Xác đònh tên của nguyên tố R.
b. Viết Cte và CTCT của hợp chất với H
2
và oxit cao nhất?

Bài 10/ R là ngun tố nhóm A. Trong hợp chất khí với hidro thì R chiếm 97,26% về khối
lượng.
a. Xác định tên R
b. Viết Cte và CTCT của oxit cao nhất?
Dạng 3: Hiệu độ âm điện và liên kết hóa học
A – Kiến thức cần nắm
Hiệu độ âm điện
Loại liên kết
Từ 0,0 đến < 0,4
Liên kết cộng hóa trị khơng cực
Từ 0,4 đến < 1,7
Liên kết cộng hóa trị có cực
≥ 1,7
Liên kết ion
B – Bài tập
Bài 1/ Dựa vào hiệu độ âm điện hãy so sánh độ phân cực của liên kết trong phân tử các
chất sau : H
2
S, NH
3
, CsCl, CaS, H
2
O, BaF
2
, Cl
2
. Phân tử nào có chứa liên kết ion? Liên
kết cộng hoá trò có cực, không cực?
Hd: dựa vào bảng độ âm điện → hiệu độ âm điện → loại liên kết
Bài 2/ Dựa vào hiệu độ âm điện của các nguyên tố hãy cho biết loại liên kết trong các

chất sau đây: AlCl
3
, CaCl
2
, Al
2
S
3
, NaCl, MgCl
2
, HCl, HBr, O
2
, H
2
.
Bài 3/ Cho dãy oxit sau : Na
2
O, MgO, Al
2
O
3
, SiO
2
, P
2
O
5
, SO
3
, Cl

2
O
7
. Dựa vào giá trò hiệu
độ âm điện của 2 nguyên tố trong phân tử, xác đònh kiểu liên kết trong từng phân tử oxit.
Độ âm điện của Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl và O lần lượt là 0,93 ; 1,31 ; 1,61 ; 1,9 ; 2,19 ;
2,58 ; 3,16 ; 3,44.
Phương pháp giải bài tậP Hóa học 10 Gv: Trần Danh Sơn
Các dạng bài tập Hóa Học lớp 10
Trang 17
Bài 4/ Hãy sắp xếp theo chiều tăng của độ phân cực liên kết giữa 2 ngun tử trong các phân
tử sau: CaO, MgO, CH
4 ,
N
2
, AlN, AlCl
3
, BCl
3
,NaBr . Phân tử chất nào có liên kết ion, liên
kết cộng hóa trị phân cực, khơng phân cực ?
Bài 5/ Cho các chất HCl , CaH
2
,AlBr
3
, CaCl
2
, N
2
xếp các chất trên theo chiều độ phân cực

liên kết tăng (giá trị độ âm điện lấy SGK)
Bài 6/ Cho các phân tử: N
2
, CH
4
, NH
3
, H
2
O, HCl. Hãy cho biết trong các phân tử trên, phân
tử nào có liên kết CHT khơng phân cực, phân tử nào phân cực mạnh nhất?
Dạng 4: Xác định số oxi hóa của ngun tố
A – Kiến thức cần nắm
 Quy tắc 1: Trong đơn chất, số oxi hóa của ngun tố bằng khơng.
 Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các ngun tố bằng khơng.
 Quy tắc 3: Trong ion đơn ngun tử, số oxi hóa của ngun tố bằng điện tích của ion
đó. Trong ion đa ngun tử, tổng số oxi hóa của ngun tố bằng điện tích của ion.
 Quy tắc 4: Trong hầu hết các trường hợp, số oxi hóa của hiđro là +1, trừ một số
trường hợp như hiđrua kim loại. Số oxi hóa của oxi là -2, trừ trường hợp OF
2
,
peoxit,
B – Bài tập
Bài 1/ Xác đònh số oxh của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau: H
2
O, SO
3
, CO
2
,

NH
3
, NO
2
, NO, Na
+
, Cu
2+
, Fe
2+
, Fe
3+
, Al
3+
, NH
4
+
.
3-
4
PO
,
2-
4
SO
,
-
3
NO
,

2-
2 7
Cr O
,
2-
4
MnO
,
-
4
ClO
,
H
2
O
2
Bài 2/ Xác đònh số oxh của lưu huỳnh, clo, mangan trong các chất sau:
a. H
2
S, S, H
2
SO
3
, SO
3
, Na
2
SO
4
, Na

2
S
2
O
3
.
b. HCl, HClO , HClO
2
, HClO
3
, HClO
4
, NaClO, NaClO
2
, KClO
3
, HClO
4
, Cl
2
O.
c. Mn, MnCl
2
, MnO
2
, KMnO
4
.
d. MnO
4

-
, SO
4
2- ,
ClO
3
-
Bài 3/ Xác đònh số oxh của N,C trong các chất sau :
a. CO, CO
2
, CH
4
, C
2
H
4
, C
2
H
2
, C
2
H
5
OH, CH
3
COOH
b. N
2
, N

2
O, N
2
O
3
, N
2
O
4
, N
2
O
5
, HNO
3
, HNO
2
, NH
4
NO
3
, NH
3
.
Bài 4/ Xác đònh số oxh của Fe trong các chất sau: FeO, Fe
2
O
3
, FeS, FeS
2

, Fe
3
O
4
, Fe
x
O
y
Dạng 5: Xác định chất oxi hóa và chất khử
A – Kiến thức cần nắm
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số
ngun tố.
- Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường electron ( có số oxi hóa tăng)
- Chất oxi hóa (chất bị khử) là chất nhận electron ( có số oxi hóa giảm)
- Q trình oxi hóa (sự oxi hóa) là q trình nhường electron.
- Q trình khử (sự khử) là q trình nhận electron.
B – Bài tập
Bài 1/ Xác định chất oxi hóa và chất khử trong các phản ứng sau:
Phương pháp giải bài tậP Hóa học 10 Gv: Trần Danh Sơn
Các dạng bài tập Hóa Học lớp 10
Trang 18
1. NH
3
+ O
2
 N
2
+ H
2
O

2. H
2
S + O
2
 SO
2
+ H
2
O
3. NH
3
+ HCl  NH
4
Cl
4. H
2
S + NaOH  Na
2
S + H
2
O
5. H
2
S + Cl
2
+ H
2
O  H
2
SO

4
+ HCl
6. HNO
3
+ Mg  Mg(NO
3
)
2
+ NO + H
2
O
7. H
2
SO
4
+ BaCl
2
 BaSO
4
+ HCl
8. NH
3
+ O
2
 NO + H
2
O
9. CaO + H
2
O  Ca(OH)

2
10.Fe
x
O
y
+ Al  Fe + Al
2
O
11.SO
3
+ H
2
O  H
2
SO
4
12.CaCO
3
+ 2HCl  CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
13.CO
2
+ Ca(OH)
2
 CaCO

3
+ H
2
O
14.Ca + 2 H
2
O  Ca(OH)
2
+ H
2
15.2KMnO
4
 K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
16.KNO
3
+ FeS  KNO
2
+ Fe
2
O
3
+ SO
3

17.HNO
3
+ H
2
S  NO + S + H
2
O
18.Cu + HCl + NaNO
3
 CuCl
2
+ NaCl + NO + H
2
O
19.CrCl
3
+ NaOCl + NaOH  Na
2
CrO
4
+ NaCl + H
2
O
20.2KNO
3
 2KNO
2
+ O
2
21.NH

4
NO
2
 N
2
+ H
2
O
22.Fe
2
O
3
+ 2Al  2Fe + Al
2
O
3
23.Cu + H
2
SO
4
 CuSO
4
+ SO
2
+ H
2
O
24.2HNO
3
+ 3 H

2
S  3S + 2NO + 4 H
2
O
25.Cl
2
+ 2HBr  2 HCl + Br
2
26.2FeCl
2
+ Cl
2
 2FeCl
3
27.2KMnO
4
+ 16 HCl  2KCl + 2MnCl
2
+ 5Cl
2
+ 8H
2
O
28.BaO + H
2
O  Ba(OH)
2
29.CuO + H
2
SO

4
 CuSO
4
+ H
2
O
30.2NaI + Cl
2
 2NaCl + I
2
31.Br
2
+ 2KOH  KBr + KBrO + H
2
O
32.K
2
S + K
2
Cr
2
O
7
+ H
2
SO
4

S + Cr
2

(SO
4
)
3
+ K
2
SO
4
+ H
2
O
33.Fe
3
O
4
+ HNO
3

Fe(NO
3
)
3
+ NO + H
2
O
Dạng 6: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử
A – Kiến thức cần nắm
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng để tìm chất oxi hóa, chất
khử.
Bước 2: Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa, chất khử sao cho tổng số electron do chất khử
nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.
Bước 4:
Phương pháp giải bài tậP Hóa học 10 Gv: Trần Danh Sơn
Các dạng bài tập Hóa Học lớp 10
Trang 19
- Đặt các hệ số của chất oxi hóa, chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số của các
chất khác có trong phương trình hóa học.
- Kiểm tra cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố và cân bằng điện tích hai vế để hoàn tất
việc lập phương trình hóa học của phản ứng
B – Bài tập
Bài 1/ Phản ứng oxi hóa – Khử đơn giản
a. P + KClO
3

P
2
O
5
+ KCl
b. Cl
2
+ H
2
S + H
2
O

HCl + H
2

SO
4
e. Mg + HNO
3

NO + Mg(NO
3
)
2
+ H
2
O
g. Zn + HNO
3

Zn(NO
3
)
2
+ NH
4
NO
3
+ H
2
O
h. Al + H
2
SO
4


Al(SO
4
)
3
+ S + H
2
O
Bài 2/ Phản ứng tự oxi hóa – Khử
a. S + KOH

K
2
SO
4
+ K
2
S + H
2
O
b. KMnO
4

0
t
K
2
MnO
4
+ MnO

2
+ O
2
c. Na
2
O
2

0
t
Na
2
O + O
2
d. KBrO
3

0
t
KBr + KBrO
4
Bài 3/ Cân bằng các phương trình sau theo phương pháp thăng bằng electron
1. NH
3
+ O
2
0
t ,xt

NO + H

2
O
2. NH
3
+ O
2
0
t ,xt

N
2
+ H
2
O
3. H
2
S + O
2
0
t ,xt

S + H
2
O
4. P + KClO
3

P
2
O

5
+ KCl
5. Fe
2
O
3
+ CO
0
t ,xt

Fe
3
O
4
+ CO
2
6. Al + Fe
2
O
3
0
,t

Al
2
O
3
+ Fe
n
O

m
7. P + HNO
3
(loãng )+ H
2
O

H
3
PO
4
+ NO
8. P + H
2
SO
4
(đ)
0
t

H
3
PO
4
+ SO
2
+ H
2
O
9. MnO

2
+ HCl

MnCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O
10. Cu + HNO
3
(l)
0
t

Cu(NO
3
)
2
+ NO + H
2
O
11. Zn + HNO
3
(l)
0
t

Zn(NO

3
)
2
+ N
2
O + H
2
O
12. Al + H
2
SO
4
(đ)
0
t

Al
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ H
2
O
13. Al + H
2
SO

4
(đ)
0
t

Al
2
(SO
4
)
3
+ S

+ H
2
O
14. Al + H
2
SO
4
(đ)
0
t

Al
2
(SO
4
)
3

+ H
2
S

+ H
2
O
15. Al + HNO
3
(l)
0
t

Al(NO
3
)
3
+ N
2
+ H
2
O
16. Al +HNO
3
(l)
0
t

Al(NO
3

)
3
+ NH
4
NO
3
+ H
2
O
17. FeO + HNO
3
(l)
0
t

Fe(NO
3
)
3
+ NO + H
2
O
18. Fe
3
O
4
+ HNO
3
(l)
0

t

Fe(NO
3
)
3
+ NO + H
2
O
19. Fe(NO
3
)
2
+HNO
3
(l)
0
t

Fe(NO
3
)
3
+ NO + H
2
O
20. Cu+KNO
3
+H
2

SO
4
0
t

CuSO
4
+NO+K
2
SO
4
+ H
2
O
21. KMnO
4
+ HCl

MnCl
2
+ Cl
2
+ KCl + H
2
O
Phương pháp giải bài tậP Hóa học 10 Gv: Trần Danh Sơn
Các dạng bài tập Hóa Học lớp 10
Trang 20
22. KClO
3

+ HBr

KCl + Br
2
+ H
2
O
23. I
2
+ Na
2
S
2
O
3

Na
2
S
4
O
6
+ NaI
24. KI + HNO
3

I
2
+ KNO
3

+ NO + H
2
O
25. PbO + NH
3

Pb + N
2
+ H
2
O
26. K
2
Cr
2
O
7
+ HCl

Cl
2
+ CrCl
3
+ KCl + H
2
O .
27. NaClO + KI +H
2
SO
4


I
2
+NaCl +K
2
SO
4
+ H
2
O
28. Cr
2
O
3
+KNO
3
+KOH

K
2
CrO
4
+KNO
2
+ H
2
O
29. H
2
S + HNO

3

H
2
SO
4
+ NO + H
2
O
30. FeSO
4
+HNO
3
+H
2
SO
4

Fe
2
(SO
4
)
3
+NO+ H
2
O
31. Mn(OH)
2
+ Cl

2
+ KOH

MnO
2
+ KCl + H
2
O
32. MnO
2
+ O
2
+ KOH

K
2
MnO
4
+ H
2
O
33. Br
2
+ Cl
2
+ H
2
O

HBrO

3
+ HCl
34. HBr + H
2
SO
4
(đ)

SO
2
+ Br
2
+ H
2
O
35. HI + H
2
SO
4
(đ)

H
2
S + I
2
+ H
2
O
BÀI TẬP NÂNG CAO
Bài 1/ Cation R

+
có cấu hình electron ngồi cùng là 2p
6
a) Viết cấu hình electron và xác định tên R?
b) Xác định vị trí của R trong bảng tuần hồn?
c) Anion X có cấu hình electron giống R
+
. Xác định vị trí của ngun tố X trong bảng
tuần hồn?
d) Mơ tả sự hình thành liên kết trong phân tử RX?
Bài 2/ Trong một dung dịch tồn tại ion X
+
và Y
-
. Ion X
+
do 5 ngun tử của 2 ngun tố tạo
nên và có tổng số electron là 10. Ion Y
-
có tổng số hạt (p,n,e) là 53
a) Xác định ion X
+
và Y
-
? Biết Y do một ngun tử của một ngun tố tạo thành.
b) Cho biết các loại liên kết trong phân tử XY?
c) Trình bày phương pháp hóa học chứng tỏ trong phân tử tồn tại ion X
+
và Y
-

?
Bài 3/ Viết Cte và Xác đònh CHT của các nguyên tố trong các chất sau:, HClO, HClO
2
,
HClO
3
, HClO
4
, H
2
SO
4
, H
2
CO
3
, N
2
O
5
, HNO
3
, H
3
PO
4
. HCN, HNO
2
Bài 4/ Xác đònh số oxh của các nguyên tố trong các chất sau: Al
2

(SO
4
)
3
, Cu(NO
3
)
2
, FeS
2
,
Al
2
S
3
, K
2
MnO
4
, MnO
2
, Al
4
C
3
, HClO
4
, ,Fe
x
O

y
, Cr
2
O
3
, K
2
CrO
4
, K
2
Cr
2
O
7
, CaClO
2
, HCOOH,
H
2
C
2
O
4
, C
12
H
22
O
11

, C
n
H
2n+1
OH. C
x
H
y
, C
x
H
y
O
z
Bài 5/ Cân bằng các phương trình sau theo phương pháp thăng bằng electron
1. FeS
2
+ O
2

Fe
2
O
3
+ SO
2
2. FeS + HNO
3

Fe(NO

3
)
3
+ NO + H
2
O + H
2
SO
4
3. Fe(CrO
2
)
2
+ Na
2
CO
3

Na
2
CrO
4
+ Fe
2
O
3
+ CO
2
4. As
2

S
3
+ KClO
3

H
3
AsO
4
+ H
2
SO
4
+ KCl
5. CuFeS
2
+ Fe
2
(SO
4
)
3
+ O
2
+ H
2
O

CuSO
4

+ FeSO
4
+ H
2
SO
4
6. CrI
3
+ KOH + Cl
2

K
2
CrO
4
+ KIO
4
+ KCl + H
2
O
7. FeI
2
+ H
2
SO
4

Fe
2
(SO

4
)
3
+ SO
2
+ I
2
+ H
2
O
8. KMnO
4
+ H
2
C
2
O
4
+ H
2
SO
4

K
2
SO
4
+ MnSO
4
+ CO

2
+ H
2
O
Phương pháp giải bài tậP Hóa học 10 Gv: Trần Danh Sơn
Các dạng bài tập Hóa Học lớp 10
Trang 21
9. K
2
Cr
2
O
7
+ HCl

KCl + CrCl
3
+ Cl
2
+ H
2
O
10.K
2
SO
3
+ KMnO
4
+ KHSO
4


K
2
SO
4
+ MnSO
4
+ H
2
O
11.Al + NaNO
3
+ NaOH + H
2
O

NaAlO
2
+ NH
3
12.FeO + HNO
3

Fe(NO
3
)
3
+ N
x
O

y
+ H
2
O
13.Fe + HNO
3

Fe(NO
3
)
3
+ N
x
O
y
+ H
2
O
14.M + HNO
3

M(NO
3
)
n
+ N
x
O
y
+ H

2
O
15.Fe
2
O
3
+ Al

Fe
x
O
y
+ Al
2
O
3
16.Fe
m
O
n
+ HNO
3

Fe(NO
3
)
3
+ NO + H
2
O

17.FeS
2
+ HNO
3

Fe(NO
3
)
3
+ N
2
O
x
+ H
2
O + H
2
SO
4
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KÌ I
Phần 01: Các dạng câu hỏi và bài tập
Dạng 1: Bài toán về nguyên tử
Câu 1. Hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, notron, electron và số khối
của các nguyên tử có ký hiệu như sau:
24
12
Mg
,
31
15

P
,
55
25
Mn
,
80
35
Br
Câu 2. Cho nguyên tử X có 3 lớp electron và có 6 e lớp ngoài cùng.
a. Viết cấu hình e của X và cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
b. Nêu các tính chất hóa học cơ bản của X
Câu 3. Tổng số hạt trong nguyên tử M là 18. Tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không
mang điện.
a. Xác định ký hiệu nguyên tử M?
b. Viết Cte và CTCT của hợp chất khí với H và oxit cao nhất của M?
Câu 4. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 24. Biết số hạt không mang
điện chiếm 33,33% tổng số hạt.
a. Xác định ký hiệu của nguyên tử B?
b. Xác định vị trí của B trong BTH
Câu 5. Nguyên tử của một nguyên tố X có cấu hình e ngoài cùng là 3s
2
3p
3
a. Viết cấu hình e đầy đủ của nguyên tử X. Suy ra vị trí của X trong bảng tuần hoàn
b. Gọi tên nguyên tố X và viết công thức oxit cao nhất, hiđroxit tương ứng, hợp chất
khí với hidro (nếu có) của X.
Câu 6. Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,8333 lần
số hạt không mang điện.
a. Tìm điện tích hạt nhân và số khối của X?

b. Xác định vị trí của X trong BTH
c. Nêu các tính chất cơ bản của X
Câu 7. Nguyên tử X có tổng số hạt là 46. Biết X thuộc nhóm VA
a. Xác định vị trí của X trong BTH
b. Nêu tính chất hóa học cơ bản của X
Câu 8. Một nguyên tử A có tổng số hạt là 46 số hạt không mang điện bằng 8/15 số hạt
mang điện.
a. Xác định vị trí của A trong bảng tuần hoàn
b. So sánh tính phi kim và độ âm điện của A với các nguyên tố kế cận trong 1 chu kỳ
và trong 1 nhóm? Giải thích?
Câu 9. Nguyên tố Y thuộc nhóm IA và có tổng số các loại hạt là 58.
a. Xác định ký hiệu của X?
b. Xác định vị trí của X trong BTH?
c. Nêu các tính chất hóa học cơ bản của Y?
Câu 10. Viết cấu hình e nguyên tử các nguyên tố có Z = 8; Z = 16, Z = 35
a. Cho biết số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng?
b. Cho biết các nguyên tố đó là kim loại hay phi kim? Vì sao?
Câu 11. Tổng số hạt của một nguyên tử X là 40 hạt, trong đó hạt mang điện nhiều hơn
hạt không mang điện là 12
a. Viết cấu hình electron nguyên tử X
b. Viết cấu hình electron của ion X
3+
c. Xác định tính chất hoá học cơ bản của X
Câu 12. Nguyên tử X có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e.
a. Xác định tên và kí hiệu ngun tử X, biết trong X số n nhiều hơn số p là 1 hạt
b. Viết 3 phương trình khác nhau mơ tả tính chất hóa học của ngun tử X.
Dạng 2: Bài tập về đồng vị
Câu 1. Hiđro có 2 đồng vị
1
H ;

2
H. Brom có 2 đồng vị
79
Br ;
81
Br. Viết cơng thức phân tử
khí hiđrobromua tạo nên từ các đồng vị trên và cho biết phân tử khối của chúng?
Câu 2. NTKTB của bạc là 107,88. Bạc có 2 đồng vị, trong đó
109
Ag chiếm 44%. Xác
định đồng vị thứ 2
Câu 3. Ngun tử liti có 2 đồng vị là
6
3
Li
chiếm 7,5% và
7
3
Li
.
a. Tính NTKTB của Li?
b. Tính % khối lượng của đồng vị
7
3
Li
trong Li
2
CO
3
Câu 4. Đồng có 2 đồng vị Cu

63
và Cu
65
, KLNT trung bình là 63,54 đvc
a. Tính % mỗi đồng vị của Cu
b. Mỗi khi có 75 ngun tử Cu
63
thì có bao nhiêu ngun tử đồng vị còn lại?
Câu 5. Ngun tử Vanadi có 2 dồng vị
50
23
V

51
23
V
. Biết ngun tử khối trung bình của
vanadi là 50,94. Tính số ngun tử của mỗi đồng vị trong số 100 ngun tử vanadi.
Câu 6. Oxi có 3 đồng vò :
16
O
chiếm 99,757%,
18
O
chiếm 0,204%. Biết nguyên tử khối
trung bình Oxi là 16,00447. Xác đònh số khối của đồng vò chưa biết?
Câu 7. Ngun tử X có 2 đồng vị. Đồng vị thứ nhất có số khối là 63. Đồng vị thứ hai
nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2 nơtron. Biết tỷ lệ số ngun tử của 2 đồng vị là 105 : 245.
Xác định NTKTB của X?
Câu 8. Clo có hai đồng vị là

35 37
17 17
Cl; Cl
. Tỉ lệ số ngun tử của hai đồng vị này là 3 : 1.
Tính ngun tử lượng trung bình của Clo.
Dạng 3: So sánh và giải thích sự biến đổi một số tính chất cơ bản
Câu 1. Một ngun tố X ở chu kỳ 4, nhóm VIA. Hãy nêu cấu tạo ngun tử của ngun
tố X.
Câu 2. Trong bảng tuần hoàn nguyên tố X ở chu kì 4, nhóm IIA. Hãy viết cấu hình
electron của (X), cho biết (X) là kim loại, phi kim hay khí hiếm (có giải thích) ? Nêu
các tính chất cơ bản của X?
Câu 3. Sắp xếp các ngun tố sau theo chiều tăng dần bán kính ngun tử, độ âm điện:
Na(Z=11), K(Z=19), Al(Z=13), Cl(Z=17), F(Z=9). Giải thích?
Câu 4. Cho các ngun tố thuộc chu kỳ 3: Si ,P S Cl. Xếp các ngun tố trên theo chiều
tính pk tăng dần và giải thích ?
Câu 5. Cho các ngun tố Si(Z=14), P(Z=15), S(Z=16), Cl(Z=17). Viết cơng thức
hidroxit tương ứng và sắp xếp chúng theo chiều giảm dần tính axit? Giải thích?
Câu 6. Cho các ngun tố: Si (Z = 14), P (Z = 15), S (Z = 16), Cl (Z = 17)
a. Sắp xếp các ngun tố sau theo chiều tăng dần tính phi kim? Giải thích?
b. Viết cơng thức hiđroxit tương ứng và sắp xếp chúng theo chiều giảm dần tính axit?
Giải thích?
Câu 7. Cho các ngun tố: Na (Z =11), K (Z = 19), Al (Z = 13), S (Z = 16), Cl (Z =17)
a. Sắp xếp các ngun tố sau theo chiều tăng dần tính kim loại, phi kim? Giải thích?
b. Sắp xếp các ngun tố sau theo chiều giảm dần bán kính ngun tử, độ âm điện?
Giải thích?
Câu 8. Cho các ngun tố:
12
A,
19
B,

20
C,
13
D
a. Hãy sắp xếp các ngun tố theo tính kim loại tăng dần? Giải thích?
b. Viết cơng thức hidroxit của các ngun tố trên và sắp xếp chúng theo thư tự tính
bazơ giảm dần?
Dạng 4: Xác định nguyên tố thuộc 2 chu kỳ và nhóm liên tiếp
Câu 1. Hai nguyên tố A và B ở cùng nhóm A và thuộc 2 chu kỳ liên tiếp. Tổng số hiệu
nguyên tử của 2 nguyên tố là 20.
a. Viết cấu hình e của A, B
b. Xác định vị trí của B trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Câu 2. Hai nguyên tố X và Y thuộc 2 nhóm liên tiếp trong 1 chu kỳ của BTH. Tổng số e
của 2 nguyên tố là 29.
a. Xác định X vàY là kim loại hay phi kim? Vì sao?
b. Xác định vị trí của X trong BTH?
c. Nêu tính chất cơ bản của nguyên tố Y?
Câu 3. A, B là 2 ngtố cùng nhóm A, thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong BTH. Tổng số hiệu
nguyên tử của 2 nguyên tố là 32.
a. Xác định vị trí của 2 nguyên tố trong BTH?
b. So sánh tính chất của A và B? Giải thích?
Dạng 5: Xác định công thức hợp chất với oxi và hidro
Câu 1. Oxit cao nhất của R ứng với công thức RO
3
. Trong oxit cao nhất oxi chiếm 60%
về khối lượng
c. Xác định tên R?
d. Nêu tính chất cơ bản của R?
Câu 2. Nguyên tố R có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns
2

np
5
. Hợp chất khí của R với hidro
có 1,234% khối lượng hidro.
c. Xác định tên R.
d. Hòa tan hợp chất khí của R vào nước thu được 200ml dd axit có nồng độ 1M. Tính
khối lượng của nhôm để tác dụng hết lượng axit đó?
Câu 3. X thuộc nhóm VIA. X tạo với hydro một hợp chất trong đó X chiếm 88,89% . Xác
định tên nguyên tố X .
Câu 4. R có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns
2
np
3
. Trong hợp chất oxit cao nhất của R thì
Oxi chiếm 56,34% về khối lượng.
a. Xác định nguyên tố R.
b. Cho 14,2 gam oxit cao nhất vào 100 gam nước. Tính nồng độ % dd thu được?
Câu 5. Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức RO
3
với hiđro nó tạo thành
một chất khí chứa 94,12 % R về khối lượng
a. Xác định công thức oxit trên
b. Cho 8 gam oxit cao nhất trên tác dụng với dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng
muối tạo thành?
Câu 6. Cho nguyên tố R thuộc nhóm IVA. Trong oxit cao nhất của R thì có 27,2727% R
về khối lượng.
a. Xác định công thức oxit cao nhất b. Viết CTCT và Cte
của oxit đó
Câu 7. Cho nguyên tố X có công thức oxit cao nhất với oxi là XO
3

. Trong hợp chất của R
với hidro thì có 58,823% R về khối lượng.
a. Xác định tên X
b. Viết phương trình phản ứng khi cho XO
3
tác dụng với H
2
O, NaOH
Dạng 6: Bài tập kim loại tác dụng với nước và axit
Câu 1. Cho 7,8g kim loại IA tác dụng với 29,73g nước thu được 2,24 lít khí H
2
(đktc) và
dd B có d = 1,286 g/ml.
a. Xác định tên A?
b. Tính C% và C
M
của dd B
Câu 2. Khi cho 0,6 gam kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng với nước thì tạo ra 0,336 lít
khí hidro thốt ra ở đktc và dd X.
a. Gọi tên kim loại đó?
b. Cần bao nhiêu gan dd HCl 25% để trung hòa hết dd X?
Câu 3. Cho 27,4g một KL thuộc nhóm IIA vào 100g H
2
O thì thấy thốt ra 4,48 lít khí
(đktc).
a/ Xác định tên KL (Ba)
b/ Tính C% dung dịch kiềm tạo thành. (26,93%)
Câu 4. Cho 15,6g một kim loại kiềm tác dụng hồn tồn với 500ml dd HCl (d =
1,02g/ml). Sau phản ứng thu được dd X và 4,48 lít khí (đktc)
c. Xác định tên kim loại

d. Tính C% chất có trong dd X
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 1,2 g kim loại hóa trò II trong 36,5 g dd HCl 10% (D = 0,108
g/ml). Sau phản ứng thu được 1,12 l khí ( đktc) và dd A.
a. Xác đònh kim loại R.
b. Tính nồng độ mol/l của các chất trong dd A, biết Vdd không đổi trong suốt quá
trình phản ứng
Câu 6. Cho 5,85 gam một kim loại kiềm A tác dụng hết với H
2
O thì có 0,15 gam khí
thốt ra và dung dịch thu được có nồng độ 20%. Xác định kim loại kiềm A và khối lượng
nước đã dùng.
Câu 7. Cho 15 gam kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước dư thu được 8,4 lít khí H
2
(đktc) và dung dịch A
a. Xác định tên kim loại kiềm thổ.
b. Cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M để trung hòa hết dung dịch A.
Dạng 7: Bài tập về liên kết ion
Câu 1. Hãy viết phương trình diễn tả sự tạo thành các ion sau: Na
+
, Mg
2+
, Al
3+
, Cl
-
, O
2-
,
S
2-

, N
3-
và gọi tên các ion đó?
Câu 2. Viết sơ đồ và phương trình biểu diễn sự tạo thành liên kết trong các phân tử:
NaCl, CaCl
2
, K
2
O, Al
2
O
3
, AlCl
3
Câu 3. Cho ngun tử A thuộc chu kỳ 5 nhóm IA, ngun tử B thuộc chu kỳ 3 nhóm VIA
c. Xác định tên của A và B?
d. Liên kết tạo nêm giữa A và B là liên kết gì? Vì sao?. Biểu diễn sự hình thành liên
kết đó?
Câu 4. Hãy xác đònh điện hoá trò của các nguyên tử và nhóm nguyên tử trong những
chất sau: K
2
O, AlF
3
, CuSO
4
, Ca(NO
3
)
2
, Fe

2
(SO
4
)
3
. MgCl
2
Dạng 8: Bài tập về liên kết cộng hóa trị
Câu 1. Viết Cte và xác đònh CHT của các nguyên tố trong các chất sau: O
2
, N
2
, CO
2
,
CH
4
, NH
3
, H
2
O, C
2
H
4
, SO
2
, HBr, PH
3
, H

2
S, Br
2
, P
2
O
3
Câu 2. Cho 3 ngun tố O(Z=8), S(Z=16) và K(Z=19) liên kết với nhau từng đơi một.
Trong hợp chất tạo thành có liên kết gì? Biểu diễn sự tạo thành liên kết trong các phân tử
đó?
Câu 3. Cho ngun tử có cấu hình electron ngồi cùng là 2p
2
d. Xác định vị trí của ngun tố đó trong BTH
e. Nêu các tính chất hóa học cơ bản của ngun tố đó?
f. Viết Cte và CTCT của hợp chất khí với hidro của ngun tố đó?

×